/15
lOMoARcPSD| 61557159
Chương 1: Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lenin
TÓM TT CHƯƠNG
Kinh tế chính trị Mác - Lênin là bộ môn khoa học được bắt nguồn từ sự kế thừa những kết quả
khoa học của kinh tế chính trị nhân loại, do C.Mác - Ph.Ăng ghen sáng lập, được Lênin và các
đảng cộng sản, công nhân quốc tế bổ sung phát triển cho đến ngày nay. Môn khoa học Kinh tế
chính trị Mác Lenin nghiên cứu các quan hệ hội giữa con người với con người trong sản
xuất và trao đổi trong một phương thức sản xuất xã hội gắn với lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất xã hội đó.
- Đối tượng nghiên cứu: Quan hệ sản xuất trao đổi của con người o Bản chất quan hệ sản
xuất, trong đó trọng tâm là QHSX Tư bản chủ nghĩa o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất & Lc
lượng sản xuất
o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất (tức sở htầng kinh tế) với Kiến trœc thượng
tầng (chính trị, tư tưởng, văn hóa, nhà nước, pháp luật, tôn giáo ...)
- Thuật ngữ KTCT ra đời 1615 (đầu thế kỷ XVII) bởi Antoine MontchreŒn
- Hai mặt của nền sản xuất hàng hóa
+Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên phạm trù lực lượng sản xuất o Sức
lao động, năng lực lao động của con người
o Tư liệu sản xuất là các điều kiện vật chất phục vụ cho quá trình sản xuất. Bao
gồm: t i nguyên, công nghệ, hạ tầng, địa lý, vốn
+Quan hệ giữa con người với con người phạm trù quan hệ sản xuất o
Quan hệ sở hữu về Tư liệu sản xuất o Quan hệ quản địa vị trong
hệ thống kinh tế o Quan hệ phân phối của cải vật chất
- Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị
+Phương pháp duy vật biện chng o Nghiên cứu các đối tượng trong mối liên hệ
tương tác, không cô lập,
tách rời o Nghiên cứu các đối tượng trong sự vận động, từ đó xác định bản chất o Xác định
động lực của sự phát triển là mâu thuẫn
o Xác định cách thức phát triển là sự ch lũy về lượng, dẫn đến thay đổi
về chất o Xác định nh chất của sự phát triển là quá trình tự phủ định biện
chng
+Phương pháp logic và lịch sử o Nghiên cứu các vấn đề gắn với hoàn cảnh và điều kiện
lịch sử cụ tho Xác định rằng trong một hoàn cảnh cụ thể, điều kiện cụ thể, thì
mới chân tuyệt đối. Không tồn tại chân lý tuyệt đối cho mọi hoàn cảnh o
Xác định rằng trong tổng thể, chỉ có chân lý tương đối
+Phương pháp trừu tượng hóa khoa học o Khi nghiên cứu, không t tới các yếu
tố cá biệt, đơn lẻ, ngẫu nhiên o Chỉ dựa trên các yếu tố mang nh phổ biến,
êu biểu, để đi tới bản
chất vấn đề
lOMoARcPSD| 61557159
Chương 2: Hàng hoá, Thị trường vai trò của các chủ th trên thị
trưng
TÓM TT CHƯƠNG
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
và có thể trao đổi với sản phẩm khác. Hàng hóa là phạm trù kinh tế trung tâm khi nghiên cứu
về sản xuất hàng hóa và nền kinh tế hàng hóa. Hàng h a c hai thuộc nh giá trsử dụng
giá trị. Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu cho sản xuất hoặc
nhu cầu êu dùng của con người. Giá trị lao động trừu tượng của người sản xuất kết nh
trong hàng hóa, biểu thị mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất và trao đổi hng h a.
Hàng hóa có hai thuộc nh là do lao động của người sản xuất hàng hóa có t nh hai mặt,
lao động cụ thể và lao động trừu tượng; lao động cụ thtạo ra giá trị sử dụng, lao động trừu
ợng tạo ra giá trị hàng hóa. Việc phát hiện ra nh hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là
phát kiến quan trọng của C.Mác, giúp ông luận giải triệt để khoa học về nguồn gốc, bản chất
của giá trị - điều mà các nhà kinh tế học trước Mác chưa giải quyết được.
Trên thị trường, bên cạnh những hàng hóa thông thường còn có một số yếu tố có những
thuộc nh hoặc chức năng đặc biệt cũng được trao đổi, mua bán. Những yếu tố này được coi
những yếu tố nh hàng hóa. Nghiên cứu về các hàng hóa đặc biệt này có tác dụng hiểu
rõ hơn về nh đa dạng của hàng hóa và thị trường trao đổi, mua bán chúng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường đóng vai trò đặc biệt quan trọng; thtrường
đầu ra của sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và êu dùng. Không có thị trường thì sản xuất và
trao đổi hàng hóa không thể ến hành trôi chảy được. Tn thị trường, các quy luật kinh tế
hoạt động, tác động lẫn nhau và điều ết toàn bộ quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, êu
dùng. Một nền kinh tế dựa vào hoạt động của thị trường, chịu sự điều ết của các quy lut
kinh tế trên thị trường được gọi là nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường là giai đoạn phát
triển cao của kinh tế hàng hóa; ở đó, mọi quan hệ kinh tế đều được thực hiện trên thị trường,
ới hình thức quan hệ h ng h a – ền tệ.
Kinh tế thtrường nhiều ưu thế trong phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, ng
năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. nhằm đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu
cầu xã hội. Tuy nhiên, kinh tế thtrường cũng đi liền với những hạn chế như nh tự phát, chỉ
quan tâm lợi ích trước mắt, bỏ qua lợi ích lâu dài, làm tổn hại môi trường tự nhiên.…. Những
hạn chế này có thể khắc phục thông qua phát huy vai trò kinh tế của nhà nước, các tổ chức xã
hội và các thiết chế kinh tế khác trong xã hội.
Các chủ thể kinh tế cùng tham gia sản xuất trao đổi hàng hóa trên thị trường bao gồm
người sản xuất, người êu dùng, các thương nhân, nhà nước, khu vực nước ngoài... Mỗi chủ
thvai trò, vị trí khác nhau trong quá trình sản xuất, trao đổi hàng hóa là một tác nhân
của nền kinh tế thị trường. Hoạt động của mỗi chủ th đều chịu sự tác động của các quy luật
kinh tế thtrường; đồng thi tuân thủ sự điều ết, định hướng của nhà nước thông qua h
thống pháp luật và chính sách kinh tế.
1. Nền sản xuất hàng hoá
- Khái niệm: Kiểu tổ chức kinh tế đó sản phẩm được sản xuất ra để thỏa mãn nhu cầu
của người khác thông qua trao đổi, mua bán - Điều kiện ra đời của nền SXHH:
+ Điều kiện cần: Ph n c ng lao động xã hội đạt tới trình độ nhất định
o L sự phân chia các nguồn lực xã hội vào các ngành, các nghề khÆc nhau
theo nguyên tắc chuyên môn hóa. o Tác dụng:
chuyên môn hóa ngày càng cao
lOMoARcPSD| 61557159
+ Điều kiện đủ: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất o Là sự
độc lập về sở hữu liệu sản xuất, tchủ, tự chịu trách nhiệm của người sản xuất
kinh doanh
o Tác dụng: Tạo ra ssòng phẳng, minh bạch Thị trường mua bÆn, trao đổi
mới tồn tại và phát triển - Ưu thế của sản xuất hàng hóa:
o Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, hội, kỹ thuật của từng người, từng
vùng, từng địa phương, từng quốc gia o Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành
tựu nghiên cứu khoa học vào sản xuất. o Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có
chiến lược dài hạn, cải ến kỹ thuật, tchức sản xuất hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.
o Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và nh thần của xã hội.
2. H ng hoÆ
- Khái niệm:
L sản phẩm của lao động
Thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường - 2
thuộc nh của hàng hoá: giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng: Là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu êu dùng của con người
Đặc trưng:
o L phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tạing với xã hội loài người o chthhin
trong êu dùng
o Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng
o Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang trên mình một Giá trị trao đổi
Giá trị: l hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết nh trong h ng h a
Đặc trưng:
o L phạm trù lịch sử, chtồn tại khi sự trao đổi hàng hóa o Biểu hiện trong
lưu thông (mua-bÆn)
→Giá trị sở của giá cả, là yếu tố quyết định của giá cả. Giá trị nội dung bên trong, giá
cả hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị bằng ền. Giá cả vận động xung quanh trục
giá trị hàng hóa
- Yếu tố tác động tới giá cả: Giá trị của hàng ha, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, giá
trị của đồng ền, cung cầu của hàng hóa trên thị trường
- ợng giá trị hàng hoá: L lượng hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó
Đưc đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội.
- Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
- Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
- Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi
Các nhân tố ảnh hưởng:
o Năng suất lao động: tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đvsp, không ảnh hưởng tới giá trị
tổng SP (NSLĐ tăng -> Số lượng SP tăng, giá trị 1 đvsp giảm xuống => giá trị tổng
SP không đổi)
o ờng độ lao động: không ảnh hưởng tới giá trị 1 đvsp, tỷ lệ thuận với giá trị
tổng SP (CĐLĐ tăng -> Số lượng SP tăng, giá trị 1 đvsp không thay đổi -> giá trị
tổng SP tăng)
lOMoARcPSD| 61557159
o Mức độ phức tạp của lao động:
Lao động giản đơn: lao động không cần trải qua trình độ
chuyŒn s u
Lao động phức tạp: là lao động phải trải qua đào tạo chuyên sâu
và ch lũy kinh nghiệm
Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao động giản
đơn
3. Tiền t
- Nguồn gốc: 4 h nh thÆi đo lường giá trị:
Giản đơn (ngẫu nhiên) → mở rộng (toàn bộ) → chung→ ền
1.Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị
Khái niệm: hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi đơn nhất 1 loại
hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác
Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực ếp Hàng đổi Hàng: H – H’
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
2.Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị
Khái nim: hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thường xuyên 1
loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa
Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực ếp Hàng đổi Hàng: H H’ - Trao đổi một tỷ lệ nhất định, không
ngẫu nhiên.
