lOMoARcPSD| 58540065
I - Đảng cộng sản VN ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của ảng tháng 2/1930
1. Bối cảnh lịch sử
Bối cảnh Quốc tế cuối tk 19 ầu tk 20
CNTB chuyển sang giai oạn chủ nghĩa ế quốc ẩy mạnh xâm chiếm
dịch các nước nhỏ, yếu châu Á, châu Phi khu vực Mỹ-Latinh, biến các quốc gia này
thành thuộc ịa của các nước ế quốc nhân dân các dân tộc bị áp bức ã ứng lên ấu tranh
tự giải phóng khỏi ách thực dân, ế quốc, tạo thành phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ,
rộng khắp, nhất là ở châu Á → Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á ầu thế
kỷ XX phát triển rộng khắp, tác ộng mạnh mẽ ến phong trào yêu nước Việt Nam.
Chiến tranh thế giới thứ I bùng nổ (1914 - 1918)
CM T10 Nga (1917) làm biến ổi sâu sắc tình hình thế giới, cổ cho phong trào giải phóng
dân tộc thuộc ịa
Quốc tế cộng sản ra ời 3/1919
trở thành bộ tham u chiến ấu, tổ chức lãnh ạo phong trào cách mạng sản thế
giới.
vạch ường hướng chiến lược cho cách mạng sản cả ối với các vấn dân tộc
và thuộc ịa, giúp ỡ, chỉ ạo phong trào giải phóng dân tộc
truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản và thúc ẩy phong trào ấu tranh ở khu vực này i
theo khuynh hướng vô sản
Đại hội II của Quốc tế Cộng sản (1920) ã thông qua luận cương về dân tộc và
thuộc ịa do V.I.Lênin khởi xướng → Hồ Chí Minh ã tiếp nhận luận cương này
Bối cảnh trong nước và phong trào yêu nước trước khi ĐCSVN ra ời
a. Bối cảnh trong nước
1-9-1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng (Triều ình nhà Nguyễn lúc bấy
giờ ký nhiều hiệp ước biến VN thành xứ thuộc ịa) → Từng bước thôn tính VN
Chính sách cai trị của thực dân Pháp:
Chính sách “chia ể trị” nhằm phá vỡ khối oàn kết cộng ồng quốc gia dân tộc: chia ba kỳ
(Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ)
Tiến hành các cuộc khai thác thuộc ịa lớn biến Việt Nam nói riêng Đông Dương
nói chung thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của “chính quốc”, ồng thời ra sức vét tài
lOMoARcPSD| 58540065
nguyên, bóc lột sức lao ộng rẻ mạt của người bản xứ, cùng nhiều hình thức thuế khóa nặng
nề
Chính sách cai trị: ộc tài, chuyên chế. Nhà tù Côn Đảo ược thành lập ể giam cầm những
người VN yêu nước, chống Pháp
Chính sách văn hóa xh: chính sách “ngu dân” dễ cai trị, lập nhà nhiều hơn trường
học, ồng thời du nhập những giá trị phản văn hoá, duy trì tệ nạn hội vốn của chế
phong kiến tạo nên nhiều tệ nạn xã hội mới, dùng rượu cồn và thuốc phiện ể ầu ộc các
thế hệ người Việt Nam, ra sức tuyên truyền tưởng “khai hoá văn minh” của nước “Đại
Pháp”
→ Với những chính sách như thế này thì giai cấp & tầng lớp VN có sự phân cấp mới: Nông dân.
Công nhân ( các cuộc khai thác thuộc ịa, với việc thực dân Pháp thiết lập các nhà máy, xí
nghiệp, công xưởng, khu ồn iền,...), Giai cấp tư sản (tư sản thực dân & tư bản dân tộc),
Tiểu tư sản (tiểu thương, tiểu chủ, sinh viên)
b. Các phong trào yêu nước khi có Đảng
Phong trào chống Pháp của nhân dân Nam Kỳ từ
giữa thế kỷ 19
Phong trào cần vương (1885 - 1896)
Phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 19)
Phong trào lãnh ạo bởi Phân Bội Châu
Phong trào duy tân
Các phong trào sau WW1
→ Đều thất bại
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập ảng CSVN
3. Thành lập Đảng Cộng Sản VN và Cương lĩnh chính trị ầu tiên a. Sự phát triển
của phong trào cách mạng
Trước WW1: phong trào tự phát với những hình thức ấu tranh như bỏ trốn tập thể, ohas giao kèo,
ốt lán trại, ánh cai kỳ, ưa ơn phản kháng,...
Sau WW1: có mầm mống tự giác ược ánh dấu từ cuộc bãi công Ba Son (1925)
lOMoARcPSD| 58540065
Từ 1926 - 1928: Với sự nỗ lực cố gắng truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân
phong trào yêu nước Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc những hoạt ộng tích cực của các cấp
bộ trong tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên trên cả nước ã c dụng thúc ẩy phong
trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng sản, nâng cao ý thức giác ngộ lập
trường cách mạng của giai cấp công nhân. Những cuộc ấu tranh của thợ thuyền khắp ba kỳ với
nhịp ộ, quy mô ngày càng lớn, nội dung chính trị ngày càng sâu sắc.
b. Sự hình thành của các tổ chức CS
T6/1929: Đông Dương cộng sản ảng, thành lập tại số nhà 312 Khâm Thiên
Tháng 7/1929: An Nam Cộng Sản Đảng ra ời
T9/1929: các Đảng viên tiên tiến trong Đảng Tân Việt thành lập Đông Dương CS liên oàn
→ Nhiều Đảng → ễ chia bè phái làm suy yếu Phong trào CM → Cần 1 ảng thống nhất ể lãnh ạo
c. Hội nghị thành lập & Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
d. Cương lĩnh chính trị ầu tiên của ảng (nội dung xem trang 28)
CLCT ầu tiên của ảng do NAQ soạn thảo, ược thông qua tại hội nghị thành lập ảng 6/1 7/2/1930 ở
Hương Cảng, Trung Quốc
CLCT ược hình thành từ 2 văn kiện: chánh chương vắn tắt của Đảng Sách lược vắn tắt của Đảng
Phương hướng chiến lược
Từ việc phân tích thực trạng và mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam-một xã hội thuộc ịa nửa phong
kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam trong ó có công nhân, nông dân với ế quốc ngày càng gay
gắt cần phải giải quyết, i ến xác ịnh ường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam “chủ trương
làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản
lOMoARcPSD| 58540065
Tư sản dân quyền cách mạng → cách mạng dân tộc dân chủ nhằm lật ổ ách thống trị của
thực dân phong kiến, mang lại quyền lợi cho nhân dân lao ộng "Tư sản dân quyền"
không phải là cách mạng tư sản kiểu phương Tây, mà là cách mạng do giai cấp công nhân
lãnh ạo, liên minh với nông dân và các tầng lớp khác trong xã hội, nhằm giành ộc lập dân
tộc và xây dựng nhà nước dân chủ.
Thổ ịa cách mạng: cuộc cách mạng nhằm giải quyết vấn ề ruộng ất, vốn là mâu thuẫn
bản trong xã hội Việt Nam thuộc ịa nửa phong kiến → xóa bỏ chế ộ chiếm hữu ất ai của ịa
chủ phong kiến, chia lại ruộng ất cho nông dân, giúp nông dân lực lượng chiếm a số trong
xã hội – thoát khỏi ách bóc lột và trở thành lực lượng cách mạng chủ chốt.
Đi tới xã hội cộng sản → sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, sẽ tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa ể xây dựng xã hội không còn giai cấp, trong ó quyền lợi và lợi ích
thuộc về toàn dân.
Nhiệm vụ chung
Chống PK, chống ĐQ. Chống ĐQ và giành ộc lập ược ặt lên hàng ầu
Nhiệm vụ trước mắt
Chính trị (2)
Đánh ể quốc Pháp và bọn Phong kiến, làm cho dân nước Nam hoàn toàn ộc lập
Thành lập chính phủ Công - Nông Binh, tổ chức quân ội công nông
Kinh tế (6)
Thủ tiêu hết các thứ quốc trái
Thâu hết sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v.) của tư bản ế quốc chủ
nghĩa Pháp ể giao cho Chính phủ công nông binh quản lý
thâu hết ruộng ất của ế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo;
bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo
mở mang công nghiệp và nông nghiệp
thi hành luật ngày làm tám giờ
Xã hội (3)
Dân chúng ược tự do tổ chức
Nam nữ bình quyền
Phổ thông giáo dục theo công nông hoá
lOMoARcPSD| 58540065
Lực lượng cách mạng (3)
phải oàn kết công nhân, nông dân- ây là lực lượng cơ bản, trong ó giai cấp công nhân lãnh
ạo;
ồng thời chủ trương oàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước tập trung
chống ế quốc và tay sai.
Để làm ược 2 iều trên thì ảng phải
“phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình”,
“phải thu phục cho ược ại bộ phận dân cày,… hết sức liên lạc với tiểu sản, trí thức, trung
nông… ể kéo họ i vào phe vô sản giai cấp.
“Còn ối với bọn phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách
mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ ứng trung lập”
Lãnh ạo cách mạng (2)
Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo chính của CMVN
Phương pháp tiến hàng cách mạng (3)
phải bằng con ường bạo lực cách mạng của quần chúng
trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không ược thỏa hiệp “không khi nào nhượng một
chút lợi ích gì của công nông mà i vào ường thoả hiệp
sách lược ấu tranh cách mạng thích hợp lôi kéo tiểu sản, trí thức, trung nông về
phía giai cấp vô sản, nhưng kiên quyết: “bộ phận nào ã ra mặt phản cách mạng (Đảng Lập
hiến, v.v.) thì phải ánh ổ
Quan hệ quốc tế và p trào CMTG (2)
CMVN có mqh mật thiết và là một bộ phận quan trọng của CM vô sản TG-
tranh thủ sự oàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp sản thế giới, nhất
là giai cấp vô sản Pháp.
e. Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
Về giá trị lý luận (3)
Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, ược Hội
nghị thành lập Đảng nhất trí thông qua, ã phản ánh một cách súc tích các luận iểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam. Trong ó, thể hiện bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc ánh giá ặc
iểm, tính chất hội thuộc ịa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX, chỉ
rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc ó, ặc biệt là việc ánh giá úng ắn,
lOMoARcPSD| 58540065
sát thực thái các giai tầng hội ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Từ ó, các văn kiện ã xác
ịnh ường lối chiến lược sách lược của cách mạng Việt Nam; ồng thời, xác ịnh phương pháp
cách mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cách mạng
ể thực hiện ường lối chiến lược và sách lược ã ề ra.
