lOMoARcPSD| 61630936
VẤN ĐỀ 1. TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Nêu quá trình hình thành và phát triển của khái niệm giao dịch thương mại
quốc tế. Phân tích nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của khái niệm giao dịch
thương mại quốc tế trong từng thời kì. * Thế giới:
- Cổ đại (TK XIX TCN – TK IV): hình thành + Mang tính chất đơn giản
- Trung cổ (TK V – TK XIII): chậm phát triển
+ Do chiến tranh, xung đột liên miên
+ Luật TMQT song hành cùng với với giao dịch TMQT
+ Khởi phát thuật ngữ "TN luật" ~ tập quán TMQT
- Cận đại (TK XIV – năm 1945): phát triển mạnh
+ Dịch chuyển từ phương Tây sang phương Đông
+ Nổi bật là giao thông đường biển (hàng hải)
- Hiện đại (năm 1945 – nay): phát triển mạnh mẽ
+ Yêu cầu thành lập TC điều chỉnh lại trật tự TM thế giới
+ ITO (1945 – 1995): HĐ chung về thuế quan và TM (GATT)
+ WTO (1995 nay): TC đa phương đầu tiên dẫn dắt KT thế giới, quan tâm 3
gồm TMHH, TMDV, SHTT
* Việt Nam:
- 1986: đổi mới KT
- 1995: gia nhập ASEAN + bình thường hóa QH với Hoa Kỳ + nộp đơn xin gianhập
WTO
- 2007: gia nhập WTO
2. Phân tích khái niệm luật thương mại quốc tế.
Luật TMQT tổng thể các nguyên tắc, các QP điều chỉnh các MQH giữa các chủ
thể trong QH TMQT, trong đó:
- Luật TMQT "công" điều chỉnh các MQH liên quan đến C/S TMQT giữa các
QGvà các thực thể cong (International Trade Law)
- Luật TMQT "tư" điều chỉnh các MQH liên quan đến hoạt động TMQT với
sựtham gia chủ yếu của các TN (International Business Law)
3. Nêu m nhóm chủ thể của c giao dịch thương mại quốc tế. Phân tích điều
kiện để thể nhân, pháp nhân quốc gia trở thành chủ thể của các giao dịch
thương mại quốc tế.
lOMoARcPSD| 61630936
* Quốc gia:
- kết/gia nhập các ĐỨQT về TM (trong khuôn khổ song phương/đa phương) -
Tham gia vào các GD TMQT nhưng với tư cách chủ thể đặc biệt:
+ Chọn luật AD
+ Quyền miễn trừ tư pháp "tuyệt đối" với "tương đối"
! Tuyệt đối: NN không được phán xét, tài phán NN khác => Tư nhân không thể yêu
cầu NN mình khởi kiện NN khác
! Tương đối: khuyến khích bảo hộ đầu tư => nhân quyền tự mình/thông
qua NN mình khởi kiện NN khác
* TC quốc tế (WTO, IMF (188 thành viên), WB (188 thành viên) và TC quốc tế khu
vực như EU, ASEAN (10 thành viên)):
- Tham gia vào QH TMQT cấp độ C/S TM + yêu cầu tuân thủ luật chơi =>
mangtính chất công
- Thể hiện vai trò trong GD KD quốc tế: UB LHQ về Luật TMQT
(UNCITRA),Phòng TMQT (ICC), v.v. => mang tính chất tư * Thể nhân:
- Có đầy đủ NLHVDS (độ tuổi, khả năng nhận thức và làm chủ hành vi)
- Không nằm trong nhóm bị truất quyền (bác sĩ, giáo viên, v.v) => phải cần giấyphép
- Không nằm trong nhóm bất khả kiêm nhiệm (viên chức không được làm chủ DN)
- Phương thức hoạt động TMQT:
+ Độc lập: là 1 bên trực tiếp giao kết và thực hiện GD
+ Phụ thuộc: đại diện cho PN, hoạt động trong 1 PN *
Pháp nhân:
- Được tham gia hoạt động TMQT khi:
+ Có đủ ĐK tham gia HĐTM trong nước
+ ĐK bổ sung thể có/không, tùy theo PL của từng nước -
Ngoài ra còn tham gia vào C/S TMQT của NN:
+ Tham vấn
+ XD luật thông qua các công ty đa QG (khi thành lập WTO, các PN đã "lobby" về
VĐ quyền SHTT)
* Các chủ thể khác:
- Liên minh các QG
lOMoARcPSD| 61630936
- Vùng lãnh thổ của 1 QG. Ví dụ: Hồng Kông, Macao, Đài Loan (Trung Quốc)
4. Nêu năm loại nguồn luật thương mại quốc tế. Pháp luật quốc gia trở thành
nguồn của luật thương mại quốc tế trong trường hợp nào?
* 5 loại ngun luật TMQT:
- PL quốc gia
- ĐỨQT
- Tập quán QT
- Án lệ
- Nguồn khác: thói quen TMQT, v.v.
* Pháp luật quốc gia trở thành nguồn của luật thương mại quốc tế trong trường hợp:
Nếu văn bản pháp chứa đựng ít nhất 1 quy phạm điều chỉnh QH TMQT thì
được coi là nguồn của luật TMQT
5. Nêu trường hợp áp dụng các loại nguồn luật thương mại quốc tế. Áp dụng
pháp luật quốc gia trong thương mại quốc tế trong trường hợp nào?
* Trường hợp áp dụng các loại nguồn luật thương mại quốc tế:
- Được các bên tha thuận áp dụng ghi trong hợp đồng
- QP xung đột dẫn chiếu đến
- Ý chí của cơ quan xét xử
- Nơi HĐ TMQT diễn ra
* Áp dụng pháp luật quốc gia trong thương mại quốc tế trong trường hợp:
- Có thỏa thuận
- QP xung đột dẫn chiếu
- Nơi HĐ TMQT diễn ra
- QĐ, ý chí của CQ xét xử
6. Phân tích giá trị pháp của điều ước quốc tế đối với giao dịch thương mại
quốc tế
- Chỉ giá trị pháp bắt buộc đối với các n chủ thể trong GD TMQT nếu
cácbên chủ thể này có quốc tịch/có nơi cư trú ở các QG là các nước thành viên của
ĐỨQT đó
- Trong TH có sự quy định khác nhau giữa ĐỨQT về TM và Luật QG của nước
làthành viên ĐỨQT đó thì quy định của ĐỨQT được ưu tiên AD
lOMoARcPSD| 61630936
- Trong TH các bên chủ thể trong GD TMQT không mang quốc tịch/không
nơicư trúcác nước thành viên của 1 ĐỨQT về TM thì các quy định trong ĐỨ này
vẫn điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên nếu các bên thỏa thuận AD các điều
khoản của ĐỨQT đó
7. Trình bày giá trị pháp lý của INCOTERMS
- INCOTERMS chỉ giá trị pháp bắt buộc các bên thực hiện khi họ thỏa
thuậndẫn chiếu đến trong hợp đồng
- Những điều khoản riêng do các n chủ thể giải thích trong hợp đồng giá
trịpháp lý cao hơn mọi điều giải thích của INCOTERMS
VẤN ĐỀ 2. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT WTO
1. Nêu khái niệm, đặc điểm và các chế độ MFN.
* Khái niệm:
Nguyên tắc MFN được hiểu nếu 1 nước dành cho 1 nước thành viên 1 sự đối xử
ưu đãi nào đó thì nước này cũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước thành
viên khác * Đặc điểm:
- Thông thường nguyên tắc MFN được quy định trong các hiệp định thương mạisong
phương
- Mục đích: nguyên tắc này nhằm đảm bao sbình đẳng giữa các quốc gia, cấm
sựphân biệt đối xử giữa các quốc gia thành viên
- Thực chất MFN trong WTO là MFN vô điều kiện (không trao đổi bất cứ điềukiện
gì), ngay lập tức (có hiệu lực kể từ khi tham gia WTO) và đa phương
- Bản chất của MFN vừa là quyền đặc biệt vừa là nghĩa vụ mà các quốc gia phảituân
theo. MFN thể hiện sự công bằng, bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các sản
phẩm cùng loại đến từ các quốc gia khác nhau. Nước nhập khẩu thể áp dụng
MFN đối với các quốc gia với điều kiện hoặc điều kiện tùy thuộc vào chính sách
của từng nước cũng như thỏa thuận của các bên.
- Phạm vi áp dụng: MNF áp dụng thông qua
+ Biện pháp cửa khẩu: Thông qua thuế quan và phi thuế quan + Biện
pháp nội địa: Thông qua thuế và phí nội địa, quy chế mua bán * Các
chế độ của MFN:
- Ưu đãi: Có thể là các biện pháp thương mại (thuế quan và phi thuế quan, …)
- Miễn trừ thương mại: có thể được dành đối với hàng hóa xuất-nhập khẩu
lOMoARcPSD| 61630936
2. Phân tích nội dung tác động của nguyên tắc MFN đối với tự do hoá thương
mại.
* Cơ sở pháp lý:
- Điều I.1 Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT)
- Điều II Hiệp định chung về Thương mại và dịch vụ (GATS)
- Điều IV Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS)
* Nội dung:
Dựa trên cam kết TM, 1 nước sẽ dành cho nước đối tác ưu đãi có lợi nhất mà nước
đang và sẽ dành cho 1 nước thứ 3 khác trong tương lai. Theo nguyên tắc này thì bất
kỳ ưu đãi, ưu tiên, đặc quyền hay miễn trừ nào nước thành viên dành cho sản
phẩm của nước thành viên khác sẽ phải được dành cho sản phẩm cùng loại của các
nước thành viên còn lại
* Tác động của MFN đối với tdo hóa thương mại: đảm bảo sản phẩm nhập khẩu
cùng loại sẽ được đối xử bình đẳng không phân biệt tại nước nhập khẩu + mở
rộng tự do hóa thương mại
3. Nêu các ngoại lệ của nguyên tắc MFN. Giải thích điều kiện áp dụng các ngoại
lệ của MFN.
* Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Khoản 3 điều 1 GATT: áp dụng đối với
1số trường hợp như trong Khối thịnh vượng chung, Khối liên hiệp Pháp,… hoặc
trong hiệp định thương mại song phương
* Khu vực hội nhập kinh tế quy định tại khoản 4 đến khoản 10 điều 24 GATT:
cáckhu vực mậu dịch tự do đồng minh thuế quan các khu vực được hưởng
ngoại lệ về nguyên tắc đối xử tối huệ quốc.
* Chế độ ưu đãi thuế quan phcập: quy định này áp dụng nhằm mục đích giúp
cácnước đang phát triển thể thúc đẩy nền kinh tế của nước nh. Theo đó, các
nước phát triển tự nguyện dành cho các nước đang phát triển mức thuế quan ưu đãi
hơn so với các nước phát triển khác không yêu cầu các nước đang phát triển phải
cam kết dựa nguyên tắc ”có đi có lại”.
* Ngoại lệ khác: trong trường hợp bảo vệ trật t công cộng, bảo vệ an ninh
quốcgia, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,…
4. Nêu khái niệm và đặc điểm của nguyên tắc NT.
* Khái niệm:
Nguyên tắc NT được hiểu là 1 nước dành cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp của
nước khác những ưu đãi không kém hơn so với ưu đãi mà nước đó đang và sẽ dành
cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp ca nước mình * Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 61630936
- Mục đích: nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội cạnh tranh
giữacác nhà sản xuất kinh doanh nước ngoài với nhà sản xuất kinh doanh trong
nước
- Bản chất của NT là nguyên tắc thể hiện sự công bằng, bình đẳng, không phân
biệtđối xử đối với sản phẩm cùng loại đến từ nước xuất khẩu với sản phẩm trong
nước. - Phạm vi áp dụng: MNF áp dụng thông qua
+ Thuế và phí trong nước: các quốc gia không được áp dụng các mức thuế và lệ phí
đối với sản phẩm nhập khẩu cao hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước hay áp
dụng các biện pháp khác sử dụng thuế và lệ phí để bảo hộ sản xuất trong nước.
