Ôn tập kiểm tra giữa kỳ Triết học | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Ôn tập kiểm tra giữa kỳ Triết học | Trường Đại học Sư phạm Hà Nộivới những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

Trường:

Đại học Sư Phạm Hà Nội 2.1 K tài liệu

Thông tin:
35 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập kiểm tra giữa kỳ Triết học | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Ôn tập kiểm tra giữa kỳ Triết học | Trường Đại học Sư phạm Hà Nộivới những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

80 40 lượt tải Tải xuống
Vật chất và ý thức
Câu 1: Nhà triết học đồng nhất vật chất với các dạng cụ thể như nước, lửa,
không khí thuộc
a. chủ nghĩa duy tâm.
b. chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
c. chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII.
d. chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 2: Đặc điểm chung của những nhà triết học duy vật về vật chất ở thời
cổ đại là
a. đồng nhất vật chất với ý niệm tuyệt đối.
b. đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất.
c. đồng nhất vật chất với khối lượng.
d. đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 3: Ưu điểm nổi bật trong quan niệm về thế giới của các nhà triết học
duy vật thời cổ đại so với các nhà triết học duy tâm là
a. họ giải thích thế giới bắt nguồn từ vật chất.
b. họ giải thích thế giới bắt nguồn từ ý niệm.
c. có quan niệm duy vật biện chứng về thế giới.
d. giải thích thế giới bằng cảm giác, ý thức.
Câu 4: Phát minh khoa học nào dưới đây chứng minh nguyên tử không phải
là hạt nhỏ bé nhất?
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
b. Học thuyết tế bào.
c. Phát hiện ra điện tử.
d. Tìm ra tia X.
Câu 5: Năm 1895, Rơnghen phát hiện ra tia X, điều này có ý nghĩa gì?
a. Chứng minh nguyên tử là hạt nhỏ bé không phân chia được.
b. Chứng minh thế giới được tạo thành bởi những hạt vật chất cùng nhỏ
bé.
c. Chứng minh thế giới còn được cấu tạo bởi sóng điện từ.
d. Chứng minh các dạng vật chất của thế giới thể bị phân chia thành
nhiều phần khác nhau.
Câu 6: Ai người tìm ra hiện tượng khối lượng của điện tử thể bị thay
đổi tùy theo vận tốc chuyển động của điện tử
a. Tômxơn.
b. Béccơren.
c. Kaufman.
d. Rơnghen.
Câu 7: V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa vật chất trong tác phẩm
a. biện chứng của tự nhiên.
b. chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
c. bút ký triết học.
d. nhà nước và cách mạng.
Câu 8: V.I.Lênin sử dụng phương pháp nào để định nghĩa phạm trù vật chất
a. phương pháp định nghĩa đối lập.
b. phương pháp định nghĩa qua so sánh.
c. phương pháp mô tả.
d. phương pháp định nghĩa qua giống gần gũi khác biệt về loài.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin giải
quyết được mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
a. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan.
b. Vật chất phụ thuộc vào cảm giác của con người.
c. Thực tại khách quan được cảm giác chép lại, chụp lại, phản ảnh.
d. Thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 10: Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin có ý nghĩa gì?
a. Khắc phục tính trực quan, siêu hình, máy móc trong quan niệm về vật chất
của các nhà triết học duy vật trước C.Mác.
b. Khắc phục cuộc khủng hoảng trong vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX.
c. Phê phán, bác bỏ quan niệm của chủ nghĩa duy tâm thuyết bất khả tri
trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
d. Khắc phục được tính trực quan, siêu hình, máy móc, khủng hoảng vật
học, chống chủ nghĩa duy vật, cổ cho các nhà khoa học tự nhiên đi sâu nghiên
cứu thế giới.
Câu 11: Quan điểm: của trường phái triết họcBản chất thế giới là ý thức
nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Nhị nguyên.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 12: Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt vật chất với ý thức trong định
nghĩa vật chất của V.I.Lênin là
a. thực tại khách quan.
b. vận động và biến đổi.
c. có khối lượng và quảng tính.
d. không có khối lượng.
