Ôn tập trang 112 | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo

Tài liệu Soạn văn 7: Ôn tập trang 112, đến các bạn học sinh tham khảo. Hy vọng với tài liệu này, các bạn học sinh lớp 7 sẽ có thể chuẩn bị bài nhanh chóng, đầy đủ hơn.

Soạn văn 7: Ôn tp (trang 112)
Câu 1. Em đã học ba bài thơ Đợi m, Mt con mèo nm ng trên ngc tôi, M.
Hãy so sánh các văn bn rút ra nhn xét chung bng cách điền vào Phiếu
hc tp sau (k vào v):
Nét
độc
đáo
Đợi m
Mt con mèo nm
ng trên ngc tôi
M
T
ng
vầng trăng non, ngn
la bếp chưa nhen,
căn nhà tranh trng
trải, đom đóm bay,
bàn chân m li bùn ì
op, tri khuya lung
linh trắng…
trái tim mèo, đôi mắt
biếc, hàm răng dài
nhn hoắt, mùa đông
nng nặng đám mây
chì, lâng lâng như
hnh phúc, nghe trái
tim mình ca hát...
lưng mẹ cng, cau
thng, cau ngọn xanh
rờn, mẹ đầu bạc trắng,
cau ngày càng cao, mẹ
ngày một thp, cau gần
giời mẹ gần đt, mt
miếng cau khô, khô gy
như mẹ…
Hình
nh
Đứa con ngồi đợi m
v.
Con mèo nm trên
ngc ca “tôi”.
Cây cau
Vn,
nhp
Vần lưng
Nhp 3/3, 2/3, 3/2
Vn cách
Nhp 3/5, 4/5, 3/4
Vn cách
Nhp 2/2
Bin
pháp
tu t
n d
Đip t, so sánh
Đối lp, so sánh
Nhn
xét
chung
Bài thơ giàu cảm xúc,
th hin tình cm
mu t thiêng liêng.
Bài thơ thể hin s
trân trọng đối vi
các loài đng vt.
Bài thơ thể hin tình
cm xót xa khi m ngày
càng tui, cùng li
gi gm hãy trân trng
nhng phút giây khi
bên m.
Câu 2. Qua vic học các bài thơ trên, em rút ra kinh nghiệm khi đọc th loi
này?
Xác định được th thơ, vần, nhp.
Phân tích các t ng, hình nh, bin pháp tu t độc đáo.
Tìm hiu v tình cm, cm xúc ca nhân vt tr tình.
Câu 3. Đọc đoạn thơ sau:
Đâu ch lên trăng, thơ ta còn bay khp
Theo nhng con tàu cp bến các vì sao
Như lòng ta chẳng bao gi nguôi khát vng
Biết bay ri, ta li mun bay cao.
(Xuân Qunh, Khát vng)
a. Da vào ng cnh, em y giải thích nghĩa của các t “bay” trong đoạn văn
trên.
b. Nghĩa của các t “bay có liên quan vi nhau không?
Gi ý:
a. Nghĩa ca t “bay”:
bay (1): di chuyn trên không
bay (2), (3): trưởng thành, ngày càng phát triển hơn.
b. Nghĩa của các t “bay” không liên quan với nhau.
Câu 4. Hoàn chỉnh sơ đồ sau v đặc đim của bài văn biểu cm (v con người).
Bài văn biểu cm của con người:
Tình cm, cm xúc v nhân vt.
Những điều đáng nhớ v nhân vt
Kết hp biu cm vi t s, miêu t.
S dng ngôi th nht
Câu 5. Qua bài hc này, em rút kinh nghim gì khi trình bày ý kiến v mt vn
đề trong đi sng?
Tìm hiểu trước v vn đề, chun b ni dung cho bài nói.
Trình bày ràng, c th s kết hp với các phương tiện phi ngôn
ng.
Tiếp nhn phn hi của người nghe.
Trao đi, bo v ý kiến ca bn thân.
Câu 6. Ba tác phẩm Đợi m, Mt con mèo nm ng trên ngc tôi, M đoạn
trích Lời trái tim đều nói v nhng cung bc cm xúc khác nhau, nhng “tiếng
nói” của “trái tim”. Những điều em học được t các văn bn y gi cho em
những suy nghĩ về cách lng nghe trái tim mình? Theo em, sao chúng ta
cn lng nghe trái tim mình?
- Lng nghe trái tim là cm nhn mọi điều trái tim mun th hin, t nhng
rung đng nh bé nht.
- Lắng nghe trái tim giúp con người hiểu đưc bn thân, t đó những suy
nghĩ và hành động đúng đắn để cuc sng ca chính mình luôn vui v, tt đp.
| 1/3