Những nội dung bản ấy ã khẳng ịnh lần ầu tiên cách mạng Việt Nam một bản cương lĩnh
chính trị phản ánh ược quy luật khách quan của xã hội Việt Nam, áp ứng những nhu cầu cơ bản và
cấp bách của hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của thời ại, ịnh hướng chiến lược úng ắn cho
tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Là sự vận dụng úng ắn, sáng tạo
lý luận cách mạng thế giới mà cốt lõi là chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của một nước
thuộc ịa nửa phong kiến; ồng thời, bao hàm sự phát triển sáng tạo lý luận hết sức ộc áo của lãnh tụ
Nguyễn Aí Quốc - Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng và phát triển dân tộc ở một nước thuộc
ịa. Đó chính là giải quyết úng ắn các mối quan hệ cốt lõi trong cách mạng Việt Nam: Kết hợp úng
ắn vấn giai cấp vấn dân tộc; Kết hợp truyền thống yêu nước tinh thần cách mạng của
nhân dân ta với những kinh nghiệm của cách mạng thế giới; Kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ
nghĩa quốc tế trong sáng; Đặc biệt sự kết hợp nhuần nhuyễn ầy sáng tạo, ặc iểm thực tiễn,
yêu cầu của cách mạng Việt Nam với tư tưởng tiên tiến cách
mạng của thời ại.
Với sự ra ời Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng, ã chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối cứu
nước của dân tộc Việt Nam, ưa phong trào yêu nước Việt Nam bước sang một giai oạn mới. Cương
lĩnh sự ột phá sáng tạo về mặt luận trong việc xác lập con ường ấu tranh giải phóng dân
tộc, phát triển ất nước. Cương lĩnh còn là ngọn cờ chiến ấu của Đảng. Thực hiện Cương lĩnh năm
1930, Đảng ã lãnh ạo nhân dân ta tiến hành cuộc ấu tranh cách mạng lâu dài, gian khổ, vượt qua
muôn vàn khó khăn, thử thách và giành ược những thắng lợi vĩ ại.
Về giá trị thực tiễn
Sự úng ắn của Cương nh chính trị ầu tiên ã ược khẳng ịnh bởi quá trình khảo nghiệm của lịch sử
ấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng ất nước quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội của dân tộc ta từ khi
Đảng ra ời ến nay vẫn ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta trong công cuộc ổi mới theo ịnh hướng
hội chủ nghĩa. Đi theo Cương lĩnh ấy, trong suốt 9 thập kỷ qua, dân tộc Việt Nam ã giành những
thắng lợi ại, tạo nên những kỳ tích làm thay ổi cả vận mệnh của dân tộc, thay ổi cả thân phận
của người dân và từng bước khẳng ịnh vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Dưới sự lãnh ạo của Đảng, qua hơn 35 năm ổi mới, ất nước ta ã giành ược những thắng lợi to lớn
và có ý nghĩa lịch sử. Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN tiếp tục phát triển. Đất nước thoát
khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội; vai trò vị thế của nước ta trên trường quốc tế ngày càng nâng
cao. Đánh giá quá trình cách mạng Việt Nam hơn 80 năm thực hiện Cương lĩnh chính trị ầu tiên
của Đảng, Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội (bổ sung, phát
triển năm 2011) ã nhận ịnh: “Từ năm 1930 ến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí
Minh sáng lập và rèn luyện, ã lãnh ạo nhân dân ta tiến hành cuộc ấu tranh cách mạng lâu dài, gian
lOMoARcPSD| 58540065
khổ, vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách giành ược những thắng lợi ại: Thắng lợi của
Cách mạng Tháng Tám năm 1945, ập tan ách thống trị của thực dân, phong kiến, lập nên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ưa dân tộc ta tiến vào kỷ nguyên ộc lập, tự do; thắng lợi của các
cuộc kháng chiến chống xâm lược, mà ỉnh cao là chiến thắng
lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954, ại thắng mùa Xuân năm 1975, giải phóng dân tộc, thống nhất ất
nước, bảo vệ Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế; thắng lợi của công cuộc ổi mới, tiến hành công
nghiệp hoá, hiện ại hoá và hội nhập quốc tế, tiếp tục ưa ất nước từng bước quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội với nhận thức và tư duy mới úng ắn, phù hợp thực tiễn Việt Nam.”[6]
Thực hiện ường lối chiến lược ược hoạch ịnh trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng, Việt
Nam từ một xứ thuộc ịa nửa phong kiến ã trở thành một quốc gia ộc lập, tự do, phát triển theo con
ường xã hội chủ nghĩa; nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ ã trở thành người làm chủ ất nước,
làm chủ hội; ất nước ta ã ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển, ang ẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện ại hoá, có quan hệ quốc tế rộng rãi, có vị thế ngày càng quan
trọng trong khu vực và trên thế giới.
Những luận iểm úng ắn, sáng tạo của Đảng trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên vừa ặt nền móng rất
bản toàn diện, vừa tạo sự khởi ầu cho quá trình bổ sung phát triển ường lối chiến lược
sách lược, cho sức sáng tạo phương pháp lãnh ạo và cách thức tiến hành cách mạng trên các chặng
ường hoạt ộng của Đảng, là dấu mốc xuất phát của tiến trình Đảng không ngừng làm giàu trí tuệ,
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất ạo ức và năng lực tổ chức ể Đảng ủ sức giải quyết các vấn
ề do thực tiễn cách mạng ặt ra.
Hiện nay, nước ta quá ộ lên chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến ổi to lớn và sâu
sắc với ặc iểm nổi bật của thời ại là các nước với chế ộ xã hội và trình ộ phát triển khác nhau cùng
tồn tại, vừa hợp tác, vừa ấu tranh, cạnh tranh gay gắt lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc ấu tranh
của nhân dân các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ hội gặp nhiều khó
khăn, thử thách nhưng sẽ có những bước tiến mới. Con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
con ường mới mẻ, chưa tiền lệ, chúng ta phải vừa i vừa ường, vừa làm, vừa rút kinh
nghiệm; không ít vấn mới nảy sinh cần ược nghiên cứu, tổng kết, làm sáng tỏ. Thắng lợi của cách
mạng Việt Nam dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam bằng chứng không thể bác bỏ
những giá trị lý luận và thực tiễn của Cương lĩnh chính trị ấu tiên của Đảng. Những luận iểm úng
ắn, sáng tạo tiếp tục ược vận dụng và phát triển trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ
quá lên chủ nghĩa hội hiện nay. Đi lên chủ nghĩa hội khát vọng của nhân dân ta, sự
lựa chọn úng ắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Vì thế cần phát huy việc
nghiên cứu, vận dụng sáng tạo Cương lĩnh của Đảng trong từng giai oạn cách mạng ể Cương lĩnh
của Đảng thực sự là ngọn cờ chiến ấu của Đảng ta nhất là trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội,
phát triển kinh tế thị trường
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay ở nước ta.
lOMoARcPSD| 58540065
Từ thực tiễn quá trình vận ộng của cách mạng Việt Nam từ những nội dung ược cập trong
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng thể khẳng ịnh rằng, ây lần ầu tiên cách mạng Việt Nam
có một văn kiện chính trị phản ánh úng quy luật phát triển của xã hội Việt Nam trong iều kiện lịch
sử mới; áp ứng những nhu cầu bản cấp bách của hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của
thời ại. Chính nhờ Cương lĩnh chính trị úng ắn và sáng tạo nên ngay từ khi mới ra ời Đảng Cộng
sản Việt Nam ã nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh ạo, tập hợp xung quanh mình toàn thể dân
tộc theo con ường cách mạng mà Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Nhân dân ã lựa chọn, như Chủ
tịch Hồ Chí Minh ã từng khẳng ịnh: “Cương lĩnh ấy rất phù hợp với nguyện vọng thiết tha của ại
a số nhân dân ta nông dân. vậy, Đảng ã oàn kết ược những lực lượng cách mạng to lớn chung
quanh giai cấp mình. Còn các ảng phái của các giai cấp khác thì hoặc bị phá sản, hoặc bị cô lập.
Do ó, quyền lãnh ạo của Đảng ta - Đảng của giai cấp công nhân - không ngừng củng cố và tăng
cường”[7].
Tóm lại, dưới ánh sáng soi ường của Cương nh chính trị ầu tiên, nhất những ịnh hướng về
những vấn ề có tính chiến lược của cách mạng ược ề cập trong Cương lĩnh chính là nền móng, cơ
sở quan trọng Đảng ã không ngừng cụ thể a bổ sung, phát triển trong ường lối, chủ
trương; trong tổ chức chỉ ạo thực tiễn của Đảng ở từng giai oạn lịch sử, dẫn dắt toàn dân tộc vượt
qua mọi khó khăn, thác ghềnh ể i ến những thắng lợi. Điều này ã ược khẳng ịnh bởi quá trình khảo
nghiệm của lịch sử và qua những thắng lợi ại của dân tộc Việt Nam trong sự nghiệp ấu tranh
giải phóng dân tộc và xây dựng ất nước quá i lên chủ nghĩa xã hội. Nhất là trong bối cảnh những
năm ầu thập niên 90 thế kỷ XX, trước sự khủng hoảng trầm trọng của chủ nghĩa hội trên thế
giới, Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn kiên ịnh con ường cách mạng ược xác lập tại Cương lĩnh chính
trị ầu tiên của Đảng: “ối với nước ta, không còn con ường nào khác ể có ộc lập dân tộc thật sự và
tự do hạnh phúc cho nhân dân. Cần nhấn mạnh rằng ây là sự lựa chọn của chính lịch sử, sự lựa
chọn ã dứt khoát từ năm 1930 với sự ra ời của Đảng[8].Vì thế, cần phát huy việc nghiên cứu, vận
dụng sáng tạo các giá trị lý luận và thực tiễn của Cương lĩnh Chính trị ầu tiên của Đảng trong từng
giai oạn cách mạng ể Cương lĩnh của Đảng thực sự là ngọn cờ chiến ấu của Đảng ta nhất là trong
thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, góp
phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII của cách mạng Việt Nam hiện nay./.
II - Lãnh ạo quá trình ấu tranh giành chính quyền 1930-1945
1. Phong trào Cách Mạng (1930-1931) khôi phục phong trào (1932 -1935) (Không QT)
1929-1933, khi Liên Xô ang ạt ược những thành quả quan trọng trong công cuộc xây dựng
ất nước
các nước bản chủ nghĩa diễn ra một cuộc khủng hoảng kinh tế trên qui lớn với những hậu
quả nặng nề, làm cho những mâu thuẫn trong lòng xã hội tư bản phát triển gay gắt.
