









































































Preview text:
S LƯNG HỒNG CẦU 
S LƯNG BẠCH CẦU  S LƯNG    TIỂU CẦU 1. Đại cương 
1. Đại cương   1. Đại cương 
Hồng cầu là một tế bào máu chủ yếu làm nhiệm - Số lượng bạch cầu bình 
Tiểu cầu là một tế bào 
vụ vận chuyển khí (O2, CO2).  thường:  máu chủ yếu tham gia 
- Số lượng hồng cầu bình thường:  + Người lớn: 
quá trình cầm máu.  + Người lớn:  4.000-10.000/mm3 máu.  Số lượng tiểu cầu: 
Nữ: 4.600.000    250.000/mm3 máu.  + Trẻ sơ sinh:  150.000-400.000 
Nam: 5.110.000  300.000/mm  3 máu. 
10.000-15.000/mm3 máu.  /mm3 máu.  + Trẻ sơ sinh: 
- Số lượng bạch cầu phụ thuộc 
5.000.000 - 7.000.000/mm3 máu.  vào: 
Số lượng tiểu cầu phụ  -   
Số lượng hồng cầu phụ thuộc vào:    + Thai nghén.  thuộc vào lượng    + Lượng oxy.   
+ Mức độ hoạt động.  thrombopoietin.    + Mức độ hoạt động.    + Kinh ngu   yệt.     + Lứa tuổi, giới.    + Sau ăn    + Lượng erythropoietin ... 
- Thay đổi bệnh lý về số    lượng bạch cầu: 
- Thay đổi bệnh lý về số lượng hồng cầu: 
+ Tăng: nhiễm trùng sinh 
+ Giảm hồng cầu gây thiếu máu: xuất huyết, 
mủ, ngộ độc, ung thư dòng 
tán huyết, thiếu sắt, suy tủy...  bạch cầu 
+ Tăng hồng cầu: mất nước, thiếu oxy, bệnh 
+ Giảm: thương hàn, sốt rét, 
Vaquez, ung thư hồng cầu...  cúm, sởi, suy tủy  2. Nguyên tắc 
Lấy máu và pha loãng theo một tỉ lệ nhất định bằng dung dịch phù hợp → cho vào buồng đếm đã biết  trước kích thước. 
Đếm số lượng hồng cầu/bạch cầu/tiểu cầu dưới kính hiển vi→ số lượng hồng cầu/bạch cầu/tiểu cầu  trong 1mm3 máu. 
3.1. Phương tiện dụng cụ 
3. Phương tiện dụng cụ 
3. Phương tiện dụng 
- ng Potain pha loãng máu đếm hồng cầu: 
- ng Potain pha loãng máu  cụ 
Bầu trộn lớn, mao quản nhỏ, hạt thủy tinh để đếm bạch cầu:  - Dùng chung ống 
trộn máu màu xanh hoặc đỏ, trên ống có khắc 
Bầu trộn nhỏ, mao quản lớn, Potain pha loãng máu 
các vạch số 0,5; 1 và 101. 
hạt thủy tinh để trộn máu 
đếm hồng cầu: Bầu   
màu trắng, trên ống có khắc 
trộn lớn, mao quản 
- Huyết cầu k Neubauer c ế
ải tiến: trên huyết 
các vạch số 0,5; 1 và 11. 
nhỏ, hạt thủy tinh để 
cầu kế có 2 buồng đếm giống nhau ở 2 bên. 
- Huyết cầu kế Neubauer cải trộn máu màu xanh 
Mi buồng đếm có chiều cao là 1/10mm, được tiến: 
hoặc đỏ, trên ống có 
chia thành 9 ô vuông lớn, mỗi ô vuông có diện 4 ô vuông lớn ở 4 góc là khu 
khắc các vạch số 0,5; 1 
tích 1mm2. Như vậy, th tích c ể ủa 1 ô vuông 
vực dùng để đếm bạch cầu → và 101. 
lớn: 1mm2 x 1/10mm = 1/10mm3. 
mi ô vuông này được chia 
- Huyết cầu kế: huyết 
Ô vuông lớn ở giữa là khu vực dùng để đếm 
thành 16 ô vuông trung bình cầu kế Neubauer cải 
hồng cầu và tiểu cầu. Ô này được chia thành 25 → Thể tích của 4 ô vuông  tiến 
ô vuông trung bình → mi ô vuông trung bình lớn này là 4/10mm3. Khi đếm 
lại chia thành 16 ô vuông nhỏ → thể tích của 
bạch cầu sẽ đếm trong tất cả 
một ô vuông nhỏ là 1/4.000mm3. 
