-
Thông tin
-
Quiz
Ôn tập Kinh tế vĩ mô | Đại học Văn Lang
So sánh nội dung chi tiêu chính phủ mua sắm hàng hoá và dịch vụ (G) và chi thanh toán chuyển nhượng (TR)? Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều đúng hay sai? Hãy viết cơ chế tác động của chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu tăng trưởng và kiểm chế lạm phát. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô (2021) 52 tài liệu
Đại học Văn Lang 1 K tài liệu
Ôn tập Kinh tế vĩ mô | Đại học Văn Lang
So sánh nội dung chi tiêu chính phủ mua sắm hàng hoá và dịch vụ (G) và chi thanh toán chuyển nhượng (TR)? Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều đúng hay sai? Hãy viết cơ chế tác động của chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu tăng trưởng và kiểm chế lạm phát. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô (2021) 52 tài liệu
Trường: Đại học Văn Lang 1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Văn Lang
Preview text:
Chương I: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
So sánh nội dung chi tiêu chính phủ mua sắm hàng hoá và dịch vụ (G) và chi thanh
toán chuyển nhượng (TR)?
* Giống nhau: Đều là khoản chi của ngân sách nhà nước * Khác nhau:
Chi tiêu chính phủ mua sắm hàng hoá và
Chi thanh toán chuyển nhượng (TR) dịch vụ (G)
- Là cầu về hàng hoá và dịch vụ của chính phủ - Là toàn bộ các khoản hỗ trợ hoặc trợ cấp chính
- Gồm các khoản: chi trả lương, chi quốc phủ thanh toán cho các cá nhân
phòng, chi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, chi - Gồm các khoản: chi trợ cấp thất nghiệp, bảo phòng chống thiên tai,...
hiểm xã hội, chi trả lãi vay, chi hỗ trợ thiên tai,...
- Có hàng hoá và dịch vụ đối ứng trở lại
- Không cần đổi lấy hàng hoá và dịch vụ do các
cá nhân đó cung cấp trở lại * Chính phủ: - Thu ngân sách:
Thuế (T): Nguồn thu ngân sách chủ yếu
Lệ phí, công trái, tiền bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước,... - Chi ngân sách:
G: Chi tiêu chính phủ mua hàng hoá dịch vụ: chi trả lương, quốc phòng, đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng, phòng chống thiên tai,...
TR: Thanh toán chuyển nhượng: các khoản chính phủ thanh toán cho các cá nhân
nhưng không cần đổi lấy hàng hoá hay dịch vụ do các cá nhân đó cung cấp trở
lại: trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm xã hội, chi trả lãi vay, chi hỗ t ợ r thiên tai,... 1 | P a g e
Chương II: MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ, CHÍNH SÁCH
ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều đúng hay sai?
- Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều với lạm phát do cầu: P tăng, Y tăng
(Tăng trưởng kinh tế có lạm phát)
- Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có mối quan hệ ngược chiều với lạm phát do cung: P tăng, Y giảm
(Lạm phát nhưng không tăng trưởng kinh tế) 2 | P a g e
- Tăng trưởng kinh tế và lạm phát không có mối q uan hệ với nhau: P tăng, Y không đổi
(Có lạm phát, không có tăng trưởng) P không đổi, Y tăng
(Có tăng trưởng, không có lạm phát)
Câu 2: Hãy viết cơ chế tác động của chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ nhằm
mục tiêu tăng trưởng và kiểm chế lạm phát?