+ Quy chế về số lượng: Các quốc gia không được quy định về số lượng, tỉ lệ pha
trộn, chế biến của sản phẩm sao cho số lượng, tỉ lệ đó trong các sản phẩm phải đến
từ nội địa.
+ Quy chế mua bán: Quy định, yêu cầu về bày bán, sdụng, vận tải,... đối với các
sản phẩm trong nước không được phân biệt đối xử đối với các sản phẩm ng loại
đến từ nước nhập khẩu. Các yếu tố cạnh tranh cũng cần phải được đảm bảo công
bằng.
5. Phân tích nội dung và tác động của nguyên tắc NT đối với tự do hoá thương
mại. * Nội dung:
Dựa trên cam kết thương mại, 1 nước sẽ dảnh cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp
của nước khác những ưu đãi không kém hơn so với ưu đãi nước đó đang sẽ
dành cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp của nước mình. Có nghĩa nước nhập
khẩu không được đối xử phân biệt giữa sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp trong nước
với sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp nước ngoài về thuế các khoản lệ phí trong
nước cũng như về điều kiện cạnh tranh
* Tác động :
Tạo scạnh tranh bình đẳng giữa hàng hoá, dịch vđầu trong nước ngoài
nước, hướng đến không phân biệt đối xử tự do hóa thương mại giữa các nước
thành viên.
6. Nêu các ngoại lệ của nguyên tắc NT. So sánh nguyên tắc NT với nguyên tắc
MFN.
* Các ngoại lệ của nguyên tắc NT:
- Mua sắm chính phủ: ưu tiên các loại hàng hóa và các nhà đầu tư trong nước.
- Trợ cấp: mỗi quốc gia được phép hỗ trợ, trợ cấp cho các doanh nghiệp trong
nướcmình.
lOMoARcPSD| 61630936
- Phân bổ thời gian chiếu phim: các quốc gia được quyền tchủ đối với việc phânbổ
thời gian chiếu phim đây là dịch vụ đặc biệt, các quốc gia có quyền bảo vệ phim
nội.
* So sánh nguyên tắc NT với nguyên tắc MFN:
- Giống nhau:
+ Xóa bỏ sự phân biệt đối xử, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng
+ Vừa là quyền đặc biệt vừa là nghĩa vụ mà các quốc gia phải tuân theo
+ Là nguyên tắc nền tảng quan trọng nhất của hệ thống thương mại đa phương ý
nghĩa thực sự đảm bảo việc tuân thủ một cách nghiêm túc những cam kết về mở
cửa thị trường mà tất cả các nước thành viên đã chấp nhận khi chính thức trở thành
thành viên WTO - Khác nhau:
MFN
NT
Định
nghĩa
Dựa trên cam kết một nước
dành cho nước đối tác những ưu
đãi lợi nhất nước đó đang
và sẽ dành cho các quốc gia khác
Dựa trên cam kết một nước sẽ
dành cho các sản phẩm, dịch vụ,
nhà cung cấp trong nước những
ưu đãi không kém hơn so với
những sản phẩm, dịch vụ, nhà
cung cấp của quốc gia khác
Bản chất
Thể hiện sự công bằng, bình
đẳng, không phân biệt đối xử giữa
các sản phẩm cùng loại đến tcác
quốc gia khác nhau
Thể hiện sự công bằng, bình
đẳng, không phân biệt đối xử đối
với sản phẩm ng loại đến từ
nước xuất khẩu với sản phẩm
trong nước
Phạm vi
áp dụng
+ Biện pháp cửa khẩu: thông qua
thuế quan và phi thuế quan
+ Thuế và phí trong nước.
+ Quy chế về số lượng.
+ Biện pháp nội địa: thông qua
thuế phí nội địa, quy chế mua
bán
+ Quy chế mua bán
Đối tượng
Hướng tới các đối tượng nằm
ngoài biên giới quốc gia của nước
cho hưởng.
Dành cho những đối tượng đã vào
thị trường nội địa của nước cho
hưởng
lOMoARcPSD| 61630936
Ngoại lệ
+ Chế độ ưu đãi thuế quan
đặcbiệt
+ Khu vực hội nhập kinh tế + Chế
độ ưu đãi thuế quanphổ cập
+ Ngoại lệ khác: trong trường hợp
bảo vệ trật tự công cộng,bảo vệ an
ninh quốc gia, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên,...
+ Mua sắm chính phủ
+ Trợ cấp
+ Phân bổ thời gian chiếu phim
7. Phân tích vị trí, vai trò của nguyên tắc MA trong thương mi quốc tế
Nguyên tắc MAcông cụ quan trọng của GATT/WTO nhằm thực hiện mục tiêu tự
do hóa và mở rộng thương mại. Mt khic nước thành viên đều chấp nhận mở cửa
thị trường của nước mình thì khi đó hệ thống thương mại của WTO sẽ trở thành hệ
thống thương mại đa phương mở lớn nhất trên thế giới
8. Nêu nội dung các cam kết mở cửa thị trường trong thương mại hàng hoáquốc
tế và trong thương mại dịch vụ quốc tế.
* Các thành viên dựa trên cam kết của nh, thực hiện giảm dần tiến tới xóa
bỏcác rào cản thương mại để tăng hội tiếp cận thị trường trong nước cho hàng
hóa, dịch vụ và nhà đầu tư nước ngoài.
* Đây nguyên tắc bản, nền tảng của các tổ chức, hiệp định thương mại
tựdo.
* Chú ý: các nước thành viên sẽ không mở cửa ngay lập tức mở cửa từ từ
theolộ trình cam kết. * Các cam kết về:
- Cấm áp dụng biện pháp hạn chế về số lượng
+ Cơ sở pháp lý: Điều XI, XIII GATT +
Nội dung:
! Trong WTO, các biện pháp hạn chế số lượng được hiểu là các quy định do 1 thành
viên đưa ra nhằm hạn chế s lượng/trị giá hàng NK vào/XK từ nước mình
! Các hình thức của biện pháp hạn chế số lượng XK, NK như cấm XK, NK; hạn
ngạch (QUOTA); Giấy phép XK, NK
- Giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan
+ sở pháp lý: Điều II, Điều XXVIII GATT, Điều XXVIII bis GATT, Điều IX.3
Hiệp định Marrakesh + Nội dung:
! Các thành viên trong WTO được phép bảo hộ, duy trì bằng thuế quan
! Khi gia nhập WTO, cam kết 1 mức thuế quan ràng buộc/nhượng bộ, giảm dần thuế
quan theo lộ trình đã đàm phán
lOMoARcPSD| 61630936
- Xóa bỏ các hàng rào phi thuế quan
+ Phi thuế quan thương mại hàng hóa, bao gồm: các biện pháp hạn chế số lượng và
các biện pháp phi thuế quan khác.
+ Phi thuế quan thương mại dịch vụ:những rào cản đối với thương mại dịch vụ chủ
yếu là các quy định nội địa
9. Phân tích quy định liên quan đến nguyên tắc FT trong Hiệp định AD, Hiệp
định SCM và Hiệp định SA. Phân tích các trường hợp vi phạm nguyên tắc này
trong thương mại quốc tế.
- Nguyên tắc này có thể hiểu là việc tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa cácquốc
gia thành viên nhằm thúc đẩy cạnh tranh tự do, công bằng, hạn chế các tác động
của những biện pháp cạnh tranh không lành mạnh như các biên pháp trợ giá… theo
đó, các quốc gia thành viên được tự do cạnh tranh trong điều kiện bình đẳng như
nhau, nhằm thúc đẩy cạnh tranh tự do, công bằng.
- WTO luôn chủ trương tăng cường cạnh tranh lành mạnh, công bằng trong
thươngmại quốc tế thông qua việc để cho chất lượng, giá cả; theo đó, không được
dùng quyền lực Nhà nước để thực hiện việc áp đặt, bóp méo tính lành mạnh cũng
như công bằng của cạnh tranh trên thương trường quốc tế.
- Nguyên tắc cạnh tranh công bằng hay tăng cường cạnh tranh lành mạnh lànguyên
tắc đã được WTO nhấn mạnh trong các lĩnh vực khác nhau của thương mại hàng
hoá như quyền nghĩa vụ của doanh nghiệp Nhà nước; quyền cấp giấy kinh doanh
xuất, nhập khẩu; quyền cấp hạn ngạch; trợ cấp; bán phá giá; quyền quản ngoại
hối; quản lý giá và các hoạt động trong lĩnh vực phi thuế quan khác.
- Bên cạnh đó, WTO cũng nhiều hiệp định khác nhau trong lĩnh vực thương
mạidịch vụ, sở hữu trí tuệ nhằm tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc
gia thành viên.
- Mục đích: Thúc đẩy tự do hóa thương mại, lập lại sự công bằng trong TMQTbằng
cách hạn chế những biện pháp cạnh tranh TM không lành mạnh
- Cơ sở pháp lý
+ Điều VI GATT, Điều XVI GATT
+ Hiệp định về chống bán phá giá (ADA)
+ Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM)
+ Hiệp định về các biện pháp tự vệ (SA)
10. Phân tích nội dung của nguyên tắc minh bạch theo quy định của WTO.
Trình bày việc hình thành nguyên tắc này trong thương mại quốc tế * Nội dung:
lOMoARcPSD| 61630936
- Đưa ra các cam kết ràng buộc khi mở cửa thị trường. Điều đó nghĩa
phảiđưa ra mức trần của cam kết trong đàm phán mở cửa thị trường.
- Bãi bỏ hạn ngạch, các biện pháp hạn chế định lượng, trừ một số ngoại lệ
vànhững biện pháp khác thể làm giảm tính minh bạch của môi trường kinh doanh.
- Chính phủ các thành viên công bố công khai đảm bảo công chúng trong
vàngoài nước tiếp cận dễ dàng các chính sách, quy định liên quan đến thương mại.
- Thành lập các quan thẩm quyền soát các quyết định hành chính
ảnhhưởng đến thương mại.
- Các thành viên phải bảo đảm sự phù hợp giữa luật lệ chính sách của mình
vàcác hiệp định WTO
* Sự cần thiết phải hình thành nguyên tắc này trong thương mại quốc tế:
- Giúp các thương nhân, chính phủ các thành viên dự đoán trước về hệ thống pháplý
chính sách về thương mại quốc tế của các thành viên, phát hiện sớm các biện
pháp vi phạm quy định của WTO
- Hạn chế những rủi ro, tranh chấp thể xảy ra do các quy định pháp luật
khôngđược cung cấp một cách chính xác và kịp thời
- Bảo đảm môi trường chính sách ổn định và có thể dự đoán được
=> Minh bạch là nguyên tắc quan trọng của WTO nhằm bảo đảm điều kiện thuận lợi
cho tự do hóa thương mại quốc tế
11. Phân tích nội dung của nguyên tắc ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển
theo quy định của WTO.
* sở pháp lý: Điều XVIII GATT, Phần IV GATT, trong nhiều quy định
kháctrong các hiệp định của WTO
* Khái niệm: Nguyên tắc này bao gồm những ưu đãi thương mại dành cho
cácthành viên đang phát triển (DCs), bao gồm cả thành viên chậm phát triển (LDCs)
và thành viên có nền kinh tế chuyển đổi của WTO.
* Mục đích:Khuyến khích phát triển cải cách kinh tế các thành viên đang
pháttriển và các nền kinh tế chuyển đổi * Nội dung:
- Miễn/giảm nghĩa vụ tự do hóa thương mại trong việc thực hiện c hiệp định
củaWTO. Ví dụ: kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ
- Nhận sự hỗ trợ đặc biệt của WTO và các thành viên phát triển:
+ Chế độ ưu đãi đặc biệt khác biệt: Đi xử đặc biệt khác biệt (Special and
differential treatment -S&D) những quy định củaWTO dành riêng cho các thành
viên đang và kém phát triển. Theođó, các thành viên này thể được miễn hoặc
lOMoARcPSD| 61630936
giảm nhẹ việc thực hiện nghĩa vụ cam kết, thời gian thực hiện dài hơn...so với các
thành viên khác
+ Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập: Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
(Generalized System of Preferences) là hình thức ưu đãi về thuế quan do các thành
viên công nghiệp phát triển (OECD) dành cho một số sản phẩm nhất định họ
nhập khẩu từ các thành viên đang phát triển. Đây biện pháp đơn phương tự nguyện.
