Ôn tập chương 2 - Kinh tế chính trị | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh

Ôn tập chương 2 - Kinh tế chính trị | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 2:
1. Trình bày tính hai m t c ng s n xu t hàng hóa . Phân tích m i quan h gi a tính hai m t c a lao ủa lao độ (trang 41)
độ ng s n xu t hàng hóa v i hai thuc tính ca hàng hóa (KN HH, 2 thuc tính HH trang 37). T ng sại sao lao độ n
xut hàng hóa v a mang tính xã h ng nào mừa mang tính tư nhân, vừ ội? Lao động trừu tượ i to ra giá tr hàng
hóa?
- Hàng hoá có hai thu c tính là. Giá tr s d ng và giá tr ng s n xu t hàng hoá có tính ch t hai m ng c ị. Vì lao độ ặt là lao độ
th ng trvà lao độ ừu tượng. Trong nn s n xu n, tính ch ất hàng hóa đơn giả t hai mt c ng sủa lao độ n xu t hàng hóa là
s bi u hi n c a mâu thu n gi ng t ng xã h i c a nh i s n xu ữa lao độ nhiên và lao độ ững ngư ất hàng hóa. Đó là mâu
thuẫn cơ bả ản đơn. Mâu thuẫ lao độ ới lao độn ca sn xut hàng hóa gi n này còn biu hin ng c th v ng trừu tượng,
giá tr s d ng vi giá tr c u tiên phát hiủa hàng hóa. Mác là người đầ n tính ch t hai m t c ng sủa lao đ n xu t hàng
hóa Mác g i tình ch t hai m m m u ch hi u bi t kinh t chính tr h ặt đó là “điể ốt đ ế ế ọc”
- a mang tính XH: LĐSXHH vừa mang tính tư nhân, vừ
Tính ch t hai m t c a n ánh tính ch t xã h i c LĐSXHH phả ất tư nhân và tính ch ủa LĐSXHH.
Trong n n kinh t hàng hóa, s n xu t cái gì, s n xu nào và s n xu t cho ai là do m i ch th t quy nh. H ế ất như thế ế t đ
là nh i s n xu c l ng c a h , vì v y, có tính ch t ng c th c a h là bi u hi n ững ngư ất độ ập, lao độ tư nhân, và lao độ
của lao động tư nhân.
Đồ độ ng th ng c ng xã hời, lao độ ủa người SXHH là lao độ i vì nó là m t b ph n ca toàn b lao ng xã hi trong h th ng
phân công lao độ ội. Phân công lao đ ững ngường xã h ng xã hi to ra s ph thuc ln nhau gia nh i sn xut hàng
hóa. H làm vi i hàng hóa. Vi i hàng hóa không th ng c th ệc cho nhau, thông qua trao đ ệc trao đổ căn cứ vào lao độ
mà ph ng c th v ng nh t - ng tr ng tr ng là bi u hi n ải quy lao độ lao động chung đồ lao độ u tượng. Do đó, lao độ ừu tư
của lao động xã hi.
Giữa lao động tư nhân và lao đ ới nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bả ản đơn. Mâu ng xã hi có mâu thun v n ca SXHH gi
thuẫn cơ bản này biu hin:
+ S n ph i s n xu t t o ra và nhu c u xã h p v i nhau, ho cung c p cho xã h i, ẩm do ngườ ội không ăn khớ ặc không đủ
hoặc vượ ội. Trong trườ hàng hóa không bán đưt quá nhu cu ca xã h ng hp sau s có mt s c - không thc hin
được giá tr.
+ M ng cá bi t c i m c tiêu hao mà xã h i có th ch p nhức tiêu hao lao độ ủa người SXHH cao hơn so v ận; khi đó hàng
hóa cung c c ho ng b ra. ấp cũng không bán đượ ặc bán được nhưng không thu hồi đủ chi phí lao độ
Mâu thu n gi ng xã h i ch ng kh n xu m m m ng c a m i mâu ữa lao động tư nhân và lao độ a đ năng sả ất “thừa” và là
thun ca CNTB.
- ng tr ng c i s n xu t hàng hóa m i t o ra giá tr c y, có th i, giá tr c a Chính lao độ ừu tượ a ngư ủa hàng hóa. Như v
hàng hóa là lao độ ừu tượ ủa ngườ ết tinh trong hàng hóa. Đó cũng chính là mặng tr ng c i sn xut hàng hóa k t cht ca giá
tr hàng hóa.
2. T i sao mu n x nh giá tr hàng hóa ph i thông qua giá tr i? ác đị trao đổ
Để nh giá trxác đị hàng hóa, Marx cho r ng ta phi thông qua giá tr trao đổi. Điều này có nghĩa là giá trị c a m t hàng
hóa được xác đị ợc trao đổ trường. Vì hàng hóa thườnh bi s lượng hàng hóa khác mà nó có th đư i vi nó trên th ng
được trao đổ ải được đo bằi bng tin, nên giá tr ca mt hàng hóa ph ng tin.
Lý do cho vi nh giá tr hàng hóa thông qua giá tr i là vì giá tr c a m t hàng hóa không th ng ệc xác đị trao đổ được đo bằ
cách tr c ti p so sánh v i m t s ng c th c a m nh b i m i ế lượng lao độ ể. Thay vào đó, giá tr ột hàng hóa được xác đ
quan h i c a nó v i các hàng hóa khác trên th c a m t hàng hóa ph thu c trao đổ trường. Điều này có nghĩa là giá trị
vào nhu c u và cung c u c a th ng, và có th i theo th i gian. trườ thay đổ
Vì v y, giá tr i là m ng giá tr hàng hóa, và không ph i là nguyên nhân c a giá tr hàng hóa. Giá trao đổ ột cơ chế để đo lườ
tr nh b i m t ch ng c a nó, và giá trhàng hóa được xác đị ất và lượ i chtrao đổ là m ột cách để định giá giá tr hàng hóa
trong th nh giá tr hàng hóa, ta ph i k t h p c m t ch ng c a giá tr hàng hóa v i giá tr trường. Do đó, để xác đị ế ất và lượ
trao đổi trên th trường.
Chương 3:
1. Giá tr th n ch ra m i quan h gi a giá tr hàng hóa và giá tr th ặng dư tư bả nghĩa là gì? (KN trang 90) Ch ặng dư.
Hãy nêu các hình th c bi u hi n giá tr th c s n xu n ch ặng dư trong phương th ất tư bả nghĩa.(trang 109)
- M i quan h gi a giá tr hàng hóa và giá tr th ặng dư:
Giá tr c ng xã h i c i s n xu t hàng hoá k t tinh trong hàng hoá. ủa hàng hoá: là hao phí lao độ ủa ngườ ế
Giá tr th n ch n giá tr dôi ra ngoài giá tr s ng do công nhân t o ra và b n chi ặng dư tư bả nghĩa là phầ ức lao độ nhà tư bả ếm đoạt.
Theo Mác, k t qu c ng c th t o ra giá tr s d ng c ng c th i m t hình ế ủa lao độ ủa hàng hóa. Lao độ là lao động hao phí dướ
thc c th c a m t ngh nghip chuyên môn nht định, có m n riêng và ục đích riêng, đối tượng riêng, thao tác riêng, phương ti
kết qu riêng.
Trong n n s n xu n, tính ch t hai m t c ng s n xu t hàng hóa là s bi u hi n c a mâu thu n gi a lao ất hàng hóa đơn giả ủa lao độ
động tư nhân và lao độ ủa ngườ ận: “Tư bảng xã hi c i sn xut hàng hóa. Qua nghiên cu, Mác kết lu n không th xut hin t
lưu thông mà cũng không xuấ ời lưu ện trong lưu thông và đ ải trong lưu thông t hin ngư thông. Nó phi xut hi ng thi không ph
”. Để ẫn này, Mác đã phát hi ức lao độ ất ra tư gii quyết mâu thu n ra ngun gc sinh ra giá tr hàng hóa s ng. Quá trình sn xu
bn ch nghĩa là quá trình sn xut ra giá tr s d ng và quá trình s n xu t ra giá tr th n giá tr mặng dư. Phầ i l s c ớn hơn giá trị
lao động đượ ức lao độ ặng dư. Như vậ ặng dư là phầc tính bng giá tr s ng cng thêm giá tr th y, giá tr th n giá tr mi dôi ra ngoài
giá tr s ng do công nhân t o ra và b n chi t. ức lao độ các nhà tư bả ếm đoạ
Bn cht quá trình s n xu t giá tr th n thành 2 bặng dư, C.Mác chia tư bả ph n bận: Tư bả t bi n khến và tư bả biến.
Trong đó: Tư bả ận tư bả ại dưới hình thái tư liện bt biến là b ph n tn t u sn xut mà giá giá tr được bo tn và chuyn vào sn
phm, t là giá tr không biế n đ i v lượng trong quá trình sn xut, ký hiu là c. n kh biTư bả ến là b ph n biận tư bả u hi n
dướ i hình thc giá tr s ng trong quá trình sức lao độ n xuất đã tăng thêm về lượng, kí hiu là (v).
Giá tr c a m t hàng hóa c a m t hàng hóa b ng giá tr n b t bi n mà nó ch ng, c ng v i giá tr c n kh bi n. tư bả ế a đ ủa tư bả ế
Qua s n b t bi n kh bi n, ta th c b n ch t bóc l n ch ng c a công phân chia tư bả ến và tư bả ế ấy đượ ột tư bả nghĩa, ch có lao độ
nhân làm thuê m i t o ra giá tr th t m t ph n giá tr m i do công nhân t y, ặng dư của nhà tư bản. Tư bản đã bóc lộ ạo ra. Như vậ
giá tr n b ra m t giá tr mà t b n thu vào là giá tr hàng hóa (c + v + m). Ph n giá tr th mà tư bả c + v. Nhưng giá trị ặng dư (n)
phn d n bóc lội ra mà tư bả t.
Điể m gi ng và khác nhau gia giá tr hàng hóa và giá tr th ặng dư:
Giống nhau: Do hao phí lao động xã hi của người sn xut hàng hóa kết tinh trong hàng hóa to ra.
Khác nhau:
Giá tr hàng hóa: là s k t tính gi ng quá kh ng hi n t i t c lao ng t o ra giá tr m i (v + m). Giá tr hàng ế ữa lao độ (c) và lao độ độ
hóa là bi u hi n m i quan h s n xu t xã h i gi a nh i s n xu t hàng hóa. ững ngườ
Giá tr th t b ph n giá tr m i ( v + m), là b ph n c u thành nên giá tr hàng hóa. Giá tr th u hi n m i ặng dư: là mộ ặng dư là biể
quan h gi i s h u s n xu t và i s h u hàng hóa s ng (gi i làm thuê). ữa ngư ữu tư liệ ngườ ức lao độ ữa nhà Tư bản và ngư
C.Mác kh c cách bi i m t ít chi phí ng, thì có l giá tr c a kim ẳng định: “Nếu người ta tìm đượ ến than thành kim cương vớ lao độ
cương sẽ ấp hơn giá tr ạch. Để đạt đượ ục đích có nhiề ặng dư, nhà tư bả ải quan tâm đế tt xung th ca g c m u giá tr th n ph n
chất lượ ẫu mã hàng hóa để ằm bán đượ ủa hàng hoá đ ặng dư.ng, m nh c hàng hoá, thc hin được giá tr c có giá tr th
2. n xu t giá tr th ng Vì sao nói giá tr th ch là hình th c Trình bày 2 phương pháp sả dư. (trang 101) ặng dư siêu ng
bi i?ến tướ ặng dư tương đống ca giá tr th (trang 103)
Giá tr th ch ặng dư siêu ngạ
Cnh tranh gi n bu c h ph i áp d n xu t t t nh ng trong xí nghi p ữa các nhà tư bả ụng phương pháp sả ất để tăng năng suất lao độ
ca mình nh m gi m giá tr cá bi t c a hàng hoá th xã h i c a hàng hoá, nh c giá tr th ấp hơn giá trị đó thu đượ ặng dư siêu
ngch.
Xét t ng h p, thì giá tr th ng ch là hi ng t m th i, xu t hi n và m xã h n ừng trườ dư siêu ngạ ện tượ ất đi. Nhưng xét toàn b ội tư bả
thì giá tr th ch là hi ng t n t i giá tr th ch là khát v ng c ặng dư siêu ngạ ện tượ ại thường xuyên. Theo đuổ ặng dư siêu ng ủa nhà tư
bn và là động l c m nh nht n cthúc đẩy các nhà tư bả i ti n k thu t, hế p lý hoá sn xu ng, làm cho ất, tăng năng suất lao độ
năng suất lao độ ội tăng lên nhanh chóng. C. Mác gọ ặng dư siêu ngạ ến tướng xã h i giá tr th ch là hình thc bi ng ca giá tr thng
dư tương đố dư siêu ngạ ặng dư tương đối đề ựa trên cơ sở tăng năng su lao đội, vì giá tr thng ch và giá tr th u d t ng (mc dù
mt bên là d ng cá biựa vào tăng năng suất lao độ t, còn mt bên d a ng xã h i). vào tăng năng suất lao độ
S khác nhau gi a giá tr th ch và giá trặng dư siêu ngạ th i còn thặng dư tương đố hin ch giá tr th i do toàn ặng dư tương đố
b giai c c. ấp các nhà tư bản thu đượ
Xét v m hi n quan h bóc l t c a toàn b giai c i v i toàn b giai c p công nhân làm thuê. Giá tr th ng ặt đó, nó thể ấp tư sản đố
dư siêu ngạ các nhà tư bả ến thu đư ặt đó, nó không chỉch ch do mt s n có k thut tiên ti c. Xét v m biu hin mi quan h
giữa tư bả và lao độ ữa các nhà tưn ng làm thuê, mà còn trc tiếp biu hin mi quan h cnh tranh gi bn.
T y r ng giá tr th u ng ng l c tr c ti p, m nh nh y đó, ta thấ ặng dư siê ạch là độ ế ất thúc đẩ
các nhà tư bản ci tiến k thut, áp dng công ngh mi vào sn xut, hoàn thin t chc
lao độ tăng năng suất lao động và t chc sn xuất để ng, gim giá tr ca hàng hoá.
Chương 4:
1. Phân tích NN hình thành c quy n ng c c quy c độ (trang 124). Trình bày tác độ ủa độ ền…(trang 132). Vì sao Nhà nướ
c n?n ch c quyống độ
+ B o v quy n l ợi người tiêu dùng. Chống độc quyền giúp ngăn chặn s tăng giá bán hàng hóa và giảm l a ch ọn cho người
tiêu dùng. NN có trách nhi m b o r ng l i t 1 th ng c nh tranh và công b ng. m đ ằng người tiêu dùng được hưở trườ
+ y s phát tri n KT-XH. Ch c quy y c nh tranh lành m nh trong n n KT. Chính ph th Thúc đẩ ống độ ền giúp thúc đẩ
khuyến khích s ti n b ế KT, đả ện pháp như đảm bo s pt KT và XH bn vng bng các bi m bo quyn s hu trí tu
công b y s c nh tranh trong các ngành CN chi y s i m i th c áp d t ằng, thúc đẩ ến lược thúc đẩ đổ đư ụng để đạ
được m ra. ục tiêu đã đề
+ B o v s công b ng và công lý. Ch c quy m b o r ng t t c các cá nhân và t ch ng ống độ ền giúp đ ức có cơ hội bình đẳ
trong vi c ti p c n tài nguyên th m b o r ng s phân ph i c a quy n l c l i ích không b t p ế trường. Điều này đả
trung vào 1 s i. ít ngườ
2. Trình bày các hình th c xu t kh n ẩu tư b (trang 141 có KN XKTB, c ti p và gián ti p). KN ĐT trự ế ế
+ B sung thêm: Xét theo phương thức đầu tư: trực tiếp và gián ti p và xét theo ch s hế ữu: tư bản nhà nước (kinh t , chính ế
tr, quân s ự) và tư nhân.
