Ôn tập cuối kỳ Chương 4 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Dân chủ là gì? Là quyền lực thuộc về nhân dân và thực thi quyền làm chủ của nhân dân- Chế độ dân chủ đầu tiên ra đời gắn với xã hội nào? Xã hội chiếm hữu nô lệ- Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn trong trường hợp nào ? Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
21 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập cuối kỳ Chương 4 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Dân chủ là gì? Là quyền lực thuộc về nhân dân và thực thi quyền làm chủ của nhân dân- Chế độ dân chủ đầu tiên ra đời gắn với xã hội nào? Xã hội chiếm hữu nô lệ- Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn trong trường hợp nào ? Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

63 32 lượt tải Tải xuống
CHƯƠNG 4. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
I. Dân chủ và dân chủ XHCN
1. Thuật ngữ “Dân chủ”
- Dân chủ là gì?
Là quyền lực thuộc về nhân dân và thực thi quyền làm chủ của nhân dân
- Chế độ dân chủ đầu tiên ra đời gắn với xã hội nào?
Xã hội chiếm hữu nô lệ
- Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn trong trường hợp nào ?
Khi dân chủ là một giá trị xã hội
- Dân chủ XHCN ra đời gắn với sự kiện nào ?
Giai cấp công nhân giành được chính quyền
- Dân chủ là một phạm trù lịch sử trong trường hợp nào ?
Dân chủ là một giá trị xã hội
- Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
- Dân chủ XHCN do ai quyết định?
Giai cấp thống trị
- Cơ sở kinh tế của dân chủ XHCN là gì?
Quan hệ sản xuất XHCN
- Dân chủ đại diện được thực hiện như thế nào?
Nhân dân giao quyền lực của mình cho hệ thống cơ quan dân cử.
- Nền dân chủ XHCN đầu tiên ra đời gắn với sự kiện lịch sử nào ?
Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917
- Chức năng của nhà nước XHCN là gì ?
Tổ chức xây dựng CNXH và trấn áp những lực lượng chống phá sự nghiệp xây dựng
CNXH của nhân dân
- Tổ chức nào là quan trọng nhất để thực thi quyền lợi của nhân dân ?
Đảng Cộng sản
- Sự ra đời của nhà nước XHCN gắn với sự kiện?
Giai cấp công nhân lật đổ nhà nước của giai cấp bóc lột giành được chính quyền
- Bản chất của nhà nước XHCN là gì ?
Nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân tính nhân dân rộng rãi và
tính dân tộc sâu sắc
- Kiểu nhà nước nào sau đây được Lênin gọi là nhà nước "nửa nhà nước"
Nhà nước tư sản
- Cơ sở kinh tế của nhà nước XHCN là gì ?
Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Dân chủ XHCN vừa mang bản chất của giai cấp công nhân vừa có tính nhân dân rộng
rãi tính ... sâu sắc?
Dân tộc
- Công cụ hữu hiệu nhất để nhà nước pháp quyền XHCN quản lý xã hội là gì ?
Pháp luật
- Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN là gì ?
Quản lý xã hội bằng pháp luật
- Nước ta là nước dân chủ nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ nhân dân có quyền
lợi làm chủ thì phải có (...) làm tròn bổn phận công dân?
Nghĩa vụ
- Tư tưởng/Chế độ dân chủ xuất hiện khi nào?
Xuất hiện từ trong xã hội công xã nguyên thủy.
- Tư tưởng/Chế độ dân chủ ra đời khi nào?
Từ khi xã hội phân chia giai cấp (XHCHNL).
- Tư tưởng/Chế độ dân chủ xuất hiện thời điểm nào?
Xuất hiện khoảng thế kỉ thứ 7 – thứ 6 trước công nguyên.
- Thuật ngữ dân chủ/Thuật ngữ gốc được quan niệm như thế nào?
Demos karots = “Demos” (Dân) + “Karots” (Quyền lực cai trị)
- Thuật ngữ dân chủ/Thuật ngữ gốc xuất phát từ tiếng gì?
Hy Lạp
- Demos karots được hiểu là?
Quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân cai trị”
2. Quan niệm về “dân” trong lịch sử như thế nào?
- Trong lịch sử nhân loại, cho đến nay có mấy nền/chế độ dân chủ.
3
- Nền dân chủ chủ nô, gắn với chế độ nào?
Chiếm hữu nô lệ
- Nền dân chủ tư sản gắn với chế độ nào?
Tư bản chủ nghĩa
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với chế độ nào?
Xã hội chủ nghĩa.
- Vấn đề “dân” ở đây là ai?/Nội hàm “dân” hay dân là ai?
Trong mỗi một giai đoạn lịch sử, trong mỗi 1 chế độ xã hội thì “dân” lại được xác định
khác nhau, điều này do giai cấp thống trị quy định.
- Trong xã hội chiếm hữu nô lệ, “Ai là dân thì có quyền lực, ai không là dân thì không
có quyền lực”?
Giai cấp chủ nô, tăng lữ, những người buôn bán tự do là dân
Nô lệ và những người đến từ những thành bang khác không phải là dân.
- Trong chế độ phong kiến gọi là quân chủ, quyền lực thuộc về ai?
Vua
- Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, dân là ai?
Những người sở hữu tư liệu sản xuất thì là Dân (thiểu số).
+ Trong chế độ XHCN, dân là ai?
Đại đa số người dân
3. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ
- Trên phương diện quyền lực?
Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị?
Dân chủ là một hình thức nhà nước, là một nền/chế độ dân chủ.
Dân chủ là một hình thái tổ chức nhà nước.
- Trên phương diện tổ chức quản lý xã hội?
Dân chủ là một nguyên tắc sinh hoạt.
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình?
Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh của nhân loại/ đấu tranh giai cấp, là
một giá trị xã hội
- Tính chất của dân chủ?
Dân chủ là một phạm trù lịch sử dưới góc độ là một thiết chế chính trị, sẽ mất đi khi
nhà nước mất đi.
Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn dưới góc độ là một giá trị nhân loại phản ánh
quyền cơ bản của con người, không mất đi mà tồn tại cùng với sự tồn tại của nhân
loại.
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân ch
- Dân là chủ nghĩa là gì?
Chủ thể của xã hội là nhân dân.
- Dân làm chủ nghĩa là gì?
Nhân dânquyền và nghĩa vụ thực hiện quyền làm chủ đối với nhà nước, xã hội và
bản thân.
5. Nền dân chủ và các nền dân chủ tồn tại trong lịch sử
- Nền dân chủ là gì?
Dân chủ được thiết chế hóa, đảm bảo thực hiện bởi nhà nước, gắn liền với nhà nước
trong một chế độ xã hội nhất định
- Các nền dân chủ trong lịch sử?
Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản và nền dân chủ XHCN
- Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân chủ quân sự” được sử dụng trong chế độ xã
hội nào?
Chế độ cộng sản nguyên thủy
6. Nền dân chủ XHCN
- Nền dân chủ XHCN hình thành từ khi nào, kết thúc khi nào?
Từ sau CM T10 Nga (1917)
- Quá trình hình thành nền dân chủ XHCN?
Thành quả đấu tranh của nhân loại, kế thừa những giá trị của các nền dân chủ trước
đó, bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị mới
- Quá trình phát triển nền dân chủ XHCN?
Dân chủ XHCN phát triển từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn,
càng mở rộng dân chủ bao nhiêu càng dẫn tới sự tiêu vong với tư cách là một thiết
chế chính trị.
- Quan niệm về nền dân chủ XHCN?
Là nền dân chủ cao h¢n về chất so với nền dân chủ tư sản
Mọi quyền lực thuộc về nhân dân
Dân là chủ và dân làm chủ;
Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản.
- Trong nền dân chủ XHCN thì quyền lực thuộc về ai?
Đa số nhân dân lao động
- Trong nền dân chủ XHCN thì nền dân chủ của ai?
Của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Bản chất của nền dân chủ XHCN/Cơ sở của nền dân chủ XHCN/Nền dân chủ XHCN
được thực hiện trên những cơ sở nào/Nền dân chủ XHCN được thực hiện trên lĩnh vực
nào?
Chính trị: Bản chất của giai cấp công nhân, nhất nguyên về chính trị.
