lOMoARcPSD| 58886076
lOMoARcPSD| 58886076
Ôn tập hành vi thương mại
Chương 1
Câu 1
Thương mại là việc trao đổi hàng hóa dịch vgiữa các chthể, các
bên tham gia giao dịch trên nguyên tắc trao đổi ngang giá trị nhằm
mang lại lợi ích cho các bên tham gia.
Đặc điểm : Hành vi thương mại chủ yếu do thương nhân thực hiện,
nhưng cũng không phải là tất cả. Nghĩa là, pháp luật còn quy định về
hoạt động của nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên, không phải đăng ký kinh doanh.
Chủ thể thương mại : Là thương nhân
Trong MQH TM có ít nhất 1 bên là thương nhân
Mục đích : Tạo ra lợi nhuận, lợi ích kinh tế
Nội dung : Mua bán hàng hoá
Cung ứng dịch vụ
Đầu tư
Xúc tiến thương mại
Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác
Phạm vi : Được kinh doanh tất cả các mặt hàng không bị cấm
Trong nước
Quốc tế
So sánh hành vi dân sự và hành vi thương mại: Hành vi dân sự bao gồm các
hành động liên quan đến sở hữu, thừa kế, hôn nhân, và nhiều lĩnh vực
khác. Trái lại, hành vi thương mại tập trung vào các hoạt động mua
bán và trao đổi hàng hoá với mục tiêu sinh lời.
Câu 2
Khái niệm : Căn cứ quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015:
Hợp đồng sthỏa thuận giữa c bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
lOMoARcPSD| 58886076
=> kết hợp đồng là việc các nhân, tổ chức đ cách tham gia
một cách bình đẳng, tự nguyện vào việc thỏa thuận một giao dịch nhất
định, trong đó, mỗi bên sẽ các quyền và nghĩa vụ tương ứng với bên kia
Quy trình ký kết hợp đồng :
Đề nghị giao kết hợp đồng
Bên đề nghị dự thảo HĐ, gửi bên kia xem xét, quyết định
Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực: Do n đề nghị ấn định
hoặc nếu ko n định tkể tkhi bên được đề nghị nhận được đề nghị
đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác. Chấp nhận đề nghị
•Bên được đề nghị có trách nhiệm trả lời cho bên đề nghị trong thời gian
đề nghị. Nếu thống nhất hoàn toàn với bên đề nghị thì gọi là chấp nhận
đề nghị hợp đồng kinh tế được hình thành hiệu lực pháp từ
khi bên được đề nghị thhiện sự thoả thuận về tất cả các điều khoản chủ
yếu của hợp đồng.
Giao kết hợp đồng
•Thoả thuận về: Đối tượng của hợp đồng; Số lượng, chất lượng; Giá,
phương thức thanh toán; Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp
đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
Phương thức giải quyết tranh chấp Câu 3
Khái niệm chế tài thương mại : Điều 292 Bộ luật Thương mại năm 2005
sự gánh chịu hậu quả bất lợi của bên vi phạm hợp đồng trong thương mại.
Hành vi vi phạm trong thương mại thể là không thực hiện, thực hiện không
đầy đủ hoặc không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
thương mại hoặc theo quy định của pháp luật
Ví dụ : Công ty A và công ty B giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Bên A
mua của bên B 1 tấn nông sản với giá 20.000 đồng/kg, có thỏa thuận về thời
gian địa điểm giao hàng. Trong hợp đồng có thỏa thuận một điều khoản
phạt vi phạm hợp đồng “nếu bên nào vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng sẽ bị
phạt 5% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm”. Đến hạn giao hàng t
bên B chỉ giao cho bên A 800kg nông sản còn thiếu 200kg, bên B đưa ra
do là không vận chuyển kịp và xin gia hạn thêm 3 ngày. Bên A có đồng ý
cho bên B gia hạn. Tuy nhiên sau đó bên B không giao bù hàng dù bên A có
nhiều lần thúc giục. Trong trường hợp này bên B đã vi phạm nghĩa vụ hợp
đồng phải chịu phạt vi phạm hợp đồng 5% giá trị phần nghĩa vụ hợp
lOMoARcPSD| 58886076
đồng đã vi phạm tức 5% giá trị ca 200 kg nông sản như đã thỏa thuận cho
bên A
Câu 4
Các loại chế tài thương mại :
Buộc thực hiện đúng quy định của hợp đồng thương mại
Phạt vi phạm điều khoản quy định hợp đồng thương mại
Buộc phải bồi thường thiệt hại
Tạm ngừng thực hiện nội dung hợp đồng
Đình chỉ thực hiện nội dung hợp đồng
Huỷ bỏ hợp đồng • Các biện pháp khác So sánh :
. Đặc điểm của đàm phán, thương lượng
Điều chỉnh nhu cầu các bên : Đôi bên cùng đạt được sự thống nhất thông
qua việc không ngừng điều chỉnh các nhu cầu của mình
Thống nhất giữa hợp tác xung đột : Mặt hợp tác tiến tới thoả thuận -Mặt
xung đột: giành lợi ích tối đa Cần hài hoà giữa hai mặt
Thoả mãn lợi ích 1 cách tương đối: Phải biết chừng mực, giới hạn nhất
định trong quá trình tối đa hóa lợi ích bản thân, biết điều chỉnh lợi ích
Câu hỏi giải thích
Câu 1 chủ thể thực hiện hành vi thương mại là người mua người bán sai
chủ thể thực hiện hành vi thương mại là thương nhân
Câu 2 chủ thể thực hiện hành vi thương mại là thương nhân đúng
Câu 3 hành vi thương mại có tính ổn định cao. SAI, có tính khá ổn định
Câu 4 hành vi thương mại không mang tính chuyên nghiệp sai hành vi thương
mại mang tính chuyên nghiệp
Câu 5 hành vi thương mại xuất hiện trước hành vi dân sự sai vì hành vi thương
mại xuất hiện muộn hơn hành vi dân sự
Câu 6 đàm phán thương lượng là sự thống nhất giữa hợp tác và xung đột đúng
vì Mặt hợp tác: tiến tới thoả thuận - Mặt xung đột: giành lợi ích tối đa
Câu 7 trong đàm phán thương lượng các bên luôn phải cố gắng đạt được lợi ích
tối đa cho mình mọi cách. ĐÚNG
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 8 các nguyên tắc ký kết hợp đồng bao gồm nh đẳng tự do tnguyện thiện
chí trung thực m phạm lợi ích quốc gia dân tộc chịu trách nhiệm về việc
không thực hiện đúng
Câu 9 chế tài trong hoạt động thương mại là sự gánh chịu hậu quả bất lợi của
bên vi phạm hợp đồng trong thương mại đúng vì theo điều 292 luật thương mại
2005 đã quy định
Câu 10 hành vi vi phạm trong thương mại chỉ phát sinh khi một bên không thực
hiện theo tất cả thỏa thuận của các bên trong hợp đồng thương mại hoặc theo
quy định của pháp luật. SAI
Câu 11 việc yêu cầu tiền nãi do thanh toán chậm so với hợp đồng được Xem
như áp dụng chế tài thương mại đúng luật thương mại 2005 kinh doanh
thương mại mọi người quen gọi phạt chậm thanh toán tiền (tiền lãi do chậm
thanh toán tiền )
Câu 12 thông thường mức phạt vi phạm hợp đồng được quy định không vượt
quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm tuy nhiên tùy trường hợp cụ thể c
bên thể thương ợng để thỏa thuận mức phạt vi phạm lớn hơn mức này. SAI
Câu 13 các bên tự thỏa thuận về việc phạt hợp đồng tuy nhiên mức phạt vi phạm
hợp đồng không vượt qua 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm đúng
Câu 14 nhân đi công c nước ngoài mua hàng xách tay về bán kiếm lời
hành vi thương mại. ĐÚNG
Câu 15 một người mua nhà để ở đó là hành vi dân sự còn thương nhân mua nhà
để kinh doanh đó hành vi thương mại. Đúng một hành vi được thực hiện
nhằm mục đích tiêu dùng thì đó là hành vi dân sự ngược lại cũng là hành vi đó
nhưng được thực hiện nhằm mục đích sinh lời thì đó nh vi thương mại
Chương 2
Trình tự đấu giá hàng hoá Theo Điều 201 Luật Thương mại 2005
Trả giá lên: người điều hành đấu giá phải nhắc lại một cách rõ ràng,
chính xác giá đã trả sau cùng cao hơn giá người trước đã trả ít nhất là ba
lần, mỗi lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu giá
chỉ được công bố người muang hoá bán đấu giá, nếu sau ba lần nhắc
lại giá người đó đã trả mà không có người nào trả giá cao hơn
lOMoARcPSD| 58886076
Đặt giá xuống : phải nhắc lại một cách rõ ràng, chính xác từng mức giá
được hạ xuống thấp hơn giá khởi điểm ít nhất là ba lần, mỗi lần cách
nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu giá phải công bố ngay
người đầu dên chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc mức giá hạ thấp hơn
mức giá khởi điểm là người có quyền mua hàng hóa đấu giá;
HS mời thầu: VB pháp do bên mời thầu lập và được CQ thẩm
quyền pduyệt, trong đó thể hiện đầy đủ những yêu cầu kthuật, tài
chính thương mại của HH cần mua sắm, DV cần sử dụng những
điều kiện khác của gói thầu.