Xu t kh c là hình thẩu tư bản nhà nư c xu t kh n l n tẩu tư bản mà nhà nước tư sả ấy tư bả ngân qu c a mình
đầu tư vào nước nh p kh ẩu tư bản, ho c vi n tr hoàn l i hay không hoàn l th c hi n nh ng m c tiêu v kinh ại để
tế, chính tr quân s . V kinh tế, xut kh ng vào các ngành thuẩu bản nhà ớc thường hướ c kết cu h
tng để t ng thuạo môi trư n l chính tr , viợi cho đầu tư tư bản tư nhân. V n tr c n nh ủa nhà nước tư s m c u
vãn ch chính tr thân c lung lay ho c t o ra m i liên h ph thu c lâu dài. V quân s , vi n tr c a ế đ ận đang bị
nhà nước tư sả ộc các nưn nhm lôi kéo các nước ph thuc vào các khi quân s hoc bu c nhn vin tr phi
đưa quân tham chiế ống nước khác, cho nướ ập căn cứn ch c xut khu l quân s trên lãnh th c a mình ho ặc đơn
thuần để bán vũ khí.
Xut khẩu tư bản tư nhân là hình thức xut kh n ẩu tư bả do tư bản tư nhân thực hin. Ngày nay, hình th c này ch
yếu do các công ty xuyên qu c gia ti n hành thông qua ho c xu t kh n ế ạt động đầu tư kinh doanh. Hình thứ ẩu tư bả
nhân có đặc điểm thường được đầu vào các ngành kinh tế vòng quay bả thu đượ n ngn c li
nhuận độ ẩu bản nhân hình thứ ẩu bản, xu hướng tăng c quyn cao. Xut kh c ch yếu ca xut kh
nhanh, chi m t l cao trong t n xu t kh u. N u nh k XX, xu t khế ổng tư bả ế ững năm 70 của thế ẩu tư bản tư nhân
đạt trên 50% thì đế ững năm 80 củ này nó đã đ ổng tư bản nh a thế k t t l 70% trong t n xut khu.
3. c quy c . Nh ng bi u hi c quy c Nguyên nhân hình thành đ ền Nhà nướ (trang 128) ện độ ền Nhà nư (trang 156).
4. Phân bi t xu t kh n và xu t kh u hàng hóa? ẩu tư bả
+ Xu t kh u hàng hóa là xu t kh u giá tr ng giá tr th c nh p trong đó có chứa đự ặng dưới hình thái HH sang các nướ
kh u đ th c hi n giá tr và m. Còn XKTB là xut kh u giá tr th m m m chi t m chưa có giá trị ặng dư nhằ ục đích nhằ ếm đoạ
c nhp khu TB.
+ Nét cơ bản ca thi k t do cnh tranh là xu t kh u hàng hóa, có XKTB nhưng nhỏ và ít. Còn đặc trưng của độ l c quy n
là XKTB, v bi n. TK XIX c TB phát tri n do s phát tri n c a ẫn có xk HH nhưng đặc trưng mang nét ph ế các nướ
LLSX, s ti n b c a KHKT - n th u h t các ngành ế >NSLĐ XH cao lên. Các ngành phát tri ặng nhiều. Trong khi đó hầ ế
ngh trong nước đã bị độc quyền hóa. Do đó tạo nên tư bản th a. Th a đây không phải th a so v i nhu c ầu đầu tư phát
trin c c mà th a so vủa đất nướ i s c l i nhu c quy u đầu tư để đượ ận độ ền cao. Trong đó ở các nước nghèo…. Thiế
đủ th nên vi n có thệc đầu tư Tb v ki i nhuếm đc lợ ận đ c quy n cao.
Chương 5:
1. Ch ng minh kinh t th ng xã h i ch n kinh t h n h ế trườ nghĩa là n ế p. ( ng XHCN trang 170)KN KTTT định hướ
+ N c xem là n n kinh t h n h p vì m t s lý do sau: ền KTTT định hướng XHCN đượ ế
ế trườ Có s k t h p gia th trường và Nhà nước: nn KTTT XHCN luôn vn hành theo quy lu t c a th ng và các
yếu t c ng th tham gia qu n lý c a chính ph c, góp ạnh tranh, đồ ời cũng sự và các quan quản nhà nướ
phn xác l p m t xã h c mội dân giàu, nướ nh, dân ch, công b ằng, văn minh.
ế K t h p gi a l i ích cá nhân m c tiêu xã h i: n n KTTT XHCN cho phép các cá nhân ph c l i ấn đấu, đạt đư
ích c a mình. Qua giá tr c ng t i góp ph n xây d ng, phát tri n m c tiêu h ng ốt lõi đó, KTTT XHCN hướ ội, đồ
thi duy trì tính cnh tranh và khuyến khích cá nhân sáng to.
Quy n s h n t i: trong n n KTTT XHCN cho phép s h u công và s h n ữu công và tư nhân cùng tồ ữu tư cùng tồ
ti. Ví d như các doanh nghi p v a thu c s h u công c c v a là s h u này giúp cho ủa nhà nướ u tư nhân, điề
môi trư nên phong phú, đa dạng hơn và đ ời đảng kinh doanh tr ng th m bo tính cnh tranh, s hu phân
phi tài nguyên hiu qu, hp lý.
Đả m b o quyn li xã hi trong m m bọi lĩnh vực: Nhà nước có vai trò chăm lo cho dân và xã hội, đả o quy n li,
li ích ca h trong nhi n lều lĩnh vực như quyề i xã hi, giao dc, y t , an sinh xã h i, s công bế ng và kh năng
tiếp cn v i công ngh m i, qu n ta đó góp phầ o ra m ột môi trường bình đẳng hơn, văn minh hơn.
Bao gồm đầy đủ các đặc trưng chung củ ền KTTT và đặc trưng riêng của Nhà nướa n c VIt Nam: n n KTTT XHCN
đượ ế c xem n n kinh t h n h p vì nó bao g c Viồm các đặc trưng của KTTT và Nhà nư t Nam, các đặc trưng
này luôn luôn t n t i, b sung cho nhau, cùng nhau phát tri n góp ph n xây d ng n n kinh t th ế trường hoàn thi n.
2. Tính t t y u khách quan c a vi c phát tri n kinh t th ng XHCN ế ế trườ
+ Phát tri n KTTT XHCN là t t y u Vi t Nam vì nh ng n sau: ế do cơ bả
Phát tri n KTTT XHCN là phù h p v ng phát tri n khách quan c a VN trong b i c nh th gi i hi n nay: ới xu hướ ế
VN đầy đủ các điề ốn “dân giàu, u kin cho s hình thành phát trin nn KTTT. Cùng vi mong mu c
mnh, dân ch, công b chằng, văn minh”, nhân n VN không thể d ng l i hình KTTT TBCN, do đó nhà
nước ta đã lự ọn mô hình KTTT đị ới đặc điể ời đạa ch nh hướng XHCN là phù hp v m th i và dân tc lúc by gi.
Do tính ưu việt c a KTTT trong s thúc đẩy phát triển VN đi theo định hướ XHCN: đây là phương thứng c b ngu n
lc hi u qu ng l y l ng s n xu t phát tri n nhanh và có hi u qu và nó hoàn toàn không mâu ả, là độ ực thúc đẩ ực lượ
thun v i m c tiêu c c m nh, dân chủa XHCN là “dân giàu, nư , công b ằng, văn minh.”
KTTT XHCN phù h p vi nguy n v ng mong mu c mốn dân giàu, nướ nh, dân ch , công b a ằng, văn minh củ
người dân, Nhà nướ trường, nhưng để ục tiêu “dân giàu, c VN: tuy nhiu nh kinh tế trên th đạt m c
mnh, dân ch, công b ng c a nhân dân VN, tránh ngu u so v c trên ằng, văn minh” là khát v y cơ tụt h ới các nướ
thế giới. Đây còn là quá trình phát triển “rút ngắn” mà không “đốt cháy giai đoạn” và là một bước đi vô cùng quan
tr ng đ chuy n hóa t n n s n xu t nh sang quy mô l i nh p quớn hơn, hiện đại hơn và h c tế.
Ngoài ra, n n KTTT XHCN là s c n thi t cho quá trình xây d ng và phát tri ế ển đất nước, phá v tính ch t t cung,
t cp, lc h u c a nn kinh tế trước
3. n kinh t th ng XHCN Đặc trưng nề ế trườ
+ V m c tiêu
M c tiêu t ng quát:
KTTT định hướng XHCN hướ ực lượ ựng cơ sởng ti phát trin l ng sn xut, xây d vt cht - k thut cho
CNXH, nâng cao năng suất lao động.
Góp ph n t c xây d ng quan h s n xu t ti n b , phù h p v ng s n xu t. ừng bư ế i trình độ lao độ
Th c hi n m c m nh, dân ch , công b ục tiêu “dân giàu, nư ằng, văn minh”.
M c tiêu c th :
Năm 2025: là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướ ện đại, vượng hi t qua m c thu nh p TB th p.
Năm 2030: là nước đang phát trin, có công nghip hiện đi, thu nhp TB cao.
Năm 2045: trở thành nướ c phát trin, thu nhp cao.
+ V quan h s h u và thành ph n kinh t ế
để ế Đây là một trong 3 m t ca quan h s n xu ất, là cơ sở phân bi t KTTT VN và KTTT trên th gii.
Quan h s hữu đư c chia làm 2:
Quan h s h u công c ng: bao g m s h c và s h u t p th ữu nhà nướ
Quan h s h m s h u cá th , ti u ch và s h ữu tư nhân: g ữu tư bản tư nhân
Giống như một con tàu, trong đó kinh tế nhà nướ đạo là bánh lái giúp định hư c gi vai trò ch ng phát trin cho
đấ ế ết nư c, kinh t tư nhân giữ vai trò là động cơ giúp tạo ra độ ực thúc đẩ ng l y, phát tri n cho n n kinh t .
+ V quan h qu n lý n n kinh t : có s k t h p c a th c ế ế trường và nhà nướ
ế ế Th trường: xác định giá c c u tiủa hàng hóa, qua đó giúp điề t s n xu u tiất và lưu thông, điề t ho ng cạt độ a các
doanh nghi p
Nhà nước: góp ph n xây dng th chế m i; t ng kinh doanh thuạo ra môi trư n l u ti ng, ợi; giúp điề ết, định hướ
thúc đẩ ến lượ ạch và cơ chếy nn kinh thế; qun lý nn kinh tế bng pháp lut, các chi c, kế hoch, quy ho , chính
sách, ...
+ V quan h phân ph i
M n cục đích: góp phầ i thi i sện và nâng cao đ ng cho mi t ng l p nhân dân trong xã h i, b m công bảo đả ng
xã h i
ế Hình thc: phân ph ng và hiối theo lao độ u qu kinh t , phân phi theo phúc l ợi, tài năng, tài sản đóng góp.
Phân ph i li: bao gm phân ph i li phúc l i xã hi và an sinh xã h i.
+ V quan h gi a g ng kinh t v i công b ng xã h i ắn tăng trưở ế
ế G ng kinh tắn tăng trưở vi công bng xã h i
Phát tri n kinh t i phát tri - xã h i ế đi đôi vớ ển văn hóa
Thc hin tiến b và công b ng xã hi ngay trong tng chính sách, chi c, quy hoến lư ch, kế ho ch và tng giai
đoạ n phát tri n.
4. T i sao kinh t c gi vai trò ch o trong n n kinh t th ng XHCN Vi t nam? ế Nhà nướ đạ ế trườ
+ Nói kinh t c gi vai trò ch o trong n ế Nhà nướ đạ ền KTTT XHCN là hoàn toàn đúng vì:
ế Nhà nước kim soát toàn b ngu n lc, luôn đi u ti y nết, định hướng và thúc đẩ n kinh t phát trin
để Nhà nước qu n lý n n KTTT b ng pháp lu t, chính sách... can thi u chệp điề nh th trường, đảm b o ho ng ạt độ
n đ nh và bo v li ích chung ca qu c gia.
Kinh t c cung c p ngu n v n và tài nguyên quan tr ng cho vi c xây d h tế Nhà nướ ng cơ sở ầng, nâng cao năng
lc sn xut và m rng th trường quc tế.
Kinh t y s ng nhanh, b n v ng và gi i quy t các v xã h i. ế Nhà nước là đòn bẩy để thúc đẩ tăng trưở ế ấn đề
ế Ch ng ngành kinh tđầu tư vào nhữ quan tr ng, hàng không và vi m bọng như ngân hàng, năng lư ễn thông, đả o
s ng và phát tri n n n kinh t . đa dạ ế
5. Th ch kinh t th ế ế trường và t i sao c n hoàn thi n th ch kinh t th ế ế trường XHCN Vi t Nam? (KN th ch KTTT ế
Trang 187 và th ch KTTT XHCN trang 188) ế
+ C n hoàn thi n th ch KTTT XHCN VN vì 3 lý do chính sau: ế
ế ế Do th ch KTTT định hướng XHCN còn chưa đồng b : do m c hình thành và phát triới đư n nn th ch KTTT
XHCN nên vi c qu u ti t n n kinh t còn g p nhi u th t b gi m thi u nh ng th t b c hoàn ản lý, điề ế ế ại. Để ại đó, việ
thin th chế KTTT XHCN là vô cùng cn thi phát huy m t tích c c, khế t đ c ph c m t tiêu c c
ế H th ng th ch : vchưa đầy đủ i m c tiêu ph c v l i ích c c nủa nhân dân, Nhà nướ m gi vai trò qu n lý trc
tiếp trong vic xây d ng th c thi th ch c ph i hoàn thiế. Do đó, Nhà nư n th chế KTTT XHCN để thc hin
mc tiêu ca n n kinh t . ế
H th ng th ch còn kém hi u l c, hi u qu , các y u t c a th ế ế trường và các loi th trường chưa đầy đủ: vì lý do
mi hình thành nên th ch ế còn nhi u khi ếm khuy t, hế th mống chưa đủ nh các loi hình th trường mi
trình độ sơ khai. Do đó, cầ n tiếp tc hoàn thin th chế là yếu cu tiên quyết lúc này.
6. Nh ng d u hi n c a l i ích trong n n kinh t th ng. ệu cơ bả ế trườ (KN l i ích kinh t trang 197) ế
+ V i m i ch th khác nhau s có nh ng l ợi ích tương ứng, mt s du hiu cho th y l i ích trong n n KTTT có th n nói đế
như:
Nhà nướ ận được: nh c l i ích t vi c thu thu và các ngu n tài tr cho các d án trong giáo d c, y t ế ế hay cơ sở h
tng. Khi KTTT phát trin, cuc sng c c của nhân dân đư i thin giúp vic qu n lý c c d ủa nhà nướ dàng hơn.
Ch doanh nghi p: thông qua vi ệc đầu tư, các chủ doanh nghi p thu l i l i nhu n t vi ệc tăng giá trị tài s n và vi c
trao đổ trường đượ ạnh hơn, nhiều hội, mua bán. Khi th c m rng, doanh nghip th phát trin ln m i
hp tác v i tác kinh doanh khác. ới các đố
ế Người lao động: được tăng nhu nh ền công sau khi lao độp, ti ng. N n kinh t phát trin cung c i viấp cơ hộ c làm
tốt hơn, điề ất lượ ời lao độu này giúp ci thin ch ng cuc sng của ngư ng.
Ngườ i tiêu dùng: khi nn kinh t th ế trườ ng phát trin, m rng, ngư i tiêu dùng s có thêm nhi u s l a ch n s n
phm, ch ng và dất lượ ch v i tiêu dùng có nhiụ. Do đó, ngườ u kh năng tiêu dùng hơn, đa dạng hơn t tiêu dùng
hàng ngày đến dch v, gii trí.