64 ô vuông trung bình của 4  1   
Bạch Thái Dương YC 4  5
Khi đếm hồng cầu sẽ đếm trong 5 ô vuông  ô vuông lớn này. 
trung bình (gồm 80 ô vuông nhỏ) ở 5 vị trí:   
A (ô vuông trung bình góc trái trên) 
B (ô vuông trung bình góc phải trên) 
C (ô vuông trung bình góc phải dưới) 
D (ô vuông trung bình góc trái dưới)  E (ô vuông t   rung bình ở trung tâm) Pha loãng máu  Pha loãng máu  Giống hồng cầu 
Máu tự mao dn đến v   ạch 0.5
Máu tự mao dn đến vạch 0.5 
Hút dung dịch pha loãng lên đến vạch 101→ tỷ Hút dung dịch pha loãng lên 
lệ pha loãng s là 1/200. 
đến vạch 11→ tỷ lệ pha loãng  s là 1/20.  Đếm hồng cầu  Đếm bạch cầu  Đếm tiểu cầu 
- Chỉnh vi trường với vật kính 10→   
vật kính 40. - Chỉnh vi trường với vật  - Chỉnh vi trường với 
- Đếm số lượng tiểu cầu (N) có trong 5 ô quy  kính 10. 
vật kính 10→ vật kính 
định: A, B, C, D, E.  
- Đếm số lượng bạch cầu (N)  40.   có trong 4 ô lớn  -   s Đếm ố lượng tiểu    cầu (N) có trong 5 ô 
quy định: A, B, C, D, E.  Nguyên tắc đếm:   
- Đếm các ô quy định theo hình chữ Z, bắt đầu t ô trái ừ
 trên đi dần sang phải cho đến hết các ô 
hàng ngang. Sau đó xuống 1 ô phía bìa bên phải và đi dần ngược lại về bên trái cho hết các ô hàng ngang 
rồi lại xuống 1 ô... Tiếp tục như thế cho đến ô cuối cùng là ô phải dưới.   
- Đếm 2 c nh liên ti ạ
ếp: đếm tất cả các tế bào n m trong lòng ô ằ
, đối với các tế bào nằm trên 
cạnh của ô thì ch ỉđếm nhữ ế
ng t bào nằm trên 2 cạnh liên tiế  (
p cạnh trên và cạnh trái) và bỏ những tế  bào n m trên 2 c ằ nh còn l ạ ại. 
Số lượng hồng cầu trong 1mm3máu: N x 10.000 Tính số lượng bạch cầu trong  Tính số lượng tiể  u cầu  1mm3máu theo công thức:  trong 1mm3máu theo  N x 50 
công thức: N x 10.000      2  Blurred content of page 3
Bạch Thái Dương YC 4  5   3. Ứng dụng   
- Xác định nhóm máu là một việc vô cùng quan trọng ở các ngân hàng máu 
và trước khi truyền máu.   
- Xác định nhóm máu để đánh giá bất đồng nhóm nhóm máu mẹ con đối 
với nhóm máu Rhesus.   
- Xác định nhóm máu trong y pháp.          4 
Bạch Thái Dương YC 4  5
SỨC BỀN MNG HỒNG CẦU  1. Đại cương   
Màng hồng cầu là một màng bán thấm nên sẽ xảy ra hiện tượng thẩm 
thấu khi đặt vào trong các dung dịch khác nhau.   
Khi cho hồng cầu vào trong dung dịch đẳng trương so với tế bào chất hồng 
cầu như dung dịch NaCl 9‰ → lượng dung môi ra vào hồng cầu bằng nhau 
→ hồng cầu không thay đổi thể tích.   
Khi đặt hồng cầu vào dung dịch ưu trương→ nước từ tế bào hồng cầu sẽ đi 
ra ngoài dung dịch→ hồng cầu teo lại.   
Khi đặt hồng cầu vào các dung dịch nhược trương→ dung môi sẽ đi vào 
hồng cầu, hồng cầu phình ra. Nếu dung dị h càng nhược trương thì đến một l c úc 
nào đó các hồng cầu s vỡ. Dựa trên mức độ vỡ để đánh giá sức bền màng hồng  cầu.   