HS dự thầu: thể hiện năng lực và mức độ đáp ứng của bên dự thầu
trước yêu cầu trong hồ mời thầu. Những hồ này căn cứ pháp
để xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan
hệ đấu thầu HH, DV
Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giaobên
mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong tương lai theo hợp
đồng.
- Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán thỏa thuận, theo
đó bên mua quyền quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác
định với mức giá định trước (gọi giá giao kết) phải trả một khoản
tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền
quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó.
Câu 1 Các nguyên tắc cơ bản
Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật ( Luật thương mại 2005 điều 10 )
Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật
trong hoạt động thương mại
Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận ( Điều 11)
- Các bên quyền tự do thoả thuận không trái với các quy định củapháp
luật, thuần phong mỹ tục đạo đức hội để c lập các quyền nghĩa
vụ của các bên trong hoạt động thương mại. Nhà ớc tôn trọng bảo hộ
các quyền đó ( Hoàn toàn tự nguyện không bên nào được thực hiện hành vi
áp đặt, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào)
Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại (Khoản 3
Điều 3)
Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự nội dung
ràng được hình thành lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các
lOMoARcPSD| 58886076
bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền nghĩa vụ
của các bên trong hợp đồng thương mại.
Điều 12 : được thiết lập giữa các bên. - Trừ trường hợp thoả thuận khác
Nguyên tắc áp dụng tập quán thương mại
Tập quán thương mại thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt
động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có
nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ
của các bên trong hoạt động thương mại
Điều 13 : các bên không có thoả thuận không thói quen đã được
thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được
trái với những nguyên tắc quy định trong Luật Thương mại và trong Bộ
luật dân sự
Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng ( Điều 14 )
Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thông 9n đầy
đủ, trung thực cho người 9êu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình
kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về Lnh chính xác của các thông 9n
đó. - Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại phải chịu trách
nhiệm về chất lượng, hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh
doanh.
Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu ( Điều
15)
thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu gibằng phương tiện điện
tử gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dliệu các hình thức. Đáp ứng
các điều kiện, hêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật tđược
thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản.
Câu 2
Khái niệm : Giao dịch qua trung gian trong hoạt động thương mại
phương thức giao dịch trong đó mọi việc thiết lập quan hệ giữa người
mua người bán hàng hoá (người cung ứng dịch vụ người sdụng
dịch vụ) việc xác định các điều kiện giao dịch phải thông qua một
người trung gian.
Theo Khoản 11 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 : Hoạt động của
thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số
thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương
nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá đại thương
mại Đặc điểm :
lOMoARcPSD| 58886076
loại hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại được thực hiện theo
phương thức giao dịch qua trung gian 2
Bên trung gian phải thương nhân có tư cách pháp độc lập với bên
thuê dịch vụ và bên thứ ba.
Song song tồn tại hai nhóm quan hệ: Giữa bên thuê dịch vụ và bên trung
gian thực hiện dịch vụ với bên thứ ba. Các quan hnày đều phát sinh trên
cơ sở hợp đồng.
Phát sinh trên sở hợp đồng (được thể hiện bằng văn bản hoặc các hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương với văn bản bao gồm:
điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu) Vai
trò :
Mang lại hiệu quả lớn cho các thương nhân trong quá trình tổ chức mạng
lưới phân phối, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ ở trong nước cũng như ngoài
nước. NSX chuyên tâm SX
- Trung gian thương mại chuyên gia trong lĩnh vực phân phối,
tiêuthụ => tư vấn cho nhà sản xuất, nhà đầu tư những điều tốt nhất trong
lĩnh vực phân phối hàng hoá.
- Trung gian thương mại nắm vững tình hình thtrường, pháp luật,
tậpquán địa phương và các đối tác => đẩy mạnh việc giao lưu buôn bán,
hạn chế được rủi ro nhiều khi mua, bán được hàng hoá, cung ứng dịch
vụ với giá cả có lợi
Góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá và từ đó thúc đẩy kinh
tế phát triển
Hoạt động trung gian thương mại phát triển làm cho khối lượng
hàng hlưu thông trên thị trường tăng lên, giao lưu kinh tế giữa các
vùng trong một nước cũng như giữa các nước với nhau được đẩy mạnh,
góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế của đất nước
- Thông qua các trung gian thương mại, NSX thể thiết lập một
hệthống phân phối hàng hoá đa dạng, nắm bắt thông dn cần thiết về nhu
cầu thị trường trong nước và ngoài nước một cách kịp thời.
Câu 3.
Xúc tiến – Promotion
Khái niệm : một hoạt động marketing của doanh nghiệp trong kinh
doanh thương mại.
Theo khoản 10, Điều 03, Luật Thương mại 2005 “Xúc tiến thương mại là
hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch
lOMoARcPSD| 58886076
vụ bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng o thương mại, trưng bày giới
thiệu hàng hóa dịch vụ và hội chợ triển lãm thương mại” Các hình thức :
hoạt động kế hoạch, mục đích của doanh nghiệp nhằm htrợ,
tìm kiếm, thúc đẩy hội mua bán hàng hóa cung ứng dịch vcho
khách hàng.
Khuyến mại;
Quảng cáo thương mại;
Trưng bày, giới thiệu sản phẩm;
Hội chợ, triển lãm thương mại
Vai trò : Khâu cầu thiết phải tiến hành trước khi DN muốn xâm nhập,
mở rộng thị trường, mở rộng khả năng ảnh hưởng của mình.
Cung cấp thông tin cần thiết về sản phẩm và doanh nghiệp, để định
hướng người tiêu dùng trong việc lựa chọn, đưa ra quyết định mua hàng.
Làm rõ sự khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp với sản phẩm cùng
loại trên thị trường, thông qua đó tăng số lượng bán và giảm chi phí trên
một đơn vị sản phẩm
Tiếp xúc với khách hàng, mở rộng thắt chặt quan h với khách
hàng, để hiểu biết và giữ khách hàng tốt hơn
phương tiện đẩy hàng đi trong u thông, giúp DN mau chóng lôi
kéo khách hàng, mở rộng thị trườngphát triển hoạt động kinh doanh •
cầu nối để giúp doanh nghiệp xâm nhập vào thị trường quốc tế, người
tiêu dùng nước ngoài biết đến tiêu dùng những sản phẩm mang thương
hiệu VN.
Câu 4 Các hoạt động trung gian thương mại
Đại diện cho thương nhân ( Mục 1, chương V ): việc một thương
nhân nhận uỷ nhiệm (gọi bên đại diện) của thương nhân khác (gọi
bên giao đại diện) để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa,
theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó được hưởng thù lao về việc đại
diện.
Hợp đồng đại diện cho thương nhân phải được lập thành văn bản hoặc
bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
- c bên có thể thoả thuận vviệc bên đại diện được thực hiện một phần
hoặc toàn bhoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt động của bên giao
đại diện.
MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI ( Mục 2, chương V ): hoạt động thương
mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi bên môi giới) cho
lOMoARcPSD| 58886076
các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới)
trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và
được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.
Hợp đồng môi giới không nhất thiết phải lập thành văn bản
UỶ THÁC MUA BÁN HÀNG HOÁ ( Mục 3, chương V ) : bên nhận uỷ
thác thực hiện việc mua n hàng hoá với danh nghĩa của mình theo
những điều kiện đã thoả thuận với bên uthác và được nhận thù lao uỷ
thác.
Bên nhận ủy thác là thương nhân kinh doanh mặt hàng phợp với
hàng hoá được u thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những
điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác
Bên uỷ thác thương nhân hoặc không phải thương nhân giao
cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu cầu của
mình và phải trả thù lao uỷ thác
Hàng hoá uỷ thác: Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể
được uỷ thác mua bán
Hợp đồng uỷ thác: Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá phải được
lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác giá trị pháp tương
đương.
Uỷ thác lại cho bên thứ ba: Bên nhận uỷ thác không được uỷ thác
lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng uthác mua bán hàng hoá
đã ký, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ
thác.
Nhận uỷ thác của nhiều bên: Bên nhận uỷ thác có thể nhận uỷ thác
mua bán hàng hoá của nhiều bên uỷ thác khác nhau
ĐẠI THƯƠNG MẠI ( Mục 4 – chương V ) : bên giao đại lý bên
đại thoả thuận việc bên đại nhân danh chính mình mua, bán hàng
hoá cho bên giao đại hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho
khách hàng để hưởng thù lao.
- Bên giao đại thương nhân giao hàng hoá cho đại bán hoặc
giaotền mua hàng cho đại mua hoặc thương nhân uỷ quyền thực hiện
dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ.
- Bên đại thương nhân nhận hàng hđể làm đại bán, nhận
tiềnmua hàng để làm đại mua hoặc bên nhận uỷ quyền cung ứng
dịch vụ.
lOMoARcPSD| 58886076
- Hợp đồng đại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình
thứckhác có giá trị pháp lý tương đương
Phân biêt
Câu 5
Khái niệm : hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm
xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho
khách hàng bằng những lợi ích nhất định
Mục đích : Hướng tới người tiêu dùng, khuyến kích mua và sử dụng hàng
hoá Tăng sức mua hàng
Phân biệt khuyến mại và khuyến mãi
Câu 6
Các hành vi bị cấm trong hoạt động quảng cáo thương mại bao gồm những hành vi sau đây
1
:
1. Quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị cấm quảng cáo.
2. Quảng cáo làm ết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an
ninh, quốc phòng.
3. Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong
mỹ tục Việt Nam.
4. Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toànxã
hội.
Phân tích và lấy vd
Câu hỏi giải thích
Câu 1 thói quen trong hoạt động thương mại là thói quen được thừa
nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng miền hoặc một
lĩnh vực thương mại có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác
định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.Sai
đây là tập quán thương mại
Câu 2 xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam theo quy định của pháp luật. SAI, đưa vào những vùng đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt NAM
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 3 hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa bao gồm
hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn. ĐÚNG theo điều 64 luật
thương mại 2005
Câu 4 bên trung gian trong hoạt động trung gian thương mại phải là
thương nhân. ĐÚNG theo điều 6 và thương nhân có tư cách pháp lý độc
lập với bên thuê dịch vụ
Câu 5 đối với hình thức đại diện cho thương nhân hợp đồng không nhất
thiết phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý
tương đương Sai vì theo điều 142 hợp đồng đại diện cho thương nhân
phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý
tương đương
Câu 6 bên nhận ủy thác sử dụng danh nghĩa của bên ủy thác để mua
hoặc bán hàng hóa thay cho bên ủy thác. SAI, bên ủy thác phải lấy danh
nghĩa của mình
Câu 7 bên nhận ủy thác có thể cùng lúc nhận ủy thác mua hàng hóa của
bên ủy thác khác nhau. SAI vì bên nhận uỷ thác không được ủy thác lại
cho bên thứ 3 thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hoá đã ký trừ
trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác
Câu 8 trong hợp động đại lý thương mại bên đại lý buộc phải là thương
nhân bên giao đại lý có thể thương nhân hoặc không. SAI vì trong hợp
đồng đại lý thương mại bao gồm bên đại lý và bên giao đại lý bắt buộc
đều phải là thương nhân
Câu 9 đưa hàng hoá mẫu cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử
không phải trả tiền là một trong các hình thức quảng cáo dịch vụ sản
phẩm. SAI, khuyến mại
Câu 10 việc khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá rượu có nồng độ cồn từ
20 độ trở lên để khuyến mại bị nghiêm cấm dưới mọi hình thức. ĐÚNG
, điều 100 ( 30 độ cồn ) pháp luật nghiêm cấm việc khuyến mãi hoặc sử
dụng rượu bia để khuyến mãi cho người dưới 18 tuổi
Câu 11 trong hoạt động trưng bày giới thiệu hàng hóa dịch vụ việc trưng
bày giới thiệu hàng hóa của thương nhân khác để so sánh với hàng hóa
của mình là hành vi bị cấm. SAI, ( điều 103 – trừ TH hàng giả ) Câu 12
trong hoạt động đấu giá hàng hóa đối với phương thức trả giá lên người
trả giá cao nhất so với giá khởi điểm là người có quyền mua hàng.
ĐÚNG bắt đầu đấu giá từ mức giá khởi điểm do người bán hàng đưa ra
lOMoARcPSD| 58886076
các nhà đầu thầu sẽ tiến hành đưa ra các mức giá khác nhau và người
đưa ra mức giá cao nhất sẽ là người trúng thầu
Câu 13 cuộc đấu giá được coi là không thành không khi không có người
tham gia đấu giá trả giá hoặc giá cao nhất đã trả thấp hơn mức giá khởi
điểm. ĐÚNG theo điều 202 luật thương mại 2005
Câu 14 trong hoạt động đấu thầu hàng hóa dịch bên dự thầu phải thương
nhân. ĐÚNG
Câu 15 trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cp
chứng thư giám định có có kết quả sai do lỗi vô ý của mình thì phải trả
tiền phạt cho khách hàng mức phạt do các bên thỏa thuận nhưng không
vượt quá 10 lần thù lao dịch vụ giám định. ĐÚNG theo điều 266 phạt vi
phạm bồi thường thiệt hại
Chương 3
Câu 1 nêu khái niệm các đặc điểm của hợp đồng ngoại thương trình
bày các nội dung trong hợp đồng ngoại thương
Khái niệm : Đó là văn bản thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh
doanh ở các nước khác nhau theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có
nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập
khẩu một tài sản nhất định gọi là hàng hóa bên mua có nghĩa vụ nhận
hàng và trả tiền hàng= các phương thức thanh toán quốc tế
Câu hỏi giải thích
CÂU 1 các điều kiện cơ sở giao hàng được sử dụng trong vận tải đường
biển và thủy nội địa là CIF, CFR, DAP.ĐÚNG
Câu 2 khi giao hàng theo điều kiện FCA người bán có nghĩa vụ cung cấp
chứng từ vận tải cho người mua.ĐÚNG
Câu 3 theo điều kiện CIP người bán có nghĩa vụ thuê phương tiện vận
tải để chở hàng hóa đến bến chỉ định và chịu mọi rủi ro cho đến hết lúc
đó, SAI, chuyển giao rủi ro chỉ đến khi giao hàng hóa cho đơn vị vận
chuyển đầu tiên
Câu 4 khi người xuất khẩu am hiểu thủ tục hải quan của nước xuất khẩu
thì có thể sử dụng điều kiện EXW. SAI, đk EXW người bán không có
nghĩa vụ làm thủ tục thông quan xuất khẩu người bán chỉ hỗ trợ người
mua khi người mua yêu cầu để thực hiện các thủ tục xuất khẩu
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 5 khi giao hàng theo điều kiện FCA người bán có nghĩa vụ cung
cấp chứng từ vận tải cho người mua và chịu mọi chi phí cung cấp chứng
từ vận tải. SAI Hỗ trợ người mua lấy chứng từ vận tải nếu người mua
yêu cầu, chi phí do người mua chịu,
Câu 6 điều kiện CFR, CPT người bán có trách nhiệm mua bảo hiểm
hàng hóa. SAI, chỉ có duy nhất CIF và CIP là quy định rõ trách nhiệm
mua bảo hiểm thuộc người bán, các điều kiện khác không bắt buộc ai
phải mua hết
Câu 7 sử dụng điều kiện CIF an toàn cho người mua hơn điều kiện FOB.
SAI vì
Thứ nhất 2 điều kiện này địa điểm chuyển giao rủi ro là như nhau (hàng
hóa on board tại cảng đi )
Thứ 2 nói một cách khách quan FOB người mua chủ động thuê phương
tiện vận tải có thể chủ động hành trình cũng như bảo vệ hàng hóa tốt
hơn
Thứ 3 để lựa chọn một điều kiện nó phụ thuộc vào bản thân nhà nhập
khẩu có đủ năng lực cũng như điều kiện để lựa chọn một điều kiện cơ sở
giao hàng nào đó
Câu 8 khi giao hàng theo điều kiện EXW người bán có nghĩa vụ với
người mua về ký kết hợp đồng vận tải. SAI, người mua tự có trách
nhiệm ký kết hợp đồng vận tải
Câu 9 nếu trong hợp đồng chỉ ghi là dẫn chiếu Incoterms có nghĩa là dẫn
chiếu Incoterms 2020. SAI, Incoterms mang tính tùy ý mọi ấn bản đề có
hiệu lực tại thời điểm hiện tại
Câu 10 theo điều kiện EXW người bạn có nghĩa vụ thông quan xuất khẩu.
SAI,
Câu 11 Incoterms cũng có thể áp dụng trong các hợp đồng mua bán nội
địa. ĐÚNG, Incoterms 2020 “ ICC rules for the use of domestic and
intermational trade terms ’
Câu 12 Theo Incoterms 2020, điều kiện cơ sở giao hàng CYB và đ AB
có cùng địa điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua.
SAI
Câu 13 theo điều kiện cfr cpt CYB địa điểm chuyển giao từ rủi ro là
ở bên nước xuất khẩu nên người mua có trách nhiệm thuê phương tiện
vận tải. SAI, địa điểm chuyển giao rủi ro đúng là bên nước người bán
lOMoARcPSD| 58886076
tuy nhiên người có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải và chịu chi phí
là người bán
Câu 14 theo điều kiện CIP hợp đồng bảo hiểm là nghĩa vụ đối với người
bạn. ĐÚNG
Câu 15 nếu giao hàng theo điều kiện CFR ( Incoterms 2020 ), người bán
phải trả chi phí bốc hàng và chi phí giữa hàng nếu chi phí này không
nằm trong cước phí vận tải. SAI với chi phí bốc hàng thì hiển nhiên
người bán phải chịu tuy nhiên Incoterms chỉ quy định người bán thuê
phương tiện vận tải chở đến cảng đích chỉ định và không phải dỡ hàng
hóa xuống vì thế nếu cước vận tải không bao gồm phí giao hàng thì việc
dở hàng này người mua phải tự thực hiện và trả phí
Câu 16 Incoterms chỉ ra thời điểm chuyển giao rủi ro hàng hóa từ người
bán sang người mua . ĐÚNG
Câu 17 Incoterms đề cập đến những nghĩa vụ chủ yếu liên quan đến
hàng hóa giao nhận vận tải bảo hiểm lên có thể thay thế hợp đồng ngoại
thương. SAI
Câu 18 Với điều kiện EXW trách nhiệm và nghĩa vụ của người mua là
tối thiểu. SAI, vì điều kiện này trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán
là tối thiểu và của người mua là tối đa
Câu 19 Theo Incoterms 2010 địa điểm chuyển giao rủi ro và tổn thất từ
người bán sang người mua chính là địa điểm chuyển giao hàng hóa từ
người bán sang người mua. SAI vì các điều khoản nhóm C điểm chuyển
giao rủi ro sẽ trước khi chuyển giao hàng hóa
Câu 20 khi sử dụng các ấn bản Incoterms, các bên phải tuân theo mọi
điều kiện của không ththoả thuận sửa đổi các nội dung Incoterms.