Kinh tế: Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, phân phối lợi ích theo kết quả
lao động.
Văn hóa – tư tưởng: Dựa trên nền tảng tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp hài
hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và xã hội.
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN so với các nền dân chủ trước đó trong
lịch sử là gì?
- Nền dân chủ đối với quần chúng lao động và bị bóc lột; là chế độ dân chủ vì lợi ích
của đa số; là nền dân chủ bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội.
- Nền dân chủ XHCN khác với các nền dân chủ trong lịch sử ở chỗ nào?/So với các nền
dân chủ trước đây, dân chủ XHCN có điểm khác biệt cơ bản nào?
Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam
- Hình thành khi nào?
Sau CM tháng 8 năm 1945 (2/9/1945)
- Bản chất nền dân chủ XHCN ở Việt Nam?
Dân chủ là mục tiêu của chế XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh).
Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực của nhân
dân).
Dân chủ là động lực để xây dựng XHCN (phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân
tộc).
Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
- Bản chất nền dân chủ XHCN ở Việt Nam gắn liền với?
Dân chủ gắn liền với tự do, bình đẳng
- Động lực xây dựng chế độ XHCN ở Việt Nam?
Phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc.
- Yếu tố quan trọng nhất để xây dựng nền dân chủ XHCN là?
Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
- Thực hành dân chủ XHCN thông qua các hình thức?
Dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
- Các quy chế dân chủ từ cơ sở đến TW và trong các tổ chức CT – XH đều thực hiện
phương châm?
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời nhà nước
- Nguyên nhân sâu xa/Nguồn gốc kinh tế?
Sự phát triển của LLSX và sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, xuất hiện
giai cấp.
(chế độ tư hữu, hình thành của riêng → có người giàu, nghèo → giai cấp → Nhà nước)
- Nguồn gốc trực tiếp/Nguồn gốc xã hội?
Trong xã hội hình thành giai cấp đối kháng nên mâu thuẫn giai cấp không thể điều
hòa được.
(có giai cấp, mâu thuẫn giai cấp → sinh ra nhà nước)
- Nhà nước có tồn tại vĩnh viễn không hay mang tính lịch sử?
Phạm trù lịch sử
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước
còn tồn tại hay không?
Không. Nhà nước sẽ tiêu vong với tư cách là thiết chế chính trị.
- Nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước là nói nhà nước nào?
Nhà nước XHCN
- Nhà nước tự tiêu vong khi nào?
Khi lực lượng sản xuất phát triển mang tính xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, sự phân chia giai cấp mất đi.
- Bản chất của nhà nước?
Là bộ máy duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp các, sự bóc lột của
giai cấp này đối với giai cấp khác, sự bóc lột có số ít đối với số đông. Nhà nước là một
tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
- Bạo lực trấn áp có phải là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay
không?
Phải. Trong nhà nước XHCN vẫn còn chức năng bạo lực trấn áp
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử?
- Xã hội cộng sản nguyên thủy không có nhà nước
- Nhà nước : mang bản chất của giai cấp chủ nôchủ nô
- Nhà nước : mang bản chất của giai cấp phong kiếnphong kiến
- Nhà nước : quân chủ lập hiến (nước Anh), quân chủ đại nghị, cộng hòatư sản
- Nhà nước : hiện nayxã hội chủ nghĩa
3. Bản chất của nhà nước XHCN
- Nhà nước mang bản chất của?
Giai cấp thống trị.
- Bất kể nhà nước nào tồn tại trong lịch sử đều có chức năng bạo lực, trấn áp?
Đúng
- Bản chất chính trị?
Mang bản chất của giai cấp công nhân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Là giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động
- Bản chất kinh tế?
Chịu sự quy định của của cơ sở kinh tế dựa trên chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản
xuất chủ yếu. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục
tiêu hàng đầu của nhà nước XHCN.
- Bản chất văn hóa, tư tưởng?
Xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá
trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của
dân tộc.
- Bản chất xã hội?
Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai cấp, tầng
lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và c¢ hội để phát triển.
- Bản chất của nhà nước XHCN?
Tương tự với nền Bản chất nền dân chủ XHCN
4. Chức năng của nhà nước
- Có mấy căn cứ để phân chia chức năng của nhà nước? 3
- Các căn cứ để phân chia chức năng của nhà nước?
Theo phạm vi tác động, theo tính chất quyền lực, theo lĩnh vực tác động
- Các chức năng của nhà nước theo từng căn cứ phân chia?
Căn cứ theo phạm vi tác động đối nội của quyền lực nhà nước: chức năng và chức
năng đối ngoại
Căn cứ theo lĩnh vực tác động chính trị kinh tếcủa quyền lực: chức năng , chức năng ,
chức năng chức năng văn hóa xã hội
Căn cứ theo tính chất quyền lực giai cấp của nhà nước: chức năng (bạo lực trấn áp)
và chức năng (tổ chức xây dựng) (Chức năng xã hội là chức năng quan trọng xã hội
nhất)
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
- Mục tiêu của nhà nước XHCN ở Việt Nam
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Nhà nước XHCN ở VN là công cụ quan trọng để?
Thực thi quyền làm chủ, quyền dân chủ của người dân.
- Một số tên gọi của nhà nước Việt Nam
2/9/1945: Việt Nam dân chủ cộng hòa
2/7/1976: Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Tính chất nhà nước pháp quyền XHCN dùng lần đầu tiên năm 1991. Khoản 1, Điều 2
Hiến pháp 2013 nêu rõ?
Là nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam hiện nay?
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt
Nàm và các tổ chức chính trị - xã hội khác (Đoàn thanh niên cộng sản HCM, Hội liên
hiệp phụ nữ, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân)
- Cấu trúc hệ thống chính trị XHCN ở Việt Nam hiện nay gồm?
Đảng Cộng sản VN, Nhà nước XHCN VN, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã
hội
- Bộ phận nào là trụ cột của HTCT?
Trụ cột của hệ thống chính trị là Nhà nước
- Bộ phận nào giữ vai trò lãnh đạo của hệ thống chính trị?
Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bản chất của nhà nước XHCN á VN?
Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
Nguyên tắc tổng quát: Quyền lực thuộc về nhân dân.
Nguyên tắc phổ biến: Tập trung dân chủ, quyền lực nhà n°ớc thống nhất, có sự phân
công, phối hợp.
- Mục tiêu của chế độ XHCN á Việt Nam đang xây dựng là gì?
Tổng quát: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh
+ Chính trị: phát huy dân chủ XHCN đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng
nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
+ Kinh tế: nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Văn hóa: văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Nhà nước XHCN là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người
dân đúng hay sai?
Đúng
CHƯƠNG 5. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH
1. Cơ cấu xã hội
- Cơ cấu xã hội là gì?
Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động
lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
Cơ cấu xã hội = Cộng đồng người + mối quan hệ xã hội (với nhau)
- Các loại cơ cấu xã hội?
Cơ cấu xã hội giai cấp, cơ cấu xã hội tôn giáo, cơ cấu xã hội kinh tế, cơ cấu xã hội
dân tộc, cơ cấu xã hội dân cư.
- Loại nào giữ vai trò chi phối, quyết định các cơ cấu xã hội khác?
Cơ cấu xã hội giai cấp
2. Cơ cấu xã hội giai cấp
- Khái niệm cơ cấu xã hội giai cấp?
Cơ cấu xã hội giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan
trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu
sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các
giai cấp và tầng lớp đó.
- Vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp?
Là một bộ phận của cơ cấu xã hội và có mối quan hệ tác động qua lại với các bộ
phận khác của cơ cấu XH.
Có vị trí trung tâm quan trọng hàng đầu cho phối các loại cơ cấu xã hội khác.
II. Cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kì quá độ lên CHXH ở Việt Nam
- Sự biến đổi?
Cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Xu hướng biến đổi là gì?
Cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội
mới.
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp?
Cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng
bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau
- Kể tên các giai cấp, tầng lớp?
Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân
- Mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
Vừa đấu tranh, vừa liên minh với nhau.
