Ôn tập Nói và nghe | Bài 3: Sự sống thiêng liêng | Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 8 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 sách Chân trời sáng tạo được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn. Vậy sau đây là Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây

Chủ đề:

Giáo án Ngữ Văn 8 116 tài liệu

Môn:

Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu

Thông tin:
28 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập Nói và nghe | Bài 3: Sự sống thiêng liêng | Bài giảng PowerPoint Ngữ Văn 8 | Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 sách Chân trời sáng tạo được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn. Vậy sau đây là Giáo án PowerPoint Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây

108 54 lượt tải Tải xuống

PHẦN NÓI VÀ NGHE
行业PPT 模板http://w ww.1ppt.com/hangye/




0
1
0
1
Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội.
0
2
0
2
Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.
0
3
0
3
Có tinh thần trách nhiệm.
Tiến trình bài học:
 KHỞI ĐỘNG.
C BƯỚC TRÌNH BÀY Ý
KIẾN MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI.
!"
01
#$%&'
()*%+(,-./01%23#4%5
1. Đoạn clip trên đề cập đến vấn đề gì?
2. Thông điệp mà tác giả gửi gắm?
3. Vấn đề chúng ta cần thảo luận ở đây là gì?
CÁC BƯỚC TRÌNHY Ý KIẾN MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
02
C BƯỚC TRÌNH BÀY Ý KIẾN MỘT VẤN ĐỀ
XÃ HỘI:
Chuẩn bị nói.
Tìm ý và lập dàn ý.
Trình bày ý kiến.
6
789#:
;<
1. Thành lập nhóm
và phân công công
việc.
2. Chuẩn bị nội
dung buổi thảo
luận.
3. Hoàn thành PHT số
1.
=> ?@A%=BCD%
EFG _
'71%'#( _
#1%'%C-A#D'
'%C
_
H##I.H#
;JK
_
LMN
=> ?@A%=BCD%
EFG _Cần cấm sử sụng bao bì ni lông để
BVMT
'71%'#( _Các bạn hs.
#1%'%C-A#D'
'%C
_Trong lớp, trong tiết học.
H##I.H#
;JK
_thiết kế clip hoặc power point.
LMN
,J#%O
LP>
MQR#SC
+JT
6#>'#UT
A%=
78 H)T*J0FV
+JT
Ý kiến Lí lẽ Bằng chứng
R'H# _ _
L#/>% _ _
LMN
Ý kiến Lí lẽ Bằng chứng
R'
H#
_Bao bì nilon rất tiện lợi, giá
thành rẻ, độ bền cao.
_+ Về giá: 1 kg túi nilon khoảng 35.000đ được
100 -120 chiếc. Như vậy 1 túi có giá tương 200đ
=> quá rẻ.
+ Độ bền cao, dẻo dai, khó rách, đứt, có khả năng
chịu nhiệt nóng lạnh tốt...
+ Nhẹ mềm, mỏng, da dạng kích thước, màu sắc
nên rất tiện lợi ...
L#/
>%
_Do đặc tính phân huỷ của nhựa
pla-xtíc do con người lạm
dụng bao bì nilon.
+ Đối với môi trường.
+ Đối với sức khỏe con người.
+ Ngoài ra nó còn có tác hại khác.
LMN
MQR#SC+JT#(,;/'
PC5
MQR#SC+JT#(,
;/'PC5
MB:
- Giới thiệu vấn đề nêu ý kiến không đồng tình..
TB:
1. Giải thích:
- Bao bì ni lon là sản phẩm được làm bằng màng nhựa, chất dẻo, nhựa nhiệt dẻo, vải không dệt hoặc dệt hoặc vải làm từ nhựa
mỏng và dẻo. Chúng thường được sử dụng để chứa và vận chuyển hàng hóa như thực phẩm, sản phẩm, bột, nước đá, tạp chí,
hóa chất và chất thải…
2. Bàn luận:
2.1 Trình bày ý kiến đồng tình:
- Lí lẽ: Bao bì ni lôn rất tiện lợi, giá thành rẻ, độ bền cao.
- Bằng chứng:
+ Về giá: 1 kg túi nilon khoảng 35.000đ được 100 -120 chiếc. Như vậy 1 túi có giá tương 200đ => quá rẻ.
+ Độ bền cao, dẻo dai, khó rách, đứt, có khả năng chịu nhiệt nóng lạnh tốt..
+ Nhẹ mềm, mỏng, da dạng kích thước, màu sắc nên rất tiện lợi ….
2.2 Trình bày ý kiến đồng tình:
- Lí lẽ: do đặc tính phân huỷ của nhựa pla-xtíc và do con người lạm dụng bao bì nilon.
- Bằng chứng:
+ Đối với môi trường.
+ Đối với sức khỏe con người.
+ Ngoài ra nó còn có tác hại khác.
KB:
- Khẳng định lại vấn đề.
- Đưa ra giải pháp thay thế.
3. Thống nhất ý kiến và trình bày.
/'A%W).H#;JKTA%=*G)&*UW.,'
&P>'
&%+'A%W).C  9#7C

