Ôn tập thi cuối kì | Giáo dục học | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

Thông tin:
11 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập thi cuối kì | Giáo dục học | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

70 35 lượt tải Tải xuống
1. Tính cht ca giáo dc
- Tính ph biến
+ Giáo dc xut hin, gn bó cùng vi s phát trin ca xã hi
loài người.
+ đâu có con người, đó có hiện tượng giáo dc.
- Tính vĩnh hng
+ Hiện tượng giáo dc tn ti và phát trin cùng vi s phát trin
của con người.
+ Con người còn tn ti, giáo dc còn tn ti.
+ Hc, hc na, hc mãi (Lê Nin).
- Tính xã hi - lch s
+ Giáo dc b quy định bi trình đ phát trin ca lch s, xã hi
một giai đoạn nhất định.
- Tính giai cp, dân tc
+ Xã hi có giai cp thì giáo dc mang tính giai cp.
+ Mi dân tc, quc gia có truyn thng, lch sử, văn hóa riêng
=> đưc truyn lại qua con đường giáo dc.
- Tính nhân văn
+ Giáo dc luôn phn ánh nhng giá tr nhân văn, văn hóa, đạo
đức, thm m.
+ Giáo dục luôn hướng con người đến cái hay, cái tt đp.
+ Phát huy nhng yếu t tích cc trong mi con người nhm
phát trin và hoàn thin nhân cách mỗi người.
+ “Giáo dục giúp con người tr nên người hơn” (TS. Đ Mnh
ng, Phó tổng Giám đốc Hi đng giáo dc, tập đoàn giáo
dc Nguyn Hoàng).
2. Chức năng của giáo dc
Chức năng kinh tế sn xut
- Đào to ngun nhân lc cho xã hi
lOMoARcPSD| 39651089
- Chất lượng ngun nhân lc
- Phát trin giáo dc => Phát trin kinh tế
- Giáo dc phải đi trước s phát trin kinh tế - xã hi
Chc năng chính trị xã hi
- Giáo dục là phương thức tuyên truyn, ph biến ch
trương, chính sách của nhà nước.
- Hình thành thế gii quan, giáo dc ý thc, hành vi phù hp
vi chun mực đạo đức, xã hi.
Chc năng văn hóa – xã hi
- Giáo dc góp phn nâng cao dân trí
- Giáo dc phát hin, bi dưng nhân tài
- Bo tn, phát triển văn hóa dân tc và nhân loi
3. Các yếu t hình thành và phát trin nhân cách
+ Bm sinh di truyn gi vai trò là tin đ cơ sở vt cht.
+ Môi trường gi vai trò là điều kin quyết định gián tiếp.
lOMoARcPSD| 39651089
+ Giao dc gi vai trò ch đạo.
+ Hot đng cá nhân gi vai trò quyết đnh trc tiếp
4. Khái nim, đc đim quá trình dy hc (vai trò giáo viên và hc
sinh)
Quá trình dy hc theo tiếp cn h thng bao gm tp hp các thành
t cu trúc, có quan h bin chng vi nhau.
Trong h thng mi thành t đều có chức năng riêng và tuân theo
chức năng chung ca h, mi thành t trong h thng vận động theo
quy lut riêng và vận động theo quy lut chung ca h thng.
H thng bao gi cũng tồn ti trong một môi trường. Môi trường và
các thành t ca h thống cũng có sự tương tác lẫn nhau
Khi xem xét quá trình dy hc mt thời đim nht đnh, nó bao gm
nhng thành t như: mục đích dạy hc ni dung dy
học, phương pháp, phương tiện dy hc, hình thc t chc dy hc,
giáo viên, hc sinh…
Quá trình dy hc là một quá trình tương tác phc tp gia giáo viên và hc
sinh, hướng dn và hc, nhm mc tiêu truyn đt kiến thc, k năng và giáo
dục nhân cách. Dưới đây là một s khái niệm và đặc điểm quan trng ca
quá trình dy hc, bao gm vai trò ca giáo viên và hc sinh:
Khái Nim:
1. Quá Trình Hc:
- Là quá trình tìm hiu, ch động, sáng to ca hc sinh.
- Bao gm vic thu thp thông tin, x lý thông tin, xây dng kiến thc và
k năng.
2. Quá Trình Dy:
- Là quá trình truyền đạt kiến thức, hướng dn, và tạo điều kin cho s phát
trin ca hc sinh.
- Liên quan đến vic la chọn phương pháp, tài liệu, và cung cp h tr.
Đặc Đim:
1. Vai Trò ca Giáo Viên:
lOMoARcPSD| 39651089
- ng Dn: Ch đng tạo điều kin cho vic hc.
- Truyền Đạt Kiến Thc: Thông qua ging dy, tho lun, và các
phương tiện khác.
- Đánh Giá: Theo dõi sự phát trin ca học sinh và đưa ra phản hi.
- Tạo Năng Lực T Hc: Khuyến khích hc sinh t qun lý hc tp.
2. Vai Trò ca Hc Sinh:
- Ch Động Hc: Tìm hiu theo cách cá nhân, phn x và t đánh giá.
- Hp Tác: Tham gia vào các hoạt động nhóm, tho lun.
- T Qun Lý Hc Tp: Lên lch hc, qun lý thời gian, đặt mc tiêu
cá nhân.
- Sáng To: S dụng tư duy sáng tạo trong quá trình hc.
3. Môi Trường Hc Tp:
- Tích Hp Công Ngh: S dng công ngh để tối ưu hóa quá trình
hc tp.
- An Toàn và Ch Động: Môi trường tạo điều kin cho s phát trin
toàn din ca hc sinh.