+ Mối quan hệ liên minh: công – nông –trí thức
+ Mối quan hệ lãnh đạo: g/c công nhân
+ Mối quan hệ hợp tác: các g/c, tầng lớp hợp tác với nhau
+ Mối quan hệ đan xen:
+ Mối quan hệ đấu tranh: công nhân đấu tranh với ông chủ.
- Đặc điểm cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam giai đoạn sau năm 1986 là
gì?
Hình thành một cơ cấu xã hội – giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội đơn giản
trước đổi mới.
+ Vừa mang tính vừa mang tính .quy luật phổ biến đặc thù
+ Vai trò của các giai cấp, tầng lớp ngày càng được khẳng định
+ Mang tính đa dạng
- Vị trí vai trò của các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức?
Là bộ phận quan trọng trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp của Việt Nam
+ Giai cấp công nhân giữ vai trò tiên phong
+ Giai cấp nông dân là lực lượng quan trọng
+ Đội ngũ trí thức là lực lượng sáng tạo đặc biêt
- Nguyên nhân dẫn đến xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp ở Việt Nam mang tính
đa dạng, thống nhất?
Bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế, nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ngoài mang tính đặc thù còn mang đặc điểm gì?
Mang tính quy luật, phổ biến
- Cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giai đoạn
trước năm 1986 có đặc điểm cơ bản nào?
Cơ cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức.
- Giai cấp nào được xem là những người bạn đồng minh tự nhiên của công nhân?
Giai cấp nông dân.
- Trong cách mạng XHCN lập trường chính trị của liên minh của công nhân – nông dân
– trí thức dựa trên lập trường của giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
- Giai cấp nào là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đt
nước?
Giai cấp công nhân
- Giai cấp nào là lực lượng nòng cốt trong liên minh công – nông – trí thức?
Giai cấp công nhân.
- Giai cấp nào giữ vai trò lãnh đạo?
Giai cấp công nhân.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
- Yếu tố quyết định sự liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ?
Do có lợi ích cơ bản phù hợp, thống nhất với nhau.
- Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp?
Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh
giai cấp của giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan mỗi giai
cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã
hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu
cầu và lợi ích chung - đó là quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn cho sự phát
triển của các xã hội có giai cấp.
Xét từ góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa các
giai cấp, tầng lớp được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản
xuất nhỏ nông nghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp,
dịch vụ và khoa học - công nghệ…xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho
chủ nghĩa xã hội.
- Mục đích liên minh về nội dung chính trị của các giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay là gì?
Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững
vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn xã
hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và
định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Mục đích của liên minh về nội dung kinh tế là gì?
Xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại, để phát triển sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội.
+ Là nội dung cơ bản, quyết định
+ Là cơ sở vật chất, kĩ thuật của liên minh.
- Mục đích liên minh về nội dung văn hoá xã hội là gì?
Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng chân -
thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
thực hiện tốt các chính sách XH đối với các công nhân, nông dân, trí thức và các tầng
lớp nhân dân.
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, điều kiện để thực hiện nội
dung liên minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp là gì?
Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa; củng cố khối đại đoàn kết dân tộc,
xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH
I. Vấn đề dân tộc
1. Khái niệm dân tộc:
- Các hình thức cộng đồng người tồn tại trong lịch sử?
→ Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc – Dân tộc
- Xác định hình thức cộng đồng xuất hiện sớm nhất và phát triển cao nhất?
→ Cộng đồng sớm nhất là Thị tộc
→ Cộng đồng phát triển cao nhất là Dân tộc
Note :
Thị tộc: cộng đồng có mối quan hệ về huyết thống
Bộ lạc: liên minh hợp tác của nhiều thị tộc lại với nhau tạo nên bộ tộc
Bộ tộc: liên minh hợp tác của nhiều bộ lạc lại với nhau hình thành nên bộ tộc
Dân tộc: liên minh hợp tác của nhiều bộ tộc lại với nhau hình thành dân tộc
- Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi và phát triển của các cộng đồng dân tộc?
→ Do sự phát triển, biến đổi của phương thức sản xuất
- Sự hình thành các dân tộc ở Phương Đông và Phương Tây?
→ Phương Tây: dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời
thay thế phương thức sản xuất phong kiến.
→ Phương Đông: dân tộc hình thành trên cơ sở nền văn hóa, tâm lý dân tộc và cộng
đồng kinh tế.
- Dân tộc theo nghĩa rộng?
→ Chỉ toàn thể nhân dân của một quốc gia gồm 5 đặc trưng
+ Có chung vùng lãnh thổ ổn định
+ Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
+ Có chung nền văn hóa và tâm lý
+ Có chung một nhà nước
- Dân tộc theo nghĩa hẹp?
→ Chỉ một tộc người trong một quốc gia, gồm 3 đặc trưng.
+ Cộng đồng ngôn ngữ
+ Cộng đồng về văn hóa
+ Ý thức tự giác dân tộc.
2. Hai xu hướng của phong trào dân tộc
- Xu hướng khách quan thứ nhất?
→ Cộng đồng dân cứ muốn tách ra để hình thành các cộng đồng dân tộc độc lập (xu
hướng này diễn ra trong giai đoạn các nước trong hệ thống thuộc địa của đế quốc thực
dân, họ đấu tranh để giành độc lập dân tộc)
- Xu hướng khách quan thứ 2?
→ Các dân tộc trong từng quốc gia hoặc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
(các quốc gia liên minh vớinhau để hình thành nên thị trường chung, sử dụng đồng
tiên chung, pháp luật chung, thậm chí chính phủ chung để điều hành ví dụ EU (kinh
tế, thịt rường, đồng tiền, pháp luật), Việt Nam tham gia Asean cũng là liên tác.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Là cơ sở thực hiện quyền tự quyết và xây
dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
- Nội dung cương lĩnh được Lênin thể hiện trong tác phẩm?
→ “Về quyền dân tộc tự quyết”
- Hai loại nội dung của cương lĩnh dân tộc gồm?
→ Quyền dân tộc hoàn toàn bình đẳng và quyền dân tộc được quyền tự quyết.
- Nội dung cơ bản nhất trong các nội dung về quyền dân tộc tự quyết?
→ Quyền tự quyết chính trị
- Giải pháp để liên kết các nội dung trong Cương lĩnh dân tộc?
→ Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc.
- Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vấn đề dân tộc là gì?
→ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc
- Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?
→ Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
(hay nói khác là thể hiện bằng pháp lý)
- Quan hệ giữa lợi ích dân tộc và lợi ích giai cấp công nhân dưới CNXH là gì?
→ Lợi ích của giai cấp công nhân có mối quan hệ cơ bản (căn bản) thống nhất với lợi
ích của dân tộc, lợi ích của nhân dân lao động.
4. Vấn đề dân tộc Việt Nam
- Đặc điểm nổi bật của dân tộc ở Việt Nam?
+ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ (Lưu ý, không có dân tộc nào có vùng lãnh thổ riêng)
Note: lưu ý đặc điểm này
+ Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan
trọng.
+ Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều.
+ Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng
dân tộc, quốc gia thống nhất.
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của
nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
- Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết các cộng đồng dân tộc Việt
Nam?
→ Việc hình thành dân tộc bắt nguồn từ nhu cầu chống thiên tai và chống ngoại xâm.
- Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc?
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời
cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
+ Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển.
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng trên
địa bàn vùng dân tộc và miền núi;
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn
dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị”
- “Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ,
đoàn kết giúp đỡ nhau để kháng chiến và kiến quốc”
→ Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)
- “Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc cùng xây dựng cuộc sống
ấm no, hạnh phúc” → Tại Đại hội VII (6-1991)
- “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta”
được nêu tại văn kiện đại hội nào?
→ Ðại hội IX.
II. Vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ đi lên CNXH
1. Khái niệm tôn giáo
- Tôn giáo là gì?
→ Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo hiện thực
khách quan.
- Qua hình thái phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã
hội đều?
→ Trở thành thần bí
- Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu, xem xét vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ?
→ Hình thái ý thức xã hội.
- Phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan?
+ Tôn giáo là 1 hình thức của tín ngưỡng, nhưng tín ngưỡng chưa chắc đã là tôn giáo.
Điều kiện để có tôn giáo (giáo lý, giáo luật, giáo đường, giáo dân, giáo hội, giáo
đường)
+ Mê tín: mê là mê muội, tín là niềm tin
+ Dị đoan: dị là dị thường, lập dị, phản khoa học. Đoan là cái đúng, hay.
