Ôn tập cuối học kì II | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo

Tài liệu Soạn văn 7: Ôn tập cuối học kì II, đến các bạn học sinh tham khảo. Hy vọng với tài liệu này, các bạn học sinh lớp 7 sẽ có thể chuẩn bị bài nhanh chóng, đầy đủ hơn.

Soạn văn 7: Ôn tp cui hc kì II
Đọc và tiếng Vit
Câu 1. Chọn tên văn bn ct A phù hp vi th loại tương ng ct B (làm
vào v):
A
(Văn bản)
B
(Th loi)
1. Đợi m (Vũ Quần Phương)
a. Truyn khoa hc viễn tưởng
2. Nhng kinh nghim dân
gian v lao động, sn xut
b. Văn bản ngh lun v mt vấn đ đời sng
3. Trò chơi p c (Theo
Nguyn Th Thanh Thy)
c. Văn bản thông tin gii thiu mt quy tc
hoc lut l trong trò chơi hay hot đng
4. Bàn v đọc sách (Chu
Quang Tim)
d. Tc ng
5. Dòng “sông Đen” (Giuyn
Véc-nơ)
đ. Thơ trữ tình
Gi ý:
1. đ
2. d
3. c
4. b
5. a
Câu 2. Da vào bng sau, tóm tt những đim cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản
theo các th loi c th (làm vào v):
STT
Th loi
Nhng đim cần lưu ý khi
đọc hiu
1
Thơ trữ tình
2
Tc ng
3
Văn bản thông tin gii thiu mt quy tc
hoc lut l trong trò chơi hay hot đng
4
Văn bản ngh lun v mt vấn đề trong đời
sng
Luận điểm, l dn
chng rõ ràng, c th.
5
Truyn khoa hc viễn tưởng
Câu 3.
a. Da vào bảng sau, hãy nêu tên các văn bản phần Đọc m rng theo th loi
trong học kì 2 theo đúng các thể loi (làm vào v):
Bài
hc
Th loi
Tên văn bản, đoạn trích đọc m
rng (Hc kì 2)
6
Văn bn ngh lun
7
Văn bn thuc th loi khác
8
Văn bn thông tin
9
Truyn (bao gm truyn khoa
hc viễn tưởng)
10
Thơ trữ tình
b. K bng sau vào v, lit kê các văn bản đọc m rng hc kì II theo yêu cu
ca giáo viên nêu ít nht hai bài hc kinh nghim v năng đọc em đã
thu nhận được qua vic đọc các văn bn y.
Bài
hc
Văn bản đọc
m rng
Bài hc kinh nghim v kĩ năng đọc thu nhn
đưc t vic đc m rng
6
7
8
9
10
Viết, nói và nghe
Câu 11. Quy trình viết gm my bước? Người viết cn thc hin nhng
thao tác từng ớc? Ý nghĩa ca từng ớc đối vi quy trình to lp mt
bài viết là gì?
Câu 12. Lp bng tóm tt yêu cầu đối vi các kiểu bài như văn nghị lun v
mt vấn đề trong đi sng (bài 6 7), bài văn biểu cm v con người (bài
10) .
| 1/3

Preview text:

Soạn văn 7: Ôn tập cuối học kì II
Đọc và tiếng Việt
Câu 1. Chọn tên văn bản ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B (làm vào vở): A B (Văn bản) (Thể loại)
1. Đợi mẹ (Vũ Quần Phương)
a. Truyện khoa học viễn tưởng
2. Những kinh nghiệm dân b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống
gian về lao động, sản xuất
3. Trò chơi cướp cờ (Theo c. Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc Nguyễn Thị Thanh Thủy)
hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
4. Bàn về đọc sách (Chu d. Tục ngữ Quang Tiềm)
5. Dòng “sông Đen” (Giuyn đ. Thơ trữ tình Véc-nơ) Gợi ý: 1. đ 2. d 3. c 4. b 5. a
Câu 2. Dựa vào bảng sau, tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản
theo các thể loại cụ thể (làm vào vở): STT Thể loại
Những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu 1 Thơ trữ tình Thể thơ, cách gieo vần, nhịp điệu
Hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ… Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình 2 Tục ngữ Nghĩa đen và nghĩa bóng
Ý nghĩa, bài học được gửi gắm qua câu tục ngữ. 3
Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc Dẫn chứng chính xác.
hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
Giới thiệu theo một trình tự cụ thể… 4
Văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời Luận điểm, lí lẽ và dẫn sống
chứng rõ ràng, cụ thể. 5
Truyện khoa học viễn tưởng Không gian, thời gian, nhân vật
Thông điệp của tác giả… Câu 3.
a. Dựa vào bảng sau, hãy nêu tên các văn bản ở phần Đọc mở rộng theo thể loại
trong học kì 2 theo đúng các thể loại (làm vào vở): Bài
Tên văn bản, đoạn trích đọc mở Thể loại học rộng (Học kì 2) 6 Văn bản nghị luận 7
Văn bản thuộc thể loại khác 8 Văn bản thông tin 9
Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng) 10 Thơ trữ tình
b. Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê các văn bản đọc mở rộng ở học kì II theo yêu cầu
của giáo viên và nêu ít nhất hai bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc mà em đã
thu nhận được qua việc đọc các văn bản ấy. Bài Văn bản đọc
Bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận học mở rộng
được từ việc đọc mở rộng 6 7 8 9 10 Viết, nói và nghe
Câu 11. Quy trình viết gồm có mấy bước? Người viết cần thực hiện những
thao tác gì ở từng bước? Ý nghĩa của từng bước đối với quy trình tạo lập một bài viết là gì?
Câu 12. Lập bảng tóm tắt yêu cầu đối với các kiểu bài như văn nghị luận về
một vấn đề trong đời sống (bài 6 và 7), và bài văn biểu cảm về con người (bài 10) .