1
I HTRƯỜNG ĐẠ C KINH T C DÂN QU
KHOA B NG S N & KINH T TÀI NGUYÊN ẤT ĐỘ
TIU LU N
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
ĐỀ TÀI 01 PHÂN BI: T CÁC LO I VI PH M PHÁP LU T
Nhóm 4 L p Kinh t tài nguyên thiên nhiên 63 ế
1.Ngô Th Phương Trang – MSV 11215802
2. Ngô Th Thu Hà 11211894 MSV
3. Hoàng Th Phương Thảo MSV 11215374
4. Ph m Mai Ngân 11214228 MSV
5. Lê Nguyễn Thành Đạt MSV 11218809
Hà N i 2021
2
LI M ĐẦU
Có m t nguyên lí kh nh r ẳng đị ng , qu c gia ch ng th t n t i n u thi u pháp ế ế
lu t và lu t pháp không th phát huy hi u l c c a mình n u không có s c m nh c ế a
b máy qu c gia . Ngày nay , pháp lu t không ch được nhìn nh n là c ủa “ riêng ” nhà
nước , công c c t để nhà nướ c và quch n lí xã hội , ngược li , pháp lu ật đã trở
thành “ tài sản ” chung ca toàn xã hi . Mt loi quy t ng xc c bi t quan tr ng đặ
trong đời sng chung , y u t thiế ết y u cho cu c sế ng hàng ngày.
Công cu i m i toàn di n m c c i s ng xã h t ra cho nhà ộc đổ ọi lĩnh vự ủa đờ ội đã đặ
nước ta nhi u v c p thi t c n ph i gi ấn đề ế i quyết , trong đó then chốt là xây dng
Nhà nước pháp quy n Vi ệt Nam . Quan điể ựng nhà nướ ền dướm xây d c pháp quy i s
lãnh đạ ủa Đảng đã được đề ra như mộo c t nhi m v chi c vến lượ ới phương châm “
Nhà nước qun lí xã h i b ng pháp lu t. M ọi cơ quan, tổ chc, cán b, công ch c,
mọi công dân có nghĩa vụ chp hành Hiến pháp và pháp luật ”. Thự ện phương c hi
châm này, trong nh i m i vững năm đổ ừa qua, các cơ quan nhà nước đã từng bước đổi
mi t chc, ho ng và h ạt độ thng pháp lu t d n d ần được hoàn thin ph c v cho
công cu i mộc đổ ới cũng như xây dựng nhà nước pháp quy n xã h i ch nghĩa của
dân, do dân và vì dân.
Tuy nhiên trong quá trình c hi n pháp lu t v n còn nhi u h n ch th ế , chưa đáp
ứng đượ ầu đặc yêu c t ra ca công cu i mộc đổ ới cũng như xây dựng nhà nước pháp
quyn , nhiều quy định c a pháp lu t v ẫn chưa phát huy được hiu lc trong th c t ế.
Tình hình vi ph m pháp lu t ngày càng di n bi n ph c t p , tinh vi và tính ch t nguy ế
hiểm hơn, làm giảm vai trò, v trí và hi u qu c a pháp lu t trong th c ti ễn. Nhà nước
nào cũng muốn pháp lu t do mình ban hành ph c tôn tr ng và th c hi n nghiêm ải đượ
minh, vì vậy nhà nước nào cũng đấu tranh ch ng vi ph m pháp lu t.
3
Nghiên c u v ấn đề ật có ý nghĩa rấ vi phm pháp lu t ln trong vi ra nh ng ệc đề
bin pháp h u hi ệu để đấu tranh phòng và ch ng vi ph m pháp lu t trong xã h i. Do
đó , nhóm 4 chúng em đã quyết định la ch tàiọn đề : “Phân bi t các i vi loạ phạm
pháp luật” t để đó giúp các bạn có thêm nh ng nh n th ức đúng đắn hơn về vi phm
pháp lu t . Vì m t m c tiêu chung là không vi ph m pháp lu t, xây d ng m t xã h i
vng m nh, t p . ốt đẹ
Mặc dù đã có sự tham kh o t các ngu n tài liệu khác nhau để úng em có ch
th hoàn thành bài ti u lu ận này, nhưng do sự ức còn chưa đầy đủ nhn th nên còn
nhiu thi u sót . Vì v y, chúng em r t mong nh c nhế ận đượ ững góp ý, đánh giá của
thy.
Chúng em chân thành c y ! ảm ơn thầ
4
MC L C
I. DU HI N C A VI PH M PHÁP LU T, KHÁI NI M CỆU CƠ BẢ A VI
PHM PHÁP LU T VÀ PHÂN LO I VI PH M PHÁP LUÂT ......................... 7
1. D u hi ệu cơ bản ca vi phm pháp lut ............................................................. 7
2. Khái ni m .............................................................................................................. 8
3. Phân lo i vi ph m pháp lu t ............................................................................... 8
II. PHÂN BI T CÁC VI PH M PHÁP LU T ...................................................... 8
1. S khác nhau v khái ni m c a các vi ph m pháp lu t ................................... 8
1.1 Vi ph m hình s c g i là t i ph ( đượ m) ...................................................... 8
1.2 Vi ph m hành chính ........................................................................................ 9
1.3 Vi ph m dân s ............................................................................................... 9
1.4 Vi ph m k luật nhà nước ............................................................................... 9
2. S khác nhau v pháp lý c căn cứ a các vi ph m pháp lu t ............................ 9
2.1 Vi ph m hình s .............................................................................................. 9
2.2 Vi ph m hành chính ........................................................................................ 9
2.3 Vi ph m dân s ................................................................................................ 9
2.4 Vi ph m k luật nhà nước ............................................................................. 10
3. S khác v m c các đặc điể a các vi ph m pháp lu t ...................................... 10
3.1 Vi ph m hình s ............................................................................................ 10
3.1.1 Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội ........................................................ 10
3.1.2 Tính có lỗi ................................................................................................. 10
3.1.3 Tính trái pháp lu t hình s ...................................................................... 11
3.1.4 Tính ph i ch ịu hình phạt ......................................................................... 11
3.2 Vi ph m hành chính ...................................................................................... 11
4. Đối tượng điều chnh .......................................................................................... 12
4.1 Vi ph m hình s ............................................................................................ 12
4.2 Vi ph m hành chính ...................................................................................... 12
4.3 Vi ph m dân s .............................................................................................. 12
5
4.4 Vi ph m k luật nhà nước ............................................................................. 12
5. Tính nguy hi m cho xã h i ................................................................................ 12
6.Ví d ...................................................................................................................... 13
6.1 Vi ph m hình s ............................................................................................ 13
6.2 Vi ph m hành chính ...................................................................................... 13
6.3 Vi ph m dân s .............................................................................................. 13
6.4 Vi ph m k luật nhà nước ............................................................................. 13
7.S khác nhau v các y u t c u thành c a các vi ph m pháp lu t ế ................ 13
7.1 Khách quan .................................................................................................... 14
7.1.1 Vi ph m Hình s ...................................................................................... 14
7.1.2 Vi ph m Hành chính ............................................................................... 15
7.1.3 Vi ph m dân s ......................................................................................... 16
7.1.4 Vi ph m K luật ( nhà nước ) ................................................................... 16
7.2 Ch quan ........................................................................................................ 16
7.2.1 Vi ph m Hình s ...................................................................................... 16
7.2.2 Vi ph m hành chính ................................................................................. 16
7.3 Ch th ........................................................................................................... 18
7.3.1 Vi ph m hình s ....................................................................................... 18
7.3.2 Vi ph m hành chính ................................................................................. 19
7.3.3 Vi ph m dân s ......................................................................................... 20
7.3.4 Vi ph m k luật nhà nước ........................................................................ 21
7.4 Khách th ....................................................................................................... 21
7.4.1 Vi ph m hình s .......................................................................................... 21
7.4.2 Vi ph m hành chính ................................................................................. 21
7.4.3 Vi ph m dân s ......................................................................................... 22
7.4.4 Vi ph m k luật nhà nước ........................................................................ 23
8 S khác nhau v tài x lý vi ph m chế .............................................................. 23
6
8.1 Khái ni m ch ế tài ........................................................................................... 23
8.2 S khác nhau gi a các ch tài x lý vi ph ế m ............................................. 24
8.2.1 m Khái niệ ................................................................................................. 24
8.2.2 Các hình th c x phạt ............................................................................. 24
8.2.2.1 Hình th c x phạt hình sự (Bộ luật Hình sự 2015) ............................. 24
8.2.2.2 Hình th c x phạt hành chính (Lu t X lý vi ph m hành
chính,20/6/2012) .............................................................................................. 26
8.2.2.3 Hình th c x phạ t dân sự (Bộ lu t Dân sự 2015) ............................... 27
8.2.2.4 Hình th c k luật nhà nước (Luật Cán b , công ch c 2008) ............. 27
8.2.3Ví dụ ........................................................................................................... 28
8.2.3.1 Ví d v chế tài hình sự ....................................................................... 28
8.2.3.2 Ví d v chế tài hành chính ................................................................. 28
8.2.3.3 Ví d v chế tài dân sự ........................................................................ 28
“Khi một bên tham gia giao d ch dân s do b l ừa dối hoặc b đe dọa, cưỡng
ép thì có quy n yêu c u Tòa án tuyên b giao d ch dân s đó là vô hiệu
(Điề u 127, B lu t Dân s 2015) .................................................................... 28
8.2.3.4 Ví d v k luật .................................................................................... 29
9. S khác nhau v trách nhi m pháp lý c a các vi ph m pháp lu t ................ 29
9.1 Khái ni m trách nhi m pháp lý ................................................................... 29
9.2 S khác nhau các trách nhi m pháp lý c a vi ph m pháp lu t ................ 29
9.2.1 m Khái niệ ................................................................................................. 29
9.2.2 Căn cứ phát sinh: .................................................................................... 30
9.2.3 M ục đích................................................................................................... 31
K NT LU .............................................................................................................. 32
TÀI LI U THAM KH O ...................................................................................... 33
NHIM V C A M I THÀNH VIÊN ................................................................ 34
7
I. DU HI N CỆU CƠ B A VI PH M PHÁP LU T, KHÁI NIM
CA VI PHM PHÁP LUT VÀ PHÂN LOI VI PHM PHÁP
LUÂT
Vi ph m pháp lu t là m t lo i s c bi t . ự kiện pháp lí đặ
1. D n c a vi ph m pháp lu u hiệu cơ bả t
Thứ nhất : vi ph m pháp lu ật luôn luôn là hành vi xác đị ủa con ngườnh c i.
Hành vi vi ph m pháp lu c h t ph ật trướ ế ải là hành vi do con người thc
hin bằng hành độ ặc không hành động . Hành vi đó phải đượng ho c bc l ra bên
ngoài th ế giới khách quan dướ ức hành động mà con người hình th i có th tri giác
được . Do đó mọi suy nghĩ , tưởng tượng dù nguy hi m nh c th ững chưa đượ c
hin thì không b coi là vi ph m pháp lu t.
Thứ hai : vi ph m pháp lu t là hành vi trái v nh c ới quy đị ủa pháp lu t, xâm
hại tới các quan h xã h c pháp lu t b ội đượ ảo v .
Hành vi trái v nh c a pháp lu c hi u là hành vi không thới quy đị ật đượ c
hi n , th c hiện không đúng , không đầy đủ các quy đị nh ca quy ph m pháp
lu t ho c th c hi n hành vi b pháp lu t c ấm . Do đó những hành vi đe dọa gây
thit hi cho xã hội nhưng chưa quy định trong pháp lu t thì không b coi là vi
phm pháp lut.
Thứ ba : vi ph m pháp lu t là hành vi có ch ng l i c a ch hay nói ứa đự thể
cách khác là ch ủ thể phải có lỗi.
Ch có l c hi u là khi ch th ỗi đượ th đó thực hi n hành vi , h nhn
thức được hành vi c a mình , h u ki có đủ điề n ( v m t khách quan ho c ch
quan ) để la chn cách x s phù h p v i yêu c u c a pháp lu ật nhưng người
đó lại la chn cách x s không đúng , không đầy đủ , không phù hp , không
8
thc hin yêu c u mà pháp lu t bu c ph i th c hi n ho c th c hi n hành vi mà
pháp lu t c m th c hi n.
Thứ tư : vi phạm pháp luật là hành vi do ch thể có năng lực trách nhiệm
pháp lí th c hi n.
Năng lực trách nhi m pháp lí là kh a ch t gánh ch năng củ th u
nh ng h u qu pháp lu t b i hành vi mà mình th c hi ện . Đối vi cá nhân , các
cá nhân có đủ năng lự c hành vi khi h có đủ điều ki n nh t định như : độ tui ,
không b b nh tâm th n ho c b nh khác làm m t kh n th c hay kh năng nhậ
năng điều khin hành vi của mình . Đ ới pháp nhân , năng lựi v c pháp lu t và
năng lực hành vi có t c thành l p và m khi đượ ất đi khi giải th hoc phá sn.
2. Khái ni m
T 4 d u hi ệu cơ bản trên có th n khái ni m c a vi ph m pháp lu là: đi đế t
=> Vi ph m pháp lu t là hành vi trái pháp lu t và có l i do ch thể có năng lực
trách nhi m pháp lí th c hi n , xâm h i các quan h xã h c pháp lu t b o v ội đượ ệ.
3. Phân lo i vi ph m pháp lu t
M t là, vi ph m hình s .
vi ph m hành chính. Hai là,
vi ph m dân s . Ba là,
B n là, vi ph m k lut nhà nước.
