lOMoARcPSD| 46342985
1. Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
-C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực
tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
2. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
-B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
3. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí
óc.
-C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia thành giai cấp và
xuất hiện tầng lớp lao động trí óc D. Xuất hiện giai cấp tư sản
4. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan
sau:
A. Triết học – Tôn giáo – Thần thoại
-B. Thần thoại – Tôn giáo – Triết học
C. Thần thoại – Triết học – Tôn giáo
D. Tôn giáo – Triết học – Thần thoại
5. Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?
A. Giáo lý
-B. Lòng tin
C. Lý trí
D. Tất cả đáp án trên
6. Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những hình thức phát triển nào?
-A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng tự phát và phép biện chứng tự giác
D. Cả B và C
7. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện
nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
8. “Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất
cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.” Quan điểm trên thể hiện quan điểm
nào trong nhận thức? A. Quan điểm khách quan
-B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
9. Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không gian, thời
gian, bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại?
A. Quan điểm toàn diện
B. Quan điểm phát triển
lOMoARcPSD| 46342985
-C. Quan điểm lịch sử- cụ thể
D. Quan điểm duy vật
10. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật cung – cầu
11. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng của phát
triển là:
-A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do tinh thần
thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
12. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
-A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá trình cấu
thành sự vật, hiện tượng
B. Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối liên hệ
trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât, hiện
tượng là đủD. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
13. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
-C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
14.
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
-C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
15. Theo quan điểm của triết học Mác, con đường biện chứng của nhận thức chân lý là:
A. Từ thực tiễn – tư duy lý luận – trực quan sinh động
B. Từ tư duy lý luận – thực tiễn – trực quan sinh động
-C. Từ trực quan sinh động – tư duy trừu tượng – thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động – thực tiễn – tư duy trừu tượng
16. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
-A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin
C. Lưu giữ thông tin
D. Phản ánh thế giới một cách bị động
17. Thực tiễn có vai trò gì đối với hoạt động nhận thức ?
A. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
-D. Tất cả đáp án trên
18. Nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất là:
A. Tư liệu sản xuất.
lOMoARcPSD| 46342985
-B. Người lao động.
C. Công cụ lao động
D. Tri thức
19. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
-A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
20. Lựa chọn phương án đúng. Kiến trúc thượng tầng là?
-A. Toàn bộ những quan điểm tư tưởng chính trị, xã hội, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.và những thiết
chế tương ứng.
B. Toàn bộ những quan điểm chính trị, xã hội, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.
C. Toàn bộ những thiết chế tương ứng: nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức quần chúng
D. Không có quan điểm nào hoàn thiện
21. Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ:
A. Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội.
B. Mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội.
C. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động.
-D. Mối quan hệ về mặt kinh tế giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản
xuất của xã hội
22. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
-A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Con người là chủ thể của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
23. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trò quan trong nhất?
A. Cộng cụ lao động
B. Đối tượng lao động
-C. Con người
D. Tư liệu lao động
24. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu
B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
-D. Cả a, b và c
25. Đặc trưng của “tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là gì?
A. Kế thừa tuyệt đối với toàn bộ sự vật cũ
B. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ.
-C. Kế thừa các nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển.
D. Kế thừa một giai đoạn trong quá trình phát triển của sự vật cũ.
26. Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:
-A. Quần chúng nhân dân lao động.
B. Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất.
C. Giai cấp thống trị xã hội.
D. Các lực lượng siêu tự nhiên.
27. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học.
-B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác
lOMoARcPSD| 46342985
D. Phản ánh
28. Triết học Mác ra đời vào lúc nào?
A. Thế kỷ XVII
B. Thế kỷ XVIII
-C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
29. Đâu là nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng xã hội?
-A. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời, lạc hậu.
B. Quần chúng lao động bị áp bức.
C. Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
D. Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.
30. Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là gì?
A. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.
-B. Tích lũy về lượng đạt tới giới hạn điểm nút.
C. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.
D. Để sự phát triển diễn ra tự nhiên, khách quan
31. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học
B. Thần thoại, tôn giáo
C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
32. Hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng là:
A. Nguyên lý cung - cầu và nguyên lý liên hệ
-B. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
C. Nguyên lý lượng - chất và nguyên lý phủ định
D. Nguyên lý thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
33. Nhận thức lý tính có những hình thức nào?
A. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
B. Biểu tượng, suy luận
C. Cảm giác, tri giác
-D. Khái niệm, phán đoán, suy luận
34. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm
những yếu tố nào?