4. Đa Dạng Phương Pháp Dạy và Hc:
- S dng nhiều phương pháp như giảng dy truyn thng, hc tp da
trên vấn đề, thí nghim, và hc tp theo nhóm.
5. Phn Hi Liên Tc:
- C giáo viên và hc sinh cần thường xuyên nhn phn hồi để ci
thin quá trình hc tp.
6. Tư Duy Kỹ Năng Mềm:
- H tr phát trin các k năng như tư duy phê phán, tư duy sáng tạo,
giao tiếp, và làm vic nhóm.
Quá trình dy hc không ch vic truyền đạt kiến thc còn vic phát
trin nhân cách k năng sống cho hc sinh, giúp h tr thành ngưi t
ch và có kh năng tiếp tc hc tp suốt đời.
5. Nhim v dy hc ( 3 nhim v ):
lOMoARcPSD| 39651089
Nhim v 1: Điu khin, t chc hc sinh nm vng h thng tri thc
ph thông cơ bản, hin đi, phù hp vi thc tin ca đất nước v t
nhiên, xã hi nhân văn, đng thi rèn luyn cho h h thống kĩ năng,
kĩ xảo tương ứng
Nhim v 2: T chức, điều khin hc sinh hình thành, phát trin năng
lc và phm cht trí tu, đc biệt là năng lực tư duy độc lp, sáng to
Nhim v 3: T chức, điều khin học sinh hình thành cơ sở thế gii
quan khoa hc, nhng phm cht đạo đức nói riêng và phát trin
nhân cách nói chung
6. Đng lc ca quá trình dy hc
Theo triết hc duy vt bin chng, mi s vt và hiện tượng không ngng
vn đng và phát trin, s dĩ như vậy là do có s đấu tranh và thng nht
gia các mt đi lập, nghĩa là do có mâu thuẫn bên trong và mâu thun bên
ngoài.
Mâu thun bên trong là ngun gc ca s phát trin, mâu thun bên ngoài là
điu kin ca s phát trin.
Quá trình dy hc trong hin thc khách quan cũng vn đng và phát trin do
không ngng gii quyết các mâu thun bên trong và mâu thun bên ngoài.
Mâu thun bên trong ca quá trình dy hc là mâu thun gia các thành t
và gia các yếu t trong tng thành t ca quá trình dy hc.
Chng hn mâu thun gia nhng thành t như trình độ ca thy và ca trò,
gia ni dung dy học đã được ci tiến những phương pháp chưa được đổi
mi, giữa phương pháp đổi mi với phương tiện dy học chưa đảm bo.
Mâu thun gia nhng yếu t ca tng thành t trong quá trình dy hc,
chng hạn như trong phương pháp dạy hc xut hin mâu thun gia vic
s dụng nhóm phương pháp dùng lời với nhóm phương pháp trc quan.
Nếu quá lm dụng phương pháp trc quan s làm gim s phát triển tư duy
trừu tượng, nếu quá lm dụng phương pháp dùng lời bài ging s tr nên
trừu tượng. Mâu thun bên ngoài là mâu thun gia s tiến b khoa hc,
công nghệ, văn hoá, sự phát trin kinh tế - xã hi vi tng thành t ca quá
trình dy hc.
Động lc ca quá trình dy hc là gii quyết tốt được nhng mâu thun
bên ngoài, bên trong ca quá trình dy học, trong đó giải
lOMoARcPSD| 39651089
quyết các mâu thuẫn bên trong có ý nghĩa quyết đnh. Song trong những điều
kin nht đnh, các mâu thun bên ngoài ca quá trình dy hc lại có ý nghĩa
hết sc quan trọng đối vi s vận động và phát trin ca nó.
T đó có thể nhn thy có rt nhiu mâu thun cn phi gii quyết, song
điu quan trng nhất để quá trình dy hc phát triển đúng, nhanh và có hiệu
qu là phải xác định và gii quyết được mâu thun cơ bản ca nó.
2. Mâu thuẫn cơ bản và những điều kiện để chúng tr thành động lc ca
quá trình dy hc
Mâu thuẫn cơ bản ca quá trình dy hc là mâu thun gia mt bên là nhim
v hc tp do tiến trình dy học đ ra và một bên là trình độ tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo và trình độ phát trin trí tu hin có của người hc. Mâu thuẫn cơ bản
tn ti sut t đầu đến cui quá trình, vic gii quyết các mâu thun khác, xét
cho cùng đều phc v cho vic gii quyết nó. Mâu thuẫn cơ bản khi xut hin
i s ch đạo của người giáo viên, hc sinh t lc hoặc được s h tr
ca giáo viên s gii quyết nó. Nh đó người học được nâng cao trình độ
đáp ứng được nhim v dy học đ ra. Quá trình dy hc là quá trình liên tc
đề ra các nhim v hc tp và khi mt nhim v đưc gii quyết li có nhim
v khác xut hin và li đưc gii quyết, c như vậy mà quá trình dy hc
không ngng vn đng và phát trin. S thúc đẩy gii quyết các mâu thun
cơ bản đó tạo ra động lực cơ bản ca quá trình dy hc. Song, mun quá
trình dy hc phát trin thì quá trình hc ca hc sinh phi tiến trin. Vì vy,
mâu thuẫn cơ bản ca quá trình dy hc phi chuyn hoá thành mâu thun
cơ bản của quá trình lĩnh hội tri thc ca hc sinh. S lĩnh hội, theo I. M.