* Mục tiêu tăng trưởng kinh tế (Y tăng):
- Chính sách tài khoá mở rộng:
G tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
T giảm Yd tăng C tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
- Chính sách tiền tệ mở rộng:
MS tăng i giảm I tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
* Mục tiêu kiềm chế lạm phát (P giảm):
- Chính sách tài khoá thắt chặt:
G giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
T tăng Yd giảm C giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
- Chính sách tiền tệ thắt chặt: MS giảm i tăng I giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng 3 | P a g e
Câu 3: Các chính sách, công cụ đ ề
i u tiết kinh tế vĩ mô:
* Chính sách tài khoá: - Khái niệm: C
hính sách tài khoá là quyết định của chính phủ về thu nhập và chi tiêu ở
mỗi năm tài khoá (1/1/N đến 31/12/N) - Công cụ:
G: Chi tiêu của chính phủ về mua sắm hàng hoá T: Thuế - Cơ chế: Y < Y*:
G tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
T giảm Yd tăng C tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm Y > Y*:
G giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
T tăng Yd giảm C giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
* Chính sách tiền tệ:
- Khái niệm: Là chính sách mà chính phủ sử dụng để điều hành nền kinh tế thông qua việc kiểm soát hệ t ố
h ng tiền tệ, tín dụng và hệ thống ngân hàng quốc gia - Công cụ: MS: mức cung tiền
I: lãi suất (danh nghĩa) - Cơ chế:
Y < Y*: MS tăng i giảm I tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
Y > Y*: MS giảm i tăng I giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
Câu 4: Bản chất của quy luật OKUN Quy luật Okun
Bản chất của quy luật Okun
Nếu GDP thực tế (GDPr) giảm 2% so với GDP* thì tỉ lệ Phản ánh mối quan hệ giữa thị tr ờn ư g đầu ra thất nghiệp tăng 1% và thị tr ờn ư g lao động.
Nếu GDP* tăng 2% so với GDPr thì u tăng 1%
Phản ánh mối quan hệ ngược chiều giữa tỉ lệ
Nếu sản lượng thực tế giảm 2% so với Y* thì u tăng 1% thất nghiệp (u) và GDP thực tế (GDPr) 4 | P a g e
Chương III: HẠCH TOÁN TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
Câu 1: Phân biệt 2 chỉ tiêu: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP)? * Khái niệm:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): Là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của
tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm)
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): Là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị t ị h trường
của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bằng yếu tố sản xuất của một
quốc gia trong một thời gian nhất định (thường là một năm) * Giống nhau:
- Đây là 2 chỉ tiêu đo lường tổng giá trị t ị
h trường của các hàng hoá và dịch vụ (là chỉ tiêu sản l ợ ư ng tính bằng tiền)
- Đây là 2 chỉ tiêu tính cho các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, không tính các hàng hoá và dịch vụ trung gian
- Đây là 2 chỉ tiêu tính cho một thời kỳ (một năm tài khoá) * Khác nhau:
- GDP là chỉ tiêu tính theo phạm vi lãnh thổ quốc gia, được hiểu là lãnh thổ kinh tế bao
gồm các đơn vị thường trú
GDP chỉ quan tâm tới điều kiện về lãnh thổ, không chú ý đến điều kiện về quốc tịch, sở hữu
- GNP là chỉ tiêu tính theo yếu tố sản xuất của một quốc gia. GNP là tổng thu nhập bằng
tiền mà tất cả người dân một nước kiếm được (trong nước và nước ngoài)
GNP chỉ quan tâm tới điều kiện về quốc tịch, sở hữu, không chú ý đến điều kiện về lãnh thổ
Câu 2: Khi chính phủ thông báo GDP cho 1 quý chúng ta hiểu thông báo này có ý
nghĩa như thế nào?
- Khi chính phủ thông báo GDP cho 1 quý, chúng ta phải hiểu rằng số liệu GDP đã được
quy chuẩn theo GDP của một năm. Nghĩa là, con số GDP hằng quý được thông báo bằng tổng 5 | P a g e
thu nhập hay chi tiêu trong quý đó nhân với 4. Chính phủ quy ước như vậy là muốn đảm bảo
tính so sánh của tài liệu nghiên cứu, và đảm bảo rằng con số GDP hằng quý và hằng năm có
thể so sánh với nhau một cách dễ dàng.
Câu 3: Lãnh thổ kinh tế của một quốc gia được quan niệm như thế nào?