+ Hàng hóa NK từ các thành viên đang phát triển sẽ được hưởng chế độ miễn thuế
NK hoặc hưởng thuế suất thuế NK ưu đãi.
VẤN ĐỀ 3. CÁC HIỆP ĐỊNH CỦA WTO
1. Phát biểu khái niệm “sản phẩm bị coi bán phá giá” theo Hiệp định
vềchống bán phá giá (ADA). Giải thích mục đích của ADA * Khái niệm:
SP bị coi là bán phá giá khi giá XK thấp hơn giá bán thông thường của SP tương tự
tại thị trường nội địa trong ĐK TM thông thường * Mục đích của ADA:
Các quy định của WTO không điều chỉnh hành vi bán phá giá của DN XK chủ
yếu thiết lập hàng rào pháp lý cho các QG thành viên (các CP) không điều chỉnh
hành vi của DN bán phá giá
2. Phân tích các điều kiện để áp dụng các biện pháp chống bán phá giá, thủtục
điều tra áp dụng theo quy định của ADA * Điều kiện áp dụng các biện pháp
chống bán phá giá:
Có sự tồn tại đồng thời của cả 03 ĐK sau:
- HH NK bị bán phá giá với biên độ phá giá không thấp hơn 2%
- Ngành SX SP tương t của nước NK bị thiệt hại đáng kể/bị đe dọa thiệt hại
đángkể/ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành SX trong nước (gọi chung
yếu tố tác hại)
- MQH nhân quả giữa việc hàng NK bán phá giá thiệt hại nói trên* Thủ tục
điều tra và áp dụng theo quy định của ADA:
Nộp đơn kiện => khởi xướng/từ chối điều tra => điều tra sơ bộ => kết luận sơ b
=> thủ tục điều tra => kết luận cuối cùng => QĐ AD BP chống bán phá giá (thuế
chống bán phá giá) => rà soát BP chống bán phá giá => rà soát hoàng hôn (sunset
review)
3. Phát biểu khái niệm trợ cấp” theo Hiệp định về trợ cấp các biện pháp
đối kháng (Hiệp định SCM). Phân tích 2 loại trợ cấp trợ cấp bị cấm trợ
cấp không bị cấm nhưng có thể bị kiện. Giải thích mục đích của Hiệp định
SCM
lOMoARcPSD| 61630936
* Khái niệm:
Trợ cấp được hiểu là bất kỳ hỗ trợ tài chính nào của NN/1 CQNN (TW/ĐP) dưới 1
trong các hình thức sau mang lại lợi ích cho DN/ngành SX:
- Hỗ trợ trực tiếp = tiền chuyển ngay (VD: cấp vốn, cho vay, góp cổ phần) hoặchứa
chuyển (VD: bảo lãnh cho các khoản vay)
- Miễn/cho qua những khoản thu lẽ ra phải đóng (VD: ưu đãi thuế, tín dụng)
- Mua hàng, cung cấp các DV/HH (trừ CSHT chung)
- Thanh toán tiền cho 1 nhà tài trợ/giao cho 1 đơn vị nhân tiến hành các nóitrên
theo cách thức mà CP vẫn làm * Phân tích 2 loại trợ cấp:
Trợ cấp bị cấm
Trợ cấp không bị cấm có thể bị kiện
- Trợ cấp XK
- Trợ cấp nhằm ưu tiên SD hàng
nội địahơn hàng NK
- Gây tổn hại cho 1 ngành SX của
1 thành viên khác
- Làm hiệu/gây phương hại
đếnnhững quyền lời thành viên khác
trực tiếp/gián tiếp được hưởng từ
GATT 1994
- Gây tổn hại nghiêm trọng tới
quyềnlợi của 1 thành viên khác
* Mục đích của Hiệp định SCM:
- Đưa ra khuôn khổ cho việc AD trợ cấp
- Điều chỉnh các hành động có thể được các nước thành viên thực hiện để đốikháng
các tác động trợ cấp
4. Phát biểu khái niệm “thuế đối kháng” theo Hiệp định về trợ cấp và các biện
pháp đối kháng (Hiệp định SCM). Phân tích các điều kiện để áp dụng thuế đối
kháng
* Khái niệm:
Thuế đối kháng (thuế chống trợ cấp) là khoản thuế bổ sung (ngoài thuế NK thông
thường) đánh vào SP nước ngoài được trợ cấp vào nước NK * Các điều kiện áp dụng
thuế đối kháng:
- HH NK được trợ cấp (với biên độ trợ cấp – tức trị giá phần trợ cấp trên trị giáHH
liên quan – không thấp hơn 1%)
- Ngành SX SP tương tự của nước NK bị thiệt hại đáng kể/ bị đe dọa thiệt hại
đángkể/ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành SX trong nước (gọi chung
yếu tố "thiệt hại")
- Có MQH nhân quả giữa việc hàng NK được trợ cấp và thiệt hại nói trên
lOMoARcPSD| 61630936
5. Phát biểu khái niệm “biện pháp tự vệ” theo quy định của Hiệp định về các
biện pháp tự vệ (Hiệp định SA). Giải thích mục đích của Hiệp định SA; Phân
tích các điều kiện để áp dụng biện pháp tự vệ.
* Khái niệm:
BP tự vệ là việc tạm thời hạn chế NK đối với 1/1 số loại HH khi việc NK chúng tăng
nhanh gây ra/đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành SX trong nước * Các
điều kiện để áp dụng biện pháp tự vệ:
- HH liên quan được NK tăng đột biến về số lượng
- Ngành SX SP tương tự/CT trực tiếp với HH đó bị thiệt hại/đe dọa thiệt hạinghiêm
trọng
- Có MQH nhân quả giữa hiện tượng NK tăng đột biến và thiệt hoặc đe dọa thiệthại
nói trên
* Mục đích của Hiệp định SA:
Nhằm thiết lập lại sự giám sát đa phương trên cơ sở các BP tự vệ và triệt tiêu các BP
nhằm tranh sự giám sất này; điều chỉnh cấu tăng cường thay hạn chế
cạnh tranh trên thị trường quốc tế
6. tả nêu được dụ về 4 phương thức cung cấp dịch vụ trong thương
mại quốc tế theo quy định của GATS. So sánh sự khác nhau giữa các phương
thức cung cấp dịch vụ trong thương mại quốc tế.
* tvà u được dụ về 4 phương thức cung cấp dịch vụ trong thương mại
quốc tế theo quy định của GATS:
- CỨDV qua biên giới:
+ DV được CỨ từ lãnh thổ của 1 thành viên vào lãnh thổ 1 thành viên khác
+ Việc CỨDV không đòi hỏi sự dịch chuyển vật lý của cả người tiêu dùng và người
CỨDV
+ VD: Luật A dạy học trực tuyến cho B ở nước khác (gửi bản ý kiến tư vấn)
- Tiêu dùng DV ở nước ngoài:
+ DV được CỨ trên lãnh thổ 1 thành viên cho người tiêu dùng DV của bất kỳ thành
viên nào khác
+ Nhà CỨDV vẫn tại nước của mình không CỨDV cho người tiêu dùng đã dịch
chuyển đến nước của người CỨDV để nhận DV + VD: khách du lịch nước A sang
nước B nghỉ tại khách sạn - Hiện diện TM:
+ DV được CỨ bởi 1 nhà CỨDV của 1 thành viên thông qua việc thành lập 1 hiện
diện TM ở lãnh thổ 1 nước thành viên khác
lOMoARcPSD| 61630936
+ Phương thức CỨ này bản chất là HĐ đầu tư và nó tạo nên TP cốt yếu của TMDV
+ VD: NH của nước A sang nước B thành lập chi nhánh cung cấp DV tiêu dùng cho
KH ở nước B
- Hiện diện thể nhân
+ DV được CỨ bởi nhà CỨ của 1 thành viên, thông qua hiện diện của nhà CỨ này
ở lãnh thổ 1 thành viên khác
+ Người CỨDV không phải 1 DN 1 thể nhân. Người tiêu dùng vẫn tại
lãnh thổ của mình, chỉ có người CỨDV dịch chuyển đến với người tiêu dùng để
CỨDV
+ VD: bác sĩ của nước A sang nước B để CỨDV y tế
* So sánh sự khác nhau giữa các phương thức cung cấp dịch vụ trong thương mại
quốc tế:
Các phương thức
Đối tượng dịch
chuyển
Mục đích dịch
chuyển
CỨDV qua biên
giới
DV được CỨ
CỨ, mở rộng
phạm vi CỨDV
Tiêu dùng DV
nước ngoài
Người tiêu dùng
DV (nhà CỨDV
chỉ cần ở nước
của họ)
Đáp ứng nhu cầu
SDDV
Hiện diện TM
Nhà CỨDV
CỨ, mở rộng
phạm vi CỨDV
Hiện diện thể nhân
Nhà CỨDV
CỨ, mở rộng
phạm vi CỨDV
7. Phân tích nội dung cơ bản của GATS.
* Cấu trúc:
- Hiệp định khung (28 điều): quy định các khái niệm, nguyên tắc chung của
thươngmại dịch vụ trong khuôn khổ WTO, áp dụng chung cho tất cả các ngành
dịch vụ; - Phụ lục Danh mục miễn trừ đối xử MFN của các nước, thành viên WTO.
- Phụ lục về các ngành dịch vụ cụ thể: VD Phụ lục về dịch vụ vận tải hàng
không;Phụ lục về dịch vụ tài chính; Phụ lục về dịch vụ vận tải đường biển; Phụ lục
về dịch vụ viễn thông, Phụ lục về đi lại của thể nhân- Biểu cam kết dịch vụ của
các nước thành viên.
* Các nguyên tắc của thương mại dịch vụ trong GATS:
Gồm 02 nhóm nguyên tắc:
lOMoARcPSD| 61630936
- Các nguyên tắc áp dụng chung cho tất cả các ngành dịch vụ bất kể đã được các
thành viên cam kết hay chưa (VD: MFN);
+ Các nguyên tắc chỉ áp dụng với các ngành dịch vụ đã cam kết tại Biểu (VD: MA,
NT).
* Quy định về cam kết cụ thể trong GATS:
- Cấu trúc Biểu cam kết dịch vụ
+ Biểu cam kết được chia thành 2 phần:
! Cam kết chung áp dụng với tất cả các ngành dịch vụ
! Cam kết cụ thể áp dụng cho từng ngành dịch vụ +
Biểu cam kết gồm có 4 cột:
! Cột mô tả ngành và phân ngành (theo mã CPC)
! Cột hạn chế tiếp cận thị trường: liệt kê các biện pháp hạn chế mà nước thành viên
muốn áp dụng (6 biện pháp)
! Cột hạn chế đối xử quốc gia: liệt các biện pháp nước thành viên muốn duy
trì để phân biệt đối xử nhà cung cấp dịch vụ trong nước và nước ngoài
! Cột cam kết bổ sung: liệt các biện pháp ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp dịch
vụ và tiêu dùng dịch vụ nhưng không thuộc hạn chế MA hoặc NT. VD: quy định về
trình độ, tiêu chuẩn kỹ thuật, thủ tục cấp phép
- Quy định về tiếp cận thị trường (Đ16):
+ Đối với một ngành dịch vụ có đưa ra các cam kết về MA, thành viên có nghĩa vụ:
“Dành cho dịch vụ hoặc người cung ứng dịch vụ của các thành viên khác sự đối xử
không kém thuận lợi hơn sự đối xử theo những điều kiện, điều khoản và hạn chế đã
được thỏa thuận và quy định trong Biểu cam kết cụ thể.”
