HÔ HẤP THỰC VẬT
1.1 NHẬN BIẾT
Câu 1. Hô hấp là quá trình
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O
2
và H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt
động sống của cơ thể.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO
2
và H
2
O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt
động sống của cơ thể.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO
2
và H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO
2
và H
2
O, đồng thời giải phóng năng lượng.
Câu 2. Nguyên liệu của quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật là
A. CO
2
và H
2
O. B. O
2
và C
6
H
12
O
6.
C. CO
2
ATP. D. CO
2
và C
6
H
12
O
6.
Câu 3. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất thực vật là
A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Qu
Câu 4. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp của thực vật trong khoảng
A. 15 – 20
o
C. B. 30 – 35
o
C. C. 20 – 25
o
C. D. 25 – 30
o
C.
Câu 5. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để
A. duy trì nhiệt độ cơ thể.
B. tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể
C. đảm bảo cho hoạt động sống trong cơ thể diễn ra bình thường.
D. vận chuyển các chất, sinh trưởng, phát triển.
Câu 6. Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình:
A. Oxygen hóa nguyên liệu hô hấp thành CO
2
, H
2
O và giải phóng năng lượng.
B. chuyển hóa, thu nhận O
2
và thải CO
2
xảy ra trong tế bào.
C. chuyển các nguyên tử hidro từ chất cho hidro sang chất nhận hidro.
D. thu nhận năng lượng của tế bào.
Câu 7. Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa gì?
A. Tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
B. Đảm bảo cân bằng O
2
và CO
2
trong khí quyển.
C. Làm sạch không khí.
D. Chuyển hóa carbohydrate thành CO
2
và H
2
O.
Câu 8. Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp ở thực vật là gì?
A. C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O + Q (năng lượng: ATP + nhiệt).
B. C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O. C. 6CO
2
+ 6H
2
O → C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
.
D. 6CO
2
+ 6H
2
O → C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ Q (năng lượng: ATP + nhiệt)
Câu 9. Hô hấp hiếu khí xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh như:
A. Hạt đang nảy mầm, hoa đang nở. B. Hạt bị ngâm vào nước.
C. Cây ở điều kiện thiếu oxi. D. Rễ cây bị ngập úng.
Câu 10. Các giai đoạn của quá trình phân giải kị khí diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân → Lên men.
B. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron.
C. Đường phân → Lên men → Chuỗi chuyền electron.
D. Lên men→ Đường phân.
Câu 11. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào?
A. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs .
C. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs .
Câu 12. Giai đoạn chung của quá trình lên men và hô hấp hiếu khí là:
A. chuối truyền electron. B. chương trình Krebs . C. đường phân. D. tổng hợp Acetyl - CoA
Câu 13. Phân giải kị khí (lên men), từ pyruvic acid có thể tạo ra hợp chất nào?
A. ợu ethanol hoặc lactic acid . B. Đồng thời Rượu ethanol lactic acid
C. Chợu ethanol . D. Chỉ lactic acid .
Câu 14. Trong mô thực vật, hô hấp kị khí thường diễn ra như thế nào?
A. Lên men rượu ethanol giải phóng CO
2
và lên men lactic không giải phóng CO
2
.
B. Lên men rượu ethanol không giải phóng CO
2
.
C. Lên men rượu ethanol không giải phóng CO
2
và lên men lactic giải phóng CO
2
.
D Lên men lactic giải phóng nhiều năng lượng
.
Câu 15. Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn ra quá 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Krebs .
B. Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
C. Xảy ra ở tế bào chất của tế bào.
D. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước.
Câu 16. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucose, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
A. Chuỗi truyền electron. B. Chu trình Krebs .
C. Đường phân. D.Tạo thành Acetyl – CoA.
Câu 17. Hô hấp sáng là gì ?
A. là quá trình hấp thụ oxygen và giải phóng CO
2
, xảy ra đồng thời với quang hợp.
B. là quá trình hấp thụ oxygen và giải phóng CO
2
ngoài sáng, xảy ra đồng thời với hô hấp.
C. là quá trình hấp thụ CO
2
và giải phóng O
2
ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
D. là quá trình hấp thụ oxygen và giải phóng CO
2
ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.sau
Câu 18. Giai đoạn chu trình Kresb diễn ra ở đâu?
A. Tế bào chất. B. Chất nền ti thể. C. Màng trong ti thể. D. Trong ti thể.
Câu 19. Giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra ở đâu?
A. Tế bào chất. B. Chất nền ti thể. C. Màng trong ti thể. D. Trong ti thể.
Câu 20. Kết thúc phân giải hiếu khí, 1 phân tử glucose bị phân giải tạo bao nhiêu ATP?
A. 26 – 28. B. 28 -30. C. 30-32. D. 36-38.
Câu 21. Trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật, mu vật thường được sử dụng là
A. các loại quả cn xanh. B. các cây đang phát triển.
C. các loại hạt đang nảy mầm D. các loại hoa có mi thơm.
Câu 22. Cho các ý sau:
1. Chọn 5g hạt chắc không bị mọt, vỡ.
2. Vớt hạt, rải đều lên đĩa petri đã lót giấy thấm.
3. Phủ giấy thấm đã thấm nước lên trên bề mặt hạt và đậy nắp đĩa petri.
4. Ngâm hạt trong cốc nước ấm (40
0
C) trong 2 giờ.
5. Để đĩa petri ở nhiệt độ phng khoảng 30
0
C - 35
0
C trong 1-2 ngày.
Trình tự đúng của bước chuẩn bị hạt nảy mầm trong thí nghiệm hô hấp ở thực vật là
A. 1-2-3-4-5. B. 1-2-4-3-5. C. 1-4-2-3-5. D. 1-4-3-2-5.
Câu 23. Hóa chất được sử dụng để chứng minh sự thải carbon dioxide trong hô hấp ở thực vật là
A. NaCl B. NaOH C. Ca(OH)
2
D. H
2
CO
3
Câu 24. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật cần
A. nhiệt độ cao. B. độ ẩm cung cấp cho hạt mầm.
C. ánh sáng. D. phân bón.
Câu 25. Trong thí nghiệm chứng minh hấp ở thực vật, khi chuẩn bị hạt nảy mầm có khâu phủ giấy thấm
đã thấm nước lên bề mặt hạt nảy mầm để
A. cung cấp nhiệt độ, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
B. cung cấp độ ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. cung cấp dinh dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
D. cung cấp ôxi, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
Câu 26. Trong thí nghiệm chứng minh hấp ở thực vật, khi chuẩn bị hạt nảy mầm có khâu phủ giấy thấm
đã thấm nước lên bề mặt hạt nảy mầm để cung cấp
A. nhiệt độ, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
B. độ ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. dinh dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
D. ôxi, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
Câu 27. Trong thí nghiệm chứng minh hấp thực vật, kết quả thí nghiệm lớp váng màu trắng đục
trên bề mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, ngoài kết quả này có thể quan
sát thấy mặt trong của chuông thủy tinh có
A. khí oxygen. B. nhiệt độ. C. hơi nước. D. carbon dioxide.
Câu 28. Trong thực hành phát hiện hấp thực vật, thí nghiệm được
bố trí theo hình bên gồm hai chuông thutinh A, B. Mu vật được dng
thí nghiệm trong chuông A
A. Hạt đậu tương nảy mầm.
B. Hạt đậu tương khô.
C. Trái đậu tương khô.
D. Hạt đậu tương nãy mầm đã luộc chín.
2.2 THÔNG HIỂU
Câu 1. Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Hàm lượng nước tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp.
B. ờng độ hô hấp chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ.
C. Nồng độ CO
2
cao sẽ ức chế hô hấp.
D. Hàm lượng nước tăng sẽ dn đến cường độ hô hấp giảm.
Câu 2. Muốn tăng cường độ hô hấp thì cần phải
A. giảm hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
B. tăng hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
C. giảm tối đa hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
D. loai bỏ hoàn toàn hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp B. Nồng độ CO
2
cao sẽ ức chế hô hấp
C. Hàm lượng nước tăng hô hấp giảm. D. ờng độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau
Câu 4. Vai tr quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Tăng khả năng chống chịu.
B. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cây.
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian.
D. Miễn dịch cho cây.
Câu 5. Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ.
B. Làm tăng khí O
2
.
C. Tiêu hao chất hữu cơ. D. Làm giảm độ ẩm.
Câu 6. Quá trình phân giải kỵ khí có đặc điểm nào sau đây?
A. Giải phóng ít năng lượng.
B. Xảy ra trong tế bào chất, trong điều kiện đủ oxi.
C. Quá trình này không xảy ra trong cây vì tạo sản phẩm gây độc cho cây.
D. Bao gồm các giai đoạn đường phân, chu trình Krebs, chuỗi chuyển electron.
Câu 7. Trong hô hấp hiếu khí, H
2
O được tạo như thế nào?
A. Sự kết hợp các cặp H
+
của chuỗi truyền điện tử với O
2
không khí.
B. H
2
được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxygen của CO
2
.
C. Sự kết hợp H
2
tách ra từ đường phân với O
2
của nguyên liệu hô hấp.
D. H
2
được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxygen của NO
2
.
Câu 8. Điền vào chỗ trống: Trong quá trình …, nếu phân giải hoàn toàn một phân tử … thì tổng hợp được
khoảng 30-32 ATP.
A. Hô hấp ở động vật – glucose. B. Hô hấp ở thực vật – glucose.
C. Quang hợp ở thực vật – glucose. D. Quang hợp ở động vật – glucose.
Câu 9. Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật ý nào sau đây không đúng?
A. ờng độ hô hấp ở hạt tăng 4-5 lần khi độ ẩm hạt tăng 14-15%.
B. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp trong khoảng 30-35
o
C.
C. Nồng độ O
2
trong không khí thuận lợi cho quá trình hô hấp khoảng 21%.
D. Nồng độ CO
2
trong không khí thuận lợi cho quá trình hô hấp là 0,01%.
Câu 10. Tại sao sau mỗi lần trời mưa, các bác nông dân thường phải cày, xới đất quanh gốc cây trồng?
A. Tránh cho cây không bị xói mn đt.
B. Làm cho cây lấy được chất dinh dưỡng từ đất.
C. Làm cho đất tơi xốp, tạo điều kiện cho hô hấp ở rễ.
D. Làm cho cây phát triển bộ rễ, giúp cây đứng vững.
Câu 11. Tại sao nồng độ O
2
trong không khí lại ảnh hưởng đến quá trình hô hấp ở thực vật?
A. Vì O
2
là nguyên liệu của quá trình hô hấp, tham gia vào quá trình oxi hóa các chất hữu cơ.
B. Vì O
2
là phân tử dễ ha tan trong nước nên giúp cây có thể hô hấp khi ở trong môi trường nước.
C. Vì O
2
là chất nhận electron đầu tiên của chuỗi chuyền electron hô hấp trong hô hấp hiếu khí.
D. Vì O
2
là sản phẩm của quá trình hô hấp, tham gia vào quá trình oxi hóa các chất hữu cơ.
Câu 12. Tại sao khi nhiệt độ môi trường tăng cao (trên 55
o
C) thì hô hấp không diễn ra?
A. Vì do nhiệt độ cao ảnh hưởng đến quá trình tạo sản phẩm của quá trình hô hấp.
B. Vì do nhiệt độ cao làm mất hoạt tính của enzym hô hấp.
C. Vì nhiệt độ cao ảnh hưởng đến quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong cơ thể.
D. Vì do nhiệt độ cao sẽ làm cường độ hô hấp tăng ảnh hưởng đến chất lượng của hạt, quả.
Câu 13. Khi nồng độ CO
2
trong không khí tăng cao sẽ
A. làm tăng quá trình hô hấp ở thực vật. B. gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.
C. gây ức chế quá trình quang hợp ở thực vật. D. gây ức chế quá trình hô hấp ở thực vật.
Câu 14. Tại sao một số loài thực vật sống trong môi trường luôn thiếu O
2
nhưng cây vn hấp bình
thường?
A. Thực vật có nhiều cơ chế giúp cây thích nghi với điều kiện thiếu O
2
.
B. Thực vật có lá hình thành các túi khí để dự trữ O
2
cung cấp cho rễ.
C. Thực vật có mạng lưới mô khí thông từ lá đến rễ hình thành con đường thông khí liên tục.
D. Thực vật có hệ rẽ khí sinh nhô ra khỏi mặt nước để lấy O
2
từ không khí.
Câu 15. Khi nói về quan hệ giữa hấp quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hấp thụ khoáng.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng.
C. hấp tạo ra các chất khử như FADH
2
, NADH đcung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên t
khoáng.
D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố cần thiết để tạo nên các chất tham gia hô hấp.
Câu 16. Mặc d đều có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh nhưng trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào
ở thực vật, người ta thường sử dụng mu vật là hạt đang nảy mầm thay vì cây con đang sinh trưởng vì cây
con đang sinh trưởng có quá trình
A. quang hợp làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
B. hấp thụ nước làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
C. hấp thụ khoáng làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
D. thoát hơi nước làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
Câu 17. Trong thí nghiệm thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt, việc ngâm
hạt trong nước ấm từ 4 – 12 giờ nhằm giúp hạt hấp thụ đủ nước để
A. đạt kích thước tối đa. B. hạn chế quá trình hô hấp tế bào.
C. kích thích quá trình hô hấp tế bào. D. duy trì ổn định nhiệt độ trong hạt.
Câu 18. Úp chuông thủy tinh (hình bên dưới) trong thí nghiệm về
hấp ở thực vật để
A. ngăn oxygen không tiếp xúc với hạt mầm.
B. cung cấp nhiệt độ cho hạt mầm.
C. hạn chế động vật ăn hạt mầm.
D. ngăn carbon dioxide từ không khí ngoài vào trong.
Câu 19. Để đảm bảo cho thí nghiệm kết quả nhanh nên chọn hạt
chắc trong thí nghiệm hô hấp thực vật vì có thể có lượng chất dự tr
lớn, tỉ lệ nảy mầm
A. cao, có cường độ hô hấp mạnh. B. cao, có cường độ hô hấp tương đối mạnh.
C. cao, có cường độ quang hợp. D. thấp, có cường độ hô hấp mạnh.
Câu 20. Trong thí nghiệm chứng minh hấp thực vật, kết quả thí nghiệm lớp váng màu trắng đục
trên bề mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, chứng tỏ hô hấp
A. tạo nhiệt. B. tạo carbon dioxide. C. tạo nước. D. tạo năng lượng.
Câu 21. Trong thí nghiệm chứng minh hấp thực vật, tại sao không sử dụng NaOH sdụng Ca(OH)
2
để quan sát thí nghiệm?
A. Không xảy ra phản ứng nếu sử dụng dụng NaOH. B. Tạo nhiệt độ cao nếu sử dụng dụng NaOH.
C. Tạo ATP nhiều nếu sử dụng dụng Ca(OH)
2
. D. Tạo kết tủa nếu sử dụng
dụng Ca(OH)
2
.
Câu 22. Trong thí nghiệm về hấp (hình bên dưới) hạt nảy mầm, nếu đưa
ngọn nến đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ
A. vn cháy bình thường. B. bng cháy lên.
C. tiếp tục cháy cho đến khi hết que diêm. D. bị sẽ bị tắt ngay.
Câu 23. Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, nếu luộc chín hạt và đặt vào
chuông thủy tinh thì cốc nước vôi trong có hiện tượng gì xảy ra?
