lOMoARcPSD| 58137911
Ôn tập Triết học
Chương 1:
Nguồn gốc ra đời của Triết học: Nhận thức+xã hội
Triết học ra đời từ khoảng TK VIII-VI TCN
Triết học là hạt nhân lí luận của TGQ
Triết học ra đời vào những năm 40 của TK 19
Vấn đề cơ bản của triết học là MQH giữa vật chất và ý thức
Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức
Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ thời cận đại
Ăng-ghen viết: “Vấn đề cơ bản của Triết học là tư duy+tồn tại”
Nói đến nguồn gốc nhận thức của Triết là nói đến tư duy trừu tượng
Thuật ngữ triết học lần đầu được sử dụng trong trường phái Sơ-cờ-rát
Triết học là hình thái đặc biệt của ý thức xã hội
Khái niệm TGQ được Kant sử dụn trong tác phẩm phê phán năng lực phán đoán
Thuật ngữ bất khả tri được sử dụng năng 1869
Kart Marx: 5/5/1818
Ăng-ghen: 1820-1895
Đại biểu điển hình của thuyết Bất khả tri: Hume+Kant
Mọi hệ thống triết học Ấn Độ bắt nguồn từ U-pa-ni-sát
Triết học Ấn: 2 nhánh chính
Người đầu tiên đặt tính người trong Nho giáo=>Khổng Tử
Triết học Trung Quốc ptrien mạnh mẽ: TK 6-3 TCN
TGQ người Việt Cổ thể hiện qua tác phẩm Bánh chưng-Bánh dày
Triết phương Tây: 4 giai đoạn lớn
Triết La Mã Cổ đại: TK VI TCN-V SCN
Triết trung cổ: TK V-GIỮA TK XV
lOMoARcPSD| 58137911
Triết cận đại: TK XV-năm 40 TK 19
Triết Hiện đại: những năm 40 TK 19 về sau
Chương 2:
5 hình thức vận động cơ bản: cơ học thấp nhất, Xã hội cao nhất
Hình thức phản ánh đặc trưng động vật có hệ thần kinh là: tâm lý động vật
Ý thức ra đời có 2 nguồn gốc: Tự nhiên (gồm: thế giới khách quan và bộ óc con người)
xã hội (gồm: lao động và ngôn ngữ)
Yếu tố đầu tiên đảm bảo sự tồn tại của con người là lao động
Để trao dồi tư tưởng, con người cần ngôn ngữ
Bản chất của ý thức là: sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người
Tính sáng tạo của ý thức là: ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy
Thuộc tính chung nhất của vận động là sự biến đổi nói chung
Thương nhau củ ấu cũng tròn: duy tâm chủ quan
Heraclit được coi là ông tổ của phép biện chứng
Điểm chung của các nhà duy vật thời cổ đại là: đồng nhất vật chất với những vật thể cụ
thể
Phép biện chứng gồm 2 nuyên lý, 3 quy luật và 6 cặp phạm trù
Mối liên hệ giữa các sự vật có tính khách quan, phổ biến, đa dạng
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra quan điểm toàn diện
Nguyên lý về sự ptrien rút ra quan điểm phát triển
Phát triển là quá trình vận động nói chung, đi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
Mối liên hệ là: sự quy định chuyển hóa tác động lẫn nhau
Sự thống nhất giữa chất và lượng=>ĐỘ
Độ là khoảng giới hạn: lượng đổi, chất ch đổi
Bước nhảy là sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
Lượng nói lên quy mô trình độ ptrien của sự vật hiện tượng
Điểm nút là giới hạn mà ở đó lượng thay đổi dẫn đến chất thay đổi
lOMoARcPSD| 58137911
Quy luật lượng chất vạch ra cách thức của sự vận động phát triển
Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác
Có 2 loại phủ định: PĐ biện chứng+siêu hình
PĐ biện chứng tạo tiền đề cho sự ptrien
PĐ siêu hình làm cho sự vật hiện tượng mất đi
Sau 2 lần phủ định, sự vật quay lại điểm xuất phát ban đầu=>phủ định của phủ định
Tiếc công chăm sóc cây tùng…=>nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
“Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” của heraclit
Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy óc
Quy luật mâu thuẫn chỉ ra nguồn gốc động lực của sự ptrien
Mâu thuẫn biện chứng: sự thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập
Trong hoạt động thực tiễn, khắc phục 2 khuynh hướng nóng vội và e dè sợ sệt là quy luật
lượng chất
Bứt dây động rừng: sự tác động liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
1 sự vật có vô vàn các mối liên hệ, có vai trò khác nhau=>cần xem xét chúng trong mọi
mối liên hệ (*hai câu hỏi)
Nước chảy đá mòn: sự thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
Một cây làm chẳng nên non: quy luật lượng chất
Các mặt đối lập do: vốn có của thế giới vật chất, không ai sinh ra
Quá trình chuyển hóa từ vượn thành người, là bước nhảy dần dần
Chủ thể nhận thức là con người
Khách thể nhận thức thức là hiện thực khách quan
Chân lý là sự phù hợp của tri thức với hiện thực khách hiện được thực tiễn kiểm nghiệm
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
Chân lý vừa có tính chất tương đối, vừa tuyệt đối
Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức
Quá trình nhận thức: 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và lý tính
lOMoARcPSD| 58137911
Nhận thức cảm tính: cảm giác, tri giác, biểu tượng
Cảm giác là giai đoạn đầu của trực quan sinh động
Nhận thức lý tính gồm: khái niệm, phán đoán, suy luận
Liên kết các khái niệm gọi là phán đoán
Liên kết các phán đoán gọi là suy lý
Hoạt động thực tiễn: 3 hình thức, trong đó sản xuất vật chất là quan trọng nhất
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nhận thức lý tính
Cách mạng tháng 8 năm 45 là bước nhảy lớn toàn bộ đột biến
Cái riêng là phạm trù triết học, dùng chỉ 1 sự vật
Cái đơn nhất không lặp lại ở các sự vật hiện tượng
Cái riêng là cái toàn bộ
Một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra.
Chương 3:
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở kinh tế xã hội
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các quan điểm tư tưởng…(dài nhất=>CHỌN)
Kinh tế nhà nước không thuộc kiến trúc thượng tầng
Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng theo 2 hướng
Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sx và quan hệ sx
Lục lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, là mặt tự nhiên của
phương thức sx
Quan hệ sx là qhe giữa người với người trong quá trình sx, là mặt xh của phương thức sx
Trong qhe sản xuất, gồm 3 mối quan hệ cơ bản, trong đó quan hệ sở hữu về tư hữu sx là
quan trọng nhất
Cấu trúc của hình thái kte XH: lực lượng sx, quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng
Phương thức sx giữ vai trò quyết định sự tồn tại+phát triển của xh
Phương thức sx là tiêu chuẩn phân biệt các chế độ xh
Bản chất của nhà nước mang tính giai cấp
lOMoARcPSD| 58137911
Nhà nước3 đặc trưng, 2 chức năng
Trong lịch sử đã từng tồn tại 4 kiểu nhà nước
Tiến hóa XH là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận, từng lĩnh vực của đời sống
XH
Tư liệu sx bao gồm: đối tượng lao động+tư liệu lao động
Hình thái kinh tế-xã hội
Đấu tranh giai cấp nhằm giải quyết mâu thuẫn
Kết cấu giai cấp trong XH có giai cấp gồm: Gcap cơ bản, Gcap không cơ bản và tầng lớp
trung gian.
Định nghĩa giai cấp của Lê-nin có 4 đặc trưng. Đặc trưng quan trọng nhất: Giai cấp có
mối quan hệ khác nhau đối với tư liệu sx
Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản nhằm thực hiện chuyên chính vô sản
Bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xh
Sx xã hội gồm 3 phương diện chính: sx vật chất, sx tinh thần và sx ra bản thân con
người
Ngày nay tri thức khoa học trở thành lực lượng sx trực tiếp
Phát minh sáng chế, những bí mật công nghệ hàng hóa đặc biệt
Trong thời đại ngày nay, người lao động trở thành lao động có trí tuệ
Quan hệ sx có tính ổn định, tương đối
(*Thông thường: Tất cả=>chọn)
Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa
Phạm trù hình thái kte xã hội chỉ ra kết cấu xh trong 3 giai đoạn lịch sử nhất định
XH la mã cổ đại 4 giai cấp chính
XH tư bản 2 giai cấp
Chính sách kte mới của -nin
Ở VN, không có chế độ chiếm hữu nô lệ
Đấu tranh giai cấp ở VN từ thế kỷ X-nay
Hình thức sở hữu đầu tiên: sở hữu bộ lạc
lOMoARcPSD| 58137911
Đấu tranh giai cấp có 2 hình thức cơ bản