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, không gian, thời gian
a. phụ thuộc vào ý thức của con người.
b. phụ thuộc vào ý niệm tuyệt đối.
c. hình thức và phương thức tồn tại của vật chất.
d. không phải là một dạng vật chất.
Câu 14: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư
cách là phạm trù triết học có nghĩa
a. vật chất vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn.
b. vật chất được sinh ra và bị mất đi.
c. vật chất có khối lượng.
d. vật chất được đồng nhất với vật thể.
Câu 15: Thực tại khách quan được cảm giác chụp lại, chép lại, phản ánh
trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin khẳng định
a. ý thức có trước vật chất.
b. ý thức và vật chất ra đời đồng thời.
c. con người không thể nhận thức được thế giới.
d. con người có khả năng nhận thức được thế giới.
Câu 16: Theo định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, luận điểm nào sau đây là
đúng?
a. Thừa nhận vật chất tồn tại khách quan bên ngoài ý thức con người, thông
qua các dạng cụ thể.
b. Thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn, tách rời với các dạng cụ thể của vật
chất.
c. Đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật chất.
d. Vật chất tồn tại phụ thuộc ý thức con người.
Câu 17: Trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin: Thực tại khách quan được
cảm giác chúng ta chép lại, phản ánh lại, được hiểu
a. con người có khả năng nhận thức được thế giới.
b. con người không thể nhận thức đúng thế giới.
c. con người thụ động trước thế giới vật chất.
d. con người không thể phản ánh đúng bản chất của thế giới.
Câu 18: Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu
của vật chất là quan điểm của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 19: Trong các quan niệm sau về vận động đâu định nghĩa vận động
theo Ph.Ăngghen
a. vận động là sự di chuyển vị trí của sự vật trong không gian.
b. vận động là sự gia tăng số lượng các sự vật.
c. vận động hiểu theo nghĩa chung nhất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi nói
chung và mọi quá trình diễn ra trong thế giới kể từ vị trí giản đơn cho đến tư duy.
d. vận động là mọi sự biến đổi.
u 20: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mệnh đề nào
i đây không đúng?
a. Sự vật muốn vận động thì cần phải có một lực bên ngoài tác động vào nó.
b. Vận động của vật chất biểu hiện nhiều trình độ khác nhau, rất đa dạng,
phong phú, tùy vào kết cấu vật chất.
c. Vận động của vật chất là vận động tự thân.
d. Vận động và vật chất luôn gắn liền với nhau.
Câu 21: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân
nào dẫn đến vận động của vật chất?
a. Do mâu thuẫn bên trong giữa các mặt, các yếu tố cấu thành và giữa chúng
có sự liên hệ, tác động qua lại với nhau.
b. Do có một lực bên ngoài tác động vào các sự vật, hiện tượng đó.
c. Do cái mới thay thế cái cũ.
d. Do cái hích của Thượng đế tạo nên.
Câu 22: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình
thức nào là thấp nhất?
a. Cơ học.
b. Vật lý.
c. Hóa học.
d. Sinh học và xã hội.
Câu 23: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
a. Vận động tách rời vật chất.
b. Có vật chất nhưng không có vận động.
c. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
d. Vận động chỉ là sự tăng giảm về số lượn.
Câu 24: Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng
Không gian và thời gian….
a. chỉ là cảm giác của con người.
b. gắn liền với nhau là hình thức và phương thức tồn tại của vật chất.
c. tồn tại độc lập với vật chất.
d. tồn tại tách rời nhau.
Câu 25: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng
a. thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
b. thế giới thống nhất do ý muốn chủ quan của con người.
c. thế giới thống nhất do ý niệm tuyệt đối.
d. thế giới không có tính thống nhất vật chất.