Note:
+ Tôn giáo và tín ngưỡng có mối quan hệ với nhau vì tôn giáo là một hình thức của tín
ngưỡng.
+ Tôn giáo không bao trùm mê tín dị đoan. Mê tín dị đoan dựa vào tôn giáo để tồn tại.
2. Bản chất của tôn giáo
- Là một loại hình ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
- Là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Con người tạo ra tôn giáo, chứ không phải tôn giáo tạo ra con người
- Về phương diện thế giới quan, về cơ bản, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm.
- Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, khoa học mang thế giới quan duy vật.
3. Câu hỏi thêm
- Xóa bỏ mặt chính trị của tôn giáo là xóa bỏ những mặt nào?
→ Tức là xóa bỏ những tổ chức, cá nhân lợi dụng tôn giáo để chống phá.
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
→ Mỗi 1 thời kì lịch sử khác nhau thì vai trò, tác động của tôn giáo khác nhau. Ở mỗi
thời điểm tùy vào tình hình tôn giáo nên cách giải quyết sẽ khác nhau.
- Với tư cách là hình thái ý thức xã hội thì tôn giáo và các khoa học khác nhau ở chỗ
nào?
→ Khác nhau ở cách thức phản ánh, khoa học phản ánh chân thực thế giới khách
quan, còn tôn giáo phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
Đều phản ánh hiện thực khách quan
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
→ Đưa ra và giải quyết những vấn đề liên quan đến thế giới quan và nhân sinh quan.
→ Đều phản ánh hiện thực khách quan
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
Tôn giáo có tính lịch sử, tồn tại mặt tư tưởng và chính trị.
- Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm
nào?
Thế giới quan
4. Nguồn gốc của tôn giáo
-Luận điểm: “sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn giáo?
Nguồn gốc tâm lý
-Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác – Lênin quan tâm đến nguồn gốc
nào của tôn giáo? Nguồn gốc kinh tế - xã hội
- Nguyên nhân tôn giáo hiện nay vẫn tồn tại
Tại sao các tôn giáo vẫn tồn tại, vì nguyên nhân?
Kinh tế, nhận thức, chính trị - xã hội, tâm lý.
- Tôn giáo có những tính chất nào?
Tính chính trị, tính quần chúng, KHÔNG mang tính khách quan
- Tại sao tôn giáo mang tính chính trị?
Vì giai cấp thống trị lợi dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
- Chức năng của tôn giáo?
Đề bù hư ảo
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo?
Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải
gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là yêu cầu khách quan
của công cuộc xây dựng CNXH
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do không tín ngưỡng của
công dân
Thực hiện đoàn kết giữa những người theo với những người không theo một tôn giáo
nào, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp, chân chính, đoàn kết dân tộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ vì lý do tín ngưỡng tôn giáo Phân biệt rõ hai mặt
chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
III. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam
- Đặc điểm của Tôn giáo ở VN?
+ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại
+ Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh
thần dân tộc
+ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,
ảnh hưởng với tín đồ
+ Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước
ngoài
+ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi
dụng
- Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?
Đảm bảo tự do tín ngưỡng tôn giáo và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- Trong chính sách tôn giáo của Việt Nam hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công
tác tôn giáo?
Vận động quần chúng nhân dân.
- Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo là
trách nhiệm của? Toàn bộ hệ thống chính trị
- Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh
mẽ bởi yếu tố nào? Tín ngưỡng truyền thống.
- Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động của
tôn giáo nào ở Việt Nam?
Phật giáo
- Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì?
Tín ngưỡng truyền thống
- Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam?
Cao Đài.
CHƯƠNG 7. VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI
- Quan hệ nào được coi là cơ bản nhất trong gia đình?
Quan hệ huyết thống
- Quan hệ được coi là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình là gì?
Quan hệ hôn nhân
- Quan hệ được coi là cơ sở nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia
đình là gì?
Quan hệ hôn nhân
- Vai trò của gia đình:
Tế bào của xã hội, tổ ấm cho các thành viên, cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
- Chức năng cơ bản, riêng có của gia đình?
Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình cần thực hiện bằng điều gì là chủ yếu?
Thuyết phục và nêu gương
- Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên
CNXH là gì?
Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, thực hiện chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu
- Đâu là cơ sở chính trị - xã hội xây dựng gia đình trong thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội?
Xây dựng nhà nước XHCN
(Dạng tất cả đáp án)
- Tiêu chuẩn gia đình văn hoá Việt Nam hiện nay?
Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà n°ớc;
tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú;
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng
đồng;
Tổ chức lao động, sản xuất kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng
hiệu quả.
- Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân?
Vì nó thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm
của cá nhân đối với gia đình, xã hội và ngược lại
Vì đây là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly
hôn để thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng
Vì nó là cơ sở để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình
- Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể hiện
như thế nào?
Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
- Trong xã hội hiện đại, độ bền vững của gia đình Việt Nam phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
Sự ràng buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha
mẹ và con cái
Sự hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình, các mối quan hệ hòa hợp tình cảm
giữa chồng và vợ; cha mẹ và con cái
Sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia
đình trongcuộc sống chung
- Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở nào?
Quan hệ hôn nhân;
Quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành
viên trong gia đình;
Quan hệ huyết thống
- Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với?
Quy luật tự nhiên;
Tâm lý, tình cảm;
Đạo đức con người
- Người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hoá á nước ta hiện nay?
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
- Ngày gia đình Việt Nam?
28/6
- Gia đình hạt nhân á Việt Nam hiện nay là kiểu gia đình có kết cấu bao gồm bao nhiêu
thế hệ?
1 – 2 thế hệ
- Chức năng tái sản xuất ra con người tại gia đình Việt Nam hiện nay?
Giảm mức sinh, không nhất thiết phải có con trai
- Trong gia đình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm đang tăng lên,
là do:
Gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị
tình cảm
- Trong gia đình hiện đại ở Việt Nam hiện nay, sự bền vững của hôn nhân chủ yếu phụ
thuộc vào yếu tố nào?
Mối quan hệ nghĩa vụ và trách nhiệm cũng như khả năng hòa hợp tình cảm giữa các
thành viên
- Theo quan điểm của người Việt Nam, quyền lực gia đình thuộc về ai trong gia đình
truyền thống? Người chồng/ người đàn ông
- Đâu là nguyên tắc để thực hiện các quan hệ cơ bản trong gia đình mới XHCN á Việt
Nam?
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành
viên trong gia đình với nhau?
Quan hệ huyết thống
- Chế độ xã hội nào để củng cố, duy trì chế độ bóc lột, với quan hệ gia trưởng, độc
đoán, chuyên quyền đã có những quy định khắt khe đối với phụ nữ?
Xã hội phong kiến
- Chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã xuất hiện lần đầu tiên trong xã hội nào?
Xã hội chiếm hữu nô lệ
- Trong các chế độ xã hội dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì hôn nhân một
vợ một chồng thực chất chỉ đối với ai?
Chỉ đối với người phụ nữ
- Chức năng nào được coi là chức năng thường xuyên của gia đình?
Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
| 1/21

Preview text:

CHƯƠNG 4. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
I. Dân chủ và dân chủ XHCN
1. Thuật ngữ “Dân chủ”
- Dân chủ là gì?
 Là quyền lực thuộc về nhân dân và thực thi quyền làm chủ của nhân dân
- Chế độ dân chủ đầu tiên ra đời gắn với xã hội nào?
 Xã hội chiếm hữu nô lệ
- Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn trong trường hợp nào ?
 Khi dân chủ là một giá trị xã hội
- Dân chủ XHCN ra đời gắn với sự kiện nào ?
 Giai cấp công nhân giành được chính quyền
- Dân chủ là một phạm trù lịch sử trong trường hợp nào ?
 Dân chủ là một giá trị xã hội
- Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp nào?  Giai cấp công nhân
- Dân chủ XHCN do ai quyết định?  Giai cấp thống trị
- Cơ sở kinh tế của dân chủ XHCN là gì?
 Quan hệ sản xuất XHCN
- Dân chủ đại diện được thực hiện như thế nào?
