Ôn tập toán rời rạc | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Kết luận: Ôn tập toán rời rạc không chỉ giúp sinh viên nắm vững các khái niệm và kỹ thuật cơ bản mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc áp dụng kiến thức vào các lĩnh vực chuyên ngành. Sự hiểu biết sâu sắc về toán rời rạc sẽ là lợi thế trong việc giải quyết các bài toán phức tạp trong tương lai.

lOMoARcPSD| 46884348
PHN 2:
Câu 1:
14
10
40
08
18
24
30
12
24
10
40
34
Gii:
C định thành ph xut phát là T1
Ta có Cmin=08 là chi phí đi lại nh nht gia các thành ph.Qúa trình thc hin thuật toán được mô t
bơi cây m kiếm li gii.
Thông 琀椀n đưc ghi trong các ô trên hình v theo th t sau:
- Đầu 琀椀ên là các thành phn của phương án.
- Tiếp đến là chi phí theo hành trình b phn
- g là cận dưới: g(u1, u2 , ..., uk ) = + (n-k+1) cmin
f=+
(1,2,3)
=32
g=48
(1,2)
=14
g=38
(1,2,4)
=38
g=54
(1,3)
=10
g=34
(1,3,2)
=22
g=38
(1,3,4)
=34
g=50
(1,4)
=40
g=64
Các nhánh này b loi vì
có cận dưới g > f=56
(1,2,3,4)
=56
g=64
(1,2,4,3)
=72
g=80
Nhánh này b loi vì
có cận dưới g > f=66
(1,3,2,4)
=46
g=54
(1,3,4,3)
=74
g=82
Hành trình (1,2,3,4,1)
Có chi phí: 66
Đặt f =66
Hành trình mi (1,3,2,4,1)
Có chi phí: 56
Đặt f =56
Kết thúc thuật toán, ta thu được phương án tối ưu (1,3,2,4,1) tương ứng vi hành trình:
T1 -> T3 -> T2 -> T4 -> T1
Chi phí nh nht là: 56
lOMoARcPSD| 46884348
Câu 2:
5x1 + x2 + 9 x3 -> max,
4 x1 + 2 x2 + 6 x3 ≤ 10, Với xj
>=0 nguyên, j = 1,2,3
Gii:
Ta có :b=10,n=3
c1=5 ; c2=1 ; c3=9
a1=4 ; a2=2 ; a3=6
Ta có: c3/ a3=9/6 > c1/a1=5/4 > c2/a2=1/2
T đó ta nhận thấy đề bài chưa thỏa mãn bt đng thc:
c1 /a1 ≥ c2 / a2 ≥ . . . ≥ cn / an
(Có nghĩa là các đồ vật được sp xếp theo th t không tăng của giá tr một đơn vị trng
ng)
Sp xếp li theo chiu gim dn:
c1/a1=9/6 > c2/a2=5/4 >c3/ a3=1/2
Sau khi sp xếp:
f(x)= 9x1 + 5x2 + x3 -> max,
6x1 + 4x2 + 2x3 ≤ 10,
Vi xj >=0 nguyên, j = 1,2,3 f=-
X1=1
X1=0
- : giá tr các đồ vật đang chất
trong túi
- w: trọng lưng còn li ca túi
- g: cn trên. gk = k + ck+1 /
ak+1 * wk
X2=1
(1,1); =14
w=0
g=14
X3=0
(1);
=9
w=4
g=14
X2=0
(1,0); =9
w=4
g=11
(0); =0
w=10
g=12,5
Các nhánh này b loi vì
cn trên g < k lc f=14
X=(1,1,0)
f=14
Thu được phương án của bài toán
Cp nht li k lc
lOMoARcPSD| 46884348
Kết thúc thuật toán, ta thu được:
+)Phương án tối ưu: x*=(1,1,0)
+)Gía tr tối ưu: f*=14
Câu 3:
Máy D1 D2 D3 D4 D5
Chi tiết
A 5 7 7 8 4
B 8 5 2 7 6
Gii:
Chia các chi tiết thành 2 nhóm:
N1= {D1, D5}
N2= {D2, D3, D4}
Sp xếp các chi tiết:
N1= {D5, D1}
N2= {D4, D2, D3}
Nối N2 vào đuôi N1, ta được lch gia công tối ưu:
Π=(D5, D1, D4, D2, D3)
Sơ đồ Gantt cho lch gia công chi tiết :
B D5 D1 D4
D2
AD5D1 D4 D2 D3
D
3
Vy thi gian gia công tối ưu T(Π)=33
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46884348 PHẦN 2: Câu 1: ∞ 14 10 40 08 ∞ 18 24 30 12 ∞ 24 10 40 34 ∞ Giải:
Cố định thành phố xuất phát là T1
Ta có Cmin=08 là chi phí đi lại nhỏ nhất giữa các thành phố.Qúa trình thực hiện thuật toán được mô tả
bơi cây 琀 m kiếm lời giải.