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
Ôn tập Triết học Chương 1:
Nguồn gốc ra đời của Triết học: Nhận thức+xã hội
Triết học ra đời từ khoảng TK VIII-VI TCN
Triết học là hạt nhân lí luận của TGQ
Triết học ra đời vào những năm 40 của TK 19
Vấn đề cơ bản của triết học là MQH giữa vật chất và ý thức
Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức
Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ thời cận đại
Ăng-ghen viết: “Vấn đề cơ bản của Triết học là tư duy+tồn tại”
Nói đến nguồn gốc nhận thức của Triết là nói đến tư duy trừu tượng
Thuật ngữ triết học lần đầu được sử dụng trong trường phái Sơ-cờ-rát
Triết học là hình thái đặc biệt của ý thức xã hội
Khái niệm TGQ được Kant sử dụn trong tác phẩm phê phán năng lực phán đoán
Thuật ngữ bất khả tri được sử dụng năng 1869 Kart Marx: 5/5/1818 Ăng-ghen: 1820-1895
Đại biểu điển hình của thuyết Bất khả tri: Hume+Kant
Mọi hệ thống triết học Ấn Độ bắt nguồn từ U-pa-ni-sát
Triết học Ấn: 2 nhánh chính
Người đầu tiên đặt tính người trong Nho giáo=>Khổng Tử
Triết học Trung Quốc ptrien mạnh mẽ: TK 6-3 TCN
TGQ người Việt Cổ thể hiện qua tác phẩm Bánh chưng-Bánh dày
Triết phương Tây: 4 giai đoạn lớn
Triết La Mã Cổ đại: TK VI TCN-V SCN
Triết trung cổ: TK V-GIỮA TK XV lOMoAR cPSD| 58137911
Triết cận đại: TK XV-năm 40 TK 19
Triết Hiện đại: những năm 40 TK 19 về sau Chương 2:
5 hình thức vận động cơ bản: cơ học thấp nhất, Xã hội cao nhất
Hình thức phản ánh đặc trưng động vật có hệ thần kinh là: tâm lý động vật
Ý thức ra đời có 2 nguồn gốc: Tự nhiên (gồm: thế giới khách quan và bộ óc con người)
xã hội (gồm: lao động và ngôn ngữ)
Yếu tố đầu tiên đảm bảo sự tồn tại của con người là lao động
Để trao dồi tư tưởng, con người cần ngôn ngữ
Bản chất của ý thức là: sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người
Tính sáng tạo của ý thức là: ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy
Thuộc tính chung nhất của vận động là sự biến đổi nói chung
Thương nhau củ ấu cũng tròn: duy tâm chủ quan
Heraclit được coi là ông tổ của phép biện chứng
Điểm chung của các nhà duy vật thời cổ đại là: đồng nhất vật chất với những vật thể cụ thể
Phép biện chứng gồm 2 nuyên lý, 3 quy luật và 6 cặp phạm trù
Mối liên hệ giữa các sự vật có tính khách quan, phổ biến, đa dạng
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra quan điểm toàn diện
Nguyên lý về sự ptrien rút ra quan điểm phát triển
Phát triển là quá trình vận động nói chung, đi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
Mối liên hệ là: sự quy định chuyển hóa tác động lẫn nhau
Sự thống nhất giữa chất và lượng=>ĐỘ
Độ là khoảng giới hạn: lượng đổi, chất ch đổi
Bước nhảy là sự thay đổi từ chất cũ sang chất mới
Lượng nói lên quy mô trình độ ptrien của sự vật hiện tượng
Điểm nút là giới hạn mà ở đó lượng thay đổi dẫn đến chất thay đổi lOMoAR cPSD| 58137911
Quy luật lượng chất vạch ra cách thức của sự vận động phát triển
Phủ định là sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác
Có 2 loại phủ định: PĐ biện chứng+siêu hình
PĐ biện chứng tạo tiền đề cho sự ptrien
PĐ siêu hình làm cho sự vật hiện tượng mất đi
Sau 2 lần phủ định, sự vật quay lại điểm xuất phát ban đầu=>phủ định của phủ định
Tiếc công chăm sóc cây tùng…=>nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
“Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” của heraclit
Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy óc
Quy luật mâu thuẫn chỉ ra nguồn gốc động lực của sự ptrien
Mâu thuẫn biện chứng: sự thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập
Trong hoạt động thực tiễn, khắc phục 2 khuynh hướng nóng vội và e dè sợ sệt là quy luật lượng chất
Bứt dây động rừng: sự tác động liên hệ giữa các sự vật hiện tượng
1 sự vật có vô vàn các mối liên hệ, có vai trò khác nhau=>cần xem xét chúng trong mọi
