Đề 3-2024
1. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay không có độc quyền.
2. Đầu trực tiếp nước ngoài không phải xuất khẩu bản.
3. Giá trị thặng siêu ngạch được do trình độ khoa học – công nghệ cao hơn
mức trung bình của hội.
4. Lợi tức một phần lợi nhuận bình quân nhà bản đi vay trả cho nhà bản
cho vay để được quyền sử dụng bản.
5. Tăng cường độ lao động làm tăng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
1,Sai.Vì trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay độc quyền.
2,Sai.Vì đầu trực tiếp nước ngoài một hình thức của xuất khẩu bản(phân
loại xuất khẩu bản theo hình thức đầu tư:đầu trực tiếp,đầu gián tiếp)
3,Đúng.Vì giá trị thặng siêu ngạch được do trình độ khoa học công nghệ của
nhà bản biệt cao hơn mức trung bình của hội
4,Đúng.Vì lợi tức một phần của lợi nhuận bình quân nhà bản đi vay trả cho
nhà bản cho vay dể dược quyền sử dụng bản cho vay trong thời gian nhất
định.Thực tế,đó một phần giá trị thặng được tạo ra từ số tiền vay.
5,Sai.Vì cường độ lao động tăng không làm thay đổi giá trị của 1 đơn vịng hóa
Đề 8-2024
1.Nhà nước không nắm giữ độc quyền trong bất kỳ lĩnh vực nào của nền kinh tế
Việt Nam hiện nay.
2.Xuất khẩu bản chỉ bao gồm đầu gián tiếp, không bao gồm đầu trực tiếp.
3.Giá trị thặng siêu ngạch được nhờ tăng năng suất lao động biệt, làm
giảm giá trị biệt hàng hóa so với giá trị hội.
5.Cường độ lao động tăng sẽ làm tăng lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
1,Sai.Vì hiện nay ở Việt Nam,nhà nước giữ thế độc quyền trong một số lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế.
2,Sai.Vì xuất khẩu bản 2 hình thức đầu trực tiếp đầu gián tiếp
3,Đúng.Vì giá trị thặng siêu ngạch giá trị thặng thu được nhờ hạ thấp giá
trị biệt của hàng hóa nhỏ hơn giá trị hội,bằng tăng năng suất lao động biệt
4,Đúng,Vì tỉ suất lợi tức phải nhỏ hơn tỉ suất lợi nhuận thì người đi vay mới vay
tiền để đầu sản xuất kinh doanh
5,Sai.Vì khi cường độ lao động tăng lượng giá trị một đơn vị hàng hóa không đổi.
Đề 4-2024
1.Lợi nhuận luôn luôn bằng giá trị thặng dư.
2.Những nhà sản xuất hao phí lao động biệt lớn hơn hao phí lao động hội
cần thiết vẫn thể tồn tại lâu dài.
3.Quy luật kinh tế căn bản của sản xuất trao đổi hàng hóa quy luật cạnh tranh.
4.Chủ nghĩa bản độc quyền xuất hiện trước chủ nghĩa bản tự do cạnh tranh.
5.Lao động giản đơn lao động đã qua đào tạo chuyên môn.
1,Sai.Vì lợi nhuận thể bằng,có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thặng
2,Sai.Vì những nhà sản xuất nguy phá sản khi họ hao phí lao động biệt
lớn hơn hao phí lao động hội cần thiết
3,Sai.Vì quy luật kinh tế căn bản của sản xuất trao đổi hàng hóa quy luật giá
trị
4,Sai.Vì xét về mặt lịch sử chủ nghĩa bản tự do cạnh tranh ra đời trước chủ nghĩa
bản độc quyền
5,Sai.Vì lao động giản đơn lao động không cần trải qua đào tạo bài bản chuyên
môn
Đề 15-2024
1.Cạnh tranh không ảnh hưởng đến giá cả và giá trị thị trường của hàng hóa.
2.Khi tăng chi phí sản xuất, giá trị đơn vịng hóa không thay đổi.
3.Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay đã hoàn
thiện không còn hạn chế.
4.Lợi ích kinh tế không phải động lực chính thúc đẩy hoạt động của các chủ thể
kinh tế.
5.Nhà nước không can thiệp vào các hoạt động kinh tế, để thị trường hoàn toàn tự
điều tiết.
1,Sai.Vì cạnh tranh làm hình thành nên giá trị thị trường của hàng hóa,làm cho giá
cả hàng hóa thay đổi
2,Sai.Vì giá trị đơn vịng hóa sẽ tăng
3,Sai.Vì kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa ở Việt
Nam vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn chế
4,Sai.Vì lợi ích kinh tế động lực chính của các chủ thể kinh tế
5,Sai.Vì nhà nước sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế phát triển ngăn
ngừa,xử các mặt trái
Đề T12-CLC ca 1
1.Kinh tế thị trường hoạt động hoàn hảo, không cần sự can thiệp của Nhà nước.
2.Năng suất lao động tăng làm giá trị một đơn vịng hóa tăng.
3.Ở Việt Nam hiện nay không tồn tại độc quyền.
4.Tiền tệ không phải hàng hóa.
5.Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
6.Giá cảng hóa luôn bằng giá trị hàng hóa.
7.Tích tụ tập trung bản không liên quan đến hình thành độc quyền.
8.Việt Nam hiện nay không còn độc quyền nhà nước trong ngành điện ng dầu.
9.Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hiện nay đã hoàn
chỉnh, hiệu quả đồng bộ.
10.Hội nhập kinh tế quốc tế chủ trương tự nguyện chứ không phải tất yếu
khách quan.