A. Không xảy ra hiện tượng gì xảy ra.
B. Cốc nước vôi trong chuyển sang màu đục.
C. Xuất hiện váng màu xanh tím trên bề mặt cốc nước vôi trong.
D. Cốc nước vôi trong chuyển sang màu đen.
Câu 24.Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật tại sao phải sử dụng mu vật là hạt nảy mầm?
A. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh kết quả thí nghiệm thể hiện rõ hơn.
B. Hạt nảy mầm dễ thao tác trong thí nghiệm.
C. Hạt nảy mầm quang hợp mạnh kết quả thí nghiệm thể hiện rõ hơn.
D. Chỉ hạt nảy mầm mới xảy ra hô hấp hiếu khí nên thí nghiệm có kết quả.
Câu 25. Để tìm hiểu quá trình hô hấp thực vật, 1 nhóm học sinh
đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí
nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?
A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO
2
.
B. Cung cấp calcium cho hạt nảy mầm.
C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn.
D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra.
1.3 VẬN DỤNG
Câu 1. Trong phng chứa nông sản (khoai, thóc, hạt đỗ), để giảm hao hụt và giữ chất lượng cho nông sản
đó trong thời gian dài, người ta thường làm gì?
A. Hạ thấp nhiệt độ, độ ẩm và lượng oxygen, tăng lượng carbon dioxide.
B. Hút bớt khí oxygen và carbon dioxide, rồi bơm khí nitrogen vào phng.
C. Để phng luôn thoáng, cho vôi bột hút ẩm vào phng đó.
D. Làm phng kín, giữ nhiệt độ bảo quản luôn ở 40
o
C.
Câu 2. Rau, củ, quả được bảo quản trong ngăn mát sẽ tươi lâu hơn, lý do nào sau đây không đúng?
A. Giảm nhiệt độ của thực phẩm, làm chậm lại quá trình sinh lý, sinh hóa và trao đổi chất của sản phẩm.
B. Khi nhiệt độ giảm sẽ dn đến tăng cường hô hấp do đó làm giảm chất lượng rau, củ, quả.
C. Khi nhiệt độ giảm ảnh hưởng đến đến hoạt tính của enzyme, hô hấp không diễn ra.
D. Nhiệt độ lạnh thực phẩm hạn chế quá trình hô hấp nên không ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Câu 3. Chúng ta thường thấy rau trong siêu thị được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát,
sở khoa học của việc làm này là:
A. để giảm sự mất nước của rau, không làm cho rau héo.
B. để tăng sự thoát hơi nước của rau, giữ cho rau tươi lâu.
C. để tăng quá trình hô hấp của rau, giúp rau bảo quản được lâu hơn.
D. để tăng quá trình hô hấp của rau giúp rau không bị mất nước
Câu 4. Tại sao lúa nước sống được trong môi trường đất ngập nước?
A. lúa mạng lưới khí thông từ đến rễ hình thành con đường thông khí liên tục để cung cấp
O
2
cho rễ.
B. Vì ở lúa thực hiện quá trình hô hấp qua lá là chủ yếu nên trong môi trường ngập nước cây vn phát triển
tốt.
C. Vì ở lúa có các mô và cơ quan phình to hình thành các túi khí dự trữ O
2
cung cấp cho rễ.
D. Vì ở lúa có hệ rễ khí sinh nhô ra khỏi mặt nước để lấy O
2
từ không khí.
Câu 5. Tại sao mắm, được có thể sống được trong môi trường đất ngập nước?
A. mắm, đước mạng lưới khí thông tđến rễ hình thành con đường thông khí liên tục để
cung cấp O
2
cho rễ.
B. Vì ở mắm, đước thực hiện quá trình hấp qua là chủ yếu nên trong môi trường ngập nước cây vn
phát triển tốt.
C. Vì ở mắm, đước có các mô và cơ quan phình to hình thành các túi khí dự trữ O
2
cung cấp cho rễ.
D. Vì ở mắm, đước có hệ rễ khí sinh nhô ra khỏi mặt nước để lấy O
2
từ không khí.
Câu 6. Quan sát hình sau và cho biết có bao nhiêu phát biểu sai?
1) Quang hợp và hô hấp là hai quá trình có mối liên hệ mật
thiết và phụ thuộc ln nhau.
2) Sản phẩm của quang hợp nguyên liệu của quá trình
hấp và ngược lại.
3) Quá trình hô hấp ở thực vật xảy ra trong bào quan lục lạp.
4) Quá trình quang hợp ở thực vật xảy ra tại bào quan ti thể.
5) Nguyên liệu của quá trình quang hợp sản phẩm của quá
trình hô hấp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 7. Để tăng hiệu quhấp cây trồng người ta thường
sử dụng các biện pháp nào sau đây?
1) Trồng cây đúng thời vụ. 2) Cung cấp đầy đủ nước và các chất dinh dưỡng.
3) Cày, xới đảm bảo cho đất được tơi xốp và thoáng khí.
4) Xây dựng hệ thống cấp và thoát nước đảm bảo việc tưới tiêu hợp lí.
5) Cung cấp nồng độ CO
2
cho cây trồng.
A. 1,2,4,5. B. 2,3,4,5. C. 1,2,3,5. D. 1,2,3,4.
Câu 8. Trong hô hấp ở thực vật (hình các kiểu của hô hấp). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Gluose bị phân giải thành pyruvate.
(2). Nếu không có oxygen thì pyruvate chuyển hóa
tiếp ở ty thể.
(3). Nếu không có oxygen thì pyruvate có thể
chuyển hóa thành ethanol.
(4). Nếu không có oxygen thì pyruvate có thể
chuyển hóa thành lactate.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Trong hô hấp thực vật (hình các kiểu của
hấp). bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1). Đường phân: Gluose bị phân giải
thành [1] = pyruvate.
(2). Nếu không oxygen thì [1] thể
chuyển hóa thành lactate [2].
(3). Nếu không có oxygen thì [1] có thể
chuyển hóa thành ethanol [3].
(4). Nếu không có oxygen thì pyruvate có
thể chuyển hóa thành lactate.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Dựa vào sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. [4] là các chất phức tạp (glucose, ..).
II. [2] là quá trình phân giải (hô hấp tế bào).
III. [3] là các chất phức tạp (polysaccharide)
IV. [1] là quá trình phân giải từ chất phức tạp này sang
chất phức tạp khác [4].
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi tìm hiểu hô hấp thực vật. Có bao nhiêu giải
thích sau đây đúng?
(1). Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
(2). Hô hấp là quá trình tổng các hợp chất hữu cơ phức tạp.
(3). Hô hấp là tạo tra ATP và nhiệt.
(4). Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất phổ biến là carbohydrate.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Khi tìm hiểu hô hấp ở thực vật. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Năng lượng (dưới dạng ATP) sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống.
2. Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể.
3. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian
4. Hô hấp tạo sản phẩm trung gian để hợp nên các hợp chất hữu cơ khác.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13 Một học sinh sau khi học về quá trình hô hấp kiếu khí ở tế nào nhân thực, đã đưa ra các nhận định
dưới đây. Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Là quá trình oxy hoá các phân tử hữu cơ để thu năng lượng cho tế bào.
(2). Gồm 3 giai đoạn là đường phân, oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron
(3). Nơi diễn ra ở tế bào chất và ti thể.
(4). Sản phẩm là hợp chất hữu cơ, O
2
và H
2
O.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Một học sinh sau khi học về quá trình hấp kị khí tế nào nhân thực, đã đưa ra các nhận định
dưới đây. Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Nơi diễn ra ở tế bào chất và ti thể.
(2). Sản phẩm là hợp chất hữu cơ, O
2
và H
2
O.
(3). Gồm 2 giai đoạn là đường phân và lên men.
(4). Là quá trình chuyển hoá kị khí diễn ra trong tế bào chất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Một học sinh sau khi học về quá trình hô hấp hiếu khí và kị khí ở tế nào nhân thực, đã đưa ra các
nhận định dưới đây. Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Hô hấp hiếu khí không cần O
2
(2). Hô hấp kị khí cần O
2
(3). Hô hấp hiếu khí gồm 3 giai đoạn.
(4). Hô hấp kị khí gồm 2 giai đoạn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, tại sao sau khi ngâm nước lại để đĩa petri của nhiệt độ
phng hoặc trong tủ ấm có nhiệt độ khoảng 30 – 35
o
C trong 1 - 2 ngày?
A. Giúp làm hạt nhanh khô hơn.
B. Giúp tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho quá trình hô hấp diễn ra hiệu quả.
C. Giúp tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả.
D. Giúp khí tạo ra nhiều khí oxygen hơn trong quá trình hô hấp.
* Hướng dẫn giải
Trong thí nghiệm về hấp hạt nảy mầm, sau khi ngâm nước lại để đĩa petri của nhiệt độ phng hoặc
trong tủ ấm nhiệt độ 30 35
o
C trong 1 - 2 ngày giúp tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho quá trình
hấp diễn ra hiệu quả.
Câu 17. Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, tại sao phải ngâm hạt trong nước ấm khoảng 40
o
C
trong khoảng 4-6 giờ?
A. Vì giúp hạt hấp thụ đủ nước để hạn chế quá trình hô hấp.
B. Vì giúp hạt hấp thụ đủ nước và có nhiệt độ thuận lợi kích thích hạt nảy mầm.
C. Vì giúp hạt duy trì nhiệt độ ổn định nhằm hạn chế việc nảy mầm.
D. Vì nước ấm giúp hạn chế hoạt động của vi sinh vật làm hư hỏng hạt.
Câu 18. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và
2 cốc nước vôi trong Đặt đĩa hạt nảy mầm
và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt
cốc nước vôi trong cn lại vào chuông B
để 2 chuông trong điều kiện phng thí
nghiệm khoảng 1 giờ.
Trong các phát biểu nào sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
II. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa thành CaCO
3
kết tủa.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO
3
.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong Đặt đĩa hạt nảy mầm (ngâm trong nước ấm 2 giờ) 1 cốc nước vôi trong vào chuông
A đặt cốc nước vôi trong cn lại vào chuông B
để 2 chuông trong điều kiện phng thí nghiệm
khoảng 1 giờ. Trong các phát biểu nào sau bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Hạt nảy mầm ngâm trong nước ấm để quá trình
hô hấp diễn ra nhanh hơn, thải nhiều CO
2
hơn, nên
phản ứng kết tủa nhanh rõ hơn.
II. Việc dng hạt nảy mầm mà không dng cây vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ
và không có quá trình quang hợp.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong không xảy ra phản ứng gì.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong được chuyển thành CaCO
3
.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta đã bố trí ba thí nghiệm theo các hình A, B, C tương ứng.
bao nhiêu phát biểu sau đây sai về các thí nghiệm
quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O
2
, thí nghiệm
B dng để phát hiện sự thải CO
2
, thí nghiệm C để
chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô
hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO
2
từ quá trình hô hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi
hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai tr hấp thụ CO
2
và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.
A. 4 B. 3 C. 2. D. 1.
PHẦN 2. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau
đây là đúng hay sai?
a. Phương trình tổng quát: C
6
H
12
O
6
(glucose) + 2ATP + 6O
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O + 30-32 ATP + Nhiệt năng.
b. Quá trình phân giải hiếu khí phân tđường glucose được chia thành ba giai đoạn lần: đường phân
chuỗi truyền electron → chu trình Krebs.
c. Quá trình phân giải hiếu khí glucose: đường phân diễn ra ty thể, chu trình Krebs chuỗi truyền
electron diễn ra tế bào chất tế bào.
d. Năng lượng ATP + Nhiệt năng được tạo ra trong hô hấp hiếu khí được sử dụng cho các hoạt động sống
của tế bào và duy trì thân nhiệt của cơ thể.
Câu 2. Khí O
2
là nguyên liệu của hô hấp nên hàm lượng O
2
ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp. Khi
thiếu O
2
, các tế bào thực vật sẽ chuyển hóa glucose theo con đường lên men để tạo ra 1 lượng nhỏ năng
lượng cho tế bào thực vật sử dụng. Tuy nhiên, con đường này lại tạo ra lactic acid ethanol, sự tích ly
lactic acid và ethanol ở nồng độ cao sẽ gây chết các tế bào và cơ thể; đồng thời, nếu tình trạng kéo dài, cây
cng không đủ năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Nếu hàm lượng O
2
dưới 5% thì cây chuyển sang con đường lên men, đồng thời, nếu tình trạng kéo
dài, cây cng không đủ năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống.
b. Nếu hàm lượng O
2
thấp dưới 10%, hô hấp sẽ không bị ảnh hưởng.
c. Trong điều kiện ngập úng kéo dài quá trình hô hấp diễn ra mạnh cây tích ly lactic acid và ethanol ở
nồng độ cao sẽ gây chết các tế bào và cơ thể .
d. Nếu hàm lượng O
2
đủ, quá trình hô hấp diễn ra thuận lợi.
Câu 3. Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau
đây là đúng hay sai?
a. một chuỗi các phản ứng oxỵ hoá khử, trong đó năng ợng hóa năng chuyển thành dạng hóa ng
trong phân tử ATP và nhiệt năng.
b. Quá trình phân giải hoàn toàn đường thành O
2
nước với sự tham gia của CO
2
năng lượng cung cấp
cho các hoạt động của tế bào.
c. Bản chất của quá trình này là một chuỗi các phản ứng oxỵ hoá khử, năng lượng hoá năng trong phân t
đường chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng hơn trong phân tử ATP, và nhiệt năng.
d. Quá trình phân giải hoàn toàn đường thành CO
2
nước với sự tham gia của O
2
năng lượng cung cấp
cho các hoạt động của tế bào.
Câu 4. Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau
đây là đúng hay sai về chu trình Krebs?
a. Mỗi phân tử pyruvate (3C) chuyển hoá thành một phân tử acetỵl-CoA (2C) đi vào chu trình Krebs.
b. Chu trình Krebs mỗi phân tử acetỵl-CoA (2C) phân giải thành 2 CO
2
, 3 NADH, 1 FADH
2
và 1 ATP.
c. Chu trình Krebs mỗi phân tử acetỵl-CoA (2C) phân giải thành 4 CO
2
, 6 NADH, 8 FADH
2
và 4 ATP.
d. Trước khi vào chu trình Krebs thì pyruvate phân giải thành acetỵl-CoA (2C), 2 CO
2
, 3 NADH, 1 FADH
2
và 1 ATP.
Câu 5. Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau
đây là đúng hay sai về chuỗi truyền electron?
a. Chuỗi truyền electron diễn ra ở màng trong ti thể.
b. Giai đoạn này, các phân tNADH FADH
2
được sinh ra trong giai đoạn đường phân chu trình
Krebs sẽ bị oxy hoá sinh ra ATP và nước.
c. Giai đoạn này không cần sử dụng oxygen.
d. Giai đoạn này sinh ra năng lượng ít nhất.
Câu 6. Trong hô hấp hiếu khí thực vật (hình các giai đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây
là đúng hay sai?
a. [1] đường phân chuyển hóa glucose thành
pyruvate.
b. [2] chu trình Krebs chuyển hóa acetyl CoA thành
2 CO
2
, 8 NADH, 2FADH
2
, 2ATP
c. [3] chuỗi chuyền electron 10 NADH, 2FADH
2
, O
2
thành H
2
O, 26-28 ATP
d. [4] chu trình Krebs nơi sinh ra nhiều ATP
diễn ra ngoài ty thể.