 Nhân dân giao quyền lực của mình cho hệ thống cơ quan dân cử.
- Nền dân chủ XHCN đầu tiên ra đời gắn với sự kiện lịch sử nào ?
 Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917
- Chức năng của nhà nước XHCN là gì ?
 Tổ chức xây dựng CNXH và trấn áp những lực lượng chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH của nhân dân
- Tổ chức nào là quan trọng nhất để thực thi quyền lợi của nhân dân ?  Đảng Cộng sản
- Sự ra đời của nhà nước XHCN gắn với sự kiện?
 Giai cấp công nhân lật đổ nhà nước của giai cấp bóc lột giành được chính quyền
- Bản chất của nhà nước XHCN là gì ?
 Nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
- Kiểu nhà nước nào sau đây được Lênin gọi là nhà nước "nửa nhà nước"  Nhà nước tư sản
- Cơ sở kinh tế của nhà nước XHCN là gì ?
 Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu
- Dân chủ XHCN vừa mang bản chất của giai cấp công nhân vừa có tính nhân dân rộng rãi tính ... sâu sắc?  Dân tộc
- Công cụ hữu hiệu nhất để nhà nước pháp quyền XHCN quản lý xã hội là gì ?  Pháp luật
- Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN là gì ?
 Quản lý xã hội bằng pháp luật
- Nước ta là nước dân chủ nghĩa là nước nhà do nhân dân làm chủ nhân dân có quyền
lợi làm chủ thì phải có (...) làm tròn bổn phận công dân?  Nghĩa vụ
- Tư tưởng/Chế độ dân chủ xuất hiện khi nào?
 Xuất hiện từ trong xã hội công xã nguyên thủy.
- Tư tưởng/Chế độ dân chủ ra đời khi nào?
 Từ khi xã hội phân chia giai cấp (XHCHNL).
- Tư tưởng/Chế độ dân chủ xuất hiện thời điểm nào?
 Xuất hiện khoảng thế kỉ thứ 7 – thứ 6 trước công nguyên.
- Thuật ngữ dân chủ/Thuật ngữ gốc được quan niệm như thế nào?
 Demos karots = “Demos” (Dân) + “Karots” (Quyền lực cai trị)
- Thuật ngữ dân chủ/Thuật ngữ gốc xuất phát từ tiếng gì?  Hy Lạp
- Demos karots được hiểu là?
 Quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân cai trị”
2. Quan niệm về “dân” trong lịch sử như thế nào?
- Trong lịch sử nhân loại, cho đến nay có mấy nền/chế độ dân chủ.  3
- Nền dân chủ chủ nô, gắn với chế độ nào?  Chiếm hữu nô lệ
- Nền dân chủ tư sản gắn với chế độ nào?  Tư bản chủ nghĩa
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với chế độ nào?  Xã hội chủ nghĩa.
- Vấn đề “dân” ở đây là ai?/Nội hàm “dân” hay dân là ai?
 Trong mỗi một giai đoạn lịch sử, trong mỗi 1 chế độ xã hội thì “dân” lại được xác định
khác nhau, điều này do giai cấp thống trị quy định.
- Trong xã hội chiếm hữu nô lệ, “Ai là dân thì có quyền lực, ai không là dân thì không có quyền lực”?
 Giai cấp chủ nô, tăng lữ, những người buôn bán tự do là dân
 Nô lệ và những người đến từ những thành bang khác không phải là dân.
- Trong chế độ phong kiến gọi là quân chủ, quyền lực thuộc về ai?  Vua
- Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, dân là ai?
 Những người sở hữu tư liệu sản xuất thì là Dân (thiểu số).
+ Trong chế độ XHCN, dân là ai?
 Đại đa số người dân
3. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ
- Trên phương diện quyền lực?
 Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
- Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị?
 Dân chủ là một hình thức nhà nước, là một nền/chế độ dân chủ.
 Dân chủ là một hình thái tổ chức nhà nước.
- Trên phương diện tổ chức quản lý xã hội?
 Dân chủ là một nguyên tắc sinh hoạt.
- Dân chủ là sản phẩm của quá trình?
 Dân chủ là sản phẩm của quá trình đấu tranh của nhân loại/ đấu tranh giai cấp, là một giá trị xã hội
- Tính chất của dân chủ?
 Dân chủ là một phạm trù lịch sử dưới góc độ là một thiết chế chính trị, sẽ mất đi khi nhà nước mất đi.
 Dân chủ là một phạm trù vĩnh viễn dưới góc độ là một giá trị nhân loại phản ánh
quyền cơ bản của con người, không mất đi mà tồn tại cùng với sự tồn tại của nhân loại.
4. Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ
- Dân là chủ nghĩa là gì?
 Chủ thể của xã hội là nhân dân.
- Dân làm chủ nghĩa là gì?
 Nhân dân có quyền và nghĩa vụ thực hiện quyền làm chủ đối với nhà nước, xã hội và bản thân.
5. Nền dân chủ và các nền dân chủ tồn tại trong lịch sử
- Nền dân chủ là gì?
 Dân chủ được thiết chế hóa, đảm bảo thực hiện bởi nhà nước, gắn liền với nhà nước
trong một chế độ xã hội nhất định
- Các nền dân chủ trong lịch sử?
 Nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản và nền dân chủ XHCN
- Tên gọi “Dân chủ nguyên thuỷ”; “Dân chủ quân sự” được sử dụng trong chế độ xã hội nào?
 Chế độ cộng sản nguyên thủy 6. Nền dân chủ XHCN
- Nền dân chủ XHCN hình thành từ khi nào, kết thúc khi nào?  Từ sau CM T10 Nga (1917)
- Quá trình hình thành nền dân chủ XHCN?
 Thành quả đấu tranh của nhân loại, kế thừa những giá trị của các nền dân chủ trước
đó, bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá trị mới
- Quá trình phát triển nền dân chủ XHCN?
 Dân chủ XHCN phát triển từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn,
càng mở rộng dân chủ bao nhiêu càng dẫn tới sự tiêu vong với tư cách là một thiết chế chính trị.
- Quan niệm về nền dân chủ XHCN?
 Là nền dân chủ cao h¢n về chất so với nền dân chủ tư sản
 Mọi quyền lực thuộc về nhân dân
 Dân là chủ và dân làm chủ;
 Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
 Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Trong nền dân chủ XHCN thì quyền lực thuộc về ai?
 Đa số nhân dân lao động
- Trong nền dân chủ XHCN thì nền dân chủ của ai?
 Của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Bản chất của nền dân chủ XHCN/Cơ sở của nền dân chủ XHCN/Nền dân chủ XHCN
được thực hiện trên những cơ sở nào/Nền dân chủ XHCN được thực hiện trên lĩnh vực nào?
 Chính trị: Bản chất của giai cấp công nhân, nhất nguyên về chính trị.
 Kinh tế: Dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, phân phối lợi ích theo kết quả lao động.
 Văn hóa – tư tưởng: Dựa trên nền tảng tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp hài
hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể và xã hội.
- Điểm khác biệt cơ bản của nền dân chủ XHCN so với các nền dân chủ trước đó trong lịch sử là gì?
- Nền dân chủ đối với quần chúng lao động và bị bóc lột; là chế độ dân chủ vì lợi ích
của đa số; là nền dân chủ bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội.
- Nền dân chủ XHCN khác với các nền dân chủ trong lịch sử ở chỗ nào?/So với các nền
dân chủ trước đây, dân chủ XHCN có điểm khác biệt cơ bản nào?
 Là nền dân chủ rộng rãi cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
7. Nền dân chủ XHCN ở Việt Nam - Hình thành khi nào?
 Sau CM tháng 8 năm 1945 (2/9/1945)
- Bản chất nền dân chủ XHCN ở Việt Nam?
 Dân chủ là mục tiêu của chế XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
 Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực của nhân dân).
 Dân chủ là động lực để xây dựng XHCN (phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc).
 Dân chủ gắn với pháp luật (phải đi đôi với kỷ luật, kỷ cương).
- Bản chất nền dân chủ XHCN ở Việt Nam gắn liền với?
 Dân chủ gắn liền với tự do, bình đẳng
- Động lực xây dựng chế độ XHCN ở Việt Nam?