1,Sai.Vì do nền kinh tế thị trường khuyết tật,hạn chế nên nhà nước vẫn phải can
thiệp vào các hạn chế để khắc phục các mặt trái,khuyết tật của kinh tế thị trường
2,Sai.Vì khi năng suất lao động tăng thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giả
3,Sai.Vì ở Việt Nam hiện nay độc quyền về xăng dầu,điện
4,Sai.Vì tiền tệ ng hóa đặc biệt
5,Sai.Vì Việt Nam hiện chưa thực hiện xong CMCN lần thứ 3
6,Sai.Vì giá cả hàng hóa vận động lên,xuống xoay quanh giá trị hàng hóa
7,Sai.Vì tích tụ tập trung làm cho quy bản biệt tăng,thúc đẩy quá trình
hình thành độc quyền trong nền kinh tế
8,Sai.Vì ở Việt Nam hiện nay độc quyền nhà nước trong ngành điện,xăng dầu
9,Sai.Vì thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa ở Việt Nam còn
chưa đồng bộ, chưa đầy đủ, còn kém hiệu lực,hiệu quả
10,Sai.Vì hội nhập kinh tế quốc tế yêu cầu khách quan để các quốc gia được thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế của mình
Đề T12-CLC ca 2
1.Các chủ thể kinh tế bản trong nền kinh tế thị trường chỉ bao gồm người sản xuất
người tiêu dùng.
2.Tích tụ bản làm tăng quy bản hội.
3.Tỷ suất lợi tức thể bằng 0 hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân.
4.Xuất khẩu bản nhập bản từ nước ngoài vào trong nước.
5.Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích, không rủi ro nào.
6.Nhà bản thương nghiệp ch lợi nhuận khi bán hàng hóa cao hơn giá trị.
7.Cường độ lao đng không làm thay đổi giá trị của một đơn vị hàng hóa.
8.Kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt Nam không chịu sự điều tiết của các
quy luật kinh tế.
9.Hội nhập kinh tế quốc tế không cần theo lộ trình mức độ phù hợp.
10.Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hóa.
1,Sai.Vì các ch thể kinh tế bản của nền kinh tế thị trường người sản
xuất,người tiêu dùng,trung gian nhà nước
2,Đúng.Vì tích tụ bản quá trình làm tăng quy của bản biệt bằng cách
bản hóa giá trị thặng dư,tư bản hội là tng hữu ca bản biệt nên tích tụ
bản sẽ làm cho tư bản hội tăng
3,Sai.Vì tỷ suất lợi tức phải lớn hơn 0 nhỏ hơn p’(bình quân) để đảm bảo lợi ích
của nhà bản cho vay nhà bản đi vay
4,Sai.Vì xuất khẩu bản đem bản từ trong nước ra nước ngoài đầu để chiếm
đoạt giá trị thăng các khoản lợi nhuận khác tại nước ngoài
5,Sai.Vì hội nhập kinh tế quốc tế mang lại rủi ro như Việt Nam như gia tăng áp lực
cạnh tranh lên hàng hóa nội địa,nguy cơ ô nhiễm môi trường,xói mòn văn hóa truyền
thống,phụ thuộc vào nước ngoài
6,Sai.Vì n bản thương nghiệp bán hàng hóa với giá bằng giá trđã thu được lợi
nhuận thương nghiệp
7,Đúng.Vì cường độ lao động không ảnh hưởng đến giá trị của 1 đơn vị hàng hóa
8,Sai.Vì kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt
Nam chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế
9,Sai.Vì Việt Nam xác định hội nhập kinh tế cần theo lộ trình,mức độ phù hợp
10,Sai.Vì lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Đề 5-2024
1.Lợi ích kinh tế giữa người lao động người sử dụng lao động hoàn toàn thống
nhất, không mâu thuẫn.
2.Nhà nước thể in bao nhiêu tiền tùy ý không ảnh hưởng đến nền kinh tế.
3.Quan hệ cung – cầu không ảnh hưởng đến giá cả thị trường hàng hóa.
4.Nhà nước không vai trò trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
5.Việt Nam một trong những quốc gia đi đầu trong quá trình công nghiệp hóa.
1,Sai.Vì lợi ích kinh tế của người lao động người sử dụng lao động vừa thống
nhất vừa mâu thuẫn với nhau
2,Sai.Vì khi nhà nước in nhiều tiền không sự tính toán cẩn thận thể gây ra
những bất ổn,gây cản trở sự phát triển của nền kinh tế
3,Sai.Vì quan hệ cung cầu ảnh hưởng đến gcả thị trường của hàng hóa
4,Sai.Vì nhà nước chủ thể quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của
Việt Nam
5,Sai.Vì Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa sau rất nhiều quốc gia trên thế giới
Đề 6-2024
1.Chủ nghĩa bản độc quyền ra đời từ giữa thế kỷ XIX.
2.Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
3.Lợi ích giữa người lao động người sử dụng lao động hoàn toàn thống nhất,
không u thuẫn.
4.Tăng tỷ lệ cấu thành bản (c/v) sẽ làm giảm tỷ suất giá trị thặng (p’).
5.Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu xây dựng kinh tế thị trường định hướng hội
chủ nghĩa.
