Ôn tập Chương 4 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định+ Tư tưởng dân chủ: Xuất hiện từ khi xã hội loài người xuất hiện. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập Chương 4 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định+ Tư tưởng dân chủ: Xuất hiện từ khi xã hội loài người xuất hiện. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN N NƯỚC XHCN
I. n ch dân chủ hội ch nghĩa
1. Vấn đ dân chủ
+ Thuật ngDân chủ: ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyên
Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)
( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)
Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định
+ Tư tưởng dân chủ: Xuất hiện từ khi xã hội loài người xuất hiện
+ Phạm trù dân chủ (nền dân chủ): Xuất hiện khi có nhà nước xuất hiện (Chế độ CHNL)
2. Quan niệm về “dân” trong các chế độ xã hội?
Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định
- Chế độ CHNL: Dân là Giai cấp chủ nô, Tăng lữ, Thương gia,...
- Chế độ PK: Dân là Vua
- Chế độ TBCN: Dân là Thiểu số người nắm giữ TLSX (Giai cấp tư sản)
- Chế độ XHCN: Dân là Đa số nhân dân lao động
3. Quan niệm của CN c Lênin vn chủ: có 3 nội dung cơ bản vdân chủ
- Trên phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ XH và lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một hình thái nhà nước, là chế
độ dân chủ, nền dân chủ
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc. Nguyên tắc dân chủ
Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh giai cấp, là một giá trị xã hội (là phạm trù vĩnh
viễn), tồn tại với tư cách giá trị nhân loại chung.
- Dân chủ:
+ giá trị xh – quyền cơ bản của con người
+ phạm trù chính trị - hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền
+ phạm trù lịch sử - quá trình ra đời, phát triển của lsxh nhân loại
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ?
- Dân là chủ: Nói lên vị thế của dân
- Dân làm chủ: Nói lên địa vị của dân
5. Nền dân chủ là gì? Các nền dân chủ trong lịch sử
- Nền dân chủ = Dân chủ gắn liền với nhà nước
- Các nền dân chủ trong lịch sử: có 3 nền dân chủ
+ CXNT: Chưa có nền dân chủ; hình thức manh nha, Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân
chủ quân sự” – Ănghen (ND bầu ra thủ lĩnh qua “Đại hội nd” có dân chủ)
+ CHNL: Dân chủ chủ nô
+ PK: Quân chủ
+ TBCN: Dân chủ tư sản; Dân chủ thiểu số
Chủ nghĩa Mác – Lênin chd rõ: Dân chủ tư sản ra
đời là mô ft bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi bâ ft về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ.
+ XHCN: Dân chủ vô sản; Dân chủ XHCM; Dân chủ với đa số
6. Nền dân chủ XHCN
- Quá trình hình thành?
+ Hình thành manh nha: Thực tiễn đấu tranh Công xã Pari
+ Hình thành chính thức: Sau CM tháng Mười
+ Khi tới CNCS, nhà nước tiêu vong thì nền dân chủ XHCN cũng không còn.
- Quan niệm về nền Dân chủ XHCN?
+ Là nền dân chủ cao hơn về chất so với các nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại
+ Là mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng.
+ Được thực hiệm bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
+ Đó là nền dân chủ của GCCN và nhân dân lao động
Dân chủ đối với quần chmng lao động và bị bóc lột; dân chủ vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa
số.
Nền dân chủ tư sản có nhiều tiến bô f, song nó vnn bị hạn chế bởi bản chất của chủ nghĩa tư bản
- Bản chất của nền Dân chủ XHCN? 3 bản chất
+ Bản chất chính trị (cơ sở chính trị): Mang bản chất của GCCN đặt dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản.
+ Bản chất kinh tế (cơ sở kinh tế): Dựa trên chế độ công hữu về TLSX và Phân phối lợi ích
theo kết quả lao động là chủ yếu
+ Bản chất tư tưởng, văn hoá, xã hội (cơ sở tư tưởng, văn hoá, xã hội):
Lấy hệ tưởng Mác Lênin làm chủ đạo; Kế thừa phát huy những giá trị văn hoá truyền
thống của dân tộc. Tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại; Kết hợp hài hoà giữa lợi ích
nhân, tập thể với lợi ích của toàn xã hội
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội
- Dân chủ hội chủ nghĩa chd được với điều kiê fn tiên quyết bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất
của Đảng Cộng sản.
- Điểm kc biệt cơ bản của nềnn chủ xã hội chủ nghĩa so với các nền dân chủ trước đó trong
lịch slà gì? nền dân chủ rộng rãi của đa số nhân dân lao động
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Hình thành sau CM Tháng Tám 1945
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Dân chủ phải đi liền với tự do, bình đẳng
- Động lực để xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc
- Yếu tố quan trọng để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
Pháp luật, kd luật, kd cương
II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời của nhà nước?