II. PHÂN BI T CÁC VI PH M PHÁP LU T
1. S khác nhau v khái ni m c a các vi ph m pháp lu t
1.1 Vi phm hình s ( được g i là t i ph m)
Vi ph m hình s (ti ph m): là hành vi nguy hi m cho xã h i được quy định
trong B lut hình sự, do ngườ năng lựi có c trách nhim hình s c pháp nhân ho
9
thương mại thc hin m t cách c ý ho c vô ý, xâm ph c l ạm độ p, ch n, quy thng
nht, toàn vn lãnh th T quc, xâm ph m ch chính tr , ch kinh t , n ế độ ế độ ế n văn
hóa, qu phòng, an ninh, tr t t , an toàn xã h i, quy i ích h p pháp c a t c, c n, l ch
xâm ph m quy n con người, quyn, l i ích h p pháp c a công dân, xâm ph m nh ng
lĩnh vực khác ca tr t t pháp lu t xã h i ch nghĩa mà theo quy định ca B t này lu
phi b x hình s . ( Điều 8 t hình s 2015 Bộ luậ ).
1.2 Vi ph m hành chính
Vi ph m hành chính là hành vi có l i cá nhân, t c c hi n, vi ph m quy do ch th
đị nh ca pháp lut v n lý qu nhà nước mà không ph i là t i ph m và the o quy định
ca pháp lu t ph i b x t vi ph m hành chính. ph ( Kho u 2 t x lý vi ản 1 Điề Luậ
phạm hành chính 2012).
1.3 Vi ph m dân s
Vi ph m dân s hành vi trái pháp lu t, l i,do ch c trách th năng lự
nhim pháp lí th c hi n, xâm ph m quan h tài s n, quan h nhân thân g n v i tài s n,
quan h nhân thân phi tài s n.
1.4 Vi ph m k luật nhà nước
Vi ph m k luật nhà nước hành vi trái pháp lu t, l i, do ch th năng
lc trách nhi m pháp lí th c hi n, xâm h i các quan h h c xác l p trong n ội đượ i
bộ, cơ quan, tổ chc thu c ph m vi qu ản lí nhà nước.
2. S khác nhau v c pháp lý c a các vi ph m pháp lu ăn cứ t
2.1 Vi ph m hình s
B lut hình s 2015 (s i, b sung 2017)ửa đổ
Lut t t ng hình s 2015
2.2 Vi phm hành chính
Lut x lý vi ph m hành chính 2012
Lut t t ng hành chính 2015
2.3 Vi ph m dân s
B lut Dân s 2015
10
B lut T t ng dân s 2015
2.4 Vi ph m k luật nhà nước
Lut Cán b , công ch c 2008
3. S khác v m c các đặc điể a các vi ph m pháp lu t
3.1 Vi ph m hình s
V b n ch t pháp lý thì t i ph m là m t trong b n lo i vi ph m pháp lu t,
trong đó tội phm là vi ph m pháp lu t hình s nên nó ph i ch ứa đựng đầy đủ các đặ c
điể m c a vi ph m pháp lu t nói chung. Song bên c ạnh đó nó còn mang các đặc điểm
có tính đặc thù riêng c dủa nó để ựa vào đó có thể ệt đượ phân bi c t i ph m v i các vi
phm pháp luật khác. Các đặc điểm đó đã được th hin trong khái ni m t i ph ạm, đó
là:
3.1.1 Tính nguy hiểm đáng kể cho xã h i
Bt k m t hành vi vi ph ạm nào cũng đều có tính nguy hi m cho xã h ội, nhưng
đố i v i t i phm thì tính nguy hi m cho xã hi luôn m i các loức độ cao hơn so v i
vi ph m pháp lu t khác.
Đây là đặc điểm th hin du hiu v ni dung c a t i ph m nó quy nh cá ết đị c
du hi nh trong Bệu khác như tính được quy đị lut Hình s c a t i ph m. Chính vì
vy, việc xác định du hiệu này có ý nghĩa như sau: Là căn cứ ọng để quan tr phân bit
gi ếa các t i ph m và các vi ph m pháp lut khác; Là d u hi u quan trng nht quy t
định các du hiu khác c a t i phạm; Là căn cứ ọng để ết đị quan tr quy nh hình pht.
3.1.2 Tính có l i
Một ngườ đe doại thc hin hành vi phm ti luôn b phi áp dng hình pht -
bi ng ch nghiêm kh c nh t. M a hình ph t theo lu t hình s ện pháp cưỡ ế ục đích củ
Vit Nam là không ch m tr ng tr i ph m t i mà ch y u nh m c i t o, giáo nh ngườ ế
dc h . M c n u hình ph c áp d i v i l ục đích này chỉ đạt đượ ế ạt đượ ụng đố ới ngườ i
khi th c hi n hành vi ph m t - t c là khi th c hi n hành vi ph m t i ội đó họ có đầy đủ
điề u ki n và kh năng để l a chn mt bin pháp x s khác không gây thi t hi cho
11
xã h c hi n hành vi b t hình s c m gây h u qu nguy hi m cho ội nhưng h đã thự lu
xã h i.
3.1.3 Tính trái pháp lu t hình s
Bt k m t hành vi nào b coi t i ph nh trong B ạm cũng đều được quy đị
lut Hình s n hoá t u 2 Bự. Đặc điểm này đã được pháp điể ại Điề lut Hình s “ch
ngườ i nào phm mt t c bội đã đượ lut hình s quy định m i phi chu trách nhi m
hình s y, m i th c hi n hành vi nguy hi m cho hự”. Như vậ ột ngườ ội đến đâu
nhưng hành vi đó chưa được quy định trong B lut Hình s thì không b coi ti
phm.
Đặc điểm này ý nghĩa v phương di n thc tin là tránh vic xtu tin
của người áp d ng pháp lu t. V phương diện lý luận nó giúp cho quan lập pháp kp
thi b sung s i B ửa đổ lut Hình s theo sát s thay đổi ca tình hình kinh t - xã hế i
để u tranh phòng ch ng tcông tác đấ i phạm đạt hi u qu .
3.1.4 Tính ph i ch ịu hình phạt
Đặc điểm này không được nêu trong khái ni m t i ph m mà nó m t d u hi u
độ c l p có tính quy kết kèm theo ca tính nguy him cho xã h i và tính trái pháp lut
hình s .
Tính ph i ch u hình ph t c a t i ph ạm có nghĩa là bất c mt hành vi ph m t i
nào cũng b đe doạ ạt đã được quy đị phi áp dng mt hình ph nh trong B lut Hình
s.
T việc phân tích các đặc đim ca ti phm có th đưa ra khái niệm ti phm
theo các đặc điểm c a nó: t i phm là hành vi nguy hi m cho xã h i, có l c quy ỗi, đượ
định trong b lut hình s và ph i ch u hình ph t.
3.2 Vi phm hành chính
Vi ph m hành chính là lo i vi ph m pháp lu ng x ật thườ ảy ra trong các lĩnh
vc c a qu ản lý nhà nước, nhưng mức độ nguy hi m cho xã h i th i ph ấp hơn tộ m
hình s.
12
Ch vi ph m hành chính r ng, có th th ất đa dạ là các cơ quan nhà nước, các
t chc và cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không qu c t ch).
Vi phạm hành chính thường xâm hi các quy t c qu ản lí nhà nước trong lĩnh
vc c i sủa đờ ng xã hi.
4. u ch Đối tượng điề nh
4.1 Vi ph m hình s
Vi ph m hình s là s xâm h ại đến các quan h pháp lu t hình s phát sinh gi a
Nhà nước ngườ ội, pháp nhân thương mạ ội liên quan đếi phm t i phm t n vic h
thc hin t i ph ạm, các hành vi được quy định trong B t Hình s lu .
4.2 Vi phm hành chính
Vi phm hành chính là s xâm ph n các quan h pháp lu t hành chính ạm đế
phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước v i n i dung chính là ch p hành
và điều hành. Nh ng hành vi vi ph ạm được quy định chung trong Lu t x lý vi ph m
hành chính.
4.3 Vi ph m dân s
Vi ph m dân s là s xâm ph ạm đến các quan h nhân thân và tài s c quy ản đượ
đị nh chung trong b lut Dân s và quan h pháp lu t dân s c pháp lu t b khác đượ o
vệ, cũng như quyền tác gi , quy n s h u công nghi p.
4.4 Vi phm k luật nhà nước
Vi phm k t là s xâm ph m quan h ng, công v lu lao độ nhà nước.
5. Tính nguy hi m cho xã h i
Vi ph m hình s ự: Tính nguy hi m cho xã h m c cao nh t. i
Vi ph m hành chính : vi ph m hình sTính nguy him cho xã hi thấp hơn so với .
Vi ph m dân s : Tính nguy hi m cho xã h i th p.
Vi ph m k luật nhà nước Tính nguy hi m cho xã h i th p.
13
6.Ví d
6.1 Vi ph m hình s
Hành vi dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực ngay t c kh c ho c có hành vi làm
cho ngườ ếm đoại b tn công lâm vào tình trng không th chng c được nhm chi t
tài s n thu c s h u c a h c do h n lý. ho qu ( nh tTội p tài scướ ản quy đị ại Điều
168 B luật hình sự năm 2015).
6.2 Vi ph m hành chính
Hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, tr ng, còi, kèn ho ặc các phương tiện khác
để độ c ng nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyn.
(Quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị đị 167/2013/NĐnh số -CP).
Hành vi vi ph nh v u khi n giao thông qua công trình ạm quy đị điề ển phương tiệ
thy lợi gây hại cho công trình th y l i. (Quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị
đị 104/2017/NĐnh số -CP ngày 14/9/2017).
6.3 Vi phm dân s
c hiTh ện không đúng các quy định trong h ng thuê nhà,.. ợp đồ
6.4 Vi phm k luật nhà nước
Công nhân, viên chức đi làm muộn,…
7.S khác nhau v các y u t c u thành c ế a các vi ph m pháp lu t
Vi ph m pháp lu c c u thành b i b n y u t : ch ật đượ ế thể, khách th t ch ể, mặ
quan và m t khách quan. Trong pháp lu t Hình s , khách th c a t i ph m là y u t ế
quan trong qua đó xác định những quan h xã h i nào b t i ph ạm xâm h i, t đó xác
đị nh m vi phức độ m và trách nhi m hình s tương ứng.
Căn cứ pháp lý:
Bộ luật hình sự 2015, s i b sung 2017. ửa đổ
14
7.1 Khách quan
7.1.1 Vi ph m Hình s
Mt khách quan c a t i ph m là t ng h p tt c nhng biu hi n c a t i ph m
di n ra và t n t i bên ngoài th ế giới khách quan. Dĩ nhiên, không phả ọi trười m ng
hp ph m t i, các bi u hi u hi n di n trên th c t ện này đề ế.
Các bi u hi n bên ngoài c a t i ph o thành m t khách quan c a t i ph m t m
bao g m: Hành vi nguy hi m cho xã h i; H u qu nguy hi m cho xã h i; M i quan
h nhân qu gia hành vi và h u qu ả; Các điều kin bên ngoài khác c a t i ph m
(công cụ, phương tiện, phương pháp, thủ đoạn, thời gian, địa điểm…phạm ti).
Thứ nhất: Hành vi khách quan c a t i ph m. Hành vi khách quan c a
ti ph m là t t c ng x snh của con người được biu hin ra th ế gii
khách quan dưới nh ng hình th c nh ất định (hành động hoc không hành
độ ng) gây thi t h i ho gây thi t h i cho các quan h xã hặc đe dọa ội được
lut hình s b o v . Hành vi gi ết người theo quy đị ại điềnh t u 123 b lut
hình s có th là hành vi hành động hoặc không hành động. Hành vi hành
động để ết người như ngườ gi i phm ti th c hi ện hành vi đâm, chém, bắn,
đánh, bóp cổ, treo cổ,… với người b h i.
Thứ hai: Hành vi gây ra h u qu nguy hi m cho xã h i. Hành vi c a
người ph m t i ph i là hành vi gây ra h u qu và h u qu đó gây nguy
him cho xã h i. N u hành vi không gây ra h u qu c hành vi ch trong ế , t
suy nghĩ thì không thể được coi là mt khách quan c a t i phạm được.
Hành vi giết người theo điều 123 đã xâm phạm tính mạng con người và gây
ra cái ch t cho n n nhân. H u qu xâm h i quan h xã h i là tính m ng con ế
người được pháp lut b o v .
Thứ ba: Mi quan h nhân qu a hành vi và h u qu . Hành vi gi
khách quan và trái pháp lu t ph i là nguyên nhân tr c ti p gây ra h u qu ế .
Ví như tộ ết người thì hành vi đâm, chém, bóp cổ,… gây ra chết người gi i,
tc là có m i quan h nhân qu a hành vi và h u qu . Th c n xét x gi ti
15
không ph i bao gi cũng dễ dàng xác định mi quan h nhân qu a hành gi
vi và h u qu chết người.
Th tư: u ki n bên ngoài khác c a t i phCác điề ạm như công cụ,
phương tiện, phương pháp, thủ ời gian, địa điểm…phạ đoạn, th m ti. Các
yếu t này có th tùy thu c t ng t i ph m khác nhau mà bi u hi n khác
nhau.