7. Trong quá trình phát tri n n n KTTT XHCN, có các cu i h i tiêu bi u: ộc đạ
+ i h ng l i h i m t n n kinh t t p trung bao c th ng có Đạ ội Đả ần VI (12/1986): là đạ ội đổ ới tư duy kinh tế ế ấp sang cơ chế trườ
s tham gia c a nhi u thành ph n kinh t i h i là hình thành và phát tri n n n kinh t th ng. ế. Đạ tiền đề, điều kin để ế trườ
+ i h i bi u toàn qu c l n XIII: là n n KTTT hi i, h i nh p qu c t Đạ ội đạ ện đạ ế
B n ch t KTTT: v ng b theo các quy lu t c a KTTT ận hành đầy đủ, đồ
Lãnh đạ ịnh hướng: dưo, đ i s qu n lý c c pháp quy o ủa nhà nướ ền XHCN, do ĐCS VN lãnh đạ
M ng XHCN vì m c mục tiêu: định hướ ục tiêu “dân giàu, nư nh, dân ch , công bằng, văn minh” phù hợp v i tng
giai đoạ ủa đất nưn phát trin c c.
8. T i sao ph i phát tri n n n kinh t th ng XHCN Vi t Nam? ế trường định hướ (KN KTTT trang 170, phân tích tính t t
yêu khách quan trang 173)
9. T i sao nói kinh t th ng là s n ph m c ế trườ ủa văn minh nhân lo i? (KN KTTT trang 170)
Kinh t th ng là h th ng kinh t ế trườ ế mà trong đó các h ối được điềoạt động sn xut, tiêu dùng và phân ph u chnh bi sc
cu và cung c u c a th ng, thay vì b i chính ph ho c các t ch nh v s n trườ ức khác. Điều này có nghĩa là các quyết đị
xuất và tiêu dùng được đưa ra bở ột môi trường có đầy đủi các nhân doanh nghip trong m thông tin t do la
chn.
Theo hướng lý lun, kinh tế th trườ ng là s n ph m c i b i sủa văn minh nhân loạ ởi vì nó đòi hỏ t do, sáng t i m i. ạo và đổ
Kinh t th ng khuy n khích các cá nhân và doanh nghi p phát tri n các s n ph m và d ch v m ng nhu c u ế trườ ế ới để đáp ứ
ca th y s sáng t i m i, giúp nâng cao ch ng cu c s ng c trường. Điều này thúc đẩ ạo đổ ất lượ ủa con người tăng
trưở ếng kinh t .
Theo hư ủa văn minh nhân loạ ởinó đãng thc tin, kinh tế th trường là sn phm c i b được phát trin và hoàn thin
qua nhi u th p k th k . Kinh t th c áp d ng và phát tri n r ng rãi trên kh p th gi ế ế trường đã đượ ế i và đã đóng góp
quan tr ng vào s phát tri n kinh t xã h i c a nhi u qu c gia. Kinh t th u gi i pháp cho ế ế trường cũng đã đưa ra nhiề
các v kinh t và xã h i khác nhau, t n gi m thi ng c a khí h u. n đ ế xóa đói giảm nghèo đế ểu tác đ
Tóm l i, kinh t th ng là s n ph m c i b i s t do, sáng t i m c ế trườ ủa văn minh nhân loạ ởi vì nó đòi hỏ ạo và đổ ới, và đã đượ
phát tri n và hoàn thi n qua nhi u th p k và th k . Kinh t th ng vào s phát tri n kinh t ế ế trường đã đóng góp quan tr ế
và xã h i c a nhi u qu u gi i pháp cho các v kinh t và xã h i khác nhau. ốc gia và đã đưa ra nhiề n đ ế
Chương 6:
1. Công nghi p hóa, hi i hóa là gì? ện đạ (KN CNH - HDH trang 246, KN CNH trang 242)
+ B sung thêm: V ới định nghĩa đó từ đại hội VIII đến Đại hi XII gần như không có s thay đổi. Trong khi đó là thành
phn kinh tế thay đổi, ĐH IX 6 thành phần KT, ĐH X 5 thành phần KT, ĐH XI nhấn mnh 4 thành phn kinh tế
ĐH XII là 4 thành phầ ần như không thay đổn kinh tế. Còn khái nim v CNH g i.
2. V y v i khái ni kinh t ta th y n i b u gì? Mà nh p v i b i ệm này dưới góc độ ế ật lên điề ững điểm đó có còn phù hợ
cảnh ĐH XII hay không mà tới đây là chuẩ cho ĐH XIII.n b Thì chúng tôi đánh giá như sau:
+ M c ph m vi ho ng r t r ng l n, toàn di n các ho ng s n xu t ột là, đã phản ánh đượ ạt độ ớn “chuy ổi căn bản đ ạt độ
kinh doanh, d ch v và qu n lý kinh t ế”.
+ Hai là, ch c n n t ng c a CNH là ph i ng d ng KH-CN. Mu n nói gì thì nói n u CNH mà không ng d ng ra đượ ế
được KHCN thì là không đưc. Vy cho nên ta phi ng dng thành tu KHCN.
+ n k c CNH - t quá trình. T ng th ng máy móc là m t quá Ba là, đã gắ ết đư HĐH trong mộ lao độ công sang lao độ
trình CNH. Đồ HĐH là mộng thi ng dng các thành tu KHCN hiện đại là gn kết CNH- t quá trình.
+ B n là, Ch ra c t lõi c a vi c CNH. Thay th ế lao độ công thành lao động th ng s d ng máy móc. Cho nên ch tiêu
lao độ ệp tăng sẽ ốt bài này. Đây là vấng trong ngành nông nghip gim, công nghi xuyên su n đ ct lõi nht.
+ c m c tiêu c a CNH là t ng cao. Năm là, chỉ ra đư ạo ra năng suất lao độ
3. Vi t Nam c n chú tr u gì khi th c hi i c nh cách m ng công nghi p 4.0? ọng đi ện CNH, HĐH trong bố
+ thích ng v ng c a cu c cách m i c nh cách m ng công nghi p 4.0, Vi t Nam c n chú Để ới tác độ ạng CNH, HĐH trong bố
trng và th c hi n nh u sau: ững điề
ế ế Th nh t, c n hoàn thin th ch , xây dng n n kinh t da trên n n t i mảng đổ i, sáng t o:
Điề ế u này là cn thi ts sáng t i mạo, đổ i là vô cùng c n thi nâng cao t, ch ng ết để năng suấ ất lượ
hiu qu kinh t . ế
Giúp nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy vic nghiên cu và tri n khai, không ng ng sáng t i m i ạo, đổ
để không b t t l i, l c h u trong b i cnh thế gi i hi n t i.
ế tư: Th hai, bi t n m b y mắt và đẩ nh vi c ng dng nhng thành tu c a cu c cách mng công nghi p ln th
Luôn huy độ Nhà nướng mi ngun lc t c, toàn dân và t quc tế để ph c v cho vi c nghiên cu, tri n
khai và ng d ng các thành t u c a cu c cách m ng công nghi p
Các doanh nghi p c n t hóa mô hình kinh doanh, xây d ng hình dây chuy n s n xu t t ng ối ưu độ
hóa, tri n khai nh ng k n th c m i cho t ch năng, kiế ức và cá nhân nhưng vẫn đảm bo s an toàn, tính
an ninh.
Th ba, c n chu n b các điều ki n c n thiết để ng phó vi nh ng tiêu cững tác độ c c a cu c cách m ng công
nghip 4.0:
C n xây d ng và phát tri n h t ng k thu t v CNTT và truy n thông, chu n b n n t ng kinh t s nh m ế
phân tích và x lý d li ng quy n, có hi u qu cao ệu, giúp đưa ra nhữ ết định đúng đắ
Th c hi n chuy i s n n kinh t và qu n tr xã h c quan tr ng ển đổ ế ội trên các lĩnh vự
Đẩ y m p, nông thôn, ạnh CNH, HĐH nông nghiệ ng d ng công ngh sinh h c vào s n xu t, thc hiện cơ
giới hóa, điện khí hóa,...
Phát tri n ngu n nhân l c bi t là ngu n nhân l c ch ng cao, c i thi ực, đặ ất lượ ện, nâng cao trình độ đào tạo
cho nhân dân, coi tr ng các chính sách tr ng d và thu hút nhân tài. ụng, đãi ng
Đả m b o an ninh mng và qu n lý d liu nh m bằm đả o an toàn thông tin và s a cá nhân và riêng tư củ
nhà nước.
Tăng cườ ễn đàn quống hp tác kết ni quc tế, tham gia vào các liên minh di c tế để ế ti p c n vi
công ngh tiên ti i tác qu c t . ến và thu hút đầu tư từ các đố ế
4. Phân tích nh ng c a h i nh p kinh t qu c t . Vi t Nam c n ph i ững tác độ ế ế (KN h i nh p kinh t qu c t trang 260) ế ế
làm gì để đạt đượ c hiu qu trong phát trin kinh tế khi hi nhp kinh tế quc tế?
+ Nh ng c a h i nh p kinh t qu c t : ững tác độ ế ế
Tích cc:
T u ki n m r ng th ng, ti p thu khoa h c - công ngh , v n, chuy n d u kinh t trong ạo điề trườ ế ịch cơ cấ ế
nước:
Việt Nam đang trong quá trình h i nh p qu c t ế, điều này giúp VN ti p cế ận được v i các th trường
mới, thúc đẩy thương m ển đổi mô hình tăng trưi phát trin và chuy ng sang chiu sâu vi hiu
qu cao.
H i nh p kinh t góp ph y chuy n d u kinh t ng h p lý, hi i ế n thúc đẩ ịch cấ ế theo hướ ện đạ
hiu qu hơn.
Làm tăng cơ hộ ệp trong nưới cho các doanh nghi c tiếp cn th trường quc tế
T c i thi c ạo cơ hội để ện tiêu dùng trong nướ
Là điề ện để ạch đị ốt hơn tình hình và xu thếu ki các nhà ho nh nm bt t phát trin ca thế gii.
T i nâng cao ch ng ngu n nhân l c: ạo cơ hộ ất lượ
h i nh p kinh t ế giúp nâng cao trình độ c a ngu n l c và ti m l c khoa h c - công ngh qu c gia,
qua đó nâng cao khả năng hấ ện đạ p thu khoa hc - công ngh hi i và tiếp thu công ngh mi.
T u ki n cho ng ng ti n v i ki n th c, k thu t và kinh nghi m t các qu c gia ạo điề ười lao độ ếp c ế
phát tri nâng cao ch ng ngu n nhân l c c a Vi t Nam. ển, là cơ sở để ất lượ
T u ki y h i nh p c , c ng c an ninh - qu c phòng: ạo điề ện để thúc đẩ ủa các lĩnh vực văn hóa, chính tr
H i nh p kinh t qu c t là ti cho vi c h i nh p v u ki n ti p thu nh ng tinh ế ế ền đề văn hóa, tạo điề ế
hoa văn hóa củ ần làm giàu văn hóa dân tộa thế gii, góp ph c.
Tác động mnh m đế n chính tr qu c gia, t u kiạo điề n cho c ng tải cách hướ i xây dng nhà
nướ c pháp quy n XHCN, xây dng xã hi dân ch , công b ằng, văn minh.
T u ki m i qu c gia tham gia h i nh p qu c t tìm th y v trí, giá tr cạo điề ện để ế ủa mình, qua đó
tìm ra th m ng góp ph n nâng cao vai trò, v th c a mình. ế ế
Ngoài ra, h i nh p kinh t qu c t ế ế cũng góp ph n c ng c an ninh và qu c phòng, duy trì hòa bình,
ến đ nh khu vc trong bi c nh hòa bình và h p tác qu c t .
Tiêu c c:
Làm tăng sự ạnh tranh: điề ủa nướ c u này khiến cho nhiu doanh nghip và ngành kinh tế c c ta gp nhiu
khó khăn trong việc phát trin, thm chí là phá sn, gây ra nhng hu qu xu v kinh tế - xã hi. Gây áp
lc lên các doanh nghi c trong việp trong nướ c ci thi t, ch ng giá cện năng suấ ất lượ để c nh tranh
trên th ng qu c t . trườ ế
Tăng sự ph thuc ca nn kinh tế vào th trườ ếng bên ngoài: nếu nn kinh t nướ c ta ch t p trung vào
xut, nhp kh u có th làm cho nn kinh tế VN d b t bổn thương, dễ ảnh hưở ến động bi bi ng trên th
trườ ếng qu c tế v chính tr, kinh t .
Tăng khoảng cách giàu - nghèo: hi nhp kinh tế qu c t có th d n phân ph i không công b ng gi a ế ẫn đế
v l i ích r i ro gi c. v i c n nh ng chính sách công b ng cân nh c k ữa các nướ ậy, đòi hỏ
lưỡng để ất bình đẳ ội, không làm tăng thêm sự đảm bo không gây b ng xã h phân hóa giàu - nghèo.
Gây c n ki t ngu n tài nguyên thiên nhiên: vi c h i nh ng kh n xu t tiêu th ập làm tăng cườ năng sả
hàng hóa, do đó các nước đang phát triển như VN với thiên hướng tp trung vào vi c khai thác tài nguyên
rt d tr thành bãi th i công nghi p và công ngh th p, b c n ki t tài nguyên và h y ho ng. ại môi trườ
T o ra m t s thách th c v i quy n l c: vi c h i nh p qu c t làm phát sinh nhi u v ph c ực Nhà nướ ế ấn đề
tạp đối vi vi c duy trì an ninh và ổn định trt t , an toàn xã h ội. Qua đó, yêu cầu Nhà nước c n có s điều
chnh và ci cách trong chính sách kinh tế và qun lý.
Tăng nguy cơ xói mòn bả ắc văn hóa dân tộc VN: trướn s c s h i nh p v i nhi u qu c gia trên th gi ế ới như
vy, vi c b xói mòn trướ “xâm lăng” của văn hóa nước s c ngoài r i, có th ất đáng lo ngạ làm cho văn hóa
bn sc dân t c b phai m , hòa tan và m u c ất đi giá tr ban đầ a nó.
Gia tăng nguy cơ khủng b qu c t : h i nh p kinh t qu c t t ế ế ế ạo ra môi trường thu n l i cho các ho ng ạt độ
khng b quc tế, buôn l u, t i ph m xuyên qu c gia, d ch b nh, nh t h p pháp,...Vì v y, c ập cư bấ ần tăng
cườ đố ng qu n lý và b o v an ninh trong quá trình hi nh ập để i phó v i các r i ro trên.
5. T i sao các qu c gia ph i ti ến hành CNH, HĐH?
+ Các qu c gia ph i ti u lý do quan tr ng: ến hành CNH, HĐH vì nhiề
đẩ Đầu tiên, CNH, HĐH góp phần thúc y s phát trin l ng sực lượ n xu t: cách m ng to ạng CNH, HĐH tác độ
lớn đế ển lượ ất, có tác độ ới quá trình đi ực lượn s phát tri ng sn xu ng mnh m t u chnh cu trúc l ng sn xut,
thay th t ng th ng t ng hóa. Cu c cách m ng có vai trò to l n trong phát tri n ngu n ế lao độ công sang lao độ độ
nhân l a c i v t ch t. Ngoài ra, cách m i ực, nâng cao năng suất lao động, gia tăng c ạng CNH, HĐH tạo ra cơ h
cho các nướ ế, thúc đẩ ịch cơ c theo hướ ện đạc phát trin trên nhiu ngành kinh t y chuyn d u kinh tế ng hi i, hi
nhp quc tế và hi u qu cao.
