: TRẢ LỜI NGẮN GỌN
1.Sự khác nhau giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế?
Quy luật kinh tế: tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý thức con người, con
người không thể thủ tiêu các quy luật kinh tế
Chính sách kinh tế: Sản phẩm chủ quan, hình thành dựa trên cơ sở quy luật kinh
tế. chính sách cũ không crrrrrrrrrròn phug hợp sẽ bị thay đổi
2. Hãy chỉ ra những đóng góp quan trọng vào luận kinh tế chính trị của chủ
nghĩatrọng nông? Chnghĩa trọng nông ớng việc nghiên cứu vào lĩnh vực sản
xuất từ đó đạt được bước tiến về mặt luận so với chủ nghĩa trọng thương khi
luận giải về nhiều phạm trù kte : tư bản, thặng dư, tiền lương, lợi nhuận, tái sx
3. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị theo quan điểm của C.Mác và
Ph.Ăngghen? Mối quan hệ của trao đổi sản xuất trong phương thức sx mà các
mqh đó được hình thành và phát triển
4. Bước nhảy vọt về mặt luận khoa học của C.Mác so với D.Ricardo gì? C
Mác đã tạo bước nhảy vọt về mặt luận khoa học so với D ricado khi phát hiện
ra tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa tạo tiền đề lý giải một cách khoa học
về lý thuyết giá trị thặng dư.
5. Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác và Ph. Ăngghen được thể hiện tập trung
côđọng nhất trong tác phẩm nào? Bộ Tư bản
6. Tại sao giữa các hàng hóa giá trị sử dụng khác nhau lại thể trao đổi được
vớinhau, với những tỷ lệ nhất định? –Đều là sp của lđ, đều do hoa phí lđ tạo thành 7.
Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra bao gồm?
Hao phí lđ quá khứ và hao phí lđ kết tinh thêm
8. Theo C. Mác, tiền có những chức năng nào? Thước đo giá trị, phương tiện
lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới
9. Cơ chế thị trường được A. Smith ví như là cái gì? như là một bàn tay vô hình
có khả năng tự điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa?
Hàng hoá có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị:
* Giá trị sử dụng của hàng hoá: là công cụ của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người.
+ Đặc điểm:
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá có thể là nhu cầu vật chất hoặc tinh thần, có thể
nhu cầu tiêu dùng cá nhân, có thể là nhu cầu cho sản xuất.
+ Giá trị sử dụng chỉ được thực hiện trong việc sử dụng hoặc tiêu dùng.
+ Là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua
* Giá trị của hàng hóa lao động hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa.
+ Đặc điểm:
+ Để nhận biết được thuộc tính giá trị của hàng hoá cần xét trong mối quan hệ trao
đổi. Ví dụ: xA=yB trong đó x slượng đơn vị hàng hoá A, y số lượng đơn
vị hàng hoá B.
+ Lao động xã hội đã hao phí để tạo ra hàng hoá là giá trị hàng hoá
+ Giá trị hàng hoá biểu hiện mối quan hệ giữa người sản xuất, trao đổi hàng hoá
phạm trù lịch sử. Khi nào sản xuất trao đổi hàng hoá thì khi đó
phạm trù giá trị hàng hoá. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của
giá trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi.
Câu 2: Phân tích lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến nó?
* Lượng giá trị của hàng hóa
- Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã học phí để tạo ra hàng hóa
- Lượng lao động đã học phí được tính bằng thời gian lao động thời gian lao động
này phải được xã hội chấp nhận không phải là thời gian lao động của một đơn vị
sản xuất cá biệt mà là thời gian lao động xã hội cần thiết
- Xét về mặt cấu thành lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra bao
gồm: hao phí lao động quá khứ (chứa trong các yếu tố vật tư, nguyên nhiên liệu
đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hóa đó) + hao phí lao động mới kết tinh thêm.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
-Năng suất lao động: năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao
phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao động
cần thiết trong một đơn vị hàng hóa.
+ Năng suất lao động phụ thuộc vào: trình độ khéo léo trung bình của người
lao động, mức độ phát triển của khoa học và trình độ áp dụng khoa học vào quy
trình công nghệ, sự kết hợp hội của qtrình sản xuất, quy hiệu suất
của tư liệu sản xuất, các điều kiện tự nhiên.