Câu 26: Quan điểm cho rằng là bản thể sinh ra toàn bộ thế ý niệm tuyệt đối
giới hiện thực là quan niệm của
a. chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 27: Quan điểm tuyệt đối hoá vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn
tại duy nhất sinh ra thế giới vật chất là của
a. chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
u 28: Theo quan điểm của CNDVBC, phát biểu nào ới đây không
đúng?
a. Không gian của vật chất là một khoảng không trống rỗng.
b. Không gian hình thức tồn tại của vật chất, biểu hiện những thuộc tính
như cùng tồn tại và tách biệt, có kết cấu và quảng tính.
c. Không gian gắn liền với vật chất đang vận động.
d. Không gian có ba chiều.
Câu 29: Phạm trù nào sau đây biểu hiện những thuộc tính như: độ sâu của
sự biến đổi, trình tự xuất hiện mất đi của các sự vật, các trạng thái khác nhau
trong thế giới vật chất
a. vận động.
b. đứng im.
c. không gian.
d. thời gian.
ĐÂY LÀ CÂU KHÓ NHÉ
Câu 30: Trường phái triết học nào thừa nhận thế giới thống nhất yếu tố
tinh thần?
a. Chủ nghĩa duy vật.
b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Thuyết bất khả tri.
d. Cả ba trường phái trên.
Câu 31: Quan điểm nào cho rằng ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới
khách quan?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 32: Trong các hình thức sau, hình thức phản ánh nào cao nhất?
a. Phản ánh vật lý.
b. Phản ánh hóa học.
c. Phản ánh tâm lý.
d. Phản ánh ý thức.
Câu 33: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự
nhiên của ý thức gồm
a. bộ óc con người và lao động.
b. thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc.
c. lao động và ngôn ngữ.
d. bộ óc con người và sự phản ánh thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc.
Câu 34: Nguồn gốc xã hội của ý thức theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng là
a. bộ óc con người.
b. sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người.
c. lao động và ngôn ngữ.
d. thế giới khách quan.
Câu 35: Nhân tố nào đóng vai trò quyết định để con người tách khỏi thế giới
động vật?
a. Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống.
b. Hoạt động lao động.
c. Hoạt động phản ánh.
d. Hoạt động thay đổi thích nghi với môi trường.
Câu 36: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất
của ý thức?
a. Ý thức là thực thể độc lập.
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan vào bộ óc con
người.
c. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ
óc con người.
d. Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất.
Câu 37: Trong các quan niệm sau, quan niệm nào là quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên vẹn về thế giới khách quan.
c. Ý thức là sự phản ánh thụ động về thế giới khách quan.
d. Ý thức có vai trò quyết định vật chất.
Câu 38: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các yếu tố
cầu thành ý thức, yếu tố nào là quan trọng nhất?
a. Tri thức.
b. Tình cảm.
c. Ý chí.
d. Niềm tin.
Câu 39: Quan điểm nào là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
a. Vật chất là sản phẩm của ý thức.
b. Ý thức quyết định vật chất.
c. Vật chất quyết định ý thức, còn ý thức có tính độc lập tương đối và tác
động trở lại đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
d. Ý thức và vật chất độc lập với nhau.
Câu 40: Quan điểm , phủ nhận tính độc lập nào tuyệt đối hoá yếu tố vật chất
tương đối của ý thức
a. chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 41: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây là SAI?
a. Phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức.
b. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
c. Ý thức mang bản chất xã hội.
d. Ý thức mang có tính sáng tạo.
Câu 42: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây là SAI?
a. Ý thức có tính sáng tạo.
b. Ý thức mang bản chất xã hội.
c. Ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất thông thường và không có tính độc
lập tương đối.
d. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Câu 43: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
a. Tuyệt đối hoá vai trò của ý thức.
b. Tuyệt đối hoá vai trò của vật chất, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý
thức.
c. Vật chất quyết định nội dung, hình thức và bản chất của ý thức, ý thức tác
động trở lại vật chất.
d. Phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức.
