Ôn tập môn LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

Hoàn cảnh lịch sử: Năm 1858, Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Thực dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy thống trị với nhiều chính sách dã man tàn bạo, đẩy nhân dân vào cảnh khốn cùng. Trong bối cảnh đó, nhiều phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ nhưng tất cả đều thất bại. Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước “tưởng chừng như không có lối ra”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46454745
Câu 1. Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập
Đảng CSVN?
Hoàn cảnh lch sử: Năm 1858, Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Thực
dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy thống trị với nhiều chính sách dã man
tàn bạo, đẩy nhân dân vào cảnh khốn cùng. Trong bối cảnh đó, nhiều phong
trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ nhưng tất cả đều thất bại. Việt Nam rơi vào
nh trạng khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước “tưng chừng như không
có lối ra”.
Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc rời bến Nhà Rng sang các nước phương Tây
m đường cứu nước. Đến tháng 7/1920, khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận
cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã “vui
mừng đến phát khóc” vì m thấy con đường giải phóng dân tc. Tháng
12/1920, Người gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia xã hội Đảng Cộng Sản
Pháp. Từ một người yêu nước Nguyễn Ái Quốc tr thành một chiến sĩ cộng sản
hoạt động xuất sắc cách mạng cộng sản Quốc tế. Từ đây, cách mạng Việt
Nam đã chính thức m thy con đường cứu nước đúng đắn để đi.
Từ khi trở thành chiến sĩ cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã ch cực hoạt động
chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
1, Sự chuẩn bị về tư tưởng-chính trị: Sau khi ếp thu chủ nghĩa Mác Lê-nin, từ
ớc ngoài, Nguyễn Ái Quốc đã viết và gửi sách báo, tài liệu vViệt Nam như:
báo Người cùng khổ, Việt Nam hồn, tác phẩm Bảnán chế độ thực dân Pháp,
Đường Kách mệnh, … để truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin và chỉ rõ con đường
cách mạng mà nhân dân ta cần đi theo. Các tác phẩm, bài viết của Người từ
năm 1921 đến năm 1927 toát lên những quan điểm sau:
Một là, muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác
ngoài con đường cách mạng vô sản.
Hai là, chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động trên toàn thế giới, là kẻ thù trực ếp và nguy hại nhất của nhân dân
các nưc thuộc địa.
Ba là, cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận cách mạng của thời đại-
cách mạng vô sản. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng được dân
tộc, cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản
cách mạng thế gii.
lOMoARcPSD| 46454745
Bốn là, cách mạng giải phóng dân tộcở các nước thuộc địa có mối liên hệ khăng
khít với cách mạng vô sản ở chính quốc, nhưng cách mạng thuộc địa không
những không phụ thuộc vào cách mạng chính quốc mà còn có nh chủ động,
sáng tạo, có thể giành thắng lợi trước và góp phần thúc đẩy làm cho cách
mạngở chính quốc ến lên.
Năm là, tư tưởng về đường lối chiến lược của cách mngở thuộc địa là ến
hành giải phóng dân tộc, mở đường ến lên giải phóng hoàn toàn những người
lao động, giải phóng con người.
Sáu là, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nên quần chúng phải được t
chức thành đội ngũ, được biết về nh thế cách mạng.
Bảy là, lực lượng cách mạng là toàn thể dân chúng, những người thiết tha vi
độc lập dân tộc, trong đó công nông là lực lượng chính, song giai cấp công
nhân phải đóng vài trò lãnh đạo.
Tám là, cách mạng giải phóng dân tộc phải ến hành bằng bạo lực cách mạng,
không thỏa hip.
Chín là, cách mạng phải có Đảng lãnh đạo, Đảng phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin
làm cơ sở cho đường lối cách mạng, phải vững bền về tchức. Đảng phải gn
bó mật thiết với quần chúng nhân dân.
ời là, cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng quốc tế, nên Cách
mạng Việt Nam phải liên hệ, tranh thủ sự giúp đỡ từ cách mạng thế giới nhưng
đồng thời phải đề cao nh tự lực tự ờng….
Những quan điểm này được truyền vào Việt Nam trong những năm đầu ca
thế kỷ XX, nhanh chóng trở thành ngọn cớng đạo dẫn dt phong trào yêu
ớcở Việt Nam phát triển theo con đường cách mạng vô sản.
2, Sự chuẩn bị về mặt tchức: Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên với lực lượng nòng cốt là Cộng sản Đoàn và cơ
quan ngôn luận của tổ chức là tờ Tuần báo Thanh niên. Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên đã truyền bá lý luận của chủ nghĩa Mác--nin vào phong trào
công nhân, phong trào yêu nước và gây dựng cơ sở cách mạng trong nước. Bên
cạnh đó, Hội đã mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ và gửi các thanh
niênưu tú đi học tại nước ngoài nhằm đào tạo cán bộ cách mạng.
Đồng thời, Hội thực hiện chủ trường “vô sản hóa”, đưa các cán bộ hội viên vào
nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để rèn luyn lập trường, quan điểm của giai cấp
công nhân, giác ngộ họ, dấn dt họ đến con đường đấu tranh; để truyền bá ch
nghĩa Mác-Lênin và lý luận giải phóng dân tộc nhằm thúc đẩy sự phát triển ca
phong trào cách mạng Việt Nam.
lOMoARcPSD| 46454745
Kết quả của sự chun bị: Với những kết quảấy, các t chc cộng sảnở Việt Nam
được ra đời, đó là: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đản, Đông
Dương Cộng sản Liên đoàn. Song sự tồn tại của ba tổ chc cộng sản hoạt động
biệt lập trong một quốc gia có nguy cơ dẫn đến chia r lớn. Yêu cầu bức thiết
của cách mạng là cần có một Đảng thống nhất lãnh đạo. Do đó, Hội nghị hợp
nhất các tchức Cộng sản được triệu tập vào 6-1 đến 7-2/1930.
Với việc hội nghị được triệu tập và sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc, Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời năm 1930.
3. Ý nghĩa:
Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt trọng đại của lịch sử cách mạng Việt Nam:
+, Chấm dứt nh trạng khủng hoảng về đường lối, chứng t giai cấp công nhân
Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng
+, Cách mạng Việt Nam có một Đảng duy nhất lãnh đạo với đường lối
đúng đắn và thống nhất trên cả c Đảng ra đời là một tất yếu lch sử:
+, Là kết quả của phong trào đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới
+, Là kết quả của sự chuẩn bị công phu, chu đáo, ch cực của đồng chí Nguyn
Ái Quốc về tư tưởng chính trị và tổ chức
+, Là sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân t: Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Phong trào
công nhân, Phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
Câu 2: Hoàn cảnh, nội dung,ý nghĩa bản Cương Lĩnh chính trị đầu
ên.So sánh bản cương lĩnh với Luận cương chính trị?
Hoàn cảnh lch sử:
- Cuối năm 19292, Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Trung Quốc,
Người trụ trì hội nghị hợp nhất Đảng tại Hương Cảng Trung Quốc. Ngày 24-2-
1930, thng nhất các tổ chc cộng sản thành một chính Đảng duy nhất.
- Hội nghị thảo luận và thông qua các văn kiện Chính cương văntắt Sách lược
vắn tắt và điều lệ vắn tắt của Đảng các văn kiện hợp nhất thành Đảng Cộng
sản Việt Nam Nội dung bản cương lĩnh:
- Phương hướng chiến lược: Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để ến tới xã hội cộng sản - Nhiệm v:
+ về chính trị: đánh đổ đế quốc thực dân Pháp và bọn phong kiến làm cho đất
ớc Việt Nam được hoàn toàn độc lập, lập chính phủ công nông binh, tổ chc
quân đội công- nông.
lOMoARcPSD| 46454745
+về kinh tế: thủ êu các thứ quốc trái, thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc giao
cho chính phủ công nông binh làm quản lý, tịch thu ruộng đất của đế quốc làm
của công và giao cho dân y nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp,
miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật làm 8 giờ
+ về văn hóa, xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
- Lực lượng cách mạng: bao gồm công nhân, nông dân là lực lượng cách mạng
chính, phải hết sức lôi kéo ểu sư sản, trí thức, trung nông; đối với phú nông
trung, ểu địa chủ và tư sản dân tc chưa rõ mặt phản cách mạng thì lợi
dụng,ít nhất là trung lập họ.
- Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng phương pháp
bạo lực cách mạng.
- Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Vit
Nam. Đảng là đội ên phong của giai cấp vô sản.
- Quan hệ của cách mạng Việt Nam vi phong trào cách mạng thế giới: cách
mạng Việt Nam là một bphận của cách mạng thế giới, phải đoàn kết với các
dân tc bịáp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Ý nghĩa:
- Cương lĩnh chính trị đầu ên của Đảng đã phảnánh đầy đủ những quy luật
vận động, phát triển nội tại và khách quan của xã hội Việt Nam. Đápứng yêu
cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân ta, đồng thời phù hợp với xu hướng
phát triển của thời đại.
- Cương lĩnh thành ngọn c đoàn kết cách mạng toàn Đảng, toàn dân, là vũ khí
sắc bén của những người cộng sản Việt Nam trước mọi kẻ thù là cơ sđường
lối, chủ trương của cách mạng Việt Nam trong hơn 80 năm qua.
- Cương lĩnh thhiện sự nhận thức, vn dụng đúng đắn, chủ nghĩa Mác-leenin
vào thc n cách mạng Việt Nam. Luận Cương chính trị Hoàn cảnh:
- Tháng 4/1930, đồng chí Trần Phú được Quc tế cộng sản cử về
Việt Nam hoạt động, được bổ sung vào Ban Chấp hành Trungương cùng ban
Thường vụ chuẩn bị cho Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hàn Trungương họp
Đảng. Từ ngày 14 đến 11/101930, Ban Chấp hành Trungương lần thứ nhất ti
Hương Cảng (Trung Quốc), thống nhất đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành
Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú, Tổng
Bí thư của Đảng soạn thảo Nội dung luận cương chính trị:
lOMoARcPSD| 46454745
- Luận cương chính trị đã phân ch đặc điểm, nh hình xã hội thuộc địa của
phong kiến và nêu lên những vấn đề cơ bản của cách mạng dân quyềnở Đông
Dương do giai cấp công nhân lãnh đạo. Phân ch mâu thuẫn gay gắt giữa
nhân dân Việt Nam với địa chủ phong kiến và để quốc
- Phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc "cách
mạng tư sản dân quyền” có nh chất thổ địa và phản đế. Sau khi cách mạng
tư sản dân quyền thng lợi sẽ ếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản mà
đấu tranh thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ cách mạng: xóa bỏ tàn ch phong kiến và đánh đổ đế quc ch
nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn đc lập. Hai nhiệm vụ đó có
quan hệ khăng khít với nhau. Trong đó “văn đề thổ địa cách mạng là cái cốt
của cách mạng tư sản dân quyền".