+ Ngoài ra trong điều kiện trình độ sản xuất hàng hóa còn thấp việc tăng
cường độ lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo ra số lượng các giá trị sử
dụng nhiều hơn góp phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu xã hội.
+ Cường độ lao động chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sức khỏe, thể chất, tâm
lý, trình độ tay nghề thành thạo của người lao động, công tác tổ chức, kỷ luật lao
động, …
- Tính phức tạp của lao động : lao động giản đơn và lao động phức tạp
+ Lao động giản đơn lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo một cách hệ thống,
chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
+ Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những ngành nghề chuyên
môn nhất định
+ Trong một đơn vị thời gian lao động như nhau lao động phức tạp tạo ra nhiều giá
trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp lao động giản đơn được
nhân bội lên
+ Câu 3: Phân tích quy luật giá trị
- Quy luật giá trị quy luật kinh tế bản của sản xuất hàng hóa. đâu sản
xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành
trên sở của hao phí lao động hội cần thiết. Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến
hành theo nguyên tắc ngang giá lấy giá trị hội làm sở, không dựa trên giá
trị cá biệt.
- Quy luật giá trị hoạt động phát huy tác dụng không qua sự vận động của giá
cả xung quanh giá trị. dưới sự tác động của quan hệ cung cầu giá cả thị trường
lên xuống xung quanh giá trị hàng hóa trở thành cơ chế tác động của quy luật giá
trị.
- Tác động quy luật giá trị:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giầu, người nghèo một cách tự
nhiên
III. Trắc Nghiệm
Chương 1
1.Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị được xuất hiện lần đầu tiên vào năm nào?
-1615
2.C.Mác và ăng ghen đã khẳng định đối tượng nghiên cứu của KTCT là?- Quan
hệ Sản xuất và trao đổi trong PTSX
3.Chức năng của TCT M-L là?-Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận
4.Chọn phương án đúng về quy luật KT và Chính sách KT?
A. Quy luật kinh tế là cơ sở hình thành chính sách kinh tế
B. Chính sách kinh tế là hoạt động của chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức
và vận dụng các quy luật kinh tế khách quan
C. QLKT và CSKT đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan
D. A B C đúng
5. luận KTCT M-A được tập trung đọng nhất trong c phẩm? BỘ Tư
bản
6.Hệ thống luận ktct đầu tiên nghiên cứu về nền sx TBCN? Chủ nghĩa trọng
thương
7.Phương pháp trừu tượng hóa khoa học?
A. Là cách thực hiện nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên
những hiện tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu
B.Tách ra dược những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của
đối tượng nghiên cứu
C.Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại
D. ABC đúng
8.Dòng lý thuyết kinh tế thừa nhận những mang tính kquats tâm lí và hành vi
của KTCT tư sản cổ điển anh? KTCT tầm thường
9. Đại biểu tiêu biểu của KTCT cổ điển anh là?W.Petty, A.Smith, D. Ricardo
10.Mục đích nghiên cứu của KTCT?-Tìm ra những quy luật KT chi phối….
11. Đại biểu tiêu biểu của chủ nghia trọng nông? Boisguilet Bert, F.Quesney,
Turgot
12.Chủ nghĩa trọng nông nhấn mạnh vai trò của? Hđ sx nông nghiệp
Chương 2
1.Khuyết Tật của nền KT thị trường là ?- Tất cả các phương án
2.Tính đặc biệt của hàng hóa quyền sd đất đai?-Quyền sd đất đai không do hao phí
lđ trực tiếp tạo thành tạo ra như các hàng hóa thông thường
3.C.Mac gọi mqh giữa tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau là gì? –
Giá trị trao đổi
4.Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thành?- Giá trị thị trường
5. Quy luật KT nào là quy luật KT cơ bản của SX hàng hóa?- Quy luật gtri
6. Nếu Cung> Cầu thig giá và gtri có mqh ntn? – Giá cả < Giá trị
7. Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có qh kinh tế quốc tế?- 4
8. Tiền có 5 chức năng chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng?- Phương tiện cất
trữ và Phương tiện thanh toán
9.Tiền có 5 cn, cn nào đòi hỏi có tiền vàng?- Thước đo giá trị, phương tiện cất trữ
và tiền tệ thế giới
10.Sự hđộng của QL Gtri được biểu hiện?

Preview text:

: TRẢ LỜI NGẮN GỌN
1.Sự khác nhau giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế?