J%.H#;JKB2V#'%8%#%O-&%
+'*JA=#X
_ _
$*JA=#XU7Y'-##X _ _
.Z*UG.H#;JK _ _
.H#;JK.@%=V-.Z.J'TA%=R'H#
#CKV#/>%*8%*UG7Y.H#;JK
_ _
7C.C7Y0[0\-;]'#I'#K=V#^ _ _
=#YVP_+^'V#7Q'%OV#%'D'`
*J'D'`
_ _
92V#7Q'%OV#%'D'`V#a#YV*8%
&%+'.H#;JK
_ _
"#%#F*JV#/#R%0<#P@-#4C2'
#`'3#4%#,bV#/;2BC'71%
'#(
_ _
.H#;JK@%-S%c'070,2 _ _
/);/,#1%'%CdK<# _ _
2.Lí thuyết văn nghị
luận.
e
1.Thống kê văn bản nghị
luận.
FV
4. Ôn tổng hợp.
3.Thực hành Tiếng Việt.
;J%#f 2'%/
g _
g _
g _
LP>
;J%#f 2'%/
gI#7#B0h#+C4 _Xi- at – tô.
g#% #% *J #R '71% 0X
PC'#
_Vũ Nho.
gE>%P>'Q'%/ _Chương Thâu.
1.Thống kê văn bản nghị luận.
LP>
1.Thống kê văn bản nghị luận.
c
;/
EF
G
EF
%W)
E[0\*J;]'
#I'
g _ _ _
g _ _ _
g _ _ _
Văn bản Luận đề Luận điểm Lí lẽ và bằng chứng
I
#7BC
#B
0h#+C
4
Bức thư
của thủ
lĩnh da
đỏ gửi
cho
người
muốn
mua
mảnh
đất của
họ.
Luận điểm 1:
Những điều
thiêng liêng trong
kí ức của người
da đỏ.
– Mảnh đất của người da đỏ vô cùng thiêng liêng,
là người mẹ của người da đỏ.
– Bông hoa là người chị, người em.
– Dòng nước là máu của tổ tiên người da đỏ.
– Những tiếng thì thầm của dòng nước chính là
những tiếng nói của cha ông với thế hệ sau.
Luận điểm 2:_Sự
khác nhau trong
cách đối xử giữa
đất đai và thiên
nhiên của người
da trắng và người
da đỏ.
– Đối với người da trắng:
+ Đất đai là kẻ thù, khi chinh phục được sẽ càng
lấn tới.
+ Họ đối xử với đất và trời như những hàng hóa,
tước đoạt được rồi lại bán đi.
+ Người da trắng không có nơi yên tĩnh, không
quan tâm đến bầu không khí họ đang hít thở.
– Đối với người da đỏ:
+ Đất đai là mẹ nên họ vô cùng trân quý.
+ Họ rất biết trân trọng không khí.
+ Đối xử với muôn loài như người anh em.
Luận điểm 3 :_
Những kiến nghị
của người da đỏ.
– Người da trắng phải đối xử với muông thú như
những người anh em.
– Phải dạy con cháu biết quý trọng đất đai.
c
;/
EFG EF%W) E[0\*J;]'#I'
 