- Lãnh thổ kinh tế của một quốc gia được quan niệm bao gồm các đơn vị h ạ o t động sản
xuất kinh doanh dưới hình thức một tổ chức hoặc một cá nhân, hộ gia đình thường trú. Còn
các đơn vị sản xuất kinh doanh dưới hình thức một tổ chức, cá nhân, hộ gia đình không thường
trú không thuộc lãnh thổ kinh tế của quốc gia mà thuộc nước ngoài. Như vậy, xác định mối
quan hệ giao dịch kinh tế giữa quốc gia này với quốc gia khác xét cho cùng là xác định mối
quan hệ giao dịch kinh tế giữa các đơn vị thường trú và không thường trú.
Câu 4: Hãy giải thích tại sao GDP phản ánh được cả tổng thu nhập và tổng chi tiêu?
- Đối với nền kinh tế với tư cách là một tổng thể, thu nhập phải bằng chi tiêu. Sơ đồ luân
chuyển cho thấy, GDP cùng một lúc phản ánh hai việc: tổng thu nhập của mọi người trong nền
kinh tế và tổng chi tiêu để mua sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế. Mọi giao dịch
đều có hai bên: bên mua và bên bán. Mọi khoản chi tiêu của người mua nào đó đều là thu nhập
của người bán khác. Lý do làm cho GDP phản ánh được cả tổng thu nhập và tổng chi tiêu là
vì hai đại lượng này chỉ là một. 6 | P a g e
Câu 5: Trình bày cách phân loại đầu tư theo quan điểm của kinh tế học?
- Theo nội dung cấu thành:
Đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp Hàng tồn kho
- Theo mục đích đầu tư:
Đầu tư khôi phục nhằm để duy trì năng lực sản xuất của tài sản
De: khấu hao tài sản cố định
Đầu tư ròng (In): nhằm để tăng thêm năng lực sản xuất của tài sản được biểu thị
bằng phần còn lại của tổng đầu tư sau khi trừ khấu hao tài sản cố định In = I - De
Nhận xét: Đầu tư tính trong tổng sản phẩm quốc nội là các khoản tiền dùng để mua
sắm tư liệu lao động mới như máy móc mới, nhà xưởng mới,... không bảo gồm việc dùng tiền
vốn để mua cổ phần, cổ phiếu, gửi tiết kiệm hưởng lãi vì việc mua bán những chứng chỉ có
giá khác nhau đó chỉ là hành vi dịch chuyển tư bản đang hoạt động từ tác nhân kinh tế này
sang tác nhân kinh tế khác và không làm cho tổng tư bản cố định của quốc gia tăng thêm
Câu 6: Trình bày số nhân chi tiêu và số nhân thuế ? Nền KT Số nhân chi tiêu Số nhân thuế
Giản đơn m = 1/ (1 - MPC - MPI)
mt = -m. MPC = - MPC/ 1 – MPC – MPI Đóng
m’ = 1/ [1 – MPC(1 – t) – MPI]
m’t = -m’ . MPC = -MPC/ 1 – MPC(1-t) – MPI Mở
m’’ = 1/ [1 – MPC(1 – t) – MPI + MPM] m’’t = -m’’ . MPC
= -MPC/ 1 – MPC(1 – t) – MPI + MPM 7 | P a g e
Chương IV: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ
Câu 1: Hãy giải thích tại sao chính sách tài khoá có tác dụng điều chỉnh nền KT
- Khái niệm: Chính sách ổn định hoá nền kinh tế bao gồm các hoạt động của chính phủ
nhằm kiểm soát mức sản lượng để giữ cho mức sản lượng gần với mức toàn dụng nguồn lực
- Tác động của chính sách tài khoá với mục tiêu ổn định:
* TH1: Y < Y* (nền kinh tế suy thoái thất nghiệp):
G tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
T giảm Yd tăng C tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
Trường hợp Y < Y*, nền kinh tế bị áp lực suy thoái,
thất nghiệp nhiều => CP phải làm tăng tổng cầu AD thông
qua tăng chi tiêu mua sắm hàng hoá và dịch vụ (G) hoặc
giảm thuế ròng(T) bằng CSTK mở rộng.