Trị số sức bền màng hồng c  
ầu bình thường của máu người là:   
Hồng cầu bắt đầu vỡ  Hồng cầu vỡ hoàn toàn 
(sức bền tối thiểu) 
(sức bền tối đa)  Máu toàn phần  NaCl 4,6o/oo  NaCl 3,4o/oo  Hồng cầu rửa  NaCl 4,8o/oo  NaCl 3,6o/oo  2. Nguyên tắc   
Lấy và trộn máu vào các   r
dung dịch NaCl có nồng độ giảm dần ồi đem ly 
tâm, quan sát màu sắc, độ trong, tình trạng lắng của dung dịch để xác định sức  bền màng hồng cầu.  3. Kỹ thuật   
- Đánh số thứ tự các ống nghiệm từ 1 đến 18  .Pha vào trong các ống nghiệm 
từ dung dịch mẹ NaCl 10‰ thành các dung dịch có nồng độ 1‰, 2‰, 2,5‰, 
2,75‰…..6‰, 7‰. Từ dung dịch có nồng độ 2,75‰ đến 6‰ cứ mi nồng độ  cách nhau 0,25‰.   
- Nhỏ vào mi ống nghiệm 2 giọt máu.   
- Xác định ống tiêu huyết giới hạn: nồng độ NaCl mà ở đó số hồng cầu 
chưa vỡ bằng với số hồng cầu vỡ. Ta sẽ nhận ra ống này nhờ độ trong suốt →    Độ
trong suốt được xác định bằng các  h để một t gi
ờ ấy phía sau ống vẫn đọc r chữ.    - Đem các ống nghiệm   r
ly tâm ồi quan sát màu sắc và s l
ự ắng cặn để xác  định:   
+ ng tiêu huyết tối thiểu (sức bền tối thiểu): nồng độ NaCl mà ở đó 
hồng cầu bắt đầu vỡ. ng n 
ày được nhận biết là ống mà dung dịch bắt đầu 
chuyển màu đỏ trong nằm cạnh ống tr ng trong v ắ
à dưới đáy có lớp hồng cầu 
lắng đọng. (vàng nhạt)   
+ Xác định ống tiêu huyết tối đa (sức bền tối đa): nồng độ NaCl mà ở đó 
hồng cầu vỡ hoàn toàn. ng này được nhận biết là ống mà dung d ch c ị ó màu đỏ 
đậm hơn, trong và dưới đáy không cn hồng cầu lắng đọng nằm cạnh ống vn 
cn hồng cầu lắng đọng. (đỏ đều)             5  Blurred content of page 6
Bạch Thái Dương YC 4  5
THỂ TÍCH HỒNG CẦU LNG ĐNG  Hematocrit (Hct)  1. Đại cương 
Thể tích hồng cầu lắng đọng là tỷ lệ bách phân hồng cầu lắng đọng trong 
1 thể tích máu toàn phần. Trị số bình thường của Hct:    - Trẻ sơ sinh:   44   -64% trung bình 54%  
- Người lớn: Nam: 42   -52% trung bình 47%       Nữ: 37   -47% trung bình 42%  
Cơ sở của xét nghiệm này là máu gồm hai thành phần: huyết tương và 
huyết cầu có tỷ trọng khác nhau. Huyết cầu có tỷ trọng lớn hơn huyết tương nên 
huyết cầu s lắng xuống.   
Phương pháp thường sử dụng để xác định thể tích hồng cầu lắng đọng: 
phương pháp Microhematocrit Wintrobe.  2. Nguyên tắc    Lấy máu cho vào   
ống microhematocrit có sẵn chất chống đông cô → đem  quay ly tâm để   
hồng cầu lắng xuống → đọc kết quả chiều cao cột hồng cầu tính 
bằng % với chiều cao của cột máu toàn phần. 
3. Đọc và biện luận kết quả   
- Lấy ống microhematocrit đặt lên bảng đọc kết quả → xác định tỉ lệ cột 
hồng cầu trên cột máu toàn phần.   Huyết   Tương     Máu     Huyết   cầu      (a): bình thường    (b): giảm  (c): tăng  4. Ứng dụng   
Hct phản ánh đặc tính của hai thành phần là huyết cầu và huyết tương do 
đó Hct được chỉ định trong đánh giá các bệnh có liên quan đến:    - Hồng cầu:   
+ Số lượng: số lượng hồng cầu giảm (thiếu máu) hoặc tăng (suy tim).    + Thể tích:  tăng hoặc giảm thể tích hồng cầu 
 (một số bệnh về máu).   
