






Preview text:
Môn Cơ sở văn hoá Việt Nam – Học kì 233
Yêu cầu chung và cấu trúc đề thi:
- Hình thức trắc nghiệm + tự luận
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Không sử dụng tài liệu
- Với câu tự luận: trả lời ngắn gọn, đầy đủ ý, sáng rõ.
Các nội dung SV cần học chuẩn bị thi cuối kì:
- Với phần trắc nghiệm: nghiên cứu giáo trình và các bài học đã được giảng, thảo luận tại lớp.
- Với phần tự luận, nghiên cứu các vấn đề sau:
1. Định vị cơ sở văn hoá Việt Nam. Các đặc điểm của văn hoá VN.
2. Đặc trưng tính cộng đồng và tính tự trị trong văn hoá làng (tính cách con người Việt)
3. Đặc trưng văn hoá giao tiếp truyền thống Việt Nam.
4. Đặc điểm ẩm thực Tây Nam Bộ
5. Đặc điểm Phật giáo Việt Nam
6. Ý nghĩa của đạo Mẫu trong văn hoá Việt Nam
7. Ứng dụng giá trị truyền thống văn hoá VN vào công việc chuyên môn của anh/chị.
8. Từ đặc trưng và chức năng văn hoá, hãy bàn luận về một vấn đề/hiện tượng văn hoá VN đương đại.
1. Định vị cơ sở văn hoá Việt Nam. Các đặc điểm của văn hoá Việt Nam, CĂN
TÍNH CỦA NGỪOI VIỆT (ĐẶC TRƯNG TÍNH CÁCH)
+) Thời gian văn hoá
+) Không gian văn hoá
+) Chủ thể văn hoá
=> không gian văn hoá gốc Bắc bộ thuộc không gian khu vực đông nam á, khu vực
đông nam á lục địa, khu vực ĐNA hải đảo
=> hoàn cảnh, địa lí khí hậu: nằm ở vùng Đông Nam châu á, khí hậu nhiệt đới gió
mùa xứ nóng, mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm 2000 milimet Vùng sông
nước, đồng bằng sông hồng, đồng bằng sông cửu long, cửa biển.
Các đặc điểm văn hoá VN:
+) văn hoá nông nghiệp: tạo nên lối sống định cư trọng tình trọng đức
+) tính cộng đồng: làng xã là đơn vị cơ bản của xh Vn, nơi gắn bó hỗ trợ nhau
+) tính ngưỡng tôn giáo: đa dạng, thờ cúng tổ tiên đến các tôn giáo lớn
+) nghệ thuật & văn học: phong phú với các loại hình nghệ thuật dân gian, và
nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng.
+) ẩm thực: đa dạng và phong phú, thể hiện sự kết hợp hài hoà giữa nguyên liệu và gia vị.
ĐẶC TRƯNG TÍNH CÁCH NG VIỆT:
Cần cù chịu khó: xuất phát từ nền văn hoá nông nghiệp nơi công việc đòi hỏi sự chăm chỉ và kiên nhẫn
Tính cộng đồng và đoàn kết: xu hướng sống quây quần gắn bó.
Tính linh hoạt sáng tạo, thích ứng nhanh vs các thay đổi và tìm cách sáng tạo trong công việc.
Tính hiếu học, trọng tri thức thể hiện qua sự phát triển qua hệ thống giáo dục,.
Tính nhân ái bao dung: giúp đỡ ngừoi khó khăn và sự khoan dung trong các quan hệ xã hội
2. Đặc trưng tính cộng đồng và tính tự trị trong văn hoá làng (tính cách con
người Việt) LIÊN HỆ ỨNG DỤNG ĐẾN CÔNG VIỆC CỦA ANH CHỊ Tính cộng đồng:
Phương thức sống: liên kết các thành viên, biểu tượng văn hoá bao gồm: sân đình, bến
nước, cây đa, bản chất dương tính hướng ngoại, ưu điểm tính cộng đồng Làng, đoàn kết
tương trợ, tính tập thể, hoà đồng, nếp sống dân chủ bình đẳng. Mặt trái, thủ tiêu vai trò cá
nhân, thói dựa dẫm, ỷ lại, thói cào bằng, đố kị. Tính tự trị:
Phương thức sống: tụ cư, người nôgn dân ở trong làng hình thành các làng khác biệt, làng có
bộ máy tổ chưc của làng, hội đồng kì mục, biểu tượng văn hoá: luỹ tre, bản chất dương tính:
hướng nội. ưu điểm: tính tự trị làng: tinh thần tự lập, tính cần cù. Mặt trái: tư duy cục bộ,
ích kỷ, bè phái, gia trưởng, tôn ti.