=> AD tăng, đường tổng cầu dịch lên, sản lượng Y tiến
lên mức sản lượng tiềm năng Y*, thất nghiệp giảm và tỷ lệ
thất nghiệp thực tế t ở
r về bằng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
* TH2: Y > Y* (nền kinh tế tăng trưởng và có lạm phát):
G giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
T tăng Yd giảm C giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
Trường hợp Y > Y*, nền kinh tế bị áp lực cao của
lạm phát. => Phải giảm tổng cầu AD, thực hiện CSTK thắt
chặt bằng việc cắt giảm chi tiêu mua sắm hàng hoá và dịch vụ
(G) hoặc tăng thuế ròng (T).
=> Làm giảm tổng cầu AD, đường cầu dịch chuyển
xuống dưới, sản lượng Y trở về mức sản lượng tiềm năng Y*,
tình trạng lạm phát được khắc phục 8 | P a g e
Câu 2: Tại sao khi xem xét chính sách tài khoá cùng chiều với mục tiêu ổn định
kinh tế vĩ mô thì cân bằng ngân sách không phải lúc nào cũng tốt?
Sử dụng sơ đồ chéo của Keynes phân tích: Khi CP tăng hoặc giảm thuế và chi tiêu
cùng 1 mức như nhau?
- Khái niệm: Chính sách tài khoá cùng chiều là chính sách tài khoá nhằm mục tiêu của
chính phủ là luôn đạt được cán cân ngân sách cân bằng còn sản lượng thay đổi như thế nào cũng được Mục tiêu: B = 0
- Giả sử cán cân ngân sách cân bằng: G = T
∆AD = ∆G + ∆C = ∆G − MPC. ∆T = ∆G(1 − MPC)
(Để cán cân ngân sách luôn cân bằng thì: ∆G = ∆T
Do 0 < MPC < 1 (1 – MPC) > 0
* TH1: Y < Y*: Nếu tăng G và T cùng một mức như nhau:
∆G = ∆T > 0 → ∆AD > 0 → AD ↑ → Y ↑ Tốt cho nền kinh tế
* TH2: Y > Y*: Nếu giảm G và T cùng một mức như nhau:
∆G = ∆T < 0 → ∆AD < 0 → AD ↓ → Y ↓ Tốt cho nền kinh tế 9 | P a g e
* TH3: Y = Y*: Tăng hay giảm G và T đều làm cho sản lượng Y lệch khỏi Y*
Không tốt cho nền kinh tế
Nhận xét: Khi đánh giá tác động của chính sách tài khoá cùng chiều đối với mục tiêu
ổn định kinh tế vĩ mô, thì chúng ta còn phải căn cứ vào vị trí của nền kinh tế trước đó nằm ở
đâu và lượng thay đổi của sản lượng nhiều hay ít:
- Nếu nền kinh tế ban đầu cân bằng tại điểm nằm ở bên trái mức sản lượng tiềm năng
(Y < Y*) thì thực hiện tăng G và T sẽ làm cho AD dịch chuyển sang phải và đẩy sản lượng về
gần trục sản lượng tiềm năng hơn
- Ngược lại, nếu Y > Y* thì thực hiện giảm T và giảm G có lẽ tốt hơn vì sẽ đưa sản
lượng cân bằng thực tế về gần trục sản lượng tiềm năng hơn, kiềm chế được lạm phát, thất nghiệp sẽ t ế
i n gần về tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên hơn
- Nếu nền kinh tế đang nằm ở mức sản lượng tiềm năng (Y = Y*) thì thực hiện tăng T
và G sẽ làm gia tăng lạm phát, còn nếu giảm T và G thì sẽ đưa nền kinh tế đến mức thất nghiệp cao
Tóm lại, khi xem xét chính sách tài khoá cùng chiều đối với mục tiêu ổn định nền kinh
tế vĩ mô thì cân bằng ngân sách không phải lúc nào cũng tốt
Câu 3: Trình bày cơ chế thoái lui đầu tư?
- Khi Y < Y*, NSNN thâm hụt nếu chính phủ
tăng chi tiêu hoặc giảm thuế làm sản lượng tăng theo
mô hình số nhân, đồng thời nhu cầu về tiền tăng nhưng
cung tiền không đổi => lãi suất trên thị trường tiền tệ
tăng. Lãi suất tăng có xu hướng làm giảm đầu tư, giảm
tổng cầu, giảm sản lượng
=> Một phần sản lượng tăng lên của chính sách
tài khoá mở rộng sẽ bị giảm đi do thâm hụt cao kéo
theo hiện tượng thoái lui đầu tư
* Trường hợp đặc biệt: Cơ chế thoái giảm hoàn toàn đầu tư: AD1 AD0 (toàn bộ sản
lượng tăng lên của chính sách tài khoá mở rộng sẽ bị giảm đi do thâm hụt cao kéo theo hiện
tượng thoái lui đầu tư) 10 | P a g e
Câu 4: Phân tích cơ chế tác động của biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách bằng
cách in tiền và phát hành trái phiếu chính phủ? Biện pháp nào tốt cho nền kinh tế hơn ?
- Chính phủ có thể tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành thêm l ợ ư ng tiền cơ
sở khi nền kinh tế suy thoái và phát hành thêm trái phiếu khi nền kinh tế tăng trưởng
- Khi Y < Y*, thì việc tài trợ số thâm hụt của chính phủ bằng cách phát hành thêm lượng
tiền cơ sở sẽ góp phần thực hiện những mục đích của chính sách ổn định hoá bằng cách đưa
nền kinh tế tiến gần đến mức sản lượng tiềm năng mà không gây ra lạm phát
MS tăng i giảm I tăng AD tăng Y tăng, P tăng, u giảm
- Khi Y > Y*, thì việc tài trợ thâm hụt của chính phủ bằng cách phát hành trái phiếu sẽ
góp phần ngăn chặn hiện tượng tăng trưởng nóng, lạm phát cao
MS giảm i tăng I giảm AD giảm Y giảm, P giảm, u tăng
Mỗi biện pháp đều tốt cho nền kinh tế ở từng giai đoạn khác nhau
Câu 5: Trình bày cơ chế thoái giảm hoàn toàn & Thoái giảm XK ròng ?
- Khi Y < Y*, NSNN thâm hụt. Nếu CPhủ tăng chi tiêu/ giảm thuế => Sản lượng tăng theo mô hình số nhân
=> Nhu cầu về tiền tăng mà cung tiền không đổi
- Do lo sợ thâm hụt cao gây lạm phát => CP thực thi CSTT
thắt chặt, tuy nhiên phản ứng quá mạnh khiến đường tổng
cầu lúc sau dịch chuyển về như ban đầu, sản lượng cân bằng
lúc sau trở về sản lượng CB ban đầu.
=> CSTT thắt chặt triệt tiêu hoàn toàn sự mở rộng của CSTK
Cơ chế thoái giảm xuất khẩu ròng ? NX = X – IM (CCTM)
Khi đó, CCTM có thể rơi vào tình huống:
Tại Y1 < Y0: CCTM thặng dư
Y0: CCTM cân bằng (IM = X)
Y2 > Y0: CCTM thâm hụt (Thoái giảm XK ròng)
Khi X và IM không đổi => Y có xu hướng tăng,
CCTM có xu hướng thâm hụt cao 11 | P a g e
Chương V: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Câu 1: Hãy so sánh số nhân tiền lý thuyết và số nhân tiền thực tế? * Giống nhau:
- Đều có độ lớn lớn hơn 1
- Phản ánh khả năng khuếch đại của tiền trong lưu thông * Khác nhau: - Công thức:
o Số nhân tiền lý thuyết: mm = ∆D D0 C +1
o Số nhân tiền thực tế: m D m = C + RR + ER D D D
- Độ lớn cụ thể: số nhân tiền lý thuyết > số nhân tiền thực tế - Điều kiện tồn tại:
+) Điều kiện tồn tại số nhân tiền lý thuyết:
Các NHTM luôn thực hiện đúng tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định
Dân cư không ưa thích tiền mặt, toàn bộ l ợ
ư ng tiền hiện có luôn nằm trong tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn của hệ thống ngân hàng
+) Điều kiện tồn tại số nhân tiền thực tế:
Các NHTM không thực hiện đúng tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định, thường có dự t ữ r vượt mức (dự t ữ r dư thừa)
Dân cư không ưa thích tiền ngân hàng, có thể để tiền dưới dạng tiền mặt hoặc
đem gửi tại ngân hàng nước ngoài (tiền gửi ngoài luồng)
Câu 2: Hãy trình bày điểm lợi và điểm bất lợi của công cụ: h ạ
o t động thị trường
mở, chính sách chiết khấu, dự trữ bắt buộc?