 Phát huy sức mạnh của nhân dân, của dân tộc.
- Yếu tố quan trọng nhất để xây dựng nền dân chủ XHCN là?
 Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
- Thực hành dân chủ XHCN thông qua các hình thức?
 Dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
- Các quy chế dân chủ từ cơ sở đến TW và trong các tổ chức CT – XH đều thực hiện phương châm?
 “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. II. Nhà nước XHCN
1. Quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin về sự ra đời nhà nước
- Nguyên nhân sâu xa/Nguồn gốc kinh tế?
 Sự phát triển của LLSX và sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, xuất hiện giai cấp.
(chế độ tư hữu, hình thành của riêng → có người giàu, nghèo → giai cấp → Nhà nước)
- Nguồn gốc trực tiếp/Nguồn gốc xã hội?
 Trong xã hội hình thành giai cấp đối kháng nên mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
(có giai cấp, mâu thuẫn giai cấp → sinh ra nhà nước)
- Nhà nước có tồn tại vĩnh viễn không hay mang tính lịch sử?  Phạm trù lịch sử
- Nhà nước xuất hiện khi có giai cấp đối kháng; Khi không còn giai cấp thì nhà nước còn tồn tại hay không?
 Không. Nhà nước sẽ tiêu vong với tư cách là thiết chế chính trị.
- Nhà nước theo nghĩa nửa nhà nước là nói nhà nước nào?  Nhà nước XHCN
- Nhà nước tự tiêu vong khi nào?
 Khi lực lượng sản xuất phát triển mang tính xã hội hóa cao và quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, sự phân chia giai cấp mất đi.
- Bản chất của nhà nước?
 Là bộ máy duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp các, sự bóc lột của
giai cấp này đối với giai cấp khác, sự bóc lột có số ít đối với số đông. Nhà nước là một
tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện
hành và đàn áp sự phản kháng của giai cấp khác.
- Bạo lực trấn áp có phải là chức năng của tất cả các kiểu nhà nước trong lịch sử hay không?
 Phải. Trong nhà nước XHCN vẫn còn chức năng bạo lực trấn áp
2. Các hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử?
- Xã hội cộng sản nguyên thủy không có nhà nước
- Nhà nước chủ nô: mang bản chất của giai cấp chủ nô
- Nhà nước phong kiến: mang bản chất của giai cấp phong kiến
- Nhà nước tư sản: quân chủ lập hiến (nước Anh), quân chủ đại nghị, cộng hòa
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa: hiện nay
3. Bản chất của nhà nước XHCN
- Nhà nước mang bản chất của?  Giai cấp thống trị.
- Bất kể nhà nước nào tồn tại trong lịch sử đều có chức năng bạo lực, trấn áp?  Đúng - Bản chất chính trị?
 Mang bản chất của giai cấp công nhân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
 Là giai cấp có lợi ích phù hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động - Bản chất kinh tế?
 Chịu sự quy định của của cơ sở kinh tế dựa trên chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản
xuất chủ yếu. Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục
tiêu hàng đầu của nhà nước XHCN.
- Bản chất văn hóa, tư tưởng?
 Xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá
trị văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc. - Bản chất xã hội?
 Sự phân hóa giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai cấp, tầng
lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và c¢ hội để phát triển.
- Bản chất của nhà nước XHCN?
 Tương tự với nền Bản chất nền dân chủ XHCN
4. Chức năng của nhà nước
- Có mấy căn cứ để phân chia chức năng của nhà nước? 3
- Các căn cứ để phân chia chức năng của nhà nước?
 Theo phạm vi tác động, theo tính chất quyền lực, theo lĩnh vực tác động
- Các chức năng của nhà nước theo từng căn cứ phân chia?  Căn cứ theo phạm vi tác động
của quyền lực nhà nước: chức năng đối nội và chức năng đối ngoại  Căn cứ theo lĩnh vực tác động
của quyền lực: chức năng chính trị, chức năng kinh tế,
chức năng văn hóa chức năng xã hội  Căn cứ theo tính chất quyền lực
của nhà nước: chức năng giai cấp (bạo lực trấn áp) và chức năng
(tổ chức xây dựng) (Chức năng xã hội là chức n xã hội ăng quan trọng nhất)
5. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
- Mục tiêu của nhà nước XHCN ở Việt Nam
 Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Nhà nước XHCN ở VN là công cụ quan trọng để?
 Thực thi quyền làm chủ, quyền dân chủ của người dân.
- Một số tên gọi của nhà nước Việt Nam
 2/9/1945: Việt Nam dân chủ cộng hòa
 2/7/1976: Cộng hòa XHCN Việt Nam
- Tính chất nhà nước pháp quyền XHCN dùng lần đầu tiên năm 1991. Khoản 1, Điều 2 Hiến pháp 2013 nêu rõ?
 Là nhà nước pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
- Cấu trúc cơ bản của Hệ thống chính trị XHCN Việt Nam hiện nay?
 Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt
Nàm và các tổ chức chính trị - xã hội khác (Đoàn thanh niên cộng sản HCM, Hội liên
hiệp phụ nữ, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân)
- Cấu trúc hệ thống chính trị XHCN ở Việt Nam hiện nay gồm?
 Đảng Cộng sản VN, Nhà nước XHCN VN, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Bộ phận nào là trụ cột của HTCT?
 Trụ cột của hệ thống chính trị là Nhà nước
- Bộ phận nào giữ vai trò lãnh đạo của hệ thống chính trị?
 Đảng Cộng sản Việt Nam
- Bản chất của nhà nước XHCN á VN?
 Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
- Nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
 Nguyên tắc tổng quát: Quyền lực thuộc về nhân dân.
 Nguyên tắc phổ biến: Tập trung dân chủ, quyền lực nhà n°ớc thống nhất, có sự phân công, phối hợp.
- Mục tiêu của chế độ XHCN á Việt Nam đang xây dựng là gì?
 Tổng quát: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng văn minh
+ Chính trị: phát huy dân chủ XHCN đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng
nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
+ Kinh tế: nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Văn hóa: văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Nhà nước XHCN là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân đúng hay sai?  Đúng
CHƯƠNG 5. CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
I. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1. Cơ cấu xã hội
- Cơ cấu xã hội là gì?
 Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động
lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên.
 Cơ cấu xã hội = Cộng đồng người + mối quan hệ xã hội (với nhau)
- Các loại cơ cấu xã hội?
 Cơ cấu xã hội giai cấp, cơ cấu xã hội tôn giáo, cơ cấu xã hội kinh tế, cơ cấu xã hội
dân tộc, cơ cấu xã hội dân cư.
- Loại nào giữ vai trò chi phối, quyết định các cơ cấu xã hội khác?
 Cơ cấu xã hội giai cấp
2. Cơ cấu xã hội giai cấp
- Khái niệm cơ cấu xã hội giai cấp?
 Cơ cấu xã hội giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan
trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu
sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các
giai cấp và tầng lớp đó.
- Vị trí của cơ cấu xã hội giai cấp?
 Là một bộ phận của cơ cấu xã hội và có mối quan hệ tác động qua lại với các bộ
phận khác của cơ cấu XH.
 Có vị trí trung tâm quan trọng hàng đầu cho phối các loại cơ cấu xã hội khác.
II. Cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kì quá độ lên CHXH ở Việt Nam
- Sự biến đổi?
 Cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Xu hướng biến đổi là gì?
 Cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới.
- Mối quan hệ giữa các giai cấp tầng lớp?
 Cơ cấu xã hội giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng
bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau
- Kể tên các giai cấp, tầng lớp?
 Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân
- Mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
 Vừa đấu tranh, vừa liên minh với nhau.
+ Mối quan hệ liên minh: công – nông –trí thức
+ Mối quan hệ lãnh đạo: g/c công nhân
+ Mối quan hệ hợp tác: các g/c, tầng lớp hợp tác với nhau + Mối quan hệ đan xen:
+ Mối quan hệ đấu tranh: công nhân đấu tranh với ông chủ.
- Đặc điểm cơ bản của cơ cấu xã hội – giai cấp ở Việt Nam giai đoạn sau năm 1986 là gì?