- Các nguyên tắc và quy định tại Điều 16 chỉ áp dụng trong phạm vi một nướcthành
viên đã ghi cam kết cụ thể vào cột tiếp cận thị trường
- Nhóm 6 biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường v nguyên tắc không được áp
dụng(trừ khi ghi trong Biểu cam kết):
1) hạn chế số lượng nhà cung cấp dịch vụ;
2) hạn chế về tổng giá trị của các giao dịch hoặc tài sản;
3) hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số lượng dịch vụ cung cấp;
4) hạn chế về số lượng lao động tuyển dụng để cung ứng dịch vụ;
5) hạn chế hình thức pháp nhân cung ứng dịch vụ;
6) hạn chế tỷ lệ vốn góp của nước ngoài* Quy định về đối xử quốc gia (Đ17):
lOMoARcPSD| 61630936
- NT một trụ cột của GATS chỉ được áp dụng đối với các dịch vụ và
phươngthức cung ứng đã được thành viên đưa vào biểu cam kết
- Điều XVII GATS đưa ra nghĩa vụ cho c thành viên đảm bảo cho các nhà
cungứng dịch vụ của một thành viên khác các điều kiện cạnh tranh bình đẳng với
các nhà cung ứng dịch vụ nội địa
VẤN ĐỀ 4. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ
WTO
1. Liệt các quan, tổ chức nhân tham gia vào việc giải quyết tranh
chấp tại WTO. So sánh ban hi thẩm và cơ quan phúc thẩm.
* Liệt kê các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia vào việc giải quyết tranh chấp tại
WTO:
- CQ GQTC của WTO (DSB)
- Ban hội thẩm (Panel)
- CQ phúc thẩm (Appellate body)
- Các CQ khác: TWTO, BTK WTO, chuyên gia, trọng tài viên, các QG làthành
viên của WTO
* So sánh ban hội thẩm và cơ quan phúc thẩm:
- Giống nhau:
+ Vị trí: là các CQ giúp việc của DSB
+ Cơ sở hình thành: do DSB thành lập
+ Thành phần: có sự tham gia của các chuyên gia
+ Chức năng: là 1 cấp xét xử trong hệ thống GQTC của WTO
+ Nguyên tắc làm việc: bình đẳng, bí mật, đồng thuận, đồng thuận nghịch
+ Kết quả làm việc: nộp bản báo cáo đến DSB -
Khác nhau:
Ban hội thẩm
Cơ quan phúc thẩm
Vị trí
cấp t xử đầu tiên của hệ
thống GQTC
Là cấp xét xử thứ 2 của hệ thống
GQTC
Tính chất
quan vụ việc, tự giải tán sau
khi hoàn thành nhiệm vụ
Là cơ quan thường trực
Nhiệm vụ
Chỉ đưa ra vấn, khuyến nghị
cho DSB giải quyết tranh chấp
Xem xét kháng cáo về các vụ việc
của Panel
lOMoARcPSD| 61630936
sở hình
thành
Thành lập theo yêu cầu của ít nhất
1 bên trong từng vụ kiện
Mặc nhiên có thẩm quyền
Thành
phần
Lựa chọn 3-5 chuyên gia tham gia
vào Panel, nguyên tắc các chuyên
gia này không được mang quốc
tịch của các bên tranh chấp các
bên liên quan
Gồm 7 chuyên gia có nhiệm kỳ 4
năm và mỗi người có thể được tái
bổ nhiệm 1 lần, mỗi vụ việc sẽ do
3 chuyên gia xét xử
2. Phân tích thẩm quyền, chức năng của quan giải quyết tranh chấp của
WTO (DSB).
* DSB thực chất là ĐHĐ WTO (không phải 1 CQ riêng), gồm ĐD CP của tất cả các
thành viên WTO, 1 chủ tịch BTK WTO hỗ trợ về HC * Thẩm quyền (Đ2.1
DSU):
- Thành lập BHT để GQ từng vụ TC
- Thông qua BC ca BHT và CQPT
- Giám sát việc thực thi các phán quyết và khuyến nghị
- Cho phép tạm hoãn thi hành nhượng bộ hoặc các nghĩa vụ khác theo các cóliên
quan
* Chức năng:
- GQ các TC phát sinh giữa các thành viên theo những nguyên tắc, trình tự
thủtục quy định trong DSU, đưa ra QĐ cuối cùng về TC
- Đảm bảo thực hiện và giám sát thi hành hiệp định DSU nhằm tạo dựng và duy
trì1 cơ chế GQTC công khai, thống nhất, khách quan và hiệu quả
- XD, ban hành các quy định về thủ tục GQTC đảm bảo các nghĩa vụ thực thi
hiệpđịnh DSU
=> DSB không tham gia trực tiếp vào GQTC từng vụ việc cụ thể mà tham gia 2 giai
đoạn (thành lập BHT thông qua BC của BHT/CQPT) 3. Phân tích các nguyên
tắc giải quyết tranh chấp của WTO.
* Nguyên tắc bình đẳng giữa các thành viên TC:
- Các nước thành viên TC nước lớn hay nước nhỏ, PT hay đang PT đều
bìnhđẳng như nhau trong quá trình GQTC
- Trong các giai đoạn của quá trình GQTC, bình đẳng khi tham vấn/yêu cầu thànhlập
BHT/kháng cáo/thi hành phán quyết
- Trong HĐ của BHT và CQPT, các thành viên BHT và CQPT bình đẳng nhautrong
việc đưa ra ý kiến, quan điểm về các VĐ cần GQ * Nguyên tắc bí mật:
lOMoARcPSD| 61630936
- Giai đoạn tham vấn: ND tham vấn không được TB cho các nước thành viên
WTOkhác biết
- Giai đoạn XX tại BHT, CQPT: các cuộc họp kín VB đệ trình được giữ mật,các
bên TC chỉ được mời khi cần thiết * Nguyên tắc đồng thuận nghịch:
- Đồng thuận nghịch khi tất cả các thành viên cùng đồng thuận phủ quyết 1 QĐnào
đó
- Các QĐ sau của DSB được thông qua theo nguyên tắc đng thuận nghịch:
+ Thành lập BHT
+ Thông qua BC BHT và CQPT
+ Cho phép tạm hoãn thi hành nhượng bộ và nghĩa vụ trả đũa
=> Điểm tiến bộ độc đáo trong chế GQTC của WTO so với chế trong
GATT 1947
* Nguyên tắc đối xử ưu đãi đối với các nước đang PT và kém PT nhất:
- BTK dành sự hỗ trợ về pháp lý cho các nước đang PT/ kém PT nhất
- DSB có thể kéo dài 1 số thời hạn trong quá trình GQTC
- Quyền lợi và tình hình KT của các nước này có thể được chú ý tới trong quá trình
XX
4. Nêu vị trí vai trò của các bên tham gia vào chế giải quyết tranh chấp
của WTO.
- DSB: thực chất ĐHĐ WTO (không phải 1 CQ riêng), gồm ĐD CP của tất
cảcác thành viên WTO, có 1 chủ tịch và BTK WTO hỗ trợ về HC
- Ban hội thẩm: là CQ không thường trưc, HĐ theo vụ việc, XX cấp sơ thẩm
- CQ phúc thẩm: CQ thường trực, gồm 7 thành viên (nhiệm kỳ 4 năm, tái bổnhiệm
1 lần), được giao nhiệm vụ XX cấp PT (xem xét các kháng đối với BC của
BHT)
- TGĐ WTO: vai tmôi giới, trung gian hòa giải các bên TC; bnhiệm thành
viênBHT; chỉ định trọng tài viên
- BTK WTO: hỗ trợ về mặt HC cho DSB trong quá trình GQTC
- Chuyên gia: thường được tham vấn trong các TC liên quan đến BP TBT, SPS,SCM,
CVA
- Trọng tài viên: xác định thời hạn hợp lý thực thi phán quyết; xác định mức độ
trảđũa; GQ toàn bộ TC
lOMoARcPSD| 61630936
- chế GQTC của WTO chỉ dành cho TC giữa QG với QG => chỉ thành viêncủa
WTO mới có quyền tham gia với tư cách nguyên đơn, bị đơn và bên T3
- Những chủ thể không có quyền khởi xướng các thủ tục GQTC trong DSU:
+ nhân, công ty nhân nhưng thể "gián tiếp" tham gia thông qua vận động
hành lang CP
+ TC phi CP nhưng có thể đệ trình ý kiến bằng BC cho BHT và CQPT
+ BTK WTO, các nước quan sát viên của WTO, TC quốc tế, CQ ĐP và khu vực
5. Nêu ba căn cứ khiếu kiện. Phân tích bốn giai đoạn của quá trình giải quyết
tranh chấp theo cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO.
* 3 căn cứ khiếu kiện:
- 1 nước thành viên của WTO thấy nước thành viên khác tiến hành 1/1 số hành vi
TM trái với các quy định ca hiệp định hay thỏa thuận của WTO
- Hành vi này gây thiệt hại cho nước đó
- Nước bị thiệt hại khiếu nại, yêu nước gây thiệt hại tiến hành tham vấn với mình
* 4 giai đoạn của quá trình giải quyết tranh chấp theo chế giải quyết tranh chấp
của WTO:
Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO
60 ngày
Tại cuộc họp thứ hai của DSB
0-20 ngày, nếu TGĐ được đề nghị xác định thành phần Panel
6 tháng kể từ khi quyết định được thành phần Panel, 3 tháng nếu khẩn cấp
9 tháng kể từ khi thành lập Ban hội thẩm
lOMoARcPSD| 61630936
Tối đa 90 ngày
60 ngày đối vói bán cáo của Ban
hội thẩm (trừ khi có kháng cáo)
"Khoảng thời gian hợp lý" được
xác định thông qua thành viên đề
xuất, DSB thông qua/do các bên
tranh chấp thỏa thuận/do trọng tài
30 ngày sau khoảng thời gian hợp
lý hết hiệu lực
6. Trình bày thủ tục trọng
tài trong chế giải quyết
tranh chấp của WTO. So
sánh thủ tục trọng tài theo
Điều 22 thủ tục trọng tài
theo Điều 25 của DSU.
* Thủ tục trọng tài trong
chế giải quyết tranh chấp
của WTO:- Thẩm quyền
trọng tài:
+ Xác định thời hạn hợp lý để
thực thi phán quyết (Đ21.3
DSU)
+ Xác định mức độ trả đũa khi
các bên không thống nhất/xác
định xem các nguyên tắc
thủ tục về tạm hoãn thi hành
nhượng bộ nghĩa vụ khác
được tuân theo không
(Điều 22.6 DSU) - Thủ tục
trọng tài:
Trọng tài theo Đ21.3 DSU
Trọng tài theo Đ22.6 DSU
Thời hạn
phân xử
90 ngày sau ngày thông qua BC
BHT (và CQPT)
60 ngày sau khi hết thời hạn hợp
lý để thi hành
Tham vấn
Thành lập BHT
Các điều khoản tham
chiếu, thành phần BHT
BHT xem xét, TC họp
Rà soát giữa kỳ
BHT gửi BC tới các bên
Chuyển BC tới DSB
DSB thông qua BC
Thực thi
Các bên ĐP bồi thường
Trả đũa
Nhóm chuyên gia rà
soát (Điều 13, phụ
lục 4)
Môi giới, hòa
Cuộc họp rà soát
báo cáo Ban hội
thẩm nếu được đề
nghị (Điều 15.2)
Xét xử phúc thẩm
Tranh chấp về việc thực thi: có thể tiến
hành thủ tục tiếp theo bao gồm cả việc
chuyển vấn đề tới Panel ban đầu để
quyết định việc thực thi (Điều 21.5)
Thủ tục trọng tài về mức độ hoãn
thi hành và nguyên tắc trả đũa
90
ngày

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630936
VẤN ĐỀ 1. TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Nêu quá trình hình thành và phát triển của khái niệm giao dịch thương mại
quốc tế. Phân tích nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của khái niệm giao dịch
thương mại quốc tế trong từng thời kì.