ĐCSVN lãnh ạo ngay một cuộc ấu tranh kịch liệt chống thực dân Pháp → Bãi công, biểu tình
→ Trước sức mạnh của quần chúng, bộ máy chính quyền của ế quốc và tay sai ở nhiều nơi tan rã
lOMoARcPSD| 58540065
→ Các tổ chức ảng lãnh ạo ban chấp hành nông hội ở thôn, xã ứng ra quản lý mọi mặt ời sống xã
hội ở nông thôn, thực hiện chuyên chính với kẻ thù, dân chủ với quần chúng nhân dân, làm chức
năng, nhiệm vụ một chính quyền cách mạng dưới hình thức các uỷ ban tự quản theo kiểu Xô
viết.
Khi chính quyền Xô viết ra ời và là ỉnh cao của phong trào cách mạng. Từ cuối năm 1930, thực
dân Pháp tập trung mọi lực lượng àn áp khốc liệt, kết hợp thủ oạn bạo lực với những thủ oạn
chính trị như cưỡng bức dân cày ra ầu thú, tổ chức rước cờ vàng, nhận thẻ quy thuận... Đầu năm
1931, hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc bị tù ày. Tháng
4-1931, toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương Đảng bị bắt, không còn lại một ủy viên nào. “Các tổ
chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết
→ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 thất bại
Từ ngày 14 ến ngày 31-10-1930, Ban Chấp hành Trung ương họp Hội nghị lần thứ nhất
tại Hương Cảng tức Hồng Kông (Trung Quốc), quyết ịnh ổi tên Đảng Cộng sản Việt
Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương → Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản
Đông Dương
2. Phong trào Dân chủ (1936 - 1939)
Giai cấp sản một số nước như Đức, Italia, Tây Ban Nha… chủ trương dùng bạo lực àn áp
phong trào ấu tranh trong nướcchuẩn bị phát ộng chiến tranh thế giới ể chia lại thị trường. Chủ
nghĩa phát xít xuất hiện tạm thời thắng thế một số nơi. Nguy chủ nghĩa phá xít chiến
tranh thế giới e doạ nghiêm trọng nền hòa bình và an ninh quốc tế.
Quốc tế Cộng sản họp Đại hội VII tại Mátxcơva (Liên Xô) (7-1935), xác ịnh kẻ thù nguy hiểm
trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít. Nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân
và nhân dân lao ộng thế giới là chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh bảo vệ dân chủ và hòa
bình
Ở Việt Nam, mọi tầng lớp xã hội ều mong muốn có những cải cách dân chủ nhằm thoát khỏi tình
trạng ngột ngạt do khủng hoảng kinh tế chính sách khủng bố trắng do thực dân Pháp gây ra.
Đảng Cộng sản Đông Dương ã phục hồi hệ thống tổ chức sau một thời gian ấu tranh cực kỳ gian
khổ tranh thủ hội thuận lợi xây dựng, phát triển tổ chức ảng các tổ chức quần chúng
rộng rãi.
→ Hội nghị TW t7/ 1936
3. Phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc
a. Bối cảnh lịch sử
lOMoARcPSD| 58540065
Tình hình thế giới
1/9/1939 Phát xít Đức tấn công Ba Lan → WW2 bùng nổ, lan khắp châu Âu-
Tháng 6 năm 1940, Đức tiến công Pháp và vào tháng 6 năm 1941, Đức chuẩn bị tấn công Liên
Xô, buộc Liên Xô phải tham chiến khiến cho tính chất chiến tranh thay ổi (từ cuộc chiến giữa các
nước ế quốc thành các nước dân chủ tiến bộ và phát xít)
Ở Đông Dương, bộ máy àn áp ược tăng cường, lệnh thiết quân luật ược ban bố. Ngày 28-9-1939,
Toàn quyền Đông Dương ra Nghị ịnh cấm tuyên truyền cộng sản, ặt Đảng Cộng sản Đông Dương
ra ngoài vòng pháp luật, giải tán các hội, oàn, óng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm hội họp và
tụ tập ông người…
Tình hình trong nước
Đông Dương, thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng
tay àn áp phong trào cách mạng; thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm tăng cường vét
sức người, sức của ể phục vụ cuộc chiến tranh ế quốc.
Tháng 9-1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp ầu hàng câu kết với Nhật
thống trị bóc lột nhân dân Đông Dương, làm cho nhân dân Đông Dương phải chịu cảnh “một
cổ hai tròng”
Sau 30 năm hoạt ộng ở nước ngoài, ngày 28-1-1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước làm việc
ở Cao Bằng
b. Hội nghị TW 8 (t5 - 1941)
Vấn chính nhận ịnh cuộc ch mạng trước mắt của Việt Nam là một cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc, lập Mặt trận Việt Minh, khẩu hiệu chính là: Đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống
Pháp, tranh lại ộc lập; hoãn cách mạng ruộng ất
Nội dung của Hội nghị TW8
1. nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với ế quốc phát xít Pháp-Nhật
2. khẳng ịnh dứt khoát chủ trương “phải thay ổi chiến lược” và giải thích: “Cuộc các mạng ở
Đông Dương hiện tại không phải một cuộc cách mạng sản dân quyền, cuộc ch mạng
phải giải quyết hai vấn ề: phản ế iền ịa nữa, một cuộc cách mạng chỉ phải giải
quyết một vấn cần kíp “dân tộc giải phóng tạm gác khẩu hiệu ánh ịa chủ, chia
lOMoARcPSD| 58540065
ruộng ất cho dân cày”, thay bằng các khẩu hiệu tịch thu ruộng ất của ế quốc Việt gian
chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng ất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
3. giải quyết vấn dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thi hành chính sách
“dân tộc tự quyết”. thành lập mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện
oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
4. tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông,
ịa chủ, bản bản xứ, ai lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận,
thu góp toàn lực em tất cả ra giành quyền ộc lập, tự do cho dân tộc”. c tổ chức quần
chúng trong mặt trận Việt Minh ều mang tên “cứu quốc”.
5. chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc
6. c ịnh chuẩn bị khởi nghĩa vũ trangnhiệm vụ trung tâm của Đảng nhân dân; “phải
luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà ánh lại
quân thù”
Ý nghĩa của HNTW8
lOMoARcPSD| 58540065
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI ĐẤU TRANH LÃNH ĐẠO
GIÀNH CHÍNH QUYỀN
Câu 1: Cương lĩnh ầu tiên ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930): Nội
dung và ý nghĩa.
Hoàn cảnh ra ời
lOMoARcPSD| 58540065
Thế giới
Cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa bản trên thế giới chuyển mạnh từ giai oạn tự do cạnh
tranh sang giai oạn chủ nghĩa ế quốc. Các nước tư bản ế quốc thực hiện chính sách: bên trong tăng
cường bóc lột lao ộng, bên ngoài gia tăng các hoạt ộng xâm lược các nước nhỏ nhằm tối a hóa lợi
nhuận ộc quyền. Đồng thời, sự thống trị của chủ nghĩa ế quốc làm mâu thuẫn giữa các dân tộc
thuộc ịa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. Từ ó, các phong trào ấu tranh giải phóng dân
tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc ịa, ặc biệt là ở châu Á trong ó có cách mạng Việt Nam.
Năm 1917, với những thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga ã tác ộng mạnh mẽ tới phong
trào ấu tranh chống các nước tư bản ế quốc ở các nước thuộc ịa. Chủ nghĩa Mác - Lênin từ lý
luận ã mở ra một thời ại mới trong lịch sử loài người; là ánh sáng soi ường cho các dân tộc
bị áp bức ứng lên ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra ời với sự lãnh ạo của V.I.Lênin ã thúc ẩy sự
phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Đại hội II Quốc tế Cộng sản (1920)
ã thông qua Luận cương về các vấn dân tộc thuộc ịa của Lênin khởi xướng ã ặt ra một yêu
cầu khách quan cho cách mạng sản thế giới oàn kết, ủng hộ ưa phong trào giành ộc lập,
giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Trong nước
Vào giữa thế kỉ XIX, thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược bình ình bằng lực tại
Việt Nam. Chính sách cai trị thuộc ịa của Pháp về kinh tế - chính trị - văn hóa ã làm cho mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc và Việt Nam với ế quốc phong kiến trong hội Việt Nam trở nên gay gắt.
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, các cuộc khởi nghĩa phong trào ấu tranh của nhân dân
ta diễn ra liên tục và mạnh mẽ. Tuy nhiên do thiếu tổ chức lực lượng cần thiết nên các phong
trào ó ã lần lượt thất bại. Cách mạng Việt Nam chìm trong cuộc khủng hoảng sâu sắc về ường lối
cứu nước. Các tổ chức Đảng chính trị ã lần lượt ra ời và vươn lên giành ngọn cờ lãnh ạo, song tất
cả các phong trào dưới ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản ã lần lượt thất bại do khủng
hoảng ường lối giai cấp lãnh ạo. Cho ến khi Nguyễn Ái Quốc chàng thanh niên yêu nước trẻ
tuổi ã ra i m ường cứu nước giải phóng dân tộc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng ường lối vai
trò lãnh ạo của cách mạng Việt Nam. Từ khi tìm ra chân lý ó Người chuẩn bị tiến hành truyền
chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, ào tạo ội ngũ cán bộ Đảng, thúc ẩy quá trình hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
→ Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng ược ề ra tại Hội nghị hợp nhất của tổ chức Cộng sản
trong nước có ý nghĩa như Đại hội ể thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị do ồng chí
Nguyễn Ái Quốc, ại biểu Quốc tế Cộng sản triệu tập và chủ trì, cùng với sự tham
dự chính thức của hai ại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng (06/1929); 02 ại biểu của An
Nam Cộng sản Đảng (10/1929) và một số ồng chí Việt Nam hoạt ộng ngoài nước. Cương lĩnh
là ược hình thành từ 2 văn kiện: chánh chương vắn tắt của Đảng và Sách lược vắn tắt của Đảng
lOMoARcPSD| 58540065
Nội dung
Mục tiêu chiến lược: Từ việc phân tích thực trạng mâu thuẫn trong hội Việt Nam-một xã
hội thuộc ịa nửa phong kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam trong ó công nhân, nông dân
với ế quốc ngày càng gay gắt cần phải giải quyết, i ến xác ịnh ường lối chiến lược của cách mạng
Việt Nam “chủ trương m sản dân quyền cách mạng thổ ịa cách mạng i tới hội cộng
sản”. Như vậy, mục tiêu chiến lược ược nêu ra trong Cương nh ầu tiên của Đảng ã làm nội
dung của cách mạng thuộc ịa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản.
Nhiệm vụ trước mắt:
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng Tám.