A. Sự xuất hiện của con người và những phát minh khoa học – công nghệ đã hình thành nên ý thức
người
B. Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc đã hình thành nên ý thức người.
-C. Sự xuất hiện của con người và sự hình thành bộ óc con người có năng lực phản ánh hiện thực
khách quan.
D. Hoạt động lao động và ngôn ngữ đã tác động đến sự hình thành nên ý thức người
35. Đâu là nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
-A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. Sự chi phối của các thế lực siêu nhiên
C. Khả năng cải biến thế giới khách quan của con người
D. Sự tích lũy về lượng của sự vật
36. Các trường phái cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
-A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm hữu thần và chủ nghĩa duy tâm vô thần
C. Chủ nghĩa duy tâm tích cực và chủ nghĩa duy tâm cực đoanD. Chủ nghĩa duy
tâm lý tính và chủ nghĩa duy tâm cảm tính
lOMoARcPSD| 46342985
37. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
-B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
38. Những điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức quá trình sản xuất là:
A. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và tư liệu lao động
C. Người lao động và công cụ lao động
-D. Công cụ lao động và tư liệu lao động
39. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn
tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con
người.
-B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn
tại của mình.
C. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ và thông qua các
lực trong tự nhiên.
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự điều khiển của các ý niệm
40. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất được ví như là yếu tố vật chất “trung gian”, “truyền
dẫn” giữa người lao động và đối tượng lao động?
A. Khoa học – công nghệ
B. Đối tượng lao động
-C. Công cụ lao động
D. Nhà xưởng, kho chứa, bến bãi
41. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức người là:
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
-D. Lao động và ngôn ngữ
42. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
-B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
43. Những điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức quá trình sản xuất là:
A. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và tư liệu lao động
C. Người lao động và công cụ lao động
-D. Công cụ lao động và tư liệu lao động
44. Các trường phái cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
-A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm hữu thần và chủ nghĩa duy tâm vô thần
C. Chủ nghĩa duy tâm tích cực và chủ nghĩa duy tâm cực đoan
D. Chủ nghĩa duy tâm lý tính và chủ nghĩa duy tâm cảm tính
45. Đâu là nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
-A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. Sự chi phối của các thế lực siêu nhiên
C. Khả năng cải biến thế giới khách quan của con người
lOMoARcPSD| 46342985
D. Sự tích lũy về lượng của sự vật
46. Đặc điểm chung của quan niệm về vật chất ở thời cổ đại là gì?
A. Đồng nhất vật chất nói chung với thế giới tự nhiên và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
-B. Đồng nhất vật chất nói chung với một vài dạng cụ thể của nó và xem chúng là khởi nguyên của
thế giới.
C. Đồng nhất vật chất với khối lượng và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
D. Đồng nhất vật chất với ý thức và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
47. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn
tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con
người.
-B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn
tại của mình.
C. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ và thông qua các
lực trong tự nhiên.
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự điều khiển của các ý niệm
48. Đâu là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội?
A. Giai cấp thống trị
B. Các giai cấp, tầng lớp xã hội
C. Giai cấp bị thống trị
-D. Quần chúng nhân dân
49. Nhận thức lý tính có những hình thức nào?
A. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
B. Biểu tượng, suy luận
C. Cảm giác, tri giác
-D. Khái niệm, phán đoán, suy luận
50. Hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng là:
A. Nguyên lý cung - cầu và nguyên lý liên hệ
-B. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
C. Nguyên lý lượng - chất và nguyên lý phủ định
D. Nguyên lý thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
51. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học
B. Thần thoại, tôn giáo
C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
52. Đâu là nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng xã hội?
-A. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời, lạc hậu.
B. Quần chúng lao động bị áp bức.
C. Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
D. Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.
53.
Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì?
-A. Tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp.
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng
D. Thế giới quan
54. Triết học Mác ra đời vào lúc nào?
A. Thế kỷ XVII
lOMoARcPSD| 46342985
B. Thế kỷ XVIII
-C. Thế kỷ XIX
D. Thế kỷ XX
55. Khi điều kiện có tính tất yếu thay đổi, mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả sẽ như
thế nào?
A. Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh không gây ảnh hưởng
đến mối quan hệ đó.
-B. Điều kiện hay hoàn cảnh thay đổi có thể làm thay đổi kết quả do một nguyên nhân gây ra
C. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả không thay đổi do nó bị quy đinh bởi thực thể
tinh thần ngoài điều kiện hay hoàn cảnh.
D. Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh chỉ là cái tồn tại
độc lập so với kết quả.
56. Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
-A. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.
B. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về động lực của sự phát triển.
C. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về tính chu kỳ của sự phát triển.
D. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận nguồn gốc của vận động, phát triển.
57. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học.
-B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác
D. Phản ánh
58. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
-A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin
C. Lưu giữ thông tin
D. Phản ánh thế giới một cách bị động
59. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
-A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Con người là chủ thể của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
60. Lực lượng sản xuất là gì?
A. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa máy móc và nguyên liệu tạo ra sức sản xuất và năng
lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã
hội.
B. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa công cụ lao động và nguyên liệu tạo ra sức sản xuất
và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người
và xã hội. C. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và công cụ lao động tạo ra sức
sản xuất và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của
con người và xã hội.
-D. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất tạo ra sức sản xuất và
năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và
xã hội.
61. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
-C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
lOMoARcPSD| 46342985
62. (0.200 Point)
Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
-C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực
tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
63. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
-B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
64. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
-C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
65. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
-C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
66. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học
B. Thần thoại, tôn giáo
C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
67. Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?
A. Giáo lý
-B. Lòng tin
C. Lý trí
D. Tất cả đáp án trên
68. Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian:
A. Những năm 30 của thế kỷ XIX
-B. Những năm 40 của thế kỷ XIX
C. Những năm 50 của thế kỷ XIX
D. Những năm 60 của thế kỷ XIX
69. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện
nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
70. “Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất
cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.” Quan điểm trên thể hiện quan điểm
nào trong nhận thức? A. Quan điểm khách quan
-B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
lOMoARcPSD| 46342985
71. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
-D. Lao động và ngôn ngữ
72. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật cung – cầu
73. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
74. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
-C. Chân lý có tính trừu tượng
D. Chân lý có tính cụ thể
75. Theo quan điểm của triết học Mác, con đường biện chứng của nhận thức chân lý là:
A. Từ thực tiễn – tư duy lý luận – trực quan sinh động
B. Từ tư duy lý luận – thực tiễn – trực quan sinh động
-C. Từ trực quan sinh động – tư duy trừu tượng – thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động – thực tiễn – tư duy trừu tượng
76. Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Sản xuất vật
chất là:
A. Quá trình con người cải tạo giới tự nhiên
B. Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội
-C. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật
chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con
người D. Cả A và B
77. Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
thì: -A. Xét đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Xét đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái nào quyết
định cái nào.
D. Tồn tại song song, không phụ thuộc nhau78. Quan niệm của triết học
Mác về con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hộiC.
Con người là vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử
-D. Cả A, B và C
79. Chọn đáp án đúng nhất. Trong mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
thì: A. Cơ sở hạ tầng độc lập với kiến trúc thượng tầng.
B. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
-C. Là quan hệ biện chứng, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
D. Là quan hệ biện chứng, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
lOMoARcPSD| 46342985
80. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của
ai? A. Mác
B. Ăngghen
C. Lênin
-D. Hồ Chí Minh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
1. Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
-C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
2. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
-B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
3. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
-C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia thành giai cấp và
xuất hiện tầng lớp lao động trí óc D. Xuất hiện giai cấp tư sản
4. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
A. Triết học – Tôn giáo – Thần thoại
-B. Thần thoại – Tôn giáo – Triết học
C. Thần thoại – Triết học – Tôn giáo
D. Tôn giáo – Triết học – Thần thoại
5. Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì? A. Giáo lý -B. Lòng tin C. Lý trí D. Tất cả đáp án trên
6. Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những hình thức phát triển nào?
-A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng tự phát và phép biện chứng tự giác D. Cả B và C
7. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện
nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Cả B và C
8. “Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất
cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.” Quan điểm trên thể hiện quan điểm
nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan -B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể D. Quan điểm phát triển
9. Quan điểm nào đòi hỏi trong nhận thức sự vật, cần phải đặt nó trong một không gian, thời
gian, bối cảnh nhất định mà sự vật đó tồn tại? A. Quan điểm toàn diện B. Quan điểm phát triển lOMoAR cPSD| 46342985
-C. Quan điểm lịch sử- cụ thể D. Quan điểm duy vật
10. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định D. Quy luật cung – cầu
11. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng của phát triển là:
-A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và có tính kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do tinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
12. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm toàn diện yêu cầu
-A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong quá trình cấu
thành sự vật, hiện tượng B.
Không cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt,từng yếu tố, từng mối liên hệ
trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng. C.
Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trò của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât, hiện
tượng là đủD. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
13. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
-C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người 14.
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
-C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
15. Theo quan điểm của triết học Mác, con đường biện chứng của nhận thức chân lý là:
A. Từ thực tiễn – tư duy lý luận – trực quan sinh động
B. Từ tư duy lý luận – thực tiễn – trực quan sinh động
-C. Từ trực quan sinh động – tư duy trừu tượng – thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động – thực tiễn – tư duy trừu tượng
16. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
-A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin C. Lưu giữ thông tin
D. Phản ánh thế giới một cách bị động
17. Thực tiễn có vai trò gì đối với hoạt động nhận thức ?
A. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
-D. Tất cả đáp án trên
18. Nhân tố quyết định trong lực lượng sản xuất là: A. Tư liệu sản xuất. lOMoAR cPSD| 46342985 -B. Người lao động. C. Công cụ lao động D. Tri thức
19. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
-A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động. D. Con người tư duy.
20. Lựa chọn phương án đúng. Kiến trúc thượng tầng là?
-A. Toàn bộ những quan điểm tư tưởng chính trị, xã hội, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.và những thiết chế tương ứng.
B. Toàn bộ những quan điểm chính trị, xã hội, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.
C. Toàn bộ những thiết chế tương ứng: nhà nước, đảng phái, giáo hội, các tổ chức quần chúng
D. Không có quan điểm nào hoàn thiện
21. Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ:
A. Mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội.
B. Mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội.
C. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lao động.
-D. Mối quan hệ về mặt kinh tế giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất của xã hội
22. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
-A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Con người là chủ thể của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
23. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trò quan trong nhất? A. Cộng cụ lao động
B. Đối tượng lao động -C. Con người D. Tư liệu lao động
24. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở: A. Tính lạc hậu B. Tính lệ thuộc C. Tính vượt trước -D. Cả a, b và c
25. Đặc trưng của “tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là gì?
A. Kế thừa tuyệt đối với toàn bộ sự vật cũ
B. Kế thừa nội dung, vượt qua hình thức cũ.
-C. Kế thừa các nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển.
D. Kế thừa một giai đoạn trong quá trình phát triển của sự vật cũ.
26. Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:
-A. Quần chúng nhân dân lao động.
B. Các vĩ nhân, những cá nhân kiệt xuất.
C. Giai cấp thống trị xã hội.
D. Các lực lượng siêu tự nhiên.
27. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào? A. Phạm trù triết học. -B. Thực tại khách quan. C. Cảm giác lOMoAR cPSD| 46342985 D. Phản ánh
28. Triết học Mác ra đời vào lúc nào? A. Thế kỷ XVII B. Thế kỷ XVIII -C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX
29. Đâu là nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng xã hội?
-A. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời, lạc hậu.
B. Quần chúng lao động bị áp bức.
C. Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
D. Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề.
30. Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là gì?
A. Sự biến đổi cấu trúc của sự vật.
-B. Tích lũy về lượng đạt tới giới hạn điểm nút.
C. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật.
D. Để sự phát triển diễn ra tự nhiên, khách quan
31. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học B. Thần thoại, tôn giáo C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
32. Hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng là:
A. Nguyên lý cung - cầu và nguyên lý liên hệ
-B. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
C. Nguyên lý lượng - chất và nguyên lý phủ định
D. Nguyên lý thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
33. Nhận thức lý tính có những hình thức nào?
A. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
B. Biểu tượng, suy luận C. Cảm giác, tri giác
-D. Khái niệm, phán đoán, suy luận
34. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm
những yếu tố nào?
A. Sự xuất hiện của con người và những phát minh khoa học – công nghệ đã hình thành nên ý thức người
B. Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc đã hình thành nên ý thức người.
