













Preview text:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG I.
Nhận định Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Theo Hiến pháp Việt Nam hiện hành, quyền lực nhà nước có sự phân chia thành ba
quyền quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
-> Sai. Căn cứ khoản 3, Điều 2, Hiến pháp 2013, đã quy định rõ quyền lực của nhà nước là
thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong quyền
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
2. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức chính thể quân chủ.
-> Sai. Chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
3. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
-> Sai. Chủ thể của các quan hệ pháp luật có thể là các cá nhân có đầy đủ năng lực, hoặc
các tổ chức có tư cách pháp nhân.
4. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam chỉ mang tính xã hội.
-> Sai. Bản chất Nhà nước CHXHCNVN theo Hiến pháp 2013 là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
5. Nhà nước tồn tại trong mọi xã hội.
-> Sai. Vì Nhà nước, sản phẩm của cuộc đấu tranh giai cấp, xuất hiện từ khi loài người bị
phân chia thành những giai cấp đối kháng, là bộ máy do giai cấp nắm được quyền thống trị
về kinh tế, chính trị, xã hội lập nên để điều hành toàn bộ hoạt động của xã hội trong một nước
với mục đích là bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
6. Nhà nước là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến.
-> Sai. Vì nhà nước ra đời do XH có sự phân chia giai cấp, khi XH không còn giai cấp nữa thì
nhà nước cũng sẽ tiêu vong.
7. Chủ quyền quốc gia là một khái niệm mang tính chính trị, pháp lý, thể hiện quyền tự
quyết của quốc gia đó về đối nội, đối ngoại. Bất kỳ kiểu nhà nước nào cũng có chủ quyền quốc gia.
-> Đúng. Chủ quyền quốc gia là quyền làm chủ đối với quốc gia. Đây là thuộc tính chính trị -
pháp lý không thể tách rời khỏi quốc gia.
8. Hình thức chính thể quân chủ là hình thức mà ở đó toàn bộ quyền lực tối cao tập trung
vào người đứng đầu Nhà nước.
-> Sai. Có 2 loại: chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến. Chính thể
quân chủ lập hiến, quyền lực tối cao thuộc về Nghị viện.
9. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
-> Sai. Theo điều 69, Hiến pháp 2013: "Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp,
quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà
nước". Nhân dân có thể tham gia lập hiến, lập pháp nếu có cuộc trưng cầu ý dân. 1
10. Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay, Chủ tịch nước là người vừa
đứng đầu nhà nước, vừa đứng đầu Chính phủ.
-> Sai. Theo Hiến pháp 2013: Người đứng đầu nhà nước là Chủ tịch nước, đứng đầu Chính
phủ là Thủ tướng.
11. Chính phủ là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam.
-> Sai. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp mới là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất
của Nhà nước Việt Nam.
12. Chính phủ là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp.
-> Sai. Quốc hội là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp.
13. Cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
-> Đúng. Hiến pháp 2013, Điều 111, Khoản 2: Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định. 14.
Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước thì được xem là pháp luật.
-> Sai. Các quan hệ xã hội của chúng ta được điều chỉnh bởi các quy phạm đạo đức và các
quy phạm pháp luật, mà các quy phạm đạo đức thì có thể được thể chế hóa và đưa lên thành
các quy phạm pháp luật nhưng không phải quy phạm đạo đức nào cũng được dưa lên thành
luật cả. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội cho nên các quy tắc ứng xử được coi là các
chuẩn mực đạo đức đó đó không nhất thiết phải được xem là pháp luật mà nó song song tồn tại trong xã hội. 15.
Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người.
-> Sai. Vì còn tiêu chuẩn khác như: đạo đức, phong tục tập quán,... 16.
Tập quán pháp là hình thức chủ yếu của pháp luật nước ta.
-> Sai. Vì hình thức chủ yếu của pháp luật nước ta là văn bản quy phạm PL. 17.
Bản chất của pháp luật vừa mang tính giai cấp, vừa mang tính xã hội.
-> Đúng. Theo Triết học Mác - Lênin, pháp luật chỉ phát sinh tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. 18.