Th hai, thúc đẩ ạng CNH, HĐH ty hoàn thin quan h sn xut: cuc cách m o ra s phát trin nhy vt v cht
trong lực lượng s n xu t, d ẫn đến quá trình điều chnh, phát tri n và hoàn thi n quan h s n xu t. Cu c cách m ng
đã thay thế s n xu t nh , khép kín, phân tán thành s n xu t l ớn, thúc đẩ ịch cơ cấy chuyn d u kinh tế m nh m, t
nông nghi p sang công nghi p - d ch v ụ, thương mại. Cách mng công nghi p còn t u ki n cho h i nh p kinh ạo điề
tế quc tế và trao đổi thành tu khoa h c - công ngh gi c, giúp vi c qu n lý quá trình s n xu t d dàng ữa các nướ
hơn, từ đó tạo điề u và năng lư u kin cho doanh nghip s dng ngun nhiên li ng mi hiu qu giúp nâng cao
năng suất lao động định hướ ệp còn thúc đẩyng cao năng ng li tiêu dùng. Ngoài ra, cách mng công nghi
suất lao độ o điề ếp thu, trao đổ đó rút ra bài họ ệm cho đất nướng, t u kin ti i kinh nghim, t c kinh nghi c.
Th i m c quba, thúc đẩy đổ ới phương th n tr phát tri n: nh cu c cách m y ạng CNH, HĐH đã góp phần thúc đẩ
phương thứ ị, điề ới, qua đó cảc qun tr u hành ca chính ph để thích ng vi s phát trin ca công ngh m i tiến
qun lý sn xu t b ng cách s d ng công ngh cao. V i làn sóng công ngh m i thông qua cu c cách m ng, các
doanh nghi p m i qu c c s n xu u c a khách hàng, ốc gia đượ nâng cao năng lự ất, đáp ứng chính xác hơn nhu cầ
đồ ng th i mời thúc đẩy đổ i s sáng t o, chuy n đ i ho t động s n xu t lên m o ột trình độ cao hơn, tri thức hơn, t
ra năng suấ cao hơn để đáp ứt và giá tr ng yêu cu toàn cu hóa và hi nhp quc tế.
6. Trình bày n i dung các cu c cách m ng công nghi p . (KN CMCN trang 225, l ch s các cu c CMCN trang 225 - 229)
Vai trò c a cách m ng công nghi i v i quá trình phát tri n KT-XH. ệp đố (có 3 vai trò, trang 229 - 241)
- N i dung c th c a các cu c cách m ng CN:
+ Cu c cách m ng công nghi p l n th nh t:
Bắt đầ ảng năm 1784. Đặc trưng củ ụng năng lượng nướu vào kho a cuc cách mng công nghip ln th nht này vic s d c,
hơi nước và cơ gi ệp này được đánh dấi hóa sn xut. Cuc cách mng công nghi u bi du mc quan trng là vic James Watt
phát minh ra động cơ hơi nước năm 1784. Phát minh vĩ đại này đã châm ngòi cho s bùng n ca công nghip thế k 19 lan rng
t n châu Âu và Hoa K . Anh đế
Cuc cách m ng công nghi ra m t k nguyên m i trong l ệp đầu tiên đã mở ch s nhân lo i k nguyên s n xu i ất cơ khí, cơ gi
hóa. Cu c cách m ng công nghi p l n th nh ất đã thay thế h th ng k thu ật cũ có tính truyền thng c a th ời đại nông nghi p (kéo
dài 17 th k ), ch y u d a vào g , s c m ng th công), s c, s c gió và s ng v t b ng m t h ế ế ạnh bắp (lao đ ức nư ức kéo độ
thng k thu t mi vi ngu ng l c và nguồn độ ực là máy hơi nướ n nguyên, nhiên vt li ng m i là sệu và năng lượ ắt và than đá. Nó
khiến l ng sực lượ n xu y phát tri n m nh m , t o nên tình th phát tri t b c c a n n công nghi p và n n kinh ất được thúc đẩ ế ển vượ
tế. Đây là giai đoạn quá độ ất cơ giới trên cơ sở ền đề t nn sn xut nông nghip sang nn sn xu khoa hc. Ti kinh tế chính ca
bước quá độ ất tư bả nghĩa, còn tiề này là s chiến thng ca các quan h sn xu n ch n đề khoa hc là vic to ra nn khoa hc
mi, có tính th c nghi m nh cuc cách m ng trong khoa h c vào thế k XVII.
+ Cu c cách m ng công nghi p l n th 2:
Cuc cách m ng công nghi p ln th 2 di n ra t kho n khi Th ảng năm 1870 đế ế Chi n I n a cuế ra. Đặc trưng củ c cách m ng
công nghi p l n này là vi c s d n và s i c a các dây chuy n s n xu t hàng lo t trên quy mô l n. Cu c ụng năng lượng điệ ra đờ
cách m ng công nghi p l n th hai di n ra khi có s phát tri n c n, v n t i, hóa h c, s n xu ủa ngành điệ ất thép, và (đặc bit) là s n
xut và tiêu dùng hàng lo t. Cu c CMCN l n th 2 đã tạo nên nh ng ti m ền đề ới và cơ s v ng ch ắc để phát tri n n n công nghi p
m a. ức cao hơn nữ
Cuc cách m c chuạng này đư n b b ng quá trình phát tri a các l ng s ển 100 năm c ực lượ n xu cất trên cơ s a nn sn xut
đại cơ khí và bằ ọc trên cơ sở ết địng s phát trin ca khoa h k thut. Yếu t quy nh ca cuc cách mng này là chuyn sang sn
xuất trên cơ sở điện - khí và sang giai đoạn t độ ng hóa c c b trong s n xu t, t o ra các ngành m ới trên cơ sở khoa h c thu n
túy, bi n khoa h c thành m c bi m ra k nguyên s n xu t hàng lo y b i ế ột ngành lao động đặ t. Cuộc cách này đã ạt, được thúc đẩ
s i c n và dây chuy n l p ráp. Công nghi p hóa th m chí còn lan r i Nh t B n sau th i Minh Tr Duy Tân, và ra đờ ủa điệ ộng hơn tớ
thâm nh n bùng n u Th Chi n I. V ng kinh t - xã h i, cu c cách m ng này ập sâu vào nước Nga, nước đã phát triể vào đầ ế ế tư tưở ế
to ra nh ng ti n đ thng l i c a ch i nghĩa xã h quy mô thế gii.
+ Cu c cách m ng công nghi p l n th 3:
Cuc cách mng công nghip ln th 3 xu t hin vào khong t 1969, v i s i và lan t ra đờ a ca công ngh thông tin (CNTT),
s d n t công ngh t ng hóa s n xu t. Cu c cách m c g i là cu c cách m ng máy ụng điệ thông tin để độ ng này thường đượ
tính hay cách m ng s b c xúc tác b i s phát tri n c a ch t bán d n, siêu máy tính, máy tính cá nhân (th p niên 1970 ởi vì nó đượ
và 1980) và Internet (th p niên 1990).
Cuc cách m u kiạng này đã tạo điề n tiết kim các tài nguyên thiên nhiên và các ngun l c xã h i ít ội, cho phép chi phí tương đ
hơn các phương tiệ ất đển sn xu t o ra cùng m t kh ng hàng hóa tiêu dùng. K t qu ối lượ ế ả, đã kéo theo sự thay đổi cơ cấ u ca n n
sn xu t h ng m a các khu v c I (nông - lâm - th y s n), II (công nghi p xây d ng) và III ội cũng như nhữ ối tương quan giữ
(dch v) ca n n s n xut xã h i tội. Làm thay đổ n g c các l ng s ực lượ n xut, cuc Cách m ng KH&CN hi ện đại đã tác động ti
mọi lĩnh vực đời s ng xã h ội loài người, nht là các nước tư bản ch nghĩa phát triển vì đây chính là nơi phát sinh của cuc cách
mng này.
+ Cu c cách m ng công nghi p l n th 4:
Cách m ng Công nghi p 4.0 (hay Cách m ng Công nghi p l n th t phát t khái ni t báo cáo Tư) xuấ m “Industrie 4.0” trong m
ca chính ph Đức năm 2013. “Industrie 4.0” kết ni các h th s n xu t o ra s h i t k thu t ống nhúng và cơ sở ất thông minh để
s gi a Công nghi p, Kinh doanh, ch ức năng và quy trình bên trong.
Cuc Cách m ng ng nghi p Th y n đang nả t cu c cách mng l n ba, nó k ết h p các công ngh li v i nhau, làm m
ranh gi i gi a v t lý, k thu t s và sinh h c. Khi so sánh v i các cu c cách m ng công nghi p t n tri n theo rước đây, 4.0 đang tiế
mt hàm s chứ ốc độ ến tính. Hơn nữa, đang phá vỡ không phi t tuy hu hết ngành ng nghip mi quc gia.
chiu r ng và chi u sâu c a nh c s chuy i c a toàn b ững thay đổi này báo trư ển đổ h thng s n xu t, qun lý và qu n tr .
Nhng y u tế ct lõi ca K thu t s trong CMCN 4.0 s là: Trí tu nhân to (AI), V n v t kết n i - Internet of Things (IoT) và d
liu lớn (Big Data). Trên lĩnh vực công ngh sinh h c, Cách m ng Công nghi p 4.0 t p trung vào nghiên c t o ra nh c ứu để ững bướ
nhy vt trong Nông nghi p, Th y s c, ch biản, Y dượ ế ến th c ph m, b o v môi trường, năng lượng tái to, hóa hc và vt liu.
Cuối cùng là lĩnh vực Vt lý v i robot th h m i, máy in 3D, xe t lái, các v t li u m i (graphene, skyrm ế ions…) và công nghệ nano.
Hin Cách mng Công nghi n ra t c phát tri , châu Âu, mệp 4.0 đang di ại các nướ ển nMỹ t phn châu Á. Bên cnh những
hi m i, cách m ng công nghi t ra cho nhân lo i nhi ệp 4.0 cũng đ u thách th c ph i m ải đố t.
Mt trái c a Cách m ng Công nghi p 4.0 là nó có th gây ra s b c bi ất bình đẳng. Đặ t là có th phá v th trường lao động. Khi
t động hóa thay thế lao động chân tay trong nn kinh tế, khi robot thay thế con ngườ ều lĩnh vự ệu lao đội trong nhi c, hàng tri ng
trên th gi i th nh th t nghi p, nh t là nh c b o hi m, môi gi i b ng s n tài ế rơi vào c ững người làm trong lĩnh v ất độ ản, vấ
chính, v n t i.
Báo cáo c a Di th gi t ra v u tiên s là thách th c v i ễn đàn Kinh tế ế ới đã đặ n đề này theo các giai đoạn khác nhau. Giai đoạn đầ
những lao động văn phòng, trí thức, lao động k thu ật. Giai đoạn tiếp theo s là lao động giá r , có th s ch ậm hơn. Với s chuy n
độ ế ng c a cu c cách m ng này, trong kho i thảng 15 năm tớ gi i s có di n m o m i các doanh nghi ó, ới, đòi hỏ ệp thay đổi. Sau đ
nhng bt n v kinh t n y sinh t Cách m ng Công nghi p 4.0 s d n nh ng b t n v ế ẫn đế đờ i s ng. H l y c a nó s là nh ng
bt n v chính tr . N u chính ph c không hi u rõ và chu n b cho làn sóng công nghi ế các nướ đầy đủ ệp 4.0, nguy cơ xảy ra bt n
trên toàn c u là hoàn toàn có th . Bên c i v cách th c giao ti i vào nhi u ạnh đó, những thay đổ ếp trên Internet cũng đặt con ngườ
nguy hi m v tài chính, s c kho . Thông tin nhân n c b o v m t cách an toàn s d n nh ng h l y khôn ếu không đượ ẫn đế
lường.
7. Th nào là tri th c? có m y lo i tri th c? ế
+ Tri th c nh ng hi u bi t c i v hi n th c thu th p thông qua tr i nghi m ho c giáo d c, tìm ế ủa con ngườ ực đượ
hiu và khám phá.
+ Tri th t nhi u c khác nhau t n ph c t i ta chia 2 lo i tri th c: Tri th c ức cũng rấ ấp đ đơn giản đế ạp ngườ
kinh nghi m và tri th c khoa h c.
+ Tri th c kinh nghi m là nh ng hi u bi c t ng k t qua cu c s ng hàng ngày. Ví d i nông dân ngày nay ết đượ ế ụ: Ngườ
khác với người nông dân ngày xưa. Ngày trước, người nông dân ch d a vào kinh nghi ệm để đoán các hiện tượng
t nhiên ảnh hưởng đế ồng. Hay như những người đi biển cây tr n thì hin nay h d a vào các h th thông tin máy ế
móc để ắt đư bão nhưng ngoài ra h nm b c các thông tin v vn da vào nhng tri thc kinh nghim sn
trong ngh mà đã được đúc kết t bảo đời. Còn tri th c khoa h c là hi u bi t v i v th gi i xung quanh ế con ngườ ế
thông qua tìm tòi, khám phá.
8. Kinh nghi m CNH c a Singapore, Hàn Qu ốc, Đài Loan
- Singapore, Hàn Qu m t kho ốc, Đài Loan chỉ ảng 30 năm đã hoàn thành CNH.
ế c 1 (kho ng xuảng 1950): CNH hướ t kh u các SP truyn th ng c a n n kinh t c, thNN như lương thự c ph m thô;
c 2 (kho ng 1950-60): SX các SP v n phi nhp kh n áo, giày dép và các hàng tiêu dùng thông dẩu như quầ ng khác;
ế c 3 (kho ng 1960- n xu70): đế t khu các SP ch biến có ngun g c t NN như giấy, đồ g , d ng... ệt may, mía đườ
ế c 4 (na cui th p niên 1970): SX hàng công nghi p chế t o lâu bền đ thay th nh p kh ng cẩu như máy móc, dụ ...
ế c 5 (t nh u 1990): Xuững năm cuối 1980 đầ t khu hàng CN ch t o cao c l n mấp như tivi, tủ ạnh, xe hơi, phầ m...
9. Quá trình công nghi p hóa c a Hàn Qu c tr i qua m t s n nào? giai đoạ
- n ch u s chi a Nh t B n (1910-1945) t p trung s n xu t nguyên v t li u thô xu t kh u sang Nh t B n, Giai đoạ ếm đóng c
các ngành công nghi u s h u b i Nh t. ệp chính đề ởi ngườ
- Giai đoạn tái thi t (1945-1961) th c hi n chính sách công nghi p thay th nh p kh u trong b i c nh d a ch y u vào ngu n ế ế ế
lc vin tr.
- n phát tri n kinh t (1961-1980) th c hi n chính sách công nghi ng v xu t kh u v i s hình thành các t p Giai đoạ ế ệp hướ
đoàn công nghiệ ững năm 70. p nng và hóa cht trong nh
- n Giai đoạ ổn định (1980 đến nay) thc hin chính sách t do hóa kinh t ế thúc đẩy kinh tế tri th c v i tr ọng tâm thúc đẩy
công ngh ch ng cao, công ngh thông tin t nh ất lượ ững năm 90.
10. H i nh p kinh t qu c t là gì? Theo Anh (ch ), chúng ta có nên ti p nh n v n t c ngoài ế ế (KN trang 260) ế n ngu nướ
đầu tư vào Việ Nhà nướt Nam hay không? (Nên ti p nh ng tích c c (trang 264 - 266)ế ận, nêu ra tác độ c cn phi làm gì
để đạ ế ế ế t hi u qu trong phát tri n kinh t khi hi nhp kinh t quc t ? ng (trang 269-283)(Nêu phương hướ
11. T i sao các qu c gia c n ph i ti n hành công nghi p hóa? c ế (Nêu KN CNH, CNH-HDH trang 242,246) Phân tích đ
trưng chiến lược công nghip hóa ca Hàn Quc (Nht, Trung Quc) và rút ra bài hc cho công nghip hóa, hin
đạ i hóa Vi t Nam hi n nay?
