Paraphrasing exercise - English | Trường Đại Học Hạ Long

Paraphrasing exercise - English | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

English (ENGL1467) 54 tài liệu

Trường:

Đại Học Hạ Long 112 tài liệu

Thông tin:
3 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Paraphrasing exercise - English | Trường Đại Học Hạ Long

Paraphrasing exercise - English | Trường Đại Học Hạ Long được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

73 37 lượt tải Tải xuống
Một số cách Paraphrasing
1. Đảo thứ tự các từ trong câu
Đây dạng paraphrase đơn giản nhất không cần phải thêm, bớt hay thay đổi loại từ của
bất cứ từ nào trong câu.
Ví dụ:
People eat more food produced in other regions than local food
-> has gained popularity in recent years.The consumption of imported food
Trong câu đầu, people (mọi người) chủ ngữ, nhưng khi được paraphrase, the
consumption of imported food/food produced in other regions (sự tiêu thụ của thực phẩm
nhập khẩu) mới là chủ ngữ.
2. Sử dụng từ đồng nghĩa/trái nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ khác nhau nhưng có cùng một ý nghĩa. Ví dụ: humans đồng nghĩa
với people; hoặc rich đồng nghĩa với wealthy. Với cách này, bạn thể dễ dàng tạo ra một
câu mới với cùng 1 nghĩa như ban đầu
Ví dụ:
My car needs petrol.
-> My vehicle requires fuel.
Hoặc nếu câu được cho có yếu tối phủ định, bạn có thể sử dụng từ trái nghĩađổi câu sang
dạng khẳng định.
Ví dụ:
When managers motivate employees to work together, they feel more obligated to stay with
the company.
-> Staff are less likely to change jobs if cooperation is encouraged.
“Less likely to change jobs”: ít có khả năng đổi việc
“stay with the company”: ở lại làm việc (dạng khẳng định)
Đây là cách đơn giản và phổ biến nhất mỗi khi cần paraphrasing. Tuy nhiên cần lưu ý:
Không nên đổi hết tất cả các từ trong câu. Vì khi bạn cố gắng đổi hết tất cả các từ trong câu:
Bạn phải viết lại một câu hoàn chỉnh 100% và có thể dễ mắc sai lầm về ngữ pháp.
Bạn thể sẽ chọn những từ ngoài chủ đề hoặc từ vựng không hợp với hoàn cảnh
(discourses).
Khi bạn thay thế hết các từ, có thể những từ bạn chọn, khi kết hợp với nhau sẽ không
hài hòa ( ).collocations
Sử dụng chính xác các từ đồng nghĩa chứ không phải chỉ các từ có nghĩa tương đối giống.
Ví dụ:
Violent crime is on the rise among teenagers.
-> Violent offences are rising among .young people
Trong trường hợp này, teenager (thiếu niên) những người từ độ tuổi từ 13-19, trong khi
young people (những người trẻ) lại độ tuổi rộng hơn, từ 16-30. vậy, paraphrase
teenager bằng young people là không phù hợp.
3. Đổi sang passive voice và ngược lại
Thể bị động passive voive thường được dùng nhiều trong phần viết mang tính học thuật.
Khi paraphrase theo dạng này, chỉ động từ cần thay đổi dạng của nó.
Pasive voice thường được sử dụng trong writing khi bạn không muốn thể hiện ý kiến được
nêu là ý kiến của bạn, mà là ý kiến chung.
Ví dụ:
People say that global warming is caused by the burning of fossil fuels.
-> to be caused by the burning of fossil fuels.Global warming is said
4. Sử dụng từ cùng gia đình
rất nhiều loại từ, như: , , , . Đổi dạng của một từ hay nóiđộng từ tính từ danh từ trạng từ
cách khác, sử dụng từ cùng gia đình thể giúp bạn đảm bảo về nghĩa của câu và ngữ cảnh
không bị thay đổi khi paraphrase. Ngoài ra, một khi bạn đã thay đổi loại từ, yếu tố về ngữ
pháp sẽ bị ảnh hưởng, do đó bạn nên chú ý kỹ câu paraphrase không có lỗi về mặt ngữ pháp.
Ví dụ:
Education is obviously a much better measure for raising awareness of laws.
-> People who are properly have stronger heightened awareness of laws.educated
“Education” (n, sự giáo dục) được paraphrase bằng cách đổi sang động từ “educate” (v,
giáo dục).
5. Sử dụng phương pháp liệt kê
Thay phải tìm từ đồng nghĩa, bạn thể liệt các hạng mục thuộc từ/ cụm từ bạn cần
paraphrase.
Ví dụ:
Advertising is all around us.
-> are virtually everywhere.Pop-ups, flyers and billboards
Pop-up, flyers (tờ bướm) and billboards (biển quảng cáo) những hình thức của
advertising (quảng cáo).
6. Sử dụng chủ ngữ giả (It)
Chủ ngữ giả (dummy-subject) thường được thêm vào đầu câu thường dạng It +be
+V3/ed + that.
Ví dụ:
Children should obey the rules their parents and teachers set.
-> It is claimed that offspring should follow all the rules their parents and teachers set.
Một điều được khẳng định rằng trẻ em nên nghe theo các nguyên tắc mà ba mẹ và thầy
chúng đã đặt ra.
Các phương pháp trên nên được dùng riêng rẽ hoặc kết hợp cùng nhau. Nhưng paraphrase theo
cách nào, bạn cần nhớ:
Giữ nguyên nghĩa của từ và cả câu
Đúng ngữ pháp.
Bài tập Paraphrasing
Áp dụng 1 hoặc nhiều cách để paraphrase các câu sau. Paraphrase 1 câu nhiều lần (nếu
có thể).
1. The position of women in society has changed greatly in the past 20 years.
2. The amount of fish consumed in the world has increased dramatically.
3. Some people believe that car emissions have a massive impact on the environment.
4. Technological advances have replaced people in the workforce.
5. Staff have a tendency their workplace.to dislike
6. The way the child plays may provide information about possible medical problems.
7. More attention should be paid to how much we eat.
8. Internet could be seen as a great source of entertainment.
9. Governments should support local businesses.
10. Junk food may harm your health.
11. Programs with violence content should be limited.
12. Governments should spend money on measures to save languages that are used
by speakers.few
| 1/3