Pháp luật chỉ được hình thành bằng con đường nhà nước ban hành.
-> Sai. Vì PL là những quy tắc xử sự chung, do NN ban hành hoặc thừa nhận. Ngoài việc ban
hành Nhà nước còn có thể thừa nhận những tập quán trong xã hội bằng cách pháp điển hóa,
ghi nhận trong luật thành văn. 19.
Chỉ có pháp luật mới có tính quy phạm.
-> Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm. 20.
Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị định và Nghị quyết. 2
-> Sai. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Chính phủ ban hành văn bản QPPL là Nghị định. 21.
Thủ tướng Chính phủ được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có tên là
Quyết định và Chỉ thị.
-> Sai. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn
bản QPPL là Quyết định. 22.
Mọi quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành đều là văn bản quy phạm pháp
luật. -> Sai. Có những QĐ do Thủ tướng ban hành là văn bản áp dụng PL, văn bản hành
chính như: QĐ bổ nhiệm cán bộ, QĐ kỷ luật, QĐ thành lập trường đại học… 23.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật có tên là Quyết định.
-> Sai. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chủ tịch không có quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật mà là Ủy ban nhân dân mới có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 24.
Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới được phép
ban hành văn bản áp dụng pháp luật.
-> Sai. Có những cơ quan không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nhưng vẫn
có quyền ban hành văn bản áp dụng pháp luật: chủ tịch Ủy ban nhân dân không được ban
hành văn bản quy phạm pháp luật nhưng vẫn được phép ban hành văn bản áp dụng pháp luật,...
25. Tổ chức chính trị - xã hội có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật một cách độc lập.
-> Sai. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020:
Điều 4 như sau, khoản 3: Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết
liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ
tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
(Tổ chức chính trị - xã hội là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không có quyền ban hành văn
bản quy phạm pháp luật một cách độc lập mà phải cùng kết hợp với các cơ quan nhà nước
khác ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
26. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền là văn bản quy phạm pháp luật.
-> Sai. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền là văn bản áp dụng pháp luật.
27. Một văn bản áp dụng pháp luật được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống.
-> Sai. Một văn bản áp dụng pháp luật được áp dụng một lần. 28.
Bản án của TAND là văn bản quy phạm pháp luật.
-> Sai. Bản án của TAND là văn bản áp dụng PL. 29.
Mọi chủ thể đều có quyền áp dụng pháp luật. 3
-> Sai. Tùy khái niệm áp dụng pháp luật. 30.
Luật Thanh niên 2020 là văn bản áp dụng pháp luật.
-> Sai. Luật Thanh niên 2020 là văn bản áp quy phạm pháp luật. 31.
Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên mới là chủ thể của quan hệ pháp luật.
-> Sai. Bởi vì người đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người nước ngoài
cư trú ở Việt Nam thì không thể là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. Người đủ 18 tuổi trở
lên không thuộc trường hợp trên cũng không thể là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật bao
gồm cá nhân hay tổ chức.
32. Độ tuổi có năng lực hành vi hình sự của cá nhân là đủ 18 tuổi.
-> Sai. Độ tuổi có năng lực hành vi hình sự của cá nhân là đủ từ 14 tuổi.
33. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân xuất hiện cùng lúc.
-> Sai. Năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó sinh ra. Năng lực hành vi của cá
nhân chỉ xuất hiện khi cá nhân đến một độ tuổi theo quy định của pháp luật, như: Năng lực
hành vi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014. 34.
Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện muộn hơn năng lực pháp luật.
-> Sai. Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện cùng với năng lực pháp luật vào thời điểm có
quyết định thành lập hoặc thừa nhận tổ chức đó của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 35.
Sự kiện pháp lý luôn là hành vi.
-> Sai. Là hành vi và sự biến. 36.
Anh A đến Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương để đăng ký thành lập doanh
nghiệp, là việc anh A đã thực hiện pháp luật ở hình thức tuân thủ pháp luật.
-> Sai. Hình thức sử dụng pháp luật.
37. Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
-> Sai. Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.
38. Mọi cá nhân có hành vi trái pháp luật đều là chủ thể của vi phạm pháp luật.
-> Sai. Cá nhân phải có năng lực nhận thức mới là chủ thể của vi phạm pháp luật. 39.
Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật gây ra chỉ là thiệt hại về vật chất.
-> Sai. Ngoài thiệt hại vật chất, còn có thiệt hại về mặt tinh thần, uy tín, nhân phẩm,... 40.
Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật.
-> Sai. Cá nhân và cơ quan, tổ chức là chủ thể của vi phạm pháp luật. 41.
Mọi vi phạm PL phải là hành vi gây ra thiệt hại (hậu quả) thực tế cho xã hội.
-> Sai. Có những hành vi chưa gây ra thiệt hại nhưng vẫn là vi phạm pháp luật. 4 42.
Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành chủ thể của vi phạm PL.
-> Sai. Cá nhân phải có nhận thức, năng lực trách nhiệm mới thành chủ thể của vi phạm pháp luật. 43.
Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều trách nhiệm pháp lý.
-> Đúng. Có thể đồng thời vừa chịu trách nhiệm hành chính và chịu trách nhiệm dân
sự,...thậm chí có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 44.
Chỉ có cá nhân mới phải chịu trách nhiệm pháp lý.
-> Sai. Cá nhân và tổ chức phải chịu trách nhiệm pháp lý. 45.
Theo Hiến pháp hiện hành, cá nhân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết
khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
-> Sai. Hiến pháp 2013, Điều 29: Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi
Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. 46.
Theo Hiến pháp hiện hành, mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những
ngành nghề mà pháp luật cho phép.
-> Sai. Hiến pháp 2013, Điều 33: Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành
nghề mà pháp luật không cấm. 47.
Quy phạm pháp luật hành chính chỉ được quy định trong văn bản quy phạm pháp
luật có tên gọi là Luật Hành chính.
-> Sai. Không có văn bản nào có tên là Luật Hành chính mà quy phạm pháp luật Hành chính
được quy định trong các văn bản. 48.
Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính chỉ có thể là cá nhân.
-> Sai. Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật hành chính có thể chỉ là các cá nhân, tổ chức
tham gia các mối quan hệ xã hội, hoặc là những cán bộ, công chức nhà nước, cơ quan nhà
nước hoặc các tổ chức, cá nhân được nhà nước trao quyền
49. Tài sản riêng của con chưa thành niên thuộc quyền quản lý của cha mẹ.
-> Sai. Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Điều 76, Khoản 1: Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự
mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
50. Con do người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.
-> Đúng. Luật hôn nhân và gia đình 2014, Điều 88. Xác định cha, mẹ “1. Con sinh ra trong
thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.”
51. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp.
-> Sai. Bộ luật lao động 2019: Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động, Khoản 2: “Hai bên có
thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”
52. Hình thức xử lý kỷ luật lao động theo pháp luật lao động gồm: Khiển trách, Kéo dài
thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải. 5
-> Đúng. Bộ luật lao động 2019: Điều 124: Hình thức xử lý kỷ luật lao động gồm: Khiển trách,
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, Cách chức, Sa thải. 53.
Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi được
sự đồng ý của người lao động.
-> Đúng. Bộ luật lao động 2019, Điều 107, Khoản 2, Điểm a 54.
Tham ô tài sản là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã có hành vi vượt
quá thẩm quyền của mình để chiếm đoạt tài sản.
-> Sai. Theo Bộ luật hình sự 2015, Điều 353. Tội tham ô tài sản: “Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý…”.
55. Tham nhũng được hiểu là hành vi của bất kì người nào thực hiện vì vụ lợi.
-> Sai. Căn cứ: Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Điều 3, Khoản 1: “Tham nhũng là hành
vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.”
56. Lạm quyền trong khi thi hành công vụ là hành vi tham nhũng.
-> Sai. Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn của mình để làm trái
pháp luật để mưu cầu lợi ích riêng.
57. Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
-> Sai. Chỉ cần hành vi vi phạm gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu trong mặt
khách quan của vi phạm pháp luật.
58. Tất cả văn bản của cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản quy phạm pháp luật.
-> Sai. Không phải mọi văn bản được ban hành bởi Nhà nước đều là VBQPPL, mà chỉ có
những văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo luật định) ban hành mới được coi là VBQP.
59. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự chỉ có thể là cá nhân.
-> Sai. Là cá nhân, pháp nhân thương mại.
60. Hiến pháp là ngành luật cơ bản, chủ đạo trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
-> Sai. Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật cơ bản nhất có giá trị pháp lý cao nhất, còn
Luật Hiến pháp mới là ngành luật cơ bản chủ đạo.
61. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
-> Sai. Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
mới có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
62. Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
-> Đúng. Thống đốc là Thủ trưởng cơ quan cán bộ nên theo luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, Thống đốc được quyền ban hành Thông tư. 6
I . Lý thuyết và xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
2.1. Lý thuyết: Các bài trong tài liệu học tập
2.2. Xác định cấu trúc của quy phạm pháp luật
Cấu trúc của quy phạm pháp luật gồm: - Giả định - Quy định - Chế tài
Ví dụ 1: Bộ luật hình sự 2015, Điều 196. Tội đầu cơ
"1. Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình
hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa
thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định
giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền
từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng."
-> - Giả định: Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong
tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng
hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước
định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;
b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng - Quy định: Ẩn
- Chế tài: phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Ví dụ 2: Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
“Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải
quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
-> - Giả định: “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành; nếu có
căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền,
nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.
- Bộ phận quy định: “Thì Tòa án giải quyết cho ly hôn” - Chế tài: Ẩn 7
Ví dụ 3: Luật giao thông đường bộ 2008, Điều 14. Vượt xe
"1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ
22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.”
-> - Giả định: Xe xin vượt…. trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ.
- Quy định: Phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi…chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn. - Chế tài: Ẩn
Ví dụ 4: Điều 63, Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn
"Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn
thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được
quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác".
-> - Giả định: Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly
hôn… trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở.
- Quy định: vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó…thì được quyền lưu cư trong thời hạn
06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. - Chế tài: Ẩn
I I. Bài tập tình huống
1/ Ông A được UBND quận X thành phố H cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Nhưng sau đó ủy ban quận cho rằng việc cấp giấy chứng nhận này là sai vì đất đó
đang trong quá trình tranh chấp. Cho nên UBND quận đã ra quyết định thu hồi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đó. Không đồng ý với quyết định thu hồi, ông A đã làm
đơn khởi kiện ra TAND thành phố H, yêu cầu hủy quyết định thu hồi của ủy ban. Hỏi:
a) Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban là quyết định
hành chính hay hành vi hành chính? Vì sao?
-> Quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của ủy ban là quyết định hành
chính. Vì đây là văn bản cho cơ quan quản lý hành chính Nhà nước ban hành, áp dụng cho
một vấn đề cụ thể.
b) Ông A thực hiện pháp luật ở hình thức gì? Vì sao?
-> Ông A thực hiện pháp luật ở thức Sử dụng pháp luật. Vì sử dụng quyền của công dân
(quyền được khởi kiện) để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
c) Xác định người khởi kiện, người bị kiện trong vụ án này? 8
-> Người khởi kiện: ông A.
Người bị kiện: UBND quận X.
d) Toà án nhân dân thành phố H đã đưa vụ án này ra xét xử sơ thẩm và tuyên bản án
hủy quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X.
Hỏi: TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức nào?
TAND Quận X đã thực hiện pháp luật ở hình thức áp dụng pháp luật.
-> Giải thích: …hình thức của hoạt động áp dụng pháp luật là văn bản áp dụng pháp luật
( "bản án hủy quyết định thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận X" ).
2/ Nguyễn Văn X (32 tuổi, cư trú tại Quận BT, TP.H) có vợ là chị Lê Thị Y (22 tuổi).
Do X nghi ngờ vợ mình “có quan hệ không trong sáng”, nên giữa hai vợ chồng thường
xuyên xảy ra mâu thuẫn. Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020, X nằm đợi sẵn trong nhà, khi
chị Y vừa mở cửa vào thì X chồm dậy dùng cây gỗ đánh liên tiếp vào người của vợ. Chị
Y kêu cứu và được hàng xóm kịp thời đến can ngăn, đưa vào bệnh viện cấp cứu. Theo
bệnh án, chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%. Hỏi:
a) Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật không? Tại sao?