 Hình thành một cơ cấu xã hội – giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hội đơn giản trước đổi mới.
+ Vừa mang tính quy luật phổ biến vừa mang tính đặc thù.
+ Vai trò của các giai cấp, tầng lớp ngày càng được khẳng định + Mang tính đa dạng
- Vị trí vai trò của các giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức?
 Là bộ phận quan trọng trong khối liên minh giai cấp, tầng lớp của Việt Nam
+ Giai cấp công nhân giữ vai trò tiên phong
+ Giai cấp nông dân là lực lượng quan trọng
+ Đội ngũ trí thức là lực lượng sáng tạo đặc biêt
- Nguyên nhân dẫn đến xu hướng biến đổi cơ cấu xã hội giai cấp ở Việt Nam mang tính đa dạng, thống nhất?
 Bị chi phối bởi những biến đổi trong cơ cấu kinh tế, nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ngoài mang tính đặc thù còn mang đặc điểm gì?
 Mang tính quy luật, phổ biến
- Cơ cấu xã hội – giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội giai đoạn
trước năm 1986 có đặc điểm cơ bản nào?
 Cơ cấu xã hội đơn giản gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức.
- Giai cấp nào được xem là những người bạn đồng minh tự nhiên của công nhân?  Giai cấp nông dân.
- Trong cách mạng XHCN lập trường chính trị của liên minh của công nhân – nông dân
– trí thức dựa trên lập trường của giai cấp nào?  Giai cấp công nhân
- Giai cấp nào là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước?  Giai cấp công nhân
- Giai cấp nào là lực lượng nòng cốt trong liên minh công – nông – trí thức?  Giai cấp công nhân.
- Giai cấp nào giữ vai trò lãnh đạo?  Giai cấp công nhân.
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Yếu tố quyết định sự liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ?
 Do có lợi ích cơ bản phù hợp, thống nhất với nhau.
- Tính tất yếu của liên minh giai cấp, tầng lớp?
 Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định, chính cuộc đấu tranh
giai cấp của giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu khách quan mỗi giai
cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải tìm cách liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã
hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu
cầu và lợi ích chung - đó là quy luật mang tính phổ biến và là động lực lớn cho sự phát
triển của các xã hội có giai cấp.
 Xét từ góc độ kinh tế, trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, liên minh giữa các
giai cấp, tầng lớp được hình thành xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ một nền sản
xuất nhỏ nông nghiệp là chính sang sản xuất hàng hóa lớn, phát triển công nghiệp,
dịch vụ và khoa học - công nghệ…xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
- Mục đích liên minh về nội dung chính trị của các giai cấp, tầng lớp ở Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay là gì?
 Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững
vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn xã
hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững độc lập dân tộc và
định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Mục đích của liên minh về nội dung kinh tế là gì?
Xây dựng nền kinh tế mới xã hội chủ nghĩa hiện đại, để phát triển sản xuất kinh
doanh, nâng cao đời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội.
+ Là nội dung cơ bản, quyết định
+ Là cơ sở vật chất, kĩ thuật của liên minh.
- Mục đích liên minh về nội dung văn hoá xã hội là gì?
 Xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng chân -
thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
thực hiện tốt các chính sách XH đối với các công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân dân.
- Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, điều kiện để thực hiện nội
dung liên minh về chính trị của các giai cấp, tầng lớp là gì?
 Hoàn thiện, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa; củng cố khối đại đoàn kết dân tộc,
xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH I. Vấn đề dân tộc 1. Khái niệm dân tộc:
- Các hình thức cộng đồng người tồn tại trong lịch sử?
→ Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc – Dân tộc
- Xác định hình thức cộng đồng xuất hiện sớm nhất và phát triển cao nhất?
→ Cộng đồng sớm nhất là Thị tộc
→ Cộng đồng phát triển cao nhất là Dân tộc Note :
Thị tộc: cộng đồng có mối quan hệ về huyết thống
Bộ lạc: liên minh hợp tác của nhiều thị tộc lại với nhau tạo nên bộ tộc
Bộ tộc: liên minh hợp tác của nhiều bộ lạc lại với nhau hình thành nên bộ tộc
Dân tộc: liên minh hợp tác của nhiều bộ tộc lại với nhau hình thành dân tộc
- Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi và phát triển của các cộng đồng dân tộc?
→ Do sự phát triển, biến đổi của phương thức sản xuất
- Sự hình thành các dân tộc ở Phương Đông và Phương Tây?
→ Phương Tây: dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời
thay thế phương thức sản xuất phong kiến.
→ Phương Đông: dân tộc hình thành trên cơ sở nền văn hóa, tâm lý dân tộc và cộng đồng kinh tế.
- Dân tộc theo nghĩa rộng?
→ Chỉ toàn thể nhân dân của một quốc gia gồm 5 đặc trưng
+ Có chung vùng lãnh thổ ổn định
+ Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
+ Có chung nền văn hóa và tâm lý + Có chung một nhà nước
- Dân tộc theo nghĩa hẹp?
→ Chỉ một tộc người trong một quốc gia, gồm 3 đặc trưng. + Cộng đồng ngôn ngữ
+ Cộng đồng về văn hóa
+ Ý thức tự giác dân tộc.
2. Hai xu hướng của phong trào dân tộc
- Xu hướng khách quan thứ nhất?
→ Cộng đồng dân cứ muốn tách ra để hình thành các cộng đồng dân tộc độc lập (xu
hướng này diễn ra trong giai đoạn các nước trong hệ thống thuộc địa của đế quốc thực
dân, họ đấu tranh để giành độc lập dân tộc)
- Xu hướng khách quan thứ 2?
→ Các dân tộc trong từng quốc gia hoặc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
(các quốc gia liên minh vớinhau để hình thành nên thị trường chung, sử dụng đồng
tiên chung, pháp luật chung, thậm chí chính phủ chung để điều hành ví dụ EU (kinh
tế, thịt rường, đồng tiền, pháp luật), Việt Nam tham gia Asean cũng là liên tác.
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
→ Là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Là cơ sở thực hiện quyền tự quyết và xây
dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
- Nội dung cương lĩnh được Lênin thể hiện trong tác phẩm?
→ “Về quyền dân tộc tự quyết”
- Hai loại nội dung của cương lĩnh dân tộc gồm?
→ Quyền dân tộc hoàn toàn bình đẳng và quyền dân tộc được quyền tự quyết.
- Nội dung cơ bản nhất trong các nội dung về quyền dân tộc tự quyết?
→ Quyền tự quyết chính trị
- Giải pháp để liên kết các nội dung trong Cương lĩnh dân tộc?
→ Liên hiệp công nhân tất cả dân tộc.
- Nguyên tắc cơ bản trong giải quyết vấn đề dân tộc là gì?
→ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; Các dân tộc được quyền tự quyết; Liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc
- Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?
→ Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
(hay nói khác là thể hiện bằng pháp lý)
- Quan hệ giữa lợi ích dân tộc và lợi ích giai cấp công nhân dưới CNXH là gì?
→ Lợi ích của giai cấp công nhân có mối quan hệ cơ bản (căn bản) thống nhất với lợi
ích của dân tộc, lợi ích của nhân dân lao động.
4. Vấn đề dân tộc Việt Nam
- Đặc điểm nổi bật của dân tộc ở Việt Nam?
+ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
+ Các dân tộc cư trú xen kẽ (Lưu ý, không có dân tộc nào có vùng lãnh thổ riêng)
Note: lưu ý đặc điểm này
+ Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
+ Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đồng đều.
+ Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng
dân tộc, quốc gia thống nhất.
+ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của
nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
- Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết các cộng đồng dân tộc Việt Nam?
→ Việc hình thành dân tộc bắt nguồn từ nhu cầu chống thiên tai và chống ngoại xâm.
- Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc?
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời
cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
+ Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng trên
địa bàn vùng dân tộc và miền núi;
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn
dân, toàn quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị”
- “Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ,
đoàn kết giúp đỡ nhau để kháng chiến và kiến quốc”
→ Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)
- “Đoàn kết, bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc cùng xây dựng cuộc sống
ấm no, hạnh phúc” → Tại Đại hội VII (6-1991)
- “Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta”
được nêu tại văn kiện đại hội nào? → Ðại hội IX.