3.Hình thái chung của giá trị
Khái niệm: hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra 01 hàng
hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác
•Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’
- Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khÆc nhau -> hạn chế khi trao đổi giữa các cộng đồng
4.Hình thái ền tệ: hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất
chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng hóa khác => Vàng, bạc được
toàn xã hội n nhiệm
- Bản chất của ền
+Là hàng hóa đặc biệt
+Được xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
+Dùng để đo lường giá trị của mọi hàng hóa
+Phương ện trung gian trao đổi
- Chức năng của ền: (5 chức năng) + Tớc đo giá trị (chức năng gốc)
+ Phương ện cất trữ: nhất thiết phải gắn với vàng, bạc; đầy đủ về giá trị
+ Phương ện lưu thông
+ Phương ện thanh toán
+ Tiền tệ thế giới
Chức năng nhất thiết phải gắn với ền vàng, ền bạc: Chức năng phương ện cất trữ,
Chức năng thước đo giá trị trong dài hạn
4. Thị trường - Khái
niệm thị trường:
lOMoARcPSD| 61557159
• Theo nghĩa hẹp:
- Thtrường là nơi diễn ra hành vi mua bán, trao đổi
- Thtrường mang ý nghĩa là sự kết nối bên mua và bên bán • Theo nghĩa rộng:
- Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến lĩnh vực mua bÆn, trao đổi được hình
thành trong điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị và xã hội nhất định
- Bao hàm các quan hệ cung – cầu, cạnh tranh, hàng hóa – ền tệ, giá trị - giÆ cả...
- Các chủ thể trên thị trường: người sản xuất, người êu dùng, chủ thể trung gian (đại lý, môi
giới…), Nhà nước
Người sản xuất: những người sản xuất và cung cấp hàng hóa dịch vụ ra thị trường nhm
đáp ứng nhu cầu êu dùng của xã hội
Người êu dùng: người mua hàng hóa dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu Œu
døng
Các chủ thể trung gian: kết nối người sản xuất, người êu dùng. VD: thương nhân, môi giới,
ngân hàng thương mại...)
Nhà nước: điều ết nền kinh tế thông qua luật pháp, chính sách, an sinh xã hội - Vai
trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia o nền kinh tế: điều ết kinh tế (khủng
hoảng, thúc đẩy phát triển nền kinh tế) - Chức năng, vai trò của thị trường:
Là môi trường và điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
Là thước đo đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
sự kết nối, điều ết các quá trình kinh tế thành một chỉnh thể nh tương tác h
thng
- Cơ chế thị trường:
Khái niệm: l hệ thống tự điều ết cÆc quan hệ kinh tế và cân đối kinh tế th ng qua cÆc quy
luật khÆch quan của thị trường Đặc trưng:
- Thị trường tự điều ết giá cả hàng hóa
- Thị trường tự điều ết phân bổ đầu
- Thị trường tự điều ết sản lượng sản xuất và hệ thống phân phối - Kinh tế thị trường:
Khái niệm: kiểu tổ chức kinh tế - hội trong đó các quan hệ kinh tế, phân phối sản
phẩm, lợi ích đều do các quy luật khách quan của thị trường điều ết.
Đặc trưng:
- Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu (công hữu, hữu, hỗn hợp...) - Nhiều
loại thị trường khác nhau
- Giá cả được hình thành do quy luật thị trường (quy luật giá trị, quy luật cung-cầu...) - Cạnh
tranh lợi ích kinh tế động lực quan trọng nhất. Mục êu của các chthkinh tế đó lợi
nhuận
- Nhà nước tham gia vào thị trường với vai trò kiến tạo môi trường vĩ mô, đảm bảo trật tự, an
sinh xã hội
- Nền kinh tế mở và hội nhập
Hạn chế
- Xu thế thiếu hụt hàng hóa công cộng
- Xu thế khai thác tài nguyên bừa bãi và xả thải ô nhiễm môi trường
- Xu thế phân hóa xã hội: chênh lệch giàu nghèo
- Xu thế hoạt động kinh doanh không lành mạnh ộc quyền hóa, lũng đoạn, gian lận, lừa đảo,
đầu cơ ch trữ...)
John Maynard Keynes: cần sự điều ết của Nhà nước như là một “bàn tay hữu hình”
Adam Smith: cho rằng sự tự điều ết của thị trường như “bàn tay vô hình”
lOMoARcPSD| 61557159
Paul Samuelson: cho rằng “Không thể vỗ tay chỉ bằng một bàn tay”
- Quy luật trên thị trường: (4 quy luật, quy luật quy luật cơ bản nhất là quy luật giá trị)
+ Quy luật cung – cầu:
Cung: lượng hàng hóa mà các nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ra thtrường, tương
ứng với từng mức giá. Đường cung là đồng biến.
Cầu:lượng hàng hóa mà thtrường sẵn sàng êu thụ, tương ứng với từng mức giá.
Đường cầu là nghịch biến
Vai trò của quy luật: Xác định điểm cân bằng của thị trường. Cung cầu xác định giá cả
+ Quy luật cạnh tranh:
Khái niệm: Cạnh tranh sự ganh đua, sự đấu tranh vkinh tế giữa những chủ thtrong
sản xuất kinh doanh nhằm giành lấy ưu thế và lợi ích kinh tế.
VD: nguồn nguyên liệu, nguồn lực sản xuất, khoa học kỹ thuật, thị trường êu thụ, nơi
đầu tư, hợp đồng, đơn đặt hàng...
• Phân loại cạnh tranh
- Theo lĩnh vực kinh tế: cạnh tranh đầu tư, cạnh tranh nguồn cung cấp yếu tố sản
xuất, cạnh tranh êu thụ sản phẩm
- Theo nh chất di chuyển vốn, bản: cạnh tranh nội bngành cạnh tranh
giữa các ngành
- Theo phạm vi địa lý: cạnh tranh nội địa, cạnh tranh quốc tế
Điều kiện để cạnh tranh lành mạnh: cần có sự quản lý hiệu quả của Nhà nước.
Vai trò của cạnh tranh: Là động lực thúc đẩy sự phát triển của thị trường
+ Quy luật lưu thông ền t
Vai tr : L sở xác định lượng ền cần thiết để thực hiện chức năng phương ện lưu
thông và phương ện thanh toán
→Khối lượng ền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của ền tệ.
+ Quy luật giá trị:
Nội dung: sản xuất lưu thông đều dựa trên sở hao phí lao động hội để sản
xuất hàng hóa (tức là dựa trên GIÁ TRỊ)
Tác động :
Trong sản xuất: hao phí lao động biệt hao p lao động hội
Tức là: Giá trị sản phẩm cá biệt ≤ Giá trị thị trường
Trong lưu thông: giá cả sẽ vận động xoay quanh giá trị, GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ
Theo lý thuyết Cung Cầu: CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ (trong ngắn hạn)
Theo Học thuyết Giá trị: GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ (trong dài hạn)
Xét ngành có Cung < Cầu:
Giá cả tăng Giá cả > Giá trị→Lợi nhuận tăng→thu hút đầu tư vào ngành
→ Cung tăng & Cạnh tranh tăng → Giá cả giảm, cân bằng trở lại với Giá trị
Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị
Xét ngành có Cung > Cầu:
→ Giá cả giảm→Giá cả < Giá trị → Lợi nhuận giảm → xu thế DN rời bỏ ngành
lOMoARcPSD| 61557159
→ Cung giảm & Cạnh tranh giảm → Giá cả tăng, cân bằng trlại với Giá trị Tác dụng:
Điều ết sản xuất và lưu thông, Kích thích cải ến kỹ thuật, phát
triển LLSX, Phân hóa những NSXKD, làm gia tăng khoảng cách giai tầng
Chương 3: Sản xuất Giá trị thặng dư
TÓM TT CHƯƠNG
Kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, vừa có điểm
giống với kinh tế hàng hóa về yếu tố, chủ thể, quan hệ kinh tế, vừa khác về mục đích biểu hiện
thông qua phạm trù giá trị thặng dư.
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư. Bản chất kinh tế -
xã hội của giá trị thặng dư là quan hệ giữa lao động làm thuê và người mua hàng hóa sức lao
động.
Tư bản với tư cách là quan hệ sản xuất thống trị trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa biểu hiện ra dưới nhiều hình thức: tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định,
bản lưu động.
Giá trị thặng dư được đo lường bằng tỷ suất và khối lượng giá trị thng dư. Các phương
pháp cơ bản để gia tăng giá trị thặng dư bao gồm phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyết
đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
Tư bản duy trì sự tồn tại và phát triển thông qua qtrình ch lũy tư bn. Quy ch
lũy tư bản chịu nh hưởng của các nhân tố như tỷ suất giá trị thng dư, năng suất lao động, sự
chênh lệch giữa tư bản sử dụng bản êu dùng, quy mô tư bản ng trước. Tích lũy bản
dẫn tới gia tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản, thúc đẩy ch tụ và tập trung tư bản, phân hóa thu
nhập trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
Giá trị thặng biểu hiện cụ ththông qua các hình thái lợi nhuận, lợi tức, địa tô.
Trong nền kinh tế thtrường bản chnghĩa, lợi nhuận bình quân vai trò điều ết lợi
nhuận, giá cả sản xuất có vai trò điều ết giá cả thị trường. Lý luận về hàng hóa sức lao động
Khái niệm sức lao động: toàn bộ thlực trí lực của con người, thể phÆt huy tÆc dụng
vào sản xuất.
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
- Người lao động được tự do về thân thể (ĐK cần)
- Người lao động bị ớc đoạt hết tư liệu sản xuất (ĐK đủ)
Tiền công lao động l biểu hiện bằng ền của giá trị hàng hóa sức lao động là giá cả của hàng
hóa sức lao động
- Khái niệm: Giá trị thặng dư (m)một phần của Giá trị mới (v + m) do lao động của
công nhân tạo ra, dôi ra ngoài giá trsức lao động (v) bnhà bản chiếm đoạt.
GTTD (m) phn ánh quan hệ bóc lột của nhà bản đối với công nhân làm thuê. Trong
chnghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành: thời gian lao động
tất yếu (t) thời gian lao động thặng (t’) - Phương pháp sản xuất GTTD: tuyệt
đối, tương đối Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối:
Cách thức: Kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao
động tất yếu không đổi.