Câu 8. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các giai
đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. [1] [2] là sản phẩm sinh ra đi vào chuỗi truyền
electron để sinh ra ATP.
b. [4] là chuỗi truyền electron để sinh ra ATP.
c. [5] là chất nhận H
+
để sinh ra nước trong chuỗi
truyền electron để sinh ra ATP.
d. Nếu trong điều kiện thiếu oxygen thì [3] ra quá
trình hô hấp hiếu khí.
Câu 9. Trong hấp hiếu khí thực vật (hình các giai
đoạn của hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây
đúng hay sai?
a. [3] là quá trình hô hấp hiếu khí.
b. [2] là NADH và FADH
2
c. [1] là quá trình biến đổi pyruvate CO
2
, ATP,
NADH và FADH
2
.
d. [4] diễn ra ở màng trong của lục lạp.
Câu 10. Trong hấp hiếu khí thực vật (hình các
giai đoạn của hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây
là đúng hay sai?
a. [1] là pyruvic acid.
b. [2] là NADH và FADH
2
.
c. [3] có thể là FADH
2
.
d. [4] sinh ra nhiều năng lượng nhất và diễn ra chất nền ty thể.
Câu 11. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các giai đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây
là đúng hay sai?
a. Đường phân: diễn ra ở tế bào chất, quá trình
phân giải glucose đến pyruvate.
b. Lên men: diễn ra tế bào chất. Pyruvate được
tạo ra từ quá trình đường phân, trong điều kiện
không O
2
sẽ lên men tạo thành ethanol hoặc
lactate.
c. Lên men: xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng
hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các
trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxygen.
d. hấp hiếu khí khi oxygen, xảy ra mạnh
các tế bào, mô, quan đang các hoạt động sinh
mạnh như hạt đang nảy mầm, cây đang ra hoa,
tạo quả,...
Câu 12. Một phân tử glucose có khoảng 674 kcal năng lượng bị oxygen hóa hoàn toàn trong đường phân
và chu trình Krebs chỉ tạo ra 4 ATP (khoảng 28 kcal). Phần năng lượng cn lại của glucose đang được lưu
trữ trong các hợp chất cao năng lượng. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Năng lượng cn lại mất dưới dạng nhiệt.
b. Năng lượng cn lại rất nhỏ được tạo ra trong hô hấp sử dụng để duy trì thân nhiệt.
c. Năng lượng cn lại trữ trong NADH Và FADH
2
.
d. Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều năng lượng nhất.
Câu 13. Khi nói đến phân giải các chất các con đường phân giải, Mỗi nhận định sau đây đúng hay
sai?
a. Phân giải là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng
thời giải phóng năng lượng.
b. Năng lượng từ ATP sinh ra trong phân giải được sử dụng để phân giải nên các phân tử sinh học phức tạp.
c. Carbohydrate và cellulose là nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải.
d. Phân giải, giải phóng năng lượng và một phần năng lượng được giải phóng sẽ chuyển thành năng
ợng tích luỹ trong phân tử ATP và một phần sẽ giải phóng ra dưới dạng nhiệt năng.
Câu 14. Khi nói lên men mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Tế bào vi khuẩn nhiều kiểu lên men, cn các tế bào nhân thực hai kiểu lên men chính lên men
lactate và lên men ethanol (lên men rượu).
b. Tế bào động vật và người thường chỉ sử dụng con đường lên men ethanol.
c. Tế bào thực vật chủ yếu lên men lactate.
d. Các loại vi sinh vật khác nhau có thể sử dụng một trong hai hoặc cả hai con đường lên men.
Câu 15. Hàm lượng CO
2
,
O
2
ảnh hưởng như thế nào đến hấp thực vật. Mỗi nhận định sau đây
đúng hay sai?
a. Khí O
2
là nguyên liệu của hô hấp nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp.
b. Hàm lượng CO
2
trong không khí cao sẽ ức chế hô hấp hiếu khí.
c. Khí O
2
và CO
2
là nguyên liệu của hô hấp nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp.
d. Khí O
2
và CO
2
là sản phẩm của hô hấp nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp.
Câu 16. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích “Trong quá trình bảo quản nông sản, cần đưa cường độ
hô hấp của nông sản về mức tối thiểu”. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Để giữ được chất lượng nông sản cần duy trì cường độ hô hấp của nông sản ở mức tối thiểu để sự hao
hụt xảy ra ở mức thấp nhất.
b. Hô hấp làm tiêu hao năng lượng nên làm mất năng lượng nông sản, nên cần bảo quản không cho hô
hấp.
c. Hô hấp sinh ra quá nhiều năng lượng mà nông sản không sử dụng được, nên cần bảo quản không cho
hô hấp.
d. Hô hấp làm phân giải chất hữu cơ làm nông sản gây hao hụt, nên muốn bảo quản cần đưa hô hấp
mức thấp nhất.
Câu 17. Một học sinh đã đưa ra giải thích “Khi gieo hạt khô cần ngâm hạt giống vào nước hạt trước
khi gieo trồng”. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. ớc là chất tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong hô hấp tế bào và thúc đẩy nhanh quấ
trình kích thích hạt nảy mầm.
b. Sau khi ngâm ủ hạt, tức là đã cung cấp đủ nước và nhiệt độ, lúc này bên trong hạt xảy ra phản ứng hóa
học sẽ kích thích nẩy mầm.
c. Ủ hạt là cung cấp đủ ớc và nhiệt độ làm xảy ra phản ứng hóa học, phản ứng này sinh ra các hormone
kích thích sự phát triển của các tế bào trong chồi và rễ của chồi.
d. Để giúp hạt nhanh nảy mầm, người ta thường ngâm hạt trong dung dịch có các chất này để tăng tính
kích thích của hạt.
Câu 18. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong Đặt đĩa hạt nảy mầm và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt cốc nước vôi trong
cn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện
phng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
b. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
c. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa
thành CaCO
3
kết tủa.
d. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO
3
.
Câu 19. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:
a. Là hai mặt của một quá trình thống nhất
b. Sản phẩm của hô hấp không là nguyên liệu cho quang hợp
c. Không ảnh hưởng qua lại với nhau
d. Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích ly trong ATP không cần thông
qua quang hợp và hô hấp.
Câu 20. Xác định câu đúng, sai.
a. Trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật, mu vật thường được sử dụng là các cây đang phát
triển.
b. Sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật có carbon dioxide. .
c. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, khi chuẩn bị hạt nảy mầm có khâu phủ giấy thấm đã
thấm nước lên bề mặt hạt nảy mầm để cung cấp nhiệt độ, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
d. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, kết quả thí nghiệm có lớp váng màu trắng đục trên bề
mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, ngoài kết quả này có thể quan sát
thấy mặt trong của chuông thủy tinh có hơi nước.
Câu 21. Tiến hành thí nghiệm
ớc 1: Chuẩn bị 2 chuông thủy tinh đã dán nhãn A, B và 2 cốc nước vôi trong.
ớc 2: Đặt đĩa hạt nảy mầm và cốc nước vôi trong vào chuông A.
ớc 3: Đặt cốc nước vôi trong cn lại vào chuông B.
ớc 4: Để hai chuông trong nhiệt độ phng thí nghiệm 20 phút.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về vấn đề này
a. Trong thí nghiệm thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt, việc ngâm hạt
trong nước ấm từ 4 – 12 giờ nhằm giúp hạt hấp thụ đủ nước để đạt kích thước tối đa.
b. Úp chuông thủy tinh trong thí nghiệm về hô hấp ở thực vật để hạn chế động vật ăn hạt mầm.
c. Chọn hạt chắc trong thí nghiệm hô hấp ở thực vật vì có lượng chất dự trữ lớn, tỉ lệ nảy mầm cao, có
ờng quang hợp mạnh đảm bảo cho thí nghiệm có kết quả nhanh.
d. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, kết quả thí nghiệm có lớp váng màu trắng đục trên bề
mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, chứng tỏ hô hấp tạo carbon dioxide.
Câu 22. Tiến hành thí nghiệm
ớc 1: Chuẩn bị 2 chuông thủy tinh đã dán nhãn A, B và 2 cốc nước vôi trong.
ớc 2: Đặt đĩa hạt nảy mầm và cốc nước vôi trong vào chuông A.
ớc 3: Đặt cốc nước vôi trong cn lại vào chuông B.
ớc 4: Để hai chuông trong nhiệt độ phng thí nghiệm 20 phút.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về vấn đề này
a. Ngâm hạt trong nước ấm khoảng 40
0
C để hạt nhanh mềm, hạt hút nước, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của
hạt để chuẩn bị cho quá trình hô hấp xảy ra, hạt sẽ nảy mầm.
b. Thí nghiệm này dng hạt nảy mầm không dng cây bởi hạt nảy mầm quá trình hấp tế o
diễn ra mạnh mẽ quá trình quang hợp, quá trình này cần oxygen n các tế bào của hạt sẽ hấp thu
nhiều oxygen trong không khí.
c. Úp chuông thủy tinh vào đĩa hạt cốc nước vôi trong để Oxygen của không khí không vào bên trong
chuông được.
d. Ngâm hạt nảy mầm vào nước sôi làm hạt bị chết thì thí nghiệm không có hiện tượng kết tủa cốc thủy
tinh.
Câu 23. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong Đặt đĩa hạt nảy mầm và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt cốc nước vôi trong
cn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm trên?
a. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
b. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
c. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa thành CaCO
3
kết tủa.
d. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO
3
.
Câu 24. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong Đặt đĩa hạt nảy mầm (ngâm trong nước ấm 2 giờ) 1 cốc nước vôi trong vào chuông
Ađặt cốc nước vôi trong cn lại vào chuông B để 2 chuông trong điều kiện phng thí nghiệm khoảng
1 giờ.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm trên ?
a. Hạt nảy mầm ngâm trong nước ấm để quá trình hô hấp diễn ra nhanh hơn, thải nhiều CO
2
hơn, nên phản
ứng kết tủa nhanh rõ hơn.
b. Việc dng hạt nảy mầm mà không dng cây vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ
và không có quá trình quang hợp.
c. Cốc nước A đục do nước vôi trong không xảy ra phản ứng gì.
d. Cốc nước B do nước vôi trong được chuyển thành CaCO
3
PHẦN 3. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (30 CÂU + 3 CÂU PHẦN THỰC HÀNH)
3.1 BIẾT (10 CÂU + 4 CÂU PHẦN THỰC HÀNH))
Câu 1. Quá trình hô hấp ở thưc vật có thể diễn ra trong mấy điều kiện?
Câu 2. Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật?
Câu 3. Khi phân giải 1 phân tử Glucose, qua giai đoạn đường phân tạo mấy phân tử ATP?
Câu 4. Quá trình hô hấp ở thực vật diễn ra theo mấy con đường?
Câu 5. Một phân tử glucozo qua hô hấp hiếu khí tạo ra bao nhiêu NADH ?
Câu 7. Trong chu trình Creps khi phân giải 1 phân tử Acetyl CoA giải phóng bao nhiêu phân tử NADH?
Câu 8. Một phân tử glucose qua hô hấp hiếu khí giải phóng bao nhiêu phân tử H
2
O?
Câu 9. Con đường lên men gồm mấy giai đoạn?
Câu 10. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra mấy loại sản phẩm?
Câu 11. có bao nhiêu bước trong thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp thải CO
2
.
Câu 12. có bao nhiêu bước trong thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp tiêu thụ O
2
.
Câu 13. Có bao nhiêu loại hóa chất được sử dụng trong thí nghiệm hô hấp ở hạt nảy mầm trong các hóa
chất sau đây: Ca(OH)
2
, Cu(OH)
2
, HCl, H
2
SO
4
.
Câu 14. Trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật, có bao nhiêu mu vật được sử dụng trong các
mu sau đây: hạt đang nảy mầm, hạt khô, lá cây tươi, cành cây.
3.2 THÔNG HIỂU (10 CÂU + 1 CÂU PHẦN THỰC HÀNH)
Câu 1. Có bao nhiêu sản phẩm tạo ra khi oxy hóa hoàn toàn 1 phân tử glucozo?
Câu 2. Dựa vào ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự nảy mầm của một số loại hạt người ta chia nhiệt độ
thành mấy khoảng giá trị?
Câu 3. Chu trình Krebs mỗi phân tử acetỵl-CoA (2C) phân giải thành 2 CO
2
, bao nhiêu phân tử NADH?
Câu 4. Trong hô hấp ở thực vật, ATP được tạo ra theo mấy con đường?
Câu 5. Trong hô hấp hiếu khí thực vật, Nếu oxy hóa ha toàn 2 phân tử glucose qua đường phân sẽ tạo
ra bao nhiêu phân tử ATP?
Câu 6. Trong hô hấp hiếu khí thực vật, Nếu oxy hóa ha toàn 2 phân tử glucose qua quá trình oxy hóa
pyruvate sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử NADH?
Câu 7. Trong hô hấp hiếu khí thực vật, Nếu oxy hóa ha toàn 2 phân tử glucose qua chu trình Creps s
tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
Câu 8. Trong trường họp rễ cây bị ngập úng lâu ngày ở thực vật, Nếu oxy hóa ha toàn 4 phân tử glucose
sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
Câu 9. ớc là dung môi, là môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra, đồng thời hoạt hóa các
enzyme hô hấp. Vì vậy, nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
Có mấy vai tr của nước liên quan đến cường độ hô hấp?
Câu 10. Năng lượng (dưới dạng ATP) sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của
cây như tổng hợp và vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng. Có bao nhiếu quá trình
sống của thực vật cần sử dụng năng lượng ATP?
Câu 11. Tiến hành thí nghiệm
ớc 1: Chuẩn bị 2 chuông thủy tinh đã dán nhãn A, B và 2 cốc nước vôi trong.
ớc 2: Đặt đĩa hạt nảy mầm và cốc nước vôi trong vào chuông A.
ớc 3: Đặt cốc nước vôi trong cn lại vào chuông B.
ớc 4: Để hai chuông trong nhiệt độ phng thí nghiệm 20 phút.
Nhiệt độ nước ấm ngâm hạt là bao nhiêu?
3.3 VẬN DỤNG
Câu 1. Kết thúc quá trình đường phân từ 3 phân tử glucose sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử pyruvate?
1 phân tử glucose qua đường phân tạo ra 2 phân tử pyruvate. Vậy 3 phân tử glucose tạo ra 6 pyruvate.
Câu 2. Kết thúc quá trình oxy hóa pyruvate từ 3 phân tử glucose sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử acetyl CoA?
Câu 3. Hô hấp sáng ở thực vật xảy ra với sự tham gia của bao nhiêu bào quan?
Câu 4. Độ ẩm tối đa để bảo quản có hiệu quả các loại hạt như ngô, lúa, đậu đỗ… là bao nhiêu %?
Câu 5. Độ ẩm tối đa để bảo quản có hiệu quả các loại rau có hàm lượng nước cao trong thời gian ngắn là
bao nhiêu %?
Câu 6. Độ ẩm tối đa để bảo quản có hiệu quả các loại quả tươi là bao nhiêu %?
Câu 7. (Olympic quốc gia 2007) Một gam chất béo trong hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra lượng ATP gấp bao
nhiêu lần so với một gam carbohydate?
Câu 8. Phương trình tổng quát của hô hấp từ nguyên liệu hữu cơ là Glycerin như sau:
2C
3
H
8
O
3
+ 7O
2
→ 6CO
2
+ 8 H
2
O + năng lượng
Hệ số hô hấp của Glycerin là bao nhiêu?