- Huyết tương: thể tích huyết tương tăng hoặc giảm (máu bị cô đặc do mất 
nước trong tiêu chảy, sốt xuất huyết).            7 
Bạch Thái Dương YC 4  5
TC ĐỘ LNG CỦA MÁU 
Vitessed Sedimentation (VS)  1. Đại cương 
VS là tốc độ lắng của hồng cầu trong máu đã được kháng đông. Trị số bình  thường của VS:    Nam  Nữ 
Sau 1 giờ  3 - 5mm  4 - 7mm  Sau 2 giờ  7 - 10mm  12 - 16mm 
Bình thường: sau 1 giờ nam ≤15mm, nữ ≤20mm   
Cơ sở của xét nghiệm: 
huyết tương và huyết cầu máu gồm hai thành phần:   
có tỷ trọng khác nhau.   
Tỷ trọng của máu toàn phần là 1,05-1,06, huyết tương là 1,03, huyết cầu  là 1, ,  1  
huyết cầu có tỷ trọng lớn hơn huyết tương nên huyết cầu s lắng xuống.   
Hiện tượng lắng cn phụ thuộc vào độ nhớt của máu do nồng độ protein 
và số lượng huyết cầu quyết định.   
Độ nhớt của máu toàn phần so với nước là 3,8-4,5/1, h yết tương u  1,6- 1,7/1.   
Phương pháp xác định VS: phương pháp Westergreen.  2. Nguyên tắc   
Lấy máu trộn với một tỉ lệ chất chống đông nhất định, cho vào ống lắng 
Westergreen, để yên và đặt thẳng đứng, hồng cầu sẽ lắng xuống đáy ống, đọc kết 
quả chiều cao cột huyết tương tính bằng mm sau 1 gi và  ờ sau 2 giờ. 
3. Đọc và biện luận kết quả   
Đọc chiều cao cột huyết tương sau 1 giờ và 2 giờ theo các vạch có sn  trên ống Westergreen  4. Ứng dụng   
VS phản ánh đặc tính vật lý của máu. 
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ lắng của huyết cầu nên xét nghiệm  này   
không có giá trị chẩn đoán quyết định  
(VS không đặc hiệu cho bệnh nào). 
VS thường gia tăng khi lượng protein trong máu tăng nên thường được chỉ 
định trong các bệnh lý về viêm nhiễm như viêm khớp, nhiễm khuẩn lao.                              8  Blurred content of page 9
Bạch Thái Dương YC 4  5
3. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhận dạng tế bào bạch cầu   
Điều chỉnh với vật kính 10, 40 khi thấy rõ vi trường ta xoay qua vật kính 
100 sau khi cho 1 giọt dầu Cedre   
Ba loại bạch cầu có hạt khi nhuộm c kho : kích thướ ảng 10-15µm 
Bạch cầu hạt trung 
Nhân chưa chia múi hoặc chia nhiều múi màu tím đen. Bạch cầu càng già,  tính (Neutrophil)  nhân càng nhiều múi  Bào tương c  ó  
nhiều hạt rất nhỏ, mịn  
đều nhau, bắt màu hồng tím. 
Bạch cầu hạt ưa acid 
Nhân thường chia hai múi như hình mắt kính màu tím  (Eosinophil) 
Bào tương có những hạt to, trn đều nhau bắt màu đỏ cam. 
Bạch cầu hạt ưa kiềm  Nhân thường c  
ó giới hạn không r, đôi khi cho ta hình ảnh như tế bào bị  (Basophil)  vỡ nát hay h nh hoa th ì ị màu tím đen.  → không thi 
Bào tương có những hạt to nhỏ không đều nhau nằm đè cả lên nhân, bắt  màu xanh đen.  Hai loại bạ
ầu không có hạt khi ch c  nhuộm  Bạch cầu mono 
Bạch cầu lớn khoảng 20-25m, nhân hình h nằm lệch về một phía ạt đậu    (Monocyte) 
Bào tương bắt màu xám tro, không hạt hoặc có ít hạt azur.  Bạch cầu lympho 
Loại nhỏ (9-12m) và loại to (12-18 m). 