Tức là: Kéo dài thời gian lao động không trả thêm lương tương xứng cho c ng nh
n.
Đặc điểm:
+ Bị giới hạn: thời gian, sức lực con người
+ Dễ gặp phản kháng của công nhân
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
lOMoARcPSD| 61557159
Cách thức: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu (t), đồng thời kéo dài thời gian lao động
thặng dư (t’) trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Tức là: ng dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó
giảm giá trị sức lao động để tạo ra mỗi SP Đặc điểm:
+ Không bị giới hạn về thời gian, sức lực con người và KHKT
+ Xoa dịu sự phản kháng của CN
Điểm giống giữa 2 phương pháp sản xuất GTTD
- Đều làm tăng tỷ suất GTTD (m’)
- Đều làm phạm trù phản ánh mối quan hệ bóc lột giữa Nhà tư bản và lao động l m thuŒ
- GTTD siêu ngạch:: Là phần giá trị thặng dư thu được do NTB có Năng suất lao động cá biệt >
Năng suất lao động xã hội :phn ánh mối quan hệ giữa các NTB với NTB - 3 quy luật cơ bn
của Chủ nghĩa Tư bản: QL Giá trị thặng dư, QL ch lũy bản, QL Cấu tạo hữu bản ngày
càng tăng. Trong đó, QL Giá trị thng dư là quy luật tuyệt đối của Chủ nghĩa Tư bản.
- Tích luỹ tư bản -> tăng quy mô tư bản đầu tư
+ Tích tụ bản: sự tư bản hóa giá trị thặng (M), tức lấy một phần hoặc toàn
bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng hơn so với trước
→Tăng quy mô tư bản cá biệt, tăng quy mô tư bản xã hội
Phản ánh quan hệ bóc lột của giai cấp tư sản với công nhân
+ Tập trung tư bản: sát nhập doanh nghiệp, vay n dụng
→ Quy mô tư bản cá biệt tăng lên, không làm tăng quy mô tư bản xã hội
Phản ánh mối quan hệ giữa cÆc Nh tư bản với nhau
- Cấu tạo hữu cơ tư bản (C/V)
- Tư bản bất biến & Tư bản khả biến
+ Tư bản bất biến: Tư liệu sản xuất
+ Tư bản khả biến: Sức lao động
- Tư bản cố định & Tư bản lưu động
+ Tư bản cố định: máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng (chuyển hoá giá trị nhiều lần vào
SP đầu ra)
+ Tư bản lưu động: sức lao động, nguyên nhiên vật liệu (chuyển hoá giá trị vào SP đầu ra
1 kỳ duy nhất)
Tìm hiểu thêm về các hình thức biểu hiện của GTTD trong nền kinh tế thị trường:
- Lợi nhuận:
- Lợi tức cho vay: một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được NTB đi vay trích lại cho
NTB cho vay để đối lấy quyền sử dụng Tiền
một phần của lợi nhuận bình quân bản đi vay phải trả cho bản cho vay đã sử
dụng ền nhàn rỗi của tư bản cho vay
- Lợi nhuận thương nghiệp: một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được NSX trích lại
cho TB thương nghiệp do TB thương nghiệp đã giúp NSX êu thụ hàng hoá - Địa tô phần
giá trị thặng còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân các nhà tư bn
kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ (Ký hiệu l R)
- Địa tô chênh lệch I: là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê ruộng đất tốt v màu mỡ,
điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Địa chênh lệch II: địa mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã được đầu
tư, thâm canh và làm tăng độ màu mỡ của đất
- Địa tô tuyệt đi: là địa mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kđộ màu mỡ
tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh
lOMoARcPSD| 61557159
Chương 4: Cạnh tranh và Độc quyền
Cạnh tranh tất yếu khách quan gắn với kinh tế thtrường. Nghiên cứu về cạnh tranh
trong nền kinh tế thtrường bản chủ nghĩa, C.Mác phân ch về cạnh tranh trong nội bộ
ngành cạnh tranh gia các ngành. Cạnh tranh tác động ch cực, đồng thời cũng tác
động êu cực đối với nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thtrường, cạnh tranh tất yếu dẫn đến độc quyền. Khi xuất hiện các t
chức độc quyền đã đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển sang một giai đoạn mới cao hơn - giai
đoạn độc quyền. Theo V.I.Lênin, chủ nghĩa tư bản độc quyền có năm đặc điểm kinh tế cơ bản.
Các đặc điểm này trong điều kiện hiện nay có những biểu hiện mới.
Trong nền kinh tế thtrường bản chủ nghĩa độc quyền phát triển đến một trình độ
nhất định sẽ xuất hiện chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
ớc không phải giai đoạn phát triển mới của chủ nghĩa bản, chỉ nấc thang phát
triển cao hơn và là nấc thang phát triển tột cùng của chủ nghĩa tư bản.
Chủ nghĩa bản có vai trò rất lớn trong quá trình phát triển của xã hội, nhưng chủ nghĩa
bản cũng những hạn chế lịch sử nhất định. Theo chủ nghĩa Mác - LŒ nin, chủ nghĩa
bản phát triển đến một trình độ nht định tất yếu sẽ bị thay thế bằng hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa.
1. Cạnh tranh: sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa những người sản suất, kinh doanh
hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất êu thụ hàng hóa, để
thu được lợi nhuận cao nhất.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: sự ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại
hàng hóa
Mục đích: giành được lợi nhuận nhiều hơn (tức m kiếm giá trị thặng dư siêu ngạch) Bin
pháp: cải ến kỹ thuật, đổi mới công nghệ để nâng cao NSLĐ, từ đó hạ được giá trị cá biệt của
hàng hóa
Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá trị thị trường
- Cạnh tranh giữa các ngành: - Là sự di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa cÆc ng nh khÆc nhau
Mục đích: m nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn
Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ng nh khÆc Kết quả:
San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nŒn tỷ suất lợi nhuận b nh qu n P′ 2.
Độc quyn
Khái niệm độc quyền
- Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và êu thụ một (hoặc một số) loại hàng hóa vào
một liên minh các doanh nghiệp lớn
- Từ đó, liên minh có thể định ra giá cả độc quyền, để thu lợi nhuận độc quyn cao. Giá cả độc
quyn
- Khi mua các yếu tố đầu vào: áp đặt giá thấp
- Khi bán hàng hóa cho KH: áp đặt giá cao
Lợi nhuận độc quyền
- Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân P
- Hình thành do chiếm đoạt 3 thành phần: Người lao động làm thuê + Nhà cung cấp + KhÆch
h ng
CNTB tự do cạnh tranh chuyển CNTB độc quyền: cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
5 đặc điểm của CNTBĐQ
- Đặc điểm thứ nhất là: Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền T chức độc quyền là:
lOMoARcPSD| 61557159
- Liên minh các NTB dưới nhiều hình thức khÆc nhau
- Tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & êu thụ một hoặc một số hàng hóa nào đó
- Mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao
- Đặc điểm thứ hai là: Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt
- Đặc điểm thứ ba là: Xuất khẩu tư bản
- Đặc điểm thứ tư là: Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Đặc điểm thứ năm là: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các ờng quốc tư bản Các hình
thức của tổ chức độc quyền
Cartel: đơn ngành, thống nhất về khâu êu thụ hàng h(hạn mức sản lượng, giá bán, phân
chia địa bàn)
Syndicate: đơn ngành, thống nhất về khâu mua sắm các yếu tố đầu vào và khâu êu thụ hàng
hoá (độc lập về sản xuất)
Trust: đơn ngành, thống nhất về 3 khâu (đầu vào, sản xuất, êu thụ)
Consorum: đa ngành, về mặt hình thức: Trust (Cty mẹ) + Syndicate (mạng lưới các công ty
con), phạm vi trong 1 quốc gia
2 hình thức Tchức độc quyền mới đa ngành thao túng toàn cầu::
Concern: đa ngành, thao túng toàn cầu, các ngành có sự liên kết với nhau về kỹ thuật (liên kết
dọc)
Conglomerate: đa ngành, thao túng toàn cầu, các ngành không nhất thiết phải liên kết với nhau
về kỹ thuật (liên kết ngang)
Tư bản tài chính: là đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền
Cơ chế thao túng: cơ chế tham dự (trực ếp đầu tư vốn cổ phần khống chế TCĐQ); cơ chế uỷ
thác (gián ếp thông qua 1 quỹ đầu tư)
Xuất khẩu tư bản: Sản xuất Giá trị thặng dư và thực hiện Giá trị thặng dư c ngo i u
– sản xuất – êu thụ ớc ngoài). VD: Samsung mở nhà máy Bắc Ninh, Honda mở nhà
máy ở Vĩnh Phúc.
KhÆc xuất khẩu hàng hoá: ầu tư – sản xuất trong nước, êu thụ hàng hoá ớc ngoài).
VD: xuất khẩu gạo, hàng dệt may
XKTB trực ếp: trực ếp sản xuất kinh doanh (Honda mở nhà máy ở Vĩnh Phúc) XKTB gián ếp:
thông qua 1 chế định trung gian (đầu tư cổ phiếu của Apple, các quốc gia viện trợ vay vốn…)
Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
• Nguyên nhân
lOMoARcPSD| 61557159
- Các TCĐQ cạnh tranh nhau trên thị trường quốc tế => chi phí lớn, rủi ro cao, khó
phân thắng bại => Cạnh tranh không lợi => Các TCĐQ thỏa hiệp phân chia thị
trường
Khái niệm: Là sự tha hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi nh ởng trên thị
trường thế giới
Biểu hiện mới
- Các TCĐQ chỉ sức mạnh về kinh tế. Khi mrộng ra thị trường toàn cầu với sự
khác biệt về văn hóa, chính trị, pháp luật... Do đó, các TCĐQ tăng ờng sử dụng sự
can thiệp của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của mình trên thế giới.
Sự phân chia lãnh thổ thế gii giữa các cường quốc:
• Nguyên nhân
- Do các cường quốc muốn tăng cường phạm vi ảnh hưởng địa chính trị, m kiếm
các nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên
- Sự phát triển không đồng đều giữa các cường quốc => Tạo nên tương quan mới,
sự cạnh tranh mới
=> Các cường quốc đối đầu => đối đầu không có lợi => thỏa hiệp
Khái niệm: Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính tr
trên toàn thế giới
Biểu hiện mới
Các cường quốc bản vẫn tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách ra sức bành
trướng "biên giới kinh tế", để ràng buộc, chi phối các nước kém phát triển từ sự lệ thuộc
về vốn, công nghệ dẫn đến việc lệ thuộc về chính trị
Chương 5: Kinh tế thtrường định hướng hội chủ nghĩa quan hệ
lợi ích kinh tế ở Việt Nam
• Khái niệm Kinh tế thị trường
- Là KT hàng hóa phát triển tới trình độ cao và vận hành theo cơ chế thtrường - Trong
đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường và chịu sự điều ết bi
các quy luật khách quan của thị trường
• Khái niệm Kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Là kinh tế thị trường đầy đủ
- Mang đặc trưng là định hướng XHCN, với mục êu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh” ; sự quản Nhà nước do ĐCS lãnh đo. - Kinh tế thtrường định
ớng XHCN: mục êu (xây dựng CSVCKT hiện đại của
CNXH…); đặc trưng (so sánh với KTTT TBCN)
• Đặc trưng kinh tế thị trường định hướng XHCN
lOMoARcPSD| 61557159
- Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là một tất yếu khÆch quan:
+ Cơ sở lý luận quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
+ Cơ sở thực ễn việt nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục êu “dân giàu,
ớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
+ Đặc thù lịch sử việt nam: đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ (khác với
quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp tư sản thực hiện cách mạng dân chủ)
- Thchế và thể chế KTTT:
Thchế: Là hệ thng luật pháp, quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh các
mối quan hệ và hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
Thchế kinh tế: hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy quản chế vận hành để điu
chỉnh các mối quan hệ kinh tế và hoạt động của các chủ thể kinh tế
- Thchế KTTT định hướng XHCN gồm các bộ phận nào: (3 bộ phận)
+ Đường lối, luật pháp; Đường lối của Đảng, Luật pháp, chính sách, chế do Nnước ban
hành
+ Chủ ththam gia trên thị trường: bộ máy quản của Nhà nước; Doanh nghiệp, hiệp hội;
Dân cư
+ Cơ chế vận hành: Cơ chế thị trường; Cơ chế vận hành (tham gia, đánh giá, phân cấp…)
Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN:
Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng:
Thnhất, nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường lối của Đảng
Thứ hai, nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
Thứ ba, nâng cao vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
Hoàn thiện thể chế về phát triển bền vững gắn với ến bộ xã hội, an ninh quốc phòng
Thnhất, tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trường
Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng
Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu
Hoàn thiện thể chế về hội nhập quốc tế
lOMoARcPSD| 61557159
Thnhất, hoàn thiện thchế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng ờng xúc ến
thuqơng mại quốc tế
Thhai, giữ vững nguyên tắc đa phương hóa, đa dạng hóa quan hkinh tế quốc tế. Xây
dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phthuộc vào số ít đối tác
Hoàn thiện thể chế về phát triển đồng bộ các thị trường
•Thứ nhất, vcác yếu tố thtrường, các ngành hàng: đảm bảo nh đa dạng, cạnh tranh
lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền Thứ hai, về các
loại thị trường: đảm bảo nh đồng bộ, liên kết, và hiệu quả của các thị trường: bất
động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ, ền tệ và nhân lực
Hon thiện thể chế về quyền sở hữu:
Thnhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ ởng lợi ích
từ tài sản cho mọi chủ th(Nhà nước, tổ chức, cá nhân) • Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về
đất đai
Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn NN và tài sản công
Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật vgiải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu
Hon thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế
Thnhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tư c ng
Thnăm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt chính sách với doanh
nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
Thsáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ - Lợi ích
kinh tế: là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu con người muốn đạt được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế
Lợi ích kinh tế của doanh nghiệp/ Người sản xuất: Lợi nhuận
Lợi ích kinh tế của người lao động: Thu nhập, ền lương
Lợi ích kinh tế của người cho vay: Lợi tức cho vay Vai trò
Lợi ích kinh tế:
Là mục êu của các hoạt động kinh tế - xã hội
Là yếu tố tạo nên động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội
Là cơ sở để thực hiện lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội
Quan hlợi ích kinh tế: mối quan hệ tương tác giữa các chthkinh tế để xác lập lợi ích
kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất Kiến trúc thượng tầng trong một
giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 3 mặt của quan hệ sản xuất là: quan hệ Sở hữu, quan h
Quản lý và quan hệ Phân phối
Các nhân tố ảnh hưởng tới quan hlợi ích kinh tế: Trình độ của Lực lượng sản xuất, Vị trí của
chthể, Thể chế về phân phối lợi ích kinh tế Hội nhập kinh tế quốc tế - Nhà nước vai trò
như thế nào trong việc điều hoà các lợi ích kinh tế:
+ HĐ m kiếm lợi ích kinh tế hợp pháp: khuyến khích
+ HĐ m kiếm lợi ích kinh tế phi pháp: Hạn chế, ngăn chặn
+ Xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế: Giải quyết luật pháp công bằng, minh bạch
+ Điều hoà các quan hệ lợi ích kinh tế trong xã hội: phân phối lại thu nhập
lOMoARcPSD| 61557159
Chương 6: Cách mạng công nghiệp, Công nghiệp hoá
- Cách mạng công nghiệp
Về Nội dung: là sự phát triển về chất của tư liệu lao động
VNền tảng: dựa trên sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa học, kỹ thut - công
nghệ một cách có hệ thống
Về Tác dụng: tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội, dẫn đến năng sut
lao động vượt trội, những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản phương thức lao động,
quản trị sinh hoạt của con người - Các cuộc cách mạng công nghiệp:
1.0,2.0,3.0,4.0
1.0: Cơ khí hóa
2.0: Điện khí hóa
3.0: Hệ thống y nh, Internet
4.0: AI, big data, IoT
Đặc trưng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
Thnhất, ngày nay, Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực ếp
Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn
Vai trò của CMCN: CMCN là cơ sở cho sự phát triển hình thái kinh tế - xª hội
Chức năng của Cách mạng công nghiệp
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị hội Nâng cao chất lượng cuộc sống - Công
nghiệp hoá:
+ Khái niệm:
Theo quan điểm của UNIDO, công nghiệp hóa quá trình huy động nguồn lực ngày càng
lớn trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng nền kinh tế có nhiều ngành sử dụng công nghệ hin đại,
để sản xuất TLSX và hàng êu dùng, nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế và ến bộ xã hội ”.
Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, công nghiệp hóa là :
lOMoARcPSD| 61557159
- Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện trong các hoạt động bao gồm đầu tư, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội
- Tlao động thủ công với phương ện thô sang sử dụng lao động với công nghệ,
phương ện và phương pháp hiện đại , dựa trên thành tựu CMKHCN
- Mục đích tạo ra NSLĐ cao, xây dựng sở vật chất kỹ thuật của CNXH & Phát triển
bền vững
+ Mô hình công nghiệp hoá
Quốc gia Anh, Mỹ, quốc gia TB kinh điển: đi từ phát triển công nghiệp êu dùng đến phát triển
công nghiệp nặng (chế tạo máy)
Liên Xô cũ: ưu ên phát triển công nghiệp nặng (chế tạo máy)
Nhật, Hàn Quốc và các nước công nghiệp mới NICS: Ưu ên theo lợi thế so sánh
Nội dung ến hành công nghiệp hoá đáp ứng yêu cầu của CMCN hiện đại
Nội dung ến hành CNH ở Việt Nam thích ứng với CMCN 4.0
(1) Phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
(2) Chuyển đổi cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp , hiệu quả: tăng tỷ trng ng nh công
nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng của nông nghiệp (giá trị của cả 3 lĩnh vực đều tăng)
(3) Điều chỉnh QHSX và KTTT phù hợp với sự phát triển của LLSX
- KT Nhà nước phải dựa trên chế độ công hữu là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
- Ho n thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, xây dựng chính phủ điện tử
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, trong đó, kinh tế nhân một nguồn lực then
chốt cho CNH, HĐH
- Tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh tế độc lập, tự
chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng
Đặc trưng cơ bản nhất của cuộc cÆch mạng c ng nghiệp hiện đại theo quan điểm của
Đảng ta xác định l: Khoa học kĩ thuật trở th nh lực lượng sản xuất trực ếp

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61557159
Chương 1: Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lenin TÓM TẮT CHƯƠNG
Kinh tế chính trị Mác - Lênin là bộ môn khoa học được bắt nguồn từ sự kế thừa những kết quả
khoa học của kinh tế chính trị nhân loại, do C.Mác - Ph.Ăng ghen sáng lập, được Lênin và các
đảng cộng sản, công nhân quốc tế bổ sung phát triển cho đến ngày nay. Môn khoa học Kinh tế
chính trị Mác – Lenin nghiên cứu các quan hệ xã hội giữa con người với con người trong sản
xuất và trao đổi trong một phương thức sản xuất xã hội gắn với lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất xã hội đó.
- Đối tượng nghiên cứu: Quan hệ sản xuất và trao đổi của con người o Bản chất quan hệ sản
xuất, trong đó trọng tâm là QHSX Tư bản chủ nghĩa o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất & Lực lượng sản xuất
o Mối quan hệ giữa Quan hệ sản xuất (tức là cơ sở hạ tầng kinh tế) với Kiến trœc thượng
tầng (chính trị, tư tưởng, văn hóa, nhà nước, pháp luật, tôn giáo ...)