SAI Incoterms tính tự ý lên mọi điều kiện thsửa đổi hoặc thậm
chí thay thế theo thỏa thuận của các bên tham gia mua bán Câu 21 một
hợp đồng điều khoản chất lượng quy định Quality of good must be
according to sample”. Đây là cách quy định chất lượng hàng hóa dựa vào
nhãn hiệu hàng hóa. SAI đây là dựa vào mẫu hàng hóa
Câu 22 Mục đích của việc kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu là để hướng dẫn
cách thức vận chuyển bảo quản, xếp dở, hàng hóa. ĐÚNG Câu 23 bao
là điều khoản bắt buộc trong một hợp đồng thương mại.
SAI , không bắt buộc
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 24 trong buôn bán quốc tế đồng tiền thanh toán chỉ được lựa chọn
đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc đồng tiền nước nhập khẩu. SAI,
thể lựa chọn đồng tiền của nước thứ 3
Câu 25 bất khả kháng là trường hợp những nhân tố khách quan tác động
làm cho hợp đồng không thể thực hiện được trong trường hợp này không
ai bị coi là có lỗi và phải bồi thường thiệt hại. ĐÚNG
Tập quán thương mại : là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt
động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại,
có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa
vụ của các bên trong hoạt động thương mại.
Thói quen thương mại : là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng và được
hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên
được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác nhận quyền và nghĩa vụ của
các bên trong hợp đồng thương mại
Câu hỏi ôn tập
11 điều khoản incorms 2020
Ex Works: (Giao hàng tại xưởng ) Điểm chuyển giao rủi ro ng hóa
chi phí tại cơ sở của người bán (nơi xếp hàng).
FCA (Free Carrier: Giao hàng cho người chuyên chở) được sử dụng
nhiều nhất trên thế giới với khoảng 40% các hợp đồng ngoại thương +
HH được giao tại nơi nằm dưới quyền kiểm soát của người bán (nhà
kho/xưởng): người bán có nghĩa vụ bốc hàng lên phương tiện vận tải
đến lấy hàng.
+ HH được giao ngoài nơi nằm dưới quyền kiểm soát của người bán
(cảng biển/cảng hàng không): người bán có nghĩa vụ vận chuyển hàng
hóa đến địa điểm đó, người mua sẽ phải chịu trách nhiệm về việc bốc
hàng từ xe của người bán và mọi rủi ro và chi phí từ đó về sau.
CPT (Carriage Paid To: Cước phí trả tới)
+ Nếu sau khi chuyển hàng cho bên vận tải đầu tiên, bất kì điều gì làm
nảy sinh rủi ro và chi phí với hàng hóa mà không nằm trong hợp đồng
vận tải người bán ký kết để đưa hàng tới cảng đích sẽ do người mua
chịu.
2 điểm đáng lưu ý:
lOMoARcPSD| 58886076
+ Nơi hàng hóa được giao cho bên vận tải đầu tiên (nơi chuyển giao
rủi ro HH)
+ Nơi mà 2 bên đàm phán là địa điểm đích đến của hàng ( điểm mà người
bán phải ký HĐ vận tải để đưa HH tới đó).
CIP (Carriage and insurance paid to: Cước phí và Bảo hiểm trả tới)
Người bán vận chuyển hàng giao cho người chuyên chở, trả nền vận
chuyển hàng tới cảng đích và mua bảo hiểm cho hàng hóa theo điều
kiện A là điều kiện bảo hiểm cao nhất.
Bên bán chịu chi phí vận chuyển hàng đến cảng đích, rủi ro sẽ được
chuyển giao khi mà hàng hóa được giao cho bên vận tải đầu tiên. Tức là
nếu sau khi chuyển hàng cho bên vận tải đầu tiên, bất kì điều gì làm nảy
sinh rủi ro và chi phí với hàng hóa mà không nằm trong hợp đồng vận
tải người bán kí kết để đưa hàng tới cảng đích sẽ do người mua chịu
DAP (Delivered at place: Giao tại địa điểm) Người bán chuyển giao HH
và rủi ro sang cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền định
đoạt của người mua, trên phương nện vận tải đã ở địa điểm đích nhắc
đến trong hợp đồng
Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa được hàng đến địa điểm
giao hàng đã định sẵn trong hợp đồng. Người bán hết trách nhiệm khi
hàng hoá đã sẵn sàng để dỡ (chưa cần dỡ xuống)
DPU Delivery at Place Unloaded: Giao hàng tại địa điểm đã dỡ hàng)
Việc chuyển giao hàng hóa được coi là hoàn thành khi người bán đưa
được hàng đến và dỡ xuống tại điểm giao hàng đã quy định vào thời
gian đã thỏa thuận, đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua.
DDP (Delivered duty paid: Giao hàng đã trả thuế)
Người bán chuyển giao HH cho người mua khi HH đã được đưa tới địa
điểm giao hàng đã quy định trong hợp đồng, dưới sự định đoạt của
người mua, đã thông quan nhập khẩu, sẵn sàng để dỡ xuống. Người
bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa được hàng đến địa điểm giao
hàng đã định sẵn trong hợp đồng kể cả thông quan hải quan ở đầu nhập
khẩu.
o Người bán chịu mức trách nhiệm cao nhất, làm cả thông quan
đầu nhập khẩu.
o Mọi khoản thuế giá trị gia tăng (VAT); hay các loại thuế khác
phải nộp khi nhập khẩu do người bán chịu; trừ phi có thỏa thuận
khác một cách rõ ràng trong hợp đồng mua bán
lOMoARcPSD| 58886076
FAS (Free Along Side Ship: Giao dọc mạn tàu) Người bán thông quan
xuất khẩu và vận chuyển hàng đến dọc mạn tàu chuyên chở mà người
mua chỉ định.
Người bán chịu trách nhiệm cho mọi rủi ro và chi phí xảy ra đối với HH
tới khi HH được vận chuyển tới song song mạn tàu được chỉ định. (Nếu
không thể vận chuyển như trên mà chỉ có thể chuyển tới 1 bãi container
thì 2 bên nên cân nhắc sử dụng quy tắc FCA thay vì FAS).
Người bán phải đặt hàng dọc mạn tàu hoặc mua hàng đã đặt sẵn dọc
mạn tàu chuyên chở.
Sau khi hoàn thành việc dỡ hàng xuống đặt dọc mạn tàu thì rủi ro và chi
phí được chuyển giao sang cho người mua.
FOB (Free On Board: Giao hàng trên tàu) Người bán hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng cho người mua khi HH đã nằm an toàn trên tàu, dưới sự
định đoạt của người mua tại cảng đã thỏa thuận trong hợp đồng Điểm
chuyển giao rủi ro/ hàng hóa: Rủi ro về việc hỏng hay mất mát hàng hóa
được chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa đã nằm trên
tàu, và từ đây người mua cũng sẽ chịu mọi chi phí liên quan đến hàng
hóa.
CFR (Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí)
Giá CFR = Giá FOB + F (Cước phí vận chuyển)
Người bán thông quan XK và vận chuyển HH đến, đặt HH lên trên tàu
chuyên chở do người mua chỉ định tại cảng đi do 2 bên thỏa thuận trong
hợp đồng hoặc mua lại hàng hóa đã đặt sẵn trên phương Nện vận tải nói
trên.
Điểm chuyển giao rủi ro/ hàng hóa: Rủi ro về mất mát hay hư hỏng HH
sẽ chuyển từ người bán sang người mua khi HH đã an toàn trên tàu. Tuy
nhiên người bán sẽ phải chịu chi phí để đưa được hàng đến cảng đích,
tức là sẽ phải thuê tàu chuyên chở hàng.
CIF (Cost – Insurance and Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và chi phí vận
chuyển)
Giá CIF = Giá CFR + I (BH nhóm C) = Giá FOB + F (cước vận
chuyển) + I (BH nhóm C)
Người bán thông quan XK và vận chuyển HH đến, đặt HH lên trên tàu
chuyên chở do người mua chỉ định tại cảng đi do 2 bên thỏa thuận trong
hợp đồng hoặc mua lại HH đã đặt sẵn trên phương nện vận tải nói trên.
lOMoARcPSD| 58886076
Người bán có trách nhiệm phải mua bảo hiểm cho hàng hóa mức C.
Điểm chuyển giao rủi ro/ hàng hóa: Rủi ro sẽ chuyển từ người bán sang
người mua khi mà HH đã an toàn trên tàu. Tuy nhiên người bán sẽ phải
chịu chi phí để đưa được hàng đến cảng đích, tức là sẽ phải thuê tàu
chuyên chở hàng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58886076 lOMoAR cPSD| 58886076
Ôn tập hành vi thương mại Chương 1 Câu 1
 Thương mại là việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các chủ thể, các
bên tham gia giao dịch trên nguyên tắc trao đổi ngang giá trị nhằm
mang lại lợi ích cho các bên tham gia.