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
1. Quá trình A được gọi là lên men.
2. Sản phẩm của quá trình AATP và NADPH.
3. Sản phẩm của quá trình A ethanol hoặc lactate.
4. Sản phẩm của quá trình A là acetyl - CoA.
5. Quá trình B được gọi là hô hấp hiếu khí.
6. Sản phẩm của quá trình B là CO
2
, H
2
O, năng lượng.
Trong các ý trên, có bao nhiêu ý có nội dung đúng:
Câu 10. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dng 4
bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1
chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và
bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện
khác ở 4 bình là như nhau và ph hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ CO
2
ở bình 2 giảm. IV. Nồng độ CO
2
ở bình 3 không thay đổi.
Câu 11. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm (ngâm trong nước ấm 2 giờ) và 1 cốc nước vôi trong vào
chuông A và đặt cốc nước vôi trong cn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phng thí
nghiệm khoảng 1 giờ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hạt nẩy mầm ngâm trong nước ấm để quá trình hô hấp diễn ra nhanh hơn, thải nhiều CO
2
hơn, nên
phản ứng kết tủa nhanh rõ hơn.
II. Việc dng hạt nẩy mầm mà không dng cây vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh
mẽ và không có quá trình quang hợp.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong không xảy ra phản ứng gì.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong được chuyển thành CaCO
3
.
Câu 12. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt cốc nước vôi
trong cn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
II. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa thành CaCO
3
kết tủa.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO
3
.
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1 (NB). Tiêu hóa là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ kích thước nhỏ, đơn giản.
B. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cung cấp cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản hấp thu được và tạo ra năng lượng.
D. biến đổi dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 2 (NB). Các giai đoạn dinh dưỡng diễn ra theo trình tự
A. lấy thức ăn hấp thụ dinh dưỡng tiêu hóa thức ăn đồng hóa dinh dưỡng thi
B. lấy thức ăn tiêu hóa thức ăn hấp thụ dinh dưỡng đồng hóa dinh dưỡng thi
C. lấy thức ăn đồng hóa dinh dưỡng tiêu hóa thức ăn hấp thụ dinh dưỡng thi
D. lấy thức ăn tiêu hóa thức ăn đồng hóa dinh dưỡng hấp thụ dinh dưỡng thi
Câu 3 (NB). Hình thức nào sau đây không phải là một kiểu lấy thức ăn ở động vật?
A. Ăn hút. B. Ăn bám. C. Ăn thức ăn rắn. D. Ăn lọc.
Câu 4 (NB). Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa thức ăn
A. bên trong tế bào, nhờ quá trình hô hấp tế bào.
B. bên trong tế bào, nhờ các enzyme trong lysosome.
C. bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
D. bên trong tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
Câu 5 (NB). Tiêu hóa ngoại bào là quá trình tiêu hóa thức ăn
A. bên ngoài cơ thể, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
B. bên ngoài tế bào, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
C. bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
D. bên ngoài cơ thể, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
Câu 6 (NB). Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, hình thức tiêu hóa
A. tiêu hóa nội bào kết hợp tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào. D. tiêu ngoại bào + nội bào.
Câu 7 (NB). Sắp xếp các kiểu lấy thức ăn theo thứ tự tăng dần mức độ tiến hóa ở động vật?
A. Ăn hút ăn thức ăn rắn ăn lọc. B. Ăn lọc ăn thức ăn rắn ăn hút.
C. Ăn lọc ăn hút ăn thức ăn rắn. D. Ăn hút ăn lọc ăn thức ăn rắn.
Câu 8 (NB). Trong tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa nhờ enzyme thủy phân trong
A. lysosome. B. ribosome. C. không bào. D. nhân.
Câu 9 (NB). Ở động vật có hình thức tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong
A. không bào tiêu hóa. B. túi tiêu hóa. C. ống tiêu hóa. D. dịch tiêu hóa.
Câu 10 (NB). Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản. B. dạ dày. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 11 (NB). Sự dịch chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được diễn ra theo trình tự
A. miệng hầu thực quản dạ dày ruột non ruột già.
B. miệng thực quản hầu dạ dày ruột non ruột già.
C. miệng hầu thực quản dạ dày ruột già ruột non.
D. miệng hầu dạ dày thực quản ruột non ruột già.
Câu 12 (NB). Động vật nào sau đây lấy thức ăn từ môi trường sống theo kiểu ăn thức ăn rắn kích cỡ khác
nhau?
A. Mui. B. Trai sông. C. Hổ. D. S huyết.
Câu 13 (TH). Động vật nào sau đây tiêu hóa thức ăn bằng hình thức tiêu hóa nội bào?
A. Trng giày. B. Thủy tức. C. Ếch đồng. D. S huyết.
Câu 14 (TH). Động vật nào sau đây không có ống tiêu hoá?
A. Thỏ. B. Thủy tức. C. Trâu. D. Sư tử
Câu 15 (TH). Khi nói về cấu tạo và hoạt động của túi tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Túi tiêu hóa có dạng hình túi, được cấu tạo từ nhiều tế bào.
II. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của túi và enzyme.
III. Có một lỗ thông duy nhất để ăn và thải thức ăn (lỗ miệng).
IV. Chất dinh dưỡng đơn giản được đưa vào máu đến các tế bào.
A. I, III. B. II, III. C. I, II. D. I, IV.
Câu 16 (TH). Dịch tiêu hóa trong dạ dày người và hầu hết các loài động vật chứa
A. enzyme pepsin + HCl. B. enzyme amylase + HCl.
.
C. enzyme pepsin + H
2
SO
4.
D. enzyme pepsin + H
3
PO
4.
Câu 17 (TH). Enzyme pepsin trong dạ dày có tác dụng tiêu hóa
A. phospholipid. B. Protein. C. Lipid.
.
D. Carbohydrate.
Câu 18 (TH). Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào
sau đây là sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B . Tiêu hóa hóa học ruột non quan trọng hơn dạ dày.
C. Ở miệng có enzyme amylase phân giải tinh bột.
D. Ở dạ dày có enzyme pepsin.
Câu 19 (TH). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cấu tạo của ruột non, lông ruột và tế bào niêm
mạc ruột?
I. Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn.
II. Chất dinh dưỡng đơn giản được ruột non hấp thụ chỉ theo phương thức vận chuyển chủ động.
III. Hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.
IV. Hấp thụ là quá trình các chất dinh dưỡng đi ra khỏi các cơ quan tiêu hoá vào hệ tuần hoàn máu và hệ
tuần hoàn bạch huyết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (H): Sơ đồ nói đến tác dụng của
dịch mật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. [1] là enzyme lipase và [2] là glycerol,
acid béo, monoglyceride.
II. Lipase trong dịch tụy và dịch ruột thuỷ
phân lipid thành các dạng đơn giản.
III. Dịch mật làm các giọt lipid lớn tạo thành
các giọt lipid nhỏ.
IV. Dịch mật do tụy sản xuất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD). Hình vẽ bên phải mô tả ngắn gọn về quá trình tiêu hóa
thức ăn của Thủy tức (hydra). Khi nói về quá trình này, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào bên ngoài tế bào.
B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lng túi.
C. Thc ăn được nội bào và ngoại bào nhờ các enzyme.
D. Miệng là nơi lấy thức ăn, chất thải được thải qua hậu môn.
Câu 22 (VD). Hình bên trái mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở Thủy tức (hydra), một loài động vật bậc
thấp thuộc Ngành ruột khoang có cơ quan tiêu hóa dạng túi. Khi nói về quá trình này, phát biểu nào sau
đây đúng?
I. Cấu trúc [N] là lỗ miệng, là nơi lấy thức ăn và cng là nơi thải
chất thải duy nhất.
II. Quá trình [1] là quá trình tiêu hóa ngoại bào nhờ enzyme thủy
phân được tiết vào lng túi.
III. Ở quá trình [2], các mảnh thức ăn được đưa vào tế bào qua hệ
tuần hoàn.
IV. Quá trình [3] là quá trình tiêu hóa nội bào trong không bào tiêu
hóa nhờ enzyme của lysosome.
A. II, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. I, III, IV.
Câu 23 (VD). Khi nói về cấu tạo và hoạt động của ống tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Có cấu tạo các cơ quan tiêu hóa là giống nhau ở các loài động vật.
II. Các cơ quan của ống tiêu hóa ở các loài động vật giống nhau.
III. Có hai lỗ thông để ăn (miệng) và thải thức ăn (hậu môn)
IV. Thức ăn được tiêu hóa hóa học (enzyme) và cơ học
A. I, III. B. II, III. C. I, II. D. III, IV.
Câu 24 (VD). Người bị phu thuật cắt 2/3 dạ dày, vn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn. Lí do nào sau đây
có thể giải thích hiện tượng này?
I. Dịch tụy, dịch mật và dịch ruột có đầy đủ enzyme tiêu hóa thức ăn để tiết vào ruột non.
II. 1/3 phần cn lại của dạ dày vn có thể hoạt động với hiệu quả giống như khi chưa cắt
III. HCl được tiết ra ít, các vi sinh vật trong dạ dày sinh trưởng mạnh giúp tiêu hóa thức ăn.
IV. Ruột non mới là nơi trực tiếp hấp thụ dinh dưỡng và được tiết đầy đủ các enzyme tiêu hóa.
A. I, III. B. II, III. C. I, II. D. I, IV.
Câu 25 (VD). Khi ăn, gà thường hay nuốt những viên sỏi nhỏ vào dạ dày cơ (mề). Tác dụng của nó là
A. cung cấp calcium cho gà. B. làm tăng hiệu quả tiêu hoá hoá học.
C. làm tăng hiệu quả tiêu hoá cơ học. D. làm tăng thể tích dạ dày cơ của gà.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Khi nói về ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Trong ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị ha loãng nên enzyme hoạt động hiệu quả hơn
b) Trong ống tiêu hóa, thức ăn theo 1 chiều và không bị trộn ln với chất thải và phân.
c) Ống tiêu hóa có nhiều bộ phận chuyên hóa với chức năng khác nhau hiệu quả tiêu hóa cao
hơn.
d) Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học hiệu quả tiêu hóa cao hơn.
Câu 2. Thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại như trâu, b vn phát triển bình
thường. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Thức ăn nghèo dinh dưỡng, nên số ợng thức ăn lấy vào nhiều.
b) Các vi sinh vật ở dạ cỏ đồng thời cng là nguồn thức ăn cung cấp protein cho động vật.
c) Lượng nitrogene được tái sử dụng triệt để không bị mất đi qua nước tiểu nhờ cơ chế tái hấp thụ
urea.
d) Các vi sinh vật trong dạ cỏ tiết enzyme hỗ trợ tiêu hóa cellulose .
Câu 3. Một học sinh khi tìm hiểu về cơ chế tiêu hóa ở động vật đã đưa ra các phát biểu sau đây, trong các
phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Tiêu hóa nội bào thì lysosome dung hợp vào với không bào tiêu hóa, đưa enzyme vào không bào thực
hiện thủy phân các chất.
b) Tiêu hóa ngoại bào thì tế bào/tuyến tiết enzyme tiêu hóa thủy phân ra cơ qua tiêu hóa để biến đổi thức
ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
c) Tiêu hóa nội bào là cơ thể tiết enzyme trong cơ thể để biến đổi thức ăn.
d) Tiêu hóa ngoại bào là cơ thể tiết enzyme ngoài cơ thể để biến đổi thức ăn.
Câu 4. Một học sinh khi tìm hiểu về bệnh răng miệng đã đưa ra các phát biểu sau, phát biểu nào đúng,
phát biểu nào sai?
a) Nguyên nhân gay ra các bệnh răng miệng có thể do ăn uống và vệ sinh không đúng.
b) Bệnh sún răng không phải bệnh răng miệng.
c) Để phng trừ bệnh răng miệng cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau bữa ăn.
d) Thay bàn chải đánh răng 3 tháng 1 lần, đánh răng 3 phút ngay sau khi ăn.
Câu 5. Một học sinh khi tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày đã đưa ra các phát biểu sau, phát biểu nào
đúng, phát biểu nào sai?
a) Nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét dạ dày có thể do vi khuẩn HP (Helicobacter pylori).
b) Vi khuẩn HP tiết ra độc tố làm mất khả năng chống lại acid của niêm mạc.
c) Nguyên nhân gây ra các bệnh loét dạ dày có thể do thường xuyên sử dụng các loại thuốc giảm đau và
kháng viêm, do stress, do ăn uống và sinh hoạt không đúng.
d) Đây là một loại bệnh di truyền.
Câu 6. Xét các nhận định sau về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, hãy cho
biết nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và hóa học.
b) Ở miệng có tiêu hóa cơ học và hóa học.
c). Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và hóa học.
d) Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 7. Xét các nhận định sau về sự dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật, hãy cho biết nhận định sau đây
đúng hay sai?
a) Bệnh giun sán có thể đến từ nguyên nhân do vệ sinh cá nhân không sạch sẽ hoặc vệ sinh môi trường
không tốt.
b) Ống tiêu hóa không có nhiều ưu điểm hơn so với túi tiêu hóa.
c) Hình thức tiêu hóa kết hợp nội bào và ngoại bào thường xảy ra ở động vật đơn bào.
d) Sử dụng kháng sinh đúng liều là nguyên nhân tiêu chảy hàng đầu.
Câu 8. Hình sau đây mô tả cấu trúc của ruột non, lông ruột và tế bào niêm mạc ruột. Khi nói về ruột non,
lông ruột và tế bào niêm mạc ruột, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột, vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn.
b) Tại ruột non, chất dinh dưỡng được đưa vào máu nhờ các mạch máu trên các tế bào niêm mạc ruột.
c) Các nhu động của ruột non (vi nhung mao) giúp nhào trộn thức ăn với dịch tuy, dịch mật, dịch ruột và
đẩy thức ăn về phía ruột già.
d) Tại ruột non, có thể tiêu hóa lipid, protein, tinh bột nhờ các enzyme trong dich mật, dịch tụy và dịch
ruột do các cơ quan tiêu hóa tiết vào.
PHẦN III: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Cho các chất sau đây: (1). Amino acid; (2). Glucose; (3). Cholesterol; (4). Na+/K+; (5). H2O; (6).
Collagen; (7). Cellulose. Hãy cho biết có bao nhiêu chất dinh dưỡng trên có thể được hấp thụ trực tiếp ở
ruột non?
Câu 2: Biểu đồ thể hiện hoạt động của ba loại
enzyme tiêu hóa ở các mức pH khác nhau. Ở pH =
3, enzyme nào hoạt động tốt nhất?
Câu 3: Sơ đồ bên cho thấy một phần của hệ
thống tiêu hóa ở người. Các chất dinh dưỡng
từ thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở cấu trúc số
mấy của hệ thống này?
Câu 4: Xây dựng thói quen ăn uống khoa học cần phải đảm bảo bao nhiêu yếu tố sau đây?
(1). Ăn đúng bữa
(2). Ăn đúng cách
(3). Uống đủ nước
(4). Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
Câu 5: Hãy cho biết có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể gây ngộ độc thực phẩm?
(1). Ăn thực phẩm nhiễm hóa chất độc hại
(2). Ăn thực phẩm nhiễm khuẩn
(3). Ăn thực phẩm quá hạn sử dụng
(4). Ăn thực phẩm đóng hộp
Câu 6: Hãy cho biết có bao nhiêu yếu tố sau đây chi phối nhu cầu năng lượng của cơ thể người?