- Thuật ngữ KTCT ra đời 1615 (đầu thế kỷ XVII) bởi Antoine MontchretiŒn
- Hai mặt của nền sản xuất hàng hóa
+Quan hệ giữa con người và giới tự nhiên là phạm trù lực lượng sản xuất o Sức
lao động, năng lực lao động của con người
o Tư liệu sản xuất là các điều kiện vật chất phục vụ cho quá trình sản xuất. Bao
gồm: t i nguyên, công nghệ, hạ tầng, địa lý, vốn
+Quan hệ giữa con người với con người là phạm trù quan hệ sản xuất o
Quan hệ sở hữu về Tư liệu sản xuất o Quan hệ quản lý và địa vị trong
hệ thống kinh tế o Quan hệ phân phối của cải vật chất
- Phương pháp nghiên cứu Kinh tế chính trị
+Phương pháp duy vật biện chứng o Nghiên cứu các đối tượng trong mối liên hệ
tương tác, không cô lập,
tách rời o Nghiên cứu các đối tượng trong sự vận động, từ đó xác định bản chất o Xác định
động lực của sự phát triển là mâu thuẫn
o Xác định cách thức phát triển là sự tích lũy về lượng, dẫn đến thay đổi
về chất o Xác định tính chất của sự phát triển là quá trình tự phủ định biện chứng
+Phương pháp logic và lịch sử o Nghiên cứu các vấn đề gắn với hoàn cảnh và điều kiện
lịch sử cụ thể o Xác định rằng trong một hoàn cảnh cụ thể, điều kiện cụ thể, thì
mới có chân lý tuyệt đối. Không tồn tại chân lý tuyệt đối cho mọi hoàn cảnh o
Xác định rằng trong tổng thể, chỉ có chân lý tương đối
+Phương pháp trừu tượng hóa khoa học o Khi nghiên cứu, không xét tới các yếu
tố cá biệt, đơn lẻ, ngẫu nhiên o Chỉ dựa trên các yếu tố mang tính phổ biến,
tiêu biểu, để đi tới bản chất vấn đề lOMoAR cPSD| 61557159
Chương 2: Hàng hoá, Thị trường và vai trò của các chủ thể trên thị trường TÓM TẮT CHƯƠNG
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
và có thể trao đổi với sản phẩm khác. Hàng hóa là phạm trù kinh tế trung tâm khi nghiên cứu
về sản xuất hàng hóa và nền kinh tế hàng hóa. Hàng h a c hai thuộc tính là giá trị sử dụng và
giá trị. Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu cho sản xuất hoặc
nhu cầu tiêu dùng của con người. Giá trị là lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh
trong hàng hóa, biểu thị mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất và trao đổi hng h a.
Hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa có t nh hai mặt,
lao động cụ thể và lao động trừu tượng; lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng, lao động trừu
tượng tạo ra giá trị hàng hóa. Việc phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa là
phát kiến quan trọng của C.Mác, giúp ông luận giải triệt để và khoa học về nguồn gốc, bản chất
của giá trị - điều mà các nhà kinh tế học trước Mác chưa giải quyết được.
Trên thị trường, bên cạnh những hàng hóa thông thường còn có một số yếu tố có những
thuộc tính hoặc chức năng đặc biệt cũng được trao đổi, mua bán. Những yếu tố này được coi
là những yếu tố có tính hàng hóa. Nghiên cứu về các hàng hóa đặc biệt này có tác dụng hiểu
rõ hơn về tính đa dạng của hàng hóa và thị trường trao đổi, mua bán chúng.
Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường đóng vai trò đặc biệt quan trọng; thị trường là
đầu ra của sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Không có thị trường thì sản xuất và
trao đổi hàng hóa không thể tiến hành trôi chảy được. Trên thị trường, các quy luật kinh tế
hoạt động, tác động lẫn nhau và điều tiết toàn bộ quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu
dùng. Một nền kinh tế dựa vào hoạt động của thị trường, chịu sự điều tiết của các quy luật
kinh tế trên thị trường được gọi là nền kinh tế thị trường. Kinh tế thị trường là giai đoạn phát
triển cao của kinh tế hàng hóa; ở đó, mọi quan hệ kinh tế đều được thực hiện trên thị trường,
dưới hình thức quan hệ h ng h a – tiền tệ.
Kinh tế thị trường có nhiều ưu thế trong phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, tăng
năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm. nhằm đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu
cầu xã hội. Tuy nhiên, kinh tế thị trường cũng đi liền với những hạn chế như tính tự phát, chỉ
quan tâm lợi ích trước mắt, bỏ qua lợi ích lâu dài, làm tổn hại môi trường tự nhiên.…. Những
hạn chế này có thể khắc phục thông qua phát huy vai trò kinh tế của nhà nước, các tổ chức xã
hội và các thiết chế kinh tế khác trong xã hội.
Các chủ thể kinh tế cùng tham gia sản xuất và trao đổi hàng hóa trên thị trường bao gồm
người sản xuất, người tiêu dùng, các thương nhân, nhà nước, khu vực nước ngoài... Mỗi chủ
thể có vai trò, vị trí khác nhau trong quá trình sản xuất, trao đổi hàng hóa và là một tác nhân
của nền kinh tế thị trường. Hoạt động của mỗi chủ thể đều chịu sự tác động của các quy luật
kinh tế thị trường; đồng thời tuân thủ sự điều tiết, định hướng của nhà nước thông qua hệ
thống pháp luật và chính sách kinh tế.
1. Nền sản xuất hàng hoá
- Khái niệm
: Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để thỏa mãn nhu cầu
của người khác thông qua trao đổi, mua bán - Điều kiện ra đời của nền SXHH:
+ Điều kiện cần: Ph n c ng lao động xã hội đạt tới trình độ nhất định
o L sự phân chia các nguồn lực xã hội vào các ngành, các nghề khÆc nhau
theo nguyên tắc chuyên môn hóa. o Tác dụng:
chuyên môn hóa ngày càng cao lOMoAR cPSD| 61557159
+ Điều kiện đủ: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các nhà sản xuất o Là sự
độc lập về sở hữu tư liệu sản xuất, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của người sản xuất kinh doanh
o Tác dụng: Tạo ra sự sòng phẳng, minh bạch → Thị trường mua bÆn, trao đổi
mới tồn tại và phát triển - Ưu thế của sản xuất hàng hóa:
o Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội, kỹ thuật của từng người, từng
vùng, từng địa phương, từng quốc gia o Thúc đẩy việc nghiên cứu và ứng dụng các thành
tựu nghiên cứu khoa học vào sản xuất. o Tạo ra những nhà sản xuất năng động, linh hoạt, có
chiến lược dài hạn, cải tiến kỹ thuật, tổ chức sản xuất hợp lý, nâng cao NSLĐ và chất lượng SP.
o Thúc đẩy giao lưu kinh tế, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện nâng cao, cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. 2. H ng hoÆ - Khái niệm:
L sản phẩm của lao động ▪
Thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người ▪
Được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường - 2
thuộc tính của hàng hoá: giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng: Là công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người Đặc trưng:
o L phạm trù vĩnh viễn, luôn tồn tại cùng với xã hội loài người o chỉ thể hiện trong tiêu dùng
o Một hàng hóa có thể có 1 hoặc nhiều công dụng
o Trong nền SXHH, GTSD cho xã hội và mang trên mình một Giá trị trao đổi
Giá trị: l hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong h ng h a Đặc trưng:
o L phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại khi có sự trao đổi hàng hóa o Biểu hiện trong lưu thông (mua-bÆn)
→Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định của giá cả. Giá trị là nội dung bên trong, giá
cả là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị bằng tiền. Giá cả vận động xung quanh trục giá trị hàng hóa
- Yếu tố tác động tới giá cả: Giá trị của hàng ha, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, giá
trị của đồng tiền, cung cầu của hàng hóa trên thị trường
- Lượng giá trị hàng hoá: L lượng hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa đó
→ Được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa trong các điều kiện trung bình của xã hội.
- Mức độ thành thạo của người lao động là trung bình
- Trình độ kỹ thuật công nghệ, thiết bị là trung bình
- Mọi điều kiện khác là trung bình, không thuận lợi, không bất lợi
Các nhân tố ảnh hưởng:
o Năng suất lao động: tỷ lệ nghịch với giá trị 1 đvsp, không ảnh hưởng tới giá trị
tổng SP (NSLĐ tăng -> Số lượng SP tăng, giá trị 1 đvsp giảm xuống => giá trị tổng SP không đổi)
o Cường độ lao động: không ảnh hưởng tới giá trị 1 đvsp, tỷ lệ thuận với giá trị
tổng SP (CĐLĐ tăng -> Số lượng SP tăng, giá trị 1 đvsp không thay đổi -> giá trị tổng SP tăng) lOMoAR cPSD| 61557159
o Mức độ phức tạp của lao động:
▪ Lao động giản đơn: là lao động không cần trải qua trình độ chuyŒn s u
▪ Lao động phức tạp: là lao động phải trải qua đào tạo chuyên sâu và tích lũy kinh nghiệm
▪ Lao động phức tạp tạo nên lượng giá trị gấp bội lần lao động giản đơn 3. Tiền tệ
- Nguồn gốc: 4 h nh thÆi đo lường giá trị:
Giản đơn (ngẫu nhiên) → mở rộng (toàn bộ) → chung→ tiền
1.Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi đơn nhất 1 loại
hàng hóa này lấy 1 loại hàng hóa khác • Đặc điểm:
-Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’
-Tỷ lệ trao đổi và hành vi trao đổi diễn ra ngẫu nhiên, không thường xuyên
2.Hình thái mở rộng (toàn bộ) của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên sự trao đổi thường xuyên 1
loại hàng hóa này lấy nhiều loại hàng hóa • Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực tiếp Hàng đổi Hàng: H – H’ - Trao đổi ở một tỷ lệ nhất định, không ngẫu nhiên.
3.Hình thái chung của giá trị
• Khái niệm: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc cộng đồng chọn ra 01 hàng
hóa làm VNG chung cho mọi hàng hóa khác •Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi qua trung gian là VNG chung: H – VNG chung – H’
- Mỗi cộng đồng lại có VNG chung khÆc nhau -> hạn chế khi trao đổi giữa các cộng đồng
4.Hình thái tiền tệ: Là hình thái đo lường giá trị dựa trên việc toàn xã hội thống nhất
chọn lấy 01 hàng hóa đặc biệt làm VNG duy nhất cho mọi hàng hóa khác => Vàng, bạc được toàn xã hội tín nhiệm
- Bản chất của tiền +Là hàng hóa đặc biệt
+Được xã hội chọn làm vật ngang giá chung duy nhất
+Dùng để đo lường giá trị của mọi hàng hóa
+Phương tiện trung gian trao đổi
- Chức năng của tiền: (5 chức năng) + Thước đo giá trị (chức năng gốc)
+ Phương tiện cất trữ: nhất thiết phải gắn với vàng, bạc; đầy đủ về giá trị + Phương tiện lưu thông + Phương tiện thanh toán + Tiền tệ thế giới
Chức năng nhất thiết phải gắn với tiền vàng, tiền bạc: Chức năng phương tiện cất trữ,
Chức năng thước đo giá trị trong dài hạn
4. Thị trường - Khái
niệm thị trường: lOMoAR cPSD| 61557159 • Theo nghĩa hẹp:
- Thị trường là nơi diễn ra hành vi mua bán, trao đổi
- Thị trường mang ý nghĩa là sự kết nối bên mua và bên bán • Theo nghĩa rộng:
- Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến lĩnh vực mua bÆn, trao đổi được hình
thành trong điều kiện lịch sử, kinh tế, chính trị và xã hội nhất định
- Bao hàm các quan hệ cung – cầu, cạnh tranh, hàng hóa – tiền tệ, giá trị - giÆ cả...