 Đặc điểm : Hành vi thương mại chủ yếu do thương nhân thực hiện,
nhưng cũng không phải là tất cả. Nghĩa là, pháp luật còn quy định về
hoạt động của cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên, không phải đăng ký kinh doanh.
• Chủ thể thương mại : Là thương nhân
Trong MQH TM có ít nhất 1 bên là thương nhân
• Mục đích : Tạo ra lợi nhuận, lợi ích kinh tế
• Nội dung : Mua bán hàng hoá • Cung ứng dịch vụ • Đầu tư
• Xúc tiến thương mại
• Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác
Phạm vi : Được kinh doanh tất cả các mặt hàng không bị cấm • Trong nước • Quốc tế
So sánh hành vi dân sự và hành vi thương mại: Hành vi dân sự bao gồm các
hành động liên quan đến sở hữu, thừa kế, hôn nhân, và nhiều lĩnh vực
khác. Trái lại, hành vi thương mại tập trung vào các hoạt động mua
bán và trao đổi hàng hoá với mục tiêu sinh lời. Câu 2
Khái niệm : Căn cứ quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015:
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. lOMoAR cPSD| 58886076
=> Ký kết hợp đồng là việc các cá nhân, tổ chức có đủ tư cách tham gia
một cách bình đẳng, tự nguyện vào việc thỏa thuận một giao dịch nhất
định, trong đó, mỗi bên sẽ có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với bên kia
Quy trình ký kết hợp đồng :
• Đề nghị giao kết hợp đồng
Bên đề nghị dự thảo HĐ, gửi bên kia xem xét, quyết định
Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực: Do bên đề nghị ấn định
hoặc nếu ko ấn định thì kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị
đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.  Chấp nhận đề nghị
•Bên được đề nghị có trách nhiệm trả lời cho bên đề nghị trong thời gian
đề nghị. Nếu thống nhất hoàn toàn với bên đề nghị thì gọi là chấp nhận
đề nghị và hợp đồng kinh tế được hình thành và có hiệu lực pháp lý từ
khi bên được đề nghị thể hiện sự thoả thuận về tất cả các điều khoản chủ yếu của hợp đồng. • Giao kết hợp đồng
•Thoả thuận về: Đối tượng của hợp đồng; Số lượng, chất lượng; Giá,
phương thức thanh toán; Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp
đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
Phương thức giải quyết tranh chấp Câu 3
Khái niệm chế tài thương mại : Điều 292 Bộ luật Thương mại năm 2005
• Là sự gánh chịu hậu quả bất lợi của bên vi phạm hợp đồng trong thương mại.
Hành vi vi phạm trong thương mại có thể là không thực hiện, thực hiện không
đầy đủ hoặc không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
thương mại hoặc theo quy định của pháp luật
• Ví dụ : Công ty A và công ty B giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Bên A
mua của bên B 1 tấn nông sản với giá 20.000 đồng/kg, có thỏa thuận về thời
gian và địa điểm giao hàng. Trong hợp đồng có thỏa thuận một điều khoản
phạt vi phạm hợp đồng “nếu bên nào vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng sẽ bị
phạt 5% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm”. Đến hạn giao hàng thì
bên B chỉ giao cho bên A 800kg nông sản và còn thiếu 200kg, bên B đưa ra
lý do là không vận chuyển kịp và xin gia hạn thêm 3 ngày. Bên A có đồng ý
cho bên B gia hạn. Tuy nhiên sau đó bên B không giao bù hàng dù bên A có
nhiều lần thúc giục. Trong trường hợp này bên B đã vi phạm nghĩa vụ hợp
đồng và phải chịu phạt vi phạm hợp đồng là 5% giá trị phần nghĩa vụ hợp lOMoAR cPSD| 58886076
đồng đã vi phạm tức là 5% giá trị của 200 kg nông sản như đã thỏa thuận cho bên A Câu 4
Các loại chế tài thương mại :
• Buộc thực hiện đúng quy định của hợp đồng thương mại
• Phạt vi phạm điều khoản quy định hợp đồng thương mại
• Buộc phải bồi thường thiệt hại
• Tạm ngừng thực hiện nội dung hợp đồng
• Đình chỉ thực hiện nội dung hợp đồng
• Huỷ bỏ hợp đồng • Các biện pháp khác So sánh :
. Đặc điểm của đàm phán, thương lượng
 Điều chỉnh nhu cầu các bên : Đôi bên cùng đạt được sự thống nhất thông
qua việc không ngừng điều chỉnh các nhu cầu của mình
 Thống nhất giữa hợp tác xung đột : Mặt hợp tác tiến tới thoả thuận -Mặt
xung đột: giành lợi ích tối đa Cần hài hoà giữa hai mặt
 Thoả mãn lợi ích 1 cách tương đối: Phải biết chừng mực, giới hạn nhất
định trong quá trình tối đa hóa lợi ích bản thân, biết điều chỉnh lợi ích Câu hỏi giải thích
Câu 1 chủ thể thực hiện hành vi thương mại là người mua và người bán sai vì
chủ thể thực hiện hành vi thương mại là thương nhân
Câu 2 chủ thể thực hiện hành vi thương mại là thương nhân đúng
Câu 3 hành vi thương mại có tính ổn định cao. SAI, có tính khá ổn định
Câu 4 hành vi thương mại không mang tính chuyên nghiệp sai vì hành vi thương
mại mang tính chuyên nghiệp
Câu 5 hành vi thương mại xuất hiện trước hành vi dân sự sai vì hành vi thương
mại xuất hiện muộn hơn hành vi dân sự
Câu 6 đàm phán thương lượng là sự thống nhất giữa hợp tác và xung đột đúng
vì Mặt hợp tác: tiến tới thoả thuận - Mặt xung đột: giành lợi ích tối đa
Câu 7 trong đàm phán thương lượng các bên luôn phải cố gắng đạt được lợi ích
tối đa cho mình mọi cách. ĐÚNG lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 8 các nguyên tắc ký kết hợp đồng bao gồm bình đẳng tự do tự nguyện thiện
chí trung thực xâm phạm lợi ích quốc gia dân tộc và chịu trách nhiệm về việc không thực hiện đúng
Câu 9 chế tài trong hoạt động thương mại là sự gánh chịu hậu quả bất lợi của
bên vi phạm hợp đồng trong thương mại đúng vì theo điều 292 luật thương mại 2005 đã quy định
Câu 10 hành vi vi phạm trong thương mại chỉ phát sinh khi một bên không thực
hiện theo tất cả thỏa thuận của các bên trong hợp đồng thương mại hoặc theo
quy định của pháp luật. SAI
Câu 11 việc yêu cầu tiền nãi do thanh toán chậm so với hợp đồng được Xem
như áp dụng chế tài thương mại đúng vì luật thương mại 2005 kinh doanh
thương mại mọi người quen gọi là phạt chậm thanh toán tiền (tiền lãi do chậm thanh toán tiền )
Câu 12 thông thường mức phạt vi phạm hợp đồng được quy định không vượt
quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm tuy nhiên tùy trường hợp cụ thể mà các
bên có thể thương lượng để thỏa thuận mức phạt vi phạm lớn hơn mức này. SAI
Câu 13 các bên tự thỏa thuận về việc phạt hợp đồng tuy nhiên mức phạt vi phạm
hợp đồng không vượt qua 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm đúng
Câu 14 cá nhân đi công tác nước ngoài mua hàng xách tay về bán kiếm lời là
hành vi thương mại. ĐÚNG
Câu 15 một người mua nhà để ở đó là hành vi dân sự còn thương nhân mua nhà
để kinh doanh đó là hành vi thương mại. Đúng vì một hành vi được thực hiện
nhằm mục đích tiêu dùng thì đó là hành vi dân sự ngược lại cũng là hành vi đó
nhưng được thực hiện nhằm mục đích sinh lời thì đó là hành vi thương mại Chương 2
Trình tự đấu giá hàng hoá Theo Điều 201 Luật Thương mại 2005
• Trả giá lên: người điều hành đấu giá phải nhắc lại một cách rõ ràng,
chính xác giá đã trả sau cùng cao hơn giá người trước đã trả ít nhất là ba
lần, mỗi lần cách nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu giá
chỉ được công bố người mua hàng hoá bán đấu giá, nếu sau ba lần nhắc
lại giá người đó đã trả mà không có người nào trả giá cao hơn lOMoAR cPSD| 58886076
• Đặt giá xuống : phải nhắc lại một cách rõ ràng, chính xác từng mức giá
được hạ xuống thấp hơn giá khởi điểm ít nhất là ba lần, mỗi lần cách
nhau ít nhất ba mươi giây. Người điều hành đấu giá phải công bố ngay
người đầu dên chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc mức giá hạ thấp hơn
mức giá khởi điểm là người có quyền mua hàng hóa đấu giá; –
HS mời thầu: VB pháp lý do bên mời thầu lập và được CQ có thẩm
quyền phê duyệt, trong đó thể hiện đầy đủ những yêu cầu kỹ thuật, tài
chính và thương mại của HH cần mua sắm, DV cần sử dụng và những
điều kiện khác của gói thầu. –
HS dự thầu: thể hiện năng lực và mức độ đáp ứng của bên dự thầu
trước yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Những hồ sơ này là căn cứ pháp lý
để xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ đấu thầu HH, DV
Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận, theo đó bên bán cam kết giao và bên
mua cam kết nhận hàng hoá tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng.