Xêsênp, là hoà nhng sn phm kinh nghim ca người khác vi kinh
nghim ca bản thân. Điều đó có nghĩa là làm cho những điều được mang t
bên ngoài vào phi hoà vào tài sn bên trong ca bn thân, to nên mt cu
trúc mi. Vì vy, mâu thuẫn cơ bản của quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ
xo là mâu thun gia điều đã biết và điều chưa biết, điều đã biết đây chính
là kinh nghim, s hiu biết ca bản thân và điều chưa biết chính là kinh
nghim của người khác, nghĩa là tri thức mi cần lĩnh hội. Đ chuyên hoá
mâu thuẫn cơ bản ca quá trình dy hc thành mâu thuẫn cơ bản ca quá
trình lĩnh hi tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của người hc cn phải có ba điều kin:
lOMoARcPSD| 39651089
- Mâu thun phải được người hc ý thức đầy đủ và sâu sc. H phi nhn
thc rõ nhng yêu cu ca nhim v hc tập được đề ra, thy hết và đánh
giá đúng mức trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, trình độ phát trin trí tu hin
có của mình. Điều đó thể hin ch ngưi hc nhn thấy có khó khăn trong
nhn thc và ny sinh nhu cu gii quyết khó khăn nhằm hoàn thành nhim
v hc tp.
- Mâu thun phải là khó khăn vừa sức. Điều đó có nghĩa là nhim v hc tp
được đề ra mức độ tương ứng vi gii hn trên ca vùng phát trin gn
nht ca hc sinh mà h có th gii quyết đưc vi s n lc cao nht v trí
lực cũng như th lc ca mình.
- Mâu thun phi do tiến trình dy hc dẫn đến. Điều đó có nghĩa là mâu
thun xut hin ti thi điểm nào đó là sự tt yếu trên con đường vận động đi
lên ca quá trình dy hc nói chung và quá trình nhn thc ca hc sinh nói
riêng. Không nên đốt cháy giai đon làm cho mâu thun xut hin sm quá
hoc làm cho nó xut hin mun quá. Nhim v của người giáo viên là không
nên lảng tránh, để cho nó xut hin không đúng lúc, mà trái lại cn làm cho
mâu thun xut hiện đúng lúc, như vậy các mâu thun s tr nên sâu sc.
7. Đặc điểm ca quá trình giáo dc
Quá trình giáo dc bao gm mt lot các hot động và tương tác giữa
người giáo viên, người học, và môi trường hc tập. Dưới đây là một s đặc
đim quan trng ca quá trình giáo dc:
Mục Tiêu và Đối Tượng:
Mc Tiêu: Quá trình giáo dục đặt ra nhng mc tiêu c th v kiến thc, k
năng, và giáo dục nhân cách.
Đối Tượng: Hướng đến s phát trin toàn din ca hc sinh t mi khía
cnh.
Tương Tác Xã Hội:
Hc Nhóm: Khuyến khích hc sinh làm việc nhóm để phát trin k năng
giao tiếp và làm vic nhóm.
Giao Tiếp Hiu Quả: Tương tác giữa giáo viên và học sinh, cũng như giữa
các hc sinh, là yếu t quan trng.
Phương Pháp Dạy và Hc:
Đa Dạng Phương Pháp: Sử dng nhiều phương pháp như giảng dy
truyn thng, hc tp da trên vn đ, thí nghim, và s dng công ngh.
lOMoARcPSD| 39651089
T Hc: Khuyến khích hc sinh phát trin kh ng tự hc và nghiên
cu.
Môi Trường Hc Tp:
An Toàn và Ch Động: Môi trường giáo dc cn to điu kin cho s phát
trin toàn din và an toàn ca hc sinh.
S Dng Công Ngh: Tn dng công ngh để tối ưu hóa quá trình học
tp.
Đánh Giá và Phản Hi:
Đánh Giá Liên Tục: S đánh giá liên tục giúp đo lường tiến trin và cung
cp phn hi cho c giáo viên và hc sinh.
H Tr Hc Tp: Phn hi cần được s dng đ ci thin quá trình hc
tp.
Phát Trin K Năng Mềm và Nhân Cách:
Tư Duy Kỹ Năng Mm: H tr phát trin các k năng như tư duy phê phán,
tư duy sáng tạo, giao tiếp, và qun lý thi gian.
Giáo Dục Nhân Cách: Hướng đến vic phát triển đạo đức, giá tr, và trách
nhim cá nhân.
Liên Kết vi Thc Tế:
ng Dng Thc Tế: Kết ni ni dung giáo dc vi thc tế để to ng dng
cao và ý nghĩa cho hc sinh.
Hp Tác Cộng Đồng: Liên kết vi cng đng đ tạo ra môi trường hc
tập đa dạng và thú v.
Đổi Mi và Nghiên Cu:
Đổi Mi: S đổi mới trong phương pháp giáo dục để đáp ứng vi s phát
trin xã hi và công ngh.
Nghiên Cu: Da trên nghiên cu khoa học để cp nht kiến thc và
phương pháp giảng dy.
Quá trình giáo dc không ch ớng đến vic truyn đt kiến thc mà còn
là quá trình hình thành con ngưi, phát trin k năng và giáo dục nhân
cách để hc sinh có th t tin và thành công trong cuc sng.
8. Nguyên tc giáo dục trong lao động và hot động lao động (10
nguyên tc), liên h thc tin. Phân tích nguyên tc phi hp
trường gia đình… liên hệ thc tế.
Nguyên tc giáo dc trong lao động và hot động lao động có vai trò quan
trng trong vic phát trin toàn din cho hc sinh, giúp h
lOMoARcPSD| 39651089
học được nhng k năng cn thiết cho cuc sng và ngh nghiệp. Dưới
đây là 10 nguyên tc giáo dục trong lao động, cũng như phân tích về s
phi hp giữa trường và gia đình trong việc thc hin nhng nguyên tc
này:
1. Phát Trin K Năng:
VD: Hc sinh cn tham gia vào các hoạt động thc tế để phát trin k năng
thực hành liên quan đến ngành ngh và công vic.