- Các chủ thể trên thị trường: người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian (đại lý, môi giới…), Nhà nước
• Người sản xuất: là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa dịch vụ ra thị trường nhằm
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội
• Người tiêu dùng: người mua hàng hóa dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiŒu døng
• Các chủ thể trung gian: kết nối người sản xuất, người tiêu dùng. VD: thương nhân, môi giới,
ngân hàng thương mại...)
• Nhà nước: điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua luật pháp, chính sách, an sinh xã hội - Vai
trò chủ yếu của Nhà nước khi tham gia vào nền kinh tế: điều tiết kinh tế vĩ mô (khủng
hoảng, thúc đẩy phát triển nền kinh tế) - Chức năng, vai trò của thị trường:
• Là môi trường và điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
• Là thước đo đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
• Là sự kết nối, điều tiết các quá trình kinh tế thành một chỉnh thể có tính tương tác và hệ thống
- Cơ chế thị trường:
Khái niệm: l hệ thống tự điều tiết cÆc quan hệ kinh tế và cân đối kinh tế th ng qua cÆc quy
luật khÆch quan của thị trường Đặc trưng:
- Thị trường tự điều tiết giá cả hàng hóa
- Thị trường tự điều tiết phân bổ đầu tư
- Thị trường tự điều tiết sản lượng sản xuất và hệ thống phân phối - Kinh tế thị trường:
Khái niệm: là kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mà trong đó các quan hệ kinh tế, phân phối sản
phẩm, lợi ích đều do các quy luật khách quan của thị trường điều tiết. Đặc trưng:
- Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu (công hữu, tư hữu, hỗn hợp...) - Nhiều
loại thị trường khác nhau
- Giá cả được hình thành do quy luật thị trường (quy luật giá trị, quy luật cung-cầu...) - Cạnh
tranh lợi ích kinh tế là động lực quan trọng nhất. Mục tiêu của các chủ thể kinh tế đó là lợi nhuận
- Nhà nước tham gia vào thị trường với vai trò kiến tạo môi trường vĩ mô, đảm bảo trật tự, an sinh xã hội
- Nền kinh tế mở và hội nhập Hạn chế
- Xu thế thiếu hụt hàng hóa công cộng
- Xu thế khai thác tài nguyên bừa bãi và xả thải ô nhiễm môi trường
- Xu thế phân hóa xã hội: chênh lệch giàu nghèo
- Xu thế hoạt động kinh doanh không lành mạnh (độc quyền hóa, lũng đoạn, gian lận, lừa đảo, đầu cơ tích trữ...)
John Maynard Keynes: cần sự điều tiết của Nhà nước như là một “bàn tay hữu hình”
Adam Smith: cho rằng sự tự điều tiết của thị trường như “bàn tay vô hình” lOMoAR cPSD| 61557159
Paul Samuelson: cho rằng “Không thể vỗ tay chỉ bằng một bàn tay”
- Quy luật trên thị trường: (4 quy luật, quy luật quy luật cơ bản nhất là quy luật giá trị) + Quy luật cung – cầu:
Cung: là lượng hàng hóa mà các nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ra thị trường, tương
ứng với từng mức giá. Đường cung là đồng biến.
Cầu: là lượng hàng hóa mà thị trường sẵn sàng tiêu thụ, tương ứng với từng mức giá.
Đường cầu là nghịch biến
Vai trò của quy luật: Xác định điểm cân bằng của thị trường. Cung cầu xác định giá cả + Quy luật cạnh tranh:
Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những chủ thể trong
sản xuất kinh doanh nhằm giành lấy ưu thế và lợi ích kinh tế.
VD: nguồn nguyên liệu, nguồn lực sản xuất, khoa học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ, nơi
đầu tư, hợp đồng, đơn đặt hàng... • Phân loại cạnh tranh -
Theo lĩnh vực kinh tế: cạnh tranh đầu tư, cạnh tranh nguồn cung cấp yếu tố sản
xuất, cạnh tranh tiêu thụ sản phẩm -
Theo tính chất di chuyển vốn, tư bản: cạnh tranh nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành -
Theo phạm vi địa lý: cạnh tranh nội địa, cạnh tranh quốc tế
Điều kiện để cạnh tranh lành mạnh: cần có sự quản lý hiệu quả của Nhà nước.
Vai trò của cạnh tranh: Là động lực thúc đẩy sự phát triển của thị trường
+ Quy luật lưu thông tiền tệ
Vai tr : L cơ sở xác định lượng tiền cần thiết để thực hiện chức năng phương tiện lưu
thông và phương tiện thanh toán
→Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ. + Quy luật giá trị:
Nội dung: sản xuất và lưu thông đều dựa trên cơ sở là hao phí lao động xã hội để sản
xuất hàng hóa (tức là dựa trên GIÁ TRỊ) Tác động :
Trong sản xuất: hao phí lao động cá biệt ≤ hao phí lao động xã hội
Tức là: Giá trị sản phẩm cá biệt ≤ Giá trị thị trường
Trong lưu thông: giá cả sẽ vận động xoay quanh giá trị, GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ
Theo lý thuyết Cung Cầu: CUNG CẦU xác định GIÁ CẢ (trong ngắn hạn)
Theo Học thuyết Giá trị: GIÁ TRỊ quyết định GIÁ CẢ (trong dài hạn)
• Xét ngành có Cung < Cầu:
Giá cả tăng → Giá cả > Giá trị→Lợi nhuận tăng→thu hút đầu tư vào ngành
→ Cung tăng & Cạnh tranh tăng → Giá cả giảm, cân bằng trở lại với Giá trị
• Xét ngành có Cung = Cầu: Giá cả ổn định, cân bằng với Giá trị
• Xét ngành có Cung > Cầu:
→ Giá cả giảm→Giá cả < Giá trị → Lợi nhuận giảm → xu thế DN rời bỏ ngành lOMoAR cPSD| 61557159
→ Cung giảm & Cạnh tranh giảm → Giá cả tăng, cân bằng trở lại với Giá trị Tác dụng:
Điều tiết sản xuất và lưu thông, Kích thích cải tiến kỹ thuật, phát
triển LLSX, Phân hóa những NSXKD, làm gia tăng khoảng cách giai tầng
Chương 3: Sản xuất Giá trị thặng dư TÓM TẮT CHƯƠNG
Kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, vừa có điểm
giống với kinh tế hàng hóa về yếu tố, chủ thể, quan hệ kinh tế, vừa khác về mục đích biểu hiện
thông qua phạm trù giá trị thặng dư.
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư. Bản chất kinh tế -
xã hội của giá trị thặng dư là quan hệ giữa lao động làm thuê và người mua hàng hóa sức lao động.
Tư bản với tư cách là quan hệ sản xuất thống trị trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ
nghĩa biểu hiện ra dưới nhiều hình thức: tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động.
Giá trị thặng dư được đo lường bằng tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. Các phương
pháp cơ bản để gia tăng giá trị thặng dư bao gồm phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyết
đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
Tư bản duy trì sự tồn tại và phát triển thông qua quá trình tích lũy tư bản. Quy mô tích
lũy tư bản chịu ảnh hưởng của các nhân tố như tỷ suất giá trị thặng dư, năng suất lao động, sự
chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng, quy mô tư bản ứng trước. Tích lũy tư bản
dẫn tới gia tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản, thúc đẩy tich tụ và tập trung tư bản, phân hóa thu
nhập trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
Giá trị thặng dư có biểu hiện cụ thể thông qua các hình thái lợi nhuận, lợi tức, địa tô.
Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận bình quân có vai trò điều tiết lợi
nhuận, giá cả sản xuất có vai trò điều tiết giá cả thị trường. Lý luận về hàng hóa sức lao động
• Khái niệm sức lao động: toàn bộ thể lực và trí lực của con người, có thể phÆt huy tÆc dụng vào sản xuất.
• Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
- Người lao động được tự do về thân thể (ĐK cần)
- Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất (ĐK đủ)
Tiền công lao động l biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động và là giá cả của hàng hóa sức lao động
- Khái niệm: Giá trị thặng dư (m) là một phần của Giá trị mới (v + m) do lao động của
công nhân tạo ra, dôi ra ngoài giá trị sức lao động (v) và bị nhà tư bản chiếm đoạt.
GTTD (m) phản ánh quan hệ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê. Trong
chủ nghĩa tư bản, thời gian lao động trong ngày được chia thành: thời gian lao động
tất yếu (t) và thời gian lao động thặng dư (t’) - Phương pháp sản xuất GTTD: tuyệt
đối, tương đối Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối:
Cách thức: Kéo dài tuyệt đối ngày lao động của công nhân trong điều kiện thời gian lao
động tất yếu không đổi.
Tức là: Kéo dài thời gian lao động mà không trả thêm lương tương xứng cho c ng nh n. Đặc điểm:
+ Bị giới hạn: thời gian, sức lực con người
+ Dễ gặp phản kháng của công nhân
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối lOMoAR cPSD| 61557159
Cách thức: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu (t), đồng thời kéo dài thời gian lao động
thặng dư (t’) trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
Tức là: Ứng dụng các thành tựu KHKT vào sản xuất để nâng cao NSLĐ xã hội, từ đó
giảm giá trị sức lao động để tạo ra mỗi SP Đặc điểm:
+ Không bị giới hạn về thời gian, sức lực con người và KHKT
+ Xoa dịu sự phản kháng của CN
Điểm giống giữa 2 phương pháp sản xuất GTTD
- Đều làm tăng tỷ suất GTTD (m’)
- Đều làm phạm trù phản ánh mối quan hệ bóc lột giữa Nhà tư bản và lao động l m thuŒ
- GTTD siêu ngạch:: Là phần giá trị thặng dư thu được do NTB có Năng suất lao động cá biệt >
Năng suất lao động xã hội :phản ánh mối quan hệ giữa các NTB với NTB - 3 quy luật cơ bản
của Chủ nghĩa Tư bản:
QL Giá trị thặng dư, QL tích lũy tư bản, QL Cấu tạo hữu cơ tư bản ngày
càng tăng. Trong đó, QL Giá trị thặng dư là quy luật tuyệt đối của Chủ nghĩa Tư bản.