LIÊN HỆ ỨNG DỤNG ĐẾN CÔNG VIỆC: Tính cộng đồng
Tính cộng đồng thể hiện sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau giữa các thành viên trong làng. Biểu
tượng của tính cộng đồng là sân đình, bến nước, cây đa1. Trong công việc, tính cộng đồng có
thể được ứng dụng như sau:
Hợp tác và làm việc nhóm: Tinh thần cộng đồng khuyến khích sự hợp tác, chia sẻ kiến thức
và kinh nghiệm giữa các đồng nghiệp, giúp tăng hiệu quả công việc.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Tạo ra môi trường làm việc thân thiện, nơi mọi người cảm
thấy được hỗ trợ và gắn kết với nhau.
Giải quyết xung đột: Sử dụng phương pháp hòa giải, tương tự như cách làng xã giải quyết
mâu thuẫn, để duy trì môi trường làm việc hòa thuận. Tính tự trị
Tính tự trị thể hiện sự độc lập, tự quản của làng xã, với biểu tượng là lũy tre1. Trong công
việc, tính tự trị có thể được ứng dụng như sau:
Tự chủ trong công việc: Khuyến khích nhân viên tự quản lý công việc của mình, đưa ra quyết
định và chịu trách nhiệm về kết quả.
Phát triển kỹ năng cá nhân: Tạo điều kiện cho nhân viên phát triển kỹ năng và kiến thức, giúp
họ tự tin và độc lập hơn trong công việc.
Sáng tạo và đổi mới: Tính tự trị thúc đẩy sự sáng tạo, khuyến khích nhân viên đưa ra ý tưởng
mới và cải tiến quy trình làm việc.
3. Đặc trưng văn hoá giao tiếp truyền thống Việt Nam LẤY VÍ DỤ DẪN CHỨNG THỰC TẾ
Thái độ đối với giao tiếp: thích giao tiếp, thăm viếng, hiếu khách nhưng cũng rụt rè.
Trong quan hệ giao tiếp: lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử, tìm hiểu ngừoi giao tiếp
Đối với đối tượng giao tiếp: quan sát đánh giá về chủ thể giao tiếp, coi trọng danh
dự nên sĩ diện, coi trọng ăn to nói lớn, sợ tin đồn, sợ dư luận,...
Cách thức giao tiếp: ưa sự tế nhị, ý tứ và tôn trọng sự hoà thuận, nghi thức, lời nói
phong phú thể hiện qua nguyên tắc xưng hô
DẪN CHỨNG THỰC TẾ: Hiếu khách: Mời khách vào nhà
Chuẩn bị thức ăn Tặng quà Trọng chữ tín: Giữ lời hứa
Làm việc có trách nhiệm Coi trọng danh dự:
4. Đặc điểm ẩm thực Tây Nam Bộ
Đặc điểm văn hóa ẩm thực Tây Nam Bộ
Ẩm thực Tây Nam Bộ mang đậm nét đặc trưng của vùng sông nước, với
hương vị ngọt thanh, nguyên liệu phong phú từ sông ngòi, đồng ruộng. 1. Nguyên liệu phong phú:
Hải sản, Rau xanh,Trái cây: Măng cụt, sầu riêng, xoài cát, chôm
chôm... là những đặc sản nổi tiếng. 2. Hương vị đặc trưng:
Ngọt thanh: thường sử dụng đường thốt nốt hoặc nước cốt dừa.
Đa dạng gia vị: các loại gia vị đặc trưng như mắm kho, mắm ruốc, tiêu xanh...
Hương vị đồng quê: hương vị đồng quê, gần gũi với thiên nhiên. 3. Cách chế biến:
Đơn giản,Đa dạng, Kết hợp hài hòa 4. Văn hóa ẩm thực:
Ăn uống tập thể: Người miền Tây thường ăn uống theo gia đình hoặc
cộng đồng, tạo không khí ấm cúng.
Món ăn gắn liền với cuộc sống: Món ăn được chế biến tùy theo mùa
và nguồn nguyên liệu sẵn có.
Khách đến nhà là quý: Món ăn được chuẩn bị chu đáo để đãi khách.
5. Đặc điểm Phật giáo Việt Nam
QUÁ TRÌNH TIẾP BIẾN VĂN HÓA
• Dung hợp giữa tôn giáo ngoại sinh với tín ngưỡng bản địa.
• Dung hợp Nho – Phật – Lão: Tam giáo đồng nguyên.
• Đạo Cao Đài: tổng hợp của nhiều tôn giáo 1. Tính tổng hợp:
• Tổng hợp các tông phái Phật giáo với nhau.
• Kết hợp với các tín ngưỡng truyền thống: thờ Tứ pháp, thờ thần...
2. Tính nhập thế: kết hợp chặt chẽ việc đạo với việc đời.
3. Khuynh hướng thiên về nữ tính. Tính linh hoạt:
Tiếp thu và biến đổi những giá trị nhân bản của Phật giáo cho phù hợp với
tâm lý và phong tục tập quán của người Việt:
• Coi trọng việc sống phúc đức, trung thực...
• Chùa tạo cảm giác gần gũi, là nơi giúp người cơ nhỡ
=>Cải biến linh hoạt, tạo nên Phật giáo Hòa Hảo.
6. Ý nghĩa của đạo Mẫu trong văn hoá Việt Nam
Đạo Mẫu trong văn hóa Việt Nam.