2. Hc Tp Tích Hp:
VD: Kết hp ging dy lý thuyết vi hoạt động thc tế để tăng cường hiu
biết và k năng của hc sinh.
3. Phát Triển Tư Duy Sáng To:
VD: Khuyến khích học sinh đề xut gii pháp sáng to cho các vn đ thc tế
trong lĩnh vực lao động.
4. Hc Tp Qua Tri Nghim:
VD: Tạo cơ hội cho hc sinh thc hin các d án và nhim v thc tế để h
có tri nghim thc tế.
5. Phát Triển Tư Cách Công Dân:
VD: Kết hp giáo dc v tư cách công dân trong lĩnh vực lao đng, nhn
mnh v trách nhim và đạo đức ngh nghip.
6. Hưng Nghip và Lp Kế Hoch S Nghip:
VD: H tr học sinh xác định mc tiêu s nghip thông qua các hot đng
như thực tập, tư vấn ngh nghip.
7. Phát Trin K Năng Giao Tiếp và Làm Vic Nhóm:
VD: Hc sinh tham gia vào các d án nhóm và hot đng giao tiếp trong
bi cnh làm vic.
8. Giáo Dục An Toàn Lao Động:
VD: Chú trọng đào tạo hc sinh v an toàn lao đng và các bin pháp phòng
nga tai nn.
9. Kết Ni vi Cộng Đồng và Doanh Nghip:
lOMoARcPSD| 39651089
VD: Hp tác vi doanh nghip và cộng đồng đ mang lại cơ hi thc tp và
hc tp thc tế.
10. Đánh Giá và Phản Hi Liên Tc:
VD: S dng hình thức đánh giá đa dng, bao gm c đánh giá thực tế t
doanh nghip và cộng đồng.
Phi Hợp Trường Gia Đình:
1. Tạo Cơ Hội Hc Tp Ngoi Khóa:
- Trưng có th hp tác với gia đình đ t chc các hot đng ngoi
khóa nhằm tăng cường k năng và hiểu biết ca hc sinh v nh vực lao
động.
2. H Tr Tư Duy Sáng Tạo Ti Nhà:
- Gia đình có thể khuyến khích tư duy sáng tạo và k năng thực hành
ti nhà, tạo điều kin cho con cái phát trin.
3. Hi Nhp Kế Hoch S Nghip:
- Trường và gia đình cùng tham gia vào quá trình hưng dn và lp kế
hoch s nghip cho hc sinh.
4. Chia S Kiến Thức An Toàn Lao Động:
- Gia đình cũng đóng vai trò quan trng trong vic giáo dc hc sinh v
an toàn lao động và tư cách công dân.
5. Tham Gia Đánh Giá và Phản Hi:
- Gia đình có thể tham gia vào quá trình đánh giá và phn hi liên tục để
theo dõi và h tr s phát trin ca hc sinh.
Thông qua s phi hp giữa trường và gia đình, nguyên tắc giáo dc trong
lao đng có th đưc thc hin mt cách toàn din, giúp hc sinh phát trin
tt nghip vi nhng k năng và kiến thc cn thiết cho thế gii lao đng
hin đi.
9. Phương pháp: Vì sao phải la chn và phi hợp (3 phương
pháp), ví d thc tin.
lOMoARcPSD| 39651089
Trong lĩnh vc giáo dc, vic la chn và phi hợp các phương pháp giáo
dc là quan trọng để đáp ng nhu cu hc tập đa dạng ca hc sinh. Dưới
đây là ba phương pháp giáo dục và lý do cũng như ví dụ thc tế cho vic la
chn và phi hp chúng:
1. Phương pháp Học tp Hiu qu (Active Learning):
Lý do: Hc tp hiu qu kết hp vic hc qua tri nghim thc tế,
tho lun nhóm và các hoạt động tương tác. Nó giúp hc sinh tham
gia tích cực hơn và xây dựng kiến thc sâu sắc hơn.
d: Trong bài ging khoa hc, giáo viên th s dng thí
nghim thc hành, tho lun nhóm và các d án nghiên cứu đểch
thích s tò mò và tương tác của hc sinh.
2. Phương pháp Truyền Thông (Lecture-Based):
Lý do: Bài ging vn là một phương pháp hiệu qu để truyn đt thông
tin lý thuyết mt cách nhanh chóng và hiu quả, đặc bit là cho các
khái niệm cơ bn.
Ví d: Trong môn toán, giáo viên có th s dng bài giảng để gii
thiu các khái nim mới, sau đó kết hp vi các bài tp và ví d để
hc sinh áp dng kiến thc.
3. Phương pháp Học theo D Án (Project-Based Learning):
Lý do: Hc theo d án khuyến khích hc sinh áp dng kiến thc trong
bi cnh thc tế, phát trin k năng làm việc nhóm và gii quyết vn
đề.
Ví dụ: Trong môn Văn hóa Điện T, hc sinh có th đưc giao mt
d án để tìm hiu và thc hành v vic to ra mt sn phẩm đa
phương tiện v mt ch đề nhất định.
Bng cách kết hợp các phương pháp giáo dc này, giáo viên th to ra
một môi trường hc tập đa dạng, thú v phù hp vi nhiu phong cách
hc khác nhau ca hc sinh.
| 1/11

Preview text:


1. Tính chất của giáo dục - Tính phổ biến
+ Giáo dục xuất hiện, gắn bó cùng với sự phát triển của xã hội loài người.