* Thế giới:
- Cổ đại (TK XIX TCN – TK IV): hình thành + Mang tính chất đơn giản
- Trung cổ (TK V – TK XIII): chậm phát triển
+ Do chiến tranh, xung đột liên miên
+ Luật TMQT song hành cùng với với giao dịch TMQT
+ Khởi phát thuật ngữ "TN luật" ~ tập quán TMQT
- Cận đại (TK XIV – năm 1945): phát triển mạnh
+ Dịch chuyển từ phương Tây sang phương Đông
+ Nổi bật là giao thông đường biển (hàng hải)
- Hiện đại (năm 1945 – nay): phát triển mạnh mẽ
+ Yêu cầu thành lập TC điều chỉnh lại trật tự TM thế giới
+ ITO (1945 – 1995): HĐ chung về thuế quan và TM (GATT)
+ WTO (1995 – nay): TC đa phương đầu tiên dẫn dắt KT thế giới, quan tâm 3 VĐ gồm TMHH, TMDV, SHTT * Việt Nam: - 1986: đổi mới KT
- 1995: gia nhập ASEAN + bình thường hóa QH với Hoa Kỳ + nộp đơn xin gianhập WTO - 2007: gia nhập WTO
2. Phân tích khái niệm luật thương mại quốc tế.
Luật TMQT là tổng thể các nguyên tắc, các QP điều chỉnh các MQH giữa các chủ
thể trong QH TMQT, trong đó: -
Luật TMQT "công" điều chỉnh các MQH liên quan đến C/S TMQT giữa các
QGvà các thực thể cong (International Trade Law) -
Luật TMQT "tư" điều chỉnh các MQH liên quan đến hoạt động TMQT với
sựtham gia chủ yếu của các TN (International Business Law)
3. Nêu năm nhóm chủ thể của các giao dịch thương mại quốc tế. Phân tích điều
kiện để thể nhân, pháp nhân và quốc gia trở thành chủ thể của các giao dịch
thương mại quốc tế.
lOMoAR cPSD| 61630936 * Quốc gia:
- Ký kết/gia nhập các ĐỨQT về TM (trong khuôn khổ song phương/đa phương) -
Tham gia vào các GD TMQT nhưng với tư cách chủ thể đặc biệt: + Chọn luật AD
+ Quyền miễn trừ tư pháp "tuyệt đối" với "tương đối"
! Tuyệt đối: NN không được phán xét, tài phán NN khác => Tư nhân không thể yêu
cầu NN mình khởi kiện NN khác
! Tương đối: HĐ khuyến khích và bảo hộ đầu tư => Tư nhân có quyền tự mình/thông
qua NN mình khởi kiện NN khác
* TC quốc tế (WTO, IMF (188 thành viên), WB (188 thành viên) và TC quốc tế khu
vực như EU, ASEAN (10 thành viên)):
- Tham gia vào QH TMQT ở cấp độ C/S TM + yêu cầu tuân thủ luật chơi => mangtính chất công
- Thể hiện vai trò trong GD KD quốc tế: UB LHQ về Luật TMQT
(UNCITRA),Phòng TMQT (ICC), v.v. => mang tính chất tư * Thể nhân:
- Có đầy đủ NLHVDS (độ tuổi, khả năng nhận thức và làm chủ hành vi)
- Không nằm trong nhóm bị truất quyền (bác sĩ, giáo viên, v.v) => phải cần giấyphép
- Không nằm trong nhóm bất khả kiêm nhiệm (viên chức không được làm chủ DN)
- Phương thức hoạt động TMQT:
+ Độc lập: là 1 bên trực tiếp giao kết và thực hiện GD
+ Phụ thuộc: đại diện cho PN, hoạt động trong 1 PN * Pháp nhân:
- Được tham gia hoạt động TMQT khi:
+ Có đủ ĐK tham gia HĐTM trong nước
+ ĐK bổ sung có thể có/không, tùy theo PL của từng nước -
Ngoài ra còn tham gia vào C/S TMQT của NN: + Tham vấn
+ XD luật thông qua các công ty đa QG (khi thành lập WTO, các PN đã "lobby" về VĐ quyền SHTT) * Các chủ thể khác: - Liên minh các QG lOMoAR cPSD| 61630936
- Vùng lãnh thổ của 1 QG. Ví dụ: Hồng Kông, Macao, Đài Loan (Trung Quốc)
4. Nêu năm loại nguồn luật thương mại quốc tế. Pháp luật quốc gia trở thành
nguồn của luật thương mại quốc tế trong trường hợp nào?
* 5 loại nguồn luật TMQT: - PL quốc gia - ĐỨQT - Tập quán QT - Án lệ
- Nguồn khác: thói quen TMQT, v.v.
* Pháp luật quốc gia trở thành nguồn của luật thương mại quốc tế trong trường hợp:
Nếu văn bản pháp lý chứa đựng ít nhất 1 quy phạm điều chỉnh QH TMQT thì nó
được coi là nguồn của luật TMQT
5. Nêu trường hợp áp dụng các loại nguồn luật thương mại quốc tế. Áp dụng
pháp luật quốc gia trong thương mại quốc tế trong trường hợp nào?
* Trường hợp áp dụng các loại nguồn luật thương mại quốc tế:
- Được các bên thỏa thuận áp dụng ghi trong hợp đồng
- QP xung đột dẫn chiếu đến
- Ý chí của cơ quan xét xử - Nơi HĐ TMQT diễn ra
* Áp dụng pháp luật quốc gia trong thương mại quốc tế trong trường hợp: - Có thỏa thuận
- QP xung đột dẫn chiếu - Nơi HĐ TMQT diễn ra
- QĐ, ý chí của CQ xét xử
6. Phân tích giá trị pháp lý của điều ước quốc tế đối với giao dịch thương mại quốc tế -
Chỉ có giá trị pháp lý bắt buộc đối với các bên chủ thể trong GD TMQT nếu
cácbên chủ thể này có quốc tịch/có nơi cư trú ở các QG là các nước thành viên của ĐỨQT đó -
Trong TH có sự quy định khác nhau giữa ĐỨQT về TM và Luật QG của nước
làthành viên ĐỨQT đó thì quy định của ĐỨQT được ưu tiên AD lOMoAR cPSD| 61630936 -
Trong TH các bên chủ thể trong GD TMQT không mang quốc tịch/không có
nơicư trú ở các nước thành viên của 1 ĐỨQT về TM thì các quy định trong ĐỨ này
vẫn điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên nếu các bên thỏa thuận AD các điều khoản của ĐỨQT đó
7. Trình bày giá trị pháp lý của INCOTERMS -
INCOTERMS chỉ có giá trị pháp lý bắt buộc các bên thực hiện khi họ thỏa
thuậndẫn chiếu đến trong hợp đồng -
Những điều khoản riêng do các bên chủ thể giải thích trong hợp đồng có giá
trịpháp lý cao hơn mọi điều giải thích của INCOTERMS
VẤN ĐỀ 2. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT WTO
1. Nêu khái niệm, đặc điểm và các chế độ MFN. * Khái niệm:
Nguyên tắc MFN được hiểu là nếu 1 nước dành cho 1 nước thành viên 1 sự đối xử
ưu đãi nào đó thì nước này cũng sẽ phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước thành viên khác * Đặc điểm:
- Thông thường nguyên tắc MFN được quy định trong các hiệp định thương mạisong phương
- Mục đích: nguyên tắc này nhằm đảm bao sự bình đẳng giữa các quốc gia, cấm
sựphân biệt đối xử giữa các quốc gia thành viên
- Thực chất MFN trong WTO là MFN vô điều kiện (không trao đổi bất cứ điềukiện
gì), ngay lập tức (có hiệu lực kể từ khi tham gia WTO) và đa phương
- Bản chất của MFN vừa là quyền đặc biệt vừa là nghĩa vụ mà các quốc gia phảituân
theo. MFN thể hiện sự công bằng, bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các sản
phẩm cùng loại đến từ các quốc gia khác nhau. Nước nhập khẩu có thể áp dụng
MFN đối với các quốc gia với điều kiện hoặc vô điều kiện tùy thuộc vào chính sách
của từng nước cũng như thỏa thuận của các bên.
- Phạm vi áp dụng: MNF áp dụng thông qua
+ Biện pháp cửa khẩu: Thông qua thuế quan và phi thuế quan + Biện
pháp nội địa: Thông qua thuế và phí nội địa, quy chế mua bán * Các chế độ của MFN:
- Ưu đãi: Có thể là các biện pháp thương mại (thuế quan và phi thuế quan, …)
- Miễn trừ thương mại: có thể được dành đối với hàng hóa xuất-nhập khẩu lOMoAR cPSD| 61630936
2. Phân tích nội dung và tác động của nguyên tắc MFN đối với tự do hoá thương mại. * Cơ sở pháp lý:
- Điều I.1 Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT)
- Điều II Hiệp định chung về Thương mại và dịch vụ (GATS)
- Điều IV Hiệp định về các khía cạnh thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS) * Nội dung:
Dựa trên cam kết TM, 1 nước sẽ dành cho nước đối tác ưu đãi có lợi nhất mà nước
đang và sẽ dành cho 1 nước thứ 3 khác trong tương lai. Theo nguyên tắc này thì bất
kỳ ưu đãi, ưu tiên, đặc quyền hay miễn trừ nào mà nước thành viên dành cho sản
phẩm của nước thành viên khác sẽ phải được dành cho sản phẩm cùng loại của các
nước thành viên còn lại
* Tác động của MFN đối với tự do hóa thương mại: đảm bảo sản phẩm nhập khẩu
cùng loại sẽ được đối xử bình đẳng và không phân biệt tại nước nhập khẩu + mở
rộng tự do hóa thương mại
3. Nêu các ngoại lệ của nguyên tắc MFN. Giải thích điều kiện áp dụng các ngoại lệ của MFN.
* Chế độ ưu đãi thuế quan đặc biệt theo Khoản 3 điều 1 GATT: áp dụng đối với
1số trường hợp như trong Khối thịnh vượng chung, Khối liên hiệp Pháp,… hoặc
trong hiệp định thương mại song phương
* Khu vực hội nhập kinh tế quy định tại khoản 4 đến khoản 10 điều 24 GATT:
cáckhu vực mậu dịch tự do và đồng minh thuế quan là các khu vực được hưởng
ngoại lệ về nguyên tắc đối xử tối huệ quốc.
* Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập: quy định này áp dụng nhằm mục đích giúp
cácnước đang phát triển có thể thúc đẩy nền kinh tế của nước mình. Theo đó, các
nước phát triển tự nguyện dành cho các nước đang phát triển mức thuế quan ưu đãi
hơn so với các nước phát triển khác mà không yêu cầu các nước đang phát triển phải
cam kết dựa nguyên tắc ”có đi có lại”.
* Ngoại lệ khác: trong trường hợp bảo vệ trật tự công cộng, bảo vệ an ninh
quốcgia, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,…
4. Nêu khái niệm và đặc điểm của nguyên tắc NT. * Khái niệm:
Nguyên tắc NT được hiểu là 1 nước dành cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp của
nước khác những ưu đãi không kém hơn so với ưu đãi mà nước đó đang và sẽ dành
cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp của nước mình * Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 61630936 -
Mục đích: nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội cạnh tranh
giữacác nhà sản xuất kinh doanh nước ngoài với nhà sản xuất kinh doanh trong nước -
Bản chất của NT là nguyên tắc thể hiện sự công bằng, bình đẳng, không phân
biệtđối xử đối với sản phẩm cùng loại đến từ nước xuất khẩu với sản phẩm trong
nước. - Phạm vi áp dụng: MNF áp dụng thông qua
+ Thuế và phí trong nước: các quốc gia không được áp dụng các mức thuế và lệ phí
đối với sản phẩm nhập khẩu cao hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước hay áp
dụng các biện pháp khác sử dụng thuế và lệ phí để bảo hộ sản xuất trong nước.