7.1.2 Vi ph Hành chính ạm
D u hi u b t bu c trong m t khách quan c a vi ph m hành chính là hành vi
vi ph m hành chính. Nói m ột cách đơn giản, hành vi mà t c, cá nhân th c hi n là ch
hành vi xâm ph n nguyên t c quạm đế ản lý nhà nước, đã được pháp luật ngăn không
cho th c hi n b ằng cách quy định nó trong văn bản quy phm pháp lu t v x pht
hành chính. Theo đó, Nhà nướ ằng, hành vi nào là không được s ch ra r c làm, b cm
thc hin, khi vi ph m s b phạt như thế nào. Như vậy, khi xem xét, đánh giá hành vi
ca các t chc, cá nhân có ph i vi ph m hàn h chính hay không đều phải xác định
được hành vi đó vi phạm điều gì trong các văn bả ật, có căn cứn quy phm pháp lu
pháp lý rõ ràng.
Một lưu ý cần đặt ra r ng, c n tránh nguyên tắc suy đoán hoặc áp dng
tương tự pháp lut vì nguyên t c chính ch o ho ng c a Lu đạ ạt độ t x lý vi ph m
hành chính đó là “Chỉ x pht vi phm hành chính khi có hành vi vi ph m hành chính
do pháp luật quy định”.
Đố i vi m t s lo i vi ph m hành chính c , d u hi u trong m t khách th
quan có tính ch t ph c t ạp hơn. Không đơn thuần ch có m t d u hi u trái pháp lu t
mà còn có th có nhi u y u t ế đi kèm khác như:
• Thời gian thc hin hành vi vi ph m.
• Địa điểm thc hin hành vi vi ph m.
• Công cụ phương tiệ n vi phm.
H u qu và m i quan h nhân qu : Nhìn chung, h u qu c a vi ph m hành
chính không nh t thi t ph i là thi ế t h i c . Tuy nhiên, trong nhi ng h p, th ều trườ
16
hành vi c a cá nhân, t c b voi là vi ph ch ạm hành chính khi hành vi đó đã gây ra
nh ng thi t hi c trên th c t . Vi nh mth ế ệc các đị i quan h nhân qu a hành vi gi
vi ph m hành chính v i thi t h i c x y ra là c n thi b m nguyên t c cá th ết để ảo đả
nhân, t c ch ch phi ch u trách nhi m v nhng thi t h i do chính hành vi c a mình
gây ra.
7.1.3 Vi ph dân s ạm
Hành vi trái pháp lu t dân s và có l i c a ch th có năng lực trách nhim
dân s xâm h i t i các quan h tài s n và các quan h nhân thân phi tài s n.
7.1.4 Vi ph ạm Kỉ luật ( nhà nước )
Hành vi khách quan: Hành vi có l i c trái v i các quy ch , quy a ch th ế
tc xác l p tr t t trong n i b cơ quan, tổ chc, tc là không th c hi ện đúng kỷ lut
lao động, hc t p, công tác ho c ph c v ra trong n i b đuợc đề cơ quan, tổ chức đó.
7.2 Ch quan
7.2.1 Vi ph m Hình s
Mt ch quan c a ti ph c th i dạm đượ hiện dướ ng l i c ý ho c vô ý.
Li là tr ng thái tâm lý c a t i phạm được đánh giá dưới các góc nhìn v động cơ
mục đích của hành vi.
Li c ý là khi người thc hin nh n th ức được hành vi ca mình
là gây nguy h i cho xã h i, thấy trước được h u qu c ủa hành vi đó
nhưng mong muố đó sẽn hu qu xy ra. L i c ý được phân loi thành
li c ý tr c ti p và l i c ế ý gián ti ếp.
Lỗi vô ý là khi người thc hin có th nhn th c hành vi cức đượ a
mình có th hoc không th gây nguy h i cho xã h ội, nhưng cho rằng
hu qu c a hành vi s không x y ra ho c khi h u qu x y ra có th
phòng ng c. L c phân lo i thành l i vô ý do c u th ừa đượ ỗi vô ý đượ
li vô ý do quá t tin.
7.2.2 Vi ph m hành chính
17
Mặt ch quan c a vi ph m ph p lu t g m l á ỗi, động cơ, mục đch vi phạm ph p luá ật:
V n, d u hi u b t bu c trong m t chcơ bả quan c a vi ph m hành chính
là d u hi u l i c a ch th vi ph m. L i là m t tr ng thái tâm lý th tiêu hiện thái độ
cc c a ch th i v i h u qu xđố u trong hành vi c a mình (nhìn th ấy trước được
hu qu x u trong hành vi c a mình mà v n th c hi ện) và trong chính hành vi đó
(hành vi ch động, c i th m ch ó ý thức….) tạ ời điể th th c hi n hành vi trái pháp lut
đó.
Như vậy, li ch là những gì được hình thành trong suy nghĩ, tâm trí của
ch vi ph m hành chính. L c chia th nh hai lo i: c th ỗi đượ à ý vàý
Đối vi li c g m:
Lỗi c ý tr c ti ếp: là l i c a m t ch th khi th c hi n hành vi trái pháp lu t nh n
thc rõ hành vi c a mình là trái pháp lu t, th c h u qu c ấy trước đượ ủa hành vi đó
và mong mu n cho h u qu đó xảy ra.
Lỗi c ý gián ti ếp: là l i c a m t ch th khi th c hi n m t hành vi trái pháp lut
nhn th c rõ hành vi c a mình là trái pháp lu t, th ấy trước được hu qu ca hành
vi đó, tuy không mong muố ức đển song có ý th mc cho h u qu y ra. đó xả
Đối vi li vô g m:
Lỗi vô ý do c u th :là l i c a m t ch th đã gây ra hậu qu nguy h i cho xã h i
nhưng do cẩu th nên không th ấy trước hành vi ca mình có th gây ra h u qu đó,
mc dù có th c và ph i th thấy trướ ấy trước h u qu này.
• Lỗi vô ý vì quá t tin: là l i c a m t ch th tuy th c hành vi c a mình có ấy trướ
th gây ra h u qu nguy hi m cho xã h i song tin ch c r ng h u qu không đó sẽ
xy ra ho c c th c nên mngăn ngừa đượ i th c hi n và có th gây ra h u qu
nguy hi m cho xã h i.
Khi có đủ căn cứ để cho r ng ch th c hi n hành vi trong tình tr ng th
không có kh năng nhn th c ho u khi n hành vi, chúng ta có th k t lu ặc điề ế n
18
rằng đã không có vi phạm hành chính x y ra. B i h không có l i, là những người
gp v trong nh n th c cấn đề a mình được Tòa án công nh n ho c có gi y ch ng
nhn của cơ quan Y tế.
Ngoài l i là d u u b t bu c và quan tr ng nh t thì m t s hi ng htrườ p
c th, pháp luật còn xác định du hiu mục đích hoặc động cơ. Theo đó:
Động cơ là cái thúc đẩy ch th thc hin hành vi vi ph m pháp lu t.
Mục đích là kết qu i cùng mà ch vi ph cu th m pháp lu t mong
đạ t t i khi th c hi n hành vi vi ph m pháp lu t.
Cần lưu ý rằng, trên th c t ế, khi xác định du hi u l i trong m t ch quan
ca vi ph m hành chính, còn có nhi u ý ki n khác nhau v v l i c a t ế ấn đề chc.
Ý ki n th nh, bế nhất xác đị i vi phạm hành chính được áp dng cho c cá nhân và
t chc vi ph m, song l i l ại là “trạng thái tâm lý” còn đối vi t chc thì khó có
th xác định được tâm lý b i nó không ph i m t cá nhân c th . Đ i v i ý kiến
còn l i l cho r ng, c n ph nh l i c a t c khi vi ph m thì m i ải xác đị ch ới có đầy
đủ để cơ sở x pht vi ph m. Do v y, l i ca t chức được xác định thông qua li
ca các thành viên trong t c hi n nhi m v chức đó khi thự được t c giao. ch
Lut x lý vi ph m hành ch ính năm 2012 quy định chung rng t c b x ch pht
hành chính v m i hành vi do mình gây ra.
7.3 Ch th
7.3.1 Vi ph m hình s
Ch t i phth ạm theo quy định ca B lut Hình s 2015 bao g m hai
đối tượng: cá nhân và pháp nhân thương mại.
Chủ thể c a tội phạm là cá nhân c hi n hành vi ph m tth ội, có đủ kh
năng nhận thc và ch u trách nhi i v ệm đố i hành vi của mình, đạt độ tui theo lut
định. Hành vi đó được quy định theo pháp lu t hình s .
Pháp lu t hình s nh v i ch u trách nhi m hình s sau: quy đị tuổ như
“Điều 12. Tu i ch u trách nhi m hình s
19
1. Người t đủ 16 tu i tr lên ph i ch u trách nhi m hình s v m i t i ph m, tr
nh ng t i ph m mà B luật này có quy định khác.
2. Người t đủ 14 tuổi đến dưi 16 tui phi ch u trách nhi m hình s v t i
phm rt nghiêm tr ng, t i ph c bi t nghiêm tr nh t i m ạm đặ ọng quy đị t trong
các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178,
248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 c a B
luật này.”
Ngoài nh t i ph m r t nghiêm trng ọng, đặc bit nghiêm tr ng quy
định t u luại các điề ật nêu trên thì người t đủ 16 tu i tr lên ph i ch u trách
nhim hình s v m i t i ph m.
Ngoài ra, ch c th a t i ph ạm cũng có thể là pháp nhân thương
mi. Việc pháp nhân thương mại phm ti phi ch u trách nhi m hình s không
lo i tr trách nhi m hình s c ủa cá nhân. Cá nhân trong pháp nhân thương mại có
hành vi trái pháp lu t v n b truy c u trách nhi m hình s , dù cho pháp nhân do
cá nhân đó làm chủ đã chị u trách nhi m hình s .
7.3.2 Vi ph m hành chính
Ch c a vi ph m pháp lu t là cá nhân, t c trách th chức có năng lự
nhiệm pháp lý và đã thực hin hành vi trái pháp lu t. M i lo i vi ph m pháp lu t
đều có cơ cấu ch riêng t y thuth ù c v o m xâm h i c c quan h x hà ức độ á ã i
được pháp lu t b o v . Ch th th c hi n hành vi vi ph m hành chính là các t
chức, cá nhân có đầy đủ năng lự c chu trách nhiệm hành chính theo quy định ca
pháp lu t hành chính.
Theo quy định ca pháp lut hi n hành, ch vi ph m hành chính ph th i
là người không mc các b nh tâm th n ho c m c các b nh khác làm m t kh năng
nhn th c ho u ch nh hành vi c ặc điề ủa mình, và trong độ tui pháp lu ật quy định:
20
Ngườ đủi t 14 tu i 16 tu i là ch vi ph m hành chính trong ổi đến dướ th
trườ ng h p th c hi n hành vi v i l i c ý. Như vậy, ch khi nào h c hi th n hành
vi trái pháp lu t nh n th c rõ hành vi c a mình là trái pháp lu t, th ấy trước được
hu qu c ủa hành vi đó và mong muốn cho hu qu y ra. Ho c th c hi n m đó xả t
hành vi trái pháp lu t nh n th c rõ hành vi c a mình là trái pháp lu t, th ấy trước
được hu qu c ủa hành vi đó, tuy không mong muố ức đển song có ý th mc cho
hu qu đó xảy ra thì mi b x t hành chính. ph
Ngườ đủi t 16 tu i tr lên có th là ch c a vi ph m hành chính trong m th i
trườ ng h p
T c là ch vi ph m hành chính bao g ch th ồm: Các cơ quan nhà nước,
các t c xã h ch ội, các đơn vị ế, các đơn vị ực lượng vũ trang nhân kinh t thuc l
dân và các t c thành l chức khác đượ ập theo quy định ca pháp lu t.
Cá nhân, t chức nước ngoài cũng là chủ th vi phm hành chính theo
quy định ca pháp lu t Vi t Nam, tr trường h c qu c t mà Vi t Nam ợp điều ướ ế
kí k t hoế ặc tham gia có quy định khác.
7.3.3 Vi ph m dân s
Ch c a quan h pháp lu t dân s là nh tham gia vào th ững “người”
các quan h đó. Phạm vi “người” tham gia vào quan hệ pháp lut dân s bao g m:
cá nhân, (công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quc tch), pháp
nhân.
Để tham gia vào mt quan h pháp lu t dân s c th, các ch th phi
có đủ tư các h ch th. Cho nên, có lo i quan h ch th là công dân như công dân
có quy l i di s n th a k còn các t c ch ền để ế ch được hưởng tha kế theo di
chúc; có lo i ch th ch được tham gia vào lo i quan h nhất định như hộ gia đình
được tham gia trong các quan h s d ụng đấ ất nông, lâm, ngư nghiệt, sn xu p hay
Nhà nước là ch s h u (th c hi n quy n c a ch s h ữu) đối vi các tài nguyên
thiên nhiên và đất đai... Trong phần ln các quan h pháp lu t dân s , các ch th
21
tham gia là công dân, pháp nhân như các quan h vê quy n s h ữu, nghĩa vụ hp
đồng, b ng thi t h i... ồi thườ
Trong quan h pháp lu t dân s , ch th quyền luôn luôn được xác
định, ch th th là mnghĩa vụ ột “người” cụ ể, cũng có thể ng ngườ th là tt c nh i
còn li.
7.3.4 Vi ph m k luật nhà nước
Ch cùa Vi ph m K th luật nhà nước là cá nhân và cá nhân y thì
phải có năng lực hành vi dân s . đầy đủ
7.4 Khách th
7.4.1 Vi ph m hình s
Khách th c a t i ph m là quan h xã h i b t i ph m xâm ph m. B t
c hành vi ph m t ội nào cũng đều gây thi t h i ho ng t i gây thi t h i cho ặc hướ
quan h xã h i nh c lu t hình s b ất định đượ o v . Không gây thi t h i ho c
hướng ti gây thi t h ại cho đối tượng là quan h xã h ội được lut hình s bo v
thì hành vi khách quan không có tính gây thi t h i và do v ậy cũng không có tội
phm.