- Lực lượng cách mạng: vô sản và nông dân là lực lương cách mạng chính,
trong đó vô sản lãnh đạo cách mạng. Bỏ qua, phủ nhận vai trò của tư sản,
ểu tư sản địa chủ và phú nông
- Vai trò của Đảng "điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của cuộc cách mạng
Đông Dương là cần phải có một Đảng Cộng sản”. Đảng phải có kỳ lut tập
trung, mật thiết liên lạc với quần chúng và được vũ trang bởi chủ nghĩa Mac
Lenin
- Phương pháp cách mạng vũ trang bạo động, theo khuôn phép nhà binh.
- Quan hệ quc tế cách mạng Việt Nam là một bphận của cách mạng thế gii
vì thế giai cấp vô sản Đông Dương phải gắn bó với giai cấp vô sản thế gii
trước hết là vô sản Pháp Liên hệ vi phong trào cách mạngớc thuộc địa,
nửa thuộc địa Ý nghĩa:
- Luận cương đã vạch ra được nhiu vấn đề căn bn của cách mạng Việt Nam
mà Chính cương vắn tắt và Sách lược văn tắt đã nêu ra, tuy nhiên vẫn còn tồn
tại một số hạn chế Luận cương không nêu ra được mâu thuẫn chủ ếu của xã
hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp không đặt
nhim vchống đế quốc, giải phóng dân tộc lên hàng đầu, chí đánh giá đúng
vai trò cách mạng của giai cấp ểu tư sản, tự săn dân tộc
So sánh;
Luận cương của Trần Phú có một số điểm khác với Cương lĩnh
lOMoARcPSD| 46454745
- Không nhận thấy mâu thuẩn chủ yếu trong xã hội thuộc địa nữa phong kiến,
nên chưa xác định giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu đã quá nhấn
mạnh về đấu tranh giai cấp, về cách mạng ruộng đất và chủ nghĩa quốc tế.
- Quá nhấn mnh về vai trò và lực lượng cách mạng của công nông , chưa chúý
đúng mức đến vai trò và khả năng cách mạng của các giai cấp và các tầng lớp
nhân dân và tầng lớp khác để có chính sách liên minh thích hợp.
Câu 3: Tình hình VN khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. Nội
dung,ý nghĩa sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng
qua 3 hội nghị
Trungương ( HNTW6 -1939, 7-1940, 8-1941)? a, Hoàn cảnh lch
sử:
Tháng 9/1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. ớc Pháp, các thế lực
phát t lên nắm chính quyền, đưa nước Pháp và các nước thuộc địa của Pháp
lao vào chiến tranh.
VN là thuộc địa của Pháp , phải gánh chịu hu quả của chiến tranh. Cụ thể:
+ Kinh tế: thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm vơ vét
nguồn nhân lực, vật lực, tài lực để ném vào chiến tranh.
+ Chính trị: Pháp ến hành chinh sách khủng btrắng nhằm êu diệt phong
trào cách mạng Đảng cộng sản Đông Dương.
+ Quân sự: chúng ra lệnh, tổng động viên, bắt thanh niên Đông Dương đi lính,
chết thay cho lính Pháp.
+ Văn hóa -xã hội: Pháp đẩy mạnh tuyên truyền, bảo vệ hi sinh cho Pháp.
Những chính sách trên của Pháp đã làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân Đông
Dương với thực dân Pháp hết sức gay gắt đòi hỏi phải được giải quyết. Đặt ra
yêu cầu Đảng phải điều chỉnh lại đường lối CM cho phù hợp với bối cảnh lúc
y.
Trước yêu cầu trên, nội dung của sự chuyển hướng chỉ đạo của chiến lược
cách mạng của Đảng được thể hiện qua 3 hội nghị trungương: HNTW6 (11-
1939), HNTW7 (11-1940) và HNTW8 (51941). b, Nội dung: - HNTW 6:
+ Khẳng định 2 nhiệm vụ chiến lược của CM là chống đế quốc, chống phong
kiến không thay đổi nhưng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc lên
hàng đầu. Nhiệm vchống phong kiến thực hiện từng bước. Do đó, tạm gác
khu hiệu “đanh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày nghèo”, thay bằng
khu hiệu “tịch thu ruộng đất cuả bọn đế quốc Việt gian chia cho dân cày
nghèo”.
lOMoARcPSD| 46454745
+ Thành lập mt trận phản đế Đông Dương thay cho mặt trận dân chủ nhm
mở rộng hơn nữa khối đoàn kết dân tộc.
+ Xúc ến xây dựng lực lượng vũ trang, tổ chc đấu tranh vũ trang chuẩn b
khởi nghĩa. + Chuyển mạnh phong trào CM từ thành thị về nông thôn, rừng núi
giúp Đảng viên và Đảng hoạt động bí mt.
- HNTW 7: + Hội ngh khẳng định chủ trương điều chỉnh chiến lược ca
hội nghị 6 là đúng đắn, ếp tục thực hin.
+ Hội nghị bàn về phương pháp đấu tranh vũ trang, bầu bổ sung nhân sự cho
trungương Đảng.
- HNTW 8: + Hội ngh xác định chống đế quốc giải phóng dân tộc là nhiệm
vụ cao cả duy nhất của nhân dân và Đảng ngay lúc này.
+ Thành lập mt trận Việt Minh thay cho mặt trận dân tộc giải phóng, mặt trn
phn đế Đông Dương nhằm tập trung mội tầng lớp nhân dân không phân biệt
giàu nghèo giai cấp, tầng lớp trong 1 mặt trận thống nhất rộng rãi.
+ Thúc ến xây dựng mở rng căn cứ địa CM và đặc biệt quan tâm ct xây dựng
đó, đào tạo cán bộ.
+ Xúc ến khởi nghĩa, coi khởi nghĩa gianh chính quyền là nhiệm vụ cần thiết
của cả dân tộc trong giai đoạn hin ti.
c, Ý nghĩa: - HNTW6 mở đầu cho chủ trương chuyển hướng chủ đạo chiến lưc
cách mạng của Đảng.
- HNTW7 phát triển và đến HNTW8 thì chủ trương này được kiệntoàn với
chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh đấu tranh cho độc lập dân tc là ngọn
cờ để nhân dân ta đanh đuổi Pháp và Nhật.
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng, thể
hiện nh thần độc lp tchủ, sáng tạo của Đảng ta nhằm vào mục êu số 1
của cách mạng nước ta. Đồng thời, nó là cơ sở để Đảng ta đề ra nhiều ch
trương cụ thnhằm đạt mục êu đó.
- Chủ trương chuyển hướng chủ đạo cách mạng của Đảng đặt nhiệm v
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đã tập hp rộng rãi mọi lực lượng, mọi ngưi
VN yêu nước trong mặt trận Việt Minh để có lực lượng làm tng khởi nghĩa
cách mạng tháng 8 thắng lợi.
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đặt nhiệm v
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta ến
len giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập dân
tộc và tự do cho nhan dan
lOMoARcPSD| 46454745
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử,nội dung vàý nghĩa chủ trương "Kháng
chiến ‒ Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trungương Đảng cộng sản
Đông Dương?
a, Hoàn cảnh lch sViệt Nam sau CM T8/1945 - Thuận li:
+ Chính quyền giành được trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi xây dựng cuộc
sống mới
+ Uy n của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân dân Việt Nam
+ Toàn Đảng, toàn dân quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
- Khó khăn:
+ Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào Việt Nam với danh nghĩa đồng minh tưc
vũ khí của Nhật thực chất muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ.
+ Miền Nam: Quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất giúp Pháp
xâm lược nam bộ 23/9/1945: Pháp xâm lược Nam Bộ
+ Tàn quân Nhật còn chiếm đóngở nhiều nơi chờ quân đồng minh vào tước vũ
khí
+ Nhiều tchc đảng phái phản động ra sức chống phá Cách mạng.
+ Nạn đói làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn đến nguy cơ 1
nạn đói mới đến gần. Tài chính kiệt quệ, ngân sách trống rng.
+ Văn hóa: Hơn 90% người dân mù chữ
+ Quân sự: Lực lượng mỏng, trang thiết bị, vũ khí còn thô sơ
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận sự độc lập và thiết đặt quan hệ
ngoại giao với Việt Nam.
Ø Nhận xét:
+ Sau CMT8 chính quyền non trẻ đứng trước nhiều khó khăn to lớn và thử
thách vô cùng lớn, khó khăn chồng chất khó khăn, vận mệnh của dân tộc trong
nh thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
+ Hai khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại kiếp người nô lệ hoc
có thế xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
+ Thuận lợi hết sức cơ bản, khó khăn to lớn, chồng chất nhưng có thể khc
phục được vì vậy trungương Đảng quyết định lựa chn con đường xây dựng
bảo vệ chính quyền cách mạng. Đảng đề ra những chủ trương và biện
pháp cụ thể thông qua chỉ thị “Kháng chiến Kiến quốc” ngày 25/11/1945. b)
Nội dung chủ trương “kháng chiến ‒ kiến quốc”
lOMoARcPSD| 46454745
‒ Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tc,
ếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945 ‒ Vchỉ đạo chiến lược:
+ Xác định mục êu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc cách mạng dân tộc
giải phóng, nhưng không phải là giảnh độc lập mà là giữ vững độc lp.
‒ Về xác định kẻ thù:
+ Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng vì: Pháp đã thống trị
VN gần 90 năm; Pháp được quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm
ợc VN.
+ Đối với các tchức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra
đối sách phù hợp
+ Mở rng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống
nhất mặt trận Việt ‒ Miên ‒ Lào.
‒ Về phương hướng, nhiệm vụ:
+ Nêu lên 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: Xây dựng, bảo vệ chính quyền;
chống thực dân Phápở Nam Bộ, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒
Việt thân thiện”, với Pháp thực hiên “độc lp về chính trị, nhân nhượng về kinh
tế”.