(1). Độ tuổi (2). Giới tính
(3). Cường độ lao động (4). Trạng thái sinh lí
(5). Điều kiện kinh tế (6). Nhiệt độ môi trường sống
Câu 7: Cho một số loài động vật sau: (1) Bọt biển, (2) Giun dẹp, (3) Cá chép, (4) Châu chấu, (5) Thủy
tức, (6) Khỉ. Có bao nhiêu loài động vật có hình thức tiêu hóa nội bào?
Câu 8: Hình bên mô tả hệ tiêu hoá ở người.
Quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
cấu trúc được đánh số mấy trên hình?

Preview text:

HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1.1 NHẬN BIẾT
Câu 1. Hô hấp là quá trình
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt
động sống của cơ thể.
B.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt
động sống của cơ thể.
C.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
D.
khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng.
Câu 2. Nguyên liệu của quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật là A. CO2 và H2O.
B. O2 và C6H12O6.
C. CO2 và ATP.
D. CO2 và C6H12O6.
Câu 3. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Quả
Câu 4. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp của thực vật trong khoảng
A. 15 – 20oC.
B. 30 – 35oC. C. 20 – 25oC. D. 25 – 30oC.
Câu 5. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để
A. duy trì nhiệt độ cơ thể.
B.
tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể
C.
đảm bảo cho hoạt động sống trong cơ thể diễn ra bình thường.
D.
vận chuyển các chất, sinh trưởng, phát triển.
Câu 6. Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình:
A. Oxygen hóa nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng.
B. chuyển hóa, thu nhận O2 và thải CO2 xảy ra trong tế bào.
C. chuyển các nguyên tử hidro từ chất cho hidro sang chất nhận hidro.
D. thu nhận năng lượng của tế bào.
Câu 7. Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa gì?
A. Tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
B. Đảm bảo cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.
C. Làm sạch không khí.
D. Chuyển hóa carbohydrate thành CO2 và H2O.
Câu 8. Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp ở thực vật là gì?
A. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng: ATP + nhiệt).
B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O.
C. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 .
D. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + Q (năng lượng: ATP + nhiệt)
Câu 9. Hô hấp hiếu khí xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh như:
A. Hạt đang nảy mầm, hoa đang nở.
B. Hạt bị ngâm vào nước.
C. Cây ở điều kiện thiếu oxi.
D. Rễ cây bị ngập úng.
Câu 10. Các giai đoạn của quá trình phân giải kị khí diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân → Lên men.
B. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi chuyền electron.
C. Đường phân → Lên men → Chuỗi chuyền electron.
D. Lên men→ Đường phân.
Câu 11. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào?
A. Đường phân → chu trình Krebs → chuỗi truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Krebs .
C. Chu trình Krebs → đường phân → chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → đường phân → chu trình Krebs .
Câu 12. Giai đoạn chung của quá trình lên men và hô hấp hiếu khí là:
A. chuối truyền electron. B. chương trình Krebs . C. đường phân. D. tổng hợp Acetyl - CoA
Câu 13. Phân giải kị khí (lên men), từ pyruvic acid có thể tạo ra hợp chất nào?
A. Rượu ethanol hoặc lactic acid .
B. Đồng thời Rượu ethanol lactic acid
C. Chỉ rượu ethanol . D. Chỉ lactic acid .
Câu 14. Trong mô thực vật, hô hấp kị khí thường diễn ra như thế nào?
A. Lên men rượu ethanol giải phóng CO2 và lên men lactic không giải phóng CO2.
B. Lên men rượu ethanol không giải phóng CO2.
C. Lên men rượu ethanol không giải phóng CO2 và lên men lactic giải phóng CO2.
D Lên men lactic giải phóng nhiều năng lượng.
Câu 15. Khi nói đến quá trình phân giải kị khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn ra quá 3 quá trình là đường phân, lên men và chu trình Krebs .
B. Xảy ra cây ở trong điều kiện thiếu oxi.
C. Xảy ra ở tế bào chất của tế bào.
D. Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước.
Câu 16. Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucose, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
A. Chuỗi truyền electron. B. Chu trình Krebs . C. Đường phân.
D.Tạo thành Acetyl – CoA.
Câu 17. Hô hấp sáng là gì ?
A. là quá trình hấp thụ oxygen và giải phóng CO2, xảy ra đồng thời với quang hợp.
B. là quá trình hấp thụ oxygen và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với hô hấp.
C. là quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
D. là quá trình hấp thụ oxygen và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.sau
Câu 18. Giai đoạn chu trình Kresb diễn ra ở đâu? A. Tế bào chất.
B. Chất nền ti thể.
C. Màng trong ti thể. D. Trong ti thể.
Câu 19. Giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra ở đâu? A. Tế bào chất.
B. Chất nền ti thể.
C. Màng trong ti thể. D. Trong ti thể.
Câu 20. Kết thúc phân giải hiếu khí, 1 phân tử glucose bị phân giải tạo bao nhiêu ATP? A. 26 – 28. B. 28 -30. C. 30-32. D. 36-38.
Câu 21. Trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật, mẫu vật thường được sử dụng là
A. các loại quả còn xanh.
B. các cây đang phát triển.
C. các loại hạt đang nảy mầm
D. các loại hoa có mùi thơm.
Câu 22. Cho các ý sau:
1. Chọn 5g hạt chắc không bị mọt, vỡ.
2. Vớt hạt, rải đều lên đĩa petri đã lót giấy thấm.
3. Phủ giấy thấm đã thấm nước lên trên bề mặt hạt và đậy nắp đĩa petri.
4. Ngâm hạt trong cốc nước ấm (400C) trong 2 giờ.
5. Để đĩa petri ở nhiệt độ phòng khoảng 300C - 350C trong 1-2 ngày.
Trình tự đúng của bước chuẩn bị hạt nảy mầm trong thí nghiệm hô hấp ở thực vật là A. 1-2-3-4-5. B. 1-2-4-3-5. C. 1-4-2-3-5. D. 1-4-3-2-5.
Câu 23. Hóa chất được sử dụng để chứng minh sự thải carbon dioxide trong hô hấp ở thực vật là A. NaCl B. NaOH C. Ca(OH)2 D. H2CO3
Câu 24. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật cần A. nhiệt độ cao.
B. độ ẩm cung cấp cho hạt mầm. C. ánh sáng. D. phân bón.
Câu 25. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, khi chuẩn bị hạt nảy mầm có khâu phủ giấy thấm
đã thấm nước lên bề mặt hạt nảy mầm để
A. cung cấp nhiệt độ, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
B. cung cấp độ ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. cung cấp dinh dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
D. cung cấp ôxi, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
Câu 26. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, khi chuẩn bị hạt nảy mầm có khâu phủ giấy thấm
đã thấm nước lên bề mặt hạt nảy mầm để cung cấp
A. nhiệt độ, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
B. độ ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. dinh dưỡng, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
D. ôxi, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
Câu 27. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, kết quả thí nghiệm có lớp váng màu trắng đục
trên bề mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, ngoài kết quả này có thể quan
sát thấy mặt trong của chuông thủy tinh có A. khí oxygen. B. nhiệt độ. C. hơi nước. D. carbon dioxide.
Câu 28. Trong thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, thí nghiệm được
bố trí theo hình bên gồm hai chuông thuỷ tinh A, B. Mẫu vật được dùng
thí nghiệm trong chuông A là
A. Hạt đậu tương nảy mầm.
B. Hạt đậu tương khô.
C. Trái đậu tương khô.
D. Hạt đậu tương nãy mầm đã luộc chín. 2.2 THÔNG HIỂU
Câu 1.
Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Hàm lượng nước tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp.
B. Cường độ hô hấp chịu sự ảnh hưởng của nhiệt độ.
C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
D. Hàm lượng nước tăng sẽ dẫn đến cường độ hô hấp giảm.
Câu 2. Muốn tăng cường độ hô hấp thì cần phải
A. giảm hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
B.
tăng hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
C.
giảm tối đa hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
D.
loai bỏ hoàn toàn hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.
Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp B. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp
C. Hàm lượng nước tăng hô hấp giảm. D. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau
Câu 4.
Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Tăng khả năng chống chịu.
B. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cây.
C.
Tạo ra các sản phẩm trung gian.
D.
Miễn dịch cho cây.
Câu 5. Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ. B. Làm tăng khí O2. C. Tiêu hao chất hữu cơ. D. Làm giảm độ ẩm.
Câu 6. Quá trình phân giải kỵ khí có đặc điểm nào sau đây?
A. Giải phóng ít năng lượng.
B. Xảy ra trong tế bào chất, trong điều kiện đủ oxi.
C. Quá trình này không xảy ra trong cây vì tạo sản phẩm gây độc cho cây.
D. Bao gồm các giai đoạn đường phân, chu trình Krebs, chuỗi chuyển electron.
Câu 7. Trong hô hấp hiếu khí, H2O được tạo như thế nào?
A. Sự kết hợp các cặp H+ của chuỗi truyền điện tử với O2 không khí.
B. H2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxygen của CO2.
C. Sự kết hợp H2 tách ra từ đường phân với O2 của nguyên liệu hô hấp.
D. H2 được tách ra từ nguyên liệu hô hấp, liên kết với oxygen của NO2.
Câu 8. Điền vào chỗ trống: Trong quá trình …, nếu phân giải hoàn toàn một phân tử … thì tổng hợp được khoảng 30-32 ATP.
A. Hô hấp ở động vật – glucose.
B. Hô hấp ở thực vật – glucose.
C. Quang hợp ở thực vật – glucose.
D. Quang hợp ở động vật – glucose.
Câu 9. Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật ý nào sau đây không đúng?
A. Cường độ hô hấp ở hạt tăng 4-5 lần khi độ ẩm hạt tăng 14-15%.
B. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp trong khoảng 30-35oC.
C. Nồng độ O2 trong không khí thuận lợi cho quá trình hô hấp khoảng 21%.
D. Nồng độ CO2 trong không khí thuận lợi cho quá trình hô hấp là 0,01%.
Câu 10. Tại sao sau mỗi lần trời mưa, các bác nông dân thường phải cày, xới đất quanh gốc cây trồng?
A. Tránh cho cây không bị xói mòn đất.
B. Làm cho cây lấy được chất dinh dưỡng từ đất.
C. Làm cho đất tơi xốp, tạo điều kiện cho hô hấp ở rễ.
D. Làm cho cây phát triển bộ rễ, giúp cây đứng vững.
Câu 11.
Tại sao nồng độ O2 trong không khí lại ảnh hưởng đến quá trình hô hấp ở thực vật?
A. Vì O2 là nguyên liệu của quá trình hô hấp, tham gia vào quá trình oxi hóa các chất hữu cơ.
B. Vì O2 là phân tử dễ hòa tan trong nước nên giúp cây có thể hô hấp khi ở trong môi trường nước.
C. Vì O2 là chất nhận electron đầu tiên của chuỗi chuyền electron hô hấp trong hô hấp hiếu khí.
D. Vì O2 là sản phẩm của quá trình hô hấp, tham gia vào quá trình oxi hóa các chất hữu cơ.
Câu 12. Tại sao khi nhiệt độ môi trường tăng cao (trên 55oC) thì hô hấp không diễn ra?
A. Vì do nhiệt độ cao ảnh hưởng đến quá trình tạo sản phẩm của quá trình hô hấp.
B. Vì do nhiệt độ cao làm mất hoạt tính của enzym hô hấp.
C. Vì nhiệt độ cao ảnh hưởng đến quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong cơ thể.
D. Vì do nhiệt độ cao sẽ làm cường độ hô hấp tăng ảnh hưởng đến chất lượng của hạt, quả.
Câu 13. Khi nồng độ CO2 trong không khí tăng cao sẽ
A. làm tăng quá trình hô hấp ở thực vật.
B. gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp.
C. gây ức chế quá trình quang hợp ở thực vật.
D. gây ức chế quá trình hô hấp ở thực vật.
Câu 14. Tại sao một số loài thực vật sống trong môi trường luôn thiếu O2 nhưng cây vẫn hô hấp bình thường?
A. Thực vật có nhiều cơ chế giúp cây thích nghi với điều kiện thiếu O2.
B. Thực vật có lá hình thành các túi khí để dự trữ O2 cung cấp cho rễ.
C. Thực vật có mạng lưới mô khí thông từ lá đến rễ hình thành con đường thông khí liên tục.
D. Thực vật có hệ rẽ khí sinh nhô ra khỏi mặt nước để lấy O2 từ không khí.
Câu 15. Khi nói về quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hấp thụ khoáng.
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng.
C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng.
D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố cần thiết để tạo nên các chất tham gia hô hấp.
Câu 16. Mặc dù đều có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh nhưng trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào
ở thực vật, người ta thường sử dụng mẫu vật là hạt đang nảy mầm thay vì cây con đang sinh trưởng vì cây
con đang sinh trưởng có quá trình
A. quang hợp làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
B. hấp thụ nước làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
C. hấp thụ khoáng làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
D. thoát hơi nước làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
Câu 17. Trong thí nghiệm thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt, việc ngâm
hạt trong nước ấm từ 4 – 12 giờ nhằm giúp hạt hấp thụ đủ nước để
A. đạt kích thước tối đa.
B. hạn chế quá trình hô hấp tế bào.
C. kích thích quá trình hô hấp tế bào.
D. duy trì ổn định nhiệt độ trong hạt.
Câu 18. Úp chuông thủy tinh (hình bên dưới) trong thí nghiệm về hô hấp ở thực vật để
A. ngăn oxygen không tiếp xúc với hạt mầm.
B. cung cấp nhiệt độ cho hạt mầm.
C. hạn chế động vật ăn hạt mầm.
D. ngăn carbon dioxide từ không khí ngoài vào trong.
Câu 19. Để đảm bảo cho thí nghiệm có kết quả nhanh nên chọn hạt
chắc trong thí nghiệm hô hấp ở thực vật vì có thể có lượng chất dự trữ lớn, tỉ lệ nảy mầm
A. cao, có cường độ hô hấp mạnh.
B. cao, có cường độ hô hấp tương đối mạnh.
C. cao, có cường độ quang hợp.
D. thấp, có cường độ hô hấp mạnh.
Câu 20. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, kết quả thí nghiệm có lớp váng màu trắng đục
trên bề mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, chứng tỏ hô hấp A. tạo nhiệt.
B. tạo carbon dioxide.
C. tạo nước. D. tạo năng lượng.
Câu 21. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, tại sao không sử dụng NaOH mà sử dụng Ca(OH)2
để quan sát thí nghiệm?
A. Không xảy ra phản ứng nếu sử dụng dụng NaOH. B. Tạo nhiệt độ cao nếu sử dụng dụng NaOH.
C. Tạo ATP nhiều nếu sử dụng dụng Ca(OH)2. D. Tạo kết tủa nếu sử dụng dụng Ca(OH)2.
Câu 22. Trong thí nghiệm về hô hấp (hình bên dưới) ở hạt nảy mầm, nếu đưa
ngọn nến đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ
A. vẫn cháy bình thường. B. bùng cháy lên.
C. tiếp tục cháy cho đến khi hết que diêm.
D. bị sẽ bị tắt ngay.
Câu 23. Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, nếu luộc chín hạt và đặt vào
chuông thủy tinh thì cốc nước vôi trong có hiện tượng gì xảy ra?
A. Không xảy ra hiện tượng gì xảy ra.
B. Cốc nước vôi trong chuyển sang màu đục.
C. Xuất hiện váng màu xanh tím trên bề mặt cốc nước vôi trong.
D. Cốc nước vôi trong chuyển sang màu đen.
Câu 24.Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật tại sao phải sử dụng mẫu vật là hạt nảy mầm?
A. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh kết quả thí nghiệm thể hiện rõ hơn.
B. Hạt nảy mầm dễ thao tác trong thí nghiệm.
C. Hạt nảy mầm quang hợp mạnh kết quả thí nghiệm thể hiện rõ hơn.
D.
Chỉ hạt nảy mầm mới xảy ra hô hấp hiếu khí nên thí nghiệm có kết quả.
Câu 25. Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh
đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi được sử dụng trong thí
nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?
A. Chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2.
B. Cung cấp calcium cho hạt nảy mầm.
C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn.
D. Hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra. 1.3 VẬN DỤNG
Câu 1. Trong phòng chứa nông sản (khoai, thóc, hạt đỗ), để giảm hao hụt và giữ chất lượng cho nông sản
đó trong thời gian dài, người ta thường làm gì?
A. Hạ thấp nhiệt độ, độ ẩm và lượng oxygen, tăng lượng carbon dioxide.
B.
Hút bớt khí oxygen và carbon dioxide, rồi bơm khí nitrogen vào phòng.
C.
Để phòng luôn thoáng, cho vôi bột hút ẩm vào phòng đó.
D.
Làm phòng kín, giữ nhiệt độ bảo quản luôn ở 40oC.
Câu 2. Rau, củ, quả được bảo quản trong ngăn mát sẽ tươi lâu hơn, lý do nào sau đây không đúng?
A. Giảm nhiệt độ của thực phẩm, làm chậm lại quá trình sinh lý, sinh hóa và trao đổi chất của sản phẩm.
B. Khi nhiệt độ giảm sẽ dẫn đến tăng cường hô hấp do đó làm giảm chất lượng rau, củ, quả.
C. Khi nhiệt độ giảm ảnh hưởng đến đến hoạt tính của enzyme, hô hấp không diễn ra.
D. Nhiệt độ lạnh thực phẩm hạn chế quá trình hô hấp nên không ít ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Câu 3. Chúng ta thường thấy rau trong siêu thị được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát, cơ
sở khoa học của việc làm này là:
A. để giảm sự mất nước của rau, không làm cho rau héo.
B.
để tăng sự thoát hơi nước của rau, giữ cho rau tươi lâu.
C. để tăng quá trình hô hấp của rau, giúp rau bảo quản được lâu hơn.
D. để tăng quá trình hô hấp của rau giúp rau không bị mất nước
Câu 4. Tại sao lúa nước sống được trong môi trường đất ngập nước?
A. Vì ở lúa có mạng lưới mô khí thông từ lá đến rễ hình thành con đường thông khí liên tục để cung cấp O2 cho rễ.
B. Vì ở lúa thực hiện quá trình hô hấp qua lá là chủ yếu nên trong môi trường ngập nước cây vẫn phát triển tốt.
C. Vì ở lúa có các mô và cơ quan phình to hình thành các túi khí dự trữ O2 cung cấp cho rễ.
D. Vì ở lúa có hệ rễ khí sinh nhô ra khỏi mặt nước để lấy O2 từ không khí.
Câu 5. Tại sao mắm, được có thể sống được trong môi trường đất ngập nước?
A. Vì ở mắm, đước có mạng lưới mô khí thông từ lá đến rễ hình thành con đường thông khí liên tục để cung cấp O2 cho rễ.
B. Vì ở mắm, đước thực hiện quá trình hô hấp qua lá là chủ yếu nên trong môi trường ngập nước cây vẫn phát triển tốt.
C. Vì ở mắm, đước có các mô và cơ quan phình to hình thành các túi khí dự trữ O2 cung cấp cho rễ.
D. Vì ở mắm, đước có hệ rễ khí sinh nhô ra khỏi mặt nước để lấy O2 từ không khí.
Câu 6. Quan sát hình sau và cho biết có bao nhiêu phát biểu sai?
1) Quang hợp và hô hấp là hai quá trình có mối liên hệ mật
thiết và phụ thuộc lẫn nhau.
2) Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của quá trình hô hấp và ngược lại.
3) Quá trình hô hấp ở thực vật xảy ra trong bào quan lục lạp.
4) Quá trình quang hợp ở thực vật xảy ra tại bào quan ti thể.
5) Nguyên liệu của quá trình quang hợp là sản phẩm của quá trình hô hấp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 7. Để tăng hiệu quả hô hấp ở cây trồng người ta thường
sử dụng các biện pháp nào sau đây?
1) Trồng cây đúng thời vụ. 2) Cung cấp đầy đủ nước và các chất dinh dưỡng.
3) Cày, xới đảm bảo cho đất được tơi xốp và thoáng khí.
4) Xây dựng hệ thống cấp và thoát nước đảm bảo việc tưới tiêu hợp lí.
5) Cung cấp nồng độ CO2 cho cây trồng. A. 1,2,4,5. B. 2,3,4,5. C. 1,2,3,5. D. 1,2,3,4.
Câu 8. Trong hô hấp ở thực vật (hình các kiểu của hô hấp). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Gluose bị phân giải thành pyruvate.
(2). Nếu không có oxygen thì pyruvate chuyển hóa tiếp ở ty thể.
(3). Nếu không có oxygen thì pyruvate có thể chuyển hóa thành ethanol.
(4). Nếu không có oxygen thì pyruvate có thể chuyển hóa thành lactate. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Trong hô hấp ở thực vật (hình các kiểu của
hô hấp). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đường phân: Gluose bị phân giải thành [1] = pyruvate.
(2). Nếu không có oxygen thì [1] có thể
chuyển hóa thành lactate [2].
(3). Nếu không có oxygen thì [1] có thể
chuyển hóa thành ethanol [3].
(4). Nếu không có oxygen thì pyruvate có
thể chuyển hóa thành lactate. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Dựa vào sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. [4] là các chất phức tạp (glucose, ..).
II. [2] là quá trình phân giải (hô hấp tế bào).
III. [3] là các chất phức tạp (polysaccharide)
IV. [1] là quá trình phân giải từ chất phức tạp này sang
chất phức tạp khác [4]. A. 1.
B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi tìm hiểu hô hấp ở thực vật. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
(1). Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp.
(2). Hô hấp là quá trình tổng các hợp chất hữu cơ phức tạp.
(3). Hô hấp là tạo tra ATP và nhiệt.
(4). Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất phổ biến là carbohydrate. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Khi tìm hiểu hô hấp ở thực vật. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Năng lượng (dưới dạng ATP) sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống.
2. Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể.
3. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian
4. Hô hấp tạo sản phẩm trung gian để hợp nên các hợp chất hữu cơ khác. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13 Một học sinh sau khi học về quá trình hô hấp kiếu khí ở tế nào nhân thực, đã đưa ra các nhận định
dưới đây. Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Là quá trình oxy hoá các phân tử hữu cơ để thu năng lượng cho tế bào.
(2). Gồm 3 giai đoạn là đường phân, oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs, chuỗi truyền electron
(3). Nơi diễn ra ở tế bào chất và ti thể.
(4). Sản phẩm là hợp chất hữu cơ, O2 và H2O. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Một học sinh sau khi học về quá trình hô hấp kị khí ở tế nào nhân thực, đã đưa ra các nhận định
dưới đây. Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Nơi diễn ra ở tế bào chất và ti thể.
(2). Sản phẩm là hợp chất hữu cơ, O2 và H2O.
(3). Gồm 2 giai đoạn là đường phân và lên men.
(4). Là quá trình chuyển hoá kị khí diễn ra trong tế bào chất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Một học sinh sau khi học về quá trình hô hấp hiếu khí và kị khí ở tế nào nhân thực, đã đưa ra các
nhận định dưới đây. Có bao nhiêu nhận định đúng?
(1). Hô hấp hiếu khí không cần O2
(2). Hô hấp kị khí cần O2
(3). Hô hấp hiếu khí gồm 3 giai đoạn.
(4). Hô hấp kị khí gồm 2 giai đoạn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, tại sao sau khi ngâm nước lại để đĩa petri của nhiệt độ
phòng hoặc trong tủ ấm có nhiệt độ khoảng 30 – 35oC trong 1 - 2 ngày?
A. Giúp làm hạt nhanh khô hơn.
B. Giúp tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho quá trình hô hấp diễn ra hiệu quả.
C. Giúp tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả.
D. Giúp khí tạo ra nhiều khí oxygen hơn trong quá trình hô hấp. * Hướng dẫn giải
Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, sau khi ngâm nước lại để đĩa petri của nhiệt độ phòng hoặc
trong tủ ấm có nhiệt độ 30 – 35oC trong 1 - 2 ngày giúp tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho quá trình hô hấp diễn ra hiệu quả.
Câu 17. Trong thí nghiệm về hô hấp ở hạt nảy mầm, tại sao phải ngâm hạt trong nước ấm khoảng 40oC trong khoảng 4-6 giờ?
A. Vì giúp hạt hấp thụ đủ nước để hạn chế quá trình hô hấp.
B. Vì giúp hạt hấp thụ đủ nước và có nhiệt độ thuận lợi kích thích hạt nảy mầm.
C. Vì giúp hạt duy trì nhiệt độ ổn định nhằm hạn chế việc nảy mầm.
D. Vì nước ấm giúp hạn chế hoạt động của vi sinh vật làm hư hỏng hạt.
Câu 18. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và
2 cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm
và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt
cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B →
để 2 chuông trong điều kiện phòng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Trong các phát biểu nào sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
II. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa thành CaCO3 kết tủa.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO3 . A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm (ngâm trong nước ấm 2 giờ) và 1 cốc nước vôi trong vào chuông
A và đặt cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B
→ để 2 chuông trong điều kiện phòng thí nghiệm
khoảng 1 giờ. Trong các phát biểu nào sau có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Hạt nảy mầm ngâm trong nước ấm để quá trình
hô hấp diễn ra nhanh hơn, thải nhiều CO2 hơn, nên
phản ứng kết tủa nhanh rõ hơn.
II. Việc dùng hạt nảy mầm mà không dùng cây vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ
và không có quá trình quang hợp.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong không xảy ra phản ứng gì.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong được chuyển thành CaCO3 . A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta đã bố trí ba thí nghiệm theo các hình A, B, C tương ứng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về các thí nghiệm
quá trình hô hấp ở thực vật sau đây?
I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm
B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để
chứng mình có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2
từ quá trình hô hấp của hạt.
III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở
hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thụ CO2
và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm. A. 4 B. 3 C. 2. D. 1.
PHẦN 2. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1.
Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Phương trình tổng quát: C6H12O6 (glucose) + 2ATP + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + 30-32 ATP + Nhiệt năng.
b. Quá trình phân giải hiếu khí phân tử đường glucose được chia thành ba giai đoạn lần: đường phân →
chuỗi truyền electron → chu trình Krebs.
c. Quá trình phân giải hiếu khí glucose: đường phân diễn ra ở ty thể, chu trình Krebs và chuỗi truyền
electron diễn ra tế bào chất tế bào.
d. Năng lượng ATP + Nhiệt năng được tạo ra trong hô hấp hiếu khí được sử dụng cho các hoạt động sống
của tế bào và duy trì thân nhiệt của cơ thể.
Câu 2. Khí O2 là nguyên liệu của hô hấp nên hàm lượng O2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp. Khi
thiếu O2, các tế bào thực vật sẽ chuyển hóa glucose theo con đường lên men để tạo ra 1 lượng nhỏ năng
lượng cho tế bào thực vật sử dụng. Tuy nhiên, con đường này lại tạo ra lactic acid và ethanol, sự tích lũy
lactic acid và ethanol ở nồng độ cao sẽ gây chết các tế bào và cơ thể; đồng thời, nếu tình trạng kéo dài, cây
cũng không đủ năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Nếu hàm lượng O2 dưới 5% thì cây chuyển sang con đường lên men, đồng thời, nếu tình trạng kéo
dài, cây cũng không đủ năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống.
b.
Nếu hàm lượng O2 thấp dưới 10%, hô hấp sẽ không bị ảnh hưởng.
c. Trong điều kiện ngập úng kéo dài quá trình hô hấp diễn ra mạnh cây tích lũy lactic acid và ethanol ở
nồng độ cao sẽ gây chết các tế bào và cơ thể .
d.
Nếu hàm lượng O2 đủ, quá trình hô hấp diễn ra thuận lợi.
Câu 3. Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Là một chuỗi các phản ứng oxỵ hoá khử, trong đó năng lượng hóa năng chuyển thành dạng hóa năng
trong phân tử ATP và nhiệt năng.
b. Quá trình phân giải hoàn toàn đường thành O2 và nước với sự tham gia của CO2 và năng lượng cung cấp
cho các hoạt động của tế bào.
c. Bản chất của quá trình này là một chuỗi các phản ứng oxỵ hoá khử, năng lượng hoá năng trong phân tử
đường chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng hơn trong phân tử ATP, và nhiệt năng.
d. Quá trình phân giải hoàn toàn đường thành CO2 và nước với sự tham gia của O2 và năng lượng cung cấp
cho các hoạt động của tế bào.
Câu 4. Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau
đây là đúng hay sai về chu trình Krebs?
a. Mỗi phân tử pyruvate (3C) chuyển hoá thành một phân tử acetỵl-CoA (2C) đi vào chu trình Krebs.
b. Chu trình Krebs mỗi phân tử acetỵl-CoA (2C) phân giải thành 2 CO2, 3 NADH, 1 FADH2 và 1 ATP.
c. Chu trình Krebs mỗi phân tử acetỵl-CoA (2C) phân giải thành 4 CO2, 6 NADH, 8 FADH2 và 4 ATP.
d. Trước khi vào chu trình Krebs thì pyruvate phân giải thành acetỵl-CoA (2C), 2 CO2, 3 NADH, 1 FADH2 và 1 ATP.
Câu 5. Khi nói đến phân giải các chất theo con đường hô hấp tế bào (hô hấp hiếu khí), mỗi nhận định sau
đây là đúng hay sai về chuỗi truyền electron?
a. Chuỗi truyền electron diễn ra ở màng trong ti thể.
b. Giai đoạn này, các phân tử NADH và FADH2 được sinh ra trong giai đoạn đường phân và chu trình
Krebs sẽ bị oxy hoá sinh ra ATP và nước.
c. Giai đoạn này không cần sử dụng oxygen.
d. Giai đoạn này sinh ra năng lượng ít nhất.
Câu 6. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các giai đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. [1] là đường phân chuyển hóa glucose thành pyruvate.
b. [2] là chu trình Krebs chuyển hóa acetyl – CoA thành 2 CO2, 8 NADH, 2FADH2, 2ATP
c. [3] là chuỗi chuyền electron 10 NADH, 2FADH2, O2 thành H2O, 26-28 ATP
d. [4] là chu trình Krebs là nơi sinh ra nhiều ATP và diễn ra ngoài ty thể.
Câu 8. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các giai
đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. [1] [2] là sản phẩm sinh ra đi vào chuỗi truyền electron để sinh ra ATP.
b. [4] là chuỗi truyền electron để sinh ra ATP.
c. [5] là chất nhận H+ để sinh ra nước trong chuỗi
truyền electron để sinh ra ATP.
d. Nếu trong điều kiện thiếu oxygen thì [3] ra quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 9. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các giai
đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. [3] là quá trình hô hấp hiếu khí.
b. [2] là NADH và FADH2
c. [1] là quá trình biến đổi pyruvate → CO2, ATP, NADH và FADH2.
d. [4] diễn ra ở màng trong của lục lạp.
Câu 10. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các
giai đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. [1] là pyruvic acid.
b. [2] là NADH và FADH2.
c. [3] có thể là FADH2.
d. [4] sinh ra nhiều năng lượng nhất và diễn ra chất nền ty thể.
Câu 11. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật (hình các giai đoạn của hô hấp hiếu khí). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Đường phân: diễn ra ở tế bào chất, là quá trình
phân giải glucose đến pyruvate.
b. Lên men: diễn ra ở tế bào chất. Pyruvate được
tạo ra từ quá trình đường phân, trong điều kiện
không có O2 sẽ lên men tạo thành ethanol hoặc lactate.
c. Lên men: xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng
hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các
trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxygen.
d. Hô hấp hiếu khí khi có oxygen, xảy ra mạnh ở
các tế bào, mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh
lí mạnh như hạt đang nảy mầm, cây đang ra hoa, tạo quả,...
Câu 12. Một phân tử glucose có khoảng 674 kcal năng lượng bị oxygen hóa hoàn toàn trong đường phân
và chu trình Krebs chỉ tạo ra 4 ATP (khoảng 28 kcal). Phần năng lượng còn lại của glucose đang được lưu
trữ trong các hợp chất cao năng lượng. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Năng lượng còn lại mất dưới dạng nhiệt.
b. Năng lượng còn lại rất nhỏ được tạo ra trong hô hấp sử dụng để duy trì thân nhiệt.
c. Năng lượng còn lại trữ trong NADH Và FADH2.
d. Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều năng lượng nhất.
Câu 13. Khi nói đến phân giải các chất và các con đường phân giải, Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Phân giải là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng
thời giải phóng năng lượng.
b. Năng lượng từ ATP sinh ra trong phân giải được sử dụng để phân giải nên các phân tử sinh học phức tạp.
c. Carbohydrate và cellulose là nguyên liệu chính được tế bào sử dụng trong quá trình phân giải.
d. Phân giải, giải phóng năng lượng và một phần năng lượng được giải phóng sẽ chuyển thành năng
lượng tích luỹ trong phân tử ATP và một phần sẽ giải phóng ra dưới dạng nhiệt năng.
Câu 14. Khi nói lên men mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Tế bào vi khuẩn có nhiều kiểu lên men, còn các tế bào nhân thực có hai kiểu lên men chính là lên men
lactate và lên men ethanol (lên men rượu).
b. Tế bào động vật và người thường chỉ sử dụng con đường lên men ethanol.
c. Tế bào thực vật chủ yếu lên men lactate.
d. Các loại vi sinh vật khác nhau có thể sử dụng một trong hai hoặc cả hai con đường lên men.
Câu 15. Hàm lượng CO2, O2 có ảnh hưởng như thế nào đến hô hấp ở thực vật. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Khí O2 là nguyên liệu của hô hấp nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp.
b. Hàm lượng CO2 trong không khí cao sẽ ức chế hô hấp hiếu khí.
c. Khí O2 và CO2 là nguyên liệu của hô hấp nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp.
d. Khí O2 và CO2 là sản phẩm của hô hấp nên ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp.
Câu 16. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích “Trong quá trình bảo quản nông sản, cần đưa cường độ
hô hấp của nông sản về mức tối thiểu”. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Để giữ được chất lượng nông sản cần duy trì cường độ hô hấp của nông sản ở mức tối thiểu để sự hao
hụt xảy ra ở mức thấp nhất.
b. Hô hấp làm tiêu hao năng lượng nên làm mất năng lượng nông sản, nên cần bảo quản không cho hô hấp.
c. Hô hấp sinh ra quá nhiều năng lượng mà nông sản không sử dụng được, nên cần bảo quản không cho hô hấp.
d. Hô hấp làm phân giải chất hữu cơ làm nông sản gây hao hụt, nên muốn bảo quản cần đưa hô hấp ở mức thấp nhất.
Câu 17. Một học sinh đã đưa ra giải thích “Khi gieo hạt khô cần ngâm hạt giống vào nước và ủ hạt trước
khi gieo trồng”. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Nước là chất tham gia trực tiếp vào các phản ứng hóa học trong hô hấp tế bào và thúc đẩy nhanh quấ
trình kích thích hạt nảy mầm.
b. Sau khi ngâm ủ hạt, tức là đã cung cấp đủ nước và nhiệt độ, lúc này bên trong hạt xảy ra phản ứng hóa
học sẽ kích thích nẩy mầm.
c. Ủ hạt là cung cấp đủ nước và nhiệt độ làm xảy ra phản ứng hóa học, phản ứng này sinh ra các hormone
kích thích sự phát triển của các tế bào trong chồi và rễ của chồi.
d. Để giúp hạt nhanh nảy mầm, người ta thường ngâm hạt trong dung dịch có các chất này để tăng tính kích thích của hạt.
Câu 18. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt cốc nước vôi trong
còn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện
phòng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
b. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
c. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa
thành CaCO3 kết tủa.
d. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO3 .
Câu 19. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:
a. Là hai mặt của một quá trình thống nhất
b. Sản phẩm của hô hấp không là nguyên liệu cho quang hợp
c. Không ảnh hưởng qua lại với nhau
d. Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP không cần thông
qua quang hợp và hô hấp.
Câu 20. Xác định câu đúng, sai.
a. Trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật, mẫu vật thường được sử dụng là các cây đang phát triển.
b.
Sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật có carbon dioxide. .
c. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, khi chuẩn bị hạt nảy mầm có khâu phủ giấy thấm đã
thấm nước lên bề mặt hạt nảy mầm để cung cấp nhiệt độ, tạo điều kiện thuận lợi cho hạt nảy mầm.
d. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, kết quả thí nghiệm có lớp váng màu trắng đục trên bề
mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, ngoài kết quả này có thể quan sát
thấy mặt trong của chuông thủy tinh có hơi nước.
Câu 21. Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Chuẩn bị 2 chuông thủy tinh đã dán nhãn A, B và 2 cốc nước vôi trong.
Bước 2: Đặt đĩa hạt nảy mầm và cốc nước vôi trong vào chuông A.
Bước 3: Đặt cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B.
Bước 4: Để hai chuông trong nhiệt độ phòng thí nghiệm 20 phút.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về vấn đề này
a. Trong thí nghiệm thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt, việc ngâm hạt
trong nước ấm từ 4 – 12 giờ nhằm giúp hạt hấp thụ đủ nước để đạt kích thước tối đa.
b. Úp chuông thủy tinh trong thí nghiệm về hô hấp ở thực vật để hạn chế động vật ăn hạt mầm.
c. Chọn hạt chắc trong thí nghiệm hô hấp ở thực vật vì có lượng chất dự trữ lớn, tỉ lệ nảy mầm cao, có
cường quang hợp mạnh đảm bảo cho thí nghiệm có kết quả nhanh.
d. Trong thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật, kết quả thí nghiệm có lớp váng màu trắng đục trên bề
mặt của cốc nước vôi trong ở chuông thủy tinh có đĩa hạt nảy mầm, chứng tỏ hô hấp tạo carbon dioxide.
Câu 22. Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Chuẩn bị 2 chuông thủy tinh đã dán nhãn A, B và 2 cốc nước vôi trong.
Bước 2: Đặt đĩa hạt nảy mầm và cốc nước vôi trong vào chuông A.
Bước 3: Đặt cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B.
Bước 4: Để hai chuông trong nhiệt độ phòng thí nghiệm 20 phút.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về vấn đề này
a. Ngâm hạt trong nước ấm khoảng 400C để hạt nhanh mềm, hạt hút nước, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của
hạt để chuẩn bị cho quá trình hô hấp xảy ra, hạt sẽ nảy mầm.
b. Thí nghiệm này dùng hạt nảy mầm mà không dùng cây bởi vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp tế bào
diễn ra mạnh mẽ và có quá trình quang hợp, quá trình này cần oxygen nên các tế bào của hạt sẽ hấp thu
nhiều oxygen trong không khí.
c. Úp chuông thủy tinh vào đĩa hạt và cốc nước vôi trong để Oxygen của không khí không vào bên trong chuông được.
d. Ngâm hạt nảy mầm vào nước sôi làm hạt bị chết thì thí nghiệm không có hiện tượng kết tủa ở cốc thủy tinh.
Câu 23. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt cốc nước vôi trong
còn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phòng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm trên?
a. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
b. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
c. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa thành CaCO3 kết tủa.
d. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO3 .
Câu 24. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm (ngâm trong nước ấm 2 giờ) và 1 cốc nước vôi trong vào chuông
A và đặt cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phòng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm trên ?
a. Hạt nảy mầm ngâm trong nước ấm để quá trình hô hấp diễn ra nhanh hơn, thải nhiều CO2 hơn, nên phản
ứng kết tủa nhanh rõ hơn.
b. Việc dùng hạt nảy mầm mà không dùng cây vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh mẽ
và không có quá trình quang hợp.
c. Cốc nước A đục do nước vôi trong không xảy ra phản ứng gì.
d. Cốc nước B do nước vôi trong được chuyển thành CaCO3
PHẦN 3. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (30 CÂU + 3 CÂU PHẦN THỰC HÀNH)
3.1 BIẾT (10 CÂU + 4 CÂU PHẦN THỰC HÀNH))
Câu 1. Quá trình hô hấp ở thưc vật có thể diễn ra trong mấy điều kiện?
Câu 2. Có mấy yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật?
Câu 3. Khi phân giải 1 phân tử Glucose, qua giai đoạn đường phân tạo mấy phân tử ATP?
Câu 4. Quá trình hô hấp ở thực vật diễn ra theo mấy con đường?
Câu 5. Một phân tử glucozo qua hô hấp hiếu khí tạo ra bao nhiêu NADH ?
Câu 7. Trong chu trình Creps khi phân giải 1 phân tử Acetyl CoA giải phóng bao nhiêu phân tử NADH?
Câu 8. Một phân tử glucose qua hô hấp hiếu khí giải phóng bao nhiêu phân tử H2O?
Câu 9. Con đường lên men gồm mấy giai đoạn?
Câu 10. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra mấy loại sản phẩm?
Câu 11. có bao nhiêu bước trong thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp thải CO2.
Câu 12. có bao nhiêu bước trong thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp tiêu thụ O2.
Câu 13. Có bao nhiêu loại hóa chất được sử dụng trong thí nghiệm hô hấp ở hạt nảy mầm trong các hóa
chất sau đây: Ca(OH)2, Cu(OH)2, HCl, H2SO4.
Câu 14. Trong các thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật, có bao nhiêu mẫu vật được sử dụng trong các
mẫu sau đây: hạt đang nảy mầm, hạt khô, lá cây tươi, cành cây.
3.2 THÔNG HIỂU (10 CÂU + 1 CÂU PHẦN THỰC HÀNH)
Câu 1. Có bao nhiêu sản phẩm tạo ra khi oxy hóa hoàn toàn 1 phân tử glucozo?
Câu 2. Dựa vào ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự nảy mầm của một số loại hạt người ta chia nhiệt độ
thành mấy khoảng giá trị?
Câu 3. Chu trình Krebs mỗi phân tử acetỵl-CoA (2C) phân giải thành 2 CO2, và bao nhiêu phân tử NADH?
Câu 4. Trong hô hấp ở thực vật, ATP được tạo ra theo mấy con đường?
Câu 5. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, Nếu oxy hóa hòa toàn 2 phân tử glucose qua đường phân sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
Câu 6. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, Nếu oxy hóa hòa toàn 2 phân tử glucose qua quá trình oxy hóa
pyruvate sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử NADH?
Câu 7. Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, Nếu oxy hóa hòa toàn 2 phân tử glucose qua chu trình Creps sẽ
tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
Câu 8. Trong trường họp rễ cây bị ngập úng lâu ngày ở thực vật, Nếu oxy hóa hòa toàn 4 phân tử glucose
sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
Câu 9. Nước là dung môi, là môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra, đồng thời hoạt hóa các
enzyme hô hấp. Vì vậy, nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
Có mấy vai trò của nước liên quan đến cường độ hô hấp?
Câu 10.
Năng lượng (dưới dạng ATP) sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của
cây như tổng hợp và vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng. Có bao nhiếu quá trình
sống của thực vật cần sử dụng năng lượng ATP?
Câu 11. Tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Chuẩn bị 2 chuông thủy tinh đã dán nhãn A, B và 2 cốc nước vôi trong.
Bước 2: Đặt đĩa hạt nảy mầm và cốc nước vôi trong vào chuông A.
Bước 3: Đặt cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B.
Bước 4: Để hai chuông trong nhiệt độ phòng thí nghiệm 20 phút.
Nhiệt độ nước ấm ngâm hạt là bao nhiêu? 3.3 VẬN DỤNG
Câu 1. Kết thúc quá trình đường phân từ 3 phân tử glucose sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử pyruvate?
1 phân tử glucose qua đường phân tạo ra 2 phân tử pyruvate. Vậy 3 phân tử glucose tạo ra 6 pyruvate.
Câu 2. Kết thúc quá trình oxy hóa pyruvate từ 3 phân tử glucose sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử acetyl CoA?
Câu 3. Hô hấp sáng ở thực vật xảy ra với sự tham gia của bao nhiêu bào quan?
Câu 4. Độ ẩm tối đa để bảo quản có hiệu quả các loại hạt như ngô, lúa, đậu đỗ… là bao nhiêu %?
Câu 5. Độ ẩm tối đa để bảo quản có hiệu quả các loại rau có hàm lượng nước cao trong thời gian ngắn là bao nhiêu %?
Câu 6. Độ ẩm tối đa để bảo quản có hiệu quả các loại quả tươi là bao nhiêu %?
Câu 7. (Olympic quốc gia 2007) Một gam chất béo trong hô hấp hiếu khí sẽ tạo ra lượng ATP gấp bao
nhiêu lần so với một gam carbohydate?
Câu 8. Phương trình tổng quát của hô hấp từ nguyên liệu hữu cơ là Glycerin như sau:
2C3H8O3 + 7O2 → 6CO2 + 8 H2O + năng lượng
Hệ số hô hấp của Glycerin là bao nhiêu?
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
1. Quá trình A được gọi là lên men.
2. Sản phẩm của quá trình A là ATP và NADPH.
3. Sản phẩm của quá trình A là ethanol hoặc lactate.
4. Sản phẩm của quá trình A là acetyl - CoA.
5. Quá trình B được gọi là hô hấp hiếu khí.
6. Sản phẩm của quá trình B là CO2, H2O, năng lượng.
Trong các ý trên, có bao nhiêu ý có nội dung đúng:
Câu 10. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4
bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1
chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và
bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện
khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm.
IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 không thay đổi.
Câu 11. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm (ngâm trong nước ấm 2 giờ) và 1 cốc nước vôi trong vào
chuông A và đặt cốc nước vôi trong còn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phòng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hạt nẩy mầm ngâm trong nước ấm để quá trình hô hấp diễn ra nhanh hơn, thải nhiều CO2 hơn, nên
phản ứng kết tủa nhanh rõ hơn.
II. Việc dùng hạt nẩy mầm mà không dùng cây vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh
mẽ và không có quá trình quang hợp.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong không xảy ra phản ứng gì.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong được chuyển thành CaCO3.