Quốc tế + Trong nước (Thuận lợi & Khó khăn)
Quốc tế
Thuận lợi
Sau Chiến tranh thế giới lần thứ II, cục diện khu vực thế giới những sự thay ổi lớn
lợi cho cách mạng Việt Nam. Các nước bản suy yếu, phong trào giải phóng dân tộc
hòa bình, dân chủ phát triển mạnh. Nhiều nước Đông Trung Âu, ược sự ủng hộ giúp
ỡ của Liên Xô ã lựa chọn con ường phát triển theo chủ nghĩa xã hội; phong trào giải phóng
dân tộc các nước thuộc ịa châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao. Đây
những nhân tố tác dụng cổ vũ, ộng viên nhân dân ta trong công cuộc xây dựng bảo
vệ thành quả Cách mạng.
Hậu quả của chiến tranh với các nước Đế quốc khiến họ bị phân tán một phần lực lượng,
là thời cơ cho VN xây dựng chính quyền
Khó khăn
Trật tự thế giới mới Chiến tranh lạnh giữa Liên Mỹ hình thành. Các nước ế quốc
chung tay ối ầu với các nước XHCN các thế lực bản thù ịch: Mỹ thực hiện bao vây
tiêu diệt Liên Xô ngay từ 1945-1953, ến 1954 Mỹ quay mũi nhọn vào Việt Nam; họ không
lOMoARcPSD| 58540065
còn ồng minh. Điều này gây khó khăn cho nhân dân thế giới VN: âm mưu của các
nước TBCN muốn quay lại thôn tính thuộc ịa cũ.
Trong nước
Thuận lợi
Cách mạng thành công, chính quyền về tay nhân dân, Đảng ược sự ủng hộ của tuyệt i a số
nhân dân
Khó khăn
Quân sự
Phía bắc
Bắc tuyến 16, theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), từ cuối tháng
8-1945, hơn 20 vạn quân ội của Tưởng Giới Thạch (Trung Hoa dân quốc)
tràn qua biên giới kéo vào Việt Nam dưới sự bảo trợ và ủng hộ của Mỹ với
danh nghĩa quân ội Đồng minh vào giải giáp quân ội Nhật, kéo theolực
lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu thâm ộc “diệt Cộng, cầm
Hồ”, phá Việt Minh. Trong khi ó, trên ất nước Việt Nam vẫn còn 6 vạn quân
ội Nhật Hoàng thua trận chưa ược giải giáp.
Tại Nội, dựa vào thế quân Tưởng bọn Việt Quốc, việt Cách công khai hoạt
ộng tuyên truyền gây rối chống phá cách mạng. Ngoài ra còn nhiều tổ chức
phản cách mạng khác hoạt ộng như Đại Việt quốc dân ảng, Đại Việt quốc
gia hội ảng v.v. ã bị chính quyền cách mạng ra sắc lệnh giải tán nhưng
vẫn tìm mọi cách hoạt ộng phá hoại...
Phía nam
Từ tuyến 16 (từ Đà Nẵng trở vào), cũng với danh nghĩa lực lượng Đồng
minh, quân ội Anh vào tước khí quân Nhật, Nhưng trên thực tế, ế quốc
Anh ã giúp cho thực dân Pháp trở lại chiếm Việt Nam và cả Đông Dương.
Từ tháng 9-1945, theo thỏa thuận của phe Đồng minh, 2 vạn quân ội Anh- Ấn
bộ vào Sài Gòn làm nhiệm vụ giải giáp quân ội Nhật thua trận phía
Nam Việt Nam. Quân ội Anh ã trực tiếp bảo trợ, sử dụng ội quân Nhật giúp
sức quân Pháp ngang nhiên nổ súng gây hấn ánh chiếm Sài Gòn-Chợ Lớn
(Nam Bộ) vào rạng sáng ngày 23-9-1945, mở ầu cuộc chiến tranh xâm lược
lần thứ 2 của thực dân Pháp ở Việt Nam.
Ngoại giao
Chưa ược công nhận nền ộc lập (Pháp muốn ưa VN về khuôn khổ thuộc ịa
khối Đông Dương), chưa nhận ược sự giúp ỡ từ bất cứ quốc gia nào → cuộc chiến
“tự lực cánh sinh”
Kinh tế & tài chính
lOMoARcPSD| 58540065
Nền kinh tế nước ta vốn ã nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp và phátxít Nhật
vơ vét, bị chiến tranh và thiên tai tàn phá nên lại càng nghèo hơn. Công nghiệp ình
ốn, nông nghiệp bị hoang hóa
Ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng. Ngân hàng Đông Dương vẫn nằm trong tay
tư bản nước ngoài.
Văn hóa:
Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội chưa ược khắc phục; 95% dân số
thất học, chữ. Nạn ói cuối năm 1944 ầu năm 1945 làm 2 triệu người dân chết
ói.
Chính trị
Hệ thống chính quyền cách mạng mới ược thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu
kém về nhiều mặt; hậu quả của chế ộ cũ ể lại hết sức nặng nề.
Những khó khăn, thử thách to lớn cả về quân sự, chính trị,kinh tế hội trên ây, ặt chính
quyền cách mạng vận mệnh ất nước ta trong thế "ngàn cân treo sợi tóc". cùng một lúc phải ối
phó với nạn ói, nạn dốt bọn thù trong, giặc ngoài. Tình hình trên òi hỏi Đảng chính quyền
cách mạng ường lối chiến lược sách lược úng ắn, phát huy sức mạnh của toàn dân mới
thể bảo vệ và phát triển thành quả cách mạng.
Câu 2: Chủ trương và sự chỉ ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM
(1945-1946) và ý nghĩa.
Trước nh hình mới, Trung ương Đảng Chủ tịch Hồ Chí Minh ã sáng suốt phân tích nh thế,
dự oán chiều hướng phát triển của các trào lưu cách mạng trên thế giới và sức mạnh mới của dân
tộc ể vạch ra chủ trương, giải pháp ấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền ộc lập, tự do
vừa giành ược.
Ngày 25-11-1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc, vạch
con ường i lên cho cách mạng Việt Nam trong giai oạn mới.
Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
1. Tính chất của cuộc cách mạng
Đảng xác ịnh mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam lúc này vẫn là dân tộc giải phóng,
khẩu hiệu lúc này là "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết", nhưng không phải là giành ộc lập mà là
giữ vững ộc lập.
2. Kẻ thù cách mạng
Đảng phân tích âm mưu của các nước ế quốc ối với Đông Dương và chỉ rõ "Kẻ thù chính của ta
lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa ấu tranh vào chúng".
lOMoARcPSD| 58540065
Vì vậy, phải "lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược"; mở rộng Mặt trận
Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân; thống nhất Mặt trận Việt - Miên - Lào, …
Tại sao kẻ thù chính là Pháp?
Ko muốn ối ầu với nhiều kẻ thù một lúc + Phải tập trung thực hiện hoa việt thân
thiện, nếu ánh tưởng thì ồng nghĩa với việc chống lại phe ồng minh, cùng phe với
Phát xít Hòa hoãn 1 cách có nguyên tắc: 1, Hòa hoãn với kẻ thù ít nguy hiểm hơn
+ 2, Hòa hoãn ý muốn của cả 2 bên (Tưởng muốn hòa ạt c yêu sách ể ạt c lợi
ích kinh tế)
3. Phương hướng & Nhiệm vụ
Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực hiện là:
- Củng cố chính quyền Quan trọng nhất
- Bài trừ nội phản
- Chống pháp
- Cải thiện ời sống cho nhân dân
4. Chính sách ngoại giao
Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu "Hoa - Việt thân thiện"
ối với quân ội Tưởng Giới Thạch và "Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" ối với Pháp.
→ Những nội dung của chủ trương kháng chiến kiến quốc ược Đảng tập trung chỉ ạo thực hiện
trên thực tế với tinh thần kiên quyết, khẩn trương, linh hoạt, sáng tạo, trước hết là trong giai oạn
từ tháng 9-1945 ến cuối năm 1946.
Lãnh ạo xây dựng chính quyền cách mạng
1. Về chính trị
Đảng xúc tiến việc bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ, soạn thảo Hiến pháp và tổ chức bầu cử
Hội ồng nhân dân các cấp, kiện toàn bộ máy chính quyền từ Trung ương ến sở. Mở rộng Mặt
trận dân tộc thống nhất, thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (tức Mặt trận Liên Việt) vào
tháng 5- 1946 nhằm thu hút cả tầng lớp tư sản và ịa chủ yêu nước tiến bộ.
Để bảo toàn lực lượng trước sự công kích của kthù, tháng 11-1945, Đảng tuyên bố tự giải tán
thực chất là rút vào hoạt ộng bí mật, chỉ ể lại một bộ phận hoạt ộng công khai dưới danh nghĩa Hội
nghiên cứu chủ nghĩa Mác.
lOMoARcPSD| 58540065
2. Về Kinh tế & Tài Chính
3. Về Quốc phòng & An ninh
4. Về văn hóa & xã hội
lOMoARcPSD| 58540065
5. Về ngoại giao
lOMoARcPSD| 58540065
Bài học kinh nghiệm
Liên hệ: Phát huy những kinh nghiệm từ sách lược của Đảng trong giai oạn 1945-1946 vào
thực tiễn hiện nay
Thứ nhất, bài học ề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng
Trong giai oạn hiện nay, khi tình hình trong nước và thế giới ngày càng diễn biến phức tạp,
Đảng Nhà nước ta ã vận dụng bài học này vào việc ẩy mạnh hoạt ộng ối ngoại nhằm tiếp tục
nâng cao vị thế của Việt Nam, giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh phát triển kinh tế, bảo vệ
nền ộc lập dân tộc. Điều này ược thể hiện nét thông qua việc từ chỗ bị bao vây về kinh tế,
lập về chính trị, ến nay Việt Nam có quan hệ ngoại giao với hơn 180 nước, quan hệ kinh tế thương
mại ầu với trên 220 quốc gia vùng lãnh thổ; quan hệ với các nước láng giềng, khu vực, các
nước lớn và các trung tâm kinh tế- chính trị hàng ầu, các nước bạn bè truyền thống và ối tác tiềm
năng ngày càng phát triển, i vào chiều sâu, ổn ịnh, bền vững hơn. Với vai trò mở ường, phát huy

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58540065
I - Đảng cộng sản VN ra ời và Cương lĩnh chính trị ầu tiên của ảng tháng 2/1930
1. Bối cảnh lịch sử
Bối cảnh Quốc tế cuối tk 19 ầu tk 20
CNTB chuyển sang giai oạn chủ nghĩa ế quốc
ẩy mạnh xâm chiếm và nô
dịch các nước nhỏ, yếu ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ-Latinh, biến các quốc gia này
thành thuộc ịa của các nước ế quốc → nhân dân các dân tộc bị áp bức ã ứng lên ấu tranh
tự giải phóng khỏi ách thực dân, ế quốc, tạo thành phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ,
rộng khắp, nhất là ở châu Á → Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á ầu thế
kỷ XX phát triển rộng khắp, tác ộng mạnh mẽ ến phong trào yêu nước Việt Nam.