 Nhân to tròn, màu tím sẫm  (Lymphocyte) 
chiếm gần hết tế bào trong trường hợp bạch cầu nhỏ 
Bào tương có màu xanh lơ bao quanh nhân, không có hạt hoặc có ít hạt  azur.                                                10 
Bạch Thái Dương YC 4  5  
THỜI GIAN MÁU CHẢY 
THỜI GIAN MÁU ĐÔNG 
Temp de sanguinement: TS 
Temp de coagulation: TC  1. Đại cương  1. Đại cương   
Thời gian máu chảy là thời gian tính từ khi   
Thời gian máu đông là thời gian tính từ khi 
thành mạch máu nhỏ bị tổn thương, máu chảy ra máu ra khỏi thành mạch đến khi đông lại (xuất  ngoài cho tới khi   
máu ngừng chảy. Bình thường 
hiện sợi tơ huyết fibrin). Bình thườ khoảng  ng TC 
TS khoảng 2-5 phút (trung bình 3 phút). 
5-10 phút (trung bình 7 phút).   
Xét nghiệm này nhằm khảo sát giai đoạn   
Xét nghiệm này nhằm khảo sát đoạn   giai 
cầm máu ban đầu của quá trình cầm máu, giai 
đông máu huyết tương của quá trình cầm máu.  đoạn này gồm:   
Sự đông máu diễn ra theo một cơ chế phức  - Co mạch:  ngay sau khi xảy ra   th   ành mạch bị tổn
tạp, là chuỗi phản ứng liên tục mà sản phẩm của 
thương, thời gian co mạch dài hay ngắn tùy thuộc 
phản ứng trước là chất xúc tác cho phả ứng sau,  n  vào loại mạch máu. 
sản phẩm cuối cùng là sợi fibrin ở dạng không 
- Hình thành nút chặn tiểu cầu: gồm 4 giai đoạn hòa tan  ành  để tạo th
cục máu đông. Đông máu   
+ Kết dính tiểu cầu: một số tiểu cầu kết 
huyết tương gồm 3 giai đoạn    :
dính vào yếu tố von-Willebrand trên thành mạch 
- Thành lập phức hợp men prothrombinase: 
bị tổn thương nhờ GPIb/IX.  gồm 2 con đường   
+ Kích hoạt tiểu cầu: tiểu cầu thay đổi   
+ Con đường nội sinh: khởi phát do máu 
hình dạng và bài tiết ra một số chất   các  lôi kéo
bị tổn thương vì đụng chạm với sự tham gia của 
tiểu cầu khác đến ch bị tổn thương. 
các yếu tố đông máu XII, XI, IX, VIII, X, V, IV.   
+ Ngưng tập tiểu cầu: các tiểu cầu dính   
+ Con đường ngoại sinh:  tổn  khởi phát do 
vào với nhau nhờ GPIIb/IIIa qua fibrinogen 
thương mô với sự tham gia của các yếu tố đông  thành một khối.  máu: III, VII, X, V, IV.   
+ Co cục máu: khối tiểu cầu s co chặt lại 
- Thành lập thrombin: chuyển prothrombin (yếu  thành n   út chặn tiểu cầu  
bịt kín l tổn thương nhỏ
tố II) thành thrombin. 
trên thành mạch làm máu ngừng chảy.  - Thành lập fibrin:  fibrinogen  chuyển  (yếu tố I) 
thành fibrin và làm bền vững mạng    fibrin bằng  yếu tố XIII.  2. Nguyên tắc  2. Nguyên tắc   
Tạo một vết thương ở sóng trái tai, rồi   
Lấy máu để lên lam, rồi tính thời gian đến 
tính thời gian đến khi máu ngưng chảy bằng 
khi xuất h ện những sợi tơ huyết fibrin. i   phút.   
3. Thấm máu lên giấy 
3. Đọc và biện luận kết quả   
- Sau khi tạo vết thương chờ mỗi 30 giây   
- Tính thời gian máu đông theo lam II, 
dùng giấy thấm máu một lần  đơn vị là phút   
- Khi thấy không cn máu thấm vào giấy là    - C ú 
h ý máu đông trên lam chủ yếu là 
lúc cho đồng hồ ngưng chạy. 
theo con đường nội sinh. 
4. Đọc và biện luận kết quả     
- Tính thời gian máu chảy    dựa vào việc   
đếm số vết máu trên giấy thấm chia 2, đơn vị là      phút.     
