-
Thông tin
-
Quiz
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II | Soạn văn 7 Cánh diều
Giới thiệu bài Soạn văn 7: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II, là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học sinh lớp 7 để chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Mời tham khảo bên dưới.
Bài 10: Văn bản thông tin (CD) 20 tài liệu
Ngữ Văn 7 1.5 K tài liệu
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II | Soạn văn 7 Cánh diều
Giới thiệu bài Soạn văn 7: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II, là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học sinh lớp 7 để chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Mời tham khảo bên dưới.
Chủ đề: Bài 10: Văn bản thông tin (CD) 20 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 7 1.5 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Ngữ Văn 7
Preview text:
Soạn văn 7: Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì II Nội dung ôn tập
Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Thống kê tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học
trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau: Thể loại hoặc Loại
Tên văn bản đã học kiểu văn bản
Văn bản văn Truyện ngụ ngôn - Ếch ngồi đáy giếng học và tục ngữ
- Đẽo cày giữa đường
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1)
- Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) Thơ - Những cánh buồm - Mây và sóng - Mẹ và quả Kí
Tùy bút và tản văn - Cây tre Việt Nam
- Người ngồi đợi trước hiên nhà - Trưa tha hương Văn bản
Nghị luận văn học - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta nghị luận
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Tượng đài vĩ đại nhất Văn bản
Văn bản thông tin - Ghe xuồng Nam Bộ thông tin
- Tổng kiểm soát phương tiện giao thông
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc
thiểu số Việt Nam ngày xưa
Câu 2. Nêu nội dung chính của các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau: Loại Tên văn bản Nội dung chính Văn
- Ếch ngồi đáy Một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng, bản giếng
xung quanh toàn những con vật nhỏ bé. Ếch cứ văn
tưởng bản thân nó to bằng trời. Một năm nọ, trời học
làm mưa to đưa ếch ra bên ngoài. Quen thói cũ, nó
đi nghênh ngang khắp nơi. Nó đưa cặp mắt lên
nhìn bầu trời, không thèm để ý đến xung quanh
nên bị một con trâu đi ngang qua giẫm chết.
- Đẽo cày giữa Một anh thợ mộc mang hết vốn liếng ra mua gỗ để đường
đẽo cày. Tuy nhiên cứ ai bảo làm to anh lại đẽo to,
ai bảo đẽo nhỏ anh lại đẽo nhỏ. Kết quả là anh đã
đẽo hết số gỗ mà chẳng bán được chiếc nào cả.
- Tục ngữ về Giải thích hiện tượng tự nhiên, các kinh nghiệm
thiên nhiên, lao trong lao động sản xuất, con người và xã hội. động và con người, xã hội (1)
- Bụng và Răng, Một ngày, mấy thành viên cơ thể bỗng thấy mình Miệng,
Tay, phải cong lưng làm việc cho anh Bụng đánh chén. Chân
Họ bàn bạc rồi quyết định đình công để anh Bụng
phải cùng làm. Nhưng chỉ mấy hôm sau, người thì
rã rời, Tay oặt ẹo, Miệng khô đắng ngắt, Chân mệt
mỏi không mang nổi thân gầy. Cuối cùng họ nhận
ra Bụng cũng chẳng được nghỉ ngơi và quay trở lại đoàn kết với nhau.
- Tục ngữ về Giải thích hiện tượng tự nhiên, các kinh nghiệm
thiên nhiên, lao trong lao động sản xuất, con người và xã hội. động và con người, xã hội (2)
- Những cánh Bài thơ Những cánh buồm thể hiện niềm tự hào buồm
của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những
ước mơ cao đẹp. Qua đó, tác giả còn ca ngợi ước
mơ được khám phá cuộc sống của trẻ thơ - đó là
những ước mơ làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. - Mây và sóng
Cuộc gặp gỡ của em bé và người “trên mây”,
“trong sóng”, từ đó thể hiện tình cảm mẫu tử thiêng liêng, sâu sắc. - Mẹ và quả
Sự nhận thức của người con về công ơn của mẹ.
Nội dung ấy đã được nhà thơ lí giải một cách đầy
hình ảnh khi đồng nhất liên tưởng giữa “lũ chúng
tôi” với “một thứ quả trên đời”.
- Cây tre Việt Sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre và con Nam
người Việt Nam trong đời sống, sản xuất và chiến
đấu. Cây tre mang phẩm chất của con người Việt Nam.
- Người ngồi đợi Số phận bất hạnh của dì Bảy có chồng đi tập kết ra trước hiên nhà
Bắc. Vợ chồng dì bảy mới lấy nhau vỏn vẹn có
một tháng. Dì kiên nhẫn chờ chồng mình suốt 20
năm trời đến ngay cả khi dì biết chồng mình đã bỏ
mạng ở chiến trường dì vẫn một lòng chung thủy
không hề rung động trước bất kì ai.
- Trưa tha hương Thuật lại nỗi nhớ quê hương da diết của một người
con lâu ngày rời xa quê hương. Chỉ với những âm
thanh quen thuộc, đơn sơ, mộc mạc, đã gợi lại
trong trái tim những kỉ niệm xưa cũ không thể nào quên. Văn
- Tinh thần yêu Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một bản
nước của nhân truyền thống quý báu của ta. Và nó cần phải được nghị dân ta
phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất luận nước.
- Đức tính giản Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong dị của Bác Hồ
đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết.
- Tượng đài vĩ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, tinh đại nhất
thần yêu nước, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì đất
nước vì độc lập dân tộc. Văn - Ghe
xuồng Những giá trị và kinh tế và văn hóa của ghe xuồng bản Nam Bộ
với người dân Nam Bộ, ghe xuồng không còn chỉ thông
là một phương tiện di chuyển, vận tải mà nó trở tin
thành một nét văn hóa nơi đây.
- Tổng kiểm soát Việc xử lí các phương tiện giao thông, người điều
phương tiện giao khiển phương tiện vi phạm thông
- Phương tiện Các phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu
vận chuyển của số Việt Nam ngày xưa các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa
Câu 3. Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ, truyện ngụ ngôn, kí (tùy
bút, tản văn) và văn bản nghị luận văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7, tập hai. - Thơ:
Xác định thể thơ, nhịp điệu, cách gieo vần.
Tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình bộc lộ trong bài thơ… - Truyện ngụ ngôn:
Tóm tắt nội dung văn bản.
Rút ra được bài học qua truyện…. - Kí:
Chú ý về hình ảnh, ngôn ngữ..
Thái độ, tình cảm mà tác giả muốn thể hiện.
- Văn bản nghị luận: Xác định rõ luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng; Hiểu được vấn
đề người viết muốn trình bày.
- Văn bản thông tin: Trình tự viết văn bản, tính chính xác…
Câu 4. Nêu những thể loại khác nhau của các văn bản văn học đã học ở hai tập sách Ngữ văn 7. Thể loại Tập một Tập hai
Truyện Truyện ngắn và tiểu thuyết Truyện ngụ ngôn Thơ Thơ bốn chữ, năm chữ Thơ bốn chữ, năm chữ Kí Tản văn và tùy bút
Câu 5. Nêu những điểm khác nhau về đề tài, hình thức của văn bản nghị luận
và văn bản thông tin đã học trong hai tập sách Ngữ văn 7. Loại văn Tập một Tập hai bản
Văn bản Nghị luận văn học Nghị luận xã hội nghị luận
Văn bản Giới thiệu về những Giới thiệu những đặc điểm về phương thông tin
truyền thống văn hóa của tiện giao thông và tình hình giao dân tộc Việt Nam thông ở các vùng miền Viết
Câu 6. Thống kê tên và yêu cầu của các kiểu văn bản đã luyện viết trong sách Ngữ văn 7, tập hai.
Câu 7. Nêu và phân tích một số ví dụ cụ thể để thấy mối quan hệ giữa các nội
dung đọc hiểu và yêu cầu viết trong các bài ở sách Ngữ văn 7, tập hai.
Câu 8. Nêu và phân tích quy trình viết bốn bước được thể hiện trong phần Viết
ở một bài học cụ thể trong sách Ngữ văn 7, tập hai. Nói và nghe
Câu 9. Nêu các nội dung chính được rèn luyện về kĩ năng nói và nghe ở sách
Ngữ văn 7, tập hai. Các nội dung nói và nghe liên quan gì đến nội dung đọc hiểu và viết? Tiếng Việt
Câu 10. Các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn
7, tập hai là những nội dung nào?
Tự đánh giá cuối học kì II I. Đọc hiểu
a. Đọc câu chuyện sau và ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
của mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1. Phương án nào nêu đúng đặc điểm thể loại của văn bản Lừa đội lốt sư tử?
A. Là loại truyện các nhà văn viết cho thiếu nhi nhiều nước trên thế giới
B. Là loại truyện lấy loài vật để nói lên bài học đối với con người
C. Là loại truyện ngắn hiện đại được viết nhằm tạo ra tiếng cười cho bạn đọc
D. Là loại truyện dịch do các nhà văn nước ngoài viết về động vật
Câu 2. Câu chuyện trên được kể theo ngôi kể nào? A. Ngôi thứ ba B. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ nhất số nhiều D. Ngôi thứ hai
Câu 3. Câu nào sau đây gợi ra bài học cho con người?
A. Một hôm, lừa lấy được bộ lông sư tử do thợ săn quẳng ra ngoài để phơi.
B. Khi nó đến gần thì tất cả, người cũng như thú, đều bỏ chạy ...
C. “Cái mã bề ngoài có thể che mắt được người đời, còn lời nói sẽ bộc lộ kẻ ngốc.”.
D. Ngay sau đó, cáo chạy lại bảo với nó rằng: "A, ta nhận ra nhà ngươi!".
Câu 4. Câu nào sau đây có chứa từ Hán Việt?
A. … Trong ngày hôm ấy, nó là một chú lừa đầy kiêu hãnh.
B. Khi nó đến gần thì tất cả, người cũng như thú, đều bỏ chạy ...
C. Nó khoác vào và tiến về làng.
D. “A, ta nhận ra nhà ngươi!".
Câu 5. Câu nào nêu đúng nội dung của văn bản Lừa đội lốt sư tử?
A. Nhân vật “tôi” kể về chuyện con lừa đội lốt sư tử.
B. Ai đó kể chuyện về con lừa đội lốt sư tử.
C. Con lừa kể về chuyện mình đã mượn lốt sư tử.
D. Con cáo kể chuyện về con lừa đội lốt sư tử.
Câu 6. Phương án nào nêu đúng ý nghĩa (bài học) rút ra được từ câu chuyện trên?
A. Cáo luôn luôn là con vật tinh khôn, cần cảnh giác với nó
B. Nên làm bạn thân với mọi người để tránh tai hoạ
C. Cần tránh xa những con vật hung dữ như sư tử
D. Mượn danh tiếng của người khác sẽ chuốc vạ vào thân
b. Đọc đoạn trích sau và ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
của mỗi câu hỏi (từ câu 7 đến câu 9):
Câu 7. Phương án nào nêu đúng căn cứ chủ yếu để xác định đoạn trích trên là văn bản nghị luận?
A. Nêu lí lẽ nhằm thuyết phục học sinh cần có trách nhiệm với chính mình
B. Nêu lên các ví dụ về sự đam mê học tập, có chí tiến thủ làm những việc lớn
C. Nêu lên tầm quan trọng của việc xác định ngành nghề trong tương lai
D. Nêu lên ý nghĩa của các phương pháp học tập giúp học sinh học giỏi hơn
Câu 8. Trong các câu sau, câu nào nêu lí lẽ?
A. Các bạn có thể là một tác giả có tài – thậm chí tài đến mức có thể viết được sách hay báo …
B. Dù bạn muốn làm gì với cuộc đời mình thì tôi cũng cam đoan rằng bạn phải
học rồi mới làm được.
C. Các bạn có thể là một nhà cải cách hay phát minh có tài – thậm chí tài đến
mức có thể khám phá ra một loại iPhone mới ...
D. Các bạn có thể trở thành thị trưởng hoặc thượng nghị sĩ …
Câu 9. Câu nào thể hiện rõ lời khuyên của Tổng thống Ô-ba-ma đối với học sinh?
A. Mỗi người trong các bạn đều giỏi một việc gì đó.
B. Đấy chính là cơ hội mà nền giáo dục có thể cung cấp cho các bạn.
C. Bạn phải làm việc, phải rèn luyện và phải học thì mới có công việc tốt được.
D. Các bạn có thể trở thành thị trưởng hoặc thượng nghị sĩ ...
Câu 10. Tại sao có thể nói: “Kết quả học tập của các bạn quyết định chính
tương lai của đất nước này.”? Viết vào vở câu trả lời ngắn gọn của em. Gợi ý: a. 1 2 3 4 5 6 B A C A B D b. 1 2 3 A B C II. Viết
Chọn một trong hai để sau để viết thành bài văn ngắn:
Đề 1. Em hãy nêu suy nghĩ, cảm xúc và lí do yêu thích của bản thân đối với
một bài thơ đã học ở sách Ngữ văn 7, tập hai.
Đề 2. Có ý kiến cho rằng ăn mặc, sinh hoạt hằng ngày giản dị là biểu hiện của
lối sống lạc hậu, quê mùa. Em có tán thành suy nghĩ này không? Hãy nêu ý
kiến của mình và đưa ra các lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ ý kiến ấy.