Preview text:

Soạn văn 7: Ôn tập (trang 112)
Câu 1. Em đã học ba bài thơ Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi, Mẹ.
Hãy so sánh các văn bản và rút ra nhận xét chung bằng cách điền vào Phiếu
học tập sau (kẻ vào vở): Nét Một con mèo nằm độc Đợi mẹ Mẹ
ngủ trên ngực tôi đáo Từ
vầng trăng non, ngọn trái tim mèo, đôi mắt lưng mẹ còng, cau ngữ
lửa bếp chưa nhen, biếc, hàm răng dài thẳng, cau ngọn xanh
căn nhà tranh trống nhọn hoắt, mùa đông rờn, mẹ đầu bạc trắng,
trải, đom đóm bay, nằng nặng đám mây cau ngày càng cao, mẹ
bàn chân mẹ lội bùn ì chì, lâng lâng như ngày một thấp, cau gần
oạp, trời khuya lung hạnh phúc, nghe trái giời mẹ gần đất, một linh trắng… tim mình ca hát... miếng cau khô, khô gầy như mẹ… Hình
Đứa con ngồi đợi mẹ Con mèo nằm trên Cây cau ảnh về. ngực của “tôi”. Vần, Vần lưng Vần cách Vần cách nhịp Nhịp 3/3, 2/3, 3/2 Nhịp 3/5, 4/5, 3/4 Nhịp 2/2 Biện Ẩn dụ Điệp từ, so sánh Đối lập, so sánh pháp tu từ Nhận
Bài thơ giàu cảm xúc, Bài thơ thể hiện sự Bài thơ thể hiện tình xét
thể hiện tình cảm trân trọng đối với cảm xót xa khi mẹ ngày
chung mẫu tử thiêng liêng. các loài động vật. càng có tuổi, cùng lời
gửi gắm hãy trân trọng những phút giây khi ở bên mẹ.
Câu 2. Qua việc học các bài thơ trên, em rút ra kinh nghiệm gì khi đọc thể loại này? 
Xác định được thể thơ, vần, nhịp. 
Phân tích các từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo. 
Tìm hiểu về tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình. …
Câu 3. Đọc đoạn thơ sau:
Đâu chỉ lên trăng, thơ ta còn bay khắp
Theo những con tàu cập bến các vì sao
Như lòng ta chẳng bao giờ nguôi khát vọng
Biết bay rồi, ta lại muốn bay cao. (Xuân Quỳnh, Khát vọng)
a. Dựa vào ngữ cảnh, em hãy giải thích nghĩa của các từ “bay” trong đoạn văn trên.
b. Nghĩa của các từ “bay” có liên quan với nhau không? Gợi ý:
a. Nghĩa của từ “bay”: 
bay (1): di chuyển trên không 
bay (2), (3): trưởng thành, ngày càng phát triển hơn.
b. Nghĩa của các từ “bay” không liên quan với nhau.
Câu 4. Hoàn chỉnh sơ đồ sau về đặc điểm của bài văn biểu cảm (về con người). 
Bài văn biểu cảm của con người: 
Tình cảm, cảm xúc về nhân vật. 
Những điều đáng nhớ về nhân vật 
Kết hợp biểu cảm với tự sự, miêu tả. 
Sử dụng ngôi thứ nhất
Câu 5. Qua bài học này, em rút kinh nghiệm gì khi trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống? 
Tìm hiểu trước về vấn đề, chuẩn bị nội dung cho bài nói. 
Trình bày rõ ràng, cụ thể và có sự kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ. 
Tiếp nhận phản hồi của người nghe. 
Trao đổi, bảo vệ ý kiến của bản thân.
Câu 6. Ba tác phẩm Đợi mẹ, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi, Mẹ và đoạn
trích Lời trái tim đều nói về những cung bậc cảm xúc khác nhau, những “tiếng
nói” của “trái tim”. Những điều em học được từ các văn bản này gợi cho em
những suy nghĩ gì về cách lắng nghe trái tim mình? Theo em, vì sao chúng ta
cần lắng nghe trái tim mình?
- Lắng nghe trái tim là cảm nhận mọi điều mà trái tim muốn thể hiện, từ những
rung động nhỏ bé nhất.
- Lắng nghe trái tim giúp con người hiểu được bản thân, từ đó có những suy
nghĩ và hành động đúng đắn để cuộc sống của chính mình luôn vui vẻ, tốt đẹp.