1,Sai.Vì chủ nghĩa bản độc quyền ra đời cui thế kỉ XIX
2,Sai.Vì hiện nay Việt Nam chưa hoàn thành được cách mạng công nghiệp lần thứ 3
3,Sai.Vì lợi ích của người lao động người sử dụng lao động vừa thống nhất vừa
mâu thuẫn với nhau
4,Đúng.Vì xét theo công thức p’=m/(c/v+1) nếu c/v tăng thì p’ sẽ giảm ngược lại
5,Sai.Vì Việt Nam vẫn đang tiếp tục thực hiện mục tiêu của”Kinh tế thị trường định
hướng XHCN
Đề 2023
1. Giá trị thặng toàn bộ giá trị mới do người công nhân tạo ra.
2. Chức năng tưởng của kinh tế chính trị phản ánh tưởng hiện thực của
giai cấp thống trị.
3. Tiền tệ xuất hiện ngay từ khi con người bắt đầu trao đổi hàng hóa.
4. chế thị trường không gây ra bất kỳ mặt trái nào cho hội.
5. Tỷ suất lợi nhuận luôn caon tỷ suất giá trị thặng dư.
6. Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay không tồn tại độc quyền.
7. Đầu trực tiếp nước ngoài không phải một hình thức của xuất khẩu bản.
8. Giá trị thặng siêu ngạch không liên quan đến trình độ khoa học công nghệ
của nhà bản.
9. Lợi tức không phải một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà bản đi vay
trả cho nhà bản cho vay.
10. Cường độ lao động tăng sẽ làm thay đổi giá trị của một đơn vị hàng hóa.
11. Sự thay đổi của cung cầu hàng hóa không ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa.
12. Sản xuất hàng hóa không gây ra bất kỳ mặt trái nào như ô nhiễm môi trường
hay khủng hoảng kinh tế.
13. Năng suất lao động tỷ lệ thuận với giá trị một đơn vị hàng hóa, còn cường độ
lao động ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hàng hóa.
14. Lợi nhuận đc quyền không liên quan đến việc các tổ chức độc quyền áp đặt
giá cả.
15. Sản xuất hàng hóa ra đời không cần đến phân công lao động hội sự
tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất. 16. Giá bán hàng hóa bằng hoặc
nhỏ hơn chi phí sản xuất vẫn đảm bảo lợi nhuận dương.
17. Tỷ suất giá trị thặng không phản ánh trình độ bóc lột của nhà bản.
18. Năng suất lao động không làm thay đổi giá trị hàng hóa, trong khi cường độ
lao động thì có.
19. Mảnh đất xấu thể thu được địa chênh lệch.
20. Chủ nghĩa bản độc quyền ra đời từ giữa thế kỷ XIX.
21. Giá trị thặng toàn bộ giá trị mới do người công nhân tạo ra.
22. Tăng tỷ lệ cấu thành bản (c/v) sẽ làm tăng tỷ suất giá trị thặng (p’).
23. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị toàn bộ hoạt động kinh tế của
hội.
24. Việt Nam chỉ tiến hành công nghiệp hóa không thực hiện hiện đại hóa
25. Tất cả các đồng tiền đều đủ 5 chức năng.
26. chế thị trường không chịu sự điều tiết bởi các quy luật kinh tế khách quan.
27. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại tác động tích cực.
28. Năng suất lao động tăng sẽ làm tăng giá trị hàng hóa.
29. Độc quyền chỉ gây ra tác động tiêu cực cho nền kinh tế.
30. Sức lao động không phải hàng hóa đặc biệt.
1,Sai.Vì giá trị thặng một phần của giá trị mới do người công nhân tạo ra
2,Sai.Vì chức năng tưởng của kinh tế chính trị xây dựng nền tảng tưởng
mới,xây dựng tưởng mới
3,Sai.Vì tiền tệ chra đời khi hoạt động trao đổi hàng hóa đã phát triển đến một
giai đoạn nhất định
4,Sai.Vì mặt trái của chế thị trường phân hóa giàu nghèo,ô nhiễm môi trường
5,Sai.Vì tỉ suất lợi nhuận luôn thấp hơn tỉ suất giá trị thặng
6,Sai.Vì trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay độc quyền 7,Sai.Vì đầu trực
tiếp nước ngoài một hình thức của xuất khẩu bản(phân loại xuất khẩu bản
theo hình thức đầu tư:đầu trực tiếp,đầu gián tiếp)
8,Đúng.Vì giá trị thặng siêu ngạch được do trình dộ khoa học công nghệ của
nhà bản biệt cao hơn mức trung bình của hội
9,Đúng.Vì lợi tức một phần của lợi nhuận bình quân nhà bản đi vay trả
cho nhà bản cho vay để được quyền sử dụng bản cho vay trong thời gian nhất
định.Thực tế đó một phần giá trị thặng được tạo ra từ số tiền vay
10,Sai.Vì cường độ lao động tăng không làm thay đổi giá trị ca một đơn vịng
hóa
11,Sai.Vì sự thay đổi của cung cầu hàng hóa sẽ làm cho giá cả hàng hóa tăng lên
hoặc giảm xuống
12,Sai.Vì sản xuất hàng hóa tồn tại nhiều mặt trái như ô nhiễm môi trường,hàng
giả hàng nhái,khủng hoảng kinh tế
13,Sai.Vì năng suất lao động tỉ lệ nghịch với giá trị một đơn vị hàng hóa còn
cường độ lao động thì không ảnh hưởng
14,Sai.Vì lợi nhuận độc quyền cao do các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả đc
quyền với giá mua giá bán
15,Sai.Vì sản xuất hàng hóa ra đời khi 2 điều kiện:phân công lao động hội
sự tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất
16,Sai.Vì nếu giá bán hàng hóa bằng hoặc nhỏ hơn chi phí sản xuất thì lợi nhuận
bằng hoặc nhỏn 0
17,Sai.Vì tỉ suất giá trị thặng phản ánh trình độ bóc lột của nhà bản