Theo B t hình s 2015 thì nh ng khách th c a t i ph m bao g m: lu
độ c l p, ch quy n, th ng nh t, toàn v n lãnh th T c, xâm ph m ch qu ế độ
chính tr , ch ế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, tr t t , an toàn xã h i,
quyn, li ích h p pháp c a t chc, xâm phm tính mng, s c kh e, danh d ,
nhân ph m, t do, tài s n, các quy n, l i ích h p pháp khác c a công dân, xâm
phm những lĩnh vực khác ca tr t t pháp lu t xã h i ch nghĩa.
Da trên mức độ khái quát ca các quan h xã h i có th chia khách th
ca t i ph m thành ba lo i, bao g m: Khách th chung c a t i ph m, Khách th
loi ca ti phm, Khách th c ti tr ếp c a t i ph m.
7.4.2 Vi ph m hành chính
22
Khách th c a vi ph m pháp lu t là quan h xã h c pháp t b ội đượ lu o
v nhưng bị hành vi trái pháp lu t xâm h i t i. Tính ch t c a khách th vi ph m
pháp lu t c ng là m t y u t ũ ế đánh giá mức độ nguy him trong hành vi trái pháp
lu t. Là m t trong nhng căn cứ để phân lo i h nh vi vi ph m ph p lu à á t.
Vi phạm hành chính cũng như mọi vi ph m pháp lu ật khác đều xâm hi
đến các quan h xã h c pháp lu t b o v u hi u khách th n bi t v ội đượ . D để nh ế
vi ph m hành chính là hành vi vi ph ạm này đã xâm hại đến trt t n lý hành qu
chính nhà nước được pháp lu t hành chính quy định và bo v. Nói cách khác, vi
phm hành chính là hành vi trái với các quy định ca pháp lu t v n lý nhà qu
nước trên các lĩnh vực khác nhau c i sủa đờ ng xã hội như quy tắc v an toàn giao
thông, quy t c v an ninh tr t t , an toàn xã h ội,… Điều đó đã được quy định
trong các văn bả ủa cơ quan nhà nướn pháp lut c c có th m quy n.
7.4.3 Vi ph m dân s
Khách th c a quan h pháp lu t là m t ph m trù pháp lí, là b phn
cu thành c a quan h pháp lu ật. Đó là những cái mà các ch c a quan h th
pháp lu ng tật hướ ới, tác động vào. Nói cách khác đó là những l i ích v t ch t, l i
ích tinh th n mà pháp lu t b o v cho các ch th trong quan h pháp lu t. Khách
th c a quan h pháp lu t dân s có th là b n c a th i v t ch ph ế gi ất, cũng có
th là nhng giá tr tinh th n. Khách th c a quan h pháp lu t dân s được chia
thành 5 nhóm sau:
1) Tài s n: bao g m v t có th c, ti n, các gi y t tr giá được bng tin và
các quy n tài s - nhóm khách th c a quan h pháp lu t v s h n u;
2) Hành vi (bao g m c hành vi hành động và hành vi không hành động).
Đây là nhóm khách thể trong quan h dân s và h nghĩa vụ ợp đồng dân s;
3) Các k t qu c a ho ng t nh th n, sáng t o là nhóm khách th cế ạt độ a
quyn s h u trí tu ;
23
4) Các giá tr nhân thân là nhóm khách th c a quy ền nhân thân được pháp
lut dân s b o v ;
5) Quy n s d t, là nhóm khách th có tính ch c thù trong các ụng đấ ất đặ
quan h pháp lu t dân s v chuy n quy n s d ụng đất.
7.4.4 Vi ph m k luật nhà nước
Khách th c a Vi ph m K là cá nhân ( h c t lut p, làm vi c trong
T chức, cơ quan, trường hc..) vi ph m K t trong quá trình h c t p, làm vi lu c.
8 S khác nhau v chế tài x lý vi ph m
8.1 Khái ni m ch tài ế
Chế tài là m t trong ba b phn c u thành m t quy ph m pháp lu t, xác
định các hình th c trách nhi m pháp lý khi có hành vi vi ph m v i nh ng quy
tc x s chung được ghi trong phần quy định và gi định ca quy ph m pháp
lu t.
Chế tài là b n c a quy ph pháp lu t nh m b ph m ảo đảm tính răn đe đối
vi các hành vi sai ph m nh m b o an toàn xã h i trên các quan h pháp ằm đả
lut bo v .
Căn cứ vào tính cht và ca các nhóm quan h xã h c pháp ội đượ
luật điều ch nh thì ch ế tài được phân làm nhi u lo i:
Chế tài hình s
Chế tài dân s
Chế tài hành chính…
Vic áp dng chế tài còn ph thu c vào nh m c ững đặc điể a li
ích mà pháp lu t c n b o v vào tính ch t c và căn cứ a hành vi ph m pháp,
cũng như mức độ thi t h i và nh ng v ấn đề khác có liên quan (có ý nghĩa đối
vi việc tăng nặng hay gi m nh khi áp d ng ch tài). ế
Chế tài g m có các hình th c: ch tài tr ng tr (áp d ng trong ế
lĩnh vực hình s), ch tài nh m khôi ph c trế ạng thái pháp lí ban đầu (trong lĩnh
24
vc hành chính và dân s ), ch tài b o v và ch tài b ế ế ảo đảm (trong lĩnh vực
hành chính, kinh t và dân s ) và ch tài vô hi u hoá. ế ế
8.2 S khác nhau gi a các ch tài x lý vi ph m ế
8.2.1 Khái ni m
Chế tài hình s: là b n h ph p thành c a quy ph m pháp lu t hình
s, xác định lo i và gi i h n m hình ph t có th áp dức độ ụng đố ới người v i
thc hin hành vi ph m t nh trong quy ph m pháp lu t hình s ội được quy đị
đó.
Chế tài hành chính: là b n c ph a quy phm pháp lu t hành chính
xác định bi n pháp x lý c ủa Nhà nước đối vi cá nhân, t c có hành vi vi ch
phm pháp lu t v quản lý nhà nước mà không ph i là t i ph n m ạm, chưa đế c
truy c u trách nhi m hình s .
Chế tài dân s: là h u qu pháp lý b t l i ngoài mong mu ốn được
áp dụng đố ới người v i có hành vi vi ph m trong quan h dân s khi h thc
hin không đúng các nghĩa vụ dân s.
Chế tài k lut: là bi n pháp x lý c c d ủa Nhà nướ kiến áp dng
đối vi các ch th có hành vi vi phạm quy định v k luật lao động, hc tp,
công tác c vi ph m pháp lu tòa án tuyên là có t i ho c b ho ật đã bị cơ quan có
thm quyn k t lu n bế ằng văn bản v hành vi vi ph m pháp lu t.
8.2.2 Các hình th c x phạt
8.2.2.1 Hình th c x ử phạt hình sự (Bộ luật Hình s 2015)
Hình ph t chính
Cảnh cáo (Điều 34): là s n trách công khai c c do Tòa khi ủa Nhà nướ
án tuyên i vphạt đố i người b kết án. Cảnh cáo được áp dụng đố ới người v i
phm t i ít nghiêm tr ng và có nhi u tình ti t gi m nh ế .
Phạt tiền (Điều 35): là hình ph t bu ộc người hoc pháp nhân b k t án ế
phi n p m t kho n ti n nh nh xung công qu ất đị Nhà nước.
25
Ci t o không giam gi (Điều 36 : là hình th c ph t không bu) c
người b kết i cách ly kh ng sán ph ỏi môi trườ ống bình thường mà buc h t
ci t i s giám sát, giáo d c c ạo dướ ủa cơ quan, tổ chức, đơn vị quân đội hoc
cơ sở ục, đào tạ 06 tháng đến 03 năm. giáo d o t
Trc xut (Điều 37): là hình ph t bu c ngoài b k t án ph ộc người nướ ế i
ri kh i lãnh th nướ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Việt Nam. Đây là hình phạt
ch áp dụng đố ới người nưới v c ngoài và có th áp d ng là hình ph t chính
hoc hình ph t b sung.
Tù có th i h n (Điều 38): là hình ph t bu ộc người b k t án ph ế i cách
ly xã h i ng s khỏi môi trườ ống bình thường để ại cơ sở ci to t giam gi trong
mt th i h n nhất định.
Tù chung thân (Điều 39): là hình ph t tù không th i h c áp d ạn đượ ng
đối vi người ph m t ội đặc bit nghiêm trọng, nhưng chưa đến m c b x pht
t hình. Không áp d ng hình ph ạt tù chung thân đố ới người dưới v i 18 tui
phm ti.
T hình (Điều 40): là hình ph c bi t ch áp d i vạt đặ ụng đố ới người
phm tội đặc bit nghiêm tr ng thu c m t trong nhóm các t i xâm ph m an
ninh qu c gia, xâm ph m tính m ạng con người, các ti phm v ma túy, tham
nhũng và một s t i ph c bi t nghiêm tr ng khác do B ạm đặ lut Hình s 2015
quy định.
Hình ph t b sung
- Cấm đảm nhiệm ch c v m hành ngh c làm công vi c nh nh ụ, cấ hoặ ất đị
(Điều 41).
- Cấm cư trú (Điều 42).
- Quản chế (Điều 43).
- Tước một số quy n công dân (Điều 44).
- Tịch thu tài sản u 45).(Điề
Đố i v i mỗi t i ph i ph m tạm, ngườ ội chỉ bị áp d ng m t hình
phạt chính và có th b áp d ng m t ho c m t s hình ph t b sung .
26
8.2.2.2 Hình th c x ử phạt hành chính (Lu t X lý vi ph m hành
chính,20/6/2012)
Cnh cáo (Điều 22): được áp dụng đối vi cá nhân, t c vi ph ch m
hành chính không nghiêm tr ng, có tình ti t gi m nh và áp d ng hình th c x ế
pht cảnh cáo đối vi mi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành
niên t 14 tu i 16 tu i th c hi n. C đủ ổi đến dướ ảnh cáo đươc quyết định bng
văn bản.
Pht tin (Điều 23, Điều 24): đượ ụng đốc áp d i v i cá nhân, t chc vi
phm hành chính và không thu ng h p b x ộc trườ ph t c nh cáo. M c ph t
tiền quy định chung trong x t vi ph m hành chính t ph 50.000 (năm mươi
ngàn) đồng đến 1.000.000.000 (m t t ỷ) đồng đối vi cá nhân, t 100.000 (mt
trăm ngàn) đồng đến 2.000.000.000 (hai tỷ) đồng đối vi t chc. Tin x pht
vi phạm hành chính đượ ộp vào ngân sách nhà nước n c.
Tước quyn s d ng gi y phép, ch ng ch hành ngh có th i h n
hoặc đình chỉ ạt độ ho ng có thi hn (Điều 25): là hình th c x c áp phạt đượ
dụng đối vi cá nhân, t c vi ph m nghiêm tr ng các ho ch ạt động được ghi
trong gi y phép, ch ng ch hành ngh . Trong th i gian b tước quy n s d ng
giy phép, ch ng ch hành ngh ; cá nhân, t chức không được tiến hành các
hoạt động ghi trong gi y phép, ch ng ch hành ngh đó.
Đình chỉ ạt độ ho ng có thi hn là hình th c x c áp phạt đượ
dụng đối vi cá nhân, t c vi ph m hành chính khi th c hi n nh ng ho ch t
độ ng s n xu t, kinh doanh, d ch v u qu nghiêm tr ng ho c có kh ụ,… gây hậ
năng thực tế gây h u qu nghiêm tr ọng đối vi tính m ng, s c kh ỏe con người,
môi trường và tr t t , an toàn xã h i.
Tch thu tang v n vi ph m hành chínhật, phương tiệ (Điều 26): là
vic b sung vào ngân sách nhà nước vt, ti n, hàng hóa, n có liên phương tiệ
27
quan tr c ti n vi ph ếp đế ạm hành chính, được áp d i v i vi ph m hành ụng đố
chính nghiêm trng do l i c ý c a cá nhân, t c. ch
Trc xut (Điều 27): là hình th c x t bu c ngoài có ph ộc người nướ
hành vi vi m hành chính t i Vi t Nam i r i kh i lãnh th ph ph nước Cng hòa
xã h i ch nghĩa Việt Nam.
Đố i vi m i vi phm hành chính, cá nhân t c vi ph m ch b ch
x pht m t l n, b ng m t hình th c x pht chính. Ngoài hình th c x pht
chính, tùy theo tính ch t, m vi ph ức độ ạm mà cơ quan ặc ngườho i có thm
quyn còn có th áp d ng kèm theo m t ho c nhi u hình th c x t b sung. ph
8.2.2.3 Hình th c x ử phạ t dân sự (Bộ lu t Dân sự 2015)
Liên quan đến tài s n
- Buc s a ch a, b ồi thường thit hi.
- Khôi ph c l i tình tr ạng ban đầu.
- Hoàn tr l i cho nhau nh ững gì đã nhận…
Bin pháp ch tài khác ế
- Buc ch m d t hành vi vi ph m, bu c xin l i.