● Chiến tranh thế giới thứ I bùng nổ (1914 - 1918)
CM T10 Nga (1917) làm biến ổi sâu sắc tình hình thế giới, cổ vũ cho phong trào giải phóng dân tộc thuộc ịa
● Quốc tế cộng sản ra ời 3/1919
○ trở thành bộ tham mưu chiến ấu, tổ chức lãnh ạo phong trào cách mạng vô sản thế giới.
○ vạch ường hướng chiến lược cho cách mạng vô sản mà cả ối với các vấn ề dân tộc
và thuộc ịa, giúp ỡ, chỉ ạo phong trào giải phóng dân tộc
○ truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản và thúc ẩy phong trào ấu tranh ở khu vực này i
theo khuynh hướng vô sản
○ Đại hội II của Quốc tế Cộng sản (1920)
ã thông qua luận cương về dân tộc và
thuộc ịa do V.I.Lênin khởi xướng → Hồ Chí Minh ã tiếp nhận luận cương này
Bối cảnh trong nước và phong trào yêu nước trước khi ĐCSVN ra ời
a. Bối cảnh trong nước
1-9-1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng (Triều ình nhà Nguyễn lúc bấy
giờ ký nhiều hiệp ước biến VN thành xứ thuộc ịa) → Từng bước thôn tính VN
Chính sách cai trị của thực dân Pháp:
Chính sách “chia ể trị” nhằm phá vỡ khối oàn kết cộng ồng quốc gia dân tộc: chia ba kỳ
(Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ)
Tiến hành các cuộc khai thác thuộc ịa lớn → biến Việt Nam nói riêng và Đông Dương
nói chung thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của “chính quốc”, ồng thời ra sức vơ vét tài lOMoAR cPSD| 58540065
nguyên, bóc lột sức lao ộng rẻ mạt của người bản xứ, cùng nhiều hình thức thuế khóa nặng nề
Chính sách cai trị: ộc tài, chuyên chế. Nhà tù Côn Đảo ược thành lập ể giam cầm những
người VN yêu nước, chống Pháp
Chính sách văn hóa xh: chính sách “ngu dân” ể dễ cai trị, lập nhà tù nhiều hơn trường
học, ồng thời du nhập những giá trị phản văn hoá, duy trì tệ nạn xã hội vốn có của chế ộ
phong kiến và tạo nên nhiều tệ nạn xã hội mới, dùng rượu cồn và thuốc phiện ể ầu ộc các
thế hệ người Việt Nam, ra sức tuyên truyền tư tưởng “khai hoá văn minh” của nước “Đại Pháp”
→ Với những chính sách như thế này thì giai cấp & tầng lớp VN có sự phân cấp mới: Nông dân.
Công nhân ( các cuộc khai thác thuộc ịa, với việc thực dân Pháp thiết lập các nhà máy, xí nghiệp, công xưởng, khu ồn
iền,...), Giai cấp tư sản (tư sản thực dân & tư bản dân tộc),
Tiểu tư sản (tiểu thương, tiểu chủ, sinh viên)
b. Các phong trào yêu nước khi có Đảng
Phong trào chống Pháp của nhân dân Nam Kỳ từ giữa thế kỷ 19
Phong trào cần vương (1885 - 1896)
Phong trào nông dân Yên Thế (1884 - 19)
Phong trào lãnh ạo bởi Phân Bội Châu Phong trào duy tân Các phong trào sau WW1 → Đều thất bại
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các iều kiện ể thành lập ảng CSVN
3. Thành lập Đảng Cộng Sản VN và Cương lĩnh chính trị ầu tiên a. Sự phát triển
của phong trào cách mạng
Trước WW1: phong trào tự phát với những hình thức ấu tranh như bỏ trốn tập thể, ohas giao kèo,
ốt lán trại, ánh cai kỳ, ưa ơn phản kháng,...
Sau WW1: có mầm mống tự giác ược ánh dấu từ cuộc bãi công Ba Son (1925) lOMoAR cPSD| 58540065
Từ 1926 - 1928: Với sự nỗ lực cố gắng truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân
và phong trào yêu nước Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc và những hoạt ộng tích cực của các cấp
bộ trong tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên trên cả nước ã có tác dụng thúc ẩy phong
trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản, nâng cao ý thức giác ngộ và lập
trường cách mạng của giai cấp công nhân. Những cuộc ấu tranh của thợ thuyền khắp ba kỳ với
nhịp ộ, quy mô ngày càng lớn, nội dung chính trị ngày càng sâu sắc.
b. Sự hình thành của các tổ chức CS
● T6/1929: Đông Dương cộng sản
ảng, thành lập tại số nhà 312 Khâm Thiên
● Tháng 7/1929: An Nam Cộng Sản Đảng ra ời
● T9/1929: các Đảng viên tiên tiến trong Đảng Tân Việt thành lập Đông Dương CS liên oàn
→ Nhiều Đảng → ễ chia bè phái làm suy yếu Phong trào CM → Cần 1 ảng thống nhất ể lãnh ạo
c. Hội nghị thành lập & Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
d. Cương lĩnh chính trị ầu tiên của ảng (nội dung xem trang 28)
CLCT ầu tiên của ảng do NAQ soạn thảo, ược thông qua tại hội nghị thành lập ảng 6/1 7/2/1930 ở Hương Cảng, Trung Quốc
CLCT ược hình thành từ 2 văn kiện: chánh chương vắn tắt của Đảng và Sách lược vắn tắt của Đảng
Phương hướng chiến lược
Từ việc phân tích thực trạng và mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam-một xã hội thuộc ịa nửa phong
kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam trong ó có công nhân, nông dân với ế quốc ngày càng gay
gắt cần phải giải quyết, i ến xác ịnh ường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam “chủ trương
làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản
lOMoAR cPSD| 58540065
Tư sản dân quyền cách mạng → cách mạng dân tộc dân chủ nhằm lật ổ ách thống trị của
thực dân và phong kiến, mang lại quyền lợi cho nhân dân lao ộng → "Tư sản dân quyền"
không phải là cách mạng tư sản kiểu phương Tây, mà là cách mạng do giai cấp công nhân
lãnh ạo, liên minh với nông dân và các tầng lớp khác trong xã hội, nhằm giành ộc lập dân
tộc và xây dựng nhà nước dân chủ.
Thổ ịa cách mạng: cuộc cách mạng nhằm giải quyết vấn ề ruộng ất, vốn là mâu thuẫn cơ
bản trong xã hội Việt Nam thuộc ịa nửa phong kiến → xóa bỏ chế ộ chiếm hữu ất ai của ịa
chủ phong kiến, chia lại ruộng ất cho nông dân, giúp nông dân – lực lượng chiếm a số trong
xã hội – thoát khỏi ách bóc lột và trở thành lực lượng cách mạng chủ chốt.
● Đi tới xã hội cộng sản → sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, sẽ tiến hành cách
mạng xã hội chủ nghĩa ể xây dựng xã hội không còn giai cấp, trong ó quyền lợi và lợi ích thuộc về toàn dân. Nhiệm vụ chung
Chống PK, chống ĐQ. Chống ĐQ và giành ộc lập ược ặt lên hàng ầu
Nhiệm vụ trước mắt Chính trị (2) ● Đánh ổ
ể quốc Pháp và bọn Phong kiến, làm cho dân nước Nam hoàn toàn ộc lập
● Thành lập chính phủ Công - Nông Binh, tổ chức quân ội công nông Kinh tế (6)
● Thủ tiêu hết các thứ quốc trái
● Thâu hết sản nghiệp lớn (như công nghiệp, vận tải, ngân hàng, v.v.) của tư bản ế quốc chủ
nghĩa Pháp ể giao cho Chính phủ công nông binh quản lý
● thâu hết ruộng ất của ế quốc chủ nghĩa làm của công chia cho dân cày nghèo;
● bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo
● mở mang công nghiệp và nông nghiệp
● thi hành luật ngày làm tám giờ Xã hội (3)
● Dân chúng ược tự do tổ chức ● Nam nữ bình quyền
● Phổ thông giáo dục theo công nông hoá lOMoAR cPSD| 58540065
Lực lượng cách mạng (3)
● phải oàn kết công nhân, nông dân- ây là lực lượng cơ bản, trong ó giai cấp công nhân lãnh ạo;
● ồng thời chủ trương oàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu nước ể tập trung
chống ế quốc và tay sai. Để làm ược 2 iều trên thì ảng phải
● “phải thu phục cho ược ại bộ phận giai cấp mình”,
● “phải thu phục cho ược ại bộ phận dân cày,… hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông… ể kéo họ
i vào phe vô sản giai cấp.
● “Còn ối với bọn phú nông, trung, tiểu ịa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách
mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ ứng trung lập”
Lãnh ạo cách mạng (2)
● Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh ạo chính của CMVN
Phương pháp tiến hàng cách mạng (3)
● phải bằng con ường bạo lực cách mạng của quần chúng
● trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không
ược thỏa hiệp “không khi nào nhượng một
chút lợi ích gì của công nông mà i vào ường thoả hiệp
● Có sách lược ấu tranh cách mạng thích hợp ể lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về
phía giai cấp vô sản, nhưng kiên quyết: “bộ phận nào ã ra mặt phản cách mạng (Đảng Lập
hiến, v.v.) thì phải ánh ổ
Quan hệ quốc tế và p trào CMTG (2)
● CMVN có mqh mật thiết và là một bộ phận quan trọng của CM vô sản TG-
● tranh thủ sự oàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất
là giai cấp vô sản Pháp.
e. Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
Về giá trị lý luận (3)
Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, ược Hội
nghị thành lập Đảng nhất trí thông qua, ã phản ánh một cách súc tích các luận iểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam. Trong ó, thể hiện bản lĩnh chính trị ộc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc ánh giá ặc
iểm, tính chất xã hội thuộc ịa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX, chỉ
rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc ó, ặc biệt là việc ánh giá úng ắn, lOMoAR cPSD| 58540065
sát thực thái ộ các giai tầng xã hội ối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Từ ó, các văn kiện ã xác
ịnh ường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam; ồng thời, xác ịnh phương pháp
cách mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cách mạng
ể thực hiện ường lối chiến lược và sách lược ã ề ra.