18,Sai.Vì năng suất lao động làm thay đổi giá trị hàng hóa,cường độ lao động
không làm thay đổi giá trị hàng hóa 19,Sai.Vì mảnh đất xấu chỉ thu được địa
tuyệt đối
20,Sai.Vì chủ nghĩa bản đc quyền ra đời vào cuối thế kỉ
XIX
21,Sai.Vì giá trị thặng chỉ mt phần của giá trị mới
22,Đúng.Vì xét theo công thức p’=m’/(c/v+1) nếu c/v tăng thì p’sẽ giảm ngược
lại
23,Sai.Vì đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị quan hệ sản xuất trong mối
quan hệ lực lượng sản xuất kiến trúc thượng tầng
24,Sai.Vì Việt Nam tiến hành đồng thời công nghiệp hóa hiện đại hóa
25,Sai.Vì nhiều đồng tiền không đủ 5 chức năng dụ như tiền giấy của các
quốc gia kém phát triển
26,Sai.Vì chế thị trường chế được điều tiết bởi các quy luật kinh tế khách
quan
27,Sai.Vì hội nhập kinh tế quốc tế cả tác động tích cực tác động tiêu cực
28,Sai.Vì năng suất lao động tăng thì giá trị hàng hóa giảm
29,Sai.Vì độc quyền cả tác động tích cực cho nền kinh tế như tạo khả năng
trong phát triển khoa học thuật
30,Sai.Vì sức lao động hàng hóa đặc biệt
Đề CLC-2023
1.Mục đích cuối cùng của tích tụ tập trung bản không phải thu được nhiều
giá trị thặng dư.
2.Địa bản chủ nghĩa không được trả bằng tiền.
3.Cho vay bản trao quyền sở hữu bản cho người đi vay.
4.Tăng tốc độ chu chuyển bản không ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận.
5.Quy luật giá trị không tác động đến sự di chuyển của hàng hóa từ nơi giá thấp
đến nơi giá cao.
6.Sản xuất hàng hóa chỉ mang lại tác động tích cực, không mặt trái nào.
7.Tiền khi vận động theo công thức T-H-T không trở thành bản.
8.Nhà bản luôn thua lỗ nếu giá bán thấp hơn giá trị hàng hóa.
9.Sức lao động không vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
10.Địa chênh lệch I không phụ thuộc vào điều kiện sản xuất tự nhiên thuận lợi.
11.Tiền tệ không đầy đủ 5 chức năng bản.
12.Lợi nhuận không phụ thuộc vào chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất.
13.Đồng tiền Việt Nam đầy đủ tất cả các chức năng của tiền tệ.
14.Các hàng hóa trao đổi được với nhau không phải chúng giá trị.
15.Việc mua bán sức lao động bán lệ giống nhau về bản chất.
16.Giá trị thặng siêu ngạch không phụ thuộc vào năng suất lao động biệt.
17.Tích lũy bản không liên quan đến việc biến giá trị thặng thành bản.
18.Tư bản bất biến thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
19.Kinh tế thị trường không khuyết tật như phân hóa giàu nghèo, suy thoái, ô
nhiễm môi trường.
20.Lợi ích giữa người lao động người sử dụng lao động hoàn toàn đồng nhất,
không u thuẫn.
1,Sai.Vì mục đích cuối cùng của tích tụ tập trung bản thu được nhiều giá
trị thặng
2,Sai.Vì địa bản chủ nghĩa được trả bằng tiền
3,Sai.Vì thực chất khi cho vay bản nhường lại quyền sử dụng bản đó trong
một thời gian nhất định
4,Sai.Vì khi tốc độ chu chuyển của bản tăng lên làm tăng khối lượng lợi nhuận
thu được trong năm nên tỉ suất lợi nhuận theo năm sẽ tăng lên
5.Sai.Vì quy luật giá trị sẽ làm cho hàng hóa di chuyển từ nơi giá cả thấp đến
nơi giá cả cao
6,Sai.Vì sản xuất hàng hóa những tác động tiêu cực như phân hóa giàu nghèo ô
nhiễm môi trường khai thác kiệt quệ tài nguyên
7,Sai.Vì tiền chỉ trở thành bản khi hoạt động theo công thức T-H-T
8,Sai.Vì n bản chỉ thua lỗ khi giá bán hàng hóa thấp hơn chi phí sản xuát
bản chủ nghĩa
9.Sai.Vì vai trò của sức lao dộng trong hoạt động kinh tế rất quan trọng chính
sức lao động tạo ra giá trị thặng
10,Sai.Vì địa chênh lệch I thu được những thừa ruộng điều kiện sản xuất
thuận lợi do tự nhiên đem lại
11,Đúng.Vì tiền tệ 5 chức năng thước đo giá trị, phương tiện cất trữ, phương
tiện lưu thông, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới
12,Sai.Vì lợi nhuận bằng doanh thu bán hàng trừ chi phí sản xuất
13,Sai.Vì Việt Nam đồng không các chức năng như tiền tệ thế giới,phương tiện
cất trữ
14,Sai.Vì các hàng hóa trao đổi được với nhau chúng đều giá trị
15,Sai.Vì việc mua bán sức lao động khác về bản chất so với mua bán lệ,bán
lệ bán con người còn bán sức lao động bán năng lực lao động
16,Sai.Vì giá trị thặng siêu ngạch giá trị thặng thu được do tăng năng suất
lao động biệt
17,Sai.Vì dưới chủ nghĩa bản tích lũy bản biến mt phần giá trị thặng
thành bản phụ thêm
18,Sai.Vì giá trị của bản bất biến trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng
được bảo toàn chuyển vào sản phẩm mới tức không biến đổi về lượng
19.Sai.Vì kinh tế thị trường các khuyết tật như nguy khủng hoảng suy thoái
môi trường phân hóa giàu nghèo
20,Sai.Vì lợi ích kinh tế của người lao động người sử dụng lao động vừa thống
nhất vừa mâu thuẫn với nhau

Preview text:

Đề 3-2024
1. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay không có độc quyền.