- Các qu c gia c n ph i ti n hành công nghi p hóa hi i hóa vì: Công nghi p hóa - hi i hóa có vai trò vô cùng quan ế ện đạ ện đạ
trng. Hiện đại hóa là quá trình s d ng công ngh tiên ti ến hi i phù hện đạ p vi công ngh ca thế gi chuyới để ển đổi cơ
cu kinh t , t ng xã h i cao. T u ki bi i v ch ng s n xu t, trang thi t b s n xu t ế ạo ra năng suất lao đ ạo đi ện để ến đổ ất lượ ế
t đó tăng năng suất lao động, tăng trư ổn định nâng cao đờng và phát trin kinh tế, góp phn i sng nhân dân to
công ăn việc làm, tăng thu nhập cho dân cư nông thôn t ền đề ấn đềo ti để gii quyết hàng lot các v chính tr - xã hi ca
đấ t nư c. T u kiạo điề n thu n li cho khoa h c và công ngh phát tri tiên ti n hi i. T u ki n ển nhanh đạt trình độ ế ện đạ ạo điề
vt ch t cho vi c c ng c c qu n lý, kh và phát tri n s n xu t, t o ra nhi u vi c làm, nâng ố, nâng cao năng lự năng tích luỹ
cao thu nh p, giúp cho s phát tri n t do toàn di n c i trong m i ho ng kinh t - xã h i. T u ki n v t ủa con ngườ t đ ế ạo điề
cht cho vi ng cệc tăng cườ ng c an ninh và quc phòng. T u kiạo điề n vt cht cho vic xây d ng n n kinh tế dân tc t
chủ, đủ s c th c hi n s phân công và h p tác qu c tế.
- n c công nghi p hóa c a Hàn Qu c và rút ra bài h c cho công nghi p hóa, hi i hóa Để phân tích đặc trưng chiế lượ ện đạ
Vit Nam hi c h t ta phện nay thì trướ ế i tìm hiu quá trình công nghip hóa, hi i hóa ện đạ Vit Nam và chi c công ến lượ
nghip hóa ca Hàn Quc có nh m gì. ững đặc điể
Đặ c đi m quá trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa Vi t Nam hi n nay:
- Công nghi p hóa, hi i hóa Vi ng xã h i ch n v i phát tri n kinh t tri th c. ện đạ ệt Nam theo định hướ nghĩa, gắ ế
- Công nghi p hóa, hi u ki n kinh t th ng xã h i ch ện đại hóa trong điề ế trường định hướ nghĩa.
- Công nghi p hóa, hi i hóa trong b i c nh toàn c u hóa kinh t . ện đạ ế
- Lý do khách quan ph i công nghi p hóa, hi i hóa Vi t Nam: ện đạ
+ Là quy lu t ph bi n c a l c l ng s n xu t xã h i mà các qu u ph i th c hi n ế ượ ốc gia đề
+ V n trong th i k lên ch t Nam chúng ta, vi c xây dới các nước đang phát tri quá độ nghĩa xã hội như Việ ựng cơ
s v t ch t - k thu t ph i b u và thông qua t công nghi p hóa, hi i hóa. t đ ện đạ
Đặ c tr c công nghiưng chiến lượ p hóa c a Hàn Qu c:
- n công nghi p hóa và b t k p: Giai đoạ
ế ế Th nh t, k ho ch phát tri n kinh t 5 năm nhằm đặt ra các m c tiêu qu c tốc gia rõ ràng các hành động đư chc
trên toàn ngành công nghi p, công ngh i, giáo d h t ng ệ, thương mạ ục và lĩnh vực cơ sở
Th hai, cung c p ngo i t c quyệ, tài chính ưu đãi và các đặ n khác cho các t ập đoàn gia đình
Th ba, chuy n d ch t công nghi p nh sang công nghi p n ng công ngh cao b ng các tác nhân ằng cách nuôi dư
R&D, tăng cường đầ tư và nguồu n nhân lc cho R&D
Th p khtư, nhậ u công ngh tiên tiến thông qua các kho n n nước ngoài thay vì thông qua đầu tư trự ếp nước ti c ngoài
Th năm, điều hành các chương trình R&D quố ạn. Để nâng cao năng lực gia quy ln, trung và dài h c KH&CN qu c
gia và nâng cao các công ngh công nghi t lõi, Hàn Qu ho c p c ốc đã lập kế ạch và điều hành các chương trình R&D qu
gia trong các lĩnh vự ệp tư nhân khó phát triểc mà các doanh nghi n.
trườ Th sáu, thc hi n chi c công nghi ng vến lượ ệp hóa hướ xu t kh c biẩu; đặ t chú tr ng m rng th ng tiêu th s n
phm ca nh ng ngành công ngh k thu t cao
- n h u b t k p: Giai đoạ
Th nhất, chính sách đổi m i sáng t o bao g m các v ấn đề c i thi n xã h ội, cũng như các vấn đề phát tri n kinh t khoa ế
hc
ế Th hai, các công c gichính sách chính để i quy t m t s v là: ấn đề
1) Đầu tư vào R&D lấy doanh nghip va và nhm trung tâm
2) Công nghi p m i và t o vi c làm thông qua vi c chu n b cho cu c Cách m ng công nghi p l n th
3) C i cách ngành s n xu t
4) i m i sáng t o ngành d ch v Đổ
5) R&D t o ra s i m i sáng t t phá đổ ạo độ
Tuy nhiên, để đạt đư thúc đẩ c nhng chính sách nêu trên, yếu t y kinh tế Hàn Quc phát trin vng chc nht là:
Giáo d c: n l c h c h i t các qu c gia có n n công nghi p phát tri y nghiên c u khoa h c công ngh ; c i cách ển hơn; thúc đẩ
chương trình giả năng thựng dy nhm trang b k c tin
Hoạch định chính sách: thúc đẩy nn kinh t xu t khế ẩu hàng hóa trong nước; tuyn dng nh ng nhà ho nh chính sách có t m ạch đị
nhìn
Vin tr nước ngoài: s d ng hi u qu kho n vi n tr này
Các t Hàn Qu c d a vào các t c m c tiêu c a chính sách kinh t c ập đoàn gia đình: chính phủ ập đoàn gia đình để đạt đượ ế. Ngượ
li, s phát tri n c a các t yập đoàn gia đình chủ ếu đạt được nh s h tr c a chính ph
Vit Nam và Hàn Quc là hai quc gia châu Á có nhi ng vều nét tương đồ lch s xã h i. Vì v, văn hóa và kinh tế y nh ng gì mà
Hàn Qu i qua là bài h c kinh nghi t Nam: ốc đã trả ệm đáng giá cho Việ
- Liên t c nâng c u công nghi p theo các ngành có l i th so sánh ho i phát tri n. ấp cơ cấ ế ặc có cơ h
- S d ng các quan h kinh t i ngo i, tr ng tâm là xu t kh y cho quá trình công nghi p hóa ế đố ẩu làm đòn bẩ
- Trong quá trình công nghi p hóa, chính ph t l n trong vi c ch ng cho s phát tri n c a qu c gia đóng vai trò rấ đạo, định hướ
- Kinh nghi m v n ngu n nhân l c và chính sách khoa h c công ngh đầu tư phát triể
| 1/10

Preview text:

Chương 2:
1. Trình bày tính hai mt của lao động sn xut hàng hóa (trang 41). Phân tích mi quan h gia tính hai mt ca lao
động sn xut hàng hóa vi hai thuc tính ca hàng hóa (KN HH, 2 thuc tính HH trang 37). Tại sao lao động sn
xu
t hàng hóa vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội? Lao động trừu tượng nào mi to ra giá tr hàng hóa? -
Hàng hoá có hai thuộc tính là. Giá trị sử dụng và giá trị. Vì lao động sản xuất hàng hoá có tính chất hai mặt là lao động cụ
thể và lao động trừu tượng. Trong nền sản xuất hàng hóa đơn giản, tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là
sự biểu hiện của mâu thuẫn giữa lao động tự nhiên và lao động xã hội của những người sản xuất hàng hóa. Đó là mâu
thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn. Mâu thuẫn này còn biểu hiện ở lao động cụ thể với lao động trừu tượng,
ở giá trị sử dụng với giá trị của hàng hóa. Mác là người đầu tiên phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng
hóa Mác gọi tình chất hai mặt đó là “điểm mấu chốt để hiểu biết kinh tế chính trị học” -
LĐSXHH vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính XH:
Tính chất hai mặt của LĐSXHH phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của LĐSXHH.
Trong nền kinh tế hàng hóa, sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai là do mỗi chủ thể tự quyết định. Họ
là những người sản xuất độc lập, lao động của họ, vì vậy, có tính chất tư nhân, và lao động cụ thể của họ là biểu hiện của lao động tư nhân.
Đồng thời, lao động của người SXHH là lao động xã hội vì nó là một bộ phận của toàn bộ lao động xã hội trong hệ thống
phân công lao động xã hội. Phân công lao động xã hội tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất hàng
hóa. Họ làm việc cho nhau, thông qua trao đổi hàng hóa. Việc trao đổi hàng hóa không thể căn cứ vào lao động cụ thể
mà phải quy lao động cụ thể về lao động chung đồng nhất - lao động trừu tượng. Do đó, lao động trừu tượng là biểu hiện của lao động xã hội.
Giữa lao động tư nhân và lao động xã hội có mâu thuẫn với nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bản của SXHH giản đơn. Mâu
thuẫn cơ bản này biểu hiện:
+ Sản phẩm do người sản xuất tạo ra và nhu cầu xã hội không ăn khớp với nhau, hoặc không đủ cung cấp cho xã hội,
hoặc vượt quá nhu cầu của xã hội. Trong trường hợp sau sẽ có một số hàng hóa không bán được - không thực hiện được giá trị.
+ Mức tiêu hao lao động cá biệt của người SXHH cao hơn so với mức tiêu hao mà xã hội có thể chấp nhận; khi đó hàng
hóa cung cấp cũng không bán được hoặc bán được nhưng không thu hồi đủ chi phí lao động bỏ ra.
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội chứa ự
đ ng khả năng sản xuất “thừa” và là mầm mống của mọi mâu thuẫn của CNTB. -
Chính lao động trừu tượng của ng ờ
ư i sản xuất hàng hóa mới tạo ra giá trị của hàng hóa. Như vậy, có thể nói, giá trị của
hàng hóa là lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Đó cũng chính là mặt chất của giá trị hàng hóa.
2. Ti sao mun xác định giá tr hàng hóa phi thông qua giá tr trao đổi?
Để xác định giá trị hàng hóa, Marx cho rằng ta phải thông qua giá trị trao đổi. Điều này có nghĩa là giá trị của một hàng
hóa được xác định bởi số lượng hàng hóa khác mà nó có thể đ ợ
ư c trao đổi với nó trên thị trường. Vì hàng hóa thường
được trao đổi bằng tiền, nên giá trị của một hàng hóa phải được đo bằng tiền.
Lý do cho việc xác định giá trị hàng hóa thông qua giá trị trao đổi là vì giá trị của một hàng hóa không thể được đo bằng
cách trực tiếp so sánh với một số lượng lao động cụ thể. Thay vào đó, giá trị của một hàng hóa được xác định bởi mối
quan hệ trao đổi của nó với các hàng hóa khác trên thị trường. Điều này có nghĩa là giá trị của một hàng hóa phụ thuộc
vào nhu cầu và cung cầu của thị trường, và có thể thay đổi theo thời gian.
Vì vậy, giá trị trao đổi là một cơ chế để đo lường giá trị hàng hóa, và không phải là nguyên nhân của giá trị hàng hóa. Giá
trị hàng hóa được xác định bởi mặt chất và lượng của nó, và giá trị trao đổi chỉ là một cách để định giá giá trị hàng hóa
trong thị trường. Do đó, để xác định giá trị hàng hóa, ta phải kết hợp cả mặt chất và lượng của giá trị hàng hóa với giá trị
trao đổi trên thị trường. Chương 3:
1. Giá tr thặng dư tư bản ch nghĩa là gì? (KN trang 90) Ch ra mi quan h gia giá tr hàng hóa và giá tr thặng dư.
Hãy nêu các hình thc biu hin giá tr thặng dư trong phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa.(trang 109) -
Mối quan hệ giữa giá trị hàng hóa và giá trị thặng dư:
Giá trị của hàng hoá: là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
Giá trị thặng dư tư bản chủ nghĩa là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt.
Theo Mác, kết quả của lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Lao động cụ thể là lao động hao phí dưới một hình
thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất định, có mục đích riêng, đối tượng riêng, thao tác riêng, phương tiện riêng và kết quả riêng.
Trong nền sản xuất hàng hóa đơn giản, tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là sự biểu hiện của mâu thuẫn giữa lao
động tư nhân và lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa. Qua nghiên cứu, Mác kết luận: “Tư bản không thể xuất hiện từ
lưu thông mà cũng không xuất hiện ở ng ờ
ư i lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông
”. Để giải quyết mâu thuẫn này, Mác đã phát hiện ra nguồn gốc sinh ra giá trị hàng hóa – sức lao động. Quá trình sản xuất ra tư
bản chủ nghĩa là quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư. Phần giá trị mới lớn hơn giá trị sức
lao động được tính bằng giá trị sức lao động cộng thêm giá trị thặng dư. Như vậy, giá trị thặng dư là phần giá trị mới dôi ra ngoài
giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị các nhà tư bản chiếm đoạt.
Bản chất quá trình sản xuất giá trị thặng dư, C.Mác chia tư bản thành 2 bộ phận: Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Trong đó: Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá giá trị được bảo tồn và chuyển vào sản
phẩm, từ là giá trị không biến đổi về lượng trong quá trình sản xuất, ký hiệu là c. Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biểu hiện
dưới hình thức giá trị sức lao động trong quá trình sản xuất đã tăng thêm về lượng, kí hiệu là (v).
Giá trị của một hàng hóa của một hàng hóa bằng giá trị tư bản bất biến mà nó chứa ự
đ ng, cộng với giá trị của tư bản khả biến.
Qua sự phân chia tư bản bất biến và tư bản khả biến, ta thấy được bản chất bóc lột tư bản chủ nghĩa, chỉ có lao động của công
nhân làm thuê mới tạo ra giá trị thặng dư của nhà tư bản. Tư bản đã bóc lột một phần giá trị mới do công nhân tạo ra. Như vậy,
giá trị mà tư bản bỏ ra một giá trị c + v. Nhưng giá trị mà t bản thu vào là giá trị hàng hóa (c + v + m). Phần giá trị thặng dư (n) là
phần dội ra mà tư bản bóc lột.
Điểm giống và khác nhau giữa giá trị hàng hóa và giá trị thặng dư:
Giống nhau: Do hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa tạo ra. Khác nhau:
Giá trị hàng hóa: là sự kết tính giữa lao động quá khứ (c) và lao động hiện tại tức lao động tạo ra giá trị mới (v + m). Giá trị hàng
hóa là biểu hiện mối quan hệ sản xuất xã hội giữa những người sản xuất hàng hóa.
Giá trị thặng dư: là một bộ phận giá trị mới ( v + m), là bộ phận cấu thành nên giá trị hàng hóa. Giá trị thặng dư là biểu hiện mối
quan hệ giữa người sở hữu tư liệu sản xuất và người sở hữu hàng hóa sức lao động (giữa nhà Tư bản và người làm thuê).
C.Mác khẳng định: “Nếu người ta tìm được cách biến than thành kim cương với một ít chi phí lao động, thì có lẽ giá trị của kim
cương sẽ tụt xuống thấp hơn giá trị của gạch. Để đạt được mục đích có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản phải quan tâm đến
chất lượng, mẫu mã hàng hóa để nhằm bán được hàng hoá, thực hiện được giá trị của hàng hoá để có giá trị thặng dư.
2. Trình bày 2 phương pháp sản xut giá tr thng dư. (trang 101) Vì sao nói giá tr thặng dư siêu ngạch là hình thc
biến tướng ca giá tr thặng dư tương đối?(trang 103)
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Cạnh tranh giữa các nhà tư bản buộc họ phải áp dụng phương pháp sản xuất tốt nhất để tăng năng suất lao động trong xí nghiệp
của mình nhằm giảm giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội của hàng hoá, nhờ đó thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
Xét từng trường hợp, thì giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thời, xuất hiện và mất đi. Nhưng xét toàn bộ xã hội tư bản
thì giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên. Theo đuổi giá trị thặng dư siêu ngạch là khát vọng của nhà tư
bản và là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, làm cho
năng suất lao động xã hội tăng lên nhanh chóng. C. Mác gọi giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng
dư tương đối, vì giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động (mặc dù
một bên là dựa vào tăng năng suất lao động cá biệt, còn một bên dựa vào tăng năng suất lao động xã hội).