-C. Sự xuất hiện của con người và sự hình thành bộ óc con người có năng lực phản ánh hiện thực khách quan.
D. Hoạt động lao động và ngôn ngữ đã tác động đến sự hình thành nên ý thức người
35. Đâu là nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
-A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. Sự chi phối của các thế lực siêu nhiên
C. Khả năng cải biến thế giới khách quan của con người
D. Sự tích lũy về lượng của sự vật
36. Các trường phái cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
-A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm hữu thần và chủ nghĩa duy tâm vô thần
C. Chủ nghĩa duy tâm tích cực và chủ nghĩa duy tâm cực đoanD. Chủ nghĩa duy
tâm lý tính và chủ nghĩa duy tâm cảm tính lOMoAR cPSD| 46342985
37. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
-B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
38. Những điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức quá trình sản xuất là:
A. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và tư liệu lao động
C. Người lao động và công cụ lao động
-D. Công cụ lao động và tư liệu lao động
39. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn
tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con người.
-B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
C. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ và thông qua các lực trong tự nhiên.
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự điều khiển của các ý niệm
40. Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất được ví như là yếu tố vật chất “trung gian”, “truyền
dẫn” giữa người lao động và đối tượng lao động?
A. Khoa học – công nghệ
B. Đối tượng lao động -C. Công cụ lao động
D. Nhà xưởng, kho chứa, bến bãi
41. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức người là: A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
-D. Lao động và ngôn ngữ
42. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Nghiên cứu về bản nguyên của thế giới
-B. Giải quyết mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa vật chất với ý thức
C. Nghiên cứu về năng lực nhận thức của con người
D. Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lịch sử xã hội loài người
43. Những điều kiện vật chất cần thiết để tổ chức quá trình sản xuất là:
A. Tư liệu lao động và đối tượng lao động
B. Người lao động và tư liệu lao động
C. Người lao động và công cụ lao động
-D. Công cụ lao động và tư liệu lao động
44. Các trường phái cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
-A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm hữu thần và chủ nghĩa duy tâm vô thần
C. Chủ nghĩa duy tâm tích cực và chủ nghĩa duy tâm cực đoan
D. Chủ nghĩa duy tâm lý tính và chủ nghĩa duy tâm cảm tính
45. Đâu là nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
-A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. Sự chi phối của các thế lực siêu nhiên
C. Khả năng cải biến thế giới khách quan của con người lOMoAR cPSD| 46342985
D. Sự tích lũy về lượng của sự vật
46. Đặc điểm chung của quan niệm về vật chất ở thời cổ đại là gì?
A. Đồng nhất vật chất nói chung với thế giới tự nhiên và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
-B. Đồng nhất vật chất nói chung với một vài dạng cụ thể của nó và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
C. Đồng nhất vật chất với khối lượng và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
D. Đồng nhất vật chất với ý thức và xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
47. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn
tại của mình ở đâu?
A. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua sự nhận thức của con người.
-B. Vật chất vận động trong không gian và thời gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
C. Vật chất biểu hiện sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình trong vũ trụ và thông qua các lực trong tự nhiên.
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại thông qua sự điều khiển của các ý niệm
48. Đâu là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội? A. Giai cấp thống trị
B. Các giai cấp, tầng lớp xã hội
C. Giai cấp bị thống trị -D. Quần chúng nhân dân
49. Nhận thức lý tính có những hình thức nào?
A. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
B. Biểu tượng, suy luận C. Cảm giác, tri giác
-D. Khái niệm, phán đoán, suy luận
50. Hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng là:
A. Nguyên lý cung - cầu và nguyên lý liên hệ
-B. Nguyên lý mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
C. Nguyên lý lượng - chất và nguyên lý phủ định
D. Nguyên lý thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
51. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học B. Thần thoại, tôn giáo C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
52. Đâu là nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng xã hội?
-A. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời, lạc hậu.
B. Quần chúng lao động bị áp bức.
C. Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
D. Quần chúng lao động bị áp bức nặng nề. 53.
Đặc trưng của hình thái ý thức – xã hội triết học trong xã hội có giai cấp là gì? -A. Tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp.