Câu 44: Trong các hình thức phản ánh dưới đây, hình thức phản ánh nào
hình thức phản ánh đặc trưng của thực vật và các loài động vật bậc thấp?
a. Phản ánh vật lý.
b. Phản ánh tâm lý động vật.
c. Phản ánh cảm ứng.
d. Phản ánh kích thích.
Câu 45: Lao động có vai trò gì đối với sự hình thành ý thức của con người?
a. Lao động giúp con người phát triển bộ óc của mình, dáng đứng thẳng.
b. Lao động giúp con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
c. Lao động giúp con người hình thành ngôn ngữ.
d. Lao động giúp con người biết chế tạo, sử dụng công cụ lao động, hoàn
thiện bộ não, có dáng đứng thẳng, hình thành và phát triển ngôn ngữ.
Câu 46: Vai trò của ngôn ngữ đối với sự hình thành ý thức con người theo
quan điểm duy vật biện chứng?
a. Giúp con người có khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa.
b. Giúp con người có khả năng suy nghĩ tách khỏi sự vật cảm tính.
c. Giúp con người lưu giữ và truyền đạt thông tin.
d. Giúp con người khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá, tách khỏi sự
vật, lưu giữ và truyền tải thông tin.
Câu 47: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức là gì?
a. Sự phán ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con
người.
b. Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
c. Ý thức mang bản chất xã hội.
d. Sự phán ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con
người; hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan và mang bản chất xã hội.
Câu 48: Thế nào tính sáng tạo của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng?
a. Trong quá trình phản ánh thế giới vật chất, ý thức giữ lại bản chất của các
sự vật, hiện tượng.
b. Trên sở của sự phản ánh sự vật, hiện tượng vào các giác quan, con
người ghi nhận nguyên si sự vật, hiện tượng đó.
c. Ý thức biến đổi, áp đặt theo mục đích của chủ thể.
d. Sự sao chép sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của chủ thể.
Câu 49: Ý thức muốn tác động trở lại thế giới vật chất cần có những điều kiện
?
a. Thông qua các phương tiện vật chất.
b. Ngôn ngữ.
c. Phải thông qua hoạt động thực tiễn.
d. Thông qua năng lực tư duy sáng tạo.
Câu 50: Đồng nhất ý thức với quá trình sinh lý của bộ não người sẽ rơi vào
quan lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 51: Dân gian câu: thực mới vực được đạo hay phú quý sinh lễ
nghĩa chứa đựng yếu tố triết học
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức song song cùng tồn tại
d. Vật chất không quyết định ý thức
Câu 52: Văn kiện XIII của Đảng khẳng định: Trong những năm tới dự báo
tình hình thế giới khu vực tiếp tục nhiều thay đổi rất nhanh, phức tạp, khó lường.
Hòa bình, hợp tácphát triển vẫnxu thế lớn, song cũng đứng trước nhiều trở ngại,
khó khăn, thách thức… Nhận định trên là sự thể hiện:
a. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
b. Tính năng động, sáng tạo vượt trước của ý thức đối với vật chất
c. Tính thụ động của ý thức đối với vật chất
d. Tính kế thừa của ý thức đối với vật chất
Câu 53: Chọn phương án đúng nhất để câu trả lời hoàn chỉnh: Vật chất trong
ngành giáo dục là
a. Cơ sở vật chất, trường lớp, đồ dung, trang thiết bị dạy học
b. Đội ngũ dạy và đội ngũ học, sự đòi hỏi của xã hội đối với ngành giáo dục
c. Tri thức, sách vở, đồ dùng dạy học
d. Đội ngũ người dạy, cán bộ giáo dục, người học, trường lớp, đồ dùng,
trang thiết bị dạy học…
Câu 54: Vật chất theo nghĩa triết học khác với vật chất trong khoa học cụ thể
ở chỗ
a. nó là toàn bộ hiện thực khách quan,phản ánh cái chung nhất, bên ngoài ý
thức, mang tính khái quát và trừu tượng cao trên tất cả các lĩnh vực
b. nó phản ánh tư duy của con người về quy luật tự nhiên, xã hội
c. nó phản ánh những lĩnh vực khác nhau của cuộc sống
d. nó phản ánh một lĩnh vực cụ thể của tự nhiên, xã hội và tư duy
| 1/35

Preview text:

Vật chất và ý thức
Câu 1: Nhà triết học đồng nhất vật chất với các dạng cụ thể như nước, lửa, không khí thuộc a. chủ nghĩa duy tâm.
b. chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
c. chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII.
d. chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 2: Đặc điểm chung của những nhà triết học duy vật về vật chất ở thời cổ đại là
a. đồng nhất vật chất với ý niệm tuyệt đối.
b. đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất.
c. đồng nhất vật chất với khối lượng.
d. đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 3: Ưu điểm nổi bật trong quan niệm về thế giới của các nhà triết học
duy vật thời cổ đại so với các nhà triết học duy tâm là
a. họ giải thích thế giới bắt nguồn từ vật chất.
b. họ giải thích thế giới bắt nguồn từ ý niệm.
c. có quan niệm duy vật biện chứng về thế giới.
d. giải thích thế giới bằng cảm giác, ý thức.
Câu 4: Phát minh khoa học nào dưới đây chứng minh nguyên tử không phải là hạt nhỏ bé nhất?
a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. b. Học thuyết tế bào.
c. Phát hiện ra điện tử. d. Tìm ra tia X.
Câu 5: Năm 1895, Rơnghen phát hiện ra tia X, điều này có ý nghĩa gì?
a. Chứng minh nguyên tử là hạt nhỏ bé không phân chia được.
b. Chứng minh thế giới được tạo thành bởi những hạt vật chất vô cùng nhỏ bé.
c. Chứng minh thế giới còn được cấu tạo bởi sóng điện từ.
d. Chứng minh các dạng vật chất của thế giới có thể bị phân chia thành nhiều phần khác nhau.
Câu 6: Ai là người tìm ra hiện tượng khối lượng của điện tử có thể bị thay
đổi tùy theo vận tốc chuyển động của điện tử a. Tômxơn. b. Béccơren. c. Kaufman. d. Rơnghen.
Câu 7: V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa vật chất trong tác phẩm
a. biện chứng của tự nhiên.
b. chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán. c. bút ký triết học.
d. nhà nước và cách mạng.
Câu 8: V.I.Lênin sử dụng phương pháp nào để định nghĩa phạm trù vật chất
a. phương pháp định nghĩa đối lập.
b. phương pháp định nghĩa qua so sánh. c. phương pháp mô tả.
d. phương pháp định nghĩa qua giống gần gũi khác biệt về loài.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin giải
quyết được mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
a. Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan.
b. Vật chất phụ thuộc vào cảm giác của con người.
c. Thực tại khách quan được cảm giác chép lại, chụp lại, phản ảnh.
d. Thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 10: Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin có ý nghĩa gì?
a. Khắc phục tính trực quan, siêu hình, máy móc trong quan niệm về vật chất
của các nhà triết học duy vật trước C.Mác.
b. Khắc phục cuộc khủng hoảng trong vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
c. Phê phán, bác bỏ quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và thuyết bất khả tri
trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
d. Khắc phục được tính trực quan, siêu hình, máy móc, khủng hoảng vật lý
học, chống chủ nghĩa duy vật, cổ vũ cho các nhà khoa học tự nhiên đi sâu nghiên cứu thế giới.
Câu 11: Quan điểm: Bản chất thế giới là ý thức là của trường phái triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. b. Chủ nghĩa duy tâm. c. Nhị nguyên.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 12: Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt vật chất với ý thức trong định
nghĩa vật chất của V.I.Lênin là a. thực tại khách quan.
b. vận động và biến đổi.
c. có khối lượng và quảng tính. d. không có khối lượng.