* Hoạt động thị trường mở:
- Là hoạt động của NHTW trong việc mua hay bán các giấy tờ có giá - Cơ chế:
NHTW bán trái phiếu giảm dự trữ MB giảm MS giảm
NHTW mua trái phiếu tăng dự trữ MB tăng MS tăng 12 | P a g e - Điểm lợi:
Nghiệp vụ tự do, linh hoạt, chính xác, có thể sử dụng ở bất kỳ mức độ nào
Hoàn thành nhanh chóng, không gây chậm trễ về mặt thời gian
Dễ dàng đảo ngược lại khi có một sai lầm xảy ra trong quá trình tiến hành - Điểm bất lợi:
Bán trái phiếu: Gây gánh nặng nợ cho chính phủ trong tương lai, kìm hãm sự phát
triển của nền kinh tế do việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư (đây là
nguồn vốn được sử dụng để tái đầu tư)
Mua trái phiếu: Tạo ra một lượng cung tiền lớn trong lưu thông gây lạm phát cho nền kinh tế
* Chính sách chiết khấu:
- Lãi suất chiết khấu (it): Là mức lãi suất mà NHTW tính cho các NHTM khi cho các
NHTM vay tiền để đảm bảo có đầy đủ dự trữ hoặc tăng thêm dự trữ của các ngân hàng. Việc
vay tiền của NHTM từ NHTW được gọi là vay chiết khấu (DL) - Cơ chế:
it giảm MB tăng MS tăng
it tăng MB giảm MS giảm - Ưu điểm:
NHTW có thể sử dụng công cụ này để thực hiện vai trò cho vay cứu cánh - Nhược điểm:
Khi NHTW ổn định lãi suất chiết khấu tại một mức nào đó sẽ gây ra những biến
động lớn giữa lãi suất thị trường và lãi suất chiết khấu
Nhiều khi có sự lẫn lộn đối với ý định của NHTW
Nhiều khi không đạt được hiểu quả bằng các công cụ khác * Dự t ữ r bắt buộc:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rd): Là tỷ lệ % mà NHTW quy định trên số tiền gửi các NHTM nhận được - Cơ chế:
rd giảm mm tăng MS tăng
rd tăng mm giảm MS giảm 13 | P a g e - Ưu điểm:
Kiểm soát được việc cung ứng tiền tệ
Có tác động bình đẳng đến các NHTM
Có thể tác động lớn đến mức cung tiền - Nhược điểm:
Ảnh hưởng đến toàn bộ l ợ ư ng tiền cung ứng
Ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của NHTM
Kém linh hoạt, không thể điều chỉnh tỷ lệ dự t ữ
r bắt buộc thường xuyên
Khó đảo chiều để đáp ứng yêu cầu quản lý của NHTW
Không thể sử dụng khi cần thay đổi một lượng nhỏ cung tiền
Câu 3: Hãy viết cơ chế tác động của các công cụ đ ề
i u tiết NHTW nhằm thực hiện mục
tiêu: Tăng trưởng cao và Kiềm chế lạm phát - Tăng trưởng cao:
+ Mua Tr.Phiếu trên thị trường mở: R tăng MB tăng MS tăng AD tăng Y tăng
+ Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc: rd giảm mm tăng MS tăng AD tăng Y tăng
+ Giảm lãi suất chiết khấu: it giảm DL tăng R tăng MB tăng MS tăng AD tăng Y tăng - Kiềm chế lạm phát:
+ Bán Tr.Phiếu trên thị trường mở/ Tăng rd/ Tăng it (ngược dấu với Tăng trưởng cao)
Câu 4: Trình bày mô hình số nhân đầy đủ 14 | P a g e
Câu 5: Trong mô hình IS – LM, trường hợp nào mô hình số nhân phát huy đầy đủ tác dụng?