- Cải chính công khai…
8.2.2.4 Hình th c k ỷ luật nhà nước (Luật Cán b , công ch c 2008)
- Khin trách
- Cnh cáo
- H bậc lương
- Giáng ch c
- Cách ch c
- Chuyn công tác
- Buc thôi vi c
28
8.2.3Ví d
8.2.3.1 Ví d v chế tài hình s
Người nào mua bán, chi t mô ho c b ếm đoạ phận cơ thể người
khác, thì b phạ t tù t 03 năm đến 07 năm” (Điều 154, B t Hình s 2015) lu
Gi đnh: ng ph i ch u s Đối tượ điều chnh khi vi ph m pháp lu t này là
Người nào mua bán, chi t mô ho c b ếm đoạ phận cơ thể người khác”.
Quy định: Không nêu c th d nh ngnhưng ở ạng quy đị ầm. Quy định trong
điều này là không đượ ếm đoạc mua bán chi t mô hoc b phận cơ thể người.
Chế tài: n pháp cBi ủa nhà nước tác động đến ch th trong quy định này là:
Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm”.
8.2.3.2 Ví d v chế tài hành chính
“Người nào xúc ph m nghiêm tr ng nhân ph m, danh d c ủa
người khác, thì b t c phạ ảnh cáo, ph t ti n t 10.000.000 đng đến 30.000.000
đ ng ho c ph t cải t o không giam gi đến 03 năm” u 155, B t Hình (Điề lu
s 2015).
Gi định: i nào xúc ph m nghiêm tr ng nhân ph m, danh d c“Ngườ a
người khác”. Giả định trong trườ ng hợp này đã nêu lên đối tượng phi chu s
điề u ch nh c a quy ph m pháp lu ật này đó là người xúc ph m nghiêm tr ng
nhân ph m, danh d c i khác. ủa ngườ
Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy ph m pháp lu ật nhưng ở
dng quy đị ầm. Theo đó, quy định trong trườ ợp này là không đượnh ng ng h c
xúc ph m nghiêm tr ng nhân ph m, danh d c ủa người khác.
Chế tài: “Bị pht c nh cáo, ph t ti n t 10.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng ho c pht c i to không giam gi đến 03 năm”. Chế đây tài
là bi n pháp c ủa Nhà nước tác động đến ch th vi phm pháp lut.
8.2.3.3 Ví d v chế tài dân sự
“Khi một bên tham gia giao d ch dân s do b l ừa d i ho c b
đe dọa, cưỡng ép thì có quy n yêu c u Tòa án tuyên b giao d ch dân s
đó là vô hiệu” (Điều 127, B lut Dân s 2015)
29
Gi định: “Khi một bên tham gia giao d ch dân s do b l a d i ho c b
đe dọ ỡng ép”. Giả định trong trườ ợp này đã a, ng h nêu lên tình hu ng, hoàn
cnh ch u s điều ch nh c a quy ph ạm này đó là khi một bên tham gia giao
dch dân s do b l a d i ho c b đe dọa.
Quy định: n yêu c“Quyề u Tòa án tuyên b giao d ch dân s đó là vô
hiệu”.
Quy định trong trường hp này nêu lên cách c x s cth ủa đối
tượng được nêu phn gi nh. đị
Chế tài: Không có.
8.2.3.4 Ví d v k t luậ
- Cán b cung c p thông tin, tài li u không chính xác, thi ếu
trung thực liên quan đến ni dung ki m tra.
- i, c n tr Chống đố người làm nhi m v kiểm tra; đe da, trù
dập người cung c p thông tin, tài li ệu cho cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra gây
khó khăn cho hoạt động kim tra.
9. S khác nhau v trách nhi m pháp lý c a các vi ph m pháp lu t
9.1 Khái ni m trách nhi m pháp lý
Trách nhi m pháp lý là s b t bu c ph i ch u nh ng h u qu pháp lí b t l i
được pháp lu nh trong ch tài cật quy đị ế a quy phm pháp lu t khi ch th vi
phm pháp lu t, ch ng h n vi c m i ph m t ột ngườ i phi chu hình pht tù v t i
mà h m. đã phạ
9.2 S khác nhau các trách nhi m pháp lý c a vi ph m pháp lut
Da vào khái niệm và các đặc điểm ca trách nhi m pháp lý có th chia
trách nhiệm pháp lý thành như sau: trách nhiệm hình s, trách nhim hành chính,
trách nhi m dân s , trách nhi m k t. lu
9.2.1 Khái niệm
30
- Trách nhi m hình s là lo i trách nhi m pháp lý nghiêm kh c nh t do
tòa án áp dụng đối vi các ch th c hi n hành vi ph m t i. đã thự
Ví dụ: A v n chuy n ma túy và b cơ quan công an bắ tang. Do đó, A sẽt quả
phả i ch u trách nhi m pháp lý hình s ự.
- Trách nhi m hành chính là trách nhi m c a một cơ quan , tổ chc hoc
cá nhân đã thực hi n m t vi ph m hành chính, ph i gánh ch u m t bi n pháp
cưỡng chế hành chính tùy theo m vi ph m c a hức độ .
Ví dụ: u khi n xe máy và b A điề cơ quan công an yêu cầ ại đểu dừng l kiểm
tra n c n. K t qu m tra n c n cng độ ế kiể ng độ ủa A vượt quá m nh ức quy đị
nên s b x phạt hành chnh theo quy định của pháp luật.
- Trách nhi m dân s là trách nhi m c a m t ch i gánh ch thế ph u
nhng biện pháp cưỡng chế nhà nướ ất địc nh nh khi xâm ph n tính m ng, sạm đế c
khe, danh d , nhân ph m, uy tín, t do, tài s n, các quy n và l i ích h p pháp.
Ví dụ: A lái xe máy, do không để ý đã đâm đổ bờ tường của ủy ban nhân
dân xã. Do đó, A phải chịu trách nhi m dân s như xin lỗi và buộc ph i b i
thường khắc ph c l i b tường bị đổ do mình gây ra.
- Trách nhi m k luật nhà nước là trách nhi m pháp lý áp d i v ụng đố i
cán b , công ch c, viên ch c do vi ph m k lut, vi phm quy tắc hay nghĩa vụ
trong ho ng công v ạt độ ho c vi ph m pháp luật mà chưa đến mc truy cu trách
nhim hình s da trên Lu t Cán b , công ch c 2008.
Ví dụ: A làm vi c t i công ty c n X. Trong th i gian làm vi ng phầ ệc, A thườ
xuyên đi ộn và không hoàn thành đúng thờlàm mu i hạn các công việc được
giao. Do đó, ban giám đốc đã tiến hành k luật A trước toàn th cán b
nhân viên tại đơn vị, đng thời gi m tr lương của A trong tháng đó.
9.2.2 Căn cứ phát sinh:
- Trách nhi m hình s ự: Qua thi gian u tra, truy tđiề , xét x , có k t lu ế n
của tòa án thì người vi phm mi ph i ch u trách nhi m pháp lý do hành vi mình
gây ra.
31
- Trách nhi m hành chính : Khi b cơ quan nhà nước phát hi n có hành
vi vi ph m thì l p t c ra quy nh x t hành chính và i vi ph m ph ết đị ph ngườ i
thc hin trách nhi m hành chính c a mình.
- Trách nhiệm dân sự: + Sau khi thỏa thuận thành công thì người có có
lỗi phải bồi thường thiệt hại.
+ Nếu không thỏa thuận được, thì được giải quyết
tại tòa án dân sự, sau khi có quyết định của tòa án thì người có lỗi phải bồi
thường thiệt hại và có biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có).
- Trách nhiệm kỷ luật nhà nước: Khi phát hiện Cán bộ, công chức có
hành vi vi phạm quy định pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền phải ra quyết
định xử lý kỷ luật đối với cá nhân đó.
9.2.3 M ục đích
- Trách nhi m hình s : Để răn đe, trừ ng ph t các cá nhân, pháp nhân
thương mại phm t i. Bên c nh đó, cũng giáo dc h ý th c tuân theo pháp
lut và các quy t c c a cu c sống, để hoàn lương và bắt đầ khuyên h u li cuc
sng m i, không m t i m i, hay tái ph ph ạm,…
- Trách nhi m hành chính : m bNh o v nh tr t t , ổn đị qun lý trên các
lĩnh vự ản lý hành chính nhà nước vc qu c và loi tr nhng vi phm pháp lut
hn ch ế nhng h u qu x u có th x y ra do hành vi vi ph ạm đó gây ra.
- Trách nhi m dân s : Nhằm răn đe những đối tượng có hành vi vi phm
pháp lu t ph i có b nghĩa vụ ồi thườ cho ngường thit hi i b h i do hành vi vi
phm gây ra nh m kh c ph c nh ng t n th t do h gây ra.
- Trách nhi m k luật nhà nước: Đảm b t t i bo tr n c ủa cơ quan, tổ ch c.
32
KT LUN
Xã h i ngày càng phát tri i ngày càng có nhi u ki nâng ển , con ngườ ều điề ện để
cao đời sng vt ch t, tinh th ng t i m t cu c s ần, hướ ng tốt đẹp hơn. Tuy nhiên,
cuc s ng s c s n v n n th tr ếu bên c nh vi c tích c ực lao động nâng cao đời sng
vt ch t, con i bi ngườ ết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và có trách nhi m v i cu c
sng c a chính b ản thân mình và người khác. Trên th c t có nhi u nguyên nhân ế
khiến cho điều đó chưa thự ện được như mong muốc hi n ca xã hi ti n b , mà mế t
trong nh ng nguyên nhân l n nh t là tình tr ng vi ph m pháp lu t v n còn x y ra
thường xuyên trong đời sng xã h ội. Để làm được điều đó mỗi cá nhân trong xã hi
phi nâng cao ý th c pháp lu t, h ến ch tối đa các hành vi vi phạm pháp lut b i vi
phm pháp lu t không ch ảnh hưởng ti bn thân ch th mà còn ảnh hưởng đến
những người xung quanh và toàn xã h i. Bài ti u lu n v ới đề tài “ Phân bi t các lo ại
vi ph m pháp lu ật a chúng em nh m m” củ ục đích giúp các bạn có thêm nh ng nh n
th ế c v ki n th c pháp lu t , các hành vi vi ph m pháp lu t u bi t, ý t để đó có hiể ế
thc tuân th pháp lu ật. Vì đây là một đề tài cn s tìm hiu ca nhi u khía c nh, góc
độ khác nhau mà khuôn kh bài ti u lu n có h n nên có th ng phân tích c nh a
chúng em chưa thực s sâu sc và còn nhi u thi u sót. Nhóm 4 chúng em r ế t mong
nhận được s góp ý t thầy để bài làm đượ ện hơn. c hoàn thi
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
33
TÀI LI U THAM KH O
Tài li u tham kh o:
1. Luât cán b , công ch c 2008
2. B lut hình s 2015 (s i, b sung 2017) ửa đổ
3. Lut t t ng hình s 2015
4. Lu t x lý vi ph m hành chính 2012
5. Lut t t ng hành chính 2015
6. B lut Dân s 2015
7. B lut T t ng dân s 2015
8. Giáo trình Đại cương về Nhà nướ c và Pháp lut
9. n quy ph m pháp lu t dành cho h c ph n Pháp lu Văn bả ật đại cương.
10. Giáo trình Đại cương về nhà nướ c và pháp lu t xut b n 2020
Chương 2 – Đại cương về pháp lut .
11. Giáo trình “Lý luậ nhà nướn chung v c và pháp lu i h c Lu t Hà ật” Trường Đạ
Nội, NXB Tư Pháp.