- Dựa vào đường kính của các vết máu trên      11  Blurred content of page 12
Bạch Thái Dương YC 4  5
HUYẾT ÁP TRỰC TIẾP  1. Đại cương   
Ghi huyết áp trực tiếp là phương pháp đo áp suất máu bằng cách cho một 
ống thông vào trong động mạch và ghi lại những dao động của huyết áp bằng 
huyết áp kế Ludwig.   
Huyết áp động mạch là lực của máu 
đơn vị diện tích  tác động lên một 
thành động mạch. Huyết động lực học được xác định theo công thức Poiseuille- Hagen:            Trong đó:  Q 
: là lưu lượng chất lỏng        P  
: áp suất đầu vào –    áp suất đầu ra        l  : chiều dài ống         
: độ nhớt của chất lỏng        r  : bán kính ống            : sức cản mạch  
Huyết áp phụ thuộc vào:     
- Lưu lượng tim (Q): th tâm thu  ể tích 
(lực co cơ tim) và tần số tim.       
- Máu: độ nhớt ()  và thể tích máu.     
- Mạch máu: đường kính (r), trương lực.  2. Nguyên tắc    Dùng ống thông  ào  luồn v
động mạch cảnh động vật thí nghiệm để đo huyết 
áp trong điều kiện bình thường và khảo sát ảnh hưởng của một số thuốc trên 
huyết áp. Những thay đổi huyết áp được ghi nhận qua hệ thống powerlab và máy  vi tính. 
3. Chuẩn bị động vật thí nghiệm   
- Gây tê vùng bẹn bằng lidocain   
- Gây mê chó bằng Ketamin  4. Thực nghiệm 
Ghi huyết áp trực tiếp bình thường   
Những dao động của huyết áp
áy tính được phân tích thành   trên m ba loại  sóng sau:   
- Sóng cấp I (sóng ): là những sóng nhỏ, thể hiện sự biến đổi huyết áp theo 
hoạt động của tim. Huyết áp tăng ở thì tâm thu và giảm ở th ì   tâm trương.  
- Sóng cấp II (sóng ): nối các đỉnh sóng cấp I tạo thành sóng cấp II, thể 
hiện sự biến đổi huyết áp theo hoạt động c . Huy ủa hô hấp
ết áp tăng khi hít vào và 
giảm khi thở ra.   
- Sóng cấp III (sóng ): nối các đỉnh sóng cấp II tạo thành sóng cấp III, thể  hiện sự biến  i h
đổ uyết áp theo hoạt động của trung tâm vận mạch. Huyết áp tăng 
khi co mạch và giảm khi giãn mạch.           β Sóng  Sóng        13      Sóng
Bạch Thái Dương YC 4  5     V và chú thích    đồ thị ghi HATT    Sóng     Sóng         Sóng                 14  Blurred content of page 15
Bạch Thái Dương YC 4  5                   16 
Bạch Thái Dương YC 4  5   TN 
Mô tả hiện tượng  Nhận xét  Giải thích  Tiêm 
Sóng : tăng tần số, Tim: tăng tần số và lực co 
Adrenalin là thuốc cường giao cảm:  Adrenalin  tăng biên độ  cơ 
+ Đến gắn lên receptor 1 trên tim →   vào tĩnh 
Sóng : không thấy 
Hô hấp: không còn nh  ả
tăng hoạt động của tim. 
mạch lần I. rõ 
hưởng lên huyết áp 
+ Đến gắn lên receptor 1 trên mạch 
Sóng : tăng biên độ Mạch: co rất mạnh  → co mạch  rất cao  → huyết áp tăng  → tăng huyết áp  Tiêm  Sóng : 
 tăng tần số, Tim: tăng tần số và lực co  Atropin là thuốc    đối phó giao cảm Sulfat  tăng biên độ  cơ 
bằng cơ chế cạnh tranh → khi  → gắn lên  Atropin    Hô hấp: tăng 
receptor Muscarinic trên tim và  vào tĩnh  Sóng : tăng nhẹ  Mạch: co nh   ẹ mạch → 
→ mất tác dụng của phó giao  mạch.    → huyết áp tăng 
cảm, chỉ cn tác dụng giao cảm trên 
Sóng : tăng biên độ 
tim và mạch → tăng hoạt động tim  nhẹ 
và co mạch →  tăng huyết áp.  Tiêm  So sánh với lần 1  :
→ Tác dụng của adrenalin 
Tiêm adrenalin lần 2 sau khi tiêm 
Adrenaline + Thời gian bắt đầu 
lần 2 mạnh hơn lần 1. 