Những nội dung cơ bản ấy ã khẳng ịnh lần ầu tiên cách mạng Việt Nam có một bản cương lĩnh
chính trị phản ánh ược quy luật khách quan của xã hội Việt Nam, áp ứng những nhu cầu cơ bản và
cấp bách của xã hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của thời ại, ịnh hướng chiến lược úng ắn cho
tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Là sự vận dụng úng ắn, sáng tạo
lý luận cách mạng thế giới mà cốt lõi là chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của một nước
thuộc ịa nửa phong kiến; ồng thời, bao hàm sự phát triển sáng tạo lý luận hết sức ộc áo của lãnh tụ
Nguyễn Aí Quốc - Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng và phát triển dân tộc ở một nước thuộc
ịa. Đó chính là giải quyết úng ắn các mối quan hệ cốt lõi trong cách mạng Việt Nam: Kết hợp úng
ắn vấn ề giai cấp và vấn ề dân tộc; Kết hợp truyền thống yêu nước và tinh thần cách mạng của
nhân dân ta với những kinh nghiệm của cách mạng thế giới; Kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ
nghĩa quốc tế trong sáng; Đặc biệt là sự kết hợp nhuần nhuyễn và ầy sáng tạo, ặc iểm thực tiễn,
yêu cầu của cách mạng Việt Nam với tư tưởng tiên tiến cách mạng của thời ại.
Với sự ra ời Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng, ã chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối cứu
nước của dân tộc Việt Nam, ưa phong trào yêu nước Việt Nam bước sang một giai oạn mới. Cương
lĩnh là sự ột phá và sáng tạo về mặt lý luận trong việc xác lập con ường ấu tranh giải phóng dân
tộc, phát triển ất nước. Cương lĩnh còn là ngọn cờ chiến ấu của Đảng. Thực hiện Cương lĩnh năm
1930, Đảng ã lãnh ạo nhân dân ta tiến hành cuộc ấu tranh cách mạng lâu dài, gian khổ, vượt qua
muôn vàn khó khăn, thử thách và giành ược những thắng lợi vĩ ại.
Về giá trị thực tiễn
Sự úng ắn của Cương lĩnh chính trị ầu tiên ã ược khẳng ịnh bởi quá trình khảo nghiệm của lịch sử
ấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng ất nước quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội của dân tộc ta từ khi
Đảng ra ời và ến nay vẫn là ngọn cờ dẫn dắt nhân dân ta trong công cuộc ổi mới theo ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa. Đi theo Cương lĩnh ấy, trong suốt 9 thập kỷ qua, dân tộc Việt Nam ã giành những
thắng lợi vĩ ại, tạo nên những kỳ tích làm thay ổi cả vận mệnh của dân tộc, thay ổi cả thân phận
của người dân và từng bước khẳng ịnh vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
Dưới sự lãnh ạo của Đảng, qua hơn 35 năm ổi mới, ất nước ta ã giành ược những thắng lợi to lớn
và có ý nghĩa lịch sử. Nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN tiếp tục phát triển. Đất nước thoát
khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội; vai trò và vị thế của nước ta trên trường quốc tế ngày càng nâng
cao. Đánh giá quá trình cách mạng Việt Nam hơn 80 năm thực hiện Cương lĩnh chính trị ầu tiên
của Đảng, Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát
triển năm 2011)
ã nhận ịnh: “Từ năm 1930 ến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam do Chủ tịch Hồ Chí
Minh sáng lập và rèn luyện, ã lãnh ạo nhân dân ta tiến hành cuộc ấu tranh cách mạng lâu dài, gian lOMoAR cPSD| 58540065
khổ, vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách và giành ược những thắng lợi vĩ ại: Thắng lợi của
Cách mạng Tháng Tám năm 1945, ập tan ách thống trị của thực dân, phong kiến, lập nên nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ưa dân tộc ta tiến vào kỷ nguyên ộc lập, tự do; thắng lợi của các
cuộc kháng chiến chống xâm lược, mà ỉnh cao là chiến thắng
lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954, ại thắng mùa Xuân năm 1975, giải phóng dân tộc, thống nhất ất
nước, bảo vệ Tổ quốc, làm tròn nghĩa vụ quốc tế; thắng lợi của công cuộc ổi mới, tiến hành công
nghiệp hoá, hiện ại hoá và hội nhập quốc tế, tiếp tục ưa ất nước từng bước quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội với nhận thức và tư duy mới úng ắn, phù hợp thực tiễn Việt Nam.”[6]
Thực hiện ường lối chiến lược ược hoạch ịnh trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng, Việt
Nam từ một xứ thuộc ịa nửa phong kiến ã trở thành một quốc gia ộc lập, tự do, phát triển theo con
ường xã hội chủ nghĩa; nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ ã trở thành người làm chủ ất nước,
làm chủ xã hội; ất nước ta ã ra khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển, ang ẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện ại hoá, có quan hệ quốc tế rộng rãi, có vị thế ngày càng quan
trọng trong khu vực và trên thế giới.
Những luận iểm úng ắn, sáng tạo của Đảng trong Cương lĩnh chính trị ầu tiên vừa ặt nền móng rất
cơ bản và toàn diện, vừa tạo sự khởi ầu cho quá trình bổ sung phát triển ường lối chiến lược và
sách lược, cho sức sáng tạo phương pháp lãnh ạo và cách thức tiến hành cách mạng trên các chặng
ường hoạt ộng của Đảng, là dấu mốc xuất phát của tiến trình Đảng không ngừng làm giàu trí tuệ,
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất ạo ức và năng lực tổ chức ể Đảng ủ sức giải quyết các vấn
ề do thực tiễn cách mạng ặt ra.
Hiện nay, nước ta quá ộ lên chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến ổi to lớn và sâu
sắc với ặc iểm nổi bật của thời ại là các nước với chế ộ xã hội và trình ộ phát triển khác nhau cùng
tồn tại, vừa hợp tác, vừa ấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc ấu tranh
của nhân dân các nước vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó
khăn, thử thách nhưng sẽ có những bước tiến mới. Con ường quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
là con ường mới mẻ, chưa có tiền lệ, chúng ta phải vừa i vừa dò ường, vừa làm, vừa rút kinh
nghiệm; không ít vấn ề mới nảy sinh cần ược nghiên cứu, tổng kết, làm sáng tỏ. Thắng lợi của cách
mạng Việt Nam dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là bằng chứng không thể bác bỏ
những giá trị lý luận và thực tiễn của Cương lĩnh chính trị ấu tiên của Đảng. Những luận iểm úng
ắn, sáng tạo tiếp tục ược vận dụng và phát triển trong Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ
quá ộ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay. Đi lên chủ nghĩa xã hội là khát vọng của nhân dân ta, là sự
lựa chọn úng ắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Vì thế cần phát huy việc
nghiên cứu, vận dụng sáng tạo Cương lĩnh của Đảng trong từng giai oạn cách mạng ể Cương lĩnh
của Đảng thực sự là ngọn cờ chiến ấu của Đảng ta nhất là trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội,
phát triển kinh tế thị trường
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay ở nước ta. lOMoAR cPSD| 58540065
Từ thực tiễn quá trình vận ộng của cách mạng Việt Nam và từ những nội dung ược ề cập trong
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng có thể khẳng ịnh rằng, ây là lần ầu tiên cách mạng Việt Nam
có một văn kiện chính trị phản ánh úng quy luật phát triển của xã hội Việt Nam trong iều kiện lịch
sử mới; áp ứng những nhu cầu cơ bản và cấp bách của xã hội Việt Nam, phù hợp với xu thế của
thời ại. Chính nhờ có Cương lĩnh chính trị úng ắn và sáng tạo nên ngay từ khi mới ra ời Đảng Cộng
sản Việt Nam ã nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh ạo, tập hợp xung quanh mình toàn thể dân
tộc theo con ường cách mạng mà Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Nhân dân ã lựa chọn, như Chủ
tịch Hồ Chí Minh ã từng khẳng ịnh: “Cương lĩnh ấy rất phù hợp với nguyện vọng thiết tha của ại
a số nhân dân ta là nông dân. Vì vậy, Đảng ã oàn kết ược những lực lượng cách mạng to lớn chung
quanh giai cấp mình. Còn các ảng phái của các giai cấp khác thì hoặc bị phá sản, hoặc bị cô lập.
Do ó, quyền lãnh ạo của Đảng ta - Đảng của giai cấp công nhân - không ngừng củng cố và tăng cường”[7].

Tóm lại, dưới ánh sáng soi ường của Cương lĩnh chính trị ầu tiên, nhất là những ịnh hướng về
những vấn ề có tính chiến lược của cách mạng ược ề cập trong Cương lĩnh chính là nền móng, cơ
sở quan trọng ể Đảng ã không ngừng cụ thể hóa và có bổ sung, phát triển trong ường lối, chủ
trương; trong tổ chức chỉ ạo thực tiễn của Đảng ở từng giai oạn lịch sử, dẫn dắt toàn dân tộc vượt
qua mọi khó khăn, thác ghềnh ể i ến những thắng lợi. Điều này ã ược khẳng ịnh bởi quá trình khảo
nghiệm của lịch sử và qua những thắng lợi vĩ ại của dân tộc Việt Nam trong sự nghiệp ấu tranh
giải phóng dân tộc và xây dựng ất nước quá ộ i lên chủ nghĩa xã hội. Nhất là trong bối cảnh những
năm ầu thập niên 90 thế kỷ XX, trước sự khủng hoảng trầm trọng của chủ nghĩa xã hội trên thế
giới, Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn kiên ịnh con ường cách mạng ược xác lập tại Cương lĩnh chính
trị ầu tiên
của Đảng: “ối với nước ta, không còn con ường nào khác ể có ộc lập dân tộc thật sự và
tự do hạnh phúc cho nhân dân. Cần nhấn mạnh rằng ây là sự lựa chọn của chính lịch sử, sự lựa
chọn ã dứt khoát từ năm 1930 với sự ra ời của Đảng
”[8].Vì thế, cần phát huy việc nghiên cứu, vận
dụng sáng tạo các giá trị lý luận và thực tiễn của Cương lĩnh Chính trị ầu tiên của Đảng trong từng
giai oạn cách mạng ể Cương lĩnh của Đảng thực sự là ngọn cờ chiến ấu của Đảng ta nhất là trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, góp
phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XIII của cách mạng Việt Nam hiện nay./.
II - Lãnh ạo quá trình ấu tranh giành chính quyền 1930-1945
1. Phong trào Cách Mạng (1930-1931) và khôi phục phong trào (1932 -1935) (Không QT) 1929-1933, khi Liên Xô
ang ạt ược những thành quả quan trọng trong công cuộc xây dựng ất nước
các nước tư bản chủ nghĩa diễn ra một cuộc khủng hoảng kinh tế trên qui mô lớn với những hậu
quả nặng nề, làm cho những mâu thuẫn trong lòng xã hội tư bản phát triển gay gắt.