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, không gian, thời gian là
a. phụ thuộc vào ý thức của con người.
b. phụ thuộc vào ý niệm tuyệt đối.
c. hình thức và phương thức tồn tại của vật chất.
d. không phải là một dạng vật chất.
Câu 14: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư
cách là phạm trù triết học có nghĩa
a. vật chất vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn.
b. vật chất được sinh ra và bị mất đi.
c. vật chất có khối lượng.
d. vật chất được đồng nhất với vật thể.
Câu 15: Thực tại khách quan được cảm giác chụp lại, chép lại, phản ánh
trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin khẳng định
a. ý thức có trước vật chất.
b. ý thức và vật chất ra đời đồng thời.
c. con người không thể nhận thức được thế giới.
d. con người có khả năng nhận thức được thế giới.
Câu 16: Theo định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Thừa nhận vật chất tồn tại khách quan bên ngoài ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể.
b. Thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn, tách rời với các dạng cụ thể của vật chất.
c. Đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật chất.
d. Vật chất tồn tại phụ thuộc ý thức con người.
Câu 17: Trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin: Thực tại khách quan được
cảm giác chúng ta chép lại, phản ánh lại, được hiểu
a. con người có khả năng nhận thức được thế giới.
b. con người không thể nhận thức đúng thế giới.
c. con người thụ động trước thế giới vật chất.
d. con người không thể phản ánh đúng bản chất của thế giới.
Câu 18: Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu
của vật chất là quan điểm của trường phái triết học nào? a. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 19: Trong các quan niệm sau về vận động đâu là định nghĩa vận động theo Ph.Ăngghen
a. vận động là sự di chuyển vị trí của sự vật trong không gian.
b. vận động là sự gia tăng số lượng các sự vật.
c. vận động hiểu theo nghĩa chung nhất bao gồm tất cả mọi sự thay đổi nói
chung và mọi quá trình diễn ra trong thế giới kể từ vị trí giản đơn cho đến tư duy.
d. vận động là mọi sự biến đổi.
Câu 20: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mệnh đề nào
dưới đây là không đúng?
a. Sự vật muốn vận động thì cần phải có một lực bên ngoài tác động vào nó.
b. Vận động của vật chất biểu hiện ở nhiều trình độ khác nhau, rất đa dạng,
phong phú, tùy vào kết cấu vật chất.
c. Vận động của vật chất là vận động tự thân.
d. Vận động và vật chất luôn gắn liền với nhau.
Câu 21: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân
nào dẫn đến vận động của vật chất?
a. Do mâu thuẫn bên trong giữa các mặt, các yếu tố cấu thành và giữa chúng
có sự liên hệ, tác động qua lại với nhau.
b. Do có một lực bên ngoài tác động vào các sự vật, hiện tượng đó.
c. Do cái mới thay thế cái cũ.
d. Do cái hích của Thượng đế tạo nên.
Câu 22: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất? a. Cơ học. b. Vật lý. c. Hóa học. d. Sinh học và xã hội.
Câu 23: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Vận động tách rời vật chất.
b. Có vật chất nhưng không có vận động.
c. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
d. Vận động chỉ là sự tăng giảm về số lượn.
Câu 24: Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện chứng
Không gian và thời gian….
a. chỉ là cảm giác của con người.
b. gắn liền với nhau là hình thức và phương thức tồn tại của vật chất.
c. tồn tại độc lập với vật chất.
d. tồn tại tách rời nhau.
Câu 25: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
b. thế giới thống nhất do ý muốn chủ quan của con người.
c. thế giới thống nhất do ý niệm tuyệt đối.
d. thế giới không có tính thống nhất vật chất.