- Hợp đồng về quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán là thỏa thuận, theo
đó bên mua quyền có quyền được mua hoặc được bán một hàng hóa xác
định với mức giá định trước (gọi là giá giao kết) và phải trả một khoản
tiền nhất định để mua quyền này (gọi là tiền mua quyền). Bên mua quyền có
quyền chọn thực hiện hoặc không thực hiện việc mua hoặc bán hàng hóa đó.
Câu 1 Các nguyên tắc cơ bản
• Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật ( Luật thương mại 2005 điều 10 )
Thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bình đẳng trước pháp luật
trong hoạt động thương mại
• Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận ( Điều 11)
- Các bên có quyền tự do thoả thuận không trái với các quy định củapháp
luật, thuần phong mỹ tục và đạo đức xã hội để xác lập các quyền và nghĩa
vụ của các bên trong hoạt động thương mại. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ
các quyền đó ( Hoàn toàn tự nguyện không bên nào được thực hiện hành vi
áp đặt, cưỡng ép, đe doạ, ngăn cản bên nào)
• Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại (Khoản 3 Điều 3)
Thói quen trong hoạt động thương mại là quy tắc xử sự có nội dung rõ
ràng được hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các lOMoAR cPSD| 58886076
bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ
của các bên trong hợp đồng thương mại.
Điều 12 : được thiết lập giữa các bên. - Trừ trường hợp có thoả thuận khác
• Nguyên tắc áp dụng tập quán thương mại
Tập quán thương mại là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt
động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại, có
nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa vụ
của các bên trong hoạt động thương mại
Điều 13 : các bên không có thoả thuận và không có thói quen đã được
thiết lập giữa các bên thì áp dụng tập quán thương mại nhưng không được
trái với những nguyên tắc quy định trong Luật Thương mại và trong Bộ luật dân sự
• Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng ( Điều 14 )
Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại có nghĩa vụ thông 9n đầy
đủ, trung thực cho người 9êu dùng về hàng hoá và dịch vụ mà mình
kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về Lnh chính xác của các thông 9n
đó. - Thương nhân thực hiện hoạt động thương mại phải chịu trách
nhiệm về chất lượng, hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mà mình kinh doanh.
• Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu ( Điều 15)
Là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu giữ bằng phương tiện điện
tử gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức. Đáp ứng
các điều kiện, hêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được
thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản. Câu 2
Khái niệm : Giao dịch qua trung gian trong hoạt động thương mại là
phương thức giao dịch trong đó mọi việc thiết lập quan hệ giữa người
mua và người bán hàng hoá (người cung ứng dịch vụ và người sử dụng
dịch vụ) và việc xác định các điều kiện giao dịch phải thông qua một người trung gian.
Theo Khoản 11 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 : Hoạt động của
thương nhân để thực hiện các giao dịch thương mại cho một hoặc một số
thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại diện cho thương
nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá và đại lý thương mại Đặc điểm : lOMoAR cPSD| 58886076
• Là loại hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại được thực hiện theo
phương thức giao dịch qua trung gian 2
• Bên trung gian phải là thương nhân và có tư cách pháp lý độc lập với bên
thuê dịch vụ và bên thứ ba.
• Song song tồn tại hai nhóm quan hệ: Giữa bên thuê dịch vụ và bên trung
gian thực hiện dịch vụ với bên thứ ba. Các quan hệ này đều phát sinh trên cơ sở hợp đồng.
• Phát sinh trên cơ sở hợp đồng (được thể hiện bằng văn bản hoặc các hình
thức khác có giá trị pháp lý tương đương với văn bản bao gồm:
điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu) Vai trò :
• Mang lại hiệu quả lớn cho các thương nhân trong quá trình tổ chức mạng
lưới phân phối, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ ở trong nước cũng như ở ngoài nước. NSX chuyên tâm SX -
Trung gian thương mại là chuyên gia trong lĩnh vực phân phối,
tiêuthụ => tư vấn cho nhà sản xuất, nhà đầu tư những điều tốt nhất trong
lĩnh vực phân phối hàng hoá. -
Trung gian thương mại nắm vững tình hình thị trường, pháp luật,
tậpquán địa phương và các đối tác => đẩy mạnh việc giao lưu buôn bán,
hạn chế được rủi ro và nhiều khi mua, bán được hàng hoá, cung ứng dịch
vụ với giá cả có lợi
• Góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá và từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển
Hoạt động trung gian thương mại phát triển làm cho khối lượng
hàng hoá lưu thông trên thị trường tăng lên, giao lưu kinh tế giữa các
vùng trong một nước cũng như giữa các nước với nhau được đẩy mạnh,
góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế của đất nước -
Thông qua các trung gian thương mại, NSX có thể thiết lập một
hệthống phân phối hàng hoá đa dạng, nắm bắt thông dn cần thiết về nhu
cầu thị trường trong nước và ngoài nước một cách kịp thời. Câu 3. Xúc tiến – Promotion
Khái niệm : Là một hoạt động marketing của doanh nghiệp trong kinh doanh thương mại.
Theo khoản 10, Điều 03, Luật Thương mại 2005 “Xúc tiến thương mại là
hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch lOMoAR cPSD| 58886076
vụ bao gồm hoạt động khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày giới
thiệu hàng hóa dịch vụ và hội chợ triển lãm thương mại” Các hình thức :
là hoạt động có kế hoạch, có mục đích của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ,
tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ cho khách hàng. • Khuyến mại;
• Quảng cáo thương mại;
• Trưng bày, giới thiệu sản phẩm;
• Hội chợ, triển lãm thương mại
Vai trò : Khâu cầu thiết phải tiến hành trước khi DN muốn xâm nhập,
mở rộng thị trường, mở rộng khả năng ảnh hưởng của mình. •
Cung cấp thông tin cần thiết về sản phẩm và doanh nghiệp, để định
hướng người tiêu dùng trong việc lựa chọn, đưa ra quyết định mua hàng. •
Làm rõ sự khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp với sản phẩm cùng
loại trên thị trường, thông qua đó tăng số lượng bán và giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm •
Tiếp xúc với khách hàng, mở rộng và thắt chặt quan hệ với khách
hàng, để hiểu biết và giữ khách hàng tốt hơn •
Là phương tiện đẩy hàng đi trong lưu thông, giúp DN mau chóng lôi
kéo khách hàng, mở rộng thị trường và phát triển hoạt động kinh doanh •
Là cầu nối để giúp doanh nghiệp xâm nhập vào thị trường quốc tế, người
tiêu dùng nước ngoài biết đến và tiêu dùng những sản phẩm mang thương hiệu VN.
Câu 4 Các hoạt động trung gian thương mại
• Đại diện cho thương nhân ( Mục 1, chương V ): là việc một thương
nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại diện) của thương nhân khác (gọi là
bên giao đại diện) để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa,
theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc đại diện.
Hợp đồng đại diện cho thương nhân phải được lập thành văn bản hoặc
bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Các bên có thể thoả thuận về việc bên đại diện được thực hiện một phần
hoặc toàn bộ hoạt động thương mại thuộc phạm vi hoạt động của bên giao đại diện.
• MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI ( Mục 2, chương V ): hoạt động thương
mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho lOMoAR cPSD| 58886076
các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới)
trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và
được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.
 Hợp đồng môi giới không nhất thiết phải lập thành văn bản
• UỶ THÁC MUA BÁN HÀNG HOÁ ( Mục 3, chương V ) : bên nhận uỷ
thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo
những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác.
 Bên nhận ủy thác là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với
hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những
điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác
 Bên uỷ thác là thương nhân hoặc không phải là thương nhân giao
cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu cầu của
mình và phải trả thù lao uỷ thác
 Hàng hoá uỷ thác: Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán
 Hợp đồng uỷ thác: Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá phải được
lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
 Uỷ thác lại cho bên thứ ba: Bên nhận uỷ thác không được uỷ thác
lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá
đã ký, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác.