atropin mà adrenalin là thuốc cường  vào tĩnh 
tác dụng ngắn hơn.   
giao cảm trong khi atropin là thuốc  mạch lần 
+ Huyết áp tăng cao 
ức chế phó giao cảm b   ằng cơ chế II  hơn. 
cạnh tranh→ tăng tác dụng của giao  + Thời gian trở về 
cảm nhưng lại giảm tác dụng phó  bình thường chậm 
giao cảm →  huyết áp tăng rất  hơn.  mạnh.  Kẹp động 
Sóng : tăng tần số, Tim: tăng tần số và l c c
ự o Kẹp động mạch ngay trước xoang 
mạch cảnh tăng biên độ  cơ 
động mạch cảnh → giảm kích thích  bên còn    Hô hấp: tăng nhẹ 
các áp cảm thụ quan, giảm lượng  lại.  Sóng : tăng nhẹ  Mạch: co 
máu lên nuôi não→ tác dụng lên    → huyết áp tăng 
trung tâm vận mạch, hô hấp → tăng 
Sóng : tăng biên độ  
hoạt động của tim mạch và hô hấp 
→ tăng huyết áp  Kích thích 
Sóng : gim tần số, Tim: gim tần s và l ố
ực co Dây X là là dây phó giao cm nên khi  dây thần 
gim biên độ  cơ 
bị kích thích →  tiết ra acetylcholin  kinh 
Sóng  : gim, không Hô h p: 
ấ ít nh hưởng lên  + Đến g n lên  ắ
receptor M trên ti  
m →   đều  huyết áp 
gim hoạt động của tim.   
Mạch: dãn mạnh  + Đến g n lên  ắ
receptor M trên mạc   h
Sóng : gim biên độ → huyết áp gi m  
→  dãn mạch  rất mạnh   
→ gim huyết áp  Cắt dây 
Sóng : tăng tần số, Tim: tăng tần số và lực co 
Dây X là là dây phó giao cảm nên khi  thần kinh  tăng biên độ  cơ  bị cắt 1 bên → 
→ giảm tác dụng chi  X. 
Sóng : không thấy 
Hô hấp: ít ảnh hưởng lên 
phối lên tim mạch, còn lại tác dụng  rõ  huyết áp 
của giao cảm vẫn giữ nguyên    Mạch: co mạnh 
→ tăng huyết áp 
Sóng : tăng biên độ → huyết áp tăng      17  Blurred content of page 18
Bạch Thái Dương YC 4  5
4.3. Thí nghiệm 3: nút thắt Stanius    4 k t ế luận: 
1. Xoang tĩnh mạch áp đặt nhị  
p cho tâm nhĩ và tâm thất. 
2. Nút thắt thứ nhất ngăn xoang tĩnh mạch áp đặt nhị  cho tâm nh p  và tâm  ĩ thất. 
3. Sau nút thắt thứ nhất, tâm nhĩ áp đặt nhịp cho tâm thất 
4. Sau nút thắt thứ hai tâm thất đập theo nhịp của chính nó.  4.4. Th g 
í nghiệm 4: định luật Starlin
Phát biểu định luật:   
Lực co cơ tim tỷ lệ thuận với chiều dài sợi cơ tim trước khi co. 
V sơ đồ đường cong Starling:   Lực co            Chiều dài trước co 
Tính chất đường cong Starling: 
− Tương quan trên không phải mãi mãi, khi cơ tim dãn đến một mức độ nào  đó, lực co sẽ giảm. 
− Họ đường cong Starling: đường cong có thể chuyển phải (tăng lực co) 
hoặc chuyển trái (giảm lực co). 
4.5. Thí nghiệm 5: ảnh hưởng của nhiệt, ion và hóa chất  TT  Tác nhân 
Lực co Tần số Trương lực Đường cong Starling  1  Lạnh  +  -  +  Phải  2  Nóng  -  +  -  Trái  3  Na+  -  0  +  Trái  4  Ca++  +  0  +  Phải  5  Adrenalin  +  +  +  Phải  6  Acetylcholin  -  -  -  Trái 
4.6. Thí nghiệm 6: kích thích điện 
Kích thích xung đơn: chứng minh tính trơ có chu kỳ của cơ tim 
− Kích thích vào lúc cơ tim đang co: không có đáp ứng. 