- Số nhân m phát huy đầy đủ tác dụng khuếch đại sản lượng thông qua phương trình:
deltaY = m. deltaAD khi sản lượng gia tăng mà không có thoái giảm TH1:
(1) Chính phủ sử dụng CSTK mở rộng => IS dịch phải để tăng
sản lượng Y nhưng i cũng tăng
=> (2) Chính phủ sử dụng CSTT mở rộng để giảm i về i0 (giữ cho i không đổi) TH2: IS thẳng đứng
(1) CP sử dụng CSTK mở rộng để tăng Y nhưng kéo theo i tăng
(2) CP sử dụng CSTT mở rộng để đưa i về i0 TH3: IS nằm ngang
CP sử dụng CSTT mở rộng tăng sản lượng mà i không đổi TH4: LM thẳng đứng
CP sử dụng CSTT mở rộng tăng sản lượng Y mà giảm lãi suất i TH5: LM nằm ngang
CP sử dụng CSTK mở rộng để làm tăng sản lượng và giữ cho i không đổi 15 | P a g e
Câu 6: Trong mô hình IS – LM, để giữ cho mức sản lượng không thay đổi, sự kết hợp
nào của CSTK, CSTT cho phép đạt được mục tiêu này ? (làm 1 trong 2 thoaii) TH1: Kết hợp
CSTK mở rộng (G tăng, T giảm)
AD tăng IS dịch phải i và Y tăng
CSTT mở rộng: MS tăng LM dịch phải i giảm, Y tăng TH2: Kết hợp
CSTK thu hẹp (G giảm, T tăng)
AD giảm IS dịch trái i giảm, Y giảm
CSTT thu hẹp MS giảm LM dịch trái i tăng, Y giảm
Câu 7: Sử dụng sơ đồ chéo của KEYNES giải thích tại sao chính sách tài khóa hoặc
chính sách tiền tệ có tác dụng khuếch đại sản lượng?
Số nhân m phát huy đầy đủ tác dụng làm khuếch đại sản lượng thông qua PT: denY = m.denAD
Để khuếch đại sản lượng, CP sẽ dùng các các chính sách KTVM mở rộng => AD tăng.
Theo sơ đồ chéo Keynes, nếu AD tăng =
> dịch chuyển lên trên
Khi đó sản lượng tăng thêm 1 lượng = m.denAD
Chính sách tài khóa mở rộng: G và T tăng
→ AD tăng → AD dịch lên → Y tăng
=> denY= m.denAD = m.denG = m. denC = m. (-MPC.denT) = mt.denT
Chính sách tiền tệ mở rộng: rd giảm, it giảm, mua Tphieu
→ MS tăng → i giảm → I tăng → AD tăng → Y tăng
Khi đó: denY = m.denAD= m.denI 16 | P a g e
Chương VI: TỔNG CUNG - TỔNG CẦU
Câu 1: Hãy giải thích về hình dáng của đường tổng cầu theo giá:
- Khái niệm: Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hoá dịch vụ mà các tác nhân trong nền
kinh tế sẽ sử dụng trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá đã cho khi các biến số
khác không đổi: AD = f(P)
- Đường tổng cầu theo giá là một đường có độ dốc âm, phản ánh mối quan hệ ngược
chiều giữa mức giá với tổng cầu
AD = C + I + G + NX (Chi tiêu chính phủ là biến ngoại sinh cho trước và không đổi)
* Hiệu ứng của cải (P - C):
- P giảm Thu nhập danh nghĩa không đổi Thu nhập thực tế tăng lên Người tiêu
dùng cảm thấy giàu có hơn C tăng
* Hiệu ứng lãi suất (P - I):
- P giảm, MS = Mn MS tăng i giảm I tăng P
* Hiệu ứng tỷ giá (P - NX): P Trong đó: ε = e P ∗
P: Giá hàng hoá trong nước
P*: Giá hàng hoá nước ngoài
- Tỷ giá hối đoái thực tế (𝜺): Giá tương đối của hàng hoá giữa 2 nước hay là tỷ lệ được
dùng để trao đổi hàng hoá dịch vụ nước này lấy hàng hoá dịch vụ nước khác
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e): Giá tương đối của đồng tiền giữa 2 nước, tỷ lệ được