 Nhận uỷ thác của nhiều bên: Bên nhận uỷ thác có thể nhận uỷ thác
mua bán hàng hoá của nhiều bên uỷ thác khác nhau
• ĐẠI LÝ THƯƠNG MẠI ( Mục 4 – chương V ) : bên giao đại lý và bên
đại lý thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng
hoá cho bên giao đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho
khách hàng để hưởng thù lao. -
Bên giao đại lý là thương nhân giao hàng hoá cho đại lý bán hoặc
giaotền mua hàng cho đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền thực hiện
dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ. -
Bên đại lý là thương nhân nhận hàng hoá để làm đại lý bán, nhận
tiềnmua hàng để làm đại lý mua hoặc là bên nhận uỷ quyền cung ứng dịch vụ. lOMoAR cPSD| 58886076 -
Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình
thứckhác có giá trị pháp lý tương đương Phân biêt Câu 5
Khái niệm : Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm
xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho
khách hàng bằng những lợi ích nhất định
Mục đích : Hướng tới người tiêu dùng, khuyến kích mua và sử dụng hàng hoá Tăng sức mua hàng
Phân biệt khuyến mại và khuyến mãi Câu 6
Các hành vi bị cấm trong hoạt động quảng cáo thương mại bao gồm những hành vi sau đây 1 :
1. Quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị cấm quảng cáo.
2. Quảng cáo làm ết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.
3. Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
4. Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toànxã hội. Phân tích và lấy vd Câu hỏi giải thích
Câu 1 thói quen trong hoạt động thương mại là thói quen được thừa
nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại trên một vùng miền hoặc một
lĩnh vực thương mại có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác
định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại.Sai vì
đây là tập quán thương mại
Câu 2 xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam theo quy định của pháp luật. SAI, đưa vào những vùng đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt NAM lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 3 hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa bao gồm
hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn. ĐÚNG theo điều 64 luật thương mại 2005
Câu 4 bên trung gian trong hoạt động trung gian thương mại phải là
thương nhân. ĐÚNG theo điều 6 và thương nhân có tư cách pháp lý độc
lập với bên thuê dịch vụ
Câu 5 đối với hình thức đại diện cho thương nhân hợp đồng không nhất
thiết phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý
tương đương Sai vì theo điều 142 hợp đồng đại diện cho thương nhân
phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
Câu 6 bên nhận ủy thác sử dụng danh nghĩa của bên ủy thác để mua
hoặc bán hàng hóa thay cho bên ủy thác. SAI, bên ủy thác phải lấy danh nghĩa của mình
Câu 7 bên nhận ủy thác có thể cùng lúc nhận ủy thác mua hàng hóa của
bên ủy thác khác nhau. SAI vì bên nhận uỷ thác không được ủy thác lại
cho bên thứ 3 thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hoá đã ký trừ
trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác
Câu 8 trong hợp động đại lý thương mại bên đại lý buộc phải là thương
nhân bên giao đại lý có thể thương nhân hoặc không. SAI vì trong hợp
đồng đại lý thương mại bao gồm bên đại lý và bên giao đại lý bắt buộc
đều phải là thương nhân
Câu 9 đưa hàng hoá mẫu cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử
không phải trả tiền là một trong các hình thức quảng cáo dịch vụ sản phẩm. SAI, khuyến mại
Câu 10 việc khuyến mại hoặc sử dụng thuốc lá rượu có nồng độ cồn từ
20 độ trở lên để khuyến mại bị nghiêm cấm dưới mọi hình thức. ĐÚNG
, điều 100 ( 30 độ cồn ) pháp luật nghiêm cấm việc khuyến mãi hoặc sử
dụng rượu bia để khuyến mãi cho người dưới 18 tuổi
Câu 11 trong hoạt động trưng bày giới thiệu hàng hóa dịch vụ việc trưng
bày giới thiệu hàng hóa của thương nhân khác để so sánh với hàng hóa
của mình là hành vi bị cấm. SAI, ( điều 103 – trừ TH hàng giả ) Câu 12
trong hoạt động đấu giá hàng hóa đối với phương thức trả giá lên người
trả giá cao nhất so với giá khởi điểm là người có quyền mua hàng.
ĐÚNG bắt đầu đấu giá từ mức giá khởi điểm do người bán hàng đưa ra lOMoAR cPSD| 58886076
các nhà đầu thầu sẽ tiến hành đưa ra các mức giá khác nhau và người
đưa ra mức giá cao nhất sẽ là người trúng thầu
Câu 13 cuộc đấu giá được coi là không thành không khi không có người
tham gia đấu giá trả giá hoặc giá cao nhất đã trả thấp hơn mức giá khởi
điểm. ĐÚNG theo điều 202 luật thương mại 2005
Câu 14 trong hoạt động đấu thầu hàng hóa dịch bên dự thầu phải là thương nhân. ĐÚNG
Câu 15 trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp
chứng thư giám định có có kết quả sai do lỗi vô ý của mình thì phải trả
tiền phạt cho khách hàng mức phạt do các bên thỏa thuận nhưng không
vượt quá 10 lần thù lao dịch vụ giám định. ĐÚNG theo điều 266 phạt vi
phạm bồi thường thiệt hại Chương 3
Câu 1 nêu khái niệm và các đặc điểm của hợp đồng ngoại thương trình
bày các nội dung trong hợp đồng ngoại thương
Khái niệm : Đó là văn bản thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh
doanh ở các nước khác nhau theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có
nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập
khẩu một tài sản nhất định gọi là hàng hóa bên mua có nghĩa vụ nhận
hàng và trả tiền hàng= các phương thức thanh toán quốc tế Câu hỏi giải thích
CÂU 1 các điều kiện cơ sở giao hàng được sử dụng trong vận tải đường
biển và thủy nội địa là CIF, CFR, DAP.ĐÚNG
Câu 2 khi giao hàng theo điều kiện FCA người bán có nghĩa vụ cung cấp
chứng từ vận tải cho người mua.ĐÚNG
Câu 3 theo điều kiện CIP người bán có nghĩa vụ thuê phương tiện vận
tải để chở hàng hóa đến bến chỉ định và chịu mọi rủi ro cho đến hết lúc
đó, SAI, chuyển giao rủi ro chỉ đến khi giao hàng hóa cho đơn vị vận chuyển đầu tiên
Câu 4 khi người xuất khẩu am hiểu thủ tục hải quan của nước xuất khẩu
thì có thể sử dụng điều kiện EXW. SAI, đk EXW người bán không có
nghĩa vụ làm thủ tục thông quan xuất khẩu người bán chỉ hỗ trợ người
mua khi người mua yêu cầu để thực hiện các thủ tục xuất khẩu lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 5 khi giao hàng theo điều kiện FCA người bán có nghĩa vụ cung
cấp chứng từ vận tải cho người mua và chịu mọi chi phí cung cấp chứng
từ vận tải. SAI Hỗ trợ người mua lấy chứng từ vận tải nếu người mua
yêu cầu, chi phí do người mua chịu,
Câu 6 điều kiện CFR, CPT người bán có trách nhiệm mua bảo hiểm
hàng hóa. SAI, chỉ có duy nhất CIF và CIP là quy định rõ trách nhiệm
mua bảo hiểm thuộc người bán, các điều kiện khác không bắt buộc ai phải mua hết
Câu 7 sử dụng điều kiện CIF an toàn cho người mua hơn điều kiện FOB. SAI vì
• Thứ nhất 2 điều kiện này địa điểm chuyển giao rủi ro là như nhau (hàng
hóa on board tại cảng đi )
• Thứ 2 nói một cách khách quan FOB người mua chủ động thuê phương
tiện vận tải có thể chủ động hành trình cũng như bảo vệ hàng hóa tốt hơn
• Thứ 3 để lựa chọn một điều kiện nó phụ thuộc vào bản thân nhà nhập
khẩu có đủ năng lực cũng như điều kiện để lựa chọn một điều kiện cơ sở giao hàng nào đó
Câu 8 khi giao hàng theo điều kiện EXW người bán có nghĩa vụ với
người mua về ký kết hợp đồng vận tải. SAI, người mua tự có trách
nhiệm ký kết hợp đồng vận tải
Câu 9 nếu trong hợp đồng chỉ ghi là dẫn chiếu Incoterms có nghĩa là dẫn
chiếu Incoterms 2020. SAI, Incoterms mang tính tùy ý mọi ấn bản đề có
hiệu lực tại thời điểm hiện tại
Câu 10 theo điều kiện EXW người bạn có nghĩa vụ thông quan xuất khẩu. SAI,
Câu 11 Incoterms cũng có thể áp dụng trong các hợp đồng mua bán nội
địa. ĐÚNG, Incoterms 2020 “ ICC rules for the use of domestic and
intermational trade terms ’’
Câu 12 Theo Incoterms 2020, điều kiện cơ sở giao hàng CYB và đ AB là
có cùng địa điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua. SAI
Câu 13 theo điều kiện cfr cpt và CYB địa điểm chuyển giao từ rủi ro là
ở bên nước xuất khẩu nên người mua có trách nhiệm thuê phương tiện
vận tải. SAI, địa điểm chuyển giao rủi ro đúng là bên nước người bán lOMoAR cPSD| 58886076
tuy nhiên người có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải và chịu chi phí là người bán
Câu 14 theo điều kiện CIP hợp đồng bảo hiểm là nghĩa vụ đối với người bạn. ĐÚNG
Câu 15 nếu giao hàng theo điều kiện CFR ( Incoterms 2020 ), người bán
phải trả chi phí bốc hàng và chi phí giữa hàng nếu chi phí này không
nằm trong cước phí vận tải. SAI với chi phí bốc hàng thì hiển nhiên
người bán phải chịu tuy nhiên Incoterms chỉ quy định người bán thuê
phương tiện vận tải chở đến cảng đích chỉ định và không phải dỡ hàng
hóa xuống vì thế nếu cước vận tải không bao gồm phí giao hàng thì việc
dở hàng này người mua phải tự thực hiện và trả phí
Câu 16 Incoterms chỉ ra thời điểm chuyển giao rủi ro hàng hóa từ người
bán sang người mua . ĐÚNG
Câu 17 Incoterms đề cập đến những nghĩa vụ chủ yếu liên quan đến
hàng hóa giao nhận vận tải bảo hiểm lên có thể thay thế hợp đồng ngoại thương. SAI
Câu 18 Với điều kiện EXW trách nhiệm và nghĩa vụ của người mua là
tối thiểu. SAI, vì điều kiện này trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán
là tối thiểu và của người mua là tối đa
Câu 19 Theo Incoterms 2010 địa điểm chuyển giao rủi ro và tổn thất từ
người bán sang người mua chính là địa điểm chuyển giao hàng hóa từ
người bán sang người mua. SAI vì các điều khoản nhóm C điểm chuyển
giao rủi ro sẽ trước khi chuyển giao hàng hóa
Câu 20 khi sử dụng các ấn bản Incoterms, các bên phải tuân theo mọi
điều kiện của nó và không thể thoả thuận sửa đổi các nội dung Incoterms.