+ Ở đâu có con người, ở đó có hiện tượng giáo dục. - Tính vĩnh hằng
+ Hiện tượng giáo dục tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của con người.
+ Con người còn tồn tại, giáo dục còn tồn tại.
+ Học, học nữa, học mãi (Lê Nin).
- Tính xã hội - lịch sử
+ Giáo dục bị quy định bởi trình độ phát triển của lịch sử, xã hội ở
một giai đoạn nhất định.
- Tính giai cấp, dân tộc
+ Xã hội có giai cấp thì giáo dục mang tính giai cấp.
+ Mỗi dân tộc, quốc gia có truyền thống, lịch sử, văn hóa riêng
=> được truyền lại qua con đường giáo dục. - Tính nhân văn
+ Giáo dục luôn phản ánh những giá trị nhân văn, văn hóa, đạo đức, thẩm mỹ.
+ Giáo dục luôn hướng con người đến cái hay, cái tốt đẹp.
+ Phát huy những yếu tố tích cực trong mỗi con người nhằm
phát triển và hoàn thiện nhân cách mỗi người.
+ “Giáo dục giúp con người trở nên người hơn” (TS. Đỗ Mạnh
Cường, Phó tổng Giám đốc Hội đồng giáo dục, tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng).
2. Chức năng của giáo dục
● Chức năng kinh tế sản xuất
- Đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội lOMoAR cPSD| 39651089
- Chất lượng nguồn nhân lực
- Phát triển giáo dục => Phát triển kinh tế
- Giáo dục phải đi trước sự phát triển kinh tế - xã hội
● Chức năng chính trị xã hội
- Giáo dục là phương thức tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách của nhà nước.
- Hình thành thế giới quan, giáo dục ý thức, hành vi phù hợp
với chuẩn mực đạo đức, xã hội.
● Chức năng văn hóa – xã hội
- Giáo dục góp phần nâng cao dân trí
- Giáo dục phát hiện, bồi dưỡng nhân tài
- Bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc và nhân loại
3. Các yếu tố hình thành và phát triển nhân cách
+ Bẩm sinh di truyền giữ vai trò là tiền đề cơ sở vật chất.
+ Môi trường giữ vai trò là điều kiện quyết định gián tiếp. lOMoAR cPSD| 39651089
+ Giao dục giữ vai trò chủ đạo.
+ Hoạt động cá nhân giữ vai trò quyết định trực tiếp
4. Khái niệm, đặc điểm quá trình dạy học (vai trò giáo viên và học sinh)
● Quá trình dạy học theo tiếp cận hệ thống bao gồm tập hợp các thành
tố cấu trúc, có quan hệ biện chứng với nhau.
● Trong hệ thống mỗi thành tố đều có chức năng riêng và tuân theo
chức năng chung của hệ, mỗi thành tố trong hệ thống vận động theo
quy luật riêng và vận động theo quy luật chung của hệ thống.
● Hệ thống bao giờ cũng tồn tại trong một môi trường. Môi trường và
các thành tố của hệ thống cũng có sự tương tác lẫn nhau
● Khi xem xét quá trình dạy học ở một thời điểm nhất định, nó bao gồm
những thành tố như: mục đích dạy học nội dung dạy
học, phương pháp, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học, giáo viên, học sinh…
Quá trình dạy học là một quá trình tương tác phức tạp giữa giáo viên và học
sinh, hướng dẫn và học, nhằm mục tiêu truyền đạt kiến thức, kỹ năng và giáo
dục nhân cách. Dưới đây là một số khái niệm và đặc điểm quan trọng của
quá trình dạy học, bao gồm vai trò của giáo viên và học sinh: Khái Niệm: 1. Quá Trình Học:
- Là quá trình tìm hiểu, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Bao gồm việc thu thập thông tin, xử lý thông tin, xây dựng kiến thức và kỹ năng. 2. Quá Trình Dạy:
- Là quá trình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn, và tạo điều kiện cho sự phát triển của học sinh.
- Liên quan đến việc lựa chọn phương pháp, tài liệu, và cung cấp hỗ trợ. Đặc Điểm:
1. Vai Trò của Giáo Viên: lOMoAR cPSD| 39651089
- Hướng Dẫn: Chủ động tạo điều kiện cho việc học.
- Truyền Đạt Kiến Thức: Thông qua giảng dạy, thảo luận, và các phương tiện khác.
- Đánh Giá: Theo dõi sự phát triển của học sinh và đưa ra phản hồi.
- Tạo Năng Lực Tự Học: Khuyến khích học sinh tự quản lý học tập. 2. Vai Trò của Học Sinh:
- Chủ Động Học: Tìm hiểu theo cách cá nhân, phản xạ và tự đánh giá.
- Hợp Tác: Tham gia vào các hoạt động nhóm, thảo luận. -
Tự Quản Lý Học Tập: Lên lịch học, quản lý thời gian, đặt mục tiêu cá nhân.
- Sáng Tạo: Sử dụng tư duy sáng tạo trong quá trình học.
3. Môi Trường Học Tập:
- Tích Hợp Công Nghệ: Sử dụng công nghệ để tối ưu hóa quá trình học tập. -
An Toàn và Chủ Động: Môi trường tạo điều kiện cho sự phát triển
toàn diện của học sinh.
4. Đa Dạng Phương Pháp Dạy và Học:
- Sử dụng nhiều phương pháp như giảng dạy truyền thống, học tập dựa
trên vấn đề, thí nghiệm, và học tập theo nhóm. 5. Phản Hồi Liên Tục:
- Cả giáo viên và học sinh cần thường xuyên nhận phản hồi để cải
thiện quá trình học tập. 6. Tư Duy Kỹ Năng Mềm:
- Hỗ trợ phát triển các kỹ năng như tư duy phê phán, tư duy sáng tạo,
giao tiếp, và làm việc nhóm.