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài không phải là xuất khẩu tư bản.
3. Giá trị thặng dư siêu ngạch có được do trình độ khoa học – công nghệ cao hơn
mức trung bình của xã hội.
4. Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay trả cho nhà tư bản
cho vay để được quyền sử dụng tư bản.
5. Tăng cường độ lao động làm tăng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
1,Sai.Vì trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay có độc quyền.
2,Sai.Vì đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hình thức của xuất khẩu tư bản(phân
loại xuất khẩu tư bản theo hình thức đầu tư:đầu tư trực tiếp,đầu tư gián tiếp)
3,Đúng.Vì giá trị thặng dư siêu ngạch có được do trình độ khoa học công nghệ của
nhà tư bản cá biệt cao hơn mức trung bình của xã hội
4,Đúng.Vì lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay trả cho
nhà tư bản cho vay dể dược quyền sử dụng tư bản cho vay trong thời gian nhất
định.Thực tế,đó là một phần giá trị thặng dư được tạo ra từ số tiền vay.
5,Sai.Vì cường độ lao động tăng không làm thay đổi giá trị của 1 đơn vị hàng hóa Đề 8-2024
1.Nhà nước không nắm giữ độc quyền trong bất kỳ lĩnh vực nào của nền kinh tế Việt Nam hiện nay.
2.Xuất khẩu tư bản chỉ bao gồm đầu tư gián tiếp, không bao gồm đầu tư trực tiếp.
3.Giá trị thặng dư siêu ngạch có được nhờ tăng năng suất lao động cá biệt, làm
giảm giá trị cá biệt hàng hóa so với giá trị xã hội.
5.Cường độ lao động tăng sẽ làm tăng lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.
1,Sai.Vì hiện nay ở Việt Nam,nhà nước giữ thế độc quyền trong một số lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế.
2,Sai.Vì xuất khẩu tư bản có 2 hình thức là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
3,Đúng.Vì giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được nhờ hạ thấp giá
trị cá biệt của hàng hóa nhỏ hơn giá trị xã hội,bằng tăng năng suất lao động cá biệt
4,Đúng,Vì tỉ suất lợi tức phải nhỏ hơn tỉ suất lợi nhuận thì người đi vay mới vay
tiền để đầu tư sản xuất kinh doanh
5,Sai.Vì khi cường độ lao động tăng lượng giá trị một đơn vị hàng hóa không đổi. Đề 4-2024
1.Lợi nhuận luôn luôn bằng giá trị thặng dư.
2.Những nhà sản xuất có hao phí lao động cá biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội
cần thiết vẫn có thể tồn tại lâu dài.
3.Quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật cạnh tranh.
4.Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện trước chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
5.Lao động giản đơn là lao động đã qua đào tạo chuyên môn.
1,Sai.Vì lợi nhuận có thể bằng,có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thặng dư
2,Sai.Vì những nhà sản xuất có nguy cơ phá sản khi họ có hao phí lao động cá biệt
lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết
3,Sai.Vì quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật giá trị
4,Sai.Vì xét về mặt lịch sử chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh ra đời trước chủ nghĩa tư bản độc quyền
5,Sai.Vì lao động giản đơn là lao động không cần trải qua đào tạo bài bản chuyên môn Đề 15-2024
1.Cạnh tranh không ảnh hưởng đến giá cả và giá trị thị trường của hàng hóa.
2.Khi tăng chi phí sản xuất, giá trị đơn vị hàng hóa không thay đổi.
3.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay đã hoàn
thiện và không còn hạn chế.
4.Lợi ích kinh tế không phải là động lực chính thúc đẩy hoạt động của các chủ thể kinh tế.
5.Nhà nước không can thiệp vào các hoạt động kinh tế, để thị trường hoàn toàn tự điều tiết.
1,Sai.Vì cạnh tranh làm hình thành nên giá trị thị trường của hàng hóa,làm cho giá cả hàng hóa thay đổi
2,Sai.Vì giá trị đơn vị hàng hóa sẽ tăng
3,Sai.Vì kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn chế
4,Sai.Vì lợi ích kinh tế là động lực chính của các chủ thể kinh tế
5,Sai.Vì nhà nước sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế phát triển và ngăn
ngừa,xử lý các mặt trái Đề T12-CLC ca 1
1.Kinh tế thị trường hoạt động hoàn hảo, không cần sự can thiệp của Nhà nước.
2.Năng suất lao động tăng làm giá trị một đơn vị hàng hóa tăng.
3.Ở Việt Nam hiện nay không tồn tại độc quyền.
4.Tiền tệ không phải là hàng hóa.
5.Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
6.Giá cả hàng hóa luôn bằng giá trị hàng hóa.
7.Tích tụ và tập trung tư bản không liên quan đến hình thành độc quyền.
8.Việt Nam hiện nay không còn độc quyền nhà nước trong ngành điện và xăng dầu.
9.Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hiện nay đã hoàn
chỉnh, hiệu quả và đồng bộ.