Sự khác nhau giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối còn thể hiện ở chỗ giá trị thặng dư tương đối do toàn
bộ giai cấp các nhà tư bản thu được.
Xét về mặt đó, nó thể hiện quan hệ bóc lột của toàn bộ giai cấp tư sản đối với toàn bộ giai cấp công nhân làm thuê. Giá trị thặng
dư siêu ngạch chỉ do một số các nhà tư bản có kỹ thuật tiên tiến thu được. Xét về mặt đó, nó không chỉ biểu hiện mối quan hệ
giữa tư bản và lao động làm thuê, mà còn trực tiếp biểu hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các nhà tư bản.
Từ đó, ta thấy rằng giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy
các nhà tư bản cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất, hoàn thiện tổ chức
lao động và tổ chức sản xuất để tăng năng suất lao động, giảm giá trị của hàng hoá. Chương 4:
1. Phân tích NN hình thành độc quyn (trang 124). Trình bày tác động của độc quyền…(trang 132). Vì sao Nhà nước
cn chống độc quyn?
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Chống độc quyền giúp ngăn chặn sự tăng giá bán hàng hóa và giảm lựa chọn cho người
tiêu dùng. NN có trách nhiệm ả
đ m bảo rằng người tiêu dùng được hưởng lợi từ 1 thị trường cạnh tranh và công bằng.
+ Thúc đẩy sự phát triển KT-XH. Chống độc quyền giúp thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh trong nền KT. Chính phủ có thể
khuyến khích sự tiến bộ KT, đảm bảo sự pt KT và XH bền vững bằng các biện pháp như đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ
công bằng, thúc đẩy sự cạnh tranh trong các ngành CN chiến lược và thúc đẩy sự đổi mới có thể được áp dụng để đạt
được mục tiêu đã đề ra.
+ Bảo vệ sự công bằng và công lý. Chống độc quyền giúp đảm bảo rằng tất cả các cá nhân và tổ chức có cơ hội bình đẳng
trong việc tiếp cận tài nguyên và thị trường. Điều này đảm bảo rằng sự phân phối của quyền lực và lợi ích không bị tập
trung vào 1 số ít người.
2. Trình bày các hình thc xut khẩu tư bản (trang 141 có KN XKTB, KN ĐT trực tiếp và gián tiếp).
+ Bổ sung thêm: Xét theo phương thức đầu tư: trực tiếp và gián tiếp và xét theo chủ sở hữu: tư bản nhà nước (kinh tế, chính
trị, quân sự) và tư nhân.
● Xuất khẩu tư bản nhà nước là hình thức xuất khẩu tư bản mà nhà nước tư sản lấy tư bản từ ngân quỹ của mình
đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản, hoặc viện trợ hoàn lại hay không hoàn lại để thực hiện những mục tiêu về kinh
tế, chính trị và quân sự. Về kinh tế, xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào các ngành thuộc kết cấu hạ
tầng để tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư tư bản tư nhân. Về chính trị, viện trợ của nhà nước tư sản nhằm cứu
vãn chế độ chính trị thân cận đang bị lung lay hoặc tạo ra mối liên hệ phụ thuộc lâu dài. Về quân sự, viện trợ của
nhà nước tư sản nhằm lôi kéo các nước phụ thuộc vào các khối quân sự hoặc buộc các nước nhận viện trợ phải
đưa quân tham chiến chống nước khác, cho nước xuất khẩu lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình hoặc đơn thuần để bán vũ khí.
● Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu tư bản do tư bản tư nhân thực hiện. Ngày nay, hình thức này chủ
yếu do các công ty xuyên quốc gia tiến hành thông qua hoạt động đầu tư kinh doanh. Hình thức xuất khẩu tư bản
tư nhân có đặc điểm là thường được đầu tư vào các ngành kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu được lợi
nhuận độc quyền cao. Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản, có xu hướng tăng
nhanh, chiếm tỷ lệ cao trong tổng tư bản xuất khẩu. Nếu những năm 70 của thế kỷ XX, xuất khẩu tư bản tư nhân
đạt trên 50% thì đến những năm 80 của thế kỷ này nó đã đạt tỷ lệ 70% trong tổng tư bản xuất khẩu.
3. Nguyên nhân hình thành độc quyền Nhà nước (trang 128). Nhng biu hiện độc quyền Nhà nước (trang 156).
4. Phân bit xut khẩu tư bản và xut khu hàng hóa?
+ Xuất khẩu hàng hóa là xuất khẩu giá trị trong đó có chứa đựng giá trị thặng dư dưới hình thái HH sang các nước nhập khẩu ể
đ thực hiện giá trị và m. Còn XKTB là xuất khẩu giá trị chưa có giá trị thặng dư nhằm mục đích nhằm chiếm đoạt m ở n ớ ư c nhập khẩu TB.
+ Nét cơ bản của thời kỳ tự do cạnh tranh là xuất khẩu hàng hóa, có XKTB nhưng nhỏ lẻ và ít. Còn đặc trưng của độc quyền
là XKTB, vẫn có xk HH nhưng đặc trưng mang nét phổ biến. Vì ở TK XIX ở các nước TB phát triển do sự phát triển của
LLSX, sự tiến bộ của KHKT ->NSLĐ XH cao lên. Các ngành phát triển thặng dư nhiều. Trong khi đó hầu hết các ngành
nghề trong nước đã bị độc quyền hóa. Do đó tạo nên tư bản thừa. Thừa ở đây không phải thừa so với nhu cầu đầu tư phát
triển của đất nước mà thừa so với sự đầu tư để có được lợi nhuận độc quyền cao. Trong đó ở các nước nghèo…. Thiếu
đủ thứ nên việc đầu tư Tb vẫn có thể kiếm đc lợi nhuận ộ đ c quyền cao. Chương 5:
1. Chng minh kinh tế th trường xã hi ch nghĩa là nền kinh tế hn hp. (KN KTTT định hướng XHCN trang 170)
+ Nền KTTT định hướng XHCN được xem là nền kinh tế hỗn hợp vì một số lý do sau:
● Có sự kết hợp giữa thị trường và Nhà nước: nền KTTT XHCN luôn vận hành theo quy luật của thị trường và các
yếu tố cạnh tranh, đồng thời cũng có sự tham gia quản lý của chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước, góp
phần xác lập một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
● Kết hợp giữa lợi ích cá nhân và mục tiêu xã hội: nền KTTT XHCN cho phép các cá nhân phấn đấu, đạt được lợi
ích của mình. Qua giá trị cốt lõi đó, KTTT XHCN hướng tới góp phần xây dựng, phát triển mục tiêu xã hội, đồng
thời duy trì tính cạnh tranh và khuyến khích cá nhân sáng tạo.
● Quyền sở hữu công và tư nhân cùng tồn tại: trong nền KTTT XHCN cho phép sở hữu công và sở hữu tư cùng tồn
tại. Ví dụ như các doanh nghiệp vừa thuộc sở hữu công của nhà nước vừa là sở hữu tư nhân, điều này giúp cho
môi trường kinh doanh trở nên phong phú, đa dạng hơn và đồng thời đảm bảo tính cạnh tranh, sở hữu và phân
phối tài nguyên hiệu quả, hợp lý.
● Đảm bảo quyền lợi xã hội trong mọi lĩnh vực: Nhà nước có vai trò chăm lo cho dân và xã hội, đảm bảo quyền lợi,
lợi ích của họ trong nhiều lĩnh vực như quyền lợi xã hội, giao dục, y tế, an sinh xã hội, sự công bằng và khả năng
tiếp cận với công nghệ mới, qua đó góp phần tạo ra một môi trường bình đẳng hơn, văn minh hơn.
● Bao gồm đầy đủ các đặc trưng chung của nền KTTT và đặc trưng riêng của Nhà nước VIệt Nam: nền KTTT XHCN
được xem là nền kinh tế hỗn hợp vì nó bao gồm các đặc trưng của KTTT và Nhà nước Việt Nam, các đặc trưng
này luôn luôn tồn tại, bổ sung cho nhau, cùng nhau phát triển góp phần xây dựng nền kinh tế thị trường hoàn thiện.
2. Tính tt yếu khách quan ca vic phát trin kinh tế th trường XHCN
+ Phát triển KTTT XHCN là tất yếu ở Việt Nam vì những lý do cơ bản sau:
● Phát triển KTTT XHCN là phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của VN trong bối cảnh thế giới hiện nay:
VN có đầy đủ các điều kiện cho sự hình thành và phát triển nền KTTT. Cùng với mong muốn “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, nhân dân VN không thể chỉ dừng lại ở mô hình KTTT TBCN, do đó nhà
nước ta đã lựa chọn mô hình KTTT định hướng XHCN là phù hợp với đặc điểm thời đại và dân tộc lúc bấy giờ.
● Do tính ưu việt của KTTT trong sự thúc đẩy phát triển VN đi theo định hướng XHCN: đây là phương thức bổ nguồn
lực hiệu quả, là động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và có hiệu quả và nó hoàn toàn không mâu
thuẫn với mục tiêu của XHCN là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.”
● KTTT XHCN phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của
người dân, Nhà nước VN: tuy có nhiều mô hình kinh tế trên thị trường, nhưng để đạt mục tiêu “dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” là khát vọng của nhân dân VN, tránh nguy cơ tụt hậu so với các nước trên
thế giới. Đây còn là quá trình phát triển “rút ngắn” mà không “đốt cháy giai đoạn” và là một bước đi vô cùng quan trọng ể
đ chuyển hóa từ nền sản xuất nhỏ sang quy mô lớn hơn, hiện đại hơn và hội nhập quốc tế.
● Ngoài ra, nền KTTT XHCN là sự cần thiết cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước, phá vỡ tính chất tự cung,
tự cấp, lạc hậu của nền kinh tế trước
3. Đặc trưng nền kinh tế th trường XHCN + Về mục tiêu ● Mục tiêu tổng quát:
➢ KTTT định hướng XHCN hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho
CNXH, nâng cao năng suất lao động.
➢ Góp phần từng bước xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ lao động sản xuất.
➢ Thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. ● Mục tiêu cụ thể:
➢ Năm 2025: là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập TB thấp.
➢ Năm 2030: là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập TB cao.
➢ Năm 2045: trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
+ Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
● Đây là một trong 3 mặt của quan hệ sản xuất, là cơ sở để phân biệt KTTT ở VN và KTTT trên thế giới.
● Quan hệ sở hữu đ ợ ư c chia làm 2:
➢ Quan hệ sở hữu công cộng: bao gồm sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể
➢ Quan hệ sở hữu tư nhân: gồm sở hữu cá thể, tiểu chủ và sở hữu tư bản tư nhân
● Giống như một con tàu, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo là bánh lái giúp định hướng phát triển cho đất n ớ
ư c, kinh tế tư nhân giữ vai trò là động cơ giúp tạo ra động lực thúc đẩy, phát triển cho nền kinh tế.
+ Về quan hệ quản lý nền kinh tế: có sự kết hợp của thị trường và nhà nước
● Thị trường: xác định giá cả của hàng hóa, qua đó giúp điều tiết sản xuất và lưu thông, điều tiết hoạt động của các doanh nghiệp
● Nhà nước: góp phần xây dựng thể chế mới; tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi; giúp điều tiết, định hướng,
thúc đẩy nền kinh thế; quản lý nền kinh tế bằng pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế, chính sách, ... + Về quan hệ phân phối
● Mục đích: góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội, bảo đảm công bằng xã hội
● Hình thức: phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi, tài năng, tài sản đóng góp.
● Phân phối lại: bao gồm phân phối lại phúc lợi xã hội và an sinh xã hội.
+ Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
● Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
● Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội
● Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển.
4. Ti sao kinh tế Nhà nước gi vai trò ch đạo trong nn kinh tế th trường XHCN Vit nam?
+ Nói kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền KTTT XHCN là hoàn toàn đúng vì:
● Nhà nước kiểm soát toàn bộ nguồn lực, luôn đ ề
i u tiết, định hướng và thúc đẩy nền kinh tế phát triển
● Nhà nước quản lý nền KTTT bằng pháp luật, chính sách... để can thiệp điều chỉnh thị trường, đảm bảo hoạt động ổn ị
đ nh và bảo vệ lợi ích chung của quốc gia.
● Kinh tế Nhà nước cung cấp nguồn vốn và tài nguyên quan trọng cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao năng
lực sản xuất và mở rộng thị trường quốc tế.
● Kinh tế Nhà nước là đòn bẩy để thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh, bền vững và giải quyết các vấn đề xã hội.
● Chỉ đầu tư vào những ngành kinh tế quan trọng như ngân hàng, năng lượng, hàng không và viễn thông, đảm bảo
sự đa dạng và phát triển nền kinh tế.
5. Th chế kinh tế th trường và ti sao cn hoàn thin th chế kinh tế th trường XHCN Vit Nam? (KN th chế KTTT
Trang 187 và th chế KTTT XHCN trang 188)
+ Cần hoàn thiện thể chế KTTT XHCN ở VN vì 3 lý do chính sau:
● Do thể chế KTTT định hướng XHCN còn chưa đồng bộ: do mới được hình thành và phát triển nền thể chế KTTT
XHCN nên việc quản lý, điều tiết nền kinh tế còn gặp nhiều thất bại. Để giảm thiểu những thất bại đó, việc hoàn
thiện thể chế KTTT XHCN là vô cùng cần thiết ể
đ phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt tiêu cực
● Hệ thống thể chế chưa đầy đủ: với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân, Nhà nước nắm giữ vai trò quản lý trực
tiếp trong việc xây dựng và thực thi thể chế. Do đó, Nhà nước phải hoàn thiện thể chế KTTT XHCN để thực hiện
mục tiêu của nền kinh tế.
● Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, các yếu tố của thị trường và các loại thị trường chưa đầy đủ: vì lý do
mới hình thành nên thể chế còn nhiều khiếm khuyết, hệ thống chưa đủ mạnh và các loại hình thị trường mới ở
trình độ sơ khai. Do đó, cần tiếp tục hoàn thiện thể chế là yếu cầu tiên quyết lúc này.
6. Nhng du hiệu cơ bản ca li ích trong nn kinh tế th trường. (KN li ích kinh tế trang 197)
+ Với mỗi chủ thể khác nhau sẽ có những lợi ích tương ứng, một số dấu hiệu cho thấy lợi ích trong nền KTTT có thể nói đến như:
● Nhà nước: nhận được lợi ích từ việc thu thuế và các nguồn tài trợ cho các dự án trong giáo dục, y tế hay cơ sở hạ
tầng. Khi KTTT phát triển, cuộc sống của nhân dân được cải thiện giúp việc quản lý của nhà nước dễ dàng hơn.
● Chủ doanh nghiệp: thông qua việc đầu tư, các chủ doanh nghiệp thu lại lợi nhuận từ việc tăng giá trị tài sản và việc
trao đổi, mua bán. Khi thị trường được mở rộng, doanh nghiệp có thể phát triển lớn mạnh hơn, có nhiều cơ hội
hợp tác với các đối tác kinh doanh khác.
● Người lao động: được tăng nhu nhập, tiền công sau khi lao động. Nền kinh tế phát triển cung cấp cơ hội việc làm
tốt hơn, điều này giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của ng ờ ư i lao động.
● Người tiêu dùng: khi nền kinh tế thị trường phát triển, mở rộng, ng ờ
ư i tiêu dùng sẽ có thêm nhiều sự lựa chọn sản
phẩm, chất lượng và dịch vụ. Do đó, người tiêu dùng có nhiều khả năng tiêu dùng hơn, đa dạng hơn từ tiêu dùng
hàng ngày đến dịch vụ, giải trí.