Câu 26: Quan điểm cho rằng ý niệm tuyệt đối là bản thể sinh ra toàn bộ thế
giới hiện thực là quan niệm của
a. chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 27: Quan điểm tuyệt đối hoá vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn
tại duy nhất sinh ra thế giới vật chất là của
a. chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
Câu 28: Theo quan điểm của CNDVBC, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
a. Không gian của vật chất là một khoảng không trống rỗng.
b. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, biểu hiện những thuộc tính
như cùng tồn tại và tách biệt, có kết cấu và quảng tính.
c. Không gian gắn liền với vật chất đang vận động. d. Không gian có ba chiều.
Câu 29: Phạm trù nào sau đây biểu hiện những thuộc tính như: độ sâu của
sự biến đổi, trình tự xuất hiện và mất đi của các sự vật, các trạng thái khác nhau
trong thế giới vật chất
a. vận động. b. đứng im. c. không gian. d. thời gian. ĐÂY LÀ CÂU KHÓ NHÉ
Câu 30: Trường phái triết học nào thừa nhận thế giới thống nhất ở yếu tố tinh thần? a. Chủ nghĩa duy vật. b. Chủ nghĩa duy tâm. c. Thuyết bất khả tri.
d. Cả ba trường phái trên.
Câu 31: Quan điểm nào cho rằng ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 32: Trong các hình thức sau, hình thức phản ánh nào cao nhất? a. Phản ánh vật lý. b. Phản ánh hóa học. c. Phản ánh tâm lý. d. Phản ánh ý thức.
Câu 33: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm
a. bộ óc con người và lao động.
b. thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc.
c. lao động và ngôn ngữ.
d. bộ óc con người và sự phản ánh thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc.
Câu 34: Nguồn gốc xã hội của ý thức theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là a. bộ óc con người.
b. sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người.
c. lao động và ngôn ngữ. d. thế giới khách quan.
Câu 35: Nhân tố nào đóng vai trò quyết định để con người tách khỏi thế giới động vật?
a. Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống. b. Hoạt động lao động. c. Hoạt động phản ánh.
d. Hoạt động thay đổi thích nghi với môi trường.
Câu 36: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?
a. Ý thức là thực thể độc lập.
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên xi hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
c. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
d. Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất.
Câu 37: Trong các quan niệm sau, quan niệm nào là quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức?
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
b. Ý thức là sự phản ánh nguyên vẹn về thế giới khách quan.
c. Ý thức là sự phản ánh thụ động về thế giới khách quan.
d. Ý thức có vai trò quyết định vật chất.
Câu 38: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các yếu tố
cầu thành ý thức, yếu tố nào là quan trọng nhất? a. Tri thức. b. Tình cảm. c. Ý chí. d. Niềm tin.
Câu 39: Quan điểm nào là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
a. Vật chất là sản phẩm của ý thức.
b. Ý thức quyết định vật chất.
c. Vật chất quyết định ý thức, còn ý thức có tính độc lập tương đối và tác
động trở lại đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
d. Ý thức và vật chất độc lập với nhau.
Câu 40: Quan điểm nào tuyệt đối hoá yếu tố vật chất, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức
a. chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 41: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây là SAI?
a. Phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức.
b. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
c. Ý thức mang bản chất xã hội.
d. Ý thức mang có tính sáng tạo.
Câu 42: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây là SAI?
a. Ý thức có tính sáng tạo.
b. Ý thức mang bản chất xã hội.
c. Ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất thông thường và không có tính độc lập tương đối.
d. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Câu 43: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Tuyệt đối hoá vai trò của ý thức.
b. Tuyệt đối hoá vai trò của vật chất, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức.
c. Vật chất quyết định nội dung, hình thức và bản chất của ý thức, ý thức tác
động trở lại vật chất.
d. Phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức.
Câu 44: Trong các hình thức phản ánh dưới đây, hình thức phản ánh nào là
hình thức phản ánh đặc trưng của thực vật và các loài động vật bậc thấp? a. Phản ánh vật lý.
b. Phản ánh tâm lý động vật. c. Phản ánh cảm ứng. d. Phản ánh kích thích.