Preview text:

Một số cách Paraphrasing
1. Đảo thứ tự các từ trong câu
Đây là dạng paraphrase đơn giản nhất vì không cần phải thêm, bớt hay thay đổi loại từ của
bất cứ từ nào trong câu. Ví dụ:
People eat more food produced in other regions than local food
-> The consumption of imported food has gained popularity in recent years. ▶
Trong câu đầu, people (mọi người) là chủ ngữ, nhưng khi được paraphrase, the
consumption of imported food/food produced in other regions (sự tiêu thụ của thực phẩm
nhập khẩu) mới là chủ ngữ.
2. Sử dụng từ đồng nghĩa/trái nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ khác nhau nhưng có cùng một ý nghĩa. Ví dụ: humans đồng nghĩa
với people; hoặc rich đồng nghĩa với wealthy. Với cách này, bạn có thể dễ dàng tạo ra một
câu mới với cùng 1 nghĩa như ban đầu Ví dụ:
My car needs petrol.
-> My vehicle requires fuel.
Hoặc nếu câu được cho có yếu tối phủ định, bạn có thể sử dụng từ trái nghĩa và đổi câu sang dạng khẳng định. Ví dụ:
When managers motivate employees to work together, they feel more obligated to stay with the company.
-> Staff are less likely to change jobs if cooperation is encouraged. ▶
“Less likely to change jobs”: ít có khả năng đổi việc
“stay with the company”: ở lại làm việc (dạng khẳng định)
Đây là cách đơn giản và phổ biến nhất mỗi khi cần paraphrasing. Tuy nhiên cần lưu ý:
Không nên đổi hết tất cả các từ trong câu. Vì khi bạn cố gắng đổi hết tất cả các từ trong câu: 
Bạn phải viết lại một câu hoàn chỉnh 100% và có thể dễ mắc sai lầm về ngữ pháp. 
Bạn có thể sẽ chọn những từ ngoài chủ đề hoặc từ vựng không hợp với hoàn cảnh (discourses). 
Khi bạn thay thế hết các từ, có thể những từ bạn chọn, khi kết hợp với nhau sẽ không hài hòa ( ). collocations
Sử dụng chính xác các từ đồng nghĩa chứ không phải chỉ các từ có nghĩa tương đối giống. Ví dụ:
Violent crime is on the rise among teenagers.
-> Violent offences are rising among young people. ▶
Trong trường hợp này, teenager (thiếu niên) là những người từ độ tuổi từ 13-19, trong khi
young people (những người trẻ) lại có độ tuổi rộng hơn, từ 16-30. Vì vậy, paraphrase
teenager bằng young people là không phù hợp.
3. Đổi sang passive voice và ngược lại
Thể bị động – passive voive thường được dùng nhiều trong phần viết mang tính học thuật.
Khi paraphrase theo dạng này, chỉ động từ cần thay đổi dạng của nó.
Pasive voice thường được sử dụng trong writing khi bạn không muốn thể hiện ý kiến được
nêu là ý kiến của bạn, mà là ý kiến chung. Ví dụ:
People say that global warming is caused by the burning of fossil fuels.
-> Global warming is said to be caused by the burning of fossil fuels.
4. Sử dụng từ cùng gia đình
Có rất nhiều loại từ, như: động từ, tính từ, danh từ, trạng từ. Đổi dạng của một từ hay nói
cách khác, sử dụng từ cùng gia đình có thể giúp bạn đảm bảo về nghĩa của câu và ngữ cảnh
không bị thay đổi khi paraphrase. Ngoài ra, một khi bạn đã thay đổi loại từ, yếu tố về ngữ
pháp sẽ bị ảnh hưởng, do đó bạn nên chú ý kỹ câu paraphrase không có lỗi về mặt ngữ pháp. Ví dụ:
Education is obviously a much better measure for raising awareness of laws.
-> People who are properly educated have stronger heightened awareness of laws. ▶
“Education” (n, sự giáo dục) được paraphrase bằng cách đổi sang động từ “educate” (v, giáo dục).
5. Sử dụng phương pháp liệt kê
Thay vì phải tìm từ đồng nghĩa, bạn có thể liệt kê các hạng mục thuộc từ/ cụm từ bạn cần paraphrase. Ví dụ:
Advertising is all around us.
-> Pop-ups, flyers and billboards are virtually everywhere. ▶
Pop-up, flyers (tờ bướm) and billboards (biển quảng cáo) là những hình thức của advertising (quảng cáo).
6. Sử dụng chủ ngữ giả (It)
Chủ ngữ giả (dummy-subject) thường được thêm vào ở đầu câu và thường có dạng It +be +V3/ed + that. Ví dụ:
Children should obey the rules their parents and teachers set.
-> It is claimed that offspring should follow all the rules their parents and teachers set. ▶
Một điều được khẳng định rằng trẻ em nên nghe theo các nguyên tắc mà ba mẹ và thầy cô chúng đã đặt ra.
Các phương pháp trên nên được dùng riêng rẽ hoặc kết hợp cùng nhau. Nhưng dù có paraphrase theo cách nào, bạn cần nhớ: 
Giữ nguyên nghĩa của từ và cả câu  Đúng ngữ pháp. Bài tập Paraphrasing
Áp dụng 1 hoặc nhiều cách để paraphrase các câu sau. Paraphrase 1 câu nhiều lần (nếu có thể).
1. The position of women in society has changed greatly in the past 20 years.
2. The amount of fish consumed in the world has increased dramatically.
3. Some people believe that car emissions have a massive impact on the environment.
4. Technological advances have replaced people in the workforce. 5. Staff have a tendency their workplace. to dislike
6. The way the child plays may provide information about possible medical problems.
7. More attention should be paid to how much we eat.
8. Internet could be seen as a great source of entertainment.
9. Governments should support local businesses.
10. Junk food may harm your health.
11. Programs with violence content should be limited.
12. Governments should spend money on measures to save languages that are used by speakers. few