-> Nguyễn Văn X có vi phạm pháp luật. Vì hành vi của X đầy đủ các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật.
b) Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật:
-> - Chủ thể: Nguyễn Văn X có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý (độ tuổi, khả năng nhận thức)
- Khách thể: Quyền được bảo vệ (quyền bất khả xâm phạm) về sức khỏe, tính mạng của con người.
- Mặt Chủ quan: Lỗi cố ý; động cơ: ghen tuông; mục đích: gây thương tích cho Y
- Mặt Khách quan: Hành vi dùng cây gỗ đánh liên tiếp vào chân, tay của vợ.
+ Hậu quả: chị Y bị thương tật với tỷ lệ 15%.
+ Thời gian: Vào lúc 21 giờ, ngày 28/2/2020;
+ Địa điểm: tại nhà
- Công cụ phạm tội: Cây gỗ.
c) Ngày 28/5/2020, Tòa án nhân dân Quận BT đã mở phiên tòa sơ thẩm xét xử Nguyễn
Văn X và ra bản án tuyên phạt Nguyễn Văn X 02 năm tù giam về tội: cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Theo Khoản 1, Điều 134, Bộ luật
hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017). 9
Hỏi: a’) Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật?
-> Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn bản áp dụng pháp luật.
b’) Hãy nêu đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật (VBADPL)
- Khái niệm: VBADPL Là văn bản chứa đựng các quy định cá biệt, do cơ quan, cá nhân
có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống.
- Về phạm vi áp dụng: VBADPL có phạm vi áp dụng chỉ có hiệu lực đối với một hoặc
một số đối tượng được xác định đích danh trong văn bản (ví dụ: Bản án, Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính)
- Về cơ sở để ban hành: VBADPL có cơ sở ban hành thường dựa vào ít nhất một văn
bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền.
c’) Về tên gọi, hình thức và chủ thể ban hành:
-> Hiện chưa được pháp điển hóa tập trung về tên gọi và hình thức thể hiện; các văn bản áp
dụng pháp luật được ban hành bởi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành.
d’) Hãy phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật? Tiêu chí
Văn bản quy phạm pháp
Văn bản áp dụng pháp luật luật 1. Khái niệm
- Văn bản quy phạm pháp Văn bản áp dụng pháp luật
luật là văn bản có chứa là văn bản chứa đựng các
quy phạm pháp luật, được quy tắc xử sự cá biệt, do
ban hành theo đúng thẩm cơ quan, cá nhân có thẩm
quyền, hình thức, trình tự, quyền ban hành, được áp
thủ tục quy định trong Luật dụng một lần trong đời này.
sống và bảo đảm thực hiện
- Văn bản có chứa quy bằng sự cưỡng chế Nhà
phạm pháp luật nhưng nước
được ban hành không
đúng thẩm quyền, hình
thức, trình tự, thủ tục quy
định trong Luật này thì
không phải là văn bản quy
phạm pháp luật.(Điều 2
Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015)
2. Thẩm quyền ban hành
Cơ quan nhà nước có Do các cơ quan Nhà nước
thẩm quyền ban hành có thẩm quyền hoặc các tổ 10
(Chương I Luật ban hành chức, cá nhân được Nhà
văn bản quy phạm pháp nước trao quyền ban hành, luật 2015)
dựa trên các quy phạm
pháp luật cụ thể để giải
quyết một vấn đề pháp lý cụ thể.
Ví dụ: Chánh án Tòa án căn
cứ các quy định của Bộ
luật dân sự và Bộ luật tố
tụng dân sự để tuyên án
đối với cá nhân tổ chức
liên quan thông qua bản án. 3. Nội dung ban hành
Chứa đựng các quy tắc xử Chứa quy tắc xử sự riêng.
sự chung được Nhà nước Áp dụng một lần đối với
bảo đảm thực hiện và một tổ chức cá nhân là đối
được áp dụng nhiều lần tượng tác động của văn
trong thực tế cuộc sống, bản, nội dung của văn bản
được áp dụng trong tất cả áp dụng pháp luật chỉ rõ cụ
các trường hợp khi có các thể cá nhân nào, tổ chức
sự kiện pháp lý tương ứng nào phải thực hiện hành vi
xảy ra cho đến khi nó hết gì. Đảm bảo tính hợp pháp hiệu lực.