dùng để trao đổi đồng tiền nước này lấy tiền nước khác
P giảm giá hàng hoá trong nước trở nên rẻ tương đối so với giá hàng hoá nước
ngoài dân cư sẽ tiêu dùng hàng trong nước IM giảm NX tăng
P giảm AD tăng và ngược lại 17 | P a g e
Câu 2: Trình bày các hình dáng của đường tổng cung:
- Khái niệm: Tổng cung là tổng khối lượng hàng hoá và dịch vụ mà nền kinh tế có thể
sản xuất ra tương ứng với các mức giá khác nhau trong một thời kỳ nhất định khi các yếu tố khác không đổi AS = f(P)
- P giảm AS giảm (cùng chiều)
* Các hình dáng của đường tổng cung:
- Đường AS dài hạn (ASLR): Căn cứ:
- Thị trường lao động hoạt động hoàn hảo
- Giá cả điều chỉnh linh hoạt sao cho số l ợ ư ng hàng
hoá sản xuất ra đúng bằng số l ợ ư ng mà mọi người mong muốn mua vào - T ề
i n công điều chỉnh linh hoạt đến khi nào mọi
người muốn làm việc tại mức tiền công đó đều có
việc làm, hãng kinh doanh sử dụng đúng số l ợ ư ng nhân công thuê
- Đường AS nằm ngang: Căn cứ:
- Giá cả và tiền công rất ít thay đổi do tính cứng nhắc
của các hợp đồng kinh tế
- Thị trường lao động không phải lúc nào cũng cân
bằng vì nền kinh tế thường có những nguồn lực chưa
sử dụng hết nên thường có thất nghiệp
+ Người lao động sẵn sàng cung ứng sức lao động
của mình mà không cần tăng lương
+ Doanh nghiệp sẵn sàng thuê thêm nhân công mà không cần tăng giá 18 | P a g e
- Đường AS ngắn hạn: Căn cứ: - P - Y thuận chiều:
Mô hình tiền lương cứng nhắc
Mô hình giá cả cứng nhắc
Mô hình thông tin không hoàn hảo
Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân P AS Y
Phương trình AS: Y = Y* + 𝛼(P - Pe) Pe: mức giá dự kiến
𝛼: tham số dương phản ánh sự thay đổi của sản lượng phụ thuộc vào biến đ ộng của mức giá
Câu 3: Trình bày các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cầu. Minh họa trên đồ thị
- Chi tiêu chính phủ (G), Xuất khẩu ròng (NX), Tiêu dùng (C), Đầu tư (I), Cung tiền tệ (MS) tăng => AD dịch phải
- Thuế (T) tăng => AD dịch trái
*Khi giảm thì tác động ngược lại 19 | P a g e
Câu 4: Trình bày các nhân tố ngoài giá làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn ?
Y > Y* (AS dịch trái)
Y > Y* (AS dịch phải)
Lạm phát dự kiến tăng, Tăng lương AS dịch trái
Cú sốc cung ứng tích cực AS dịch phải
Cú sốc cung ứng tiêu cực AS dịch trái
Câu 5: Giải thích về hình dáng của đường tổng cung trong 2 TH sau: Y < Y*, Y > Y*
- Khi Y < Y*: Nền KT rơi vào tình trạng suy thoái,
thị trường lao động trở nên căng thẳng
=> Hiện tượng DƯ cung lao động => Người LĐ tự
nâng cao trình độ hoặc chấp nhận làm việc với mức lương thấp hơn
=> Chi phí sản xuất của các DN giảm => Mở rộng
quy mô sản xuất => AS tăng, dịch phải => Y tăng
- Khi Y > Y*: Nền KT rơi vào tình trạng Tăng
trưởng nóng, Lạm phát cao, Thị trường lao động
trở nên căng thẳng, xuất hiện hiện tượng dư cầu LĐ
=> DN tìm cách giữ chân người lao động bằng
cách tăng lương => Chi phí sản xuất tăng => Lợi nhuận giảm
=> Thu hẹp quy mô sản xuất => AS giảm, dịch trái => Y giảm 20 | P a g e