10.Hội nhập kinh tế quốc tế là chủ trương tự nguyện chứ không phải là tất yếu khách quan.
1,Sai.Vì do nền kinh tế thị trường có khuyết tật,hạn chế nên nhà nước vẫn phải can
thiệp vào các hạn chế để khắc phục các mặt trái,khuyết tật của kinh tế thị trường
2,Sai.Vì khi năng suất lao động tăng thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giả
3,Sai.Vì ở Việt Nam hiện nay có độc quyền về xăng dầu,điện
4,Sai.Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt
5,Sai.Vì Việt Nam hiện chưa thực hiện xong CMCN lần thứ 3
6,Sai.Vì giá cả hàng hóa vận động lên,xuống xoay quanh giá trị hàng hóa
7,Sai.Vì tích tụ và tập trung làm cho quy mô tư bản cá biệt tăng,thúc đẩy quá trình
hình thành độc quyền trong nền kinh tế
8,Sai.Vì ở Việt Nam hiện nay có độc quyền nhà nước trong ngành điện,xăng dầu
9,Sai.Vì thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam còn
chưa đồng bộ, chưa đầy đủ, còn kém hiệu lực,hiệu quả
10,Sai.Vì hội nhập kinh tế quốc tế là yêu cầu khách quan để các quốc gia được thực
hiện mục tiêu phát triển kinh tế của mình Đề T12-CLC ca 2
1.Các chủ thể kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường chỉ bao gồm người sản xuất và người tiêu dùng.
2.Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản xã hội.
3.Tỷ suất lợi tức có thể bằng 0 hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân.
4.Xuất khẩu tư bản là nhập tư bản từ nước ngoài vào trong nước.
5.Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích, không có rủi ro nào.
6.Nhà tư bản thương nghiệp chỉ có lợi nhuận khi bán hàng hóa cao hơn giá trị.
7.Cường độ lao động không làm thay đổi giá trị của một đơn vị hàng hóa.
8.Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam không chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế.
9.Hội nhập kinh tế quốc tế không cần theo lộ trình và mức độ phù hợp.
10.Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hóa.
1,Sai.Vì các chủ thể kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường là người sản
xuất,người tiêu dùng,trung gian và nhà nước
2,Đúng.Vì tích tụ tư bản là quá trình làm tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách
tư bản hóa giá trị thặng dư,tư bản xã hội là tổng hữu cơ của tư bản cá biệt nên tích tụ
tư bản sẽ làm cho tư bản xã hội tăng
3,Sai.Vì tỷ suất lợi tức phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn p’(bình quân) để đảm bảo lợi ích
của nhà tư bản cho vay và nhà tư bản đi vay
4,Sai.Vì xuất khẩu tư bản là đem tư bản từ trong nước ra nước ngoài đầu tư để chiếm
đoạt giá trị thăng dư và các khoản lợi nhuận khác tại nước ngoài
5,Sai.Vì hội nhập kinh tế quốc tế mang lại rủi ro như Việt Nam như gia tăng áp lực
cạnh tranh lên hàng hóa nội địa,nguy cơ ô nhiễm môi trường,xói mòn văn hóa truyền
thống,phụ thuộc vào nước ngoài
6,Sai.Vì nhà tư bản thương nghiệp bán hàng hóa với giá bằng giá trị đã thu được lợi nhuận thương nghiệp
7,Đúng.Vì cường độ lao động không ảnh hưởng đến giá trị của 1 đơn vị hàng hóa
8,Sai.Vì kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt
Nam chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế
9,Sai.Vì Việt Nam xác định hội nhập kinh tế cần theo lộ trình,mức độ phù hợp
10,Sai.Vì lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa Đề 5-2024
1.Lợi ích kinh tế giữa người lao động và người sử dụng lao động hoàn toàn thống nhất, không mâu thuẫn.
2.Nhà nước có thể in bao nhiêu tiền tùy ý mà không ảnh hưởng đến nền kinh tế.
3.Quan hệ cung – cầu không ảnh hưởng đến giá cả thị trường hàng hóa.
4.Nhà nước không có vai trò gì trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
5.Việt Nam là một trong những quốc gia đi đầu trong quá trình công nghiệp hóa.
1,Sai.Vì lợi ích kinh tế của người lao động và người sử dụng lao động vừa thống
nhất vừa mâu thuẫn với nhau
2,Sai.Vì khi nhà nước in nhiều tiền mà không có sự tính toán cẩn thận có thể gây ra
những bất ổn,gây cản trở sự phát triển của nền kinh tế
3,Sai.Vì quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến giá cả thị trường của hàng hóa
4,Sai.Vì nhà nước là chủ thể quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
5,Sai.Vì Việt Nam tiến hành công nghiệp hóa sau rất nhiều quốc gia trên thế giới Đề 6-2024
1.Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời từ giữa thế kỷ XIX.
2.Việt Nam đã hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
3.Lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động hoàn toàn thống nhất, không có mâu thuẫn.
4.Tăng tỷ lệ cấu thành tư bản (c/v) sẽ làm giảm tỷ suất giá trị thặng dư (p’).