Chth đề ra các biện pháp cụ thể:
+ Chính trị: Củng cố chính quyền cách mạng; xúc ến cho tổng tuyển c
6/1/1946 bầu Quốc hội, lập chính phủ tri thức; đề ra hiến pháp năm 1946
+ Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻáo, lá lành
đùm lá rách; Phát động “tuần lễ vàng,ủng hộ “quỹ độc lập” -> thu được 370 kg
vàng 20tr cho “quỹ độc lp”
+ Văn hóa: Diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng
nền văn hóa mới
+ Quân sự: Động viên toàn dân tham gia kháng chiến
+ Ngoại giao: Cứng rn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách, nhân
nhượng bên trên, dồnáp lực của quần chúng bên dưới để chống lại chúng;
nhân nhượng với Tưởng và hòa hoãn với Pháp ( ký hiệp định sơ bộ, ký
tạớc);...
c, Ý nghĩa của chủ trương
Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
lOMoARcPSD| 46454745
‒ Xác định đúng những vn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách
mạng.
‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
Thhiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi
đôi với bảo vchế độ mới đó cũng chính là quy luật dựng nước và giữ c
của dân tc.
Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược 19461954?
- Hoàn cảnh lch sử:
Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, Pháp đã có những hành động trắng
trợn, vi phạm các điều đã kí kết với chính phủ ta như: hiệp định Sơ bộ (6-3),
tạm ước (14- 9). Sau khi được đưa quân ra miền Bắc , Pháp đã có những hành
động như: đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tước vũ khíở Hà Nội.
Mặc dù chúng ta đã nhân nhượng với Pháp, nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, Pháp càng lấn tới, đến lúc chúng ta không thể nhân nhượng được
nữa, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng chiến quốc bùng nổ để bảo vệ
nền đc lập dân tộc của mình. Đêm 19-12-1946, cuộc kháng chiến toàn quc
bùng nổ.
Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng được thể hiện tập trung trong 3 văn
kin: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh; Chỉ thị toàn
dân kháng chiến của trungương Đảng; Tác phẩm: “Kháng chiến nhất định thắng
lợi” của đồng chí Trường Chinh.
- Nội dung đường lối kháng chiến:
+ Tính chất của đường lối kháng chiến: Là cuộc chiến tranh ến bộ vì tự do, độc
lập, dân chủ và hòa bình, cuộc kháng chiến có nh chất dân tc giải phóng và
dân chủ mới, là cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân VN.
+ Phương châm của đường lối kháng chiến: ến hành cuộc chiến tranh nhân
dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính.
* K/c toàn dân: thể hiện qua lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ
tịch HCM “bất ký đànông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tốc, bất
kỳ người già người trẻ, hễ là ngưi Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân
Pháp”, thực hin mỗi người dân thành chiến sĩ đánh giặc, mỗi đường phố làng
mạc trở thành pháo đài.
lOMoARcPSD| 46454745
* K/c Toàn diện: tức là đánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị,
văn hóa, quân sự, ngoại giao.
+ Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng.
+ Chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết với nhân dân yêu chuộng tự
do hòa bình trên thế gii.
+ Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân,
êu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai. Thực hiện du kích chiến, ến lên
vận động chiến, đánh chính quy.
+ Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ
mới theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng.
+ Ngoại giao: thc hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng đàm
phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lp.
* Kháng chiến lâu dài: chốngâm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
để có thời gian phát huyưu thế mạnh của ta như: thiên thời địa lợi nhân hòa,
lâu dài để chuyển hóa tương quan lực lượng tchỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta
mạnh hơn địch và đánh thắng địch.
* Dựa vào sức mình là chính: tự cấp, tự túc về mọi mặt vì ta bị bao vây tứ
phía, chưa được nước nào giúp đỡ nên phải tự lực cánh sinh. Khi nào có điều
kin sẽ tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, xong lúc đó cũng không đượcỷ lại.
* Triển vọng k/c: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng
lợi.
- Ý nghĩa: Đường lối k/c công bố sớm cho thấy sự chủ động, không bất ng
trước nh hình đã có tác dụng đưa cuộc k/c nhaanh chóng đi vàon định, phát
triển đúng hướng, từng buowcs đi tới thắng lợi cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung vàý nghĩa đường lối cách mạng
Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tháng
9/1960 đề ra?
Bài làm:
a. Hoàn cảnh lch sử Về nh
hình thế gii:
- Thuận li:
+ Hệ thống XHCN ếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật,
nhất là của Liên Xô.
lOMoARcPSD| 46454745
+ PT giải phóng dân tộc ếp tục phát triểnở châu Á, châu Phi và khu vực M
Lanh.
+ PT hòa bình, dân chủ lên caoở các nước tư bản CN.
- Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ có ềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế gii
với các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN
tư bản CN, xuất hin sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô
TQ.
Tình hình VN sau Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954):
- Thuận li:
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả c.
+ Thế và lực đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến.
+ Cóý chí độc lập thống nhất T quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
- Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơne-vơ, nhảy vào
miền Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2
min với 2 chế độ chính trị khác nhau.
- Min Bắc làm CM CNXH, nền KT nghèo nàn, lạc hu.
- Miền Nam ếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, trở thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ.
Trong hoàn cảnh đó, Trungương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về
đường lối cách mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng
9/1930 Đảng triệu tp Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm đưa
ra những quyết định mới vchiến lược cách mạng nhằm thống nhất đất nước.
b. Nội dung
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác đnh:
* Nhiệm vụ chung:
Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đy
mạnh CMXHCNở min Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân
dânở miền Nam, thc hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân
chủ, xây dựng một nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu
mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe XHCN bảo vệ hòa bìnhở Đông
Nam Á và TG”.
lOMoARcPSD| 46454745
* Nhiệm vụ của mỗi miền:
+ CM XHCNở min Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa
vững mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho ền tuyến
miền Nam đánh thắng đế quc M.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quc
Mỹở miền Nam, hoàn thành nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo
vệ min Bắc XHCN.
* Vị trí và vai trò của mỗi miền:
+ CM XHCNở min Bắc: có vai trò quyết định nhất (do có nhiệm vụ y dựng
ềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả ớc, hậu thuẫn cho CM miền Nam,
chuẩn bị cho cả ớc đi lên CNXH về sau) đối với công cuộc chống Mỹ cứu
ớc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có vai trò quyết định trực ếp
trong công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất T
quc.
* Mối liên hệ của CM 2 miền:
+ Mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trò, vị trí khác nhau nhưng cả hai
miền có mối liên hệ mật thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục
êu: hòa bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tquốc, cùng đi lên xây dựng
CNXH.
+ Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất ến
hành.
* Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách
mạng, Đảng kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo nh thần Hiệp nghị
Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tng tuyn cử hòa bình thống
nhất VN.
* Triển vọng của CMVN: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. c. Ý
nghĩa
- Vic ến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng đúng đắn và
sáng tạo lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin trong điều kiện cthểở Việt Nam.
- Nhờ vào việc nm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sc
mạnh cớc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Đây là 1 hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân
tộc và CNXH trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng. Thể hin sự độc
lOMoARcPSD| 46454745
lập, tự chủ, sáng tạo của của Đảng trong việc xử lý những vấn đề không có ền
lệ lịch sử, vừa đúng với thực ễn, vừa hợp với lợiích của nhân loại và xu thế
của thời đại.
Câu 7: Quan điểm của Đảng CSVN về CNH-HĐHVit Nam hiện nay? Phân
ch quan điểm 1 “CNH gắn với HĐH và CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường ( hoặc quan điểm 2 ” CNH-HĐH gắn với
phát triển kinh tế thtrường và hội nhập kinh tế quốc tế” ) ?
a. Khái niệm: CNH-HĐH là Quá là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế hội từ sử dụng lao
động thủ công là chính sang sử dụng phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương ện, phương pháp ên ến hiện đại dựa trên sự phát triển công
nghiệp ến bộ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. b.
Mục êu
*Mục êu cơ bản lâu dài của CNH, HĐH là cải biến nước ta thành một nước CN
có cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xut
ến b, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật
chất và nh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, văn minh.
*Mục êu đến năm 2020: Đại hội X (4-2006) của Đảng xác định: Đẩy mnh
CNH, HĐH gn với phát triển kinh tế tri thức để sớm đưa nước ta ra khỏi nh
trạng kém phát triển và cơ bản tr thành một nước CN theo hướng hiện đại. c.
Quan điểm CNH - HĐH
1.CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên môi trường.
2. CNH, HĐH gn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội
nhập kinh tế quc tế.
3. Phát huy nguồn lc con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
bền vững.
4. Phát triển Khoa học và công nghệ là nền tảng, động lực của CNH, HĐH.
5. Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển
VH, thực hiện ến bộ và công bằng xã hội. d. Phân ch quan điểm:
1,“CNH gn với HĐH,CNH- HĐH gn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ
tài nguyên môi trường” -CNH gắn với HĐH:
+ Khoa học công nghệ có bước phát triển nhy vọt, tác dộng đến mọi lĩnh
vực của đời sống kinh tế hội. Vì vậy, công nghiệp hóa phải gắn với hiện đi
hóa.
lOMoARcPSD| 46454745
+ Để làm được những điều này thì ta phải ếp thu những thành tựu khoa học
kĩ thuật trên thế giới, sáng tạo ra những sản phẩm khoa học và công nghệ mới,
đồng thời vn dụng thành quả vào Việt Nam cho phù hợp để phát huy triệt để
nhngứng dụng của khoa học.
-CNH- HĐH gn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường:
+ Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri
thức giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng
cao chất lược cuc sống. Trong nền kinh tế đó, những ngành kinh tế có tác
động lớn đến sực phát triển da nhiều vào tri thức, dựa nhiều vào thành tựu
của khoa học, công nghệ.
+Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại đang nổ
ra như vũ bão, kinh tế tri thức ngày càng có vai trò nồi bật trong quá trình phát
triển lực lượng sản xuất, hơn nữa xu thế hội nhập và tác động của quá trình
toàn cầu hóa đã tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với đất nước.
Trong bi cảnh đó, chúng ta cần gắn CNH-HĐH với việc phát triển nền kinh tế
tri thức.
+ Để làm được điều này thì chúng ta cần phải ếp thu những thành tựu mi
của khoa học công nghệ, vận dụng vào quá trình sản xuất, quan tâm các ngành
kĩ thuật dựa trên công nghệ cao như công nghệ thông n, công nghệ sinh học…
, Vì vậy chúng ta không cần phải phát triển một cách tuần tự từ kinh tế nông
nghiệp lên kinh tế công nghiệp ri mới phát triển kinh tế tri thức mà chúng ta
có thể tn dụng lợi thế của nước đi sau để đồng thời thiến hành CNH, HĐH gn
với phát triển kinh tế tri thức.
+ Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên:
•Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia. Quan tâm đầu tư vào lĩnh vực môi
trường, khắc phục nh trạng xưống cấp môi trường. Ngăn chặn các hành vi hủy
hoại và gâyô nhiễm môi trường; thực hiện nguyên tắc người gâyô nhiễm phi
xử lýô nhiễm hoặc chi trả cho việc xử lýô nhiễm.
Từng bước hiện đại hóa công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng – thy
văn, chủ động phòng chống thiên tai, m kiếm, cứu nn.
Xử lý tốt mối quan hệ giữa tăng dân số, phát triển kinh tế và đô thị hóa
với bảo vệ môi trường, bảo đảm phát triển bền vững.
Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên
thiên nhiên, chú trọng lĩnh vực quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên nước.
2, “CNH- HĐH gn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội
nhập kinh tế quốc.
lOMoARcPSD| 46454745
Khác với CNH thời kỳ trước đổi mới được ến hành trong nền kinh tế kế hoch
hóa tập trung, lực lượng làm CNH chỉ có nhà nước, trong thời kỳ đổi mới, CNH
đưc ến hành trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với sự tham gia
của nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Phương thức phân bố các nguồn lc để công nghiệp hóa cũng được thực hiện
bằng cơ chế thị trường. Cơ chế này giúp khai thác có hiệu quả mọi ngun lc
trong nền kinh tế mà còn sử dụng chúng có hiệu quả để đẩy nhanh quá trình
CNH, HĐH đất nước.
CNH-HĐH ở ớc ta hiện nay diễn ra trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, tt
yếu phải hội nhập và mở rộng quan hệ kinh tế quc tế. Điều này nhằm thu hút
nguồn vn đầu tư nước ngoài, thu hút công nghệ hin đại, kinh nghiệm quản lý
ên ến của thế giới nhằm sớm đưa nước ta ra khỏi nh trng kém phát triển.
Hội nhập kinh tế quc tế còn nhằm khai thác thị trường thế giới để êu thụ sản
phẩm mà nước ta có nhiều lợi thế, có sức cạnh tranh cao. Qua đó giúp nước ta
phát triển kinh tế nói chung và CNH, HĐH nói riêng nhanh hơn, hiệu quaqr
hơn.
Câu 8: Nội dung cơ bản của định hướng xã hội chủ nghiã trong phát
triểu kinh tế thị trườngViệt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X(2006) của Đảng CSVN đề ra?
Đại hội IX của Đảng tháng 4 -2001 xác định xây dựng nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội , đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vn
hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa
Kế thừa tư duy của đại hội IX, đại hội X và XI của Đảng đã làm rõ hơn về nội
dung cơ bản của định hướng XHCN trong phát triển kinh tế thị trườngc
ta, thhiệnở 4 êu chí:
- Về mục đích phát triển: Mục êu của kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩaở ớc ta nhằm thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không
ngừng nâng cao đời sống nhân dân, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến
khích mi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp đỡ người khác thoát
nghèo và từng bước khá giả hơn. Mục êu này được thể hiện rõ mục đích phát
triển kinh tế vì mọi người, mọi ngưi đều được hưởng những thành quả phát
triển , đây thể hiện sự khác biệt với mục đích tất cả vì lợi nhuận, phục vụ lợiích
của nhà nước tư bản, bảo vệ và phát triển chủ nghĩa tư bản
lOMoARcPSD| 46454745
- Về phương hướng phát triển: Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi ềm năng, mọi thành
phần kinh tế trong mỗi cá nhân và mọi vùng miền, phát huy tối đa nội lực đ
phát triển nhanh nền kinh tế. Trong nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà
ớc giữ vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để nhà nước điểu ết nền kinh tế,
định hướng cho sự phát triển vì mục êu dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ văn minh.
- Về định hướng xã hội và phân phối: Thực hiện ến bộ và công bằng xã
hội ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển, tăng cường kinh tế
gn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa, giáo dục và đào tạo
giải quyết tốt các vn đề xã hội vì mục êu phát triển con người hạn chế tác
động êu cực của kinh tế thị trường. Trong lĩnh vực phân phối định hướng xã
hội chủ nghĩa được thể hiện qua chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội, đồng thời để huy động mọi nguồn lc
kinh tế cho sự phát triển, chúng ta còn thực hiện phân phối theo mức đóng
góp và các nguồn lực khác.
- Vquản lý: Phát huy vai trò quyền làm chủ xã hội của nhân dân, bảo
đảm vai trò quản lý, điều ết nền kinh tế của nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng. Tiêu chí y thể hin sự khác biệt cơ bn
giữa kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa nhằm phát huy mặt ch cực, hạn chế mặt êu cực của kinh tế th
trường, bảo đảm quyn lợi chính đáng của con ngưi.
Tóm lại, những êu chí trên vừa thể hiện nh định hướng hội chủ nghĩa của
nền kinh tế thị trường nước ta, vừa thể hin sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 9: Chủ trương của Đảng CSVN về xây dựng nhà nước Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩaở Việt Nam hiện nay
Chủ trường Xây dựng NNPQXHCN là sự khẳng định và thừa nhận NNPQ là 1 tất
yếu lch sử.
NNPQ không phải là 1 sản phẩm riêng của XHTBCN mà là nh hoa sản phẩm trí
tuệ của xã hội loài người, của nền văn minh nhân loại mà Việt Nam cần ếp thu
học tp.
Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu hay một chế độ Nhà nước, mà
đó là một cách thức tchức và phân công quyền lực Nhà nước.
Trong hthống chính trị thì nhà nước đóng vai trò trụ cột, xây dựng
NNPQXHCN vững mạnh mới đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân và giữ vững
sự lãnh đạo của Đảng đối với đất nưc và xã hội.
lOMoARcPSD| 46454745
- Đặc điểm cơ bản của NNPQVN:
+ Một là, Nhà nước pháp quyền VN XHCN là nhà nước của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân, tất cả quyn lực nhà nước thuộc vnhân dân.
+ Hai là, trong nhà nước pháp quyền VNXHCN, quyền lc nhà nước là thống
nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà
ớc trong việc thực hiện các quyn lập pháp, hành pháp, tư pháp.
+ Ba là, nhà nước pháp quyền VNXHCN được tchức và hoạt động trên cơ sở
Hiến pháp, pháp luật và đảm bảo các hiến pháp, các đạo luật giữ vị trí ti
thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội.
+ Bốn là, nhà nước pháp quyền VNXHCN luôn tôn trọng và bảo đm quyền con
người, quyền công dân, nâng cao trách nhiệm pháp lí giữa nhà nước với công
dân, ến hành dân chủ đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ lut.
+ Năm là, nhà nước pháp quyền VNXHCN là nhà nước do Đảng CSVN duy nht
lãnh đạo, đồng thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân và sự phn biện xã hội
của MTTQVN và các tchức thành viên của mặt trn.
- Biện pháp xây dựng NNPQXHCN:
+ Hoàn thiện hthống pháp luật, tăng nh cụ thể, khả thi của các quy định
trong văn bản pháp luật, xây dựng và hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát nh
hợp hiến hợp pháp trong các hoạt động và quyết định của các cơ quan công
quyền
+ Tiếp tc đổi mới tổ chức và hoạt động của quốc hội, hoàn thiện cơ chế bu
cử, nhằm nâng cao chất lượng đại biểu quốc hội, đổi mới quá trình xây dựng
luật, giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh, thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quyết
định các vấn đề quan trọng của đất nước và chức năng giám sát tối cao.
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới t chức và hoạt động của chính phủ
theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp thống nhất, thông suốt hiện đi.
+ Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ nghiêm
minh, bảo vệ công lí, quyền con người, tăng cường cơ chế giám sát, đm bo
sự giám sát của nhân dân đối với hoạt động tư pháp.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của hội đồng nhân dân,ủy ban nhân dân các
cấp, đảm bảo quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong quyết định và tổ chc
thực hiện những chính sách trong phạm vi được phân cấp.
Câu 10: quan điểm chỉ đạo của Đảng về xây dựng và phát triển nền
văn hóa giai đoạn hiện nay?
lOMoARcPSD| 46454745
Theo nghĩa rộng: VHVN là tổng thể những giá trị vật chất và nh thần do cộng
đồng các dân tộc VN sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ c.
Theo nghĩa hẹp: văn hóa là đời sống nh thần của xã hội, là hệ các giá trị
truyền thống, lối sóng, là nằn lực sáng tạo của 1 dân tộc, là bản sắc của 1 dân
tộc, là cái phân biệt dân tộc này với dân tộc khác.
- Quan điểm chỉ đạo:
+ Một là: văn hóa là nền tảng nh thần của xã hội, vừa là mục êu vừa là động
lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quc tế.
+ Hai là: Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá ên ến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
+ Ba là: nền văn hóa VN là nên văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng
đồng các dân tộc VN.
+ Bốn là: xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do
Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng:
+ Năm là: giáo dục và dào tạo cùng với khoa học công nghđược coi là quốc
sách hàng đầu.
+ Sáu là: văn hóa là 1 mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp
cách mạng lâu dài đòi hỏi phải cóý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng.
- Phân ch quan điểm 1:
Tiên ến là yêu nước và ến bộ với nội dung cốt lõi là lý tưng độc lập dân tc
cnxh theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm mục êu tất cả
vì con người. Tiên ến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức
biu hiện, trong các phương ện chuyn tải nội dung
Bản sắc dân tc bao gồm những giá trị văn hóa, truyền thống bền vững của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp qua lịch sử hàng nghìn năm đấu
tranh dựng nước và giữ ớc.
Bản sắc dân tc được thể hiện trong tất ccác lĩnh vực của đời sống xã hội
nhưng được thể hiện sâu sắc nhất là trong hệ giá trị của dân tc, đó là những
gì nhân dân quan tâm, là niềm n mà nhân dân cho là thiêng liêng bất khả xâm
phạm. Bản sắc dân tộc phát triển theo sự phát triển của dân tộc, vì vậy cần xây
dựng và hoàn thiện các giá trị và nhân cách con người Việt Nam trong thời kỳ
CNH, HĐH.
Giữ gìn bn sắc dân tộc phải đi liền với với loại bỏ những cái lạc hậu, lỗi thời ,
phong tục tập quán và lề thói cũ, vừa mở rộng giao lưu, ếp thu nh hoa văn
hóa nhân loi.
lOMoARcPSD| 46454745
- Phân ch quan điểm 4:
Mọi người VN phn đấu vì dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh
đều tham gia sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hóa nước nhà.