#%
#%
*J#R
'71%
0X
PC'
#
Bức tranh
thiên
nhiên
giao mùa
từ hạ
sang thu
và những
tình cảm
của nhà
thơ.
Luận điểm 1:_Mùa thu
đến đột ngột và bất
ngờ.
– Bắt đầu là hương ổi thơm nao nức.
– Sương đủng đỉnh qua ngõ.
– Tác giả không tin mùa thu đã về:Hình như thu đã về”.
Luận điểm 2:_Cảm giác
thực về mùa thu.
– Tác giả quan sát thiên nhiên ở không gian rộng lớn
hơn.
– Thấy được sự đổi thay của các sự vật:
+ Dòng sông khác ngày thường.
+ Chim bắt đầu vội vã.
+ Đám mây chuyển mình.
Luận điểm 3:_Mùa thu
thực sự đã tới
– Mùa thu được cảm nhận bằng cả kinh nghiệm lẫn suy
ngẫm.
– Tác giả nhận ra sự khác thường của mưa, nắng, sấm,
chớp.
Luận điểm 4:_Cảm
nhận, suy nghĩ, tình
cảm của tác giả đối
với mùa thu.
– Sự thay đổi của con người khi sang thu.
– Nhan đề thấm vào cảnh vật và con người.
6E>%
P>'
Q
'%/i
j#=
BC#=
Ak
Lối sống
giản dị
trong thời
đại thế
giới phát
trin
không
ngng.
Luận điểm 1: Sống
giản dị là gì?.
– Theo quan niệm của những người đề xướng ra trào lưu
+ Sống giản dị không đồng nghĩa với sống khổ hạnh
+ Sống đơn giản là tự lắng nghe mình.
Luận điểm 2: Những
biu hin ca lối sng
gin d.
– Giúp thoát khỏi cạm bẫy vật chất và làm giàu cho đời
sống tinh thần.
- Biết kim chế lòng tham.
Nhiều danh nhân đã có lối sống như vy.
Lun đim 3: Tiêu
chun ca lối sống
gin d.
+ Đáp ng đy đ nhu cu thiết yếu.
+ Lối sống t xưa đã đưc cha ông coi trọng.
Câu 2: Căn cứ vào đâu để phân biệt bằng chứng khách quan với
ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết trong văn bản nghị
luận?:
- Bằng chứng khách quan là bằng chứng có tính xác thực được
nhiều người công nhận.
-
Đánh giá chủ quan của người viết là đưa ra quan điểm, đánh
giá của chủ quan người viết về vấn đề được bàn luận.
9365EF%W)-0[0\*J;]'#I'S*C%.l'H.,'
*%O#W#%O0FGm
- Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp làm rõ luận đề, người đọc
sẽ hiểu được vấn đề đang được bàn bạc, phân tích, tăng tính
chân thực, xác đáng, nhằm tăng sức thuyết phục.
2.Lí thuyết văn nghị luận.
6#@#J#%='
%O
1. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể.
2. Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện.
3. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo.
4. Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã,lịch sự, giản dị.
5. Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay.
6. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất.
7. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước.
8. Văn hóa: Những giá trị vật chất, tinh thần do con người tạo ra trong
lịch sử.
9. Bình yên: yên ổn, không gặp trắc trở, rủi ro.
10. Xu thế: chiều hướng chủ đạo, được đông đảo người theo.
Câu 4: Liệt kê từ có chứa yếu tố Hán việt trong bài, giải thích ý
nghĩa của chúng.
n#%=A=)&P/V#:))C'#D'%OV5
oMọi sự sống đều thiêng liêng, đáng quý”.
Các em
Học
Chúc
Tốt
| 1/28

Preview text:

PHẦN NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI. Yêu 0 cầu
Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội. 1
cần 02Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng. đạt 0
Có tinh thần trách nhiệm. 3
行业PPT 模板 http://www.1ppt.com/hangye/ Tiến trình bài học: 1. KHỞI ĐỘNG.
2. CÁC BƯỚC TRÌNH BÀY Ý
KIẾN MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI. KHỞI ĐỘNG 01 Khởi động
Xem video, trả lời các câu hỏi :
1. Đoạn clip trên đề cập đến vấn đề gì?
2. Thông điệp mà tác giả gửi gắm?
3. Vấn đề chúng ta cần thảo luận ở đây là gì?
CÁC BƯỚC TRÌNH BÀY Ý KIẾN MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI 02
CÁC BƯỚC TRÌNH BÀY Ý KIẾN MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI: Chuẩn bị nói. 1 Tìm ý và lập dàn ý. 2 Trình bày ý kiến. 3 Bước 1. Chuẩn 1. Thành lập nhóm bị và phân công công việc. 2. Chuẩn bị nội dung buổi thảo luận. 3. Hoàn thành PHT số 1. PHT SỐ 1 Yếu tố Dự kiến của tôi Luận đề Người nghe Thời gian, không gian Hình thức trình bày PHT SỐ 1 Yếu tố Dự kiến của tôi Luận đề
Cần cấm sử sụng bao bì ni lông để BVMT Người nghe Các bạn hs.
Thời gian, không Trong lớp, trong tiết học. gian Hình thức trình
thiết kế clip hoặc power point. bày
Bước 2. Tìm ý và lập 1. Hoàn thiện dàn ý PHT số 2 2. Sơ đồ hóa dàn ý 3. Thống nhất ý kiến 1. PHT SỐ 2 Ý kiến Lí lẽ Bằng chứng Đồng tình Phản đối 2. PHT SỐ 2 Ý kiến Lí lẽ Bằng chứng Đồng
Bao bì nilon rất tiện lợi, giá
+ Về giá: 1 kg túi nilon khoảng 35.000đ được tình thành rẻ, độ bền cao.
100 -120 chiếc. Như vậy 1 túi có giá tương 200đ => quá rẻ.
+ Độ bền cao, dẻo dai, khó rách, đứt, có khả năng
chịu nhiệt nóng lạnh tốt...
+ Nhẹ mềm, mỏng, da dạng kích thước, màu sắc nên rất tiện lợi ... Phản
Do đặc tính phân huỷ của nhựa + Đối với môi trường.
+ Đối với sức khỏe con người. đối
pla-xtíc và do con người lạm + Ngoài ra nó còn có tác hại khác. dụng bao bì nilon.
2. Sơ đồ hóa dàn ý theo bảng sau:
Sơ đồ hóa dàn ý theo MB: bảng sau:
- Giới thiệu vấn đề nêu ý kiến không đồng tình.. TB: 1. Giải thích:
- Bao bì ni lon là sản phẩm được làm bằng màng nhựa, chất dẻo, nhựa nhiệt dẻo, vải không dệt hoặc dệt hoặc vải làm từ nhựa
mỏng và dẻo. Chúng thường được sử dụng để chứa và vận chuyển hàng hóa như thực phẩm, sản phẩm, bột, nước đá, tạp chí,
hóa chất và chất thải… 2. Bàn luận:
2.1 Trình bày ý kiến đồng tình:
- Lí lẽ:
Bao bì ni lôn rất tiện lợi, giá thành rẻ, độ bền cao. - Bằng chứng:
+ Về giá: 1 kg túi nilon khoảng 35.000đ được 100 -120 chiếc. Như vậy 1 túi có giá tương 200đ => quá rẻ.
+ Độ bền cao, dẻo dai, khó rách, đứt, có khả năng chịu nhiệt nóng lạnh tốt..
+ Nhẹ mềm, mỏng, da dạng kích thước, màu sắc nên rất tiện lợi ….
2.2 Trình bày ý kiến đồng tình:
- Lí lẽ:
do đặc tính phân huỷ của nhựa pla-xtíc và do con người lạm dụng bao bì nilon. - Bằng chứng: + Đối với môi trường.
+ Đối với sức khỏe con người.
+ Ngoài ra nó còn có tác hại khác. KB:
- Khẳng định lại vấn đề.
- Đưa ra giải pháp thay thế.
3. Thống nhất ý kiến và trình bày.
Bảng kiểm trình bày ý kiến về một vấn để trong cuộc sống Nội dung kiểm tra Đạt Chưa đạt
Bài trình bày đủ các phần giới thiệu, nội dung và kết thúc.
Mở đầu và kết thúc ấn tượng, thu hút.

Nêu rõ vấn đề trình bày.
Trình bày trực tiếp, rõ ràng ý kiến đồng tình
hay phản đối với vấn đề được trình bày.
Đưa ra được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.

Kết hợp sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ và ngôn ngữ.
Các phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp với
nội dung trình bày.
Ghi nhận và phản hồi lịch sự, thỏa đáng

những câu hỏi hoặc phản bác của người nghe.
Trình bày tự tin, nói năng lưu loát.