- Nguồn gốc KT (Nguyên nhân sâu xa): Sự phát triển LLSX và Xuất hiện chế độ tư hữu
- Hình thành giai cấp đối khángNguồn gốc XH (Nguyên nhân trực tiếp):
- Nhà nước là phạm trù lịch sử (Không tồn tại vĩnh viễn)
- Nhà nước xuất hiện khigiai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước sẽ không
còn tồn tại
- CNXH là nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước; CNCS nhà nước tự tiêu vong
- Bản chất của nhà nước: Mang bản chất của giai cấp thống trị
- Bạo lực trấn áp là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay không?
Không
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử: 4 hình thức
- Nhà nước chủ nô
- Nhà nước Quân chủ Phong kiến
- Nhà nước Tư sản (Nhà nước cộng hoà; Nhà nước Quân chủ lập hiến;...)
- Nhà nước XHCN: Là nhà nước của GCCN và NDLĐ, nhà nước của đa số
3. Bản chất của Nhà nước XHCN: 5 bản chất
- Bản chất chính trị: Mang bản chất của GCCN
- Bản chất kinh tế: Có sơ sở kinh tế là dựa trên chế độ Công hữu về TLSX
- Bản chất tư tưởng: Dựa trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin;
- Bản chất văn hoá: Dựa trên những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại đồng thời mang bản
sắc riêng của dân tộc
- Bản chất hội: Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai
cấp, tầng lớp bình đẳng.
4. Chức năng của Nhà nước
- Căn cứ của quyền lực nhà nước: Chức năng đối nội chức năng đốiPhạm vi tác động
ngoại
- Căn cứ của quyền lực nhà nước: Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa,Lĩnh vực tác động
hội
- Căn cứ của quyền lực nhà nước: Chức năng tổ chức xây dựng chức năng bạoTính chất
lực trấn áp hoặc chức năng giai cấp và chức năng xã hội
Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Một là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho viê fc xây dựng và hoạt động của nhà
nước xã hội chủ nghĩa
Hai là: Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cu quan trọng cho viê fc thực thi quyền làm
chủ của người dân.
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
Chế đôf dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lâ fp sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Đại hội 6: “lấy dân làm gốc”
Dân chủ hội chủ nghĩa bản chất của chế đô f ta, vừa muc tiêu, vừa đô fng lực của s
phát triển đất nước.
Dân chủ gắn liền với kỷ luâ ft, kỷ cương phải được th chế hóa bằng pháp luâ ft, được pháp
luâ ft bảo đảm.
- Cấu trmc cơ bản của Hệ thống chính trị hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay bao gồm: Đảng
Cộng sản Việt Nam (giữ vai trò lãnh đạo); Nhà nước Cộng hoàn hội chủ nghĩa Việt Nam
(đóng vai trò tru cột), Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội chính trị
- Bản chất của nhà nước XHCN ở VN:
+ Mang bản chất của GCCN vì: Nhà nước được thành quả cách mạng của quần chmng
nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng sản lãnh đạo
+ Do nhân dân lao động làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân
Bản chất dân chủ xã hô fi chủ nghĩa ở Viê ft nam được thực hiê fn thông qua các hình thức dân chủ
gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì:
+ Quyền lực thuộc về nhân dân
+ Quản lý xã hội bằng Hiến pháp, pháp luật
+ Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
- sở, nền tảng Dân chủ hội chủ nghĩa vai trò cho việc xây dựng hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Dân chủ hội chủ nghĩa nhà nước hội chủ nghĩa mối quan hệ Thống nhất với
nhau
- Muc tiêu của chế độ hội chủ nghĩa Việt Nam đang xây dựng là: Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng văn minh
- Nhà nước hội chủ nghĩa cho việc thực thi quyền làm chủ của công cụ quan trọng
người dân.
Nhà nước pháp quyền xã hô
c
i chủ nghĩa ở nước ta có 6 đặc điểm cơ bản của như sau:
Thứ nhất, xd Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt đô
f
ng dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luâ
f
t.