Công nhân, nông dân, tri thức là nền tảng khối đại đoàn kết toàn dân, cũng là
nền tảng của sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa dưới sự lãnh của Đảng,
quản lí của nhà nước,
Đội ngũ tri thức gắn bó với nhân dân, giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp
y, sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa do đảng lãnh đạo và nhà nước
quản lí, nhân dân làm chủ.
Câu 11: Chủ trương, chính sách lớn của Đảng CSVN về mở rộng
quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tếở Việt Nam hiện nay?
§ Công tác đối ngoại là một mặt trận quan trọng ngang hàng với các mặt trận
kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa. Ngay từ trong cương lĩnh đầu ên, Đảng đã
khẳng định: cách mạng Việt Nam là một bộ phn của cách mạng thế giới
§ Quan hquc tế nhằm tranh thủ ngoại lực, phát huy sức mạnh dân tc kết
hợp với sức mạnh thời đại trong thi kì mới để phát triển đất nước
§ Đoàn kết quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyn của nhau, bình đẳng
cùng có lợi, đoàn kết quốc tế là một trong những bài học thắng lợi của cách
mạng Việt Nam.
- Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập
kinh tế quc tế
§ Đưa các quan hệ quc tế đã được thiết lập vào chiều sâu,ổn đnh bn vững.
§ Chủ động và ch cực hội nhập kinh tế quc tế theo lộ trình phù hợp
§ Bổ sung và hoàn thiện hthống pháp luật thể chế kinh tế cho phù hợp
§ Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hiệu lực của bộ máy nhà
ớc
§ Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội
nhập kinh tế quc tế
§ Giải quyết tốt các vn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá trình hội
nhập
§ Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong quá trình hội nhập
§ Phối hợp chặt chẽ đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân
dân, chính trị đối ngoại và § Đổi mới hoạt động của hthống chính trị
| 1/20

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46454745
Câu 1. Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSVN?
Hoàn cảnh lịch sử: Năm 1858, Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam. Thực
dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy thống trị với nhiều chính sách dã man
tàn bạo, đẩy nhân dân vào cảnh khốn cùng. Trong bối cảnh đó, nhiều phong
trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ nhưng tất cả đều thất bại. Việt Nam rơi vào
tình trạng khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước “tưởng chừng như không có lối ra”.
Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc rời bến Nhà Rồng sang các nước phương Tây
tìm đường cứu nước. Đến tháng 7/1920, khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận
cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, Nguyễn Ái Quốc đã “vui
mừng đến phát khóc” vì tìm thấy con đường giải phóng dân tộc. Tháng
12/1920, Người gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia xã hội Đảng Cộng Sản
Pháp. Từ một người yêu nước Nguyễn Ái Quốc trở thành một chiến sĩ cộng sản
và hoạt động xuất sắc cách mạng cộng sản Quốc tế. Từ đây, cách mạng Việt
Nam đã chính thức tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn để đi.
Từ khi trở thành chiến sĩ cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động
chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
1, Sự chuẩn bị về tư tưởng-chính trị: Sau khi tiếp thu chủ nghĩa Mác Lê-nin, từ
nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc đã viết và gửi sách báo, tài liệu về Việt Nam như:
báo Người cùng khổ, Việt Nam hồn, tác phẩm Bảnán chế độ thực dân Pháp,
Đường Kách mệnh, … để truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin và chỉ rõ con đường
cách mạng mà nhân dân ta cần đi theo. Các tác phẩm, bài viết của Người từ
năm 1921 đến năm 1927 toát lên những quan điểm sau:
Một là, muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác
ngoài con đường cách mạng vô sản.
Hai là, chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động trên toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp và nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc địa.
Ba là, cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận cách mạng của thời đại-
cách mạng vô sản. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng được dân
tộc, cả hai cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản
và cách mạng thế giới. lOMoAR cPSD| 46454745
Bốn là, cách mạng giải phóng dân tộcở các nước thuộc địa có mối liên hệ khăng
khít với cách mạng vô sản ở chính quốc, nhưng cách mạng thuộc địa không
những không phụ thuộc vào cách mạng chính quốc mà còn có tính chủ động,
sáng tạo, có thể giành thắng lợi trước và góp phần thúc đẩy làm cho cách
mạngở chính quốc tiến lên.
Năm là, tư tưởng về đường lối chiến lược của cách mạngở thuộc địa là tiến
hành giải phóng dân tộc, mở đường tiến lên giải phóng hoàn toàn những người
lao động, giải phóng con người.
Sáu là, cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nên quần chúng phải được tổ
chức thành đội ngũ, được biết về tính thế cách mạng.
Bảy là, lực lượng cách mạng là toàn thể dân chúng, những người thiết tha với
độc lập dân tộc, trong đó công nông là lực lượng chính, song giai cấp công
nhân phải đóng vài trò lãnh đạo.
Tám là, cách mạng giải phóng dân tộc phải tiến hành bằng bạo lực cách mạng, không thỏa hiệp.
Chín là, cách mạng phải có Đảng lãnh đạo, Đảng phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin
làm cơ sở cho đường lối cách mạng, phải vững bền về tổ chức. Đảng phải gắn
bó mật thiết với quần chúng nhân dân.
Mười là, cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng quốc tế, nên Cách
mạng Việt Nam phải liên hệ, tranh thủ sự giúp đỡ từ cách mạng thế giới nhưng
đồng thời phải đề cao tính tự lực tự cường….
Những quan điểm này được truyền vào Việt Nam trong những năm đầu của
thế kỷ XX, nhanh chóng trở thành ngọn cờ hướng đạo dẫn dắt phong trào yêu
nướcở Việt Nam phát triển theo con đường cách mạng vô sản.
2, Sự chuẩn bị về mặt tổ chức: Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội
Việt Nam cách mạng thanh niên với lực lượng nòng cốt là Cộng sản Đoàn và cơ
quan ngôn luận của tổ chức là tờ Tuần báo Thanh niên. Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên đã truyền bá lý luận của chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào phong trào
công nhân, phong trào yêu nước và gây dựng cơ sở cách mạng trong nước. Bên
cạnh đó, Hội đã mở các lớp huấn luyện chính trị cho cán bộ và gửi các thanh
niênưu tú đi học tại nước ngoài nhằm đào tạo cán bộ cách mạng.
Đồng thời, Hội thực hiện chủ trường “vô sản hóa”, đưa các cán bộ hội viên vào
nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để rèn luyện lập trường, quan điểm của giai cấp
công nhân, giác ngộ họ, dấn dắt họ đến con đường đấu tranh; để truyền bá chủ
nghĩa Mác-Lênin và lý luận giải phóng dân tộc nhằm thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng Việt Nam. lOMoAR cPSD| 46454745
Kết quả của sự chuẩn bị: Với những kết quảấy, các tổ chức cộng sảnở Việt Nam
được ra đời, đó là: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đản, Đông
Dương Cộng sản Liên đoàn. Song sự tồn tại của ba tổ chức cộng sản hoạt động
biệt lập trong một quốc gia có nguy cơ dẫn đến chia rẽ lớn. Yêu cầu bức thiết
của cách mạng là cần có một Đảng thống nhất lãnh đạo. Do đó, Hội nghị hợp
nhất các tổ chức Cộng sản được triệu tập vào 6-1 đến 7-2/1930.
Với việc hội nghị được triệu tập và sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc, Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời năm 1930. 3. Ý nghĩa:
Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt trọng đại của lịch sử cách mạng Việt Nam:
+, Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối, chứng tỏ giai cấp công nhân
Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng
+, Cách mạng Việt Nam có một Đảng duy nhất lãnh đạo với đường lối
đúng đắn và thống nhất trên cả nước Đảng ra đời là một tất yếu lịch sử:
+, Là kết quả của phong trào đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới
+, Là kết quả của sự chuẩn bị công phu, chu đáo, tích cực của đồng chí Nguyễn
Ái Quốc về tư tưởng chính trị và tổ chức
+, Là sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân tố: Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Phong trào
công nhân, Phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
Câu 2: Hoàn cảnh, nội dung,ý nghĩa bản Cương Lĩnh chính trị đầu
tiên.So sánh bản cương lĩnh với Luận cương chính trị? Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối năm 19292, Nguyễn Ái Quốc từ Xiêm về Trung Quốc,
Người trụ trì hội nghị hợp nhất Đảng tại Hương Cảng Trung Quốc. Ngày 24-2-
1930, thống nhất các tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất.
- Hội nghị thảo luận và thông qua các văn kiện Chính cương văntắt Sách lược
vắn tắt và điều lệ vắn tắt của Đảng các văn kiện hợp nhất thành Đảng Cộng
sản Việt Nam Nội dung bản cương lĩnh:
- Phương hướng chiến lược: Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để tiến tới xã hội cộng sản - Nhiệm vụ:
+ về chính trị: đánh đổ đế quốc thực dân Pháp và bọn phong kiến làm cho đất
nước Việt Nam được hoàn toàn độc lập, lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công- nông. lOMoAR cPSD| 46454745
+về kinh tế: thủ tiêu các thứ quốc trái, thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc giao
cho chính phủ công nông binh làm quản lý, tịch thu ruộng đất của đế quốc làm
của công và giao cho dân cày nghèo, mở mang công nghiệp và nông nghiệp,
miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật làm 8 giờ
+ về văn hóa, xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
- Lực lượng cách mạng: bao gồm công nhân, nông dân là lực lượng cách mạng
chính, phải hết sức lôi kéo tiểu sư sản, trí thức, trung nông; đối với phú nông
trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc chưa rõ mặt phản cách mạng thì lợi
dụng,ít nhất là trung lập họ.
- Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
- Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản.
- Quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách
mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải đoàn kết với các
dân tộc bịáp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp. Ý nghĩa:
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã phảnánh đầy đủ những quy luật
vận động, phát triển nội tại và khách quan của xã hội Việt Nam. Đápứng yêu
cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân ta, đồng thời phù hợp với xu hướng
phát triển của thời đại.
- Cương lĩnh thành ngọn cờ đoàn kết cách mạng toàn Đảng, toàn dân, là vũ khí
sắc bén của những người cộng sản Việt Nam trước mọi kẻ thù là cơ sở đường
lối, chủ trương của cách mạng Việt Nam trong hơn 80 năm qua.