+ Quy chế về số lượng: Các quốc gia không được quy định về số lượng, tỉ lệ pha
trộn, chế biến của sản phẩm sao cho số lượng, tỉ lệ đó trong các sản phẩm phải đến từ nội địa.
+ Quy chế mua bán: Quy định, yêu cầu về bày bán, sử dụng, vận tải,... đối với các
sản phẩm trong nước không được phân biệt đối xử đối với các sản phẩm cùng loại
đến từ nước nhập khẩu. Các yếu tố cạnh tranh cũng cần phải được đảm bảo công bằng.
5. Phân tích nội dung và tác động của nguyên tắc NT đối với tự do hoá thương mại. * Nội dung:
Dựa trên cam kết thương mại, 1 nước sẽ dảnh cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp
của nước khác những ưu đãi không kém hơn so với ưu đãi mà nước đó đang và sẽ
dành cho sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp của nước mình. Có nghĩa là nước nhập
khẩu không được đối xử phân biệt giữa sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp trong nước
với sản phẩm, dịch vụ, nhà cung cấp nước ngoài về thuế và các khoản lệ phí trong
nước cũng như về điều kiện cạnh tranh * Tác động :
Tạo sự cạnh tranh bình đẳng giữa hàng hoá, dịch vụ đầu tư trong nước và ngoài
nước, hướng đến không phân biệt đối xử và tự do hóa thương mại giữa các nước thành viên.
6. Nêu các ngoại lệ của nguyên tắc NT. So sánh nguyên tắc NT với nguyên tắc MFN.
* Các ngoại lệ của nguyên tắc NT:
- Mua sắm chính phủ: ưu tiên các loại hàng hóa và các nhà đầu tư trong nước.
- Trợ cấp: mỗi quốc gia được phép hỗ trợ, trợ cấp cho các doanh nghiệp trong nướcmình. lOMoAR cPSD| 61630936
- Phân bổ thời gian chiếu phim: các quốc gia được quyền tự chủ đối với việc phânbổ
thời gian chiếu phim vì đây là dịch vụ đặc biệt, các quốc gia có quyền bảo vệ phim nội.
* So sánh nguyên tắc NT với nguyên tắc MFN: - Giống nhau:
+ Xóa bỏ sự phân biệt đối xử, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng
+ Vừa là quyền đặc biệt vừa là nghĩa vụ mà các quốc gia phải tuân theo
+ Là nguyên tắc nền tảng quan trọng nhất của hệ thống thương mại đa phương mà ý
nghĩa thực sự là đảm bảo việc tuân thủ một cách nghiêm túc những cam kết về mở
cửa thị trường mà tất cả các nước thành viên đã chấp nhận khi chính thức trở thành
thành viên WTO - Khác nhau: MFN NT
Dựa trên cam kết mà một nước Dựa trên cam kết mà một nước sẽ
dành cho nước đối tác những ưu dành cho các sản phẩm, dịch vụ, Định
đãi có lợi nhất mà nước đó đang nhà cung cấp trong nước những nghĩa
và sẽ dành cho các quốc gia khác ưu đãi không kém hơn so với
những sản phẩm, dịch vụ, nhà
cung cấp của quốc gia khác
Thể hiện sự công bằng, bình Thể hiện sự công bằng, bình
đẳng, không phân biệt đối xử giữa đẳng, không phân biệt đối xử đối
Bản chất các sản phẩm cùng loại đến từ các với sản phẩm cùng loại đến từ quốc gia khác nhau
nước xuất khẩu với sản phẩm trong nước
Phạm vi + Biện pháp cửa khẩu: thông qua + Thuế và phí trong nước.
áp dụng thuế quan và phi thuế quan
+ Quy chế về số lượng.
+ Biện pháp nội địa: thông qua + Quy chế mua bán
thuế và phí nội địa, quy chế mua bán
Hướng tới các đối tượng nằm Dành cho những đối tượng đã vào
Đối tượng ngoài biên giới quốc gia của nước thị trường nội địa của nước cho cho hưởng. hưởng lOMoAR cPSD| 61630936
+ Chế độ ưu đãi thuế quan + Mua sắm chính phủ đặcbiệt + Trợ cấp
+ Khu vực hội nhập kinh tế + Chế + Phân bổ thời gian chiếu phim
độ ưu đãi thuế quanphổ cập
Ngoại lệ + Ngoại lệ khác: trong trường hợp
bảo vệ trật tự công cộng,bảo vệ an
ninh quốc gia, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,...
7. Phân tích vị trí, vai trò của nguyên tắc MA trong thương mại quốc tế
Nguyên tắc MA là công cụ quan trọng của GATT/WTO nhằm thực hiện mục tiêu tự
do hóa và mở rộng thương mại. Một khi các nước thành viên đều chấp nhận mở cửa
thị trường của nước mình thì khi đó hệ thống thương mại của WTO sẽ trở thành hệ
thống thương mại đa phương mở lớn nhất trên thế giới
8. Nêu nội dung các cam kết mở cửa thị trường trong thương mại hàng hoáquốc
tế và trong thương mại dịch vụ quốc tế.
* Các thành viên dựa trên cam kết của mình, thực hiện giảm dần và tiến tới xóa
bỏcác rào cản thương mại để tăng cơ hội tiếp cận thị trường trong nước cho hàng
hóa, dịch vụ và nhà đầu tư nước ngoài.
* Đây là nguyên tắc cơ bản, là nền tảng của các tổ chức, hiệp định thương mại tựdo.
* Chú ý: các nước thành viên sẽ không mở cửa ngay lập tức mà mở cửa từ từ
theolộ trình cam kết. * Các cam kết về:
- Cấm áp dụng biện pháp hạn chế về số lượng
+ Cơ sở pháp lý: Điều XI, XIII GATT + Nội dung:
! Trong WTO, các biện pháp hạn chế số lượng được hiểu là các quy định do 1 thành
viên đưa ra nhằm hạn chế số lượng/trị giá hàng NK vào/XK từ nước mình
! Các hình thức của biện pháp hạn chế số lượng XK, NK như cấm XK, NK; hạn
ngạch (QUOTA); Giấy phép XK, NK
- Giảm và tiến tới xóa bỏ hàng rào thuế quan
+ Cơ sở pháp lý: Điều II, Điều XXVIII GATT, Điều XXVIII bis GATT, Điều IX.3
Hiệp định Marrakesh + Nội dung:
! Các thành viên trong WTO được phép bảo hộ, duy trì bằng thuế quan
! Khi gia nhập WTO, cam kết 1 mức thuế quan ràng buộc/nhượng bộ, giảm dần thuế
quan theo lộ trình đã đàm phán lOMoAR cPSD| 61630936
- Xóa bỏ các hàng rào phi thuế quan
+ Phi thuế quan thương mại hàng hóa, bao gồm: các biện pháp hạn chế số lượng và
các biện pháp phi thuế quan khác.
+ Phi thuế quan thương mại dịch vụ:những rào cản đối với thương mại dịch vụ chủ
yếu là các quy định nội địa
9. Phân tích quy định liên quan đến nguyên tắc FT trong Hiệp định AD, Hiệp
định SCM và Hiệp định SA. Phân tích các trường hợp vi phạm nguyên tắc này
trong thương mại quốc tế.

- Nguyên tắc này có thể hiểu là việc tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa cácquốc
gia thành viên nhằm thúc đẩy cạnh tranh tự do, công bằng, hạn chế các tác động
của những biện pháp cạnh tranh không lành mạnh như các biên pháp trợ giá… theo
đó, các quốc gia thành viên được tự do cạnh tranh trong điều kiện bình đẳng như
nhau, nhằm thúc đẩy cạnh tranh tự do, công bằng.
- WTO luôn chủ trương tăng cường cạnh tranh lành mạnh, công bằng trong
thươngmại quốc tế thông qua việc để cho chất lượng, giá cả; theo đó, không được
dùng quyền lực Nhà nước để thực hiện việc áp đặt, bóp méo tính lành mạnh cũng
như công bằng của cạnh tranh trên thương trường quốc tế.
- Nguyên tắc cạnh tranh công bằng hay tăng cường cạnh tranh lành mạnh lànguyên
tắc đã được WTO nhấn mạnh trong các lĩnh vực khác nhau của thương mại hàng
hoá như quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp Nhà nước; quyền cấp giấy kinh doanh
xuất, nhập khẩu; quyền cấp hạn ngạch; trợ cấp; bán phá giá; quyền quản lý ngoại
hối; quản lý giá và các hoạt động trong lĩnh vực phi thuế quan khác.
- Bên cạnh đó, WTO cũng có nhiều hiệp định khác nhau trong lĩnh vực thương
mạidịch vụ, sở hữu trí tuệ nhằm tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia thành viên.
- Mục đích: Thúc đẩy tự do hóa thương mại, lập lại sự công bằng trong TMQTbằng
cách hạn chế những biện pháp cạnh tranh TM không lành mạnh - Cơ sở pháp lý
+ Điều VI GATT, Điều XVI GATT
+ Hiệp định về chống bán phá giá (ADA)
+ Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng (SCM)
+ Hiệp định về các biện pháp tự vệ (SA)
10. Phân tích nội dung của nguyên tắc minh bạch theo quy định của WTO.
Trình bày việc hình thành nguyên tắc này trong thương mại quốc tế * Nội dung: lOMoAR cPSD| 61630936 -
Đưa ra các cam kết ràng buộc khi mở cửa thị trường. Điều đó có nghĩa là
phảiđưa ra mức trần của cam kết trong đàm phán mở cửa thị trường. -
Bãi bỏ hạn ngạch, các biện pháp hạn chế định lượng, trừ một số ngoại lệ
vànhững biện pháp khác có thể làm giảm tính minh bạch của môi trường kinh doanh. -
Chính phủ các thành viên công bố công khai và đảm bảo công chúng trong
vàngoài nước tiếp cận dễ dàng các chính sách, quy định liên quan đến thương mại. -
Thành lập các cơ quan có thẩm quyền rà soát các quyết định hành chính có
ảnhhưởng đến thương mại. -
Các thành viên phải bảo đảm sự phù hợp giữa luật lệ và chính sách của mình vàcác hiệp định WTO
* Sự cần thiết phải hình thành nguyên tắc này trong thương mại quốc tế:
- Giúp các thương nhân, chính phủ các thành viên dự đoán trước về hệ thống pháplý
và chính sách về thương mại quốc tế của các thành viên, phát hiện sớm các biện
pháp vi phạm quy định của WTO
- Hạn chế những rủi ro, tranh chấp có thể xảy ra do các quy định pháp luật
khôngđược cung cấp một cách chính xác và kịp thời
- Bảo đảm môi trường chính sách ổn định và có thể dự đoán được
=> Minh bạch là nguyên tắc quan trọng của WTO nhằm bảo đảm điều kiện thuận lợi
cho tự do hóa thương mại quốc tế
11. Phân tích nội dung của nguyên tắc ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển
theo quy định của WTO.
* Cơ sở pháp lý: Điều XVIII GATT, Phần IV GATT, và trong nhiều quy định
kháctrong các hiệp định của WTO
* Khái niệm: Nguyên tắc này bao gồm những ưu đãi thương mại dành cho
cácthành viên đang phát triển (DCs), bao gồm cả thành viên chậm phát triển (LDCs)
và thành viên có nền kinh tế chuyển đổi của WTO.
* Mục đích:Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế ở các thành viên đang
pháttriển và các nền kinh tế chuyển đổi * Nội dung:
- Miễn/giảm nghĩa vụ tự do hóa thương mại trong việc thực hiện các hiệp định
củaWTO. Ví dụ: kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ
- Nhận sự hỗ trợ đặc biệt của WTO và các thành viên phát triển:
+ Chế độ ưu đãi đặc biệt và khác biệt: Đối xử đặc biệt và khác biệt (Special and
differential treatment -S&D) là những quy định củaWTO dành riêng cho các thành
viên đang và kém phát triển. Theođó, các thành viên này có thể được miễn hoặc lOMoAR cPSD| 61630936
giảm nhẹ việc thực hiện nghĩa vụ cam kết, thời gian thực hiện dài hơn...so với các thành viên khác
+ Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập: Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
(Generalized System of Preferences) là hình thức ưu đãi về thuế quan do các thành
viên công nghiệp phát triển (OECD) dành cho một số sản phẩm nhất định mà họ
nhập khẩu từ các thành viên đang phát triển. Đây là biện pháp đơn phương tự nguyện.