ĐCSVN lãnh ạo ngay một cuộc ấu tranh kịch liệt chống thực dân Pháp → Bãi công, biểu tình
→ Trước sức mạnh của quần chúng, bộ máy chính quyền của ế quốc và tay sai ở nhiều nơi tan rã lOMoAR cPSD| 58540065
→ Các tổ chức ảng lãnh ạo ban chấp hành nông hội ở thôn, xã ứng ra quản lý mọi mặt ời sống xã
hội ở nông thôn, thực hiện chuyên chính với kẻ thù, dân chủ với quần chúng nhân dân, làm chức
năng, nhiệm vụ một chính quyền cách mạng dưới hình thức các uỷ ban tự quản theo kiểu Xô viết.
Khi chính quyền Xô viết ra ời và là ỉnh cao của phong trào cách mạng. Từ cuối năm 1930, thực
dân Pháp tập trung mọi lực lượng àn áp khốc liệt, kết hợp thủ oạn bạo lực với những thủ oạn
chính trị như cưỡng bức dân cày ra ầu thú, tổ chức rước cờ vàng, nhận thẻ quy thuận... Đầu năm
1931, hàng nghìn chiến sĩ cộng sản, hàng vạn người yêu nước bị bắt, bị giết hoặc bị tù ày. Tháng
4-1931, toàn bộ Ban Chấp hành Trung ương Đảng bị bắt, không còn lại một ủy viên nào. “Các tổ
chức của Đảng và của quần chúng tan rã hầu hết
→ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 thất bại
Từ ngày 14 ến ngày 31-10-1930, Ban Chấp hành Trung ương họp Hội nghị lần thứ nhất
tại Hương Cảng tức Hồng Kông (Trung Quốc), quyết ịnh
ổi tên Đảng Cộng sản Việt
Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương → Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương
2. Phong trào Dân chủ (1936 - 1939)
Giai cấp tư sản ở một số nước như Đức, Italia, Tây Ban Nha… chủ trương dùng bạo lực àn áp
phong trào ấu tranh trong nước và chuẩn bị phát ộng chiến tranh thế giới ể chia lại thị trường. Chủ
nghĩa phát xít xuất hiện và tạm thời thắng thế ở một số nơi. Nguy cơ chủ nghĩa phá xít và chiến
tranh thế giới e doạ nghiêm trọng nền hòa bình và an ninh quốc tế.
Quốc tế Cộng sản họp Đại hội VII tại Mátxcơva (Liên Xô) (7-1935), xác ịnh kẻ thù nguy hiểm
trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít. Nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân
và nhân dân lao ộng thế giới là chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh bảo vệ dân chủ và hòa bình
Ở Việt Nam, mọi tầng lớp xã hội ều mong muốn có những cải cách dân chủ nhằm thoát khỏi tình
trạng ngột ngạt do khủng hoảng kinh tế và chính sách khủng bố trắng do thực dân Pháp gây ra.
Đảng Cộng sản Đông Dương ã phục hồi hệ thống tổ chức sau một thời gian ấu tranh cực kỳ gian
khổ và tranh thủ cơ hội thuận lợi ể xây dựng, phát triển tổ chức ảng và các tổ chức quần chúng rộng rãi. → Hội nghị TW t7/ 1936
3. Phong trào ấu tranh giải phóng dân tộc
a. Bối cảnh lịch sử lOMoAR cPSD| 58540065
Tình hình thế giới
1/9/1939 Phát xít Đức tấn công Ba Lan → WW2 bùng nổ, lan khắp châu Âu-
Tháng 6 năm 1940, Đức tiến công Pháp và vào tháng 6 năm 1941, Đức chuẩn bị tấn công Liên
Xô, buộc Liên Xô phải tham chiến khiến cho tính chất chiến tranh thay ổi (từ cuộc chiến giữa các
nước ế quốc thành các nước dân chủ tiến bộ và phát xít)
Ở Đông Dương, bộ máy àn áp ược tăng cường, lệnh thiết quân luật ược ban bố. Ngày 28-9-1939,
Toàn quyền Đông Dương ra Nghị ịnh cấm tuyên truyền cộng sản, ặt Đảng Cộng sản Đông Dương
ra ngoài vòng pháp luật, giải tán các hội, oàn, óng cửa các tờ báo và nhà xuất bản, cấm hội họp và tụ tập ông người…
Tình hình trong nước
Ở Đông Dương, thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thống trị, thẳng
tay àn áp phong trào cách mạng; thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm tăng cường vơ vét
sức người, sức của ể phục vụ cuộc chiến tranh ế quốc.
Tháng 9-1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp ầu hàng và câu kết với Nhật ể
thống trị và bóc lột nhân dân Đông Dương, làm cho nhân dân Đông Dương phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”
Sau 30 năm hoạt ộng ở nước ngoài, ngày 28-1-1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước và làm việc ở Cao Bằng
b. Hội nghị TW 8 (t5 - 1941)
Vấn ề chính là nhận ịnh cuộc cách mạng trước mắt của Việt Nam là một cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc, lập Mặt trận Việt Minh, khẩu hiệu chính là: Đoàn kết toàn dân, chống Nhật, chống
Pháp, tranh lại ộc lập; hoãn cách mạng ruộng ất
Nội dung của Hội nghị TW8
1. nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với ế quốc phát xít Pháp-Nhật
2. khẳng ịnh dứt khoát chủ trương “phải thay ổi chiến lược” và giải thích: “Cuộc các mạng ở
Đông Dương hiện tại không phải là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng
phải giải quyết hai vấn ề: phản ế và iền ịa nữa, mà là một cuộc cách mạng chỉ phải giải
quyết một vấn ề cần kíp “dân tộc giải phóng” → tạm gác khẩu hiệu “ ánh ổ ịa chủ, chia lOMoAR cPSD| 58540065
ruộng ất cho dân cày”, thay bằng các khẩu hiệu tịch thu ruộng ất của ế quốc và Việt gian
chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng ất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
3. giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách
“dân tộc tự quyết”. → thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện
oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
4. tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông,
ịa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận,
thu góp toàn lực em tất cả ra giành quyền ộc lập, tự do cho dân tộc”. Các tổ chức quần
chúng trong mặt trận Việt Minh ều mang tên “cứu quốc”.
5. chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc
6. xác ịnh chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân; “phải
luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà ánh lại quân thù” Ý nghĩa của HNTW8 lOMoAR cPSD| 58540065
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ ĐẤU TRANH LÃNH ĐẠO GIÀNH CHÍNH QUYỀN
Câu 1: Cương lĩnh ầu tiên ược thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930): Nội dung và ý nghĩa. Hoàn cảnh ra ời lOMoAR cPSD| 58540065 Thế giới
Cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, chủ nghĩa tư bản trên thế giới chuyển mạnh từ giai oạn tự do cạnh
tranh sang giai oạn chủ nghĩa ế quốc. Các nước tư bản ế quốc thực hiện chính sách: bên trong tăng
cường bóc lột lao ộng, bên ngoài gia tăng các hoạt ộng xâm lược các nước nhỏ nhằm tối a hóa lợi
nhuận ộc quyền. Đồng thời, sự thống trị của chủ nghĩa ế quốc làm mâu thuẫn giữa các dân tộc
thuộc ịa với chủ nghĩa thực dân ngày càng gay gắt. Từ ó, các phong trào ấu tranh giải phóng dân
tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc ịa, ặc biệt là ở châu Á trong ó có cách mạng Việt Nam.
Năm 1917, với những thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga ã tác ộng mạnh mẽ tới phong trào
ấu tranh chống các nước tư bản ế quốc ở các nước thuộc ịa. Chủ nghĩa Mác - Lênin từ lý
luận ã mở ra một thời ại mới trong lịch sử loài người; là ánh sáng soi ường cho các dân tộc
bị áp bức ứng lên ấu tranh giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Tháng 3 năm 1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ra ời với sự lãnh ạo của V.I.Lênin ã thúc ẩy sự
phát triển mạnh mẽ phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Đại hội II Quốc tế Cộng sản (1920)
ã thông qua Luận cương về các vấn ề dân tộc và thuộc ịa của Lênin khởi xướng ã ặt ra một yêu
cầu khách quan cho cách mạng vô sản thế giới là oàn kết, ủng hộ và ưa phong trào giành ộc lập,
giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. Trong nước
Vào giữa thế kỉ XIX, thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược và bình ình bằng vũ lực tại
Việt Nam. Chính sách cai trị thuộc ịa của Pháp về kinh tế - chính trị - văn hóa ã làm cho mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc và Việt Nam với ế quốc phong kiến trong xã hội Việt Nam trở nên gay gắt.
Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, các cuộc khởi nghĩa và phong trào ấu tranh của nhân dân
ta diễn ra liên tục và mạnh mẽ. Tuy nhiên do thiếu tổ chức và lực lượng cần thiết nên các phong
trào ó ã lần lượt thất bại. Cách mạng Việt Nam chìm trong cuộc khủng hoảng sâu sắc về ường lối
cứu nước. Các tổ chức Đảng chính trị ã lần lượt ra ời và vươn lên giành ngọn cờ lãnh ạo, song tất
cả các phong trào dưới ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản ã lần lượt thất bại do khủng
hoảng ường lối và giai cấp lãnh ạo. Cho ến khi Nguyễn Ái Quốc chàng thanh niên yêu nước trẻ
tuổi ã ra i tìm ường cứu nước giải phóng dân tộc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng ường lối và vai
trò lãnh ạo của cách mạng Việt Nam. Từ khi tìm ra chân lý ó Người chuẩn bị và tiến hành truyền
bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam, ào tạo ội ngũ cán bộ Đảng, thúc ẩy quá trình hợp nhất
các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
→ Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
ược ề ra tại Hội nghị hợp nhất của tổ chức Cộng sản
trong nước có ý nghĩa như Đại hội ể thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội nghị do ồng chí Nguyễn Ái Quốc,
ại biểu Quốc tế Cộng sản triệu tập và chủ trì, cùng với sự tham
dự chính thức của hai ại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng (06/1929); 02 ại biểu của An
Nam Cộng sản Đảng (10/1929) và một số
ồng chí Việt Nam hoạt ộng ngoài nước. Cương lĩnh
là ược hình thành từ 2 văn kiện: chánh chương vắn tắt của Đảng và Sách lược vắn tắt của Đảng lOMoAR cPSD| 58540065 Nội dung
Mục tiêu chiến lược: Từ việc phân tích thực trạng và mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam-một xã
hội thuộc ịa nửa phong kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam trong ó có công nhân, nông dân
với ế quốc ngày càng gay gắt cần phải giải quyết, i ến xác ịnh ường lối chiến lược của cách mạng
Việt Nam “chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng
sản”. Như vậy, mục tiêu chiến lược ược nêu ra trong Cương lĩnh ầu tiên của Đảng ã làm rõ nội
dung của cách mạng thuộc ịa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản. Nhiệm vụ trước mắt:
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử ất nước ta sau CM tháng Tám.