12. Sách giáo khoa “Giáo dụ ớp 12”, NXB Giáo dục công dân l c Vit Nam
13. https://hocluat.vn/so-sanh-cac-loai-trach-nhiem-phap-ly/
14. http://dmslawfirm.com.vn/vi-pham-phap-luat- -trach-nhiem-phap- -nc41va ly
15. https://hocluat.vn/so-sanh- -pham-hanh-chinh- -pham/vi va-toi
16. https://danluat.thuvienphapluat.vn/phan-biet-trach-nhiem-hinh- -dan- -hanh-su su
chinh- -va ky-luat-179666.aspx
17. https://luathoangphi.vn/vi-pham-hanh-chinh-la-gi/
18. http://luatviet.co/khai-niem-va-dac-diem-cua-toi-pham/n20170524045758712.html
19. ttps://luatduonggia.vn/trach-nhiem-ky-luat-la- -phan-biet-trach-nhiem- -luat-gi ky oi-
cac-loai-trach-nhiem-phap- -khac/ly
20. https://luatminhkhue.vn/trach-nhiem-ky-luat- - --- -dinh- -trachnhiem- -la gi quy ve ky
luat.aspx
21. https://prezi.com/zjfr-lyxarps/cac-loai-vi-pham-phap-luat- -trach-nhiem-phap-va
ly/?fallback=1
22. https://timviec365.vn/blog/che-tai- - -new7345.htmlla gi
23. https://lawkey.vn/hinh-thuc-xu-ly-ky-luat/
24. https://hocluat.vn/khai-niem-dac-diem- -cac-yeu- -cau-thanh- -pham-hanh-va to vi
chinh/
25. https://diendanphapluat.vn/khai-niem-khach-the-cua-toi-pham- -phan-loai-va-su
cua-no/
34
26. https://luathungson.vn/khach-the- -gi.htmlla
27. https://luatsubaoho.com/phapluat/khai-niem- -dac-diem-khach-the-cua-toi-pham/va
28. https://luathoangphi.vn/khach-the-la-gi/
29. https://luatduonggia.vn/khach-the- - -phan-tich-khach-the-cua-toi-pham-la gi va-cho-
vi-du/
NHI M V C A M I THÀNH VIÊN
1. Ngô Th Phương Trang ( nhóm trưở ng )
- Tìm hi u s khác nhau v trách nhi m pháp lý c a các lo i vi ph m pháp
lut ( Mc 9 c a II )
- Tng h p và ch nh s Word a
- Phân chia nhi m v cho các thành viên
2. Phm Mai Ngân
- Tìm hi u v s khác nhau gi a v các ch tài x lý vi ph m ( M c 8 II) ế
3. Ngô Th Thu Hà
- Tìm hi u v khái ni m, các d u hi ệu cơ bản, phân lo c a vi ph m pháp i
lut ( Mc I )
- Viết l i m u và lđầ i k t cho ti u lu ế n
4. Hoàng Th Phương Thảo
- Tìm hi u s khác nhau v khái ni ệm, đặc điể căn cứ pháp lý, đốm, i
tượng điều ch , tính nguy hi m c a các vi ph m pháp lu t nh
( T m c 1 -> m c 6 ca II)
- Tng h p và ch nh s Powerpoint a
5. Lê Nguyễn Thành Đạt
- Tìm hi u s khác nhau v các y u t c ế u thành c a các vi ph m pháp lu t
( M c 7 c a II)

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
KHOA BẤT ĐỘNG SN & KINH T TÀI NGUYÊN TIỂU LUẬN
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
ĐỀ TÀI 01: PHÂN BIT CÁC LOI VI PHM PHÁP LUT
Nhóm 4 – Lớp Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 63
1.Ngô Thị Phương Trang – MSV 11215802
2. Ngô Thị Thu Hà – MSV 11211894
3. Hoàng Thị Phương Thảo – MSV 11215374
4. Phạm Mai Ngân – MSV 11214228
5. Lê Nguyễn Thành Đạt – MSV 11218809 Hà Nội – 202 1 1
LI M ĐẦU
Có một nguyên lí khẳng định rằng , quốc gia chẳng thể tồn tại nếu thiếu pháp
luật và luật pháp không thể phát huy hiệu lực của mình nếu không có sức mạnh của
bộ máy quốc gia . Ngày nay , pháp luật không chỉ được nhìn nhận là của “ riêng ” nhà
nước , công cụ để nhà nước tổ chức và quản lí xã hội , ngược lại , pháp luật đã trở
thành “ tài sản ” chung của toàn xã hội . Một loại quy tắc ứng xử đặc biệt quan trọng
trong đời sống chung , yếu tố thiết yếu cho cuộc sống hàng ngày.
Công cuộc đổi mới toàn diện mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đã đặt ra cho nhà
nước ta nhiều vấn đề cấp thiết cần phải giải quyết , trong đó then chốt là xây dựng
Nhà nước pháp quyền Việt Nam . Quan điểm xây dựng nhà nước pháp quyền dưới sự
lãnh đạo của Đảng đã được đề ra như một nhiệm vụ chiến lược với phương châm “
Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật. Mọi cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức,
mọi công dân có nghĩa vụ chấp hành Hiến pháp và pháp luật ”. Thực hiện phương
châm này, trong những năm đổi mới vừa qua, các cơ quan nhà nước đã từng bước đổi
mới tổ chức, hoạt động và hệ thống pháp luật dần dần được hoàn thiện phục vụ cho
công cuộc đổi mới cũng như xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện pháp luật vẫn còn nhiều hạn chế , chưa đáp
ứng được yêu cầu đặt ra của công cuộc đổi mới cũng như xây dựng nhà nước pháp
quyền , nhiều quy định của pháp luật vẫn chưa phát huy được hiệu lực trong thực tế.
Tình hình vi phạm pháp luật ngày càng diễn biến phức tạp , tinh vi và tính chất nguy
hiểm hơn, làm giảm vai trò, vị trí và hiệu quả của pháp luật trong thực tiễn. Nhà nước
nào cũng muốn pháp luật do mình ban hành phải được tôn trọng và thực hiện nghiêm
minh, vì vậy nhà nước nào cũng đấu tranh chống vi phạm pháp luật. 2
Nghiên cứu vấn đề vi phạm pháp luật có ý nghĩa rất lớn trong việc đề ra những
biện pháp hữu hiệu để đấu tranh phòng và chống vi phạm pháp luật trong xã hội. Do
đó , nhóm 4 chúng em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân biệt các loại vi phạm
pháp luật” để từ đó giúp các bạn có thêm những nhận thức đúng đắn hơn về vi phạm
pháp luật . Vì một mục tiêu chung là không vi phạm pháp luật, xây dựng một xã hội vững mạnh, tốt đẹp .
Mặc dù đã có sự tham khảo từ các nguồn tài liệu khác nhau để chúng em có
thể hoàn thành bài tiểu luận này, nhưng do sự nhận thức còn chưa đầy đủ nên còn
nhiều thiếu sót . Vì vậy, chúng em rất mong nhận được những góp ý, đánh giá của thầy.
Chúng em chân thành cảm ơn thầy ! 3
MC LC
I. DU HIỆU CƠ BẢN CA VI PHM PHÁP LUT, KHÁI NIM CA VI
PHM PHÁP LUT VÀ PHÂN LOI VI PHM PHÁP LUÂT ......................... 7
1. Du hiệu cơ bản ca vi phm pháp lut ............................................................. 7
2. Khái nim .............................................................................................................. 8
3. Phân loi vi phm pháp lut ............................................................................... 8
II. PHÂN BIT CÁC VI PHM PHÁP LUT ...................................................... 8
1. S khác nhau v khái nim ca các vi phm pháp lut ................................... 8
1.1 Vi phm hình s ( được gi là ti phm) ...................................................... 8
1.2 Vi phm hành chính ........................................................................................ 9
1.3 Vi phm dân sự ............................................................................................... 9
1.4 Vi phm k luật nhà nước ............................................................................... 9
2. S khác nhau v căn cứ pháp lý ca các vi phm pháp lut ............................ 9
2.1 Vi phm hình sự .............................................................................................. 9
2.2 Vi phm hành chính ........................................................................................ 9
2.3 Vi phm dân sự ................................................................................................ 9
2.4 Vi phm k luật nhà nước ............................................................................. 10
3. S khác v các đặc điểm ca các vi phm pháp lut ...................................... 10
3.1 Vi phm hình sự ............................................................................................ 10
3.1.1 Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội ........................................................ 10
3.1.2 Tính có lỗi ................................................................................................. 10
3.1.3 Tính trái pháp luật hình sự ...................................................................... 11
3.1.4 Tính phải chịu hình phạt ......................................................................... 11
3.2 Vi phm hành chính ...................................................................................... 11
4. Đối tượng điều chnh .......................................................................................... 12
4.1 Vi phm hình sự ............................................................................................ 12
4.2 Vi phm hành chính ...................................................................................... 12
4.3 Vi phm dân sự .............................................................................................. 12 4
4.4 Vi phm k luật nhà nước ............................................................................. 12
5. Tính nguy him cho xã hi ................................................................................ 12
6.Ví d ...................................................................................................................... 13
6.1 Vi phm hình sự ............................................................................................ 13
6.2 Vi phm hành chính ...................................................................................... 13
6.3 Vi phm dân sự .............................................................................................. 13
6.4 Vi phm k luật nhà nước ............................................................................. 13
7.S khác nhau v các yếu t cu thành ca các vi phm pháp lut ................ 13
7.1 Khách quan .................................................................................................... 14
7.1.1 Vi phạm Hình sự ...................................................................................... 14
7.1.2 Vi phạm Hành chính ............................................................................... 15
7.1.3 Vi phạm dân sự ......................................................................................... 16
7.1.4 Vi phạm Kỉ luật ( nhà nước ) ................................................................... 16
7.2 Ch quan ........................................................................................................ 16
7.2.1 Vi phạm Hình sự ...................................................................................... 16
7.2.2 Vi phạm hành chính ................................................................................. 16
7.3 Ch thể ........................................................................................................... 18
7.3.1 Vi phạm hình sự ....................................................................................... 18
7.3.2 Vi phạm hành chính ................................................................................. 19
7.3.3 Vi phạm dân sự ......................................................................................... 20
7.3.4 Vi phạm kỉ luật nhà nước ........................................................................ 21
7.4 Khách thể ....................................................................................................... 21
7.4.1 Vi phạm hình sự .......................................................................................... 21
7.4.2 Vi phạm hành chính ................................................................................. 21
7.4.3 Vi phạm dân sự ......................................................................................... 22
7.4.4 Vi phạm kỉ luật nhà nước ........................................................................ 23
8 S khác nhau v chế tài x lý vi phm .............................................................. 23 5
8.1 Khái nim chế tài ........................................................................................... 23
8.2 S khác nhau gia các chế tài x lý vi phm ............................................. 24
8.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 24
8.2.2 Các hình thức xử phạt ............................................................................. 24
8.2.2.1 Hình thức xử phạt hình sự (Bộ luật Hình sự 2015) ............................. 24
8.2.2.2 Hình thức xử phạt hành chính (Luật Xử lý vi phạm hành
chính,20/6/2012) .............................................................................................. 26
8.2.2.3 Hình thức xử phạt dân sự (Bộ l ậ
u t Dân sự 2015) ............................... 27
8.2.2.4 Hình thức kỷ luật nhà nước (Luật Cán bộ, công chức 2008) ............. 27
8.2.3Ví dụ ........................................................................................................... 28
8.2.3.1 Ví dụ về chế tài hình sự ....................................................................... 28
8.2.3.2 Ví dụ về chế tài hành chính ................................................................. 28
8.2.3.3 Ví dụ về chế tài dân sự ........................................................................ 28
“Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng
ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu” (Điều 127, Bộ l ậ
u t Dân sự 2015) .................................................................... 28
8.2.3.4 Ví dụ về kỷ luật .................................................................................... 29
9. S khác nhau v trách nhim pháp lý ca các vi phm pháp lut ................ 29
9.1 Khái nim trách nhim pháp lý ................................................................... 29
9.2 S khác nhau các trách nhim pháp lý ca vi phm pháp lut ................ 29
9.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 29
9.2.2 Căn cứ phát sinh: .................................................................................... 30
9.2.3 Mục đích................................................................................................... 31
KT LUN .............................................................................................................. 32
TÀI LIU THAM KHO ...................................................................................... 33
NHIM V CA MI THÀNH VIÊN ................................................................ 34 6
I. DU HIỆU CƠ BẢN CA VI PHM PHÁP LUT, KHÁI NIM
CA VI PHM PHÁP LUT VÀ PHÂN LOI VI PHM PHÁP LUÂT
Vi phạm pháp luật là một loại sự kiện pháp lí đặc biệt .
1. Du hiệu cơ bản ca vi phm pháp lut
Thứ nhất : vi phạm pháp luật luôn luôn là hành vi xác định của con người.
Hành vi vi phạm pháp luật trước hết phải là hành vi do con người thực
hiện bằng hành động hoặc không hành động . Hành vi đó phải được bộc lộ ra bên
ngoài thế giới khách quan dưới hình thức hành động mà con người có thể tri giác
được . Do đó mọi suy nghĩ , tưởng tượng dù có nguy hiểm những chưa đư c ợ thực
hiện thì không bị coi là vi phạm pháp luật.
Thứ hai : vi phạm pháp luật là hành vi trái với quy định của pháp luật, xâm
hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Hành vi trái với quy định của pháp luật được hiểu là hành vi không thực
hiện , thực hiện không đúng , không đầy đủ các quy định của quy phạm pháp
luật hoặc thực hiện hành vi bị pháp luật cấm . Do đó những hành vi đe dọa gây
thiệt hại cho xã hội nhưng chưa quy định trong pháp luật thì không bị coi là vi phạm pháp luật.
Thứ ba : vi phạm pháp luật là hành vi có chứa đựng lỗi của chủ thể hay nói
cách khác là chủ thể phải có lỗi.
Chủ thể có lỗi được hiểu là khi chủ thể đó thực hiện hành vi , họ nhận
thức được hành vi của mình , họ có đủ điều kiện ( về mặt khách quan hoặc chủ
quan ) để lựa chọn cách xử sự phù hợp với yêu cầu của pháp luật nhưng người
đó lại lựa chọn cách xử sự không đúng , không đầy đủ , không phù hợp , không 7
thực hiện yêu cầu mà pháp luật buộc phải thực hiện hoặc thực hiện hành vi mà
pháp luật cấm thực hiện.
Thứ tư : vi phạm pháp luật là hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của chủ thể tự gánh chịu
những hậu quả pháp luật bởi hành vi mà mình thực hiện . Đối với cá nhân , các
cá nhân có đủ năng lực hành vi khi họ có đủ điều kiện nhất định như : độ tuổi ,
không bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hay khả
năng điều khiển hành vi của mình . Đối với pháp nhân , năng lực pháp luật và
năng lực hành vi có từ khi được thành lập và mất đi khi giải thể hoặc phá sản.
2. Khái nim
Từ 4 dấu hiệu cơ bản trên có thể đi đến khái niệm của vi phạm pháp luật là:
=> Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực
trách nhiệm pháp lí thực hiện , xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
3. Phân loi vi phm pháp lut
Một là, vi phạm hình sự.
Hai là, vi phạm hành chính. Ba là, vi phạm dân sự.
Bốn là, vi phạm kỉ luật nhà nước.
II. PHÂN BIT CÁC VI PHM PHÁP LUT
1. S khác nhau v khái nim ca các vi phm pháp lut
1.1 Vi phm hình s ( được gi là ti phm)
Vi phạm hình sự (tội phạm): là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định
trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân 8
thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn
hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm nhữn g
lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử l
ý hình sự. (Điều 8 Bộ luật hình sự 2015).