- Tích luỹ tư bản -> tăng quy mô tư bản đầu tư
+ Tích tụ tư bản: là sự tư bản hóa giá trị thặng dư (M), tức là lấy một phần hoặc toàn
bộ GTTD (M) để tái đầu tư, làm cho tư bản đầu tư về sau tăng hơn so với trước
→Tăng quy mô tư bản cá biệt, tăng quy mô tư bản xã hội
Phản ánh quan hệ bóc lột của giai cấp tư sản với công nhân
+ Tập trung tư bản: sát nhập doanh nghiệp, vay tín dụng
→ Quy mô tư bản cá biệt tăng lên, không làm tăng quy mô tư bản xã hội
Phản ánh mối quan hệ giữa cÆc Nh tư bản với nhau
- Cấu tạo hữu cơ tư bản (C/V)
- Tư bản bất biến & Tư bản khả biến
+ Tư bản bất biến: Tư liệu sản xuất
+ Tư bản khả biến: Sức lao động
- Tư bản cố định & Tư bản lưu động
+ Tư bản cố định: máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng (chuyển hoá giá trị nhiều lần vào SP đầu ra)
+ Tư bản lưu động: sức lao động, nguyên nhiên vật liệu (chuyển hoá giá trị vào SP đầu ra 1 kỳ duy nhất)
Tìm hiểu thêm về các hình thức biểu hiện của GTTD trong nền kinh tế thị trường: - Lợi nhuận:
- Lợi tức cho vay: là một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được NTB đi vay trích lại cho
NTB cho vay để đối lấy quyền sử dụng Tiền
Là một phần của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay phải trả cho tư bản cho vay vì đã sử
dụng tiền nhàn rỗi của tư bản cho vay
- Lợi nhuận thương nghiệp: là một phần GTTD do công nhân sản xuất ra, được NSX trích lại
cho TB thương nghiệp do TB thương nghiệp đã giúp NSX tiêu thụ hàng hoá - Địa tô là phần
giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản
kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ (Ký hiệu l R)
- Địa tô chênh lệch I: là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê ruộng đất tốt v màu mỡ,
điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Địa tô chênh lệch II: là địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã được đầu
tư, thâm canh và làm tăng độ màu mỡ của đất
- Địa tô tuyệt đối: là địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ
tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh lOMoAR cPSD| 61557159
Chương 4: Cạnh tranh và Độc quyền
Cạnh tranh là tất yếu khách quan gắn với kinh tế thị trường. Nghiên cứu về cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, C.Mác phân tích về cạnh tranh trong nội bộ
ngành và cạnh tranh giữa các ngành. Cạnh tranh có tác động tích cực, đồng thời cũng có tác
động tiêu cực đối với nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh tất yếu dẫn đến độc quyền. Khi xuất hiện các tổ
chức độc quyền đã đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển sang một giai đoạn mới cao hơn - giai
đoạn độc quyền. Theo V.I.Lênin, chủ nghĩa tư bản độc quyền có năm đặc điểm kinh tế cơ bản.
Các đặc điểm này trong điều kiện hiện nay có những biểu hiện mới.
Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa độc quyền phát triển đến một trình độ
nhất định sẽ xuất hiện chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
nước không phải là giai đoạn phát triển mới của chủ nghĩa tư bản, mà chỉ là nấc thang phát
triển cao hơn và là nấc thang phát triển tột cùng của chủ nghĩa tư bản.
Chủ nghĩa tư bản có vai trò rất lớn trong quá trình phát triển của xã hội, nhưng chủ nghĩa
tư bản cũng có những hạn chế lịch sử nhất định. Theo chủ nghĩa Mác - LŒ nin, chủ nghĩa tư
bản phát triển đến một trình độ nhất định tất yếu sẽ bị thay thế bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
1. Cạnh tranh: là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa những người sản suất, kinh doanh
hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, để
thu được lợi nhuận cao nhất.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất một loại hàng hóa
Mục đích: giành được lợi nhuận nhiều hơn (tức là tìm kiếm giá trị thặng dư siêu ngạch) Biện
pháp: cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ để nâng cao NSLĐ, từ đó hạ được giá trị cá biệt của hàng hóa
Kết quả: San bằng các mức giá cả, hình thành nên giá cả thị trường và giá trị thị trường
- Cạnh tranh giữa các ngành: - Là sự di chuyển vốn đầu tư (tư bản) giữa cÆc ng nh khÆc nhau
Mục đích: tìm nơi kinh doanh đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn
Biện pháp: các doanh nghiệp tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ng nh khÆc Kết quả:
San bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành, hình thành nŒn tỷ suất lợi nhuận b nh qu n P′ 2. Độc quyền Khái niệm độc quyền
- Sự tập trung nắm giữ phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một (hoặc một số) loại hàng hóa vào
một liên minh các doanh nghiệp lớn
- Từ đó, liên minh có thể định ra giá cả độc quyền, để thu lợi nhuận độc quyền cao. Giá cả độc quyền
- Khi mua các yếu tố đầu vào: áp đặt giá thấp
- Khi bán hàng hóa cho KH: áp đặt giá cao Lợi nhuận độc quyền
- Là lợi nhuận siêu ngạch, cao hơn lợi nhuận bình quân P
- Hình thành do chiếm đoạt 3 thành phần: Người lao động làm thuê + Nhà cung cấp + KhÆch h ng
CNTB tự do cạnh tranh chuyển CNTB độc quyền: cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
5 đặc điểm của CNTBĐQ
- Đặc điểm thứ nhất là: Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền Tổ chức độc quyền là: lOMoAR cPSD| 61557159
- Liên minh các NTB dưới nhiều hình thức khÆc nhau
- Tập trung trong tay phần lớn việc sản xuất & tiêu thụ một hoặc một số hàng hóa nào đó
- Mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao
- Đặc điểm thứ hai là: Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt
- Đặc điểm thứ ba là: Xuất khẩu tư bản
- Đặc điểm thứ tư là: Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền
- Đặc điểm thứ năm là: Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản Các hình
thức của tổ chức độc quyền
Cartel: đơn ngành, thống nhất về khâu tiêu thụ hàng hoá (hạn mức sản lượng, giá bán, phân chia địa bàn)
Syndicate: đơn ngành, thống nhất về khâu mua sắm các yếu tố đầu vào và khâu tiêu thụ hàng
hoá (độc lập về sản xuất)
Trust: đơn ngành, thống nhất về 3 khâu (đầu vào, sản xuất, tiêu thụ)
Consortium: đa ngành, về mặt hình thức: Trust (Cty mẹ) + Syndicate (mạng lưới các công ty
con), phạm vi trong 1 quốc gia
2 hình thức Tổ chức độc quyền mới đa ngành thao túng toàn cầu::
Concern: đa ngành, thao túng toàn cầu, các ngành có sự liên kết với nhau về kỹ thuật (liên kết dọc)
Conglomerate: đa ngành, thao túng toàn cầu, các ngành không nhất thiết phải liên kết với nhau
về kỹ thuật (liên kết ngang)
Tư bản tài chính: là đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền
Cơ chế thao túng: cơ chế tham dự (trực tiếp đầu tư vốn cổ phần khống chế TCĐQ); cơ chế uỷ
thác (gián tiếp thông qua 1 quỹ đầu tư)
Xuất khẩu tư bản: Sản xuất Giá trị thặng dư và thực hiện Giá trị thặng dư ở nước ngo i (đầu
tư – sản xuất – tiêu thụ ở nước ngoài). VD: Samsung mở nhà máy ở Bắc Ninh, Honda mở nhà máy ở Vĩnh Phúc.
KhÆc xuất khẩu hàng hoá: (đầu tư – sản xuất ở trong nước, tiêu thụ hàng hoá ở nước ngoài).
VD: xuất khẩu gạo, hàng dệt may
XKTB trực tiếp: trực tiếp sản xuất kinh doanh (Honda mở nhà máy ở Vĩnh Phúc) XKTB gián tiếp:
thông qua 1 chế định trung gian (đầu tư cổ phiếu của Apple, các quốc gia viện trợ vay vốn…)
Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền • Nguyên nhân lOMoAR cPSD| 61557159
- Các TCĐQ cạnh tranh nhau trên thị trường quốc tế => chi phí lớn, rủi ro cao, khó
phân thắng bại => Cạnh tranh không có lợi => Các TCĐQ thỏa hiệp phân chia thị trường
• Khái niệm: Là sự thỏa hiệp, liên minh giữa các TCĐQ để phân chia phạm vi ảnh hưởng trên thị trường thế giới • Biểu hiện mới
- Các TCĐQ chỉ có sức mạnh về kinh tế. Khi mở rộng ra thị trường toàn cầu với sự
khác biệt về văn hóa, chính trị, pháp luật... Do đó, các TCĐQ tăng cường sử dụng sự
can thiệp của Nhà nước tư sản, để bảo vệ lợi ích của mình trên thế giới.