Quá trình dạy học không chỉ là việc truyền đạt kiến thức mà còn là việc phát
triển nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh, giúp họ trở thành người tự
chủ và có khả năng tiếp tục học tập suốt đời.

5. Nhiệm vụ dạy học ( 3 nhiệm vụ ): lOMoAR cPSD| 39651089
● Nhiệm vụ 1: Điều khiển, tổ chức học sinh nắm vững hệ thống tri thức
phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn của đất nước về tự
nhiên, xã hội — nhân văn, đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống kĩ năng, kĩ xảo tương ứng
● Nhiệm vụ 2: Tổ chức, điều khiển học sinh hình thành, phát triển năng
lực và phẩm chất trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy độc lập, sáng tạo
● Nhiệm vụ 3: Tổ chức, điều khiển học sinh hình thành cơ sở thế giới
quan khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phát triển nhân cách nói chung
6. Động lực của quá trình dạy học
Theo triết học duy vật biện chứng, mọi sự vật và hiện tượng không ngừng
vận động và phát triển, sở dĩ như vậy là do có sự đấu tranh và thống nhất
giữa các mặt đối lập, nghĩa là do có mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
Mâu thuẫn bên trong là nguồn gốc của sự phát triển, mâu thuẫn bên ngoài là
điều kiện của sự phát triển.
Quá trình dạy học trong hiện thực khách quan cũng vận động và phát triển do
không ngừng giải quyết các mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
Mâu thuẫn bên trong của quá trình dạy học là mâu thuẫn giữa các thành tố
và giữa các yếu tố trong từng thành tố của quá trình dạy học.
Chẳng hạn mâu thuẫn giữa những thành tố như trình độ của thầy và của trò,
giữa nội dung dạy học đã được cải tiến những phương pháp chưa được đổi
mới, giữa phương pháp đổi mới với phương tiện dạy học chưa đảm bảo.
Mâu thuẫn giữa những yếu tố của từng thành tố trong quá trình dạy học,
chẳng hạn như trong phương pháp dạy học xuất hiện mâu thuẫn giữa việc
sử dụng nhóm phương pháp dùng lời với nhóm phương pháp trực quan.
Nếu quá lạm dụng phương pháp trực quan sẽ làm giảm sự phát triển tư duy
trừu tượng, nếu quá lạm dụng phương pháp dùng lời bài giảng sẽ trở nên
trừu tượng. Mâu thuẫn bên ngoài là mâu thuẫn giữa sự tiến bộ khoa học,
công nghệ, văn hoá, sự phát triển kinh tế - xã hội với từng thành tố của quá trình dạy học.
Động lực của quá trình dạy học là giải quyết tốt được những mâu thuẫn
bên ngoài, bên trong của quá trình dạy học, trong đó giải lOMoAR cPSD| 39651089
quyết các mâu thuẫn bên trong có ý nghĩa quyết định. Song trong những điều
kiện nhất định, các mâu thuẫn bên ngoài của quá trình dạy học lại có ý nghĩa
hết sức quan trọng đối với sự vận động và phát triển của nó.
Từ đó có thể nhận thấy có rất nhiều mâu thuẫn cần phải giải quyết, song
điều quan trọng nhất để quá trình dạy học phát triển đúng, nhanh và có hiệu
quả là phải xác định và giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của nó.
2. Mâu thuẫn cơ bản và những điều kiện để chúng trở thành động lực của quá trình dạy học
Mâu thuẫn cơ bản của quá trình dạy học là mâu thuẫn giữa một bên là nhiệm
vụ học tập do tiến trình dạy học đề ra và một bên là trình độ tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo và trình độ phát triển trí tuệ hiện có của người học. Mâu thuẫn cơ bản
tồn tại suốt từ đầu đến cuối quá trình, việc giải quyết các mâu thuẫn khác, xét
cho cùng đều phục vụ cho việc giải quyết nó. Mâu thuẫn cơ bản khi xuất hiện
dưới sự chỉ đạo của người giáo viên, học sinh tự lực hoặc được sự hỗ trợ
của giáo viên sẽ giải quyết nó. Nhờ đó người học được nâng cao trình độ và
đáp ứng được nhiệm vụ dạy học đề ra. Quá trình dạy học là quá trình liên tục
đề ra các nhiệm vụ học tập và khi một nhiệm vụ được giải quyết lại có nhiệm
vụ khác xuất hiện và lại được giải quyết, cứ như vậy mà quá trình dạy học
không ngừng vận động và phát triển. Sự thúc đẩy giải quyết các mâu thuẫn
cơ bản đó tạo ra động lực cơ bản của quá trình dạy học. Song, muốn quá
trình dạy học phát triển thì quá trình học của học sinh phải tiến triển. Vì vậy,
mâu thuẫn cơ bản của quá trình dạy học phải chuyển hoá thành mâu thuẫn
cơ bản của quá trình lĩnh hội tri thức của học sinh. Sự lĩnh hội, theo I. M.