Quy luật kinh tế: tồn tại khách quan không phụ thuộc vào ý thức con người, con
người không thể thủ tiêu các quy luật kinh tế
Chính sách kinh tế: Sản phẩm chủ quan, hình thành dựa trên cơ sở quy luật kinh
tế. chính sách cũ không crrrrrrrrrròn phug hợp sẽ bị thay đổi 2.
Hãy chỉ ra những đóng góp quan trọng vào lý luận kinh tế chính trị của chủ
nghĩatrọng nông? Chủ nghĩa trọng nông hướng việc nghiên cứu vào lĩnh vực sản
xuất từ đó đạt được bước tiến về mặt lý luận so với chủ nghĩa trọng thương khi
luận giải về nhiều phạm trù kte : tư bản, thặng dư, tiền lương, lợi nhuận, tái sx 3.
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị theo quan điểm của C.Mác và
Ph.Ăngghen? Mối quan hệ của trao đổi và sản xuất trong phương thức sx mà các
mqh đó được hình thành và phát triển 4.
Bước nhảy vọt về mặt lý luận khoa học của C.Mác so với D.Ricardo là gì? C
Mác đã tạo bước nhảy vọt về mặt lý luận khoa học so với D ricado khi phát hiện
ra tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa tạo tiền đề lý giải một cách khoa học
về lý thuyết giá trị thặng dư. 5.
Lý luận kinh tế chính trị của C.Mác và Ph. Ăngghen được thể hiện tập trung và
côđọng nhất trong tác phẩm nào? Bộ Tư bản 6.
Tại sao giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau lại có thể trao đổi được
vớinhau, với những tỷ lệ nhất định? –Đều là sp của lđ, đều do hoa phí lđ tạo thành 7.
Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra bao gồm?
Hao phí lđ quá khứ và hao phí lđ kết tinh thêm 8.
Theo C. Mác, tiền có những chức năng nào? Thước đo giá trị, phương tiện
lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới 9.
Cơ chế thị trường được A. Smith ví như là cái gì? như là một bàn tay vô hình
có khả năng tự điều chỉnh các quan hệ kinh tế. II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa?
Hàng hoá có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị:
* Giá trị sử dụng của hàng hoá: là công cụ của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. + Đặc điểm:
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá có thể là nhu cầu vật chất hoặc tinh thần, có thể là
nhu cầu tiêu dùng cá nhân, có thể là nhu cầu cho sản xuất.
+ Giá trị sử dụng chỉ được thực hiện trong việc sử dụng hoặc tiêu dùng.
+ Là giá trị sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu của người mua
* Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. + Đặc điểm:
+ Để nhận biết được thuộc tính giá trị của hàng hoá cần xét trong mối quan hệ trao
đổi. Ví dụ: xA=yB trong đó x là số lượng đơn vị hàng hoá A, y là số lượng đơn vị hàng hoá B.
+ Lao động xã hội đã hao phí để tạo ra hàng hoá là giá trị hàng hoá
+ Giá trị hàng hoá biểu hiện mối quan hệ giữa người sản xuất, trao đổi hàng hoá và
là phạm trù có lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi hàng hoá thì khi đó có
phạm trù giá trị hàng hoá. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của
giá trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của trao đổi.
Câu 2: Phân tích lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến nó?
* Lượng giá trị của hàng hóa
- Lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động đã học phí để tạo ra hàng hóa
- Lượng lao động đã học phí được tính bằng thời gian lao động thời gian lao động
này phải được xã hội chấp nhận không phải là thời gian lao động của một đơn vị
sản xuất cá biệt mà là thời gian lao động xã hội cần thiết
- Xét về mặt cấu thành lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa được sản xuất ra bao
gồm: hao phí lao động quá khứ (chứa trong các yếu tố vật tư, nguyên nhiên liệu
đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hóa đó) + hao phí lao động mới kết tinh thêm.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
-Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao
phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
+ Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao động
cần thiết trong một đơn vị hàng hóa.
+ Năng suất lao động phụ thuộc vào: trình độ khéo léo trung bình của người
lao động, mức độ phát triển của khoa học và trình độ áp dụng khoa học vào quy
trình công nghệ, sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất, quy mô và hiệu suất
của tư liệu sản xuất, các điều kiện tự nhiên.