1.2 Vi phm hành chính
Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi d
o cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy
định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định
của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. ( Khoản 1 Điều 2 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012).
1.3 Vi phm dân s
Vi phạm dân sự là hành vi trái pháp luật, có lỗi,do chủ thể có năng lực trách
nhiệm pháp lí thực hiện, xâm phạm quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân gắn với tài sản,
quan hệ nhân thân phi tài sản.
1.4 Vi phm k luật nhà nước
Vi phạm kỉ luật nhà nước là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng
lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được xác lập trong nội
bộ, cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lí nhà nước.
2. S khác nhau v căn cứ pháp lý ca các vi phm pháp lut
2.1 Vi phm hình s
Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)
Luật tố tụng hình sự 2015
2.2 Vi phm hành chính
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
Luật tố tụng hành chính 2015
2.3 Vi phm dân s Bộ luật Dân sự 2015 9
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
2.4 Vi phm k luật nhà nước
Luật Cán bộ, công chức 2008
3. S khác v các đặc điểm ca các vi phm pháp lut
3.1 Vi phm hình s
Về bản chất pháp lý thì tội phạm là một trong bốn loại vi phạm pháp luật,
trong đó tội phạm là vi phạm pháp luật hình sự nên nó phải chứa đựng đầy đủ các đặc
điểm của vi phạm pháp luật nói chung. Song bên cạnh đó nó còn mang các đặc điểm
có tính đặc thù riêng của nó để dựa vào đó có thể phân biệt được tội phạm với các vi
phạm pháp luật khác. Các đặc điểm đó đã được thể hiện trong khái niệm tội phạm, đó là:
3.1.1 Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội
Bất kỳ một hành vi vi phạm nào cũng đều có tính nguy hiểm cho xã hội, nhưng
đối với tội phạm thì tính nguy hiểm cho xã hội luôn ở mức độ cao hơn so với các loại vi phạm pháp luật khác.
Đây là đặc điểm thể hiện dấu hiệu về nội dung của tội phạm nó quyết định các
dấu hiệu khác như tính được quy định trong Bộ luật Hình sự của tội phạm. Chính vì
vậy, việc xác định dấu hiệu này có ý nghĩa như sau: Là căn cứ quan trọng để phân biệt
giữa các tội phạm và các vi phạm pháp luật khác; Là dấu hiệu quan trọng nhất quyết
định các dấu hiệu khác của tội phạm; Là căn cứ quan trọng để qu ế y t định hình phạt. 3.1.2 Tính có lỗi
Một người thực hiện hành vi phạm tội luôn bị đe doạ phải áp dụng hình phạt -
là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất. Mục đích của hình phạt theo luật hình sự
Việt Nam là không chỉ nhằm trừng trị người phạm tội mà chủ yếu nhằm cải tạo, giáo
dục họ. Mục đích này chỉ đạt được nếu hình phạt được áp dụng đối với người có lỗi
khi thực hiện hành vi phạm tội - tức là khi thực hiện hành vi phạm tội đó họ có đầy đủ
điều kiện và khả năng để lựa chọn một biện pháp xử sự khác không gây thiệt hại cho 10
xã hội nhưng họ đã thực hiện hành vi bị luật hình sự cấm gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
3.1.3 Tính trái pháp luật hình sự
Bất kỳ một hành vi nào bị coi là tội phạm cũng đều được quy định trong Bộ
luật Hình sự. Đặc điểm này đã được pháp điển hoá tại Điều 2 Bộ luật Hình sự“c ỉ h
người nào phạm một tội đã được bộ luật hình sự quy định mới phải chịu trách nhiệm
hình sự”. Như vậy, một người thực hiện hành vi dù nguy hiểm cho xã hội đến đâu
nhưng hành vi đó chưa được quy định trong Bộ luật Hình sự thì không bị coi là tội phạm.
Đặc điểm này có ý nghĩa về phương diện thực tiễn là tránh việc xử lý tuỳ tiện
của người áp dụng pháp luật. Về phương diện lý luận nó giúp cho cơ quan lập pháp kịp
thời bổ sung sửa đổi Bộ luật Hình sự theo sát sự thay đổi của tình hình kinh tế - xã hội
để công tác đấu tranh phòng chống tội phạm đạt hiệu quả.
3.1.4 Tính phải chịu hình phạt
Đặc điểm này không được nêu trong khái niệm tội phạm mà nó là một dấu hiệu
độc lập có tính quy kết kèm theo của tính nguy hiểm cho xã hội và tính trái pháp luật hình sự.
Tính phải chịu hình phạt của tội phạm có nghĩa là bất cứ một hành vi phạm tội
nào cũng bị đe doạ phải áp dụng một hình phạt đã được quy định trong Bộ luật Hình sự.
Từ việc phân tích các đặc điểm của tội phạm có thể đưa ra khái niệm tội phạm
theo các đặc điểm của nó: tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy
định trong bộ luật hình sự và phải chịu hình phạt.
3.2 Vi phm hành chính
Vi phạm hành chính là loại vi phạm pháp luật thường xảy ra trong các lĩnh
vực của quản lý nhà nước, nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm hình sự. 11
Chủ thể vi phạm hành chính rất đa dạng, có thể là các cơ quan nhà nước, các
tổ chức và cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch).
Vi phạm hành chính thường xâm hại các quy tắc quản lí nhà nước trong lĩnh
vực của đời sống xã hội.
4. Đối tượng điều chnh
4.1 Vi phm hình s
Vi phạm hình sự là sự xâm hại đến các quan hệ pháp luật hình sự phát sinh giữa
Nhà nước và người phạm tội, pháp nhân thương mại phạm tội liên quan đến việc họ
thực hiện tội phạm, các hành vi được quy định trong Bộ luật Hình sự.
4.2 Vi phm hành chính
Vi phạm hành chính là sự xâm phạm đến các quan hệ pháp luật hành chính
phát sinh trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước với nội dung chính là chấp hành
và điều hành. Những hành vi vi phạm được quy định chung trong Luật xử lý vi phạm hành chính.
4.3 Vi phm dân s
Vi phạm dân sự là sự xâm phạm đến các quan hệ nhân thân và tài sản được quy
định chung trong bộ luật Dân sự và quan hệ pháp luật dân sự khác được pháp luật bảo
vệ, cũng như quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.
4.4 Vi phm k luật nhà nước
Vi phạm kỉ luật là sự xâm phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
5. Tính nguy him cho xã hi
Vi phạm hình sự: Tính nguy hiểm cho xã hội ở mức cao nhất.
Vi phạm hành chính: Tính nguy hiểm cho xã hội thấp hơn so với v i phạm hình sự.
Vi phạm dân sự: Tính nguy hiểm cho xã hội thấp.
Vi phạm kỉ luật nhà nước Tính nguy hiểm cho xã hội thấp. 12 6.Ví d
6.1 Vi phm hình s
Hành vi dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi làm
cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt
tài sản thuộc sở hữu của họ hoặc do họ quản lý. (Tội cướp tài sản quy định tại Điều
168 Bộ luật hình sự năm 2015).
6.2 Vi phm hành chính
Hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác
để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.
(Quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP).
Hành vi vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông qua công trình
thủy lợi gây hư hại cho công trình thủy lợi. (Quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị
định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017).
6.3 Vi phm dân s
Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà,..
6.4 Vi phm k luật nhà nước
Công nhân, viên chức đi làm muộn,…
7.S khác nhau v các yếu t cu thành ca các vi phm pháp lut
Vi phạm pháp luật được cấu thành bởi bốn yếu tố: chủ thể, khách thể, mặt chủ
quan và mặt khách quan. Trong pháp luật Hình sự, khách thể của tội phạm là yếu tố
quan trong qua đó xác định những quan hệ xã hội nào bị tội phạm xâm hại, từ đó xác
định mức độ vi phạm và trách nhiệm hình sự tương ứng. Căn cứ pháp lý:
Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017. 13 7.1 Khách quan 7.1.1 Vi phạm Hình sự
Mặt khách quan của tội phạm là tổng hợp tất cả những biểu hiện của tội phạm
diễn ra và tồn tại bên ngoài thế giới khách quan. Dĩ nhiên, không phải mọi trường
hợp phạm tội, các biểu hiện này đều hiện diện trên thực tế.
Các biểu hiện bên ngoài của tội phạm tạo thành mặt khách quan của tội phạm
bao gồm: Hành vi nguy hiểm cho xã hội; Hậu quả nguy hiểm cho xã hội; Mối quan
hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả; Các điều kiện bên ngoài khác của tội phạm
(công cụ, phương tiện, phương pháp, thủ đoạn, thời gian, địa điểm…phạm tội).
Thứ nhất: Hành vi khách quan của tội phạm. Hành vi khách quan của
tội phạm là tất cả những xử sự của con người được biểu hiện ra thế giới
khách quan dưới những hình thức nhất định (hành động hoặc không hành
động) gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được
luật hình sự bảo vệ. Hành vi giết người theo quy định tại điều 123 bộ luật
hình sự có thể là hành vi hành động hoặc không hành động. Hành vi hành
động để giết người như người phạm tội thực hiện hành vi đâm, chém, bắn,
đánh, bóp cổ, treo cổ,… với người bị hại.
Thứ hai: Hành vi gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội. Hành vi của
người phạm tội phải là hành vi gây ra hậu quả và hậu quả đó gây nguy
hiểm cho xã hội. Nếu hành vi không gây ra hậu quả, tức hành vi chỉ trong
suy nghĩ thì không thể được coi là mặt khách quan của tội phạm được.
Hành vi giết người theo điều 123 đã xâm phạm tính mạng con người và gây
ra cái chết cho nạn nhân. Hậu quả xâm hại quan hệ xã hội là tính mạng con
người được pháp luật bảo vệ.
Thứ ba: Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả. Hành vi
khách quan và trái pháp luật phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra hậu quả.
Ví như tội giết người thì hành vi đâm, chém, bóp cổ,… gây ra chết người,
tức là có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả. Thực tiễn xét xử 14
không phải bao giờ cũng dễ dàng xác định mối quan hệ nhân quả giữa hành
vi và hậu quả chết người.
Th tư: Các điều kiện bên ngoài khác của tội phạm như công cụ,
phương tiện, phương pháp, thủ đoạn, thời gian, địa điểm…phạm tội. Các
yếu tố này có thể tùy thuộc từng tội phạm khác nhau mà biểu hiện khác nhau. 7.1.2 Vi phạm Hành chính
Dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của vi phạm hành chính là hành vi
vi phạm hành chính. Nói một cách đơn giản, hành vi mà tổ chức, cá nhân thực hiện là
hành vi xâm phạm đến nguyên tắc quản lý nhà nước, đã được pháp luật ngăn không
cho thực hiện bằng cách quy định nó trong văn bản quy phạm pháp luật về xử phạt
hành chính. Theo đó, Nhà nước sẽ chỉ ra rằng, hành vi nào là không được làm, bị cấm
thực hiện, khi vi phạm sẽ bị phạt như thế nào. Như vậy, khi xem xét, đánh giá hành vi
của các tổ chức, cá nhân có phải vi phạm hành chính hay không đều phải xác định
được hành vi đó vi phạm điều gì trong các văn bản quy phạm pháp luật, có căn cứ pháp lý rõ ràng.
Một lưu ý cần đặt ra rằng, cần tránh nguyên tắc suy đoán hoặc áp dụng
tương tự pháp luật vì nguyên tắc chính chỉ đạo hoạt động của Luật xử lý vi phạm
hành chính đó là “Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính
do pháp luật quy định”. Đối với một số l ạ
o i vi phạm hành chính cụ thể, dấu hiệu trong mặt khách
quan có tính chất phức tạp hơn. Không đơn thuần chỉ có một dấu hiệu trái pháp luật
mà còn có thể có nhiều yếu tố đi kèm khác như:
• Thời gian thực hiện hành vi vi phạm.
• Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm.
• Công cụ phương tiện vi phạm.
Hậu quả và mối quan hệ nhân quả: Nhìn chung, hậu quả của vi phạm hành
chính không nhất thiết phải là thiệt hại cụ thể. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, 15
hành vi của cá nhân, tổ chức bị voi là vi phạm hành chính khi hành vi đó đã gây ra
những thiệt hại cụ thể trên thực tế. Việc các định mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
vi phạm hành chính với thiệt hại cụ thể xảy ra là cần thiết để bảo đảm nguyên tắc cá
nhân, tổ chức chỉ phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do chính hành vi của mình gây ra. 7.1.3 Vi phạm d ân sự
Hành vi trái pháp luật dân sự và có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm
dân sự xâm hại tới các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân phi tài sản.
7.1.4 Vi phạm Kỉ luật ( nhà nước )
Hành vi khách quan: Hành vi có lỗi của chủ thể trái với các quy chế, quy
tắc xác lập trật tự trong nội bộ cơ quan, tổ chức, tức là không thực hiện đúng kỷ luật
lao động, học tập, công tác hoặc phục vụ đuợc đề ra trong nội bộ cơ quan, tổ chức đó.
7.2 Ch quan
7.2.1 Vi phạm Hình sự
Mặt chủ quan của tội phạm được thể hiện dưới dạng lỗi cố ý hoặc vô ý.
Lỗi là trạng thái tâm lý của tội phạm được đánh giá dưới các góc nhìn về động cơ và mục đích của hành vi.