Xêsênốp, là hoà những sản phẩm kinh nghiệm của người khác với kinh
nghiệm của bản thân. Điều đó có nghĩa là làm cho những điều được mang từ
bên ngoài vào phải hoà vào tài sản bên trong của bản thân, tạo nên một cấu
trúc mới. Vì vậy, mâu thuẫn cơ bản của quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo là mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều chưa biết, điều đã biết ở đây chính
là kinh nghiệm, sự hiểu biết của bản thân và điều chưa biết chính là kinh
nghiệm của người khác, nghĩa là tri thức mới cần lĩnh hội. Để chuyên hoá
mâu thuẫn cơ bản của quá trình dạy học thành mâu thuẫn cơ bản của quá
trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của người học cần phải có ba điều kiện: lOMoAR cPSD| 39651089
- Mâu thuẫn phải được người học ý thức đầy đủ và sâu sắc. Họ phải nhận
thức rõ những yêu cầu của nhiệm vụ học tập được đề ra, thấy hết và đánh
giá đúng mức trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, trình độ phát triển trí tuệ hiện
có của mình. Điều đó thể hiện ở chỗ người học nhận thấy có khó khăn trong
nhận thức và nảy sinh nhu cầu giải quyết khó khăn nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Mâu thuẫn phải là khó khăn vừa sức. Điều đó có nghĩa là nhiệm vụ học tập
được đề ra ở mức độ tương ứng với giới hạn trên của vùng phát triển gần
nhất của học sinh mà họ có thể giải quyết được với sự nỗ lực cao nhất về trí
lực cũng như thể lực của mình.
- Mâu thuẫn phải do tiến trình dạy học dẫn đến. Điều đó có nghĩa là mâu
thuẫn xuất hiện tại thời điểm nào đó là sự tất yếu trên con đường vận động đi
lên của quá trình dạy học nói chung và quá trình nhận thức của học sinh nói
riêng. Không nên đốt cháy giai đoạn làm cho mâu thuẫn xuất hiện sớm quá
hoặc làm cho nó xuất hiện muộn quá. Nhiệm vụ của người giáo viên là không
nên lảng tránh, để cho nó xuất hiện không đúng lúc, mà trái lại cần làm cho
mâu thuẫn xuất hiện đúng lúc, như vậy các mâu thuẫn sẽ trở nên sâu sắc.
7. Đặc điểm của quá trình giáo dục
Quá trình giáo dục bao gồm một loạt các hoạt động và tương tác giữa
người giáo viên, người học, và môi trường học tập. Dưới đây là một số đặc
điểm quan trọng của quá trình giáo dục:
Mục Tiêu và Đối Tượng:
Mục Tiêu: Quá trình giáo dục đặt ra những mục tiêu cụ thể về kiến thức, kỹ
năng, và giáo dục nhân cách.
Đối Tượng: Hướng đến sự phát triển toàn diện của học sinh từ mọi khía cạnh.
Tương Tác Xã Hội:
Học Nhóm: Khuyến khích học sinh làm việc nhóm để phát triển kỹ năng
giao tiếp và làm việc nhóm.
Giao Tiếp Hiệu Quả: Tương tác giữa giáo viên và học sinh, cũng như giữa
các học sinh, là yếu tố quan trọng.
Phương Pháp Dạy và Học:
Đa Dạng Phương Pháp: Sử dụng nhiều phương pháp như giảng dạy
truyền thống, học tập dựa trên vấn đề, thí nghiệm, và sử dụng công nghệ. lOMoAR cPSD| 39651089
Tự Học: Khuyến khích học sinh phát triển khả năng tự học và nghiên cứu.
Môi Trường Học Tập:
An Toàn và Chủ Động: Môi trường giáo dục cần tạo điều kiện cho sự phát
triển toàn diện và an toàn của học sinh.
Sử Dụng Công Nghệ: Tận dụng công nghệ để tối ưu hóa quá trình học tập.
Đánh Giá và Phản Hồi:
Đánh Giá Liên Tục: Sự đánh giá liên tục giúp đo lường tiến triển và cung
cấp phản hồi cho cả giáo viên và học sinh.
Hỗ Trợ Học Tập: Phản hồi cần được sử dụng để cải thiện quá trình học tập.
Phát Triển Kỹ Năng Mềm và Nhân Cách:
Tư Duy Kỹ Năng Mềm: Hỗ trợ phát triển các kỹ năng như tư duy phê phán,
tư duy sáng tạo, giao tiếp, và quản lý thời gian.
Giáo Dục Nhân Cách: Hướng đến việc phát triển đạo đức, giá trị, và trách nhiệm cá nhân.
Liên Kết với Thực Tế:
Ứng Dụng Thực Tế: Kết nối nội dung giáo dục với thực tế để tạo ứng dụng
cao và ý nghĩa cho học sinh.
Hợp Tác Cộng Đồng: Liên kết với cộng đồng để tạo ra môi trường học
tập đa dạng và thú vị.
Đổi Mới và Nghiên Cứu:
Đổi Mới: Sự đổi mới trong phương pháp giáo dục để đáp ứng với sự phát
triển xã hội và công nghệ.
Nghiên Cứu: Dựa trên nghiên cứu khoa học để cập nhật kiến thức và phương pháp giảng dạy.
Quá trình giáo dục không chỉ hướng đến việc truyền đạt kiến thức mà còn
là quá trình hình thành con người, phát triển kỹ năng và giáo dục nhân
cách để học sinh có thể tự tin và thành công trong cuộc sống.

8. Nguyên tắc giáo dục trong lao động và hoạt động lao động (10
nguyên tắc), liên hệ thực tiễn. Phân tích nguyên tắc phối hợp
trường gia đình… liên hệ thực tế.

Nguyên tắc giáo dục trong lao động và hoạt động lao động có vai trò quan
trọng trong việc phát triển toàn diện cho học sinh, giúp họ lOMoAR cPSD| 39651089
học được những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống và nghề nghiệp. Dưới
đây là 10 nguyên tắc giáo dục trong lao động, cũng như phân tích về sự
phối hợp giữa trường và gia đình trong việc thực hiện những nguyên tắc này: 1. Phát Triển Kỹ Năng:
VD: Học sinh cần tham gia vào các hoạt động thực tế để phát triển kỹ năng
thực hành liên quan đến ngành nghề và công việc. 2. Học Tập Tích Hợp:
VD: Kết hợp giảng dạy lý thuyết với hoạt động thực tế để tăng cường hiểu
biết và kỹ năng của học sinh.