(tuân thủ đúng các văn bản
Ví dụ: Nếu có tranh chấp quy phạm pháp luật), phù
hợp đồng mua bán đất thì hợp với thực tế (đảm bảo
dựa trên tình huống thực việc thi hành). Mang tính
tế áp dụng Luật đất đai và cưỡng chế nhà nước cao. Bộ luật Dân sự
Ví dụ: Bản án chỉ rõ cá
nhân nào phải thực hiện
nghĩa vụ gì: Nguyễn Văn A
phải bồi thường cho Lê
Văn B 20 triệu đồng. Đối
tượng ở đây là cụ thể A và
B không áp dụng cho bất
kỳ cá nhân tổ chức nào khác.
4. Hình thức tên gọi
Các hình thức quy định tại Chưa được pháp luật hóa
điều 4 Luật ban hành tập trung về tên gọi và hình
VBQPPL 2015 (Hiến pháp, thức thể hiện.
Bộ luật, Luật,…)
(Thường được thể hiện
dưới hình thức: Quyết định, bản án,…) 5. Phạm vi áp dụng
Rộng rãi. Áp dụng là đối Đối tượng nhất định được
với tất cả các đối tượng nêu trong văn bản.
thuộc phạm vi điều chỉnh 11
trong phạm vi cả nước
hoặc đơn vị hành chính nhất định. 6. Cơ sở ban hành
Dựa trên Hiến pháp, Luật, Thường dựa vào một văn
các văn bản quy phạm bản quy phạm pháp luật
pháp luật cao hơn với văn hoặc dựa vào văn bản áp
bản quy phạm pháp luật là dụng pháp luật của chủ thể nguồn của luật.
có thẩm quyền. Văn bản áp
dụng pháp luật hiện tại
không là nguồn của luật.
7. Trình tự ban hành
Theo quy định Luật Ban Luật không có quy định
hành văn bản quy phạm trình tự. pháp luật 2015
8. Thời gian có hiệu lực Lâu dài.
Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc.
3/ Vào lúc 22h ngày 01/01/2020, anh A 25 tuổi điều khiển xe gắn máy trong tình
trạng say rượu. Khi đến ngã tư An Dương Vương – Trần Bình Trọng, Quận 5, A đã vượt
đèn đỏ, đụng vào xe của chị B đang lưu thông trên đường, chị B bị chấn thương nhẹ,
xe chị B bị bể đèn chiếu hậu.
Hỏi A có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
-> Có vi phạm pháp luật. Vì hành vi anh A điều khiển xe gắn máy trong tình trạng say rượu và
vượt đèn đỏ là hành vi trái pháp luật. Hành vi của A là hành vi có lỗi của chủ thể , có đủ năng
lực trách nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi này . Hành vi của A xâm phạm trật tự an toàn
giao thông đường bộ. - Mặt khách quan:
+ Hành vi trái pháp luật: A uống rượu say, điều khiển xe máy
+ Hậu quả: Đâm vào xe chị B, làm chị B bị chấn thương nhẹ, xe chị B bị bể đèn chiếu hậu.
+ Địa điểm: ngã tư An Dương Vương - Trần Bình Trọng, Quận 5
+ Thời gian: 22h ngày 01/2020
- Mặt chủ quan: Lỗi trong hành vi A thực hiện là lỗi vô ý vì cẩu thả. Anh A không thấy
trước được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội..
- Chủ thể: anh A, 25t, đủ tuổi và năng lực chịu trách nhiệm pháp lý
- Khách thể: hành vi của anh A đã xâm phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ gây
hậu quả là chị B bị chấn thương nhẹ, xe chị B bị bể đèn chiếu hậu. 12 4/ Tình huống:
Chị A có kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức Tư pháp - Hộ tịch và được
phân công công tác tại UBND xã B, huyện C, tỉnh D. Trong quá trình công tác, chị A có
một số vi phạm pháp luật, ngày 30/10/2018, Chủ tịch UBND huyện C ra quyết định kỷ
luật buộc thôi việc đối với chị A. Không đồng ý với quyết định này, ngày 10/11/2018,
Chị A đã khởi kiện quyết định buộc thôi việc của Chủ tịch UBND huyện C ra Toà án
nhân dân tỉnh D. Hỏi:
a) Xác định cơ quan tiến hành tố tụng?
-> Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 1:
Cơ quan tiến hành tố tụng gồm:
- Tòa án nhân dân tỉnh D
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh D.
b) Xác định người tiến hành tố tụng?
-> Căn cứ Luật tố tụng hành chính 2015, Điều 36, Khoản 2:
- Người tiến hành tố tụng gồm: Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra
viên, Thư ký Tòa án (TAND tỉnh D)
- Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên (VKSND tỉnh D).
c) Xác định đương sự trong vụ án?
-> Đương sự trong vụ án này là:
- Người khởi kiện: Chị A
- Người bị kiện: Chủ tịch UBND huyện C.
(Căn cứ Luật tố tụng hành chính, Điều 3, Khoản 7: Đương sự bao gồm người khởi kiện, người
bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan). 5/ Tình huống:
Ông S và ông T (cùng cư ngụ tại huyện Cái Bè, TG) thực hiện hợp đồng mua bán
mít. Ông S đã giao đủ số lượng mít cho ông T, nhưng ông T mới trả cho ông S được
một nửa số tiền mua mít. Số tiền còn lại là 30.000.000 đồng. Ông S đã nhiều lần liên hệ
với ông T, nhưng ông T vẫn không trả số tiền trên. Vì vậy, ông S đã làm đơn khởi kiện
ra TAND huyện Cái Bè, tỉnh TG để yêu cầu ông T trả cho mình số tiền còn nợ trên. Hỏi:
a) TAND huyện Cái Bè có thụ lý đơn khởi kiện của ông S không? Vì sao?
-> TAND huyện Cái Bè thụ lý đơn kiện của ông S, vì theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự,
TAND huyện CB (nơi bị đơn là ông T cư trú) là cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự này. 13
(Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Điều 26, khoản 3; Điều 35, Khoản 1, Điểm a;
Điều 39, Khoản 1, Điểm a)
b) Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm này, TAND huyện Cái Bè đã không
tiến hành cho các đương sự (nguyên đơn: ông S, bị đơn: ông T) hoà giải.
Hỏi: Việc làm này của TAND có đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự không?
-> Việc làm này của TNAD huyện Cái Bè là không đúng thủ tục giải quyết vụ án dân sự. Vì
trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án phải tiến hành hòa giải để các đương
sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
Căn cứ: Bộ luật tố tụng dân sự 2015:
+ Điều 10. Hòa giải trong tố tụng dân sự: Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và
tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự
theo quy định của Bộ luật này.
+ Điều 205. Nguyên tắc tiến hành hòa giải: Khoản 1: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ
thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải
quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy
định tại Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn. 14
Document Outline
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- 1.Theo Hiến pháp Việt Nam hiện hành, quyền lực nhà n
- 2.Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức chính thể qu
- 3.Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
- 4.Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam chỉ mang tính xã
- 5.Nhà nước tồn tại trong mọi xã hội.
- 6.Nhà nước là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến.
- 7.Chủ quyền quốc gia là một khái niệm mang tính chín
- 8.Hình thức chính thể quân chủ là hình thức mà ở đó
- 9.Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lậ
- 10.Trong bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam hiện nay, Ch
- 11.Chính phủ là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất c
- 12.Chính phủ là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp.
- 13.Cấp chính quyền địa phương gồm Hội đồng nhân dân v
- 14.Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước
- 15.Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh
- 16.Tập quán pháp là hình thức chủ yếu của pháp luật n
- 17.Bản chất của pháp luật vừa mang tính giai cấp, vừa
- 18.Pháp luật chỉ được hình thành bằng con đường nhà n
- 19.Chỉ có pháp luật mới có tính quy phạm.