Câu 45: Lao động có vai trò gì đối với sự hình thành ý thức của con người?
a. Lao động giúp con người phát triển bộ óc của mình, dáng đứng thẳng.
b. Lao động giúp con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
c. Lao động giúp con người hình thành ngôn ngữ.
d. Lao động giúp con người biết chế tạo, sử dụng công cụ lao động, hoàn
thiện bộ não, có dáng đứng thẳng, hình thành và phát triển ngôn ngữ.
Câu 46: Vai trò của ngôn ngữ đối với sự hình thành ý thức con người theo
quan điểm duy vật biện chứng?
a. Giúp con người có khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa.
b. Giúp con người có khả năng suy nghĩ tách khỏi sự vật cảm tính.
c. Giúp con người lưu giữ và truyền đạt thông tin.
d. Giúp con người có khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá, tách khỏi sự
vật, lưu giữ và truyền tải thông tin.
Câu 47: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức là gì?
a. Sự phán ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
b. Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
c. Ý thức mang bản chất xã hội.
d. Sự phán ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con
người; hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan và mang bản chất xã hội.
Câu 48: Thế nào là tính sáng tạo của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Trong quá trình phản ánh thế giới vật chất, ý thức giữ lại bản chất của các sự vật, hiện tượng.
b. Trên cơ sở của sự phản ánh sự vật, hiện tượng vào các giác quan, con
người ghi nhận nguyên si sự vật, hiện tượng đó.
c. Ý thức biến đổi, áp đặt theo mục đích của chủ thể.
d. Sự sao chép sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của chủ thể.
Câu 49: Ý thức muốn tác động trở lại thế giới vật chất cần có những điều kiện gì?
a. Thông qua các phương tiện vật chất. b. Ngôn ngữ.
c. Phải thông qua hoạt động thực tiễn.
d. Thông qua năng lực tư duy sáng tạo.
Câu 50: Đồng nhất ý thức với quá trình sinh lý của bộ não người sẽ rơi vào
quan lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 51: Dân gian có câu: có thực mới vực được đạo hay phú quý sinh lễ
nghĩa chứa đựng yếu tố triết học
a. Vật chất quyết định ý thức
b. Ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất và ý thức song song cùng tồn tại
d. Vật chất không quyết định ý thức
Câu 52: Văn kiện XIII của Đảng khẳng định: Trong những năm tới dự báo
tình hình thế giới và khu vực tiếp tục có nhiều thay đổi rất nhanh, phức tạp, khó lường.
Hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, song cũng đứng trước nhiều trở ngại,
khó khăn, thách thức…
Nhận định trên là sự thể hiện:
a. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
b. Tính năng động, sáng tạo vượt trước của ý thức đối với vật chất
c. Tính thụ động của ý thức đối với vật chất
d. Tính kế thừa của ý thức đối với vật chất
Câu 53: Chọn phương án đúng nhất để có câu trả lời hoàn chỉnh: Vật chất trong ngành giáo dục là
a. Cơ sở vật chất, trường lớp, đồ dung, trang thiết bị dạy học
b. Đội ngũ dạy và đội ngũ học, sự đòi hỏi của xã hội đối với ngành giáo dục
c. Tri thức, sách vở, đồ dùng dạy học
d. Đội ngũ người dạy, cán bộ giáo dục, người học, trường lớp, đồ dùng,
trang thiết bị dạy học…
Câu 54: Vật chất theo nghĩa triết học khác với vật chất trong khoa học cụ thể ở chỗ
a. nó là toàn bộ hiện thực khách quan,phản ánh cái chung nhất, bên ngoài ý
thức, mang tính khái quát và trừu tượng cao trên tất cả các lĩnh vực
b. nó phản ánh tư duy của con người về quy luật tự nhiên, xã hội
c. nó phản ánh những lĩnh vực khác nhau của cuộc sống
d. nó phản ánh một lĩnh vực cụ thể của tự nhiên, xã hội và tư duy