mối liên hệ (*hai câu hỏi)

Nước chảy đá mòn: sự thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
Một cây làm chẳng nên non: quy luật lượng chất
Các mặt đối lập do: vốn có của thế giới vật chất, không ai sinh ra
Quá trình chuyển hóa từ vượn thành người, là bước nhảy dần dần
Chủ thể nhận thức là con người
Khách thể nhận thức thức là hiện thực khách quan
Chân lý là sự phù hợp của tri thức với hiện thực khách hiện được thực tiễn kiểm nghiệm
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
Chân lý vừa có tính chất tương đối, vừa tuyệt đối
Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức
Quá trình nhận thức: 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và lý tính lOMoAR cPSD| 58137911
Nhận thức cảm tính: cảm giác, tri giác, biểu tượng
Cảm giác là giai đoạn đầu của trực quan sinh động
Nhận thức lý tính gồm: khái niệm, phán đoán, suy luận
Liên kết các khái niệm gọi là phán đoán
Liên kết các phán đoán gọi là suy lý
Hoạt động thực tiễn: 3 hình thức, trong đó sản xuất vật chất là quan trọng nhất
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: nhận thức lý tính
Cách mạng tháng 8 năm 45 là bước nhảy lớn toàn bộ đột biến
Cái riêng là phạm trù triết học, dùng chỉ 1 sự vật
Cái đơn nhất không lặp lại ở các sự vật hiện tượng
Cái riêng là cái toàn bộ
Một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra. Chương 3:
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ sở kinh tế xã hội
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các quan điểm tư tưởng…(dài nhất=>CHỌN)
Kinh tế nhà nước không thuộc kiến trúc thượng tầng
Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng theo 2 hướng
Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sx và quan hệ sx
Lục lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, là mặt tự nhiên của phương thức sx
Quan hệ sx là qhe giữa người với người trong quá trình sx, là mặt xh của phương thức sx
Trong qhe sản xuất, gồm 3 mối quan hệ cơ bản, trong đó quan hệ sở hữu về tư hữu sx là quan trọng nhất
Cấu trúc của hình thái kte XH: lực lượng sx, quan hệ sx và kiến trúc thượng tầng
Phương thức sx giữ vai trò quyết định sự tồn tại+phát triển của xh
Phương thức sx là tiêu chuẩn phân biệt các chế độ xh
Bản chất của nhà nước mang tính giai cấp lOMoAR cPSD| 58137911
Nhà nước3 đặc trưng, 2 chức năng
Trong lịch sử đã từng tồn tại 4 kiểu nhà nước
Tiến hóa XH là sự thay đổi dần dần, thay đổi từng bộ phận, từng lĩnh vực của đời sống XH
Tư liệu sx bao gồm: đối tượng lao động+tư liệu lao động
Hình thái kinh tế-xã hội
Đấu tranh giai cấp nhằm giải quyết mâu thuẫn
Kết cấu giai cấp trong XH có giai cấp gồm: Gcap cơ bản, Gcap không cơ bản và tầng lớp trung gian.
Định nghĩa giai cấp của Lê-nin có 4 đặc trưng. Đặc trưng quan trọng nhất: Giai cấp có
mối quan hệ khác nhau đối với tư liệu sx
Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản nhằm thực hiện chuyên chính vô sản
Bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xh
Sx xã hội gồm 3 phương diện chính: sx vật chất, sx tinh thần và sx ra bản thân con người
Ngày nay tri thức khoa học trở thành lực lượng sx trực tiếp
Phát minh sáng chế, những bí mật công nghệ là hàng hóa đặc biệt
Trong thời đại ngày nay, người lao động trở thành lao động có trí tuệ
Quan hệ sx có tính ổn định, tương đối
(*Thông thường: Tất cả=>chọn)
Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động của con người bị tha hóa
Phạm trù hình thái kte xã hội chỉ ra kết cấu xh trong 3 giai đoạn lịch sử nhất định
XH la mã cổ đại 4 giai cấp chính
XH tư bản2 giai cấp
Chính sách kte mới của Lê-nin
Ở VN, không có chế độ chiếm hữu nô lệ
Đấu tranh giai cấp ở VN từ thế kỷ X-nay
Hình thức sở hữu đầu tiên: sở hữu bộ lạc lOMoAR cPSD| 58137911
Đấu tranh giai cấp có 2 hình thức cơ bản