Phạm Trù Vật Chất - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Có rất nhiều quan điểm khác nhau về vật chất tuy nhiên đều mâu thuẫn nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Ph m Trù V t Chấất
Ch ngh a duy v t kh ng nh r ng v t ch t là tính th nh t, ý ĩ đ
thc hay tinh th n ch là tính th hai; b n ch t c a t n t i này là v t
ch t c ng t c là th a nh n và minh ch ng r ng: suy n cùng, b n ũ đế
ch t và c s c a m i t n t i trong th gi i t nhiên và xã h i chính ơ ế
là v t ch t
Vt ch t v i t cách ph m trù tri t h c ã l ch s phát tri nấấ ư ếấ đ
trên 2.500 n m. Ngay t th i c i, xung quanh ph m trù v t ch tă đ ấấ
đã diếễ đấấ ốấn ra cu c u tranh kh ng khoan nh ng gi a ch nghượ ĩa duy
vt và ch ngh a duy tâm ĩ
– Có r t nhi u quan m khác nhau v v t ch t tuy nhiên u mâuấấ ếề đi ếề đếề
thuấễn nhau.Trong b i c nh l ch s ch ng s xuyên t c c a cácốấ đ ốấ
nhà tri t h c duy tâm, b o v phát tri n th gi i quan duy v t,ếấ ếấ
V.I. Lênin ã t ng k t nh ng thành t u khoa h c t nhiên cu i thđ ếấ ốấ ếấ
k XIX, u th k XX, ng th i k th a t t ng c a c. Mác và Ph.đấề ếấ đốề ếấ ư ưở
Ăngghen đ đ đưa ra nh nghĩa kinh đin vếề ấấ ấấ v t ch t: “V t ch t
mt ph m trù tri t h c dùng ch th c t i khách quan c ếấ đ đượ đem
li cho con ng i trong c m giác, c c m giác c a chúng taườ đượ
chép l i, ch p l i, ph n ánh, t n t i không l thu c vào c m ốề
giác”.
V ph ng th c hình th c t n t i c a v t ch t thì theo quanế ươ
đim duy v t bi n ch ng, v n đ ươ ng ph ng th c t n t i c a v t
ch t không gian, th i gian nh ng hình th c t n t i c a v t
ch t
Th nh t: V n ng là ph ng th c t n t i c a v t ch t đ ươ
Ăngghen cũng chia v n đng thành 5 bình th c c b n: ơ
vn ng c h c : s di chuy n v trí c a các v t th trong đ ơ
không gian
vn ng v t lý :v n ng c a các phân t n t , các h t đ đ đi
cơ b n, cái này là thiên th ch va vào trái đấất rốềi v thành t ng
m nh nhe , V.V.)
vn ng hóa h c : s bi n i các ch t vô c , h u c trong đ ế đ ơ ơ
nhng quá trình hóa h p và phân gi i vd trong hình mu ốấi tan
khi khuấấy trong n c lúc này b n thuyếất trình chém gió vố them giúp tuiướ
nha
vn ng sinh h c : s bi n i c a các c th s ng, bi n đ ế đ ơ ế
thái c u trúc gen, V.V.cái này là s trao đ i chấất c a cấy cốấi v i
mối tr ng á quang h p đốề đóườ
vn ng xã h i : s bi n i trong các l nh v c kinh t , đ ế đ ĩ ế
chính tr , v n hóa, v.v. c a i s ng xã h i còn cái này là xã ă đ
h i phong kiếấn đi lến thành ch nghĩa t b n ch nghĩa xã h i ah ư
Các hình th c v n ng c b n nói trên c s p x p theo đ ơ đượ ăấ ếấ
th t t trình th p n trình cao, t ng ng v i trình đ ấấ đếấ đ ươ
đ ếấ ấấ ấấ đ k t c u c a v t ch t. Các hình th c v n ng khác nhau
vếề ch t song chúng không t n t i biấấ ốề t l p m i quan ốấ
h m t thi t v i nhau, trong ó: hình th c v n ng cao xu t ếấ đ đ ấấ
hin trên c s các hình th c v n ng th p bao hàmơ đ ấấ
trong nh ng hình th c v n ng th p h n. Trong s t n đ ấấ ơ ốề
ti c a mình, m i s v tth nhi u hình th c v n ốễ ếề đng
khác nhau song b n thân bao gi c ng c c tr ũ đượ đ ưng
bi hình th c v n ng cao nh t mà nó có. đ ấấ
Khi kh ng nh v n ng ph ng th c t n t i c a v t đ đ ươ ốề
chấất, là thu c tính c h u c a v t ch t; ch ngh a duy v t ốấ ấấ ĩ
bi nhn ch ng c ng ã kh ng nh v n ng là tuy t i, là v ũ đ đ đ đốấ ĩ
viếễn. u này không ngh a ch ngh a duy v t bi nĐiếề ĩ ĩ
chng ph nh n ng im; song, theo quan m c a ch đ đi
nghĩa duy v t bi n ch ng, ng im là tr ng thái c bi t c a đ đ
vn ng, ó v n ng trong th cân b ng ng im làđ đ đ ếấ ăề đ
hin t ng t ng i, t m th iượ ươ đốấ
Th hai: Không gian, th i gian nh ng hình th c
tồồn t i c a v t ch t ấấ
Mi d ng c th c a v t ch t u t n t i m t v trí nh t ấấ đếề ốề ấấ
đ ếề ếề ếềnh, m t qu ng tính (chi u cao, chi u r ng, chi u dài)
nh nhấất nh t n t i trong các m i t ng quan nh t đ ốề ốấ ươ ấấ đ
(trước hay sau, trên hay d i, bên ph i hay bên trái, v.v.)ướ
vi nh ng d ng v t ch t khác. Nh ng hình th c t n t i nh ấấ ốề ư
vy c g i không gian. M t khác, s t n t i c a s v tđượ ốề
còn c th hi n quá trình bi n i: nhanh hay ch m, kđượ ếấ đ ếấ
tiếấp chuy n hóa, v.v.. Nh ng hình th c t n t i nh v y ốề ư
được gi là thi gian.
Vt ch t, không gian, th i gian không tách r i nhau; khôngấấ
v t ch t t n t i ngoài không gian th i gian; c ấấ ốề ũng
không không gian, th i gian t n t i ngoài v t ch t v n ốề ấấ
đng.
hình th c t n t i c a v t ch t, không gian th i gian ốề ấấ
tốền t i khách quan, b v t chât quy nh; trong ó, không đ đ
gian ba chi u: chi u cao, chi u r ng, chi u dài; th i gianếề ếề ếề ếề
có m t chi u: chi u t quá kh n t ng lai. ếề ếề đếấ ươ
Tính th ng nh t v t ch t c a th gi i theo ngh a duy v t bi nốấ ấấ ấấ ếấ ĩ
ch ngng kh ng nh: b n ch t c a th gi i v t ch t, th gi i th đ ấấ ếấ ấấ ếấ ốấ
nhấất tính v t ch t c a nó. u ó c th hi n nh ng m c ấấ Điếề đ đượ đi ơ
bn sau:
Mt là: Ch m t th gi i duy nh tth gi i v t ch t; ếấ ấấ ếấ ấấ
thếấ gi i v t ch t cái tr c, t n t i khách quan, c ấấ ướ ốề đ
lp v i ý th c c a con ngu i.
Hai là: Th gi i v t ch t t n t i v nh vi n, t n, hếấ ấấ ốề ĩ ếễ n,
không c sinh ra và không b m t đượ ấấ đi.
Ba là: M i t n t i c a th gi i v t ch t u m i liên h ốề ếấ ấấ đếề ốấ
khách quan, th ng nh t v i nhau, bi u hi n ch chúng uốấ ấấ ốễ đếề
nh ng d ng c th c a v t ch t, nh ng k t c u v t ấấ ếấ ấấ
chấất, ho c ngu n g c v t ch t, do v t ch t sinh ra ốề ốấ ấấ ấấ
cùng ch u s chi ph i c a nh ng quy lu t khách quan ph ốấ
biếấn c a th gi i v t ch t. Trong th gi i v t ch t không có gì ếấ ấấ ếấ ấấ
khác ngoài nh ng quá trình v t ch t ang bi n i ấấ đ ếấ đ
chuyn hóa l n nhau; là ngu n g c, nguyên nhân và k t quấễ ốề ốấ ếấ
ca nhau.
| 1/5

Preview text:

Ph m T ạ rù V t Chấất ậ
Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằ ng vật chấ t là tính thứ nhấ t, ý
thức hay tinh thấ n chỉ là tính thứ hai; bản chấ t của tồ n tại này là vật chấ t c ng t ũ
ức là thừa nhận và minh chứng rằ ng: suy đế n cùng, bản
chấ t và cơ sở của mọi tồ n tại trong thế giới tự nhiên và xã hội chính là vật chấ t
Vật chấất với tư cách là phạm trù triếất học đã có lịch sử phát tri n ể
trên 2.500 năm. Ngay từ thời cổ đại, xung quanh phạm trù vật chấất
đã diếễn ra cuộc đấấu tranh ốấ kh
ng khoan nhượng giữa chủ nghĩa duy
vật và chủ nghĩa duy tâm – Có rấất nhi u
ếề quan điểm khác nhau v
ếề vật chấất tuy nhiên đếều mâu
thuấễn nhau.Trong bốấi cảnh lịch sử để chốấng sự xuyên tạc của các
nhà triếất học duy tâm, bảo vệ và phát tri n
ể thếấ giới quan duy vật,
V.I. Lênin đã tổng kếất những thành tựu khoa học tự nhiên cuốấi thếấ
kỷ XIX, đấều thếấ kỷ XX, đốềng thời kếấ thừa tư tưởng của c. Mác và Ph.
Ăngghen đđưa ra định nghĩa kinh điển vếề vật chấất: “Vật chấất là
một phạm trù triếất học dùng để chỉ thực tại khách quan đ c ượ đem lại cho con ng i
ườ trong cảm giác, đ c
ượ cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh, và tốền tại không lệ thuộc vào cảm giác”. V ế ph ng ươ
thức và hình thức tn tại của vật cht thì theo quan
điểm duy vật biện chứng, vận động là phương thức tn tại của vật
cht và không gian, thời gian là những hình thức tn tại của vật cht
Thứ nhấ t: Vận động là phương thức tồ n tại của vật chấ t
Ăngghen cũng chia vận động thành 5 bình thức cơ bản:  ơ ọ ự ể ị ủ ậ ể vận động c
h c : s di chuy n v trí c a các v t th trong không gian
 vận động vật lý :vận động của các phân tử điện tử, các hạt
cơ bản, cái này là thiên th ch va
vào trái đấất rốềi v thành tng m nh nhe ả , V.V.)
 vận động hóa học : sự biế n đổi các cht vô cơ, hữu cơ trong
những quá trình hóa hợp và phân giải vd trong hình muốấi tan khi khuấấy trong n c lúc này b ướ n thuyếất trì
nh chém gió vố them giúp tui nha
 vận động sinh học : sự biế n đổi của các cơ th s
ng, biế n
thái cu trúc gen, V.V.cái này là s trao đi chấất ca cấy cốấi vi mối tr ng á quang h ườ p đốề đó
 vận động xã hội : sự biế n đổi trong các lĩnh vực kinh tế ,
chính trị, văn hóa, v.v. của đời sng xã hội còn cái này là xã
h i phong kiếấn đi lến thành ch nghĩa t b ư n ch nghĩa xã h i ah
 Các hình thức vận động cơ bản nói trên đ c
ượ săấp xếấp theo
thứ tự từ trình độ thấấp đếấn trình độ cao, t ng ươ ứng với trình
độ kếất cấấu của vật ấấ ch
t. Các hình thức vận động khác nhau
vếề chấất song chúng không tốền tại biệt lập mà có mốấi quan
hệ mật thiếất với nhau, trong đó: hình thức vận động cao xuấất
hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấấp và bao hàm
trong nó những hình thức vận động thấấp hơn. Trong sự tốền
tại của mình, mốễi sự vật có th
ể có nhiếều hình thức vận động
khác nhau song bản thân nó bao giờ cũng đ c ượ đặc trưng
bởi hình thức vận động cao nhấất mà nó có.
 Khi khẳng định vận động là ph ng ươ
thức tốền tại của vật
chấất, là thuộc tính cốấ hữu của vật chấất; chủ nghĩa duy vật
biện chứng cũng đã khẳng định vận động là tuyệt i,
đốấ là vĩnh viếễn. Đi u
ếề này không có nghĩa là chủ nghĩa duy vật biện
chứng phủ nhận đứng im; song, theo quan đi m ể của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là trạng thái đặc biệt của
vận động, đó là vận động trong thếấ cân băng đứng im là
hiện tượng tương đốấi, tạm thời
Thứ hai: Không gian, thời gian là những hình thức
tồồn tại của vật ch t ấấ  Mọi dạng cụ th
ể của vật chấất đếều tốền tại ở một vị trí nhấất
định, có một quảng tính ếề
(chi u cao, chiếều rộng, chiếều dài)
nhấất định và tốền tại trong các mốấi tương quan nhấất định (trước hay sau, trên hay d i,
ướ bên phải hay bên trái, v.v.)
với những dạng vật chấất khác. Những hình thức tốền tại như vậy đ c
ượ gọi là không gian. Mặt khác, sự tốền tại của sự vật còn đ c
ượ thể hiện ở quá trình biếấn đổi: nhanh hay chậm, kếấ
tiếấp và chuyển hóa, v.v.. Những hình thức tốền tại như vậy
được gọi là thời gian.
 Vật chấất, không gian, thời gian không tách rời nhau; không
có vật chấất tốền tại ngoài không gian và thời gian; cũng
không có không gian, thời gian tốền tại ở ngoài vật chấất vận động.
 Là hình thức tốền tại của vật chấất, không gian và thời gian
tốền tại khách quan, bị vật chât quy định; trong đó, không gian có ba chi u: ếề chi u ếề cao, chi u ếề rộng, chi u
ếề dài; thời gian
có một chiếều: chi u t ếề
ừ quá khứ đếấn tương lai.
– Tính thốấng nhấất vật chấất của thếấ giới theo nghĩa duy vật biện
chứng khẳng định: bản chấất của thếấ giới là vật chấất, thếấ giới thốấng
nhấất ở tính vật chấất của nó. Đi u
ếề đó đ c
ượ thể hiện ở những đi m ể cơ bản sau:
 Một là: Chỉ có một thếấ giới duy nhấất là thếấ giới vật chấất;
thếấ giới vật chấất là cái có tr c,
ướ tốền tại khách quan, độc
lập với ý thức của con nguời.
 Hai là: Thếấ giới vật chấất tốền tại vĩnh vi n,
ếễ vô tận, vô hạn,
không được sinh ra và không bị mấất đi.
 Ba là: Mọi tốền tại của thếấ giới vật chấất đếều có mốấi liên hệ
khách quan, thốấng nhấất với nhau, biểu hiện ở chốễ chúng đếều là những dạng cụ th
ể của vật chấất, là những kếất cấấu vật
chấất, hoặc có nguốền gốấc vật chấất, do vật chấất sinh ra và
cùng chịu sự chi phốấi của những quy luật khách quan phổ
biếấn của thếấ giới vật chấất. Trong thếấ giới vật chấất không có gì
khác ngoài những quá trình vật chấất đang biếấn đổi và
chuyển hóa lấễn nhau; là nguốền gốấc, nguyên nhân và kếất quả của nhau.