+ Hàng hóa NK từ các thành viên đang phát triển sẽ được hưởng chế độ miễn thuế
NK hoặc hưởng thuế suất thuế NK ưu đãi.
VẤN ĐỀ 3. CÁC HIỆP ĐỊNH CỦA WTO
1. Phát biểu khái niệm “sản phẩm bị coi là bán phá giá” theo Hiệp định
vềchống bán phá giá (ADA). Giải thích mục đích của ADA * Khái niệm:
SP bị coi là bán phá giá khi giá XK thấp hơn giá bán thông thường của SP tương tự
tại thị trường nội địa trong ĐK TM thông thường * Mục đích của ADA:
Các quy định của WTO không điều chỉnh hành vi bán phá giá của DN XK mà chủ
yếu thiết lập hàng rào pháp lý cho các QG thành viên (các CP) mà không điều chỉnh
hành vi của DN bán phá giá
2. Phân tích các điều kiện để áp dụng các biện pháp chống bán phá giá, thủtục
điều tra và áp dụng theo quy định của ADA * Điều kiện áp dụng các biện pháp chống bán phá giá:
Có sự tồn tại đồng thời của cả 03 ĐK sau:
- HH NK bị bán phá giá với biên độ phá giá không thấp hơn 2%
- Ngành SX SP tương tự của nước NK bị thiệt hại đáng kể/bị đe dọa thiệt hại
đángkể/ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành SX trong nước (gọi chung là yếu tố tác hại)
- Có MQH nhân quả giữa việc hàng NK bán phá giá và thiệt hại nói trên* Thủ tục
điều tra và áp dụng theo quy định của ADA:
Nộp đơn kiện => khởi xướng/từ chối điều tra => điều tra sơ bộ => kết luận sơ bộ
=> thủ tục điều tra => kết luận cuối cùng => QĐ AD BP chống bán phá giá (thuế
chống bán phá giá) => rà soát BP chống bán phá giá => rà soát hoàng hôn (sunset review)
3. Phát biểu khái niệm “trợ cấp” theo Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp
đối kháng (Hiệp định SCM). Phân tích 2 loại trợ cấp là trợ cấp bị cấm và trợ
cấp không bị cấm nhưng có thể bị kiện. Giải thích mục đích của Hiệp định
SCM lOMoAR cPSD| 61630936 * Khái niệm:
Trợ cấp được hiểu là bất kỳ hỗ trợ tài chính nào của NN/1 CQNN (TW/ĐP) dưới 1
trong các hình thức sau mang lại lợi ích cho DN/ngành SX:
- Hỗ trợ trực tiếp = tiền chuyển ngay (VD: cấp vốn, cho vay, góp cổ phần) hoặchứa
chuyển (VD: bảo lãnh cho các khoản vay)
- Miễn/cho qua những khoản thu lẽ ra phải đóng (VD: ưu đãi thuế, tín dụng)
- Mua hàng, cung cấp các DV/HH (trừ CSHT chung)
- Thanh toán tiền cho 1 nhà tài trợ/giao cho 1 đơn vị tư nhân tiến hành các HĐ nóitrên
theo cách thức mà CP vẫn làm * Phân tích 2 loại trợ cấp: Trợ cấp bị cấm
Trợ cấp không bị cấm có thể bị kiện - Trợ cấp XK -
Gây tổn hại cho 1 ngành SX của -
Trợ cấp nhằm ưu tiên SD hàng 1 thành viên khác nội địahơn hàng NK -
Làm vô hiệu/gây phương hại
đếnnhững quyền lời mà thành viên khác
trực tiếp/gián tiếp được hưởng từ HĐ GATT 1994 -
Gây tổn hại nghiêm trọng tới
quyềnlợi của 1 thành viên khác
* Mục đích của Hiệp định SCM:
- Đưa ra khuôn khổ cho việc AD trợ cấp
- Điều chỉnh các hành động có thể được các nước thành viên thực hiện để đốikháng các tác động trợ cấp
4. Phát biểu khái niệm “thuế đối kháng” theo Hiệp định về trợ cấp và các biện
pháp đối kháng (Hiệp định SCM). Phân tích các điều kiện để áp dụng thuế đối kháng * Khái niệm:
Thuế đối kháng (thuế chống trợ cấp) là khoản thuế bổ sung (ngoài thuế NK thông
thường) đánh vào SP nước ngoài được trợ cấp vào nước NK * Các điều kiện áp dụng thuế đối kháng:
- HH NK được trợ cấp (với biên độ trợ cấp – tức là trị giá phần trợ cấp trên trị giáHH
liên quan – không thấp hơn 1%)
- Ngành SX SP tương tự của nước NK bị thiệt hại đáng kể/ bị đe dọa thiệt hại
đángkể/ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành SX trong nước (gọi chung là yếu tố "thiệt hại")
- Có MQH nhân quả giữa việc hàng NK được trợ cấp và thiệt hại nói trên lOMoAR cPSD| 61630936
5. Phát biểu khái niệm “biện pháp tự vệ” theo quy định của Hiệp định về các
biện pháp tự vệ (Hiệp định SA). Giải thích mục đích của Hiệp định SA; Phân
tích các điều kiện để áp dụng biện pháp tự vệ.
* Khái niệm:
BP tự vệ là việc tạm thời hạn chế NK đối với 1/1 số loại HH khi việc NK chúng tăng
nhanh gây ra/đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành SX trong nước * Các
điều kiện để áp dụng biện pháp tự vệ:
- HH liên quan được NK tăng đột biến về số lượng
- Ngành SX SP tương tự/CT trực tiếp với HH đó bị thiệt hại/đe dọa thiệt hạinghiêm trọng
- Có MQH nhân quả giữa hiện tượng NK tăng đột biến và thiệt hoặc đe dọa thiệthại nói trên
* Mục đích của Hiệp định SA:
Nhằm thiết lập lại sự giám sát đa phương trên cơ sở các BP tự vệ và triệt tiêu các BP
nhằm né tranh sự giám sất này; điều chỉnh cơ cấu và tăng cường thay vì hạn chế
cạnh tranh trên thị trường quốc tế
6. Mô tả và nêu được ví dụ về 4 phương thức cung cấp dịch vụ trong thương
mại quốc tế theo quy định của GATS. So sánh sự khác nhau giữa các phương
thức cung cấp dịch vụ trong thương mại quốc tế.

* Mô tả và nêu được ví dụ về 4 phương thức cung cấp dịch vụ trong thương mại
quốc tế theo quy định của GATS: - CỨDV qua biên giới:
+ DV được CỨ từ lãnh thổ của 1 thành viên vào lãnh thổ 1 thành viên khác
+ Việc CỨDV không đòi hỏi sự dịch chuyển vật lý của cả người tiêu dùng và người CỨDV
+ VD: Luật sư A dạy học trực tuyến cho B ở nước khác (gửi bản ý kiến tư vấn)
- Tiêu dùng DV ở nước ngoài:
+ DV được CỨ trên lãnh thổ 1 thành viên cho người tiêu dùng DV của bất kỳ thành viên nào khác
+ Nhà CỨDV vẫn ở tại nước của mình và không CỨDV cho người tiêu dùng đã dịch
chuyển đến nước của người CỨDV để nhận DV + VD: khách du lịch nước A sang
nước B nghỉ tại khách sạn - Hiện diện TM:
+ DV được CỨ bởi 1 nhà CỨDV của 1 thành viên thông qua việc thành lập 1 hiện
diện TM ở lãnh thổ 1 nước thành viên khác lOMoAR cPSD| 61630936
+ Phương thức CỨ này bản chất là HĐ đầu tư và nó tạo nên TP cốt yếu của TMDV
+ VD: NH của nước A sang nước B thành lập chi nhánh cung cấp DV tiêu dùng cho KH ở nước B - Hiện diện thể nhân
+ DV được CỨ bởi nhà CỨ của 1 thành viên, thông qua hiện diện của nhà CỨ này
ở lãnh thổ 1 thành viên khác
+ Người CỨDV không phải là 1 DN mà là 1 thể nhân. Người tiêu dùng vẫn ở tại
lãnh thổ của mình, chỉ có người CỨDV dịch chuyển đến với người tiêu dùng để CỨDV
+ VD: bác sĩ của nước A sang nước B để CỨDV y tế
* So sánh sự khác nhau giữa các phương thức cung cấp dịch vụ trong thương mại quốc tế: Đối tượng dịch Quy chế pháp lý Mục đích dịch Các phương thức chuyển của nhà CỨDV chuyển CỨDV qua biên Là pháp nhân/thể CỨ, mở rộng DV được CỨ giới nhân phạm vi CỨDV Người tiêu dùng Tiêu dùng DV ở DV (nhà CỨDV
Là pháp nhân/thể Đáp ứng nhu cầu nước ngoài chỉ cần ở nước nhân SDDV của họ) CỨ, mở rộng Hiện diện TM Nhà CỨDV Là pháp nhân phạm vi CỨDV CỨ, mở rộng Hiện diện thể nhân Nhà CỨDV Là thể nhân phạm vi CỨDV
7. Phân tích nội dung cơ bản của GATS. * Cấu trúc: -
Hiệp định khung (28 điều): quy định các khái niệm, nguyên tắc chung của
thươngmại dịch vụ trong khuôn khổ WTO, áp dụng chung cho tất cả các ngành
dịch vụ; - Phụ lục Danh mục miễn trừ đối xử MFN của các nước, thành viên WTO. -
Phụ lục về các ngành dịch vụ cụ thể: VD Phụ lục về dịch vụ vận tải hàng
không;Phụ lục về dịch vụ tài chính; Phụ lục về dịch vụ vận tải đường biển; Phụ lục
về dịch vụ viễn thông, Phụ lục về đi lại của thể nhân… - Biểu cam kết dịch vụ của các nước thành viên.
* Các nguyên tắc của thương mại dịch vụ trong GATS: Gồm 02 nhóm nguyên tắc: lOMoAR cPSD| 61630936
- Các nguyên tắc áp dụng chung cho tất cả các ngành dịch vụ bất kể đã được các
thành viên cam kết hay chưa (VD: MFN);
+ Các nguyên tắc chỉ áp dụng với các ngành dịch vụ đã cam kết tại Biểu (VD: MA, NT).
* Quy định về cam kết cụ thể trong GATS:
- Cấu trúc Biểu cam kết dịch vụ
+ Biểu cam kết được chia thành 2 phần:
! Cam kết chung áp dụng với tất cả các ngành dịch vụ
! Cam kết cụ thể áp dụng cho từng ngành dịch vụ +
Biểu cam kết gồm có 4 cột:
! Cột mô tả ngành và phân ngành (theo mã CPC)
! Cột hạn chế tiếp cận thị trường: liệt kê các biện pháp hạn chế mà nước thành viên
muốn áp dụng (6 biện pháp)
! Cột hạn chế đối xử quốc gia: liệt kê các biện pháp mà nước thành viên muốn duy
trì để phân biệt đối xử nhà cung cấp dịch vụ trong nước và nước ngoài
! Cột cam kết bổ sung: liệt kê các biện pháp ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp dịch
vụ và tiêu dùng dịch vụ nhưng không thuộc hạn chế MA hoặc NT. VD: quy định về
trình độ, tiêu chuẩn kỹ thuật, thủ tục cấp phép
- Quy định về tiếp cận thị trường (Đ16):
+ Đối với một ngành dịch vụ có đưa ra các cam kết về MA, thành viên có nghĩa vụ:
“Dành cho dịch vụ hoặc người cung ứng dịch vụ của các thành viên khác sự đối xử
không kém thuận lợi hơn sự đối xử theo những điều kiện, điều khoản và hạn chế đã
được thỏa thuận và quy định trong Biểu cam kết cụ thể.”