3. Phát Triển Tư Duy Sáng Tạo:
VD: Khuyến khích học sinh đề xuất giải pháp sáng tạo cho các vấn đề thực tế
trong lĩnh vực lao động.
4. Học Tập Qua Trải Nghiệm:
VD: Tạo cơ hội cho học sinh thực hiện các dự án và nhiệm vụ thực tế để họ
có trải nghiệm thực tế.
5. Phát Triển Tư Cách Công Dân:
VD: Kết hợp giáo dục về tư cách công dân trong lĩnh vực lao động, nhấn
mạnh về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
6. Hướng Nghiệp và Lập Kế Hoạch Sự Nghiệp:
VD: Hỗ trợ học sinh xác định mục tiêu sự nghiệp thông qua các hoạt động
như thực tập, tư vấn nghề nghiệp.
7. Phát Triển Kỹ Năng Giao Tiếp và Làm Việc Nhóm:
VD: Học sinh tham gia vào các dự án nhóm và hoạt động giao tiếp trong bối cảnh làm việc.
8. Giáo Dục An Toàn Lao Động:
VD: Chú trọng đào tạo học sinh về an toàn lao động và các biện pháp phòng ngừa tai nạn.
9. Kết Nối với Cộng Đồng và Doanh Nghiệp: lOMoAR cPSD| 39651089
VD: Hợp tác với doanh nghiệp và cộng đồng để mang lại cơ hội thực tập và học tập thực tế.
10. Đánh Giá và Phản Hồi Liên Tục:
VD: Sử dụng hình thức đánh giá đa dạng, bao gồm cả đánh giá thực tế từ
doanh nghiệp và cộng đồng.
Phối Hợp Trường Gia Đình:
1. Tạo Cơ Hội Học Tập Ngoại Khóa:
- Trường có thể hợp tác với gia đình để tổ chức các hoạt động ngoại
khóa nhằm tăng cường kỹ năng và hiểu biết của học sinh về lĩnh vực lao động.
2. Hỗ Trợ Tư Duy Sáng Tạo Tại Nhà:
- Gia đình có thể khuyến khích tư duy sáng tạo và kỹ năng thực hành
tại nhà, tạo điều kiện cho con cái phát triển.
3. Hội Nhập Kế Hoạch Sự Nghiệp:
- Trường và gia đình cùng tham gia vào quá trình hướng dẫn và lập kế
hoạch sự nghiệp cho học sinh.
4. Chia Sẻ Kiến Thức An Toàn Lao Động:
- Gia đình cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục học sinh về
an toàn lao động và tư cách công dân.
5. Tham Gia Đánh Giá và Phản Hồi:
- Gia đình có thể tham gia vào quá trình đánh giá và phản hồi liên tục để
theo dõi và hỗ trợ sự phát triển của học sinh.
Thông qua sự phối hợp giữa trường và gia đình, nguyên tắc giáo dục trong
lao động có thể được thực hiện một cách toàn diện, giúp học sinh phát triển
tốt nghiệp với những kỹ năng và kiến thức cần thiết cho thế giới lao động hiện đại.
9. Phương pháp: Vì sao phải lựa chọn và phối hợp (3 phương
pháp), ví dụ thực tiễn. lOMoAR cPSD| 39651089
Trong lĩnh vực giáo dục, việc lựa chọn và phối hợp các phương pháp giáo
dục là quan trọng để đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của học sinh. Dưới
đây là ba phương pháp giáo dục và lý do cũng như ví dụ thực tế cho việc lựa
chọn và phối hợp chúng:
1. Phương pháp Học tập Hiệu quả (Active Learning):
● Lý do: Học tập hiệu quả kết hợp việc học qua trải nghiệm thực tế,
thảo luận nhóm và các hoạt động tương tác. Nó giúp học sinh tham
gia tích cực hơn và xây dựng kiến thức sâu sắc hơn.
● Ví dụ: Trong bài giảng khoa học, giáo viên có thể sử dụng thí
nghiệm thực hành, thảo luận nhóm và các dự án nghiên cứu để kích
thích sự tò mò và tương tác của học sinh.
2. Phương pháp Truyền Thông (Lecture-Based):
● Lý do: Bài giảng vẫn là một phương pháp hiệu quả để truyền đạt thông
tin lý thuyết một cách nhanh chóng và hiệu quả, đặc biệt là cho các khái niệm cơ bản.
● Ví dụ: Trong môn toán, giáo viên có thể sử dụng bài giảng để giới
thiệu các khái niệm mới, sau đó kết hợp với các bài tập và ví dụ để
học sinh áp dụng kiến thức.
3. Phương pháp Học theo Dự Án (Project-Based Learning):
● Lý do: Học theo dự án khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức trong
bối cảnh thực tế, phát triển kỹ năng làm việc nhóm và giải quyết vấn đề.
● Ví dụ: Trong môn Văn hóa Điện Tử, học sinh có thể được giao một
dự án để tìm hiểu và thực hành về việc tạo ra một sản phẩm đa
phương tiện về một chủ đề nhất định.
Bằng cách kết hợp các phương pháp giáo dục này, giáo viên có thể tạo ra
một môi trường học tập đa dạng, thú vị và phù hợp với nhiều phong cách
học khác nhau của học sinh.