II. Vấn đề tôn giáo trong thời kì quá độ đi lên CNXH 1. Khái niệm tôn giáo - Tôn giáo là gì?
→ Là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang đường, hư ảo hiện thực khách quan.
- Qua hình thái phản ánh của tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều? → Trở thành thần bí
- Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu, xem xét vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ?
→ Hình thái ý thức xã hội.
- Phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan?
+ Tôn giáo là 1 hình thức của tín ngưỡng, nhưng tín ngưỡng chưa chắc đã là tôn giáo.
Điều kiện để có tôn giáo (giáo lý, giáo luật, giáo đường, giáo dân, giáo hội, giáo đường)
+ Mê tín: mê là mê muội, tín là niềm tin
+ Dị đoan: dị là dị thường, lập dị, phản khoa học. Đoan là cái đúng, hay. Note:
+ Tôn giáo và tín ngưỡng có mối quan hệ với nhau vì tôn giáo là một hình thức của tín ngưỡng.
+ Tôn giáo không bao trùm mê tín dị đoan. Mê tín dị đoan dựa vào tôn giáo để tồn tại.
2. Bản chất của tôn giáo
- Là một loại hình ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan
- Là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra.
- Con người tạo ra tôn giáo, chứ không phải tôn giáo tạo ra con người
- Về phương diện thế giới quan, về cơ bản, các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm.
- Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, khoa học mang thế giới quan duy vật. 3. Câu hỏi thêm
- Xóa bỏ mặt chính trị của tôn giáo là xóa bỏ những mặt nào?
→ Tức là xóa bỏ những tổ chức, cá nhân lợi dụng tôn giáo để chống phá.
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
→ Mỗi 1 thời kì lịch sử khác nhau thì vai trò, tác động của tôn giáo khác nhau. Ở mỗi
thời điểm tùy vào tình hình tôn giáo nên cách giải quyết sẽ khác nhau.
- Với tư cách là hình thái ý thức xã hội thì tôn giáo và các khoa học khác nhau ở chỗ nào?
→ Khác nhau ở cách thức phản ánh, khoa học phản ánh chân thực thế giới khách
quan, còn tôn giáo phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
 Đều phản ánh hiện thực khách quan
- Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
→ Đưa ra và giải quyết những vấn đề liên quan đến thế giới quan và nhân sinh quan.
→ Đều phản ánh hiện thực khách quan
- Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
 Tôn giáo có tính lịch sử, tồn tại mặt tư tưởng và chính trị.
- Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm nào?  Thế giới quan
4. Nguồn gốc của tôn giáo
-Luận điểm: “sợ hãi sinh ra thần thánh” đề cập đến nguồn gốc nào của tôn giáo?  Nguồn gốc tâm lý
-Khi xem xét nguồn gốc của tôn giáo, chủ nghĩa Mác – Lênin quan tâm đến nguồn gốc
nào của tôn giáo?  Nguồn gốc kinh tế - xã hội
- Nguyên nhân tôn giáo hiện nay vẫn tồn tại
Tại sao các tôn giáo vẫn tồn tại, vì nguyên nhân?
 Kinh tế, nhận thức, chính trị - xã hội, tâm lý.
- Tôn giáo có những tính chất nào?
Tính chính trị, tính quần chúng, KHÔNG mang tính khách quan
- Tại sao tôn giáo mang tính chính trị?
 Vì giai cấp thống trị lợi dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
- Chức năng của tôn giáo?  Đề bù hư ảo
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo?
 Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải
gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới là yêu cầu khách quan
của công cuộc xây dựng CNXH
 Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do không tín ngưỡng của công dân
 Thực hiện đoàn kết giữa những người theo với những người không theo một tôn giáo
nào, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp, chân chính, đoàn kết dân tộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ vì lý do tín ngưỡng tôn giáo Phân biệt rõ hai mặt
chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
III. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam
- Đặc điểm của Tôn giáo ở VN?
+ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại
+ Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
+ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,
ảnh hưởng với tín đồ
+ Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài
+ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi dụng
- Chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước Việt Nam nhằm mục đích gì?
 Đảm bảo tự do tín ngưỡng tôn giáo và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
- Trong chính sách tôn giáo của Việt Nam hiện nay, đâu là nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo?
 Vận động quần chúng nhân dân.
- Trong chính sách tôn giáo, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định công tác tôn giáo là
trách nhiệm của?  Toàn bộ hệ thống chính trị
- Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh
mẽ bởi yếu tố nào?  Tín ngưỡng truyền thống.
- Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội” là định hướng hoạt động của
tôn giáo nào ở Việt Nam?  Phật giáo
- Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì?
 Tín ngưỡng truyền thống
- Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam?  Cao Đài.
CHƯƠNG 7. VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Quan hệ nào được coi là cơ bản nhất trong gia đình?  Quan hệ huyết thống
- Quan hệ được coi là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình là gì? Quan hệ hôn nhân
- Quan hệ được coi là cơ sở nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình là gì? Quan hệ hôn nhân - Vai trò của gia đình:
 Tế bào của xã hội, tổ ấm cho các thành viên, cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
- Chức năng cơ bản, riêng có của gia đình?
 Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình cần thực hiện bằng điều gì là chủ yếu?
 Thuyết phục và nêu gương
- Điều kiện và tiền đề kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
 Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, thực hiện chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu
- Đâu là cơ sở chính trị - xã hội xây dựng gia đình trong thßi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
 Xây dựng nhà nước XHCN (Dạng tất cả đáp án)
- Tiêu chuẩn gia đình văn hoá Việt Nam hiện nay?
 Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà n°ớc;
tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú;
 Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng;
 Tổ chức lao động, sản xuất kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng hiệu quả.
- Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân?
 Vì nó thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm
của cá nhân đối với gia đình, xã hội và ngược lại
 Vì đây là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly
hôn để thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng
 Vì nó là cơ sở để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình
- Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể hiện như thế nào?
 Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
 Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
 Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
- Trong xã hội hiện đại, độ bền vững của gia đình Việt Nam phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 Sự ràng buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha mẹ và con cái
 Sự hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình, các mối quan hệ hòa hợp tình cảm
giữa chồng và vợ; cha mẹ và con cái
 Sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia
đình trongcuộc sống chung
- Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở nào?  Quan hệ hôn nhân;
 Quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình;  Quan hệ huyết thống
- Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với?  Quy luật tự nhiên;  Tâm lý, tình cảm;  Đạo đức con người
- Người có thẩm quyền công nhận gia đình văn hoá á nước ta hiện nay?
 Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
- Ngày gia đình Việt Nam?  28/6
- Gia đình hạt nhân á Việt Nam hiện nay là kiểu gia đình có kết cấu bao gồm bao nhiêu thế hệ?  1 – 2 thế hệ
- Chức năng tái sản xuất ra con người tại gia đình Việt Nam hiện nay?
 Giảm mức sinh, không nhất thiết phải có con trai
- Trong gia đình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm đang tăng lên, là do:
 Gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm
- Trong gia đình hiện đại ở Việt Nam hiện nay, sự bền vững của hôn nhân chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?
 Mối quan hệ nghĩa vụ và trách nhiệm cũng như khả năng hòa hợp tình cảm giữa các thành viên
- Theo quan điểm của người Việt Nam, quyền lực gia đình thuộc về ai trong gia đình
truyền thống?   Người chồng/ người đàn ông
- Đâu là nguyên tắc để thực hiện các quan hệ cơ bản trong gia đình mới XHCN á Việt Nam?
 Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành
viên trong gia đình với nhau?  Quan hệ huyết thống
- Chế độ xã hội nào để củng cố, duy trì chế độ bóc lột, với quan hệ gia trưởng, độc
đoán, chuyên quyền đã có những quy định khắt khe đối với phụ nữ?  Xã hội phong kiến
- Chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã xuất hiện lần đầu tiên trong xã hội nào?
 Xã hội chiếm hữu nô lệ
- Trong các chế độ xã hội dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì hôn nhân một
vợ một chồng thực chất chỉ đối với ai?
 Chỉ đối với người phụ nữ
- Chức năng nào được coi là chức năng thường xuyên của gia đình?
 Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình