







Preview text:
lOMoAR cPSD| 61458992 Phẩm chất:
- Những yếu tố đạo đức, hành vi ứng xử, niềm tin, tình cảm, giá trị cuộc sống ý thức pháp luật của con người.
- Hai nghĩa: tâm lý và trí tuệ.
- Những yếu tố cấu thành: ý thức, tình cảm, tâm lý, xu hướng, năng lực, khí chất, tính cách.
- Có thể thay đổi theo thời gian (sự rèn luyện, định hướng phấn đấu…) - “Trung với dân, hiếu
với nước”, Cần kiệm liêm chính. - 5 phẩm chất.
- Phẩm chất trong CTGDPT 2018 - đạo đức (tâm lý).
- “là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hình vi ứng xử của con người cùng với nluc tạo nên
nhân cách của con người.”
- định hình nên nhân cách con người, quyết định chất lượng của các MQH.
- tính chất bên trong con người - cách thức giao tiếp, đối nhân xử thế. Năng lực
- phẩm chất tâm sinh lý, trình độ chuyên môn => hoàn thành với CL cao.
- là kn huy động kiến thức, kĩ năng để thực hiện 1 loại công việc.
- năng lực “tố chất sẵn có”, thuộc tính cá nhân và tâm lý phức hợp.
- Gắn liền với khả năng hành động.
Đặc điểm: (tính cá nhân, kết quả huy động kiến thức, thể hiện sự thành công, dc đánh giá bằng
kết quả, hiệu quả của công việc cụ thể).
Yêu cầu cần đạt
*Phẩm chất được hình thành và phát triển theo hai con đường:
+ Thông qua ND kiến thức của một số môn học. + Thông qua PP giáo dục.
*Năng lực cốt lõi: chung và đặc thù. Chú ý bồi dưỡng năng khiếu HS.
Năng lực cốt lõi cần hình thành và phát triển cho HS.
*Năng lực chung: đối với tất cả các môn.
Tự chủ và tự học
Tự chủ, tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng, tự điều chỉnh
tình cảm, thái độ hành vi, thích ứng với cs, định hướng nghề nghiệp, tự học - tự hoàn thiện.
Giao tiếp và hợp tác
Xác định mục đích, nd, ptien và thái độ giao tiếp. lOMoAR cPSD| 61458992 -
Thiết lập phát triển các QHXH, điều chỉnh và hóa giải mth- Xác
định mục đích và pthuc hợp tác. -
Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác. -
Tổ chức và thuyết phụ người khác. -
Đánh giá hoạt động hợp tác. - Hội nhập quốc tế.
Giải quyết vấn đề và - Nhận ra ý tưởng mới sáng tạo
- Phát hiện và làm rõ vấn đề
- Hình thành và triển khai ý tưởng mới
- Đề xuất, lựa chọn và giải pháp
- Thiết kế và tổ chức hoạt động - Tư duy độc lập
*Năng lực đặc thù
- Ngôn ngữ: Văn, Ngoại Ngữ: nghe nói đọc viết
- Tính toán: Môn toán: tư duy, vận dụng kiến thức, kĩ năng
- Khoa học: KHTN, KHXH
- Công nghệ: giao tiếp CN, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ, thiết kế kĩ thuật.
- Tin Học, thẩm mĩ:(Âm Nhạc Mỹ Thuật Văn). - Thể chất
=> Hình thành và phát triển thông qua quá trình học tập.
Môn LS được điều chỉnh thành môn học bắt buộc trong CT môn LS 2022 với 52 tiết.
*Quan niệm dạy học PT năng lực và phẩm chất -
Chịu sự chi phối của các yếu tố chủ yếu sau:
+ Yếu tố bẩm sinh - di truyền
+ Hoàn cảnh sống
+ Giáo dục - vai trò chủ đạo nhưng không quyết định đến mức độ PT và xu hướng PT.
+ Tự học tập và rèn luyện - quyết định đến sự hình thành và phát triển năng lực của HS.
*Đặc điểm của dạy học phát triển năng lực
- Nội dung dạy học đảm bảo tính cơ bản, thiết thực (thực tiễn), hiện đại (KHKT) + Phương
pháp tư duy và học tập tích cực => thích ứng với bối cảnh đổi mới.
- Tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập
+ Sự hứng thú, sự tự giác, khát vọng thông hiểu, nổ lực chiếm lĩnh ND. lOMoAR cPSD| 61458992
+ Chú ý môi trường tập thể, tích cực là kết quả đảm bảo.
- Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS.
- Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.
+ huy động nhiều kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
+ tổ chức nhiều hơn về số lượng và đầu tư hơn về chất lượng.
+ Tạo ra mối quan hệ giữa các môn và với thực tiễn.
- Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa.
+ Phân loại chia tách các đối tượng người học
+ căn cứ vào ND, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp.
+ tôn trọng hóa sự khác biệt => phát huy tối đa năng lực, sở trường.
- Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát
triển phẩm chất năng lực.
+ Đối tượng đánh giá năng lực: Sản phẩm và quá trình học, luyện của HS.
+ Đối tượng đánh giá phẩm chất: đức tinh, thái độ, hành vi.
Đánh giá kết quả học tập, đánh giá vì sự học tập, đánh giá là học tập.
+ Đánh giá qua đối thoại, phản hồi thường xuyên, tự đánh giá, giám sát sự PT, thông qua
tình huống, dự án, hồ sơ học tập,…
*Một số định hướng trong dạy học phát triển năng lực
- theo kết quả đầu ra, tiếp cận nêu rõ kết quả.
- Mục tiêu: hình thành PC và NL, học để làm, để chung sống.
- ND: được chọn dựa trên YCCĐ, kĩ năng thực hành, VD lý thuyết, phân nhánh.
- PP: sd linh hoạt, đa dạng.
- Môi trường: linh hoạt và phù hợp.
- Đánh giá và sản phẩm giáo dục
DẠY HỌC TÍCH HỢP
- Khái niệm: sự hợp nhất hay nhất thế hóa các bộ phận khác nhau đưa tới một đối tượng
mới như 1 thể thống nhất dựa trên những cái bản chất nhất của các thành phần đối tượng. - Hai tính chất:
+ liên kết: tạo nên một thực thể toàn vẹn
+ toàn vẹn: sự thống nhất nội tại của các thành phần liên kết.
Dạy học tích hợp: lOMoAR cPSD| 61458992
+ liên kết các đối tượng của cùng một lĩnh vực hay một vài lĩnh vực.
+ Sự kết hợp hữu cơ, có hệ thống, những mức độ khác nhau.
+ Là một quan điểm sư phạm.
+ Giúp cấu trúc ND kiến thức một cách có hệ thống, logic, tránh sự rời rạc.
+ Tích hợp các thành phần năng lực để giải quyết tình huống trong đời sống.
*Đặc điểm (Tính tích hợp, tính thực tiễn, tính hợp tác, phát huy tính tích cực, stao)
- Làm cho QTHT có ý nghĩa hơn - Phân biệt cốt yêu và cốt lõi.
- SD kiến thức trong thực tiễn.
- MQH giữa các khái niệm. *Các mức độ
- Truyền thống
- Kết hợp, lồng ghép
- Tích hợp trong một môn học và đa môn
- Tích hợp đa môn
*Các nguyên tắc khi xây dụng chủ đề tích hợp.
a) Đảm bảo mục tiêu GD, hình thành và phát triển năng lực cần thiết cho người học.
b) Đáp ứng được yêu cầu phát triển của XH, mang tính thiết thực, có ý nghĩa với người học
c) Đảm bảo tính khoa học và tiếp cận những thành tựu của KHKT, vừa sức với HS.
d) Đảm bảo tính giáo dục và GD vì sự PT bền vững.
e) Tăng tính hành dụng, thực tiễn, quan tâm tới những vấn đề mang tính XH của địa phương
DẠY HỌC PHÂN HÓA (LOUIS LEGRAND)
Khái niệm: quan điểm dạy học nhằm đáp ứng tối đa khả năng của các đới tượng HS.
- 1 trong những định hướng cb của CT2018. Đặc điểm: - Tính chính xác
- Tính phù hợp: Theo hứng thu và sở thích của HS.
- Tính linh hoạt và đa dạng
Các đặc điểm được sắp xếp lại như sau: - HS là trung tâm - CL > SL
- SD nhiều cách tiếp cận đến ND. lOMoAR cPSD| 61458992
- Kết hợp linh hoạt giữa các hình thức dạy học (cá nhân, nhóm, lớp) *Các loại phân hóa
- Vĩ mô: ngoài - về mặt tổ chức
+ Lớp phân ban: thuận lợi cho quản lý, chưa phần hóa hết sức đa dạng + Lớp tự chọn: Mỹ + Lớp chuyên
- Vi mô: trong - nội tại: Cùng một KHHT, cùng SGK, chương trình + Các tiêu chí -- Năng lực nhận thức:
-- Tính cách tâm lý: 8 khuynh hướng (Briggs Myers)
+ Hướng ngoại, hướng nội + Cảm nhận, trực giac + Tư duy và cảm giác
+ Đánh giá hoặc nhận thức --
Kiểu người học: (David Kolb) + Phân kì (phản ánh) + đồng hóa (Tư tưởng)
+ hội tụ (ra quyết định) + thích nghi (thực hiện)
-- Phong cách học tập (Allen Witkin) +
Nhận thức phụ thuộc và trường nhận thức
+ Nhận thức độc lập với trường nhận thức.
-- Năng lực trí tuệ (Howard Gardner)
+ Sterberg (phân tích, sáng tạo hoặc tổng hợp, thực hành)
Ngoài ra: đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi, nhu cầu hứng thú điều kiện học tập.
*Các nguyên tắc khi thực hiện phân hóa trong
- Lấy trình độ phát triển chung của HS trong lớp làm nền tảng
- Sử dụng biện pháp phân hóa trong vùng phát triển gần nhất của người học - Vai trò
của giáo viên trong dạy học phân hóa.
+ Cần đảm bảo mức độ cao và tối thiểu
+ Đảm bảo tính dân chủ lOMoAR cPSD| 61458992 + Hạn chế việc so sánh
+ Cần đầu tư trong việc lựa chọn PPDH, công cụ, tổ chức hđ dạy học, sáng tạo trong các đánh
giá học sinh. Đó là nghệ thuật của GV.
*Thiết kế và tổ chức
- Các biện pháp thiết kế nhiệm phân hóa:
+ Theo Tomlinson: ND, SP, Tiến trình, môi trường học tập a)
Biện pháp 1: Phân hóa mục tiêu dạy học
- Đánh giá ban đầu
- Nghiên cứu các YCCD
- Xác định mục tiêu
b) Biện pháp 2: Thiết kế nội dung dạy học theo hướng phân hóa - Lựa chọn các ND
- Phân bậc các NDHT theo mức độ phức tạp tăng dần
c) Biện pháp 3: Đánh giá kết quả học tập theo hướng phân hóa
- Qua bài vấn đáp, bài viết, quan sát.
- Xây dụng các bài tập phân mức
Cách 1: Theo mức độ mở của nhiệm vụ
Cách 2: Theo mức độ phức tạp của nhiệm vụ
Cách 3: Theo số lượng thao tác
Cách 4: Theo mức độ tự lực của HS.
- Tổ chức dạy học phân hóa
Thứ nhất: Xác định và phân loại năng lực của HS
Thứ hai: Lập kế hoạch và tổ chức dạy học phân hóa
Thứ ba: Đánh giá kết quả và điều chỉnh bài học sau khi dạy học.
DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM
- Tham gia các hoạt động thực tiễn dựa trên kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết của cá nhân.-
Là quá trình cá nhân huy động tối đa cảm xúc và kinh nghiệm sẵ có khi trực tiếp tham gia
vào các hoạt động gắn với thực tiễn nhằm tạo ra kinh nghiệm mới
Kinh nghiệm có hai loại: bản thân và bởi giáo dục
- 4 giai đoạn: vận hành theo hình xoắn ốc, liên tục. + Kinh nghiệm cụ thể lOMoAR cPSD| 61458992 + Quan sát, phản ánh
+ Trừu tượng hóa khái niệm + Thử nghiệm tích cực
Sự trải nghiệm không chỉ làm giàu vốn hiểu biết mà tạo những cảm xúc, tình cảm tích cực. Chú ý:
+ Phát triển đa dạng các năng lực
+ Phát triển xúc cảm tích cực trong học tập
Tổ chức dạy học trải nghiệm
Khái niệm: quan điểm dạy, người dạy tổ chức ng học học qua thực tiễn, dựa trên hiểu biết
và kinh nghiệm sẵn có của chính người học để phát triển nl và cx tích cực. Đặc điểm:
- Là qtrình giúp cho ng học thích nghi và học tập bằng cách GV tạo ra bối cảnh trải nghiệm -
Qtr của học tập của ng học liên tục khởi nguồn từ kinh nghiệm sẵn có để kinh nghiệm cũ
được biến đổi và tạo ra kinh nghiệm mới
- Ng học tích cực tương tác với tài liệu và môi trường học tập để hoàn thành nhiệm vụ học
- GV khuyến khích ng học cân bằng tích cực và tiêu cực
- Không chỉ không thông qua điểm số mà tập trung chủ yếu và đánh giá QT.
=> Sau khi kết thúc khóa học, ng học đánh giá trình độ kt,kn,tđ.
Quy trình dạy học trải nghiệm
Bước 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu khám phá những tình huống của thực tiễn cuộc sống
Bước 2: Tổ chức cho HS chiêm nghiệm và kết nối kinh nghiệm (PT và SS)
Bước 3: HD học sinh khái quát hóa và trừu tượng hóa những hiểu biết và kinh nghiệm mới.
Bước 4: Tổ chức cho HS thực hành chủ động và tích cực
Ưu điểm (Chickering) và nhược
- Cân bằng nhận thức, cảm xúc, hành vi
- Cơ hội học tập cộng tác
- Tận dụng kinh nghiệm sẵn có.
- Phát triển tối đa năng lực hữu dụng.
- Áp dụng kiến thức vào công việc cụ thể.
- Nâng cao tính chủ động, sáng tạo của ng học. Nhược: lOMoAR cPSD| 61458992
- Cách học mà người học tự đánh giá
- Cá nhân, khó giải thích
- Nếu k sd đúng thì gây tư duy lười biếng hạn chế tư duy trừu tượng
- Tgian, đặt ra yêu cầu cao về nluc của GV
Trải nghiệm STEM - STEAM là 1 trong 3 giáo dục STEM
- Giúp người học thấy được liên kết các môn học => tìm kiếm cơ hội học và NC- Hiểu rõ hơn
về cách áp dụng kiến thức vào thực tế.
- Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp- Nâng cao sự tự tin và giác quan. *Nội dung:
- Gắn liền mục tiêu CTGDOT
- Chú trọng đến những hoạt động
- Giải quyết các vấn đề thực tiễn: KH,CN;
- Gắn với hoạt động nghề nghiệp liên qua đến lĩnh vực STEM*Hình thức: linh hoạt, kết hợp
trong trường và ngoài trường.
- Tăng cường tổ chức hoạt động nhóm để phát tiển gt và ht.
+ Thiết kế và xây dựng sản phẩm.
+ Giải quyết vấn đề thực tiễn
+ Thực tập: doanh nghiệp
+ Hội thảo: để tìm hiểu về vấn đề và đối thọa với các chueyen gia
+ Điều tra và nghiên cứu: sử dụng dự án NC trong các lĩnh vực như y học và kĩ thuật.