- Cương lĩnh thể hiện sự nhận thức, vận dụng đúng đắn, chủ nghĩa Mác-leenin
vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. Luận Cương chính trị Hoàn cảnh:
- Tháng 4/1930, đồng chí Trần Phú được Quốc tế cộng sản cử về
Việt Nam hoạt động, được bổ sung vào Ban Chấp hành Trungương cùng ban
Thường vụ chuẩn bị cho Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hàn Trungương họp
Đảng. Từ ngày 14 đến 11/101930, Ban Chấp hành Trungương lần thứ nhất tại
Hương Cảng (Trung Quốc), thống nhất đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành
Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú, Tổng
Bí thư của Đảng soạn thảo Nội dung luận cương chính trị: lOMoAR cPSD| 46454745
- Luận cương chính trị đã phân tích đặc điểm, tình hình xã hội thuộc địa của
phong kiến và nêu lên những vấn đề cơ bản của cách mạng dân quyềnở Đông
Dương do giai cấp công nhân lãnh đạo. Phân tích mâu thuẫn gay gắt giữa
nhân dân Việt Nam với địa chủ phong kiến và để quốc
- Phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc "cách
mạng tư sản dân quyền” có tính chất thổ địa và phản đế. Sau khi cách mạng
tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản mà
đấu tranh thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ cách mạng: xóa bỏ tàn tích phong kiến và đánh đổ đế quốc chủ
nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hai nhiệm vụ đó có
quan hệ khăng khít với nhau. Trong đó “văn đề thổ địa cách mạng là cái cốt
của cách mạng tư sản dân quyền".
- Lực lượng cách mạng: vô sản và nông dân là lực lương cách mạng chính,
trong đó vô sản lãnh đạo cách mạng. Bỏ qua, phủ nhận vai trò của tư sản,
tiểu tư sản địa chủ và phú nông
- Vai trò của Đảng "điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của cuộc cách mạngở
Đông Dương là cần phải có một Đảng Cộng sản”. Đảng phải có kỳ luật tập
trung, mật thiết liên lạc với quần chúng và được vũ trang bởi chủ nghĩa Mac Lenin
- Phương pháp cách mạng vũ trang bạo động, theo khuôn phép nhà binh.
- Quan hệ quốc tế cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
vì thế giai cấp vô sản Đông Dương phải gắn bó với giai cấp vô sản thế giới
trước hết là vô sản Pháp Liên hệ với phong trào cách mạngở nước thuộc địa,
nửa thuộc địa Ý nghĩa:
- Luận cương đã vạch ra được nhiều vấn đề căn bản của cách mạng Việt Nam
mà Chính cương vắn tắt và Sách lược văn tắt đã nêu ra, tuy nhiên vẫn còn tồn
tại một số hạn chế Luận cương không nêu ra được mâu thuẫn chủ tiếu của xã
hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp không đặt
nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên hàng đầu, chí đánh giá đúng
vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản, tự săn dân tộc So sánh;
Luận cương của Trần Phú có một số điểm khác với Cương lĩnh lOMoAR cPSD| 46454745
- Không nhận thấy mâu thuẩn chủ yếu trong xã hội thuộc địa nữa phong kiến,
nên chưa xác định giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu đã quá nhấn
mạnh về đấu tranh giai cấp, về cách mạng ruộng đất và chủ nghĩa quốc tế.
- Quá nhấn mạnh về vai trò và lực lượng cách mạng của công nông , chưa chúý
đúng mức đến vai trò và khả năng cách mạng của các giai cấp và các tầng lớp
nhân dân và tầng lớp khác để có chính sách liên minh thích hợp.
Câu 3: Tình hình VN khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. Nội
dung,ý nghĩa sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng qua 3 hội nghị
Trungương ( HNTW6 -1939, 7-1940, 8-1941)? a, Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 9/1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. Ở nước Pháp, các thế lực
phát xít lên nắm chính quyền, đưa nước Pháp và các nước thuộc địa của Pháp lao vào chiến tranh.
VN là thuộc địa của Pháp , phải gánh chịu hậu quả của chiến tranh. Cụ thể:
+ Kinh tế: thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm vơ vét
nguồn nhân lực, vật lực, tài lực để ném vào chiến tranh.
+ Chính trị: Pháp tiến hành chinh sách khủng bố trắng nhằm tiêu diệt phong
trào cách mạng và Đảng cộng sản Đông Dương.
+ Quân sự: chúng ra lệnh, tổng động viên, bắt thanh niên Đông Dương đi lính, chết thay cho lính Pháp.
+ Văn hóa -xã hội: Pháp đẩy mạnh tuyên truyền, bảo vệ hi sinh cho Pháp.
Những chính sách trên của Pháp đã làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân Đông
Dương với thực dân Pháp hết sức gay gắt đòi hỏi phải được giải quyết. Đặt ra
yêu cầu Đảng phải điều chỉnh lại đường lối CM cho phù hợp với bối cảnh lúc này.
Trước yêu cầu trên, nội dung của sự chuyển hướng chỉ đạo của chiến lược
cách mạng của Đảng được thể hiện qua 3 hội nghị trungương: HNTW6 (11-
1939), HNTW7 (11-1940) và HNTW8 (51941). b, Nội dung: - HNTW 6:
+ Khẳng định 2 nhiệm vụ chiến lược của CM là chống đế quốc, chống phong
kiến không thay đổi nhưng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc lên
hàng đầu. Nhiệm vụ chống phong kiến thực hiện từng bước. Do đó, tạm gác
khẩu hiệu “đanh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày nghèo”, thay bằng
khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất cuả bọn đế quốc Việt gian chia cho dân cày nghèo”. lOMoAR cPSD| 46454745
+ Thành lập mặt trận phản đế Đông Dương thay cho mặt trận dân chủ nhằm
mở rộng hơn nữa khối đoàn kết dân tộc.
+ Xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang, tổ chức đấu tranh vũ trang chuẩn bị
khởi nghĩa. + Chuyển mạnh phong trào CM từ thành thị về nông thôn, rừng núi
giúp Đảng viên và Đảng hoạt động bí mật. -
HNTW 7: + Hội nghị khẳng định chủ trương điều chỉnh chiến lược của
hội nghị 6 là đúng đắn, tiếp tục thực hiện.
+ Hội nghị bàn về phương pháp đấu tranh vũ trang, bầu bổ sung nhân sự cho trungương Đảng. -
HNTW 8: + Hội nghị xác định chống đế quốc giải phóng dân tộc là nhiệm
vụ cao cả duy nhất của nhân dân và Đảng ngay lúc này.
+ Thành lập mặt trận Việt Minh thay cho mặt trận dân tộc giải phóng, mặt trận
phản đế Đông Dương nhằm tập trung mội tầng lớp nhân dân không phân biệt
giàu nghèo giai cấp, tầng lớp trong 1 mặt trận thống nhất rộng rãi.
+ Thúc tiến xây dựng mở rộng căn cứ địa CM và đặc biệt quan tâm ct xây dựng đó, đào tạo cán bộ.
+ Xúc tiến khởi nghĩa, coi khởi nghĩa gianh chính quyền là nhiệm vụ cần thiết
của cả dân tộc trong giai đoạn hiện tại.
c, Ý nghĩa: - HNTW6 mở đầu cho chủ trương chuyển hướng chủ đạo chiến lược cách mạng của Đảng. -
HNTW7 phát triển và đến HNTW8 thì chủ trương này được kiệntoàn với
chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh đấu tranh cho độc lập dân tộc là ngọn
cờ để nhân dân ta đanh đuổi Pháp và Nhật. -
Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng, thể
hiện tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng ta nhằm vào mục tiêu số 1
của cách mạng nước ta. Đồng thời, nó là cơ sở để Đảng ta đề ra nhiều chủ
trương cụ thể nhằm đạt mục tiêu đó. -
Chủ trương chuyển hướng chủ đạo cách mạng của Đảng đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đã tập hợp rộng rãi mọi lực lượng, mọi người
VN yêu nước trong mặt trận Việt Minh để có lực lượng làm tổng khởi nghĩa
cách mạng tháng 8 thắng lợi. -
Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến
len giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập dân
tộc và tự do cho nhan dan lOMoAR cPSD| 46454745
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử,nội dung vàý nghĩa chủ trương "Kháng
chiến ‒ Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trungương Đảng cộng sản Đông Dương?
a, Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau CM T8/1945 - Thuận lợi:
+ Chính quyền giành được trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi xây dựng cuộc sống mới
+ Uy tín của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân dân Việt Nam
+ Toàn Đảng, toàn dân quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. - Khó khăn:
+ Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào Việt Nam với danh nghĩa đồng minh tước
vũ khí của Nhật thực chất muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ.
+ Miền Nam: Quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất giúp Pháp
xâm lược nam bộ 23/9/1945: Pháp xâm lược Nam Bộ
+ Tàn quân Nhật còn chiếm đóngở nhiều nơi chờ quân đồng minh vào tước vũ khí
+ Nhiều tổ chức đảng phái phản động ra sức chống phá Cách mạng.
+ Nạn đói làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn đến nguy cơ 1
nạn đói mới đến gần. Tài chính kiệt quệ, ngân sách trống rỗng.
+ Văn hóa: Hơn 90% người dân mù chữ
+ Quân sự: Lực lượng mỏng, trang thiết bị, vũ khí còn thô sơ
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận sự độc lập và thiết đặt quan hệ
ngoại giao với Việt Nam. Ø Nhận xét:
+ Sau CMT8 chính quyền non trẻ đứng trước nhiều khó khăn to lớn và thử
thách vô cùng lớn, khó khăn chồng chất khó khăn, vận mệnh của dân tộc trong
tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
+ Hai khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại kiếp người nô lệ hoặc
có thế xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
+ Thuận lợi hết sức cơ bản, khó khăn to lớn, chồng chất nhưng có thể khắc
phục được vì vậy trungương Đảng quyết định lựa chọn con đường xây dựng
và bảo vệ chính quyền cách mạng. Đảng đề ra những chủ trương và biện
pháp cụ thể thông qua chỉ thị “Kháng chiến – Kiến quốc” ngày 25/11/1945. b)
Nội dung chủ trương “kháng chiến ‒ kiến quốc” lOMoAR cPSD| 46454745
‒ Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc,
tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945 ‒ Về chỉ đạo chiến lược:
+ Xác định mục tiêu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc cách mạng dân tộc
giải phóng, nhưng không phải là giảnh độc lập mà là giữ vững độc lập.
‒ Về xác định kẻ thù:
+ Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng vì: Pháp đã thống trị
VN gần 90 năm; Pháp được quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược VN.