7. Trong quá trình phát trin nn KTTT XHCN, có các cuộc đại hi tiêu biu:
+ Đại hội Đảng lần VI (12/1986): là đại hội đổi mới tư duy kinh tế từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có
sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Đại hội là tiền đề, điều kin để hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường.
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần XIII: là nền KTTT hiện đại, hội nhập quốc tế
● Bản chất KTTT: vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của KTTT ● Lãnh đạo, ị
đ nh hướng: dưới sự quản lý của nhà nước pháp quyền XHCN, do ĐCS VN lãnh đạo
● Mục tiêu: định hướng XHCN vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của đất nước.
8. Ti sao phi phát trin nn kinh tế th trường định hướng XHCN Vit Nam? (KN KTTT trang 170, phân tích tính tt
yêu khách quan trang 173)
9. Ti sao nói kinh tế th trường là sn phm của văn minh nhân loi? (KN KTTT trang 170)
Kinh tế thị trường là hệ thống kinh tế mà trong đó các hoạt động sản xuất, tiêu dùng và phân phối được điều chỉnh bởi sức
cầu và cung cầu của thị trường, thay vì bởi chính phủ hoặc các tổ chức khác. Điều này có nghĩa là các quyết định về sản
xuất và tiêu dùng được đưa ra bởi các cá nhân và doanh nghiệp trong một môi trường có đầy đủ thông tin và tự do lựa chọn.
Theo hướng lý luận, kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại bởi vì nó đòi hỏi sự tự do, sáng tạo và đổi mới.
Kinh tế thị trường khuyến khích các cá nhân và doanh nghiệp phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu
của thị trường. Điều này thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của con người và tăng trưởng kinh tế.
Theo hướng thực tiễn, kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại bởi vì nó đã được phát triển và hoàn thiện
qua nhiều thập kỷ và thế kỷ. Kinh tế thị trường đã được áp dụng và phát triển rộng rãi trên khắp thế giới và đã đóng góp
quan trọng vào sự phát triển kinh tế và xã hội của nhiều quốc gia. Kinh tế thị trường cũng đã đưa ra nhiều giải pháp cho các vấn ề
đ kinh tế và xã hội khác nhau, từ xóa đói giảm nghèo đến giảm thiểu tác động của khí hậu.
Tóm lại, kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại bởi vì nó đòi hỏi sự tự do, sáng tạo và đổi mới, và đã được
phát triển và hoàn thiện qua nhiều thập kỷ và thế kỷ. Kinh tế thị trường đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế
và xã hội của nhiều quốc gia và đã đưa ra nhiều giải pháp cho các vấn đề kinh tế và xã hội khác nhau. Chương 6:
1. Công nghip hóa, hiện đại hóa là gì? (KN CNH - HDH trang 246, KN CNH trang 242)
+ Bổ sung thêm: Với định nghĩa đó từ đại hội VIII đến Đại hội XII gần như không có sự thay đổi. Trong khi đó là thành
phần kinh tế thay đổi, ĐH IX 6 thành phần KT, ĐH X 5 thành phần KT, ĐH XI nhấn mạnh 4 thành phần kinh tế và
ĐH XII là 4 thành phần kinh tế. Còn khái niệm về CNH gần như không thay đổi.
2. Vy vi khái niệm này dưới góc độ kinh tế ta thy ni bật lên điều gì? Mà những điểm đó có còn phù hợp vi bi
cảnh ĐH XII hay không mà tới đây là chuẩn b cho ĐH XIII. Thì chúng tôi đánh giá như sau:
+ Một là, đã phản ánh được phạm vi hoạt động rất rộng lớn “chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế”.
+ Hai là, chỉ ra được nền tảng của CNH là phải ứng dụng KH-CN. Muốn nói gì thì nói nếu CNH mà không ứng dụng
được KHCN thì là không được. Vậy cho nên ta phải ứng dụng thành tựu KHCN.
+ Ba là, đã gắn kết được CNH - HĐH trong một quá trình. Từ lao động thủ công sang lao động máy móc là một quá
trình CNH. Đồng thời ứng dụng các thành tựu KHCN hiện đại là gắn kết CNH-HĐH là một quá trình.
+ Bốn là, Chỉ ra cốt lõi của việc CNH. Thay thế lao động thủ công thành lao động sử dụng máy móc. Cho nên chỉ tiêu
lao động trong ngành nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng sẽ xuyên suốt bài này. Đây là vấn đề cốt lõi nhất.
+ Năm là, chỉ ra được mục tiêu của CNH là tạo ra năng suất lao động cao.
3. Vit Nam cn chú trọng điều gì khi thc hiện CNH, HĐH trong bối cnh cách mng công nghip 4.0?
+ Để thích ứng với tác động của cuộc cách mạng CNH, HĐH trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, Việt Nam cần chú
trọng và thực hiện những điều sau:
● Thứ nhất, cần hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới, sáng tạo:
➢ Điều này là cần thiết vì sự sáng tạo, đổi mới là vô cùng cần thiết để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế.
➢ Giúp nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy việc nghiên cứu và triển khai, không ngừng sáng tạo, đổi mới
để không bị tụt lại, lạc hậu trong bối cảnh thế giới hiện tại.
● Thứ hai, biết nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
➢ Luôn huy động mọi nguồn lực từ Nhà nước, toàn dân và từ quốc tế để phục vụ cho việc nghiên cứu, triển
khai và ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp
➢ Các doanh nghiệp cần tối ưu hóa mô hình kinh doanh, xây dựng mô hình dây chuyền sản xuất tự động
hóa, triển khai những kỹ năng, kiến thức mới cho tổ chức và cá nhân nhưng vẫn đảm bảo sự an toàn, tính an ninh.
● Thứ ba, cần chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0:
➢ Cần xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về CNTT và truyền thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số nhằm
phân tích và xử lý dữ liệu, giúp đưa ra những quyết định đúng đắn, có hiệu quả cao
➢ Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội trên các lĩnh vực quan trọng
➢ Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, thực hiện cơ
giới hóa, điện khí hóa,...
➢ Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, cải thiện, nâng cao trình độ đào tạo
cho nhân dân, coi trọng các chính sách trọng dụng, đãi ngộ và thu hút nhân tài.
➢ Đảm bảo an ninh mạng và quản lý dữ liệu nhằm đảm bảo an toàn thông tin và sự riêng tư của cá nhân và nhà nước.
➢ Tăng cường hợp tác và kết nối quốc tế, tham gia vào các liên minh và diễn đàn quốc tế để tiếp cận với
công nghệ tiên tiến và thu hút đầu tư từ các đối tác quốc tế.
4. Phân tích những tác động ca hi nhp kinh tế quc tế (KN hi nhp kinh tế quc tế trang 260). Vit Nam cn phi
làm gì để đạt được hiu qu trong phát trin kinh tế khi hi nhp kinh tế quc tế?
+ Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế: ● Tích cực:
➢ Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học - công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước:
➔ Việt Nam đang trong quá trình hội nhập quốc tế, điều này giúp VN tiếp cận được với các thị trường
mới, thúc đẩy thương mại phát triển và chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang chiều sâu với hiệu quả cao.
➔ Hội nhập kinh tế góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn.
➔ Làm tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế
➔ Tạo cơ hội để cải thiện tiêu dùng trong nước
➔ Là điều kiện để các nhà hoạch định nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát triển của thế giới.
➢ Tạo cơ hội nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
➔ hội nhập kinh tế giúp nâng cao trình độ của nguồn lực và tiềm lực khoa học - công nghệ quốc gia,
qua đó nâng cao khả năng hấp thu khoa học - công nghệ hiện đại và tiếp thu công nghệ mới.
➔ Tạo điều kiện cho người lao động tiếp cận với kiến thức, kỹ thuật và kinh nghiệm từ các quốc gia
phát triển, là cơ sở để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam.
➢ Tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hóa, chính trị, củng cố an ninh - quốc phòng:
➔ Hội nhập kinh tế quốc tế là tiền đề cho việc hội nhập về văn hóa, tạo điều kiện tiếp thu những tinh
hoa văn hóa của thế giới, góp phần làm giàu văn hóa dân tộc.
➔ Tác động mạnh mẽ đến chính trị quốc gia, tạo điều kiện cho cải cách hướng tới xây dựng nhà
nước pháp quyền XHCN, xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
➔ Tạo điều kiện để mỗi quốc gia tham gia hội nhập quốc tế tìm thấy vị trí, giá trị của mình, qua đó
tìm ra thế mạng góp phần nâng cao vai trò, vị thế của mình.
➔ Ngoài ra, hội nhập kinh tế quốc tế cũng góp phần củng cố an ninh và quốc phòng, duy trì hòa bình, ổn ị
đ nh khu vực trong bối cảnh hòa bình và hợp tác quốc tế. ● Tiêu cực:
➢ Làm tăng sự cạnh tranh: điều này khiến cho nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế của nước ta gặp nhiều
khó khăn trong việc phát triển, thậm chí là phá sản, gây ra những hậu quả xấu về kinh tế - xã hội. Gây áp
lực lên các doanh nghiệp trong nước trong việc cải thiện năng suất, chất lượng và giá cả để cạnh tranh
trên thị trường quốc tế.
➢ Tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế vào thị trường bên ngoài: nếu nền kinh tế nước ta chỉ tập trung vào
xuất, nhập khẩu có thể làm cho nền kinh tế VN dễ bị tổn thương, dễ bị ảnh hưởng bởi biến động trên thị
trường quốc tế về chính trị, kinh tế.
➢ Tăng khoảng cách giàu - nghèo: hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến phân phối không công bằng giữa
về lợi ích và rủi ro giữa các nước. Vì vậy, đòi hỏi cần có những chính sách công bằng và cân nhắc kỹ
lưỡng để đảm bảo không gây bất bình đẳng xã hội, không làm tăng thêm sự phân hóa giàu - nghèo.
➢ Gây cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên: việc hội nhập làm tăng cường khả năng sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa, do đó các nước đang phát triển như VN với thiên hướng tập trung vào việc khai thác tài nguyên
rất dễ trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, bị cạn kiệt tài nguyên và hủy hoại môi trường.
➢ Tạo ra một số thách thức với quyền lực Nhà nước: việc hội nhập quốc tế làm phát sinh nhiều vấn đề phức
tạp đối với việc duy trì an ninh và ổn định trật tự, an toàn xã hội. Qua đó, yêu cầu Nhà nước cần có sự điều
chỉnh và cải cách trong chính sách kinh tế và quản lý.
➢ Tăng nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc VN: trước sự hội nhập với nhiều quốc gia trên thế giới như
vậy, việc bị xói mòn trước sự “xâm lăng” của văn hóa nước ngoài rất đáng lo ngại, có thể làm cho văn hóa
bản sắc dân tộc bị phai mờ, hòa tan và mất đi giá trị ban đầu của nó.
➢ Gia tăng nguy cơ khủng bố quốc tế: hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra môi trường thuận lợi cho các hoạt động
khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp,...Vì vậy, cần tăng
cường quản lý và bảo vệ an ninh trong quá trình hội nhập để đối phó với các rủi ro trên.
5. Ti sao các quc gia phi tiến hành CNH, HĐH?
+ Các quốc gia phải tiến hành CNH, HĐH vì nhiều lý do quan trọng:
● Đầu tiên, CNH, HĐH góp phần thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất: cách mạng CNH, HĐH có tác động to
lớn đến sự phát triển lượng sản xuất, có tác động mạnh mẽ tới quá trình điều chỉnh cấu trúc lực lượng sản xuất,
thay thế từ lao động thủ công sang lao động tự động hóa. Cuộc cách mạng có vai trò to lớn trong phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao năng suất lao động, gia tăng của cải vật chất. Ngoài ra, cách mạng CNH, HĐH tạo ra cơ hội
cho các nước phát triển trên nhiều ngành kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hội
nhập quốc tế và hiệu quả cao.
● Thứ hai, thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất: cuộc cách mạng CNH, HĐH tạo ra sự phát triển nhảy vọt về chất
trong lực lượng sản xuất, dẫn đến quá trình điều chỉnh, phát triển và hoàn thiện quan hệ sản xuất. Cuộc cách mạng
đã thay thế sản xuất nhỏ, khép kín, phân tán thành sản xuất lớn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, từ
nông nghiệp sang công nghiệp - dịch vụ, thương mại. Cách mạng công nghiệp còn tạo điều kiện cho hội nhập kinh
tế quốc tế và trao đổi thành tựu khoa học - công nghệ giữa các nước, giúp việc quản lý quá trình sản xuất dễ dàng
hơn, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp sử dụng nguồn nhiên liệu và năng lượng mới hiệu quả giúp nâng cao
năng suất lao động và định hướng lại tiêu dùng. Ngoài ra, cách mạng công nghiệp còn thúc đẩy nâng cao năng
suất lao động, tạo điều kiện tiếp thu, trao đổi kinh nghiệm, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho đất nước.
● Thứ ba, thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển: nhờ cuộc cách mạng CNH, HĐH đã góp phần thúc đẩy
phương thức quản trị, điều hành của chính phủ để thích ứng với sự phát triển của công nghệ mới, qua đó cải tiến
quản lý sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ cao. Với làn sóng công nghệ mới thông qua cuộc cách mạng, các
doanh nghiệp ở mỗi quốc gia được nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng chính xác hơn nhu cầu của khách hàng,
đồng thời thúc đẩy đổi mới sự sáng tạo, chuyển ổ
đ i hoạt động sản xuất lên một trình độ cao hơn, tri thức hơn, tạo
ra năng suất và giá trị cao hơn để đáp ứng yêu cầu toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
6. Trình bày ni dung các cuc cách mng công nghip (KN CMCN trang 225, lch s các cuc CMCN trang 225 - 229).
Vai trò ca cách mng công nghiệp đối vi quá trình phát trin KT-XH. (có 3 vai trò, trang 229 - 241) -
Nội dung cụ thể của các cuộc cách mạng CN:
+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:
Bắt đầu vào khoảng năm 1784. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất này là việc sử dụng năng lượng nước,
hơi nước và cơ giới hóa sản xuất. Cuộc cách mạng công nghiệp này được đánh dấu bởi dấu mốc quan trọng là việc James Watt
phát minh ra động cơ hơi nước năm 1784. Phát minh vĩ đại này đã châm ngòi cho sự bùng nổ của công nghiệp thế kỷ 19 lan rộng
từ Anh đến châu Âu và Hoa Kỳ.
Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại – kỷ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới
hóa. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã thay thế hệ thống kỹ thuật cũ có tính truyền thống của thời đại nông nghiệp (kéo
dài 17 thế kỷ), chủ yếu dựa vào gỗ, sức mạnh cơ bắp (lao động thủ công), sức nước, sức gió và sức kéo động vật bằng một hệ
thống kỹ thuật mới với nguồn động lực là máy hơi nước và nguồn nguyên, nhiên vật liệu và năng lượng mới là sắt và than đá. Nó
khiến lực lượng sản xuất được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ, tạo nên tình thế phát triển vượt bậc của nền công nghiệp và nền kinh
tế. Đây là giai đoạn quá độ từ nền sản xuất nông nghiệp sang nền sản xuất cơ giới trên cơ sở khoa học. Tiền đề kinh tế chính của
bước quá độ này là sự chiến thắng của các quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, còn tiền đề khoa học là việc tạo ra nền khoa học
mới, có tính thực nghiệm nhờ cuộc cách mạng trong khoa học vào thế kỷ XVII.
+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 diễn ra từ khoảng năm 1870 đến khi Thế Chiến I nổ ra. Đặc trưng của cuộc cách mạng
công nghiệp lần này là việc sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn. Cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra khi có sự phát triển của ngành điện, vận tải, hóa học, sản xuất thép, và (đặc biệt) là sản
xuất và tiêu dùng hàng loạt. Cuộc CMCN lần thứ 2 đã tạo nên những tiền đề mới và cơ sở vững chắc để phát triển nền công nghiệp ở mức cao hơn nữa.