SAI Incoterms có tính tự ý lên mọi điều kiện có thể sửa đổi hoặc thậm
chí thay thế theo thỏa thuận của các bên tham gia mua bán Câu 21 một
hợp đồng ở điều khoản chất lượng quy định “ Quality of good must be
according to sample”. Đây là cách quy định chất lượng hàng hóa dựa vào
nhãn hiệu hàng hóa. SAI đây là dựa vào mẫu hàng hóa
Câu 22 Mục đích của việc kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu là để hướng dẫn
cách thức vận chuyển bảo quản, xếp dở, hàng hóa. ĐÚNG Câu 23 bao bì
là điều khoản bắt buộc trong một hợp đồng thương mại. SAI , không bắt buộc lOMoAR cPSD| 58886076
Câu 24 trong buôn bán quốc tế đồng tiền thanh toán chỉ được lựa chọn
đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc đồng tiền nước nhập khẩu. SAI, có
thể lựa chọn đồng tiền của nước thứ 3
Câu 25 bất khả kháng là trường hợp những nhân tố khách quan tác động
làm cho hợp đồng không thể thực hiện được trong trường hợp này không
ai bị coi là có lỗi và phải bồi thường thiệt hại. ĐÚNG
Tập quán thương mại : là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt
động thương mại trên một vùng, miền hoặc một lĩnh vực thương mại,
có nội dung rõ ràng được các bên thừa nhận để xác định quyền và nghĩa
vụ của các bên trong hoạt động thương mại.
Thói quen thương mại : là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng và được
hình thành và lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên
được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác nhận quyền và nghĩa vụ của
các bên trong hợp đồng thương mại Câu hỏi ôn tập
 11 điều khoản incorms 2020
Ex Works: (Giao hàng tại xưởng ) Điểm chuyển giao rủi ro hàng hóa và
chi phí tại cơ sở của người bán (nơi xếp hàng).
• FCA (Free Carrier: Giao hàng cho người chuyên chở) được sử dụng
nhiều nhất trên thế giới với khoảng 40% các hợp đồng ngoại thương +
HH được giao tại nơi nằm dưới quyền kiểm soát của người bán (nhà
kho/xưởng): người bán có nghĩa vụ bốc hàng lên phương tiện vận tải đến lấy hàng.
+ HH được giao ngoài nơi nằm dưới quyền kiểm soát của người bán
(cảng biển/cảng hàng không): người bán có nghĩa vụ vận chuyển hàng
hóa đến địa điểm đó, người mua sẽ phải chịu trách nhiệm về việc bốc
hàng từ xe của người bán và mọi rủi ro và chi phí từ đó về sau.
• CPT (Carriage Paid To: Cước phí trả tới)
+ Nếu sau khi chuyển hàng cho bên vận tải đầu tiên, bất kì điều gì làm
nảy sinh rủi ro và chi phí với hàng hóa mà không nằm trong hợp đồng
vận tải người bán ký kết để đưa hàng tới cảng đích sẽ do người mua chịu. 2 điểm đáng lưu ý: lOMoAR cPSD| 58886076
+ Nơi mà hàng hóa được giao cho bên vận tải đầu tiên (nơi chuyển giao rủi ro HH)
+ Nơi mà 2 bên đàm phán là địa điểm đích đến của hàng ( điểm mà người
bán phải ký HĐ vận tải để đưa HH tới đó).
• CIP (Carriage and insurance paid to: Cước phí và Bảo hiểm trả tới)
Người bán vận chuyển hàng giao cho người chuyên chở, trả nền vận
chuyển hàng tới cảng đích và mua bảo hiểm cho hàng hóa theo điều
kiện A là điều kiện bảo hiểm cao nhất.
Bên bán chịu chi phí vận chuyển hàng đến cảng đích, rủi ro sẽ được
chuyển giao khi mà hàng hóa được giao cho bên vận tải đầu tiên. Tức là
nếu sau khi chuyển hàng cho bên vận tải đầu tiên, bất kì điều gì làm nảy
sinh rủi ro và chi phí với hàng hóa mà không nằm trong hợp đồng vận
tải người bán kí kết để đưa hàng tới cảng đích sẽ do người mua chịu
• DAP (Delivered at place: Giao tại địa điểm) Người bán chuyển giao HH
và rủi ro sang cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới quyền định
đoạt của người mua, trên phương nện vận tải đã ở địa điểm đích nhắc đến trong hợp đồng
Người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa được hàng đến địa điểm
giao hàng đã định sẵn trong hợp đồng. Người bán hết trách nhiệm khi
hàng hoá đã sẵn sàng để dỡ (chưa cần dỡ xuống)
• DPU Delivery at Place Unloaded: Giao hàng tại địa điểm đã dỡ hàng)
Việc chuyển giao hàng hóa được coi là hoàn thành khi người bán đưa
được hàng đến và dỡ xuống tại điểm giao hàng đã quy định vào thời
gian đã thỏa thuận, đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua.
• DDP (Delivered duty paid: Giao hàng đã trả thuế)
Người bán chuyển giao HH cho người mua khi HH đã được đưa tới địa
điểm giao hàng đã quy định trong hợp đồng, dưới sự định đoạt của
người mua, đã thông quan nhập khẩu, sẵn sàng để dỡ xuống. Người
bán chịu mọi rủi ro và chi phí để đưa được hàng đến địa điểm giao
hàng đã định sẵn trong hợp đồng kể cả thông quan hải quan ở đầu nhập khẩu.
o Người bán chịu mức trách nhiệm cao nhất, làm cả thông quan đầu nhập khẩu.
o Mọi khoản thuế giá trị gia tăng (VAT); hay các loại thuế khác
phải nộp khi nhập khẩu do người bán chịu; trừ phi có thỏa thuận
khác một cách rõ ràng trong hợp đồng mua bán lOMoAR cPSD| 58886076
• FAS (Free Along Side Ship: Giao dọc mạn tàu) Người bán thông quan
xuất khẩu và vận chuyển hàng đến dọc mạn tàu chuyên chở mà người mua chỉ định.
Người bán chịu trách nhiệm cho mọi rủi ro và chi phí xảy ra đối với HH
tới khi HH được vận chuyển tới song song mạn tàu được chỉ định. (Nếu
không thể vận chuyển như trên mà chỉ có thể chuyển tới 1 bãi container
thì 2 bên nên cân nhắc sử dụng quy tắc FCA thay vì FAS).
Người bán phải đặt hàng dọc mạn tàu hoặc mua hàng đã đặt sẵn ở dọc mạn tàu chuyên chở.
Sau khi hoàn thành việc dỡ hàng xuống đặt dọc mạn tàu thì rủi ro và chi
phí được chuyển giao sang cho người mua.
• FOB (Free On Board: Giao hàng trên tàu) Người bán hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng cho người mua khi HH đã nằm an toàn trên tàu, dưới sự
định đoạt của người mua tại cảng đã thỏa thuận trong hợp đồng Điểm
chuyển giao rủi ro/ hàng hóa: Rủi ro về việc hỏng hay mất mát hàng hóa
được chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa đã nằm trên
tàu, và từ đây người mua cũng sẽ chịu mọi chi phí liên quan đến hàng hóa.
• CFR (Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí)
Giá CFR = Giá FOB + F (Cước phí vận chuyển)
Người bán thông quan XK và vận chuyển HH đến, đặt HH lên trên tàu
chuyên chở do người mua chỉ định tại cảng đi do 2 bên thỏa thuận trong
hợp đồng hoặc mua lại hàng hóa đã đặt sẵn trên phương Nện vận tải nói trên.
Điểm chuyển giao rủi ro/ hàng hóa: Rủi ro về mất mát hay hư hỏng HH
sẽ chuyển từ người bán sang người mua khi HH đã an toàn trên tàu. Tuy
nhiên người bán sẽ phải chịu chi phí để đưa được hàng đến cảng đích,
tức là sẽ phải thuê tàu chuyên chở hàng.
• CIF (Cost – Insurance and Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và chi phí vận chuyển)
• Giá CIF = Giá CFR + I (BH nhóm C) = Giá FOB + F (cước vận chuyển) + I (BH nhóm C)
Người bán thông quan XK và vận chuyển HH đến, đặt HH lên trên tàu
chuyên chở do người mua chỉ định tại cảng đi do 2 bên thỏa thuận trong
hợp đồng hoặc mua lại HH đã đặt sẵn trên phương nện vận tải nói trên. lOMoAR cPSD| 58886076
Người bán có trách nhiệm phải mua bảo hiểm cho hàng hóa mức C.
Điểm chuyển giao rủi ro/ hàng hóa: Rủi ro sẽ chuyển từ người bán sang
người mua khi mà HH đã an toàn trên tàu. Tuy nhiên người bán sẽ phải
chịu chi phí để đưa được hàng đến cảng đích, tức là sẽ phải thuê tàu chuyên chở hàng.