+ Đối với các tổ chức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra đối sách phù hợp
+ Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống
nhất mặt trận Việt ‒ Miên ‒ Lào.
‒ Về phương hướng, nhiệm vụ:
+ Nêu lên 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: Xây dựng, bảo vệ chính quyền;
chống thực dân Phápở Nam Bộ, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒
Việt thân thiện”, với Pháp thực hiên “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
‒ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể:
+ Chính trị: Củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử
6/1/1946 bầu Quốc hội, lập chính phủ tri thức; đề ra hiến pháp năm 1946
+ Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻáo, lá lành
đùm lá rách; Phát động “tuần lễ vàng”,ủng hộ “quỹ độc lập” -> thu được 370 kg
vàng 20tr cho “quỹ độc lập”
+ Văn hóa: Diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới
+ Quân sự: Động viên toàn dân tham gia kháng chiến
+ Ngoại giao: Cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách, nhân
nhượng bên trên, dồnáp lực của quần chúng bên dưới để chống lại chúng;
nhân nhượng với Tưởng và hòa hoãn với Pháp ( ký hiệp định sơ bộ, ký tạmước);...
c, Ý nghĩa của chủ trương
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh. lOMoAR cPSD| 46454745
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Thể hiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi
đôi với bảo vệ chế độ mới đó cũng chính là quy luật dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược 19461954? - Hoàn cảnh lịch sử:
Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, Pháp đã có những hành động trắng
trợn, vi phạm các điều đã kí kết với chính phủ ta như: hiệp định Sơ bộ (6-3),
tạm ước (14- 9). Sau khi được đưa quân ra miền Bắc , Pháp đã có những hành
động như: đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tước vũ khíở Hà Nội.
Mặc dù chúng ta đã nhân nhượng với Pháp, nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, Pháp càng lấn tới, đến lúc chúng ta không thể nhân nhượng được
nữa, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng chiến quốc bùng nổ để bảo vệ
nền độc lập dân tộc của mình. Đêm 19-12-1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ.
Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng được thể hiện tập trung trong 3 văn
kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh; Chỉ thị toàn
dân kháng chiến của trungương Đảng; Tác phẩm: “Kháng chiến nhất định thắng
lợi” của đồng chí Trường Chinh.
- Nội dung đường lối kháng chiến:
+ Tính chất của đường lối kháng chiến: Là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, độc
lập, dân chủ và hòa bình, cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và
dân chủ mới, là cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân VN.
+ Phương châm của đường lối kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân
dân, thực hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính. *
K/c toàn dân: thể hiện qua lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ
tịch HCM “bất ký đànông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tốc, bất
kỳ người già người trẻ, hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân
Pháp”, thực hiện mỗi người dân thành chiến sĩ đánh giặc, mỗi đường phố làng
mạc trở thành pháo đài. lOMoAR cPSD| 46454745 *
K/c Toàn diện: tức là đánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị,
văn hóa, quân sự, ngoại giao.
+ Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng.
+ Chính trị: thực hiện đoàn kết toàn dân, đoàn kết với nhân dân yêu chuộng tự
do hòa bình trên thế giới.
+ Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân,
tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai. Thực hiện du kích chiến, tiến lên
vận động chiến, đánh chính quy.
+ Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ
mới theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và đại chúng.
+ Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng đàm
phán nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập. *
Kháng chiến lâu dài: chốngâm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
để có thời gian phát huyưu thế mạnh của ta như: thiên thời địa lợi nhân hòa,
lâu dài để chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta
mạnh hơn địch và đánh thắng địch. *
Dựa vào sức mình là chính: tự cấp, tự túc về mọi mặt vì ta bị bao vây tứ
phía, chưa được nước nào giúp đỡ nên phải tự lực cánh sinh. Khi nào có điều
kiện sẽ tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, xong lúc đó cũng không đượcỷ lại. *
Triển vọng k/c: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi.
- Ý nghĩa: Đường lối k/c công bố sớm cho thấy sự chủ động, không bất ngờ
trước tình hình đã có tác dụng đưa cuộc k/c nhaanh chóng đi vàoổn định, phát
triển đúng hướng, từng buowcs đi tới thắng lợi cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung vàý nghĩa đường lối cách mạng
Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tháng 9/1960 đề ra? Bài làm:
a. Hoàn cảnh lịch sử Về tình hình thế giới: - Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật, nhất là của Liên Xô. lOMoAR cPSD| 46454745
+ PT giải phóng dân tộc tiếp tục phát triểnở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
+ PT hòa bình, dân chủ lên caoở các nước tư bản CN. - Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới
với các chiến lược toàn cầu phản CM.
+ TG bước vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữa hai phe XHCN
và tư bản CN, xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống XHCN, nhất là giữa Liên Xô và TQ.
Tình hình VN sau Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (1954): - Thuận lợi:
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa vững chắc cho cả nước.
+ Thế và lực đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến.
+ Cóý chí độc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam. - Khó khăn:
+ Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp định Giơne-vơ, nhảy vào
miền Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài đất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2
miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
- Miền Bắc làm CM CNXH, nền KT nghèo nàn, lạc hậu.
- Miền Nam tiếp tục công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, trở thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ.
Trong hoàn cảnh đó, Trungương Đảng đã họp nhiều hội nghị chuyên đề bàn về
đường lối cách mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng
9/1930 Đảng triệu tập Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm đưa
ra những quyết định mới về chiến lược cách mạng nhằm thống nhất đất nước. b. Nội dung
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định: * Nhiệm vụ chung:
“Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy
mạnh CMXHCNở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh CM dân tộc dân chủ nhân
dânở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, trên cơ sở độc lập và dân
chủ, xây dựng một nước VN hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu
mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bìnhở Đông Nam Á và TG”. lOMoAR cPSD| 46454745
* Nhiệm vụ của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa
vững mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến
miền Nam đánh thắng đế quốc Mỹ.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có nhiệm vụ đánh thắng đế quốc
Mỹở miền Nam, hoàn thành nốt công cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN.
* Vị trí và vai trò của mỗi miền:
+ CM XHCNở miền Bắc: có vai trò quyết định nhất (do có nhiệm vụ xây dựng
tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho CM miền Nam,
chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau) đối với công cuộc chống Mỹ cứu
nước, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
+ CM dân tộc dân chủ nhân dânở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp
trong công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
* Mối liên hệ của CM 2 miền:
+ Mỗi miền đều có nhiệm vụ khác nhau, vai trò, vị trí khác nhau nhưng cả hai
miền có mối liên hệ mật thiết với nhau bởi vì cả hai miền đều có chung 1 mục
tiêu: hòa bình, độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc, cùng đi lên xây dựng CNXH.
+ Cả 2 miền đều do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất tiến hành.
* Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách
mạng, Đảng kiên trì con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị
Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất VN.
* Triển vọng của CMVN: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. c. Ý nghĩa -
Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng đúng đắn và
sáng tạo lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin trong điều kiện cụ thểở Việt Nam. -
Nhờ vào việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức
mạnh cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. -
Đây là 1 hình thái đặc biệt của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân
tộc và CNXH trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự độc lOMoAR cPSD| 46454745
lập, tự chủ, sáng tạo của của Đảng trong việc xử lý những vấn đề không có tiền
lệ lịch sử, vừa đúng với thực tiễn, vừa hợp với lợiích của nhân loại và xu thế của thời đại.
Câu 7: Quan điểm của Đảng CSVN về CNH-HĐHở Việt Nam hiện nay? Phân
tích quan điểm 1 “CNH gắn với HĐH và CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường ( hoặc quan điểm 2 ” CNH-HĐH gắn với
phát triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế” ) ?

a. Khái niệm: CNH-HĐH là Quá là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao
động thủ công là chính sang sử dụng phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển công
nghiệp và tiến bộ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. b. Mục tiêu
*Mục tiêu cơ bản lâu dài của CNH, HĐH là cải biến nước ta thành một nước CN
có cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất
tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật
chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, văn minh.
*Mục tiêu đến năm 2020: Đại hội X (4-2006) của Đảng xác định: Đẩy mạnh
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình
trạng kém phát triển và cơ bản trở thành một nước CN theo hướng hiện đại. c. Quan điểm CNH - HĐH
1.CNH gắn với HĐH và CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường. 2.
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế. 3.
Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững. 4.
Phát triển Khoa học và công nghệ là nền tảng, động lực của CNH, HĐH. 5.
Phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển
VH, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. d. Phân tích quan điểm:
1,“CNH gắn với HĐH,CNH- HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ
tài nguyên môi trường” -CNH gắn với HĐH:
+ Khoa học và công nghệ có bước phát triển nhảy vọt, tác dộng đến mọi lĩnh
vực của đời sống kinh tế xã hội. Vì vậy, công nghiệp hóa phải gắn với hiện đại hóa. lOMoAR cPSD| 46454745
+ Để làm được những điều này thì ta phải tiếp thu những thành tựu khoa học
kĩ thuật trên thế giới, sáng tạo ra những sản phẩm khoa học và công nghệ mới,
đồng thời vận dụng thành quả vào Việt Nam cho phù hợp để phát huy triệt để
nhữngứng dụng của khoa học.
-CNH- HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường:
+ Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri
thức giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng
cao chất lược cuộc sống. Trong nền kinh tế đó, những ngành kinh tế có tác
động lớn đến sực phát triển dựa nhiều vào tri thức, dựa nhiều vào thành tựu
của khoa học, công nghệ.
+Trong thời đại ngày nay, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại đang nổ
ra như vũ bão, kinh tế tri thức ngày càng có vai trò nồi bật trong quá trình phát
triển lực lượng sản xuất, hơn nữa xu thế hội nhập và tác động của quá trình
toàn cầu hóa đã tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với đất nước.
Trong bối cảnh đó, chúng ta cần gắn CNH-HĐH với việc phát triển nền kinh tế tri thức.
+ Để làm được điều này thì chúng ta cần phải tiếp thu những thành tựu mới
của khoa học công nghệ, vận dụng vào quá trình sản xuất, quan tâm các ngành
kĩ thuật dựa trên công nghệ cao như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học…
, Vì vậy chúng ta không cần phải phát triển một cách tuần tự từ kinh tế nông
nghiệp lên kinh tế công nghiệp rồi mới phát triển kinh tế tri thức mà chúng ta
có thể tận dụng lợi thế của nước đi sau để đồng thời thiến hành CNH, HĐH gắn
với phát triển kinh tế tri thức.
+ Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên:
•Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia. Quan tâm đầu tư vào lĩnh vực môi
trường, khắc phục tình trạng xưống cấp môi trường. Ngăn chặn các hành vi hủy
hoại và gâyô nhiễm môi trường; thực hiện nguyên tắc người gâyô nhiễm phải
xử lýô nhiễm hoặc chi trả cho việc xử lýô nhiễm. •
Từng bước hiện đại hóa công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng – thủy
văn, chủ động phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn. •
Xử lý tốt mối quan hệ giữa tăng dân số, phát triển kinh tế và đô thị hóa
với bảo vệ môi trường, bảo đảm phát triển bền vững. •
Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên
thiên nhiên, chú trọng lĩnh vực quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên nước.
2, “CNH- HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc.” lOMoAR cPSD| 46454745
Khác với CNH thời kỳ trước đổi mới được tiến hành trong nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung, lực lượng làm CNH chỉ có nhà nước, trong thời kỳ đổi mới, CNH
được tiến hành trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với sự tham gia
của nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Phương thức phân bố các nguồn lực để công nghiệp hóa cũng được thực hiện
bằng cơ chế thị trường. Cơ chế này giúp khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực
trong nền kinh tế mà còn sử dụng chúng có hiệu quả để đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước.
CNH-HĐH ở nước ta hiện nay diễn ra trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, tất
yếu phải hội nhập và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Điều này nhằm thu hút
nguồn vốn đầu tư nước ngoài, thu hút công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản lý
tiên tiến của thế giới nhằm sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.
Hội nhập kinh tế quốc tế còn nhằm khai thác thị trường thế giới để tiêu thụ sản
phẩm mà nước ta có nhiều lợi thế, có sức cạnh tranh cao. Qua đó giúp nước ta
phát triển kinh tế nói chung và CNH, HĐH nói riêng nhanh hơn, hiệu quaqr hơn.
Câu 8: Nội dung cơ bản của định hướng xã hội chủ nghiã trong phát
triểu kinh tế thị trườngở Việt Nam do Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X(2006) của Đảng CSVN đề ra?

Đại hội IX của Đảng tháng 4 -2001 xác định xây dựng nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội , đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Kế thừa tư duy của đại hội IX, đại hội X và XI của Đảng đã làm rõ hơn về nội
dung cơ bản của định hướng XHCN trong phát triển kinh tế thị trườngở nước
ta, thể hiệnở 4 tiêu chí: -
Về mục đích phát triển: Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩaở nước ta nhằm thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không
ngừng nâng cao đời sống nhân dân, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến
khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp đỡ người khác thoát
nghèo và từng bước khá giả hơn. Mục tiêu này được thể hiện rõ mục đích phát
triển kinh tế vì mọi người, mọi người đều được hưởng những thành quả phát
triển , đây thể hiện sự khác biệt với mục đích tất cả vì lợi nhuận, phục vụ lợiích
của nhà nước tư bản, bảo vệ và phát triển chủ nghĩa tư bản lOMoAR cPSD| 46454745 -
Về phương hướng phát triển: Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi tiềm năng, mọi thành
phần kinh tế trong mỗi cá nhân và mọi vùng miền, phát huy tối đa nội lực để
phát triển nhanh nền kinh tế. Trong nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, là công cụ chủ yếu để nhà nước điểu tiết nền kinh tế,
định hướng cho sự phát triển vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh. -
Về định hướng xã hội và phân phối: Thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển, tăng cường kinh tế
gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa, giáo dục và đào tạo
giải quyết tốt các vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người hạn chế tác
động tiêu cực của kinh tế thị trường. Trong lĩnh vực phân phối định hướng xã
hội chủ nghĩa được thể hiện qua chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động, hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội, đồng thời để huy động mọi nguồn lực
kinh tế cho sự phát triển, chúng ta còn thực hiện phân phối theo mức đóng
góp và các nguồn lực khác. -
Về quản lý: Phát huy vai trò quyền làm chủ xã hội của nhân dân, bảo
đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng. Tiêu chí này thể hiện sự khác biệt cơ bản
giữa kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của kinh tế thị
trường, bảo đảm quyền lợi chính đáng của con người.
Tóm lại, những tiêu chí trên vừa thể hiện tính định hướng xã hội chủ nghĩa của
nền kinh tế thị trường nước ta, vừa thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 9: Chủ trương của Đảng CSVN về xây dựng nhà nước Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩaở Việt Nam hiện nay
Chủ trường Xây dựng NNPQXHCN là sự khẳng định và thừa nhận NNPQ là 1 tất yếu lịch sử.
NNPQ không phải là 1 sản phẩm riêng của XHTBCN mà là tinh hoa sản phẩm trí
tuệ của xã hội loài người, của nền văn minh nhân loại mà Việt Nam cần tiếp thu và học tập.
Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu hay một chế độ Nhà nước, mà
đó là một cách thức tổ chức và phân công quyền lực Nhà nước.
Trong hệ thống chính trị thì nhà nước đóng vai trò trụ cột, xây dựng
NNPQXHCN vững mạnh mới đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân và giữ vững
sự lãnh đạo của Đảng đối với đất nước và xã hội. lOMoAR cPSD| 46454745
- Đặc điểm cơ bản của NNPQVN:
+ Một là, Nhà nước pháp quyền VN XHCN là nhà nước của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
+ Hai là, trong nhà nước pháp quyền VNXHCN, quyền lực nhà nước là thống
nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
+ Ba là, nhà nước pháp quyền VNXHCN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở
Hiến pháp, pháp luật và đảm bảo các hiến pháp, các đạo luật giữ vị trí tối
thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Bốn là, nhà nước pháp quyền VNXHCN luôn tôn trọng và bảo đảm quyền con
người, quyền công dân, nâng cao trách nhiệm pháp lí giữa nhà nước với công
dân, tiến hành dân chủ đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật.
+ Năm là, nhà nước pháp quyền VNXHCN là nhà nước do Đảng CSVN duy nhất
lãnh đạo, đồng thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân và sự phản biện xã hội
của MTTQVN và các tổ chức thành viên của mặt trận.
- Biện pháp xây dựng NNPQXHCN:
+ Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng tính cụ thể, khả thi của các quy định
trong văn bản pháp luật, xây dựng và hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám sát tính
hợp hiến hợp pháp trong các hoạt động và quyết định của các cơ quan công quyền
+ Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của quốc hội, hoàn thiện cơ chế bầu
cử, nhằm nâng cao chất lượng đại biểu quốc hội, đổi mới quá trình xây dựng
luật, giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh, thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quyết
định các vấn đề quan trọng của đất nước và chức năng giám sát tối cao.
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của chính phủ
theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp thống nhất, thông suốt hiện đại.
+ Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ nghiêm
minh, bảo vệ công lí, quyền con người, tăng cường cơ chế giám sát, đảm bảo
sự giám sát của nhân dân đối với hoạt động tư pháp.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của hội đồng nhân dân,ủy ban nhân dân các
cấp, đảm bảo quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong quyết định và tổ chức
thực hiện những chính sách trong phạm vi được phân cấp.
Câu 10: quan điểm chỉ đạo của Đảng về xây dựng và phát triển nền
văn hóa giai đoạn hiện nay? lOMoAR cPSD| 46454745
Theo nghĩa rộng: VHVN là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng
đồng các dân tộc VN sáng tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước.
Theo nghĩa hẹp: văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, là hệ các giá trị
truyền thống, lối sóng, là nằn lực sáng tạo của 1 dân tộc, là bản sắc của 1 dân
tộc, là cái phân biệt dân tộc này với dân tộc khác. - Quan điểm chỉ đạo:
+ Một là: văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động
lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế.
+ Hai là: Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Ba là: nền văn hóa VN là nên văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN.
+ Bốn là: xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do
Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng:
+ Năm là: giáo dục và dào tạo cùng với khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
+ Sáu là: văn hóa là 1 mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp
cách mạng lâu dài đòi hỏi phải cóý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng. - Phân tích quan điểm 1:
Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ với nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc
và cnxh theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm mục tiêu tất cả
vì con người. Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức
biểu hiện, trong các phương tiện chuyển tải nội dung
Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị văn hóa, truyền thống bền vững của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam được vun đắp qua lịch sử hàng nghìn năm đấu
tranh dựng nước và giữ nước.
Bản sắc dân tộc được thể hiện trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
nhưng được thể hiện sâu sắc nhất là trong hệ giá trị của dân tộc, đó là những
gì nhân dân quan tâm, là niềm tin mà nhân dân cho là thiêng liêng bất khả xâm
phạm. Bản sắc dân tộc phát triển theo sự phát triển của dân tộc, vì vậy cần xây
dựng và hoàn thiện các giá trị và nhân cách con người Việt Nam trong thời kỳ CNH, HĐH.
Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với với loại bỏ những cái lạc hậu, lỗi thời ,
phong tục tập quán và lề thói cũ, vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. lOMoAR cPSD| 46454745 - Phân tích quan điểm 4:
Mọi người VN phấn đấu vì dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh
đều tham gia sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hóa nước nhà.
Công nhân, nông dân, tri thức là nền tảng khối đại đoàn kết toàn dân, cũng là
nền tảng của sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa dưới sự lãnh của Đảng,
quản lí của nhà nước,
Đội ngũ tri thức gắn bó với nhân dân, giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp
này, sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa do đảng lãnh đạo và nhà nước
quản lí, nhân dân làm chủ.
Câu 11: Chủ trương, chính sách lớn của Đảng CSVN về mở rộng
quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tếở Việt Nam hiện nay?
§ Công tác đối ngoại là một mặt trận quan trọng ngang hàng với các mặt trận
kinh tế, chính trị, quân sự, văn hóa. Ngay từ trong cương lĩnh đầu tiên, Đảng đã
khẳng định: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới
§ Quan hệ quốc tế nhằm tranh thủ ngoại lực, phát huy sức mạnh dân tộc kết
hợp với sức mạnh thời đại trong thời kì mới để phát triển đất nước
§ Đoàn kết quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau, bình đẳng
cùng có lợi, đoàn kết quốc tế là một trong những bài học thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế
§ Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập vào chiều sâu,ổn định bền vững.
§ Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
§ Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế cho phù hợp
§ Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hiệu lực của bộ máy nhà nước
§ Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế
§ Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập
§ Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong quá trình hội nhập
§ Phối hợp chặt chẽ đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân
dân, chính trị đối ngoại và § Đổi mới hoạt động của hệ thống chính trị