Quốc tế + Trong nước (Thuận lợi & Khó khăn) Quốc tế Thuận lợi
● Sau Chiến tranh thế giới lần thứ II, cục diện khu vực và thế giới có những sự thay ổi lớn
có lợi cho cách mạng Việt Nam. Các nước tư bản suy yếu, phong trào giải phóng dân tộc
vì hòa bình, dân chủ phát triển mạnh. Nhiều nước ở Đông Trung Âu, ược sự ủng hộ và giúp
ỡ của Liên Xô ã lựa chọn con ường phát triển theo chủ nghĩa xã hội; phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước thuộc ịa châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao. Đây là
những nhân tố có tác dụng cổ vũ, ộng viên nhân dân ta trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ thành quả Cách mạng.
● Hậu quả của chiến tranh với các nước Đế quốc khiến họ bị phân tán một phần lực lượng,
là thời cơ cho VN xây dựng chính quyền Khó khăn
● Trật tự thế giới mới Chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mỹ hình thành. Các nước ế quốc
chung tay ối ầu với các nước XHCN → các thế lực tư bản thù ịch: Mỹ thực hiện bao vây
tiêu diệt Liên Xô ngay từ 1945-1953, ến 1954 Mỹ quay mũi nhọn vào Việt Nam; họ không lOMoAR cPSD| 58540065
còn là ồng minh. Điều này gây khó khăn cho nhân dân thế giới và VN: âm mưu của các
nước TBCN muốn quay lại thôn tính thuộc ịa cũ. Trong nước Thuận lợi
● Cách mạng thành công, chính quyền về tay nhân dân, Đảng ược sự ủng hộ của tuyệt ại a số nhân dân Khó khăn ● Quân sự ○ Phía bắc
■ Ở Bắc vĩ tuyến 16, theo thỏa thuận Hiệp ước Potsdam (Đức), từ cuối tháng
8-1945, hơn 20 vạn quân ội của Tưởng Giới Thạch (Trung Hoa dân quốc)
tràn qua biên giới kéo vào Việt Nam dưới sự bảo trợ và ủng hộ của Mỹ với
danh nghĩa quân ội Đồng minh vào giải giáp quân ội Nhật, kéo theo là lực
lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu thâm ộc “diệt Cộng, cầm
Hồ”, phá Việt Minh. Trong khi ó, trên ất nước Việt Nam vẫn còn 6 vạn quân
ội Nhật Hoàng thua trận chưa ược giải giáp.
■ Tại Hà Nội, dựa vào thế quân Tưởng bọn Việt Quốc, việt Cách công khai hoạt
ộng tuyên truyền gây rối chống phá cách mạng. Ngoài ra còn nhiều tổ chức
phản cách mạng khác hoạt ộng như Đại Việt quốc dân ảng, Đại Việt quốc
gia xã hội ảng v.v. ã bị chính quyền cách mạng ra sắc lệnh giải tán nhưng
vẫn tìm mọi cách hoạt ộng phá hoại... ○ Phía nam
■ Từ vĩ tuyến 16 (từ Đà Nẵng trở vào), cũng với danh nghĩa lực lượng Đồng
minh, quân ội Anh vào tước vũ khí quân Nhật, Nhưng trên thực tế, ế quốc
Anh ã giúp cho thực dân Pháp trở lại chiếm Việt Nam và cả Đông Dương.
■ Từ tháng 9-1945, theo thỏa thuận của phe Đồng minh, 2 vạn quân ội Anh- Ấn
ổ bộ vào Sài Gòn ể làm nhiệm vụ giải giáp quân ội Nhật thua trận ở phía
Nam Việt Nam. Quân ội Anh ã trực tiếp bảo trợ, sử dụng ội quân Nhật giúp
sức quân Pháp ngang nhiên nổ súng gây hấn ánh chiếm Sài Gòn-Chợ Lớn
(Nam Bộ) vào rạng sáng ngày 23-9-1945, mở ầu cuộc chiến tranh xâm lược
lần thứ 2 của thực dân Pháp ở Việt Nam. ● Ngoại giao
○ Chưa ược công nhận nền ộc lập (Pháp muốn ưa VN về khuôn khổ cũ là thuộc ịa
khối Đông Dương), chưa nhận ược sự giúp ỡ từ bất cứ quốc gia nào → cuộc chiến “tự lực cánh sinh”
● Kinh tế & tài chính lOMoAR cPSD| 58540065
○ Nền kinh tế nước ta vốn ã nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp và phátxít Nhật
vơ vét, bị chiến tranh và thiên tai tàn phá nên lại càng nghèo hơn. Công nghiệp ình
ốn, nông nghiệp bị hoang hóa
○ Ngân khố kiệt quệ, kho bạc trống rỗng. Ngân hàng Đông Dương vẫn nằm trong tay tư bản nước ngoài. ● Văn hóa:
○ Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội chưa ược khắc phục; 95% dân số
thất học, mù chữ. Nạn ói cuối năm 1944 ầu năm 1945 làm 2 triệu người dân chết ói. ● Chính trị
○ Hệ thống chính quyền cách mạng mới ược thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu thốn, yếu
kém về nhiều mặt; hậu quả của chế ộ cũ ể lại hết sức nặng nề.
→ Những khó khăn, thử thách to lớn cả về quân sự, chính trị,kinh tế và xã hội trên ây, ặt chính
quyền cách mạng và vận mệnh ất nước ta trong thế "ngàn cân treo sợi tóc". cùng một lúc phải ối
phó với nạn ói, nạn dốt và bọn thù trong, giặc ngoài. Tình hình trên òi hỏi Đảng và chính quyền
cách mạng có ường lối chiến lược và sách lược úng ắn, phát huy sức mạnh của toàn dân mới có
thể bảo vệ và phát triển thành quả cách mạng.
Câu 2: Chủ trương và sự chỉ
ạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền CM
(1945-1946) và ý nghĩa.
Trước tình hình mới, Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ã sáng suốt phân tích tình thế,
dự oán chiều hướng phát triển của các trào lưu cách mạng trên thế giới và sức mạnh mới của dân
tộc ể vạch ra chủ trương, giải pháp ấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền ộc lập, tự do vừa giành ược.
Ngày 25-11-1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra Chỉ thị về kháng chiến kiến quốc, vạch
con ường i lên cho cách mạng Việt Nam trong giai oạn mới.
Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
1. Tính chất của cuộc cách mạng
Đảng xác ịnh mục tiêu phải nêu cao của cách mạng Việt Nam lúc này vẫn là dân tộc giải phóng,
khẩu hiệu lúc này là "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết", nhưng không phải là giành ộc lập mà là giữ vững ộc lập.
2. Kẻ thù cách mạng
Đảng phân tích âm mưu của các nước ế quốc ối với Đông Dương và chỉ rõ "Kẻ thù chính của ta
lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa ấu tranh vào chúng". lOMoAR cPSD| 58540065
Vì vậy, phải "lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược"; mở rộng Mặt trận
Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân; thống nhất Mặt trận Việt - Miên - Lào, …
Tại sao kẻ thù chính là Pháp?
● Ko muốn ối ầu với nhiều kẻ thù một lúc + Phải tập trung thực hiện hoa việt thân
thiện, nếu ánh tưởng thì ồng nghĩa với việc chống lại phe ồng minh, cùng phe với
Phát xít Hòa hoãn 1 cách có nguyên tắc: 1, Hòa hoãn với kẻ thù ít nguy hiểm hơn
+ 2, Hòa hoãn là ý muốn của cả 2 bên (Tưởng muốn hòa ể ạt c yêu sách ể ạt c lợi ích kinh tế)
3. Phương hướng & Nhiệm vụ
Đảng nêu lên bốn nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách cần khẩn trương thực hiện là: -
Củng cố chính quyền Quan trọng nhất - Bài trừ nội phản - Chống pháp -
Cải thiện ời sống cho nhân dân
4. Chính sách ngoại giao
Đảng chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, thực hiện khẩu hiệu "Hoa - Việt thân thiện"
ối với quân ội Tưởng Giới Thạch và "Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" ối với Pháp.
→ Những nội dung của chủ trương kháng chiến kiến quốc ược Đảng tập trung chỉ ạo thực hiện
trên thực tế với tinh thần kiên quyết, khẩn trương, linh hoạt, sáng tạo, trước hết là trong giai oạn từ tháng 9-1945 ến cuối năm 1946.
Lãnh ạo xây dựng chính quyền cách mạng 1. Về chính trị
Đảng xúc tiến việc bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ, soạn thảo Hiến pháp và tổ chức bầu cử
Hội ồng nhân dân các cấp, kiện toàn bộ máy chính quyền từ Trung ương ến cơ sở. Mở rộng Mặt
trận dân tộc thống nhất, thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (tức Mặt trận Liên Việt) vào
tháng 5- 1946 nhằm thu hút cả tầng lớp tư sản và ịa chủ yêu nước tiến bộ.
Để bảo toàn lực lượng trước sự công kích của kẻ thù, tháng 11-1945, Đảng tuyên bố tự giải tán mà
thực chất là rút vào hoạt ộng bí mật, chỉ ể lại một bộ phận hoạt ộng công khai dưới danh nghĩa Hội
nghiên cứu chủ nghĩa Mác. lOMoAR cPSD| 58540065
2. Về Kinh tế & Tài Chính
3. Về Quốc phòng & An ninh
4. Về văn hóa & xã hội lOMoAR cPSD| 58540065 5. Về ngoại giao lOMoAR cPSD| 58540065
Bài học kinh nghiệm
Liên hệ: Phát huy những kinh nghiệm từ sách lược của Đảng trong giai oạn 1945-1946 vào
thực tiễn hiện nay
Thứ nhất, bài học ề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng
Trong giai oạn hiện nay, khi tình hình trong nước và thế giới ngày càng diễn biến phức tạp,
Đảng và Nhà nước ta ã vận dụng bài học này vào việc ẩy mạnh hoạt ộng ối ngoại nhằm tiếp tục
nâng cao vị thế của Việt Nam, giữ vững môi trường hòa bình, ổn ịnh ể phát triển kinh tế, bảo vệ
nền ộc lập dân tộc. Điều này ược thể hiện rõ nét thông qua việc từ chỗ bị bao vây về kinh tế, cô
lập về chính trị, ến nay Việt Nam có quan hệ ngoại giao với hơn 180 nước, quan hệ kinh tế thương
mại ầu tư với trên 220 quốc gia và vùng lãnh thổ; quan hệ với các nước láng giềng, khu vực, các
nước lớn và các trung tâm kinh tế- chính trị hàng ầu, các nước bạn bè truyền thống và ối tác tiềm
năng ngày càng phát triển, i vào chiều sâu, ổn ịnh, bền vững hơn. Với vai trò mở ường, phát huy