Sự phân chia lãnh thổ thế giới giữa các cường quốc: • Nguyên nhân -
Do các cường quốc muốn tăng cường phạm vi ảnh hưởng địa chính trị, tìm kiếm
các nguồn nguyên liệu và thị trường thường xuyên -
Sự phát triển không đồng đều giữa các cường quốc => Tạo nên tương quan mới, sự cạnh tranh mới
=> Các cường quốc đối đầu => đối đầu không có lợi => thỏa hiệp
• Khái niệm: Là sự thỏa hiệp giữa các cường quốc để phân chia phạm vi ảnh hưởng địa chính trị trên toàn thế giới • Biểu hiện mới
Các cường quốc tư bản vẫn tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách ra sức bành
trướng "biên giới kinh tế", để ràng buộc, chi phối các nước kém phát triển từ sự lệ thuộc
về vốn, công nghệ dẫn đến việc lệ thuộc về chính trị
Chương 5: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và quan hệ
lợi ích kinh tế ở Việt Nam
• Khái niệm Kinh tế thị trường
- Là KT hàng hóa phát triển tới trình độ cao và vận hành theo cơ chế thị trường - Trong
đó, mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường và chịu sự điều tiết bởi
các quy luật khách quan của thị trường
• Khái niệm Kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Là kinh tế thị trường đầy đủ
- Mang đặc trưng là định hướng XHCN, với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh” ; có sự quản lý Nhà nước do ĐCS lãnh đạo. - Kinh tế thị trường định
hướng XHCN: mục tiêu (xây dựng CSVCKT hiện đại của
CNXH…); đặc trưng (so sánh với KTTT TBCN)
• Đặc trưng kinh tế thị trường định hướng XHCN lOMoAR cPSD| 61557159
- Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam là một tất yếu khÆch quan:
+ Cơ sở lý luận quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
+ Cơ sở thực tiễn việt nam cần hội nhập, phát triển kinh tế, thực hiện mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
+ Đặc thù lịch sử việt nam: đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ (khác với
quy luật phổ biến của thế giới là giai cấp tư sản thực hiện cách mạng dân chủ)
- Thể chế và thể chế KTTT:
Thể chế: Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều chỉnh các
mối quan hệ và hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
Thể chế kinh tế: Là hệ thống luật pháp, quy tắc, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành để điều
chỉnh các mối quan hệ kinh tế và hoạt động của các chủ thể kinh tế
- Thể chế KTTT định hướng XHCN gồm các bộ phận nào: (3 bộ phận)
+ Đường lối, luật pháp; Đường lối của Đảng, Luật pháp, chính sách, cơ chế do Nhà nước ban hành
+ Chủ thể tham gia trên thị trường: bộ máy quản lý của Nhà nước; Doanh nghiệp, hiệp hội; Dân cư
+ Cơ chế vận hành: Cơ chế thị trường; Cơ chế vận hành (tham gia, đánh giá, phân cấp…)
Nhiệm vụ chủ yếu cần hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN:
Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng:
• Thứ nhất, nâng cao vai trò phát triển lý luận, hoạch định đường lối của Đảng
• Thứ hai, nâng cao vai trò chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng
• Thứ ba, nâng cao vai trò lãnh đạo, phát huy dân chủ trong Đảng và trong toàn xã hội
Hoàn thiện thể chế về phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội, an ninh quốc phòng
• Thứ nhất, tăng trưởng kinh tế gắn với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
• Thứ hai, hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trường
• Thứ ba, đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo
• Thứ tư, hoàn thiện thể chế kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, có vùng trọng điểm, đặc khu
Hoàn thiện thể chế về hội nhập quốc tế lOMoAR cPSD| 61557159
• Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng cường xúc tiến thuqơng mại quốc tế
• Thứ hai, giữ vững nguyên tắc đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế quốc tế. Xây
dựng nền kinh tế độc lập, tránh sự phụ thuộc vào số ít đối tác
Hoàn thiện thể chế về phát triển đồng bộ các thị trường
•Thứ nhất, về các yếu tố thị trường, các ngành hàng: đảm bảo tính đa dạng, cạnh tranh
lành mạnh, giá cả phù hợp giá trị. Kiểm soát hiệu quả sự độc quyền • Thứ hai, về các
loại thị trường: đảm bảo tình đồng bộ, liên kết, và hiệu quả của các thị trường: bất
động sản, khoa học công nghệ, hàng hóa và dịch vụ, tiền tệ và nhân lực
Hon thiện thể chế về quyền sở hữu:
• Thứ nhất, thể chế hóa quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt và thụ hưởng lợi ích
từ tài sản cho mọi chủ thể (Nhà nước, tổ chức, cá nhân) • Thứ hai, hoàn thiện pháp luật về đất đai
• Thứ ba, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật và bộ máy quản lý vốn NN và tài sản công
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Thứ sáu, hoàn thiện pháp luật về giải quyết tranh chấp liên quan đến sở hữu
Hon thiện thể chế về phát triển các thành phần kinh tế
• Thứ nhất, đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, không phân biệt thành phần kinh tế
• Thứ hai, tối thiểu hóa rào cản luật pháp và chính sách về đầu tư, kinh doanh
• Thứ ba, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, đảm bảo môi trường cạnh tranh
• Thứ tư, hoàn thiện pháp luật, kiểm soát hiệu quả đầu tư c ng
• Thứ năm, hoàn thiện thể chế về loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là chính sách với doanh
nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
• Thứ sáu, hoàn thiện thể chế thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển đồng bộ - Lợi ích
kinh tế: là sự đáp ứng, sự thỏa mãn về các nhu cầu mà con người muốn đạt được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế
Lợi ích kinh tế của doanh nghiệp/ Người sản xuất: Lợi nhuận
Lợi ích kinh tế của người lao động: Thu nhập, tiền lương
Lợi ích kinh tế của người cho vay: Lợi tức cho vay Vai trò Lợi ích kinh tế:
• Là mục tiêu của các hoạt động kinh tế - xã hội
• Là yếu tố tạo nên động lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội
• Là cơ sở để thực hiện lợi ích chính trị, văn hóa, xã hội
Quan hệ lợi ích kinh tế: Là mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể kinh tế để xác lập lợi ích
kinh tế của mình, trong mối liên hệ với Lực lượng sản xuất và Kiến trúc thượng tầng trong một
giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
Quan hệ lợi ích kinh tế nằm trong cả 3 mặt của quan hệ sản xuất là: quan hệ Sở hữu, quan hệ
Quản lý và quan hệ Phân phối
Các nhân tố ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế: Trình độ của Lực lượng sản xuất, Vị trí của
chủ thể, Thể chế về phân phối lợi ích kinh tế Hội nhập kinh tế quốc tế - Nhà nước có vai trò
như thế nào trong việc điều hoà các lợi ích kinh tế:
+ HĐ tìm kiếm lợi ích kinh tế hợp pháp: khuyến khích
+ HĐ tìm kiếm lợi ích kinh tế phi pháp: Hạn chế, ngăn chặn
+ Xung đột trong quan hệ lợi ích kinh tế: Giải quyết luật pháp công bằng, minh bạch
+ Điều hoà các quan hệ lợi ích kinh tế trong xã hội: phân phối lại thu nhập lOMoAR cPSD| 61557159
Chương 6: Cách mạng công nghiệp, Công nghiệp hoá
- Cách mạng công nghiệp

• Về Nội dung: là sự phát triển về chất của tư liệu lao động
• Về Nền tảng: dựa trên cơ sở ứng dụng những phát minh đột phá về khoa học, kỹ thuật - công
nghệ một cách có hệ thống
• Về Tác dụng: tạo ra sự phát triển về chất của phân công lao động xã hội, dẫn đến năng suất
lao động vượt trội, và những ứng dụng mới làm thay đổi căn bản phương thức lao động,
quản trị và sinh hoạt của con người - Các cuộc cách mạng công nghiệp: 1.0,2.0,3.0,4.0 1.0: Cơ khí hóa 2.0: Điện khí hóa
3.0: Hệ thống máy tính, Internet 4.0: AI, big data, IoT
Đặc trưng của Cách mạng Công nghiệp hiện đại
• Thứ nhất, ngày nay, Khoa học trở thành Lực lượng sản xuất trực tiếp
• Thứ hai, thời gian nâng cấp các phát minh ngày càng rút ngắn
Vai trò của CMCN: CMCN là cơ sở cho sự phát triển hình thái kinh tế - xª hội
Chức năng của Cách mạng công nghiệp
• Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
• Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
• Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị xã hội • Nâng cao chất lượng cuộc sống - Công nghiệp hoá: + Khái niệm:
• Theo quan điểm của UNIDO, công nghiệp hóa là “quá trình huy động nguồn lực ngày càng
lớn trong lĩnh vực kinh tế, xây dựng nền kinh tế có nhiều ngành sử dụng công nghệ hiện đại,
để sản xuất TLSX và hàng tiêu dùng, nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội ”.
• Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, công nghiệp hóa là : lOMoAR cPSD| 61557159 -
Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện trong các hoạt động bao gồm đầu tư, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội -
Từ lao động thủ công với phương tiện thô sơ sang sử dụng lao động với công nghệ,
phương tiện và phương pháp hiện đại , dựa trên thành tựu CMKHCN -
Mục đích là tạo ra NSLĐ cao, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH & Phát triển bền vững
+ Mô hình công nghiệp hoá
Quốc gia Anh, Mỹ, quốc gia TB kinh điển: đi từ phát triển công nghiệp tiêu dùng đến phát triển
công nghiệp nặng (chế tạo máy)
Liên Xô cũ: ưu tiên phát triển công nghiệp nặng (chế tạo máy)
Nhật, Hàn Quốc và các nước công nghiệp mới NICS: Ưu tiên theo lợi thế so sánh
Nội dung tiến hành công nghiệp hoá đáp ứng yêu cầu của CMCN hiện đại
Nội dung tiến hành CNH ở Việt Nam thích ứng với CMCN 4.0
(1) Phát triển LLSX, trên cơ sở thành tựu Cách mạng KHCN hiện đại
(2) Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả: tăng tỷ trọng ng nh công
nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng của nông nghiệp (giá trị của cả 3 lĩnh vực đều tăng)
(3) Điều chỉnh QHSX và KTTT phù hợp với sự phát triển của LLSX
- KT Nhà nước phải dựa trên chế độ công hữu là chủ đạo, nắm giữ lĩnh vực then chốt
- Ho n thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, xây dựng chính phủ điện tử
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, trong đó, kinh tế tư nhân là một nguồn lực then chốt cho CNH, HĐH
- Tích cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế trên nguyên tắc đảm bảo nền kinh tế độc lập, tự
chủ, đảm bảo an ninh quốc phòng
Đặc trưng cơ bản nhất của cuộc cÆch mạng c ng nghiệp hiện đại theo quan điểm của
Đảng ta xác định l: Khoa học kĩ thuật trở th nh lực lượng sản xuất trực tiếp