Thông 琀椀n được ghi trong các ô trên hình vẽ theo thứ tự sau:
- Đầu 琀椀ên là các thành phần của phương án.
- Tiếp đến là chi phí theo hành trình bộ phận
- g là cận dưới: g(u1, u2 , ..., uk ) = + (n-k+1) cmin f=+ ∞ (1,3) (1,2) (1,4) =14 =10 =40 g=38 g=34 g=64 (1,2,3) (1,2,4) (1,3,4) (1,3,2) =32 =38 =22 =34 g=48 g=54 g=38 g=50
Các nhánh này bị loại vì có cận dưới g > f=56 (1,2,3,4) (1,2,4,3) (1,3,2,4) (1,3,4,3) =56 =72 =46 =74 g=64 g=80 g=54 g=82 Nhánh này bị loại vì có cận dưới g > f=66 Hành trình (1,2,3,4,1)
Hành trình mới (1,3,2,4,1) Có chi phí: 66 Có chi phí: 56 Đặt f =66 Đặt f =56
Kết thúc thuật toán, ta thu được phương án tối ưu (1,3,2,4,1) tương ứng với hành trình:
T1 -> T3 -> T2 -> T4 -> T1 Chi phí nhỏ nhất là: 56 lOMoAR cPSD| 46884348 Câu 2: 5x1 + x2 + 9 x3 -> max,
4 x1 + 2 x2 + 6 x3 ≤ 10, Với xj >=0 nguyên, j = 1,2,3 Giải: Ta có :b=10,n=3 c1=5 ; c2=1 ; c3=9 a1=4 ; a2=2 ; a3=6
Ta có: c3/ a3=9/6 > c1/a1=5/4 > c2/a2=1/2
Từ đó ta nhận thấy đề bài chưa thỏa mãn bất đẳng thức:
c1 /a1 ≥ c2 / a2 ≥ . . . ≥ cn / an
(Có nghĩa là các đồ vật được sắp xếp theo thứ tự không tăng của giá trị một đơn vị trọng lượng)
Sắp xếp lại theo chiều giảm dần:
c1/a1=9/6 > c2/a2=5/4 >c3/ a3=1/2
- : giá trị các đồ vật đang chất Sau khi sắp xếp: trong túi f(x)= 9x1 + 5x2 + x3 -> max,
- w: trọng lượng còn lại của túi 6x1 + 4x2 + 2x3 ≤ 10,
- g: cận trên. g Với x k = k + ck+1 /
j >=0 nguyên, j = 1,2,3 f=-∞ ak+1 * wk X1=1 X1=0 (1); (0); =0 =9 w=10 w=4 g=12,5 X2=1 X2=0 g=14 (1,1); =14 (1,0); =9 w=0 w=4 g=14 g=11
Các nhánh này bị loại vì X3=0
cận trên g < kỷ lục f=14
Thu được phương án của bài toán X=(1,1,0) Cập nhật lại kỷ lục f=14 lOMoAR cPSD| 46884348
Kết thúc thuật toán, ta thu được:
+)Phương án tối ưu: x*=(1,1,0) +)Gía trị tối ưu: f*=14 Câu 3: Máy D1 D2 D3 D4 D5 Chi tiết A 5 7 7 8 4 B 8 5 2 7 6 Giải:
Chia các chi tiết thành 2 nhóm: N1= {D1, D5} N2= {D2, D3, D4} Sắp xếp các chi tiết: N1= {D5, D1} N2= {D4, D2, D3}
Nối N2 vào đuôi N1, ta được lịch gia công tối ưu: Π=(D5, D1, D4, D2, D3) Sơ đồ
Gantt cho lịch gia công chi tiết : B D5 D1 D4 D2 D 3 AD5D1 D4 D2 D3
Vậy thời gian gia công tối ưu T(Π)=33