Đảm bảo thời gian quy định. Ôn tập
1.Thống kê văn bản nghị 3.Thực hành Tiếng Việt. luận. 2.Lí thuyết văn nghị 4. Ôn tổng hợp. luận.
1.Thống kê văn bản nghị luận. PHT số 1 Tên bài học Tác giả Tên bài học Tác giả
Bức thư thủ lĩnh da đỏ. Xi- at – tô.
Thiên nhiên và hồn người lúc Vũ Nho. sang thu.
Lối sống đơn giản .
Chương Thâu.
1.Thống kê văn bản nghị luận. PHT số 2 Văn Luận Luận Lí lẽ và bằng bản đề điểm chứng Văn bản Luận đề Luận điểm Lí lẽ và bằng chứng Luận điểm 1:
– Mảnh đất của người da đỏ vô cùng thiêng liêng, Những điều
là người mẹ của người da đỏ.
1.Bức Bức thư thiêng liêng trong – Bông hoa là người chị, người em.
thư của của thủ kí ức của người
– Dòng nước là máu của tổ tiên người da đỏ. thủ lĩnh da da đỏ.
– Những tiếng thì thầm của dòng nước chính là lĩnh da đỏ gửi
những tiếng nói của cha ông với thế hệ sau. đỏ. cho
Luận điểm 2: Sự – Đối với người da trắng: người
khác nhau trong + Đất đai là kẻ thù, khi chinh phục được sẽ càng muốn
cách đối xử giữa lấn tới. mua
đất đai và thiên + Họ đối xử với đất và trời như những hàng hóa, mảnh
nhiên của người tước đoạt được rồi lại bán đi.
đất của da trắng và người + Người da trắng không có nơi yên tĩnh, không họ. da đỏ.
quan tâm đến bầu không khí họ đang hít thở.
– Đối với người da đỏ:
+ Đất đai là mẹ nên họ vô cùng trân quý.
+ Họ rất biết trân trọng không khí.
+ Đối xử với muôn loài như người anh em. Luận điểm 3 :
– Người da trắng phải đối xử với muông thú như
Những kiến nghị những người anh em.
của người da đỏ. – Phải dạy con cháu biết quý trọng đất đai. Văn Luận đề Luận điểm
Lí lẽ và bằng chứng bản Bức tranh
– Bắt đầu là hương ổi thơm nao nức. thiên
Luận điểm 1: Mùa thu – Sương đủng đỉnh qua ngõ. 2. nhiên
đến đột ngột và bất
– Tác giả không tin mùa thu đã về: “Hình như thu đã về”. Thiên giao mùa ngờ. nhiên từ hạ
– Tác giả quan sát thiên nhiên ở không gian rộng lớn
và hồn sang thu Luận điểm 2: Cảm giác hơn. người
và những thực về mùa thu.
– Thấy được sự đổi thay của các sự vật: lúc tình cảm
+ Dòng sông khác ngày thường. sang của nhà + Chim bắt đầu vội vã. thu. thơ. + Đám mây chuyển mình.
Luận điểm 3: Mùa thu – Mùa thu được cảm nhận bằng cả kinh nghiệm lẫn suy thực sự đã tới ngẫm.
– Tác giả nhận ra sự khác thường của mưa, nắng, sấm, chớp. Luận điểm 4: Cảm
– Sự thay đổi của con người khi sang thu. nhận, suy nghĩ, tình
– Nhan đề thấm vào cảnh vật và con người. cảm của tác giả đối với mùa thu. Lối sống
– Theo quan niệm của những người đề xướng ra trào lưu 3.Lối giản dị Luận điểm 1: Sống
+ Sống giản dị không đồng nghĩa với sống khổ hạnh sống
trong thời giản dị là gì?.
+ Sống đơn giản là tự lắng nghe mình. đơn đại thế
– Giúp thoát khỏi cạm bẫy vật chất và làm giàu cho đời
giản – giới phát Luận điểm 2: Những sống tinh thần. xu thế triển
biểu hiện của lối sống - Biết kiềm chế lòng tham. của thế không giản dị.
– Nhiều danh nhân đã có lối sống như vậy. kỉ XXI. ngừng. Luận điểm 3: Tiêu
+ Đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiết yếu. chuẩn của lối sống
+ Lối sống từ xưa đã được cha ông coi trọng. giản dị.
2.Lí thuyết văn nghị luận.
Câu 2: Căn cứ vào đâu để phân biệt bằng chứng khách quan với
ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết trong văn bản nghị luận?:
- Bằng chứng khách quan là bằng chứng có tính xác thực được nhiều người công nhận.
- Đánh giá chủ quan của người viết là đưa ra quan điểm, đánh
giá của chủ quan người viết về vấn đề được bàn luận.
Câu 3: Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có vai trò gì trong
việc thể hiện luận đề?
- Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp làm rõ luận đề, người đọc
sẽ hiểu được vấn đề đang được bàn bạc, phân tích, tăng tính
chân thực, xác đáng, nhằm tăng sức thuyết phục. 3. Thực hành Tiếng Việt.
Câu 4: Liệt kê từ có chứa yếu tố Hán việt trong bài, giải thích ý nghĩa của chúng.
1. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể.
2. Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện.
3. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo.
4. Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã,lịch sự, giản dị.
5. Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay.
6. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất.
7. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước.
8. Văn hóa: Những giá trị vật chất, tinh thần do con người tạo ra trong lịch sử.
9. Bình yên: yên ổn, không gặp trắc trở, rủi ro.
10. Xu thế: chiều hướng chủ đạo, được đông đảo người theo.
4. Thiết kế một sản phẩm mang thông điệp:
Mọi sự sống đều thiêng liêng, đáng quý”.
Học Các em Chúc Tốt
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28