• Tục thờ Mẫu (đạo Mẫu) là một tín ngưỡng Việt Nam điển hình (Thờ các
hiện tượng thiên nhiên) xuất phát từ văn hóa thiên về âm tính, trọng nữ, trọng sự sinh sôi.
• Trong dòng chảy văn hóa nhân loại, Đạo Mẫu thường được xem như một
hình thức Shaman (Thần Đạo)
Nữ thần => Mẫu thần => Mẫu Tam phủ, Tứ phủ THẦN LINH ĐẠO MẪU: 1. PhậtBàQuanÂm 2. NgọcHoàng
3. Tam vị thánh mẫu: Bà Trời – Mẫu Thượng Thiên; Bà Đất –
Mẫu Thượng Ngàn, Bà Mưa – Mẫu Thoải 4. NgũvịQuanlớn 5. TứvịChầuBà 6. NgũvịHoàngTử 7. ThậpnhịVươngCô 8. ThậpvịVươngCậu 9. NgũHổ 10.Ông Cốt
LÊN ĐỒNG TRONG ĐẠO MẪU
• Một buổi lên đồng đầy đủ thì phải hầu 36 giá
• Mỗi giá đồng gồm các bước: 1. Thánhgiánghaynhập 2. Thaylễphục 3. Thắphươnglàmphép 4. Múa
5. Banlộcvànghechầuvăn 6. Phántruyền 7. Thánhthăng
GIÁ TRỊ CỦA ĐẠO MẪU
• Nuôi dưỡng đức tin, ước vọng sức khỏe, tài lộc và may mắn
• Giá trị lịch sử truyền thống • Giá trị đạo đức
• Giá trị văn hóa sâu sắc
• Là biểu tượng của chủ nghĩa yêu nước Việt Nam
7. Ứng dụng giá trị truyền thống văn hoá Việt Nam vào công việc chuyên môn của anh/chị
1. Tính cộng đồng và đoàn kết
- **Xây dựng đội ngũ**: Tạo ra một môi trường làm việc nơi mọi người
cảm thấy mình là một phần của cộng đồng. Khuyến khích sự hợp tác và hỗ
trợ lẫn nhau trong công việc.
- **Hoạt động nhóm**: Tổ chức các hoạt động nhóm ngoài giờ làm việc
để tăng cường sự gắn kết giữa các nhân viên.
2. Tính cần cù và chịu khó
- **Đặt mục tiêu rõ ràng**: Khuyến khích nhân viên đặt ra các mục tiêu
cá nhân và nhóm, đồng thời hỗ trợ họ trong việc đạt được những mục tiêu này.
- **Đào tạo và phát triển**: Đầu tư vào các chương trình đào tạo và
phát triển kỹ năng cho nhân viên, giúp họ nâng cao năng lực và hiệu quả công việc.
3. Tính linh hoạt và sáng tạo
- Khuyến khích sáng tạo: Tạo ra một môi trường làm việc nơi nhân viên
cảm thấy thoải mái để đề xuất ý tưởng mới và thử nghiệm các phương pháp làm việc khác nhau.
- **Giải quyết vấn đề**: Khuyến khích nhân viên tìm kiếm các giải pháp
sáng tạo cho các vấn đề phát sinh trong công việc.
4. Tính hiếu học và trọng tri thức
- **Học hỏi liên tục**: Khuyến khích văn hóa học hỏi liên tục trong công
ty, từ việc tham gia các khóa học, hội thảo đến việc chia sẻ kiến thức nội bộ.
- **Đánh giá và phản hồi**: Thường xuyên đánh giá hiệu quả công việc
và cung cấp phản hồi xây dựng để giúp nhân viên cải thiện và phát triển.
5. Tính nhân ái và bao dung
- **Chăm sóc nhân viên**: Tạo ra các chính sách phúc lợi tốt, quan tâm
đến sức khỏe và đời sống của nhân viên.
- **Trách nhiệm xã hội**: Tham gia vào các hoạt động từ thiện và trách
nhiệm xã hội, tạo dựng hình ảnh công ty nhân ái và có trách nhiệm với cộng đồng.
Bằng cách áp dụng những giá trị truyền thống này, bạn không chỉ tạo ra
một môi trường làm việc tích cực mà còn xây dựng được một văn hóa
doanh nghiệp mạnh mẽ và bền vững. Bạn có muốn thảo luận thêm về
cách áp dụng cụ thể nào không?
8. Từ đặc trưng và chức năng văn hoá, hãy bàn luận về một vấn đề/hiện tượng
văn hoá Việt Nam đương đại • Văn hóa gia đình
• Văn hóa ứng xử trên Internet • Văn hóa giao thông
• Vai trò của người trẻ trong bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc
• Văn hóa học đường: các mối quan hệ thầy – trò, bè bạn • Văn hóa tiêu dùng • Văn hóa đại chúng
(cách làm: chọn 1 vđ văn hoá đương đại đặc trưng và chức
năng của nó, phát huy (bảo tồn) điều chỉnh (hạn chế))