- Các nguyên tắc và quy định tại Điều 16 chỉ áp dụng trong phạm vi một nướcthành
viên đã ghi cam kết cụ thể vào cột tiếp cận thị trường
- Nhóm 6 biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường về nguyên tắc không được áp
dụng(trừ khi ghi trong Biểu cam kết):
1) hạn chế số lượng nhà cung cấp dịch vụ;
2) hạn chế về tổng giá trị của các giao dịch hoặc tài sản;
3) hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số lượng dịch vụ cung cấp;
4) hạn chế về số lượng lao động tuyển dụng để cung ứng dịch vụ;
5) hạn chế hình thức pháp nhân cung ứng dịch vụ;
6) hạn chế tỷ lệ vốn góp của nước ngoài* Quy định về đối xử quốc gia (Đ17): lOMoAR cPSD| 61630936 -
NT là một trụ cột của GATS chỉ được áp dụng đối với các dịch vụ và
phươngthức cung ứng đã được thành viên đưa vào biểu cam kết -
Điều XVII GATS đưa ra nghĩa vụ cho các thành viên đảm bảo cho các nhà
cungứng dịch vụ của một thành viên khác các điều kiện cạnh tranh bình đẳng với
các nhà cung ứng dịch vụ nội địa
VẤN ĐỀ 4. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG KHUÔN KHỔ WTO
1. Liệt kê các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia vào việc giải quyết tranh
chấp tại WTO. So sánh ban hội thẩm và cơ quan phúc thẩm.
* Liệt kê các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia vào việc giải quyết tranh chấp tại WTO: - CQ GQTC của WTO (DSB) - Ban hội thẩm (Panel)
- CQ phúc thẩm (Appellate body)
- Các CQ khác: TGĐ WTO, BTK WTO, chuyên gia, trọng tài viên, các QG làthành viên của WTO
* So sánh ban hội thẩm và cơ quan phúc thẩm: - Giống nhau:
+ Vị trí: là các CQ giúp việc của DSB
+ Cơ sở hình thành: do DSB thành lập
+ Thành phần: có sự tham gia của các chuyên gia
+ Chức năng: là 1 cấp xét xử trong hệ thống GQTC của WTO
+ Nguyên tắc làm việc: bình đẳng, bí mật, đồng thuận, đồng thuận nghịch
+ Kết quả làm việc: nộp bản báo cáo đến DSB - Khác nhau: Ban hội thẩm Cơ quan phúc thẩm Vị trí
Là cấp xét xử đầu tiên của hệ Là cấp xét xử thứ 2 của hệ thống thống GQTC GQTC
Tính chất Là cơ quan vụ việc, tự giải tán sau Là cơ quan thường trực khi hoàn thành nhiệm vụ
Nhiệm vụ Chỉ đưa ra tư vấn, khuyến nghị Xem xét kháng cáo về các vụ việc
cho DSB giải quyết tranh chấp của Panel lOMoAR cPSD| 61630936
Cơ sở hình Thành lập theo yêu cầu của ít nhất Mặc nhiên có thẩm quyền thành
1 bên trong từng vụ kiện Thành
Lựa chọn 3-5 chuyên gia tham gia Gồm 7 chuyên gia có nhiệm kỳ 4 phần
vào Panel, nguyên tắc các chuyên năm và mỗi người có thể được tái
gia này không được mang quốc bổ nhiệm 1 lần, mỗi vụ việc sẽ do
tịch của các bên tranh chấp và các 3 chuyên gia xét xử bên liên quan
2. Phân tích thẩm quyền, chức năng của cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO (DSB).
* DSB thực chất là ĐHĐ WTO (không phải 1 CQ riêng), gồm ĐD CP của tất cả các
thành viên WTO, có 1 chủ tịch và BTK WTO hỗ trợ về HC * Thẩm quyền (Đ2.1 DSU):
- Thành lập BHT để GQ từng vụ TC
- Thông qua BC của BHT và CQPT
- Giám sát việc thực thi các phán quyết và khuyến nghị
- Cho phép tạm hoãn thi hành nhượng bộ hoặc các nghĩa vụ khác theo các HĐ cóliên quan * Chức năng: -
GQ các TC phát sinh giữa các thành viên theo những nguyên tắc, trình tự và
thủtục quy định trong DSU, đưa ra QĐ cuối cùng về TC -
Đảm bảo thực hiện và giám sát thi hành hiệp định DSU nhằm tạo dựng và duy
trì1 cơ chế GQTC công khai, thống nhất, khách quan và hiệu quả -
XD, ban hành các quy định về thủ tục GQTC đảm bảo các nghĩa vụ thực thi hiệpđịnh DSU
=> DSB không tham gia trực tiếp vào GQTC từng vụ việc cụ thể mà tham gia 2 giai
đoạn (thành lập BHT và thông qua BC của BHT/CQPT) 3. Phân tích các nguyên
tắc giải quyết tranh chấp của WTO.

* Nguyên tắc bình đẳng giữa các thành viên TC:
- Các nước thành viên TC dù là nước lớn hay nước nhỏ, PT hay đang PT đều
bìnhđẳng như nhau trong quá trình GQTC
- Trong các giai đoạn của quá trình GQTC, bình đẳng khi tham vấn/yêu cầu thànhlập
BHT/kháng cáo/thi hành phán quyết
- Trong HĐ của BHT và CQPT, các thành viên BHT và CQPT bình đẳng nhautrong
việc đưa ra ý kiến, quan điểm về các VĐ cần GQ * Nguyên tắc bí mật: lOMoAR cPSD| 61630936
- Giai đoạn tham vấn: ND tham vấn không được TB cho các nước thành viên WTOkhác biết
- Giai đoạn XX tại BHT, CQPT: các cuộc họp kín và VB đệ trình được giữ bí mật,các
bên TC chỉ được mời khi cần thiết * Nguyên tắc đồng thuận nghịch:
- Đồng thuận nghịch là khi tất cả các thành viên cùng đồng thuận phủ quyết 1 QĐnào đó
- Các QĐ sau của DSB được thông qua theo nguyên tắc đồng thuận nghịch: + Thành lập BHT + Thông qua BC BHT và CQPT
+ Cho phép tạm hoãn thi hành nhượng bộ và nghĩa vụ trả đũa
=> Điểm tiến bộ và độc đáo trong cơ chế GQTC của WTO so với cơ chế cũ trong GATT 1947
* Nguyên tắc đối xử ưu đãi đối với các nước đang PT và kém PT nhất:
- BTK dành sự hỗ trợ về pháp lý cho các nước đang PT/ kém PT nhất
- DSB có thể kéo dài 1 số thời hạn trong quá trình GQTC
- Quyền lợi và tình hình KT của các nước này có thể được chú ý tới trong quá trình XX
4. Nêu vị trí và vai trò của các bên tham gia vào cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO.
- DSB: thực chất là ĐHĐ WTO (không phải là 1 CQ riêng), gồm ĐD CP của tất
cảcác thành viên WTO, có 1 chủ tịch và BTK WTO hỗ trợ về HC
- Ban hội thẩm: là CQ không thường trưc, HĐ theo vụ việc, XX cấp sơ thẩm
- CQ phúc thẩm: là CQ thường trực, gồm 7 thành viên (nhiệm kỳ 4 năm, tái bổnhiệm
1 lần), được giao nhiệm vụ XX cấp PT (xem xét các kháng đối với BC của BHT)
- TGĐ WTO: vai trò môi giới, trung gian hòa giải các bên TC; bổ nhiệm thành
viênBHT; chỉ định trọng tài viên
- BTK WTO: hỗ trợ về mặt HC cho DSB trong quá trình GQTC
- Chuyên gia: thường được tham vấn trong các TC liên quan đến BP TBT, SPS,SCM, CVA
- Trọng tài viên: xác định thời hạn hợp lý thực thi phán quyết; xác định mức độ trảđũa; GQ toàn bộ TC lOMoAR cPSD| 61630936
- Cơ chế GQTC của WTO chỉ dành cho TC giữa QG với QG => chỉ có thành viêncủa
WTO mới có quyền tham gia với tư cách nguyên đơn, bị đơn và bên T3
- Những chủ thể không có quyền khởi xướng các thủ tục GQTC trong DSU:
+ Cá nhân, công ty tư nhân nhưng có thể "gián tiếp" tham gia thông qua vận động hành lang CP
+ TC phi CP nhưng có thể đệ trình ý kiến bằng BC cho BHT và CQPT
+ BTK WTO, các nước quan sát viên của WTO, TC quốc tế, CQ ĐP và khu vực
5. Nêu ba căn cứ khiếu kiện. Phân tích bốn giai đoạn của quá trình giải quyết
tranh chấp theo cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO. * 3 căn cứ khiếu kiện:
- 1 nước thành viên của WTO thấy nước thành viên khác tiến hành 1/1 số hành vi
TM trái với các quy định của hiệp định hay thỏa thuận của WTO
- Hành vi này gây thiệt hại cho nước đó
- Nước bị thiệt hại khiếu nại, yêu nước gây thiệt hại tiến hành tham vấn với mình
* 4 giai đoạn của quá trình giải quyết tranh chấp theo cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO:
Cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO 60 ngày
Tại cuộc họp thứ hai của DSB
0-20 ngày, nếu TGĐ được đề nghị xác định thành phần Panel
6 tháng kể từ khi quyết định được thành phần Panel, 3 tháng nếu khẩn cấp
9 tháng kể từ khi thành lập Ban hội thẩm lOMoAR cPSD| 61630936 Tối đa 90 ngày
60 ngày đối vói bán cáo của Ban Tham vấn
hội thẩm (trừ khi có kháng cáo) Môi giới, hòa
"Khoảng thời gian hợp lý" được Thành lập BHT giải, trung gian
xác định thông qua thành viên đề
xuất, DSB thông qua/do các bên
tranh chấp thỏa thuận/do trọng tài Nhóm chuyên gia rà Các điều khoản tham soát (Điều 13, phụ chiếu, thành phần BHT lục 4) BHT xem xét, TC họp
30 ngày sau khoảng thời gian hợp lý hết hiệu lực
6. Trình bày thủ tục trọng
tài trong cơ chế giải quyết Rà soát giữa kỳ Cuộc họp rà soát
tranh chấp của WTO. So báo cáo Ban hội
sánh thủ tục trọng tài theo thẩm nếu được đề
Điều 22 và thủ tục trọng tài nghị (Điều 15.2) BHT gửi BC tới các bên
theo Điều 25 của DSU.
* Thủ tục trọng tài trong cơ
chế giải quyết tranh chấp Chuyển BC tới DSB của WTO:- Thẩm quyền Xét xử phúc thẩm trọng tài: DSB thông qua BC
+ Xác định thời hạn hợp lý để
thực thi phán quyết (Đ21.3 DSU)
Tranh chấp về việc thực thi: có thể tiến Thực thi
hành thủ tục tiếp theo bao gồm cả việc
+ Xác định mức độ trả đũa khi
chuyển vấn đề tới Panel ban đầu để
các bên không thống nhất/xác
quyết định việc thực thi (Điều 21.5)
định xem các nguyên tắc và
thủ tục về tạm hoãn thi hành Các bên ĐP bồi thường 90 ngày
nhượng bộ và nghĩa vụ khác
có được tuân theo không
(Điều 22.6 DSU) - Thủ tục Trả đũa
Thủ tục trọng tài về mức độ hoãn trọng tài:
thi hành và nguyên tắc trả đũa Trọng tài theo Đ21.3 DSU Trọng tài theo Đ22.6 DSU
Thời hạn 90 ngày sau ngày thông qua BC
60 ngày sau khi hết thời hạn hợp phân xử BHT (và CQPT) lý để thi hành