Thứ ba, quyền lực nhà nước thống nhất, sự phân công ràng, chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lâ
f
p pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ tư, Nhà nước pháp quyền
f
i chủ nghĩa Viê
f
t Nam phải do Đảng Cô
f
ng sản Viê
f
t Nam
lãnh đạo, “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hô
f
i chủ nghĩa ở Viê
f
t Nam tôn trọng quyền con người
Thứ sáu, tổ chức hoạt đô
f
ng của
f máy nhà nước theo nguyên tắc
f
p trung dân chủ, có sự
phân công, phân cấp, phối hợp kiểm soát lnn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực thống nhất
và sự chd đạo thống nhất của Trung ương.
https://quizizz.com/admin/quiz/5e68a0fd360488001deef514/ch%C6%B0%C6%A1ng-4-d
%C3%A2n-ch%E1%BB%A7-v%C3%A0-nh%C3%A0-n%C6%B0%E1%BB%9Bc-xhcn
| 1/7

Preview text:


CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Vấn đề dân chủ
+ Thuật ngữ Dân chủ: ra đời khoảng thế kỷ VII – VI trước công nguyên
Thuật ngữ: Demoskratos (Dân chủ) = Demos (nhân dân) + kratos (cai trị)
( Nhân dân cai trị = Quyền lực thuộc về dân)
Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định
+ Tư tưởng dân chủ: Xuất hiện từ khi xã hội loài người xuất hiện
+ Phạm trù dân chủ (nền dân chủ): Xuất hiện khi có nhà nước xuất hiện (Chế độ CHNL)
2. Quan niệm về “dân” trong các chế độ xã hội?
Nội hàm ”dân” hay dân là ai? Do giai cấp thống trị quyết định
- Chế độ CHNL: Dân là Giai cấp chủ nô, Tăng lữ, Thương gia,... - Chế độ PK: Dân là Vua
- Chế độ TBCN: Dân là Thiểu số người nắm giữ TLSX (Giai cấp tư sản)
- Chế độ XHCN: Dân là Đa số nhân dân lao động
3. Quan niệm của CN Mác Lênin về dân chủ: có 3 nội dung cơ bản về dân chủ
- Trên phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ XH và lĩnh vực chính trị: Dân chủ là một hình thái nhà nước, là chế
độ dân chủ, nền dân chủ
- Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội: Dân chủ là một nguyên tắc. Nguyên tắc dân chủ
 Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh giai cấp, là một giá trị xã hội (là phạm trù vĩnh
viễn), tồn tại với tư cách giá trị nhân loại chung. - Dân chủ:
+ giá trị xh – quyền cơ bản của con người
+ phạm trù chính trị - hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền
+ phạm trù lịch sử - quá trình ra đời, phát triển của lsxh nhân loại
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ?
- Dân là chủ: Nói lên vị thế của dân
- Dân làm chủ: Nói lên địa vị của dân
5. Nền dân chủ là gì? Các nền dân chủ trong lịch sử
- Nền dân chủ = Dân chủ gắn liền với nhà nước
- Các nền dân chủ trong lịch sử: có 3 nền dân chủ
+ CXNT: Chưa có nền dân chủ; hình thức manh nha, Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân
chủ quân sự” – Ănghen (ND bầu ra thủ lĩnh qua “Đại hội nd” có dân chủ) 
+ CHNL: Dân chủ chủ nô + PK: Quân chủ
+ TBCN: Dân chủ tư sản; Dân chủ thiểu số
 Chủ nghĩa Mác – Lênin chd rõ: Dân chủ tư sản ra
đời là mô ft bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi bâ ft về quyền tự do, bình đẳng, dân chủ.
+ XHCN: Dân chủ vô sản; Dân chủ XHCM; Dân chủ với đa số
6. Nền dân chủ XHCN - Quá trình hình thành?
+ Hình thành manh nha: Thực tiễn đấu tranh Công xã Pari
+ Hình thành chính thức: Sau CM tháng Mười
+ Khi tới CNCS, nhà nước tiêu vong thì nền dân chủ XHCN cũng không còn.
- Quan niệm về nền Dân chủ XHCN?
+ Là nền dân chủ cao hơn về chất so với các nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại
+ Là mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng.
+ Được thực hiệm bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
+ Đó là nền dân chủ của GCCN và nhân dân lao động
Dân chủ đối với quần chmng lao động và bị bóc lột; dân chủ vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số.
Nền dân chủ tư sản có nhiều tiến bô f, song nó vnn bị hạn chế bởi bản chất của chủ nghĩa tư bản
- Bản chất của nền Dân chủ XHCN? 3 bản chất
+ Bản chất chính trị (cơ sở chính trị): Mang bản chất của GCCN đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
+ Bản chất kinh tế (cơ sở kinh tế): Dựa trên chế độ công hữu về TLSX và Phân phối lợi ích
theo kết quả lao động là chủ yếu
+ Bản chất tư tưởng, văn hoá, xã hội (cơ sở tư tưởng, văn hoá, xã hội):
Lấy hệ tư tưởng Mác – Lênin làm chủ đạo; Kế thừa và phát huy những giá trị văn hoá truyền
thống của dân tộc. Tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại; Kết hợp hài hoà giữa lợi ích cá
nhân, tập thể với lợi ích của toàn xã hội
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa chd có được với điều kiê fn tiên quyết là bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản.