Câu 12. Qua thí nghiệm về hô hấp thực vật sau đây: Chuẩn bị 2 chuông thuỷ tinh đã dán nhãn (A, B) và 2
cốc nước vôi trong → Đặt đĩa hạt nảy mầm và 1 cốc nước vôi trong vào chuông A và đặt cốc nước vôi
trong còn lại vào chuông B → để 2 chuông trong điều kiện phòng thí nghiệm khoảng 1 giờ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
II. Chuông B: Không có hiện tượng gì.
III. Cốc nước A đục do nước vôi trong đã chuyển hóa thành CaCO3 kết tủa.
IV. Cốc nước B do nước vôi trong không được chuyển thành CaCO3 .
TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1 (NB).
Tiêu hóa là quá trình
A.
làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ kích thước nhỏ, đơn giản.
B.
tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cung cấp cho cơ thể.
C.
biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản hấp thu được và tạo ra năng lượng.
D.
biến đổi dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 2 (NB). Các giai đoạn dinh dưỡng diễn ra theo trình tự là
A.
lấy thức ăn  hấp thụ dinh dưỡng  tiêu hóa thức ăn  đồng hóa dinh dưỡng  thải
B.
lấy thức ăn  tiêu hóa thức ăn  hấp thụ dinh dưỡng  đồng hóa dinh dưỡng  thải
C.
lấy thức ăn  đồng hóa dinh dưỡng  tiêu hóa thức ăn  hấp thụ dinh dưỡng  thải
D.
lấy thức ăn  tiêu hóa thức ăn  đồng hóa dinh dưỡng  hấp thụ dinh dưỡng  thải
Câu 3 (NB). Hình thức nào sau đây không phải là một kiểu lấy thức ăn ở động vật? A. Ăn hút. B. Ăn bám.
C. Ăn thức ăn rắn. D. Ăn lọc.
Câu 4 (NB). Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa thức ăn
A.
bên trong tế bào, nhờ quá trình hô hấp tế bào.
B.
bên trong tế bào, nhờ các enzyme trong lysosome.
C.
bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
D.
bên trong tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
Câu 5 (NB). Tiêu hóa ngoại bào là quá trình tiêu hóa thức ăn
A.
bên ngoài cơ thể, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
B.
bên ngoài tế bào, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
C.
bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
D.
bên ngoài cơ thể, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
Câu 6 (NB). Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, hình thức tiêu hóa là
A.
tiêu hóa nội bào kết hợp tiêu hóa ngoại bào.
B. tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào.
D. tiêu ngoại bào + nội bào.
Câu 7 (NB). Sắp xếp các kiểu lấy thức ăn theo thứ tự tăng dần mức độ tiến hóa ở động vật?
A. Ăn hút  ăn thức ăn rắn  ăn lọc.
B. Ăn lọc  ăn thức ăn rắn  ăn hút.
C. Ăn lọc  ăn hút  ăn thức ăn rắn.
D. Ăn hút  ăn lọc  ăn thức ăn rắn.
Câu 8 (NB). Trong tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa nhờ enzyme thủy phân trong
A.
lysosome. B. ribosome. C. không bào. D. nhân.
Câu 9 (NB). Ở động vật có hình thức tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa trong
A.
không bào tiêu hóa.
B. túi tiêu hóa.
C. ống tiêu hóa. D. dịch tiêu hóa.
Câu 10 (NB). Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
A.
thực quản. B. dạ dày.
C. ruột non. D. ruột già.
Câu 11 (NB). Sự dịch chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được diễn ra theo trình tự
A.
miệng  hầu  thực quản  dạ dày  ruột non  ruột già.
B.
miệng  thực quản  hầu  dạ dày  ruột non  ruột già.
C.
miệng  hầu  thực quản  dạ dày  ruột già  ruột non.
D.
miệng  hầu  dạ dày  thực quản  ruột non  ruột già.
Câu 12 (NB). Động vật nào sau đây lấy thức ăn từ môi trường sống theo kiểu ăn thức ăn rắn kích cỡ khác nhau? A. Muỗi.
B. Trai sông. C. Hổ. D. Sò huyết.
Câu 13 (TH). Động vật nào sau đây tiêu hóa thức ăn bằng hình thức tiêu hóa nội bào?
A. Trùng giày. B. Thủy tức. C. Ếch đồng. D. Sò huyết.
Câu 14 (TH). Động vật nào sau đây không có ống tiêu hoá? A. Thỏ. B. Thủy tức. C. Trâu. D. Sư tử
Câu 15 (TH). Khi nói về cấu tạo và hoạt động của túi tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Túi tiêu hóa có dạng hình túi, được cấu tạo từ nhiều tế bào.
II. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của túi và enzyme.
III. Có một lỗ thông duy nhất để ăn và thải thức ăn (lỗ miệng).
IV. Chất dinh dưỡng đơn giản được đưa vào máu đến các tế bào. A. I, III. B. II, III.
C. I, II. D. I, IV.
Câu 16 (TH). Dịch tiêu hóa trong dạ dày người và hầu hết các loài động vật chứa
A.
enzyme pepsin + HCl.
B. enzyme amylase + HCl..
C. enzyme pepsin + H2SO4. D. enzyme pepsin + H3PO4.
Câu 17 (TH).
Enzyme pepsin trong dạ dày có tác dụng tiêu hóa A. phospholipid. B. Protein. C. Lipid..
D. Carbohydrate.
Câu 18 (TH). Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B . Tiêu hóa hóa học ở ruột non quan trọng hơn dạ dày.
C. Ở miệng có enzyme amylase phân giải tinh bột.
D. Ở dạ dày có enzyme pepsin.
Câu 19 (TH). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về cấu tạo của ruột non, lông ruột và tế bào niêm mạc ruột?
I. Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột và vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn.
II. Chất dinh dưỡng đơn giản được ruột non hấp thụ chỉ theo phương thức vận chuyển chủ động.
III. Hấp thụ các chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.
IV. Hấp thụ là quá trình các chất dinh dưỡng đi ra khỏi các cơ quan tiêu hoá vào hệ tuần hoàn máu và hệ tuần hoàn bạch huyết. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (H): Sơ đồ nói đến tác dụng của
dịch mật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. [1] là enzyme lipase và [2] là glycerol, acid béo, monoglyceride.
II. Lipase trong dịch tụy và dịch ruột thuỷ
phân lipid thành các dạng đơn giản.
III. Dịch mật làm các giọt lipid lớn tạo thành các giọt lipid nhỏ.
IV. Dịch mật do tụy sản xuất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD). Hình vẽ bên phải mô tả ngắn gọn về quá trình tiêu hóa
thức ăn của Thủy tức (hydra). Khi nói về quá trình này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào bên ngoài tế bào.
B.
Thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lòng túi.
C.
Thức ăn được nội bào và ngoại bào nhờ các enzyme.
D.
Miệng là nơi lấy thức ăn, chất thải được thải qua hậu môn.
Câu 22 (VD).
Hình bên trái mô tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở Thủy tức (hydra), một loài động vật bậc
thấp thuộc Ngành ruột khoang có cơ quan tiêu hóa dạng túi. Khi nói về quá trình này, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Cấu trúc [N] là lỗ miệng, là nơi lấy thức ăn và cũng là nơi thải chất thải duy nhất.
II. Quá trình [1] là quá trình tiêu hóa ngoại bào nhờ enzyme thủy
phân được tiết vào lòng túi.
III. Ở quá trình [2], các mảnh thức ăn được đưa vào tế bào qua hệ tuần hoàn.
IV. Quá trình [3] là quá trình tiêu hóa nội bào trong không bào tiêu
hóa nhờ enzyme của lysosome.
A.
II, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. I, III, IV.
Câu 23 (VD). Khi nói về cấu tạo và hoạt động của ống tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Có cấu tạo các cơ quan tiêu hóa là giống nhau ở các loài động vật.
II. Các cơ quan của ống tiêu hóa ở các loài động vật giống nhau.
III. Có hai lỗ thông để ăn (miệng) và thải thức ăn (hậu môn)
IV. Thức ăn được tiêu hóa hóa học (enzyme) và cơ học
A.
I, III. B. II, III. C. I, II. D. III, IV.
Câu 24 (VD). Người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn. Lí do nào sau đây
có thể giải thích hiện tượng này?
I. Dịch tụy, dịch mật và dịch ruột có đầy đủ enzyme tiêu hóa thức ăn để tiết vào ruột non.
II. 1/3 phần còn lại của dạ dày vẫn có thể hoạt động với hiệu quả giống như khi chưa cắt
III. HCl được tiết ra ít, các vi sinh vật trong dạ dày sinh trưởng mạnh giúp tiêu hóa thức ăn.
IV. Ruột non mới là nơi trực tiếp hấp thụ dinh dưỡng và được tiết đầy đủ các enzyme tiêu hóa. A. I, III. B. II, III.
C. I, II. D. I, IV.
Câu 25 (VD). Khi ăn, gà thường hay nuốt những viên sỏi nhỏ vào dạ dày cơ (mề). Tác dụng của nó là
A.
cung cấp calcium cho gà. B. làm tăng hiệu quả tiêu hoá hoá học.
C. làm
tăng hiệu quả tiêu hoá cơ học. D. làm tăng thể tích dạ dày cơ của gà.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1.
Khi nói về ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Trong ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa loãng nên enzyme hoạt động hiệu quả hơn
b) Trong ống tiêu hóa, thức ăn theo 1 chiều và không bị trộn lẫn với chất thải và phân.
c) Ống tiêu hóa có nhiều bộ phận chuyên hóa với chức năng khác nhau  hiệu quả tiêu hóa cao hơn.
d) Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học  hiệu quả tiêu hóa cao hơn.
Câu 2.
Thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại như trâu, bò vẫn phát triển bình
thường. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Thức ăn nghèo dinh dưỡng, nên số lượng thức ăn lấy vào nhiều.
b) Các vi sinh vật ở dạ cỏ đồng thời cũng là nguồn thức ăn cung cấp protein cho động vật.
c) Lượng nitrogene được tái sử dụng triệt để không bị mất đi qua nước tiểu nhờ cơ chế tái hấp thụ urea.
d) Các vi sinh vật trong dạ cỏ tiết enzyme hỗ trợ tiêu hóa cellulose .
Câu 3.
Một học sinh khi tìm hiểu về cơ chế tiêu hóa ở động vật đã đưa ra các phát biểu sau đây, trong các
phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Tiêu hóa nội bào thì lysosome dung hợp vào với không bào tiêu hóa, đưa enzyme vào không bào thực
hiện thủy phân các chất.
b) Tiêu hóa ngoại bào thì tế bào/tuyến tiết enzyme tiêu hóa thủy phân ra cơ qua tiêu hóa để biến đổi thức
ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
c) Tiêu hóa nội bào là cơ thể tiết enzyme trong cơ thể để biến đổi thức ăn.
d) Tiêu hóa ngoại bào là cơ thể tiết enzyme ngoài cơ thể để biến đổi thức ăn.
Câu 4. Một học sinh khi tìm hiểu về bệnh răng miệng đã đưa ra các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nguyên nhân gay ra các bệnh răng miệng có thể do ăn uống và vệ sinh không đúng.
b) Bệnh sún răng không phải bệnh răng miệng.
c) Để phòng trừ bệnh răng miệng cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau bữa ăn.
d) Thay bàn chải đánh răng 3 tháng 1 lần, đánh răng 3 phút ngay sau khi ăn.
Câu 5. Một học sinh khi tìm hiểu về bệnh viêm loét dạ dày đã đưa ra các phát biểu sau, phát biểu nào
đúng, phát biểu nào sai?
a) Nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét dạ dày có thể do vi khuẩn HP (Helicobacter pylori).
b) Vi khuẩn HP tiết ra độc tố làm mất khả năng chống lại acid của niêm mạc.
c) Nguyên nhân gây ra các bệnh loét dạ dày có thể do thường xuyên sử dụng các loại thuốc giảm đau và
kháng viêm, do stress, do ăn uống và sinh hoạt không đúng.
d) Đây là một loại bệnh di truyền.
Câu 6. Xét các nhận định sau về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, hãy cho
biết nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và hóa học.
b) Ở miệng có tiêu hóa cơ học và hóa học.
c). Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và hóa học.
d) Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 7. Xét các nhận định sau về sự dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật, hãy cho biết nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Bệnh giun sán có thể đến từ nguyên nhân do vệ sinh cá nhân không sạch sẽ hoặc vệ sinh môi trường không tốt.
b) Ống tiêu hóa không có nhiều ưu điểm hơn so với túi tiêu hóa.
c) Hình thức tiêu hóa kết hợp nội bào và ngoại bào thường xảy ra ở động vật đơn bào.
d) Sử dụng kháng sinh đúng liều là nguyên nhân tiêu chảy hàng đầu.
Câu 8. Hình sau đây mô tả cấu trúc của ruột non, lông ruột và tế bào niêm mạc ruột. Khi nói về ruột non,
lông ruột và tế bào niêm mạc ruột, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Ruột non có nhiều nếp gấp, lông ruột, vi nhung mao. Các cấu trúc này tạo ra diện tích hấp thụ rất lớn.
b) Tại ruột non, chất dinh dưỡng được đưa vào máu nhờ các mạch máu trên các tế bào niêm mạc ruột.
c) Các nhu động của ruột non (vi nhung mao) giúp nhào trộn thức ăn với dịch tuy, dịch mật, dịch ruột và
đẩy thức ăn về phía ruột già.
d) Tại ruột non, có thể tiêu hóa lipid, protein, tinh bột nhờ các enzyme trong dich mật, dịch tụy và dịch
ruột do các cơ quan tiêu hóa tiết vào.
PHẦN III: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1: Cho các chất sau đây: (1). Amino acid; (2). Glucose; (3). Cholesterol; (4). Na+/K+; (5). H2O; (6).
Collagen; (7). Cellulose. Hãy cho biết có bao nhiêu chất dinh dưỡng trên có thể được hấp thụ trực tiếp ở ruột non?
Câu 2: Biểu đồ thể hiện hoạt động của ba loại
enzyme tiêu hóa ở các mức pH khác nhau. Ở pH =
3, enzyme nào hoạt động tốt nhất?
Câu 3: Sơ đồ bên cho thấy một phần của hệ
thống tiêu hóa ở người. Các chất dinh dưỡng
từ thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở cấu trúc số
mấy của hệ thống này?
Câu 4: Xây dựng thói quen ăn uống khoa học cần phải đảm bảo bao nhiêu yếu tố sau đây? (1). Ăn đúng bữa (2). Ăn đúng cách (3). Uống đủ nước
(4). Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
Câu 5: Hãy cho biết có bao nhiêu nguyên nhân sau đây có thể gây ngộ độc thực phẩm?
(1). Ăn thực phẩm nhiễm hóa chất độc hại
(2). Ăn thực phẩm nhiễm khuẩn
(3). Ăn thực phẩm quá hạn sử dụng
(4). Ăn thực phẩm đóng hộp
Câu 6: Hãy cho biết có bao nhiêu yếu tố sau đây chi phối nhu cầu năng lượng của cơ thể người? (1). Độ tuổi (2). Giới tính
(3). Cường độ lao động (4). Trạng thái sinh lí (5). Điều kiện kinh tế
(6). Nhiệt độ môi trường sống
Câu 7: Cho một số loài động vật sau: (1) Bọt biển, (2) Giun dẹp, (3) Cá chép, (4) Châu chấu, (5) Thủy
tức, (6) Khỉ. Có bao nhiêu loài động vật có hình thức tiêu hóa nội bào?
Câu 8: Hình bên mô tả hệ tiêu hoá ở người.
Quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
cấu trúc được đánh số mấy trên hình?