− Kích thích vào lúc cơ tim đang dãn: đáp ứng bằng một co bóp phụ gọi là 
ngoại tâm thu (đến sớm và nghỉ bù).   Kích thích b  
ằng xung liên tục: 
− Tim giảm dần tần số và lực co và cuối cùng ngừng đập ở thì tâm trương 
− Nếu tiếp tục kích thích thì một lát sau tim s đập trở lại gọi là hiện tượng 
thoát ức chế. Cơ chế là do tim ngừng đập ở thì tâm trương máu về tim 
nhiều s gây phản xạ tim-tim (Bainbridge) làm tim đập trở lại.        19 
Bạch Thái Dương YC 4  5 ĐIN TÂM ĐỒ 
(Ecg: electrocardiography)  1. Đại cương 
Điện tâm đồ là đồ thị ghi lại những   
dao động điện thế của cơ tim ở nhiề vị  u 
trí khác nhau. Cơ sở sinh lý học của điện tâm đồ là hoạt động điện học của màng 
tế bào cơ tim. Giống như các tế bào khác, cơ tim có 3 trạng thái điện học cơ bản:   
1.1. Trạng thái nghỉ: quá trình phân cực   
- Mặt ngoài tế bào cơ tim mang    điện tích (+)  
- Mặt trong tế bào cơ tim mang điện tích (-)   
→ Không có sự chệnh lệch điện   
thế ở mặt ngoài màng tế bào.   
→ Không có dng điện đi qua mặt ngoài màng tế bào.       
1.2. Trạng thái kích thích: quá trình khử cực  - Mặt ngoài tế  điện t bào cơ tim mang  ích (-)   
- Mặt trong tế bào cơ tim mang    điện tích (+)  
→ Có sự chênh lệch điện thế ở mặt ngoài màng tế bào. 
 → Tạo nên dng điện đi qua mặt ngoài màng tế bào. Chiều dng điện đi từ  cực (-) đến cực (+).       
1.3. Trạng thái tái cực:    quá trình hồi cực
Cơ tim sau khi khử cực hoàn toàn sẽ hồi cực nghĩa là trở về trạng thái ban 
đầu (trạng thái nghỉ). Quá trình này gọi là quá trình hồi cực. 
2. Nguyên lý đo điện tâm đồ 
2.1. Nguyên lý hoạt động của máy 
Khi cơ tim hoạt động sẽ sinh ra dòng điện. Dng điện sinh ra ở tim có thể 
được dẫn truyền ra da bằng các dịch cơ thể. Mắc các điện cực ngoài da sẽ ghi lại 
được những dao động điện thế của các sợi cơ tim.  
2.2. Các chuyển đạo 
Cách mắc các điện cực được gọi là chuyển đạo hay đạo trình. Mi chuyển 
đạo có hai cực tạo thành hướng và chiều chuyển đạo. Có 12 chuyển đạo gián  tiếp thô   ng dụng  
Chuyển đạo song cực (chuyển đạo chuẩn)    DI: 
 Cực (+): cổ tay trái        Cực (   -): cổ tay phải    DII: 
 Cực (+): cổ chân trái     Cực (   -): cổ tay phải   
DIII:  Cực (+):    cổ chân trái.  
 Cực (-): cổ tay trái   
Chuyển đạo đơn cực   
- Một điện cực có điện thế gần bằng 0 gọi là điện cực trung . Điện cực   tính
này được tạo ra bằng cách nối qua một điện trở 5000.   
- Một điện cực cn lại gọi là   
cực thăm d. Đây chính là cực dương của  chuyển đạo.      20  Blurred content of page 21 Blurred content of page 22 Blurred content of page 23 Blurred content of page 24 Blurred content of page 25 Blurred content of page 26 Blurred content of page 27 Blurred content of page 28 Blurred content of page 29 Blurred content of page 30 Blurred content of page 31 Blurred content of page 32 Blurred content of page 33 Blurred content of page 34 Blurred content of page 35 Blurred content of page 36 Blurred content of page 37 Blurred content of page 38 Blurred content of page 39 Blurred content of page 40 Blurred content of page 41 Blurred content of page 64 Blurred content of page 65 Blurred content of page 66 Blurred content of page 67 Blurred content of page 68 Blurred content of page 69 Blurred content of page 70 Blurred content of page 71 Blurred content of page 72 Blurred content of page 73 Blurred content of page 74 