Cuộc cách mạng này được chuẩn bị bằng quá trình phát triển 100 năm của các lực lượng sản xuất trên cơ sở của nền sản xuất
đại cơ khí và bằng sự phát triển của khoa học trên cơ sở kỹ thuật. Yếu tố quyết định của cuộc cách mạng này là chuyển sang sản
xuất trên cơ sở điện - cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất, tạo ra các ngành mới trên cơ sở khoa học thuần
túy, biến khoa học thành một ngành lao động đặc biệt. Cuộc cách này đã mở ra kỷ nguyên sản xuất hàng loạt, được thúc đẩy bởi
sự ra đời của điện và dây chuyền lắp ráp. Công nghiệp hóa thậm chí còn lan rộng hơn tới Nhật Bản sau thời Minh Trị Duy Tân, và
thâm nhập sâu vào nước Nga, nước đã phát triển bùng nổ vào đầu Thế Chiến I. Về tư tưởng kinh tế - xã hội, cuộc cách mạng này
tạo ra những tiền đề thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở quy mô thế giới.
+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 xuất hiện vào khoảng từ 1969, với sự ra đời và lan tỏa của công nghệ thông tin (CNTT),
sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Cuộc cách mạng này thường được gọi là cuộc cách mạng máy
tính hay cách mạng số bởi vì nó được xúc tác bởi sự phát triển của chất bán dẫn, siêu máy tính, máy tính cá nhân (thập niên 1970
và 1980) và Internet (thập niên 1990).
Cuộc cách mạng này đã tạo điều kiện tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực xã hội, cho phép chi phí tương đối ít
hơn các phương tiện sản xuất để tạo ra cùng một khối lượng hàng hóa tiêu dùng. Kết quả, đã kéo theo sự thay đổi cơ cấu của nền
sản xuất xã hội cũng như những mối tương quan giữa các khu vực I (nông - lâm - thủy sản), II (công nghiệp và xây dựng) và III
(dịch vụ) của nền sản xuất xã hội. Làm thay đổi tận gốc các lực lượng sản xuất, cuộc Cách mạng KH&CN hiện đại đã tác động tới
mọi lĩnh vực đời sống xã hội loài người, nhất là ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển vì đây chính là nơi phát sinh của cuộc cách mạng này.
+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4:
Cách mạng Công nghiệp 4.0 (hay Cách mạng Công nghiệp lần thứ Tư) xuất phát từ khái niệm “Industrie 4.0” trong một báo cáo
của chính phủ Đức năm 2013. “Industrie 4.0” kết nối các hệ thống nhúng và cơ sở sản xuất thông minh để tạo ra sự hội tụ kỹ thuật
số giữa Công nghiệp, Kinh doanh, chức năng và quy trình bên trong.
Cuộc Cách mạng Công nghiệp Thứ tư đang nảy nở từ cuộc cách mạng lần ba, nó kết hợp các công nghệ lại với nhau, làm mờ
ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật số và sinh học. Khi so sánh với các cuộc cách mạng công nghiệp trước đây, 4.0 đang tiến triển theo
một hàm số mũ chứ không phải là tốc độ tuyến tính. Hơn nữa, nó đang phá vỡ hầu hết ngành công nghiệp ở mọi quốc gia. Và
chiều rộng và chiều sâu của những thay đổi này báo trước sự chuyển đổi của toàn bộ hệ thống sản xuất, quản lý và quản trị.
Những yếu tố cốt lõi của Kỹ thuật số trong CMCN 4.0 sẽ là: Trí tuệ nhân tạo (AI), Vạn vật kết nối - Internet of Things (IoT) và dữ
liệu lớn (Big Data). Trên lĩnh vực công nghệ sinh học, Cách mạng Công nghiệp 4.0 tập trung vào nghiên cứu để tạo ra những bước
nhảy vọt trong Nông nghiệp, Thủy sản, Y dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo, hóa học và vật liệu.
Cuối cùng là lĩnh vực Vật lý với robot thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, các vật liệu mới (graphene, skyrmions…) và công nghệ nano.
Hiện Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra tại các nước phát triển như Mỹ, châu Âu, một phần châu Á. Bên cạnh những cơ
hội mới, cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra cho nhân loại nhiều thách thức phải đối mặt.
Mặt trái của Cách mạng Công nghiệp 4.0 là nó có thể gây ra sự bất bình đẳng. Đặc biệt là có thể phá vỡ thị trường lao động. Khi
tự động hóa thay thế lao động chân tay trong nền kinh tế, khi robot thay thế con người trong nhiều lĩnh vực, hàng triệu lao động
trên thế giới có thể rơi vào cảnh thất nghiệp, nhất là những người làm trong lĩnh vực bảo hiểm, môi giới bất động sản, tư vấn tài chính, vận tải.
Báo cáo của Diễn đàn Kinh tế thế giới đã đặt ra vấn đề này theo các giai đoạn khác nhau. Giai đoạn đầu tiên sẽ là thách thức với
những lao động văn phòng, trí thức, lao động kỹ thuật. Giai đoạn tiếp theo sẽ là lao động giá rẻ, có thể sẽ chậm hơn. Với sự chuyển
động của cuộc cách mạng này, trong khoảng 15 năm tới thế giới sẽ có diện mạo mới, đòi hỏi các doanh nghiệp thay đổi. Sau đó,
những bất ổn về kinh tế nảy sinh từ Cách mạng Công nghiệp 4.0 sẽ dẫn đến những bất ổn về đời sống. Hệ lụy của nó sẽ là những
bất ổn về chính trị. Nếu chính phủ các nước không hiểu rõ và chuẩn bị đầy đủ cho làn sóng công nghiệp 4.0, nguy cơ xảy ra bất ổn
trên toàn cầu là hoàn toàn có thể. Bên cạnh đó, những thay đổi về cách thức giao tiếp trên Internet cũng đặt con người vào nhiều
nguy hiểm về tài chính, sức khoẻ. Thông tin cá nhân nếu không được bảo vệ một cách an toàn sẽ dẫn đến những hệ lụy khôn lường.
7. Thế nào là tri thc? có my loi tri thc?
+ Tri thức là những hiểu biết của con người về hiện thực được thu thập thông qua trải nghiệm hoặc giáo dục, tìm hiểu và khám phá.
+ Tri thức cũng có rất nhiều cấp độ khác nhau từ đơn giản đến phức tạp mà người ta chia 2 loại tri thức: Tri thức
kinh nghiệm và tri thức khoa học.
+ Tri thức kinh nghiệm là những hiểu biết được tổng kết qua cuộc sống hàng ngày. Ví dụ: Người nông dân ngày nay
khác với người nông dân ngày xưa. Ngày trước, người nông dân chỉ dựa vào kinh nghiệm để đoán các hiện tượng
tự nhiên ảnh hưởng đến cây trồng. Hay như những người đi biển thì hiện nay họ dựa vào các hệ thế thông tin máy
móc để nắm bắt được các thông tin về bão nhưng ngoài ra họ vẫn dựa vào những tri thức kinh nghiệm sẵn có
trong nghề mà đã được đúc kết từ bảo đời. Còn tri thức khoa học là hiểu biết về con người về thế giới xung quanh
thông qua tìm tòi, khám phá.
8. Kinh nghim CNH ca Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan -
Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan chỉ mất khoảng 30 năm đã hoàn thành CNH. ● B ớ
ư c 1 (khoảng 1950): CNH hướng xuất khẩu các SP truyền thống của nền kinh tế NN như lương thực, thực phẩm thô; ● B ớ
ư c 2 (khoảng 1950-60): SX các SP vốn phải nhập khẩu như quần áo, giày dép và các hàng tiêu dùng thông dụng khác; ● B ớ
ư c 3 (khoảng 1960-70): đến xuất khẩu các SP chế biến có nguồn gốc từ NN như giấy, đồ gỗ, dệt may, mía đường... ● B ớ
ư c 4 (nửa cuối thập niên 1970): SX hàng công nghiệp chế tạo lâu bền ể
đ thay thế nhập khẩu như máy móc, dụng cụ... ● B ớ
ư c 5 (từ những năm cuối 1980 đầu 1990): Xuất khẩu hàng CN chế tạo cao cấp như tivi, tủ lạnh, xe hơi, phần mềm...
9. Quá trình công nghip hóa ca Hàn Quc tri qua mt s giai đoạn nào? -
Giai đoạn chịu sự chiếm đóng của Nhật Bản (1910-1945) tập trung sản xuất nguyên vật liệu thô xuất khẩu sang Nhật Bản,
các ngành công nghiệp chính đều sở hữu bởi người Nhật. -
Giai đoạn tái thiết (1945-1961) thực hiện chính sách công nghiệp thay thế nhập khẩu trong bối cảnh dựa chủ yếu vào nguồn lực viện trợ. -
Giai đoạn phát triển kinh tế (1961-1980) thực hiện chính sách công nghiệp hướng về xuất khẩu với sự hình thành các tập
đoàn công nghiệp nặng và hóa chất trong những năm 70. -
Giai đoạn ổn định (1980 đến nay) thực hiện chính sách tự do hóa kinh tế và thúc đẩy kinh tế tri thức với trọng tâm thúc đẩy
công nghệ chất lượng cao, công nghệ thông tin từ những năm 90.
10. Hi nhp kinh tế quc tế là gì?(KN trang 260) Theo Anh (ch), chúng ta có nên tiếp nhn ngun vn t nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam hay không? (Nên tiếp nhận, nêu ra tác động tích cc (trang 264 - 266) Nhà nước cn phi làm gì
để đạt hiu qu trong phát trin kinh tế khi hi nhp kinh tế quc tế? (Nêu phương hướng (trang 269-283)
11. Ti sao các quc gia cn phi tiến hành công nghip hóa?(Nêu KN CNH, CNH-HDH trang 242,246) Phân tích đặc
trưng chiến lược công nghip hóa ca Hàn Quc (Nht, Trung Quc) và rút ra bài hc cho công nghip hóa, hin
đại hóa Vit Nam hin nay? -
Các quốc gia cần phải tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa vì: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa có vai trò vô cùng quan
trọng. Hiện đại hóa là quá trình sử dụng công nghệ tiên tiến hiện đại phù hợp với công nghệ của thế giới để chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Tạo điều kiện để biến đổi về chất lượng sản xuất, trang thiết bị sản xuất
từ đó tăng năng suất lao động, tăng trưởng và phát triển kinh tế, góp phần ổn định và nâng cao đời sống nhân dân tạo
công ăn việc làm, tăng thu nhập cho dân cư nông thôn tạo tiền đề để giải quyết hàng loạt các vấn đề chính trị - xã hội của đất n ớ
ư c. Tạo điều kiện thuận lợi cho khoa học và công nghệ phát triển nhanh đạt trình độ tiên tiến hiện đại. Tạo điều kiện
vật chất cho việc củng cố, nâng cao năng lực quản lý, khả năng tích luỹ và phát triển sản xuất, tạo ra nhiều việc làm, nâng
cao thu nhập, giúp cho sự phát triển tự do toàn diện của con người trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Tạo điều kiện vật
chất cho việc tăng cường củng cố an ninh và quốc phòng. Tạo điều kiện vật chất cho việc xây dựng nền kinh tế dân tộc tự
chủ, đủ sức thực hiện sự phân công và hợp tác quốc tế. -
Để phân tích đặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc và rút ra bài học cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam hiện nay thì trước hết ta phải tìm hiểu quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam và chiến lược công
nghiệp hóa của Hàn Quốc có những đặc điểm gì. Đặc đ ể
i m quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay: -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa, gắn với phát triển kinh tế tri thức. -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế. -
Lý do khách quan phải công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
+ Là quy luật phổ biến của lực lượng sản xuất xã hội mà các quốc gia đều phải thực hiện
+ Với các nước đang phát triển trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội như Việt Nam chúng ta, việc xây dựng cơ
sở vật chất - kỹ thuật phải bắt ầ
đ u và thông qua từ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đặc trưng chiến lược công nghiệp hóa của Hàn Quốc:
- Giai đoạn công nghiệp hóa và bắt kịp:
● Thứ nhất, kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm nhằm đặt ra các mục tiêu quốc gia rõ ràng và các hành động được tổ chức
trên toàn ngành công nghiệp, công nghệ, thương mại, giáo dục và lĩnh vực cơ sở hạ tầng
● Thứ hai, cung cấp ngoại tệ, tài chính ưu đãi và các đặc quyền khác cho các tập đoàn gia đình
● Thứ ba, chuyển dịch từ công nghiệp nhẹ sang công nghiệp nặng và công nghệ cao bằng cách nuôi dưỡng các tác nhân
R&D, tăng cường đầu tư và nguồn nhân lực cho R&D
● Thứ tư, nhập khẩu công nghệ tiên tiến thông qua các khoản nợ nước ngoài thay vì thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài
● Thứ năm, điều hành các chương trình R&D quốc gia quy mô lớn, trung và dài hạn. Để nâng cao năng lực KH&CN quốc
gia và nâng cao các công nghệ công nghiệp cốt lõi, Hàn Quốc đã lập kế hoạch và điều hành các chương trình R&D quốc
gia trong các lĩnh vực mà các doanh nghiệp tư nhân khó phát triển.
● Thứ sáu, thực hiện chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu; đặc biệt chú trọng mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của những ngành công nghệ có kỹ thuật cao
- Giai đoạn hậu bắt kịp:
● Thứ nhất, chính sách đổi mới sáng tạo bao gồm các vấn đề cải thiện xã hội, cũng như các vấn đề phát triển kinh tế và khoa học
● Thứ hai, các công cụ chính sách chính để giải quyết một số vấn đề là:
1) Đầu tư vào R&D lấy doanh nghiệp vừa và nhỏ làm trung tâm
2) Công nghiệp mới và tạo việc làm thông qua việc chuẩn bị cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ t ư
3) Cải cách ngành sản xuất
4) Đổi mới sáng tạo ngành dịch vụ
5) R&D tạo ra sự đổi mới sáng tạo đột phá
Tuy nhiên, để đạt được những chính sách nêu trên, yếu tố thúc đẩy kinh tế Hàn Quốc phát triển vững chắc nhất là:
Giáo dục: nỗ lực học hỏi từ các quốc gia có nền công nghiệp phát triển hơn; thúc đẩy nghiên cứu khoa học – công nghệ; cải cách
chương trình giảng dạy nhằm trang bị kỹ năng thực tiễn
Hoạch định chính sách: thúc đẩy nền kinh tế xuất khẩu hàng hóa trong nước; tuyển dụng những nhà hoạch định chính sách có tầm nhìn
Viện trợ nước ngoài: sử dụng hiệu quả khoản viện trợ này
Các tập đoàn gia đình: chính phủ Hàn Quốc dựa vào các tập đoàn gia đình để đạt được mục tiêu của chính sách kinh tế. Ngược
lại, sự phát triển của các tập đoàn gia đình chủ yếu đạt được nhờ sự hỗ trợ của chính phủ
Việt Nam và Hàn Quốc là hai quốc gia châu Á có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa và kinh tế xã hội. Vì vậy những gì mà
Hàn Quốc đã trải qua là bài học kinh nghiệm đáng giá cho Việt Nam:
- Liên tục nâng cấp cơ cấu công nghiệp theo các ngành có lợi thế so sánh hoặc có cơ hội phát triển.
- Sử dụng các quan hệ kinh tế đối ngoại, trọng tâm là xuất khẩu làm đòn bẩy cho quá trình công nghiệp hóa
- Trong quá trình công nghiệp hóa, chính phủ đóng vai trò rất lớn trong việc chỉ đạo, định hướng cho sự phát triển của quốc gia
- Kinh nghiệm về đầu tư phát triển nguồn nhân lực và chính sách khoa học công nghệ