5.Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
1,Sai.Vì chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời cuối thế kỉ XIX
2,Sai.Vì hiện nay Việt Nam chưa hoàn thành được cách mạng công nghiệp lần thứ 3
3,Sai.Vì lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau
4,Đúng.Vì xét theo công thức p’=m’/(c/v+1) nếu c/v tăng thì p’ sẽ giảm và ngược lại
5,Sai.Vì Việt Nam vẫn đang tiếp tục thực hiện mục tiêu của”Kinh tế thị trường định hướng XHCN” Đề 2023
1. Giá trị thặng dư là toàn bộ giá trị mới do người công nhân tạo ra.
2. Chức năng tư tưởng của kinh tế chính trị là phản ánh tư tưởng hiện thực của giai cấp thống trị.
3. Tiền tệ xuất hiện ngay từ khi con người bắt đầu trao đổi hàng hóa.
4. Cơ chế thị trường không gây ra bất kỳ mặt trái nào cho xã hội.
5. Tỷ suất lợi nhuận luôn cao hơn tỷ suất giá trị thặng dư.
6. Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay không tồn tại độc quyền.
7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài không phải là một hình thức của xuất khẩu tư bản.
8. Giá trị thặng dư siêu ngạch không liên quan đến trình độ khoa học công nghệ của nhà tư bản.
9. Lợi tức không phải là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay
trả cho nhà tư bản cho vay.
10. Cường độ lao động tăng sẽ làm thay đổi giá trị của một đơn vị hàng hóa.
11. Sự thay đổi của cung cầu hàng hóa không ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa.
12. Sản xuất hàng hóa không gây ra bất kỳ mặt trái nào như ô nhiễm môi trường
hay khủng hoảng kinh tế.
13. Năng suất lao động tỷ lệ thuận với giá trị một đơn vị hàng hóa, còn cường độ
lao động ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị hàng hóa.
14. Lợi nhuận độc quyền không liên quan đến việc các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả.
15. Sản xuất hàng hóa ra đời mà không cần đến phân công lao động xã hội và sự
tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất. 16. Giá bán hàng hóa bằng hoặc
nhỏ hơn chi phí sản xuất vẫn đảm bảo lợi nhuận dương.
17. Tỷ suất giá trị thặng dư không phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản.
18. Năng suất lao động không làm thay đổi giá trị hàng hóa, trong khi cường độ lao động thì có.
19. Mảnh đất xấu có thể thu được địa tô chênh lệch.
20. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời từ giữa thế kỷ XIX.
21. Giá trị thặng dư là toàn bộ giá trị mới do người công nhân tạo ra.
22. Tăng tỷ lệ cấu thành tư bản (c/v) sẽ làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư (p’).
23. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là toàn bộ hoạt động kinh tế của xã hội.
24. Việt Nam chỉ tiến hành công nghiệp hóa mà không thực hiện hiện đại hóa
25. Tất cả các đồng tiền đều có đủ 5 chức năng.
26. Cơ chế thị trường không chịu sự điều tiết bởi các quy luật kinh tế khách quan.
27. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại tác động tích cực.
28. Năng suất lao động tăng sẽ làm tăng giá trị hàng hóa.
29. Độc quyền chỉ gây ra tác động tiêu cực cho nền kinh tế.
30. Sức lao động không phải là hàng hóa đặc biệt.
1,Sai.Vì giá trị thặng dư là một phần của giá trị mới do người công nhân tạo ra
2,Sai.Vì chức năng tư tưởng của kinh tế chính trị là xây dựng nền tảng tư tưởng
mới,xây dựng lý tưởng mới
3,Sai.Vì tiền tệ chỉ ra đời khi hoạt động trao đổi hàng hóa đã phát triển đến một giai đoạn nhất định
4,Sai.Vì mặt trái của cơ chế thị trường là phân hóa giàu nghèo,ô nhiễm môi trường
5,Sai.Vì tỉ suất lợi nhuận luôn thấp hơn tỉ suất giá trị thặng dư
6,Sai.Vì trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay có độc quyền 7,Sai.Vì đầu tư trực
tiếp nước ngoài là một hình thức của xuất khẩu tư bản(phân loại xuất khẩu tư bản
theo hình thức đầu tư:đầu tư trực tiếp,đầu tư gián tiếp)
8,Đúng.Vì giá trị thặng dư siêu ngạch có được do trình dộ khoa học công nghệ của
nhà tư bản cá biệt cao hơn mức trung bình của xã hội
9,Đúng.Vì lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay trả
cho nhà tư bản cho vay để được quyền sử dụng tư bản cho vay trong thời gian nhất
định.Thực tế đó là một phần giá trị thặng dư được tạo ra từ số tiền vay
10,Sai.Vì cường độ lao động tăng không làm thay đổi giá trị của một đơn vị hàng hóa
11,Sai.Vì sự thay đổi của cung cầu hàng hóa sẽ làm cho giá cả hàng hóa tăng lên hoặc giảm xuống
12,Sai.Vì sản xuất hàng hóa tồn tại nhiều mặt trái như ô nhiễm môi trường,hàng
giả hàng nhái,khủng hoảng kinh tế
13,Sai.Vì năng suất lao động tỉ lệ nghịch với giá trị một đơn vị hàng hóa còn
cường độ lao động thì không ảnh hưởng
14,Sai.Vì lợi nhuận độc quyền cao do các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc
quyền với giá mua và giá bán
15,Sai.Vì sản xuất hàng hóa ra đời khi có 2 điều kiện:phân công lao động xã hội và
sự tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất
16,Sai.Vì nếu giá bán hàng hóa bằng hoặc nhỏ hơn chi phí sản xuất thì lợi nhuận bằng hoặc nhỏ hơn 0
17,Sai.Vì tỉ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản
18,Sai.Vì năng suất lao động làm thay đổi giá trị hàng hóa,cường độ lao động
không làm thay đổi giá trị hàng hóa 19,Sai.Vì mảnh đất xấu chỉ thu được địa tô tuyệt đối
20,Sai.Vì chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời vào cuối thế kỉ XIX
21,Sai.Vì giá trị thặng dư chỉ là một phần của giá trị mới
22,Đúng.Vì xét theo công thức p’=m’/(c/v+1) nếu c/v tăng thì p’sẽ giảm và ngược lại
23,Sai.Vì đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là quan hệ sản xuất trong mối
quan hệ lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
24,Sai.Vì Việt Nam tiến hành đồng thời công nghiệp hóa và hiện đại hóa
25,Sai.Vì có nhiều đồng tiền không có đủ 5 chức năng ví dụ như tiền giấy của các quốc gia kém phát triển
26,Sai.Vì cơ chế thị trường là cơ chế được điều tiết bởi các quy luật kinh tế khách quan
27,Sai.Vì hội nhập kinh tế quốc tế có cả tác động tích cực và tác động tiêu cực
28,Sai.Vì năng suất lao động tăng thì giá trị hàng hóa giảm
29,Sai.Vì độc quyền có cả tác động tích cực cho nền kinh tế như tạo khả năng
trong phát triển khoa học kĩ thuật
30,Sai.Vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt Đề CLC-2023
1.Mục đích cuối cùng của tích tụ và tập trung tư bản không phải là thu được nhiều giá trị thặng dư.