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa so với các nền dân chủ trước đó trong
lịch sử là gì? Là nền dân chủ rộng rãi của đa số nhân dân lao động
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Hình thành sau CM Tháng Tám 1945
- Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
 Dân chủ phải đi liền với tự do, bình đẳng
- Động lực để xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
 Phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc
- Yếu tố quan trọng để xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
 Pháp luật, kd luật, kd cương II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời của nhà nước?
- Nguồn gốc KT (Nguyên nhân sâu xa): Sự phát triển LLSX và Xuất hiện chế độ tư hữu
- Nguồn gốc XH (Nguyên nhân trực tiếp): Hình thành giai cấp đối kháng
- Nhà nước là phạm trù lịch sử (Không tồn tại vĩnh viễn)
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước sẽ không còn tồn tại
- CNXH là nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước; CNCS nhà nước tự tiêu vong
- Bản chất của nhà nước: Mang bản chất của giai cấp thống trị
- Bạo lực trấn áp là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay không?  Không
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử: 4 hình thức - Nhà nước chủ nô
- Nhà nước Quân chủ Phong kiến
- Nhà nước Tư sản (Nhà nước cộng hoà; Nhà nước Quân chủ lập hiến;...)
- Nhà nước XHCN: Là nhà nước của GCCN và NDLĐ, nhà nước của đa số
3. Bản chất của Nhà nước XHCN: 5 bản chất
- Bản chất chính trị: Mang bản chất của GCCN
- Bản chất kinh tế: Có sơ sở kinh tế là dựa trên chế độ Công hữu về TLSX
- Bản chất tư tưởng: Dựa trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin;
- Bản chất văn hoá: Dựa trên những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại đồng thời mang bản sắc riêng của dân tộc
- Bản chất xã hội: Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai
cấp, tầng lớp bình đẳng.
4. Chức năng của Nhà nước
- Căn cứ Phạm vi tác động của quyền lực nhà nước: Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
- Căn cứ Lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước: Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
- Căn cứ Tính chất của quyền lực nhà nước: Chức năng tổ chức xây dựng và chức năng bạo
lực trấn áp hoặc chức năng giai cấp và chức năng xã hội
Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Một là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho viê fc xây dựng và hoạt động của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Hai là: Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cu quan trọng cho viê fc thực thi quyền làm chủ của người dân.
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN
Chế đô f dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lâ fp sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Đại hội 6: “lấy dân làm gốc”
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất của chế đô f ta, vừa là muc tiêu, vừa là đô fng lực của sự phát triển đất nước.
Dân chủ gắn liền với kỷ luâ ft, kỷ cương và phải được thể chế hóa bằng pháp luâ ft, được pháp luâ ft bảo đảm.
- Cấu trmc cơ bản của Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay bao gồm: Đảng
Cộng sản Việt Nam (giữ vai trò lãnh đạo); Nhà nước Cộng hoàn xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(đóng vai trò tru cột), Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức xã hội chính trị
- Bản chất của nhà nước XHCN ở VN:
+ Mang bản chất của GCCN vì: Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chmng
nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng sản lãnh đạo
+ Do nhân dân lao động làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân
Bản chất dân chủ xã hô fi chủ nghĩa ở Viê ft nam được thực hiê fn thông qua các hình thức dân chủ
gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì:
+ Quyền lực thuộc về nhân dân
+ Quản lý xã hội bằng Hiến pháp, pháp luật
+ Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa có vai trò là sơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa có mối quan hệ Thống nhất với nhau
- Muc tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đang xây dựng là: Dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng văn minh
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân.
Nhà nước pháp quyền xã hô c
i chủ nghĩa ở nước ta có 6 đặc điểm cơ bản của như sau:
Thứ nhất, xd Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt đô fng dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luâ ft.
Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lâ fp pháp, hành pháp và tư pháp.
Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hô fi chủ nghĩa ở Viê ft Nam phải do Đảng Cô fng sản Viê ft Nam
lãnh đạo, “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hô fi chủ nghĩa ở Viê ft Nam tôn trọng quyền con người
Thứ sáu, tổ chức và hoạt đô fng của bô f máy nhà nước theo nguyên tắc tâ fp trung dân chủ, có sự
phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lnn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất
và sự chd đạo thống nhất của Trung ương.
https://quizizz.com/admin/quiz/5e68a0fd360488001deef514/ch%C6%B0%C6%A1ng-4-d
%C3%A2n-ch%E1%BB%A7-v%C3%A0-nh%C3%A0-n%C6%B0%E1%BB%9Bc-xhcn