C. Là một phần của kiến trúc thượng tầng D. Thế giới quan
54. Triết học Mác ra đời vào lúc nào? A. Thế kỷ XVII lOMoAR cPSD| 46342985 B. Thế kỷ XVIII -C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX
55. Khi điều kiện có tính tất yếu thay đổi, mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả sẽ như thế nào?
A. Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh không gây ảnh hưởng đến mối quan hệ đó.
-B. Điều kiện hay hoàn cảnh thay đổi có thể làm thay đổi kết quả do một nguyên nhân gây ra C.
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả không thay đổi do nó bị quy đinh bởi thực thể
tinh thần ngoài điều kiện hay hoàn cảnh. D.
Nguyên nhân như thế nào thì kết quả như thế ấy, điều kiện hay hoàn cảnh chỉ là cái tồn tại
độc lập so với kết quả.
56. Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
-A. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển.
B. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về động lực của sự phát triển.
C. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận về tính chu kỳ của sự phát triển.
D. Quy luật lượng nhận cung cấp lý luận nguồn gốc của vận động, phát triển.
57. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào? A. Phạm trù triết học. -B. Thực tại khách quan. C. Cảm giác D. Phản ánh
58. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
-A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin C. Lưu giữ thông tin
D. Phản ánh thế giới một cách bị động
59. Quan niệm nào sau đây là quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
-A. Trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
B. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Con người là chủ thể của quá trình sản xuất ra của cải vật chất
60. Lực lượng sản xuất là gì? A.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa máy móc và nguyên liệu tạo ra sức sản xuất và năng
lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội. B.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa công cụ lao động và nguyên liệu tạo ra sức sản xuất
và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người
và xã hội. C. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và công cụ lao động tạo ra sức
sản xuất và năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
-D. Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất tạo ra sức sản xuất và
năng lực biến đối các đối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội.
61. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
-C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan lOMoAR cPSD| 46342985 62. (0.200 Point)
Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
-C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
63. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
-B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
64. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
-C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
65. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
-C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học D. Cả A và B
66. Các hình thức thế giới quan cơ bản là:
A. Thần thoại, triết học B. Thần thoại, tôn giáo C. Triết học, tôn giáo
-D. Thần thoại, tôn giáo, triết học
67. Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì? A. Giáo lý -B. Lòng tin C. Lý trí D. Tất cả đáp án trên
68. Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian:
A. Những năm 30 của thế kỷ XIX
-B. Những năm 40 của thế kỷ XIX
C. Những năm 50 của thế kỷ XIX
D. Những năm 60 của thế kỷ XIX
69. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện
nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Cả B và C
70. “Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất
cả các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.” Quan điểm trên thể hiện quan điểm
nào trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan -B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể D. Quan điểm phát triển lOMoAR cPSD| 46342985
71. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
-D. Lao động và ngôn ngữ
72. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
-C. Quy luật phủ định của phủ định D. Quy luật cung – cầu
73. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
-A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Quy luật nhận thức
74. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
-C. Chân lý có tính trừu tượng
D. Chân lý có tính cụ thể
75. Theo quan điểm của triết học Mác, con đường biện chứng của nhận thức chân lý là:
A. Từ thực tiễn – tư duy lý luận – trực quan sinh động
B. Từ tư duy lý luận – thực tiễn – trực quan sinh động
-C. Từ trực quan sinh động – tư duy trừu tượng – thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động – thực tiễn – tư duy trừu tượng
76. Xác định câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác- Lênin: Sản xuất vật chất là:
A. Quá trình con người cải tạo giới tự nhiên
B. Quá trình con người tạo ra của cải cho đời sống xã hội
-C. Quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật
chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người D. Cả A và B
77. Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
thì: -A. Xét đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Xét đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau, không cái nào quyết định cái nào.
D. Tồn tại song song, không phụ thuộc nhau78. Quan niệm của triết học
Mác về con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hộiC.
Con người là vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử -D. Cả A, B và C
79. Chọn đáp án đúng nhất. Trong mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
thì: A. Cơ sở hạ tầng độc lập với kiến trúc thượng tầng.
B. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng
-C. Là quan hệ biện chứng, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
D. Là quan hệ biện chứng, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng lOMoAR cPSD| 46342985
80. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân là chủ trương của ai? A. Mác B. Ăngghen C. Lênin -D. Hồ Chí Minh