2.Địa tô tư bản chủ nghĩa không được trả bằng tiền.
3.Cho vay tư bản là trao quyền sở hữu tư bản cho người đi vay.
4.Tăng tốc độ chu chuyển tư bản không ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận.
5.Quy luật giá trị không tác động đến sự di chuyển của hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao.
6.Sản xuất hàng hóa chỉ mang lại tác động tích cực, không có mặt trái nào.
7.Tiền khi vận động theo công thức T-H-T không trở thành tư bản.
8.Nhà tư bản luôn thua lỗ nếu giá bán thấp hơn giá trị hàng hóa.
9.Sức lao động không có vai trò quan trọng trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
10.Địa tô chênh lệch I không phụ thuộc vào điều kiện sản xuất tự nhiên thuận lợi.
11.Tiền tệ không có đầy đủ 5 chức năng cơ bản.
12.Lợi nhuận không phụ thuộc vào chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất.
13.Đồng tiền Việt Nam có đầy đủ tất cả các chức năng của tiền tệ.
14.Các hàng hóa trao đổi được với nhau không phải vì chúng có giá trị.
15.Việc mua bán sức lao động và bán nô lệ là giống nhau về bản chất.
16.Giá trị thặng dư siêu ngạch không phụ thuộc vào năng suất lao động cá biệt.
17.Tích lũy tư bản không liên quan đến việc biến giá trị thặng dư thành tư bản.
18.Tư bản bất biến thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
19.Kinh tế thị trường không có khuyết tật như phân hóa giàu nghèo, suy thoái, ô nhiễm môi trường.
20.Lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động hoàn toàn đồng nhất, không có mâu thuẫn.
1,Sai.Vì mục đích cuối cùng của tích tụ và tập trung tư bản là thu được nhiều giá trị thặng dư
2,Sai.Vì địa tô tư bản chủ nghĩa được trả bằng tiền
3,Sai.Vì thực chất khi cho vay tư bản là nhường lại quyền sử dụng tư bản đó trong
một thời gian nhất định
4,Sai.Vì khi tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên làm tăng khối lượng lợi nhuận
thu được trong năm nên tỉ suất lợi nhuận theo năm sẽ tăng lên
5.Sai.Vì quy luật giá trị sẽ làm cho hàng hóa di chuyển từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao
6,Sai.Vì sản xuất hàng hóa có những tác động tiêu cực như phân hóa giàu nghèo ô
nhiễm môi trường khai thác kiệt quệ tài nguyên
7,Sai.Vì tiền chỉ trở thành tư bản khi hoạt động theo công thức T-H-T
8,Sai.Vì nhà tư bản chỉ thua lỗ khi giá bán hàng hóa thấp hơn chi phí sản xuát tư bản chủ nghĩa
9.Sai.Vì vai trò của sức lao dộng trong hoạt động kinh tế là rất quan trọng vì chính
sức lao động tạo ra giá trị thặng dư
10,Sai.Vì địa tô chênh lệch I thu được những thừa ruộng có điều kiện sản xuất
thuận lợi do tự nhiên đem lại
11,Đúng.Vì tiền tệ có 5 chức năng là thước đo giá trị, phương tiện cất trữ, phương
tiện lưu thông, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới
12,Sai.Vì lợi nhuận bằng doanh thu bán hàng trừ chi phí sản xuất
13,Sai.Vì Việt Nam đồng không có các chức năng như tiền tệ thế giới,phương tiện cất trữ
14,Sai.Vì các hàng hóa trao đổi được với nhau vì chúng đều có giá trị
15,Sai.Vì việc mua bán sức lao động khác về bản chất so với mua bán nô lệ,bán nô
lệ là bán con người còn bán sức lao động là bán năng lực lao động
16,Sai.Vì giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt
17,Sai.Vì dưới chủ nghĩa tư bản tích lũy tư bản là biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
18,Sai.Vì giá trị của tư bản bất biến trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm mới tức là không biến đổi về lượng
19.Sai.Vì kinh tế thị trường có các khuyết tật như nguy cơ khủng hoảng suy thoái
môi trường phân hóa giàu nghèo
20,Sai.Vì lợi ích kinh tế của người lao động và người sử dụng lao động vừa thống
nhất vừa mâu thuẫn với nhau