+ Ngoài ra trong điều kiện trình độ sản xuất hàng hóa còn thấp việc tăng
cường độ lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo ra số lượng các giá trị sử
dụng nhiều hơn góp phần thỏa mãn tốt hơn nhu cầu xã hội.
+ Cường độ lao động chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sức khỏe, thể chất, tâm
lý, trình độ tay nghề thành thạo của người lao động, công tác tổ chức, kỷ luật lao động, …
- Tính phức tạp của lao động : lao động giản đơn và lao động phức tạp
+ Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo một cách hệ thống,
chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
+ Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá
trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những ngành nghề chuyên môn nhất định
+ Trong một đơn vị thời gian lao động như nhau lao động phức tạp tạo ra nhiều giá
trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được nhân bội lên
+ Câu 3: Phân tích quy luật giá trị
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Ở đâu có sản
xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành
trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết. Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến
hành theo nguyên tắc ngang giá lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
- Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng không qua sự vận động của giá
cả xung quanh giá trị. Mà dưới sự tác động của quan hệ cung cầu giá cả thị trường
lên xuống xung quanh giá trị hàng hóa trở thành cơ chế tác động của quy luật giá trị.
- Tác động quy luật giá trị:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
+ Phân hóa những người sản xuất thành những người giầu, người nghèo một cách tự nhiên III. Trắc Nghiệm Chương 1
1.Thuật ngữ khoa học Kinh tế chính trị được xuất hiện lần đầu tiên vào năm nào? -1615
2.C.Mác và ăng ghen đã khẳng định đối tượng nghiên cứu của KTCT là?- Quan
hệ Sản xuất và trao đổi trong PTSX
3.Chức năng của TCT M-L là?-Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận
4.Chọn phương án đúng về quy luật KT và Chính sách KT?
A. Quy luật kinh tế là cơ sở hình thành chính sách kinh tế
B. Chính sách kinh tế là hoạt động của chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức
và vận dụng các quy luật kinh tế khách quan
C. QLKT và CSKT đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan D. A B C đúng
5. Lý luận KTCT M-A được tập trung và cô đọng nhất trong tác phẩm? BỘ Tư bản
6.Hệ thống lý luận ktct đầu tiên nghiên cứu về nền sx TBCN? Chủ nghĩa trọng thương
7.Phương pháp trừu tượng hóa khoa học?
A. Là cách thực hiện nghiên cứu bằng cách gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên
những hiện tượng tạm thời xảy ra trong các hiện tượng quá trình nghiên cứu
B.Tách ra dược những hiện tượng bền vững, mang tính điển hình, ổn định của đối tượng nghiên cứu
C.Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại D. ABC đúng
8.Dòng lý thuyết kinh tế thừa nhận những lđ mang tính kquats tâm lí và hành vi
của KTCT tư sản cổ điển anh? KTCT tầm thường
9. Đại biểu tiêu biểu của KTCT cổ điển anh là?W.Petty, A.Smith, D. Ricardo
10.Mục đích nghiên cứu của KTCT?-Tìm ra những quy luật KT chi phối….
11. Đại biểu tiêu biểu của chủ nghia trọng nông? Boisguilet Bert, F.Quesney, Turgot
12.Chủ nghĩa trọng nông nhấn mạnh vai trò của? Hđ sx nông nghiệp Chương 2
1.Khuyết Tật của nền KT thị trường là ?- Tất cả các phương án
2.Tính đặc biệt của hàng hóa quyền sd đất đai?-Quyền sd đất đai không do hao phí
lđ trực tiếp tạo thành tạo ra như các hàng hóa thông thường
3.C.Mac gọi mqh giữa tỷ lệ về lượng giữa các giá trị sử dụng khác nhau là gì? – Giá trị trao đổi
4.Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là hình thành?- Giá trị thị trường
5. Quy luật KT nào là quy luật KT cơ bản của SX hàng hóa?- Quy luật gtri
6. Nếu Cung> Cầu thig giá và gtri có mqh ntn? – Giá cả < Giá trị
7. Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có qh kinh tế quốc tế?- 4
8. Tiền có 5 chức năng chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng?- Phương tiện cất
trữ và Phương tiện thanh toán
9.Tiền có 5 cn, cn nào đòi hỏi có tiền vàng?- Thước đo giá trị, phương tiện cất trữ và tiền tệ thế giới
10.Sự hđộng của QL Gtri được biểu hiện?