- 20.Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp
- 21.Thủ tướng Chính phủ được quyền ban hành văn bản qu
- 23.Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban
- 24.Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm ph
- 25.Tổ chức chính trị - xã hội có quyền ban hành văn b
- 26.Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan
- 27.Một văn bản áp dụng pháp luật được áp dụng nhiều l
- 28.Bản án của TAND là văn bản quy phạm pháp luật.
- 29.Mọi chủ thể đều có quyền áp dụng pháp luật.
- 30.Luật Thanh niên 2020 là văn bản áp dụng pháp luật.
- 31.Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên mới là chủ thể của q
- 32.Độ tuổi có năng lực hành vi hình sự của cá nhân là
- 33.Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân
- 34.Năng lực hành vi của tổ chức xuất hiện muộn hơn nă
- 35.Sự kiện pháp lý luôn là hành vi.
- 36.Anh A đến Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương để
- 37.Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt khách quan
- 38.Mọi cá nhân có hành vi trái pháp luật đều là chủ t
- 39.Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật gây ra chỉ l
- 40.Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luậ
- 41.Mọi vi phạm PL phải là hành vi gây ra thiệt hại (h
- 42.Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành chủ thể
- 43.Chủ thể của vi phạm pháp luật có thể đồng thời chị
- 44.Chỉ có cá nhân mới phải chịu trách nhiệm pháp lý.
- 45.Theo Hiến pháp hiện hành, cá nhân đủ mười tám tuổi
- 46.Theo Hiến pháp hiện hành, mọi người có quyền tự do
- 47.Quy phạm pháp luật hành chính chỉ được quy định tr
- 48.Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính
- 49.Tài sản riêng của con chưa thành niên thuộc quyền
- 50.Con do người vợ mang thai trong thời kỳ hôn nhân l
- 51.Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản
- 52.Hình thức xử lý kỷ luật lao động theo pháp luật la
- 53.Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao
- 54.Tham ô tài sản là hành vi của người có chức vụ, qu
- 55.Tham nhũng được hiểu là hành vi của bất kì người n
- 56.Lạm quyền trong khi thi hành công vụ là hành vi th
- 57.Sự thiệt hại thực tế xảy ra cho xã hội là dấu hiệu
- 58.Tất cả văn bản của cơ quan nhà nước ban hành đều l
- 59.Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự chỉ có thể l
- 60.Hiến pháp là ngành luật cơ bản, chủ đạo trong hệ t
- 61.Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan có thẩm quyền b
- 62.Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam được quyền b
- Ví dụ 1: Bộ luật hình sự 2015, Điều 196. Tội đầu c
- Ví dụ 2: Khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình
- “Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại
- Ví dụ 3: Luật giao thông đường bộ 2008, Điều 14. V
- "1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi
- Ví dụ 4: Điều 63, Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
- "Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào
- III.Bài tập tình huống
- 1/ Ông A được UBND quận X thành phố H cấp giấy chứ
- Hỏi:
- b)Ông A thực hiện pháp luật ở hình thức gì? Vì sao?
- c)Xác định người khởi kiện, người bị kiện trong vụ á
- 2/ Nguyễn Văn X (32 tuổi, cư trú tại Quận BT, TP.H
- Hỏi:
- b)Phân tích các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật:
- c)Ngày 28/5/2020, Tòa án nhân dân Quận BT đã mở phiê
- Hỏi: a’) Bản án của Tòa án nhân dân Quận BT là văn
- 1/ Ông A được UBND quận X thành phố H cấp giấy chứ
- d’) Hãy phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và vă
- 3/ Vào lúc 22h ngày 01/01/2020, anh A 25 tuổi điều
- Hỏi A có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
- 3/ Vào lúc 22h ngày 01/01/2020, anh A 25 tuổi điều
- 4/ Tình huống:
- Chị A có kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chứ
- Hỏi:
- b)Xác định người tiến hành tố tụng?
- c)Xác định đương sự trong vụ án?
- Chị A có kết quả trúng tuyển kỳ thi tuyển công chứ
- 5/ Tình huống:
- Ông S và ông T (cùng cư ngụ tại huyện Cái Bè, TG)
- b)Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự sơ thẩm nà
- Ông S và ông T (cùng cư ngụ tại huyện Cái Bè, TG)