• Lỗi cố ý là khi người thực hiện nhận thức được hành vi của mình
là gây nguy hại cho xã hội, thấy trước được hậu quả của hành vi đó
nhưng mong muốn hậu quả đó sẽ xảy ra. Lỗi cố ý được phân loại thành
lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp.
• Lỗi vô ý là khi người thực hiện có thể nhận thức được hành vi của
mình có thể hoặc không thể gây nguy hại cho xã hội, nhưng cho rằng
hậu quả của hành vi sẽ không xảy ra hoặc khi hậu quả xảy ra có thể
phòng ngừa được. Lỗi vô ý được phân loại thành lỗi vô ý do cẩu thả và
lỗi vô ý do quá tự tin. 7.2.2 Vi phạm hành chính 16
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật g m lỗi, động cơ, mục đ ch vi phạm pháp luật:
Về cơ bản, dấu hiệu bắt buộc trong mặt chủ quan của vi phạm hành chính
là dấu hiệu lỗi của chủ thể vi phạm. Lỗi là một trạng thái tâm lý thể hiện thái độ tiêu
cực của chủ thể đối với hậu quả xấu trong hành vi của mình (nhìn thấy trước được
hậu quả xấu trong hành vi của mình mà vẫn thực hiện) và trong chính hành vi đó
(hành vi chủ động, có ý thức….) tại thời điểm chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật đó.
Như vậy, lỗi chỉ là những gì được hình thành trong suy nghĩ, tâm trí của
chủ thể vi phạm hành chính. Lỗi được chia thành hai loại: cố ý và vô ý
Đối vi li c gm:
• Lỗi cố ý trực tiếp: là lỗi của một chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật nhận
thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả của hành vi đó
và mong muốn cho hậu quả đó xảy ra.
• Lỗi cố ý gián tiếp: là lỗi của một chủ thể khi thực hiện một hành vi trái pháp luật
nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được hậu quả của hành
vi đó, tuy không mong muốn song có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra.
Đối vi li vô gm:
• Lỗi vô ý do cẩu thả :là lỗi của một chủ thể đã gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội
nhưng do cẩu thả nên không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả đó,
mặc dù có thể thấy trước và phải thấy trước hậu quả này.
• Lỗi vô ý vì quá tự tin: là lỗi của một chủ thể tuy thấy trước hành vi của mình có
thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội song tin chắc rằng hậu quả đó sẽ không
xảy ra hoặc cỏ thể ngăn ngừa được nên mới thực hiện và có thể gây ra hậu quả nguy hiểm cho xã hội .
Khi có đủ căn cứ để cho rằng chủ thể thực hiện hành vi trong tình trạng
không có khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi, chúng ta có thể kết luận 17
rằng đã không có vi phạm hành chính xảy ra. Bởi họ không có lỗi, là những người
gặp vấn đề trong nhận thức của mình được Tòa án công nhận hoặc có giấy chứng nhận của cơ quan Y tế.
Ngoài lỗi là dấu hiệu bắt buộc và quan trọng nhất thì ở một số trường hợp
cụ thể, pháp luật còn xác định dấu hiệu mục đích hoặc động cơ. Theo đó:
• Động cơ là cái thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Mục đích là kết quả cuối cùng mà chủ thể vi phạm pháp luật mong
đạt tới khi thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Cần lưu ý rằng, trên thực tế, khi xác định dấu hiệu lỗi trong mặt chủ quan
của vi phạm hành chính, còn có nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề lỗi của tổ chức.
Ý kiến thứ nhất xác định, bởi vi phạm hành chính được áp dụng cho cả cá nhân và
tổ chức vi phạm, song lỗi lại là “trạng thái tâm lý” còn đối với tổ chức thì khó có
thể xác định được tâm lý bởi nó không phải một cá nhân cụ thể. ố Đ i với ý kiến
còn lại lại cho rằng, cần phải xác định lỗi của tổ chức khi vi phạm thì mới có đầy
đủ cơ sở để xử phạt vi phạm. Do vậy, lỗi của tổ chức được xác định thông qua lỗi
của các thành viên trong tổ chức đó khi thực hiện nhiệm vụ được tổ chức giao.
Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định chung rằng tổ chức bị xử phạt
hành chính về mọi hành vi do mình gây ra.
7.3 Ch th 7.3.1 Vi phạm hình sự
Chủ thể tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015 bao gồm hai
đối tượng: cá nhân và pháp nhân thương mại.
Chủ thể của tội phạm là cá nhân thực hiện hành vi phạm tội, có đủ khả
năng nhận thức và chịu trách nhiệm đối với hành vi của mình, đạt độ tuổi theo luật
định. Hành vi đó được quy định theo pháp luật hình sự.
Pháp luật hình sự quy định về tuổi chịu trách nhiệm hình sự như sau:
“Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự 18
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ
những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong
các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178,
248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.” Ngoài nhữn
g tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng quy
định tại các điều luật nêu trên thì người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách
nhiệm hình sự về mọi tội phạm .
Ngoài ra, ch th ca ti phạm cũng có thể là pháp nhân thương
mi. Việc pháp nhân thương mại phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự không
loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân. Cá nhân trong pháp nhân thương mại có
hành vi trái pháp luật vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự, dù cho pháp nhân do
cá nhân đó làm chủ đã chịu trách nhiệm hình sự. 7.3.2 Vi phạm hành chính
Chủ thể của vi phạm pháp luật là cá nhân, tổ chức có năng lực trách
nhiệm pháp lý và đã thực hiện hành vi trái pháp luật. Mỗi loại vi phạm pháp luật
đều có cơ cấu chủ thể riêng tùy thuộc vào mức độ xâm hại các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ. Chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính là các tổ
chức, cá nhân có đầy đủ năng lực chịu trách nhiệm hành chính theo quy định của pháp luật hành chính.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, chủ thể vi phạm hành chính phải
là người không mắc các bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác làm mất khả năng
nhận thức hoặc điều chỉnh hành vi của mình, và trong độ tuổi pháp luật quy định : 19
• Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi là chủ thể vi phạm hành chính trong
trường hợp thực hiện hành vi với lỗi cố ý. Như vậy, chỉ khi nào họ thực hiện hành
vi trái pháp luật nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước được
hậu quả của hành vi đó và mong muốn cho hậu quả đó xảy ra. Hoặc thực hiện một
hành vi trái pháp luật nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy trước
được hậu quả của hành vi đó, tuy không mong muốn song có ý thức để mặc cho
hậu quả đó xảy ra thì mới bị xử phạt hành chính.
• Người từ đủ 16 tuổi trở lên có thể là chủ thể của vi phạm hành chính trong mọi trường hợp
Tổ chức là chủ thể vi phạm hành chính bao gồm: Các cơ quan nhà nước,
các tổ chức xã hội, các đơn vị kinh tế, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
Cá nhân, tổ chức nước ngoài cũng là chủ thể vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam
kí kết hoặc tham gia có quy định khác. 7.3.3 Vi phạm dân sự
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự là những “người” tham gia vào
các quan hệ đó. Phạm vi “người” tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự bao gồm:
cá nhân, (công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch), pháp nhân.
Để tham gia vào một quan hệ pháp luật dân sự cụ thể, các chủ thể phải
có đủ tư cách chủ thể. Cho nên, có loại quan hệ chủ thể là công dân như công dân
có quyền để lại di sản thừa kế còn các tổ chức chỉ được hưởng thừa kế theo di
chúc; có loại chủ thể chỉ được tham gia vào loại quan hệ nhất định như hộ gia đình
được tham gia trong các quan hệ sử dụng đất, sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hay
Nhà nước là chủ sở hữu (thực hiện quyền của chủ sở hữu) đối với các tài nguyên
thiên nhiên và đất đai... Trong phần lớn các quan hệ pháp luật dân sự, các chủ thể 20
tham gia là công dân, pháp nhân như các quan hệ vê quyền sở hữu, nghĩa vụ hợp
đồng, bồi thường thiệt hại...
Trong quan hệ pháp luật dân sự, chủ thể quyền luôn luôn được xác
định, chủ thể nghĩa vụ có thể là một “người” cụ t ể
h , cũng có thể là tất cả những người còn lại.
7.3.4 Vi phạm kỉ luật nhà nước
Chủ thể cùa Vi phạm Kỷ luật nhà nước là cá nhân và cá nhân ấy thì
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
7.4 Khách th
7.4.1 Vi phạm hình sự
Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội bị tội phạm xâm phạm. Bất
cứ hành vi phạm tội nào cũng đều gây thiệt hại hoặc hướng tới gây thiệt hại cho
quan hệ xã hội nhất định được luật hình sự bảo vệ. Không gây thiệt hại hoặc
hướng tới gây thiệt hại cho đối tượng là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ
thì hành vi khách quan không có tính gây thiệt hại và do vậy cũng không có tội phạm.
Theo Bộ luật hình sự 2015 thì những khách thể của tội phạm bao gồm:
độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ
chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự,
nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, xâm
phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Dựa trên mức độ khái quát của các quan hệ xã hội có thể chia khách thể
của tội phạm thành ba loại, bao gồm: Khách thể chung của tội phạm, Khách thể
loại của tội phạm, Khách thể trực tiếp của tội phạm. 7.4.2 Vi phạm hành chính 21
Khách thể của vi phạm pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật bảo
vệ nhưng bị hành vi trái pháp luật xâm hại tới. Tính chất của khách thể vi phạm
pháp luật cũng là một yếu tố đánh giá mức độ nguy hiểm trong hành vi trái pháp
luật. Là một trong những căn cứ để phân loại hành vi vi phạm pháp luật.
Vi phạm hành chính cũng như mọi vi phạm pháp luật khác đều xâm hại
đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Dấu hiệu khách thể để nhận biết về
vi phạm hành chính là hành vi vi phạm này đã xâm hại đến trật tự quản lý hành
chính nhà nước được pháp luật hành chính quy định và bảo vệ. Nói cách khác, vi
phạm hành chính là hành vi trái với các quy định của pháp luật về quản lý nhà
nước trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội như quy tắc về an toàn giao
thông, quy tắc về an ninh trật tự, an toàn xã hội,… Điều đó đã được quy định
trong các văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 7.4.3 Vi phạm dân sự
Khách thể của quan hệ pháp luật là một phạm trù pháp lí, là bộ phận
cấu thành của quan hệ pháp luật. Đó là những cái mà các chủ thể của quan hệ
pháp luật hướng tới, tác động vào. Nói cách khác đó là những lợi ích vật chất, lợi
ích tinh thần mà pháp luật bảo vệ cho các chủ thể trong quan hệ pháp luật. Khách
thể của quan hệ pháp luật dân sự có thể là bộ phận của thế giới vật chất, cũng có
thể là những giá trị tinh thần. Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự được chia thành 5 nhóm sau:
1) Tài sản: bao gồm vật có thực, tiền, các giấy tờ trị giá được bằng tiền và
các quyền tài sản - nhóm khách thể của quan hệ pháp luật về sở hữu;
2) Hành vi (bao gồm cả hành vi hành động và hành vi không hành động).
Đây là nhóm khách thể trong quan hệ nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự;
3) Các kết quả của hoạt động tỉnh thần, sáng tạo là nhóm khách thể của
quyền sở hữu trí tuệ; 22
4) Các giá trị nhân thân là nhóm khách thể của quyền nhân thân được pháp luật dân sự bảo vệ;
5) Quyền sử dụng đất, là nhóm khách thể có tính chất đặc thù trong các
quan hệ pháp luật dân sự về chuyển quyền sử dụng đất.
7.4.4 Vi phạm kỉ luật nhà nước
Khách thể của Vi phạm Kỷ luật là cá nhân ( học tập, làm việc trong
Tổ chức, cơ quan, trường học..) vi phạm Kỷ luật trong quá trình học tập, làm việc.
8 S khác nhau v chế tài x lý vi phm
8.1 Khái nim chế tài
Chế tài là một trong ba bộ phận cấu thành một quy phạm pháp luật, xác
định các hình thức trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm với những quy
tắc xử sự chung được ghi trong phần quy định và giả định của quy phạm pháp luật.
Chế tài là bộ phận của quy phạm p
háp luật nhằm bảo đảm tính răn đe đối
với các hành vi sai phạm nhằm đảm bảo an toàn xã hội trên các quan hệ pháp luật bảo vệ.
Căn cứ vào tính chất và của các nhóm quan hệ xã hội được pháp
luật điều chỉnh thì chế tài được phân làm nhiều loại : – Chế tài hình sự – Chế tài dân sự
– Chế tài hành chính…
Việc áp dụng chế tài còn phụ thuộc vào những đặc điểm của lợi
ích mà pháp luật cần bảo vệ và căn cứ vào tính chất của hành vi phạm pháp,
cũng như mức độ thiệt hại và những vấn đề khác có liên quan (có ý nghĩa đối
với việc tăng nặng hay giảm nhẹ khi áp dụng chế tài).
Chế tài gồm có các hình thức: chế tài trừng trị (áp dụng trong
lĩnh vực hình sự), chế tài nhằm khôi phục trạng thái pháp lí ban đầu (trong lĩnh 23
vực hành chính và dân sự), chế tài bảo vệ và chế tài bảo đảm (trong lĩnh vực
hành chính, kinh tế và dân sự) và chế tài vô hiệu hoá.
8.2 S khác nhau gia các chế tài x lý vi phm 8.2.1 Khái niệm
Chế tài hình s: là bộ phận hợp thành của quy phạm pháp luật hình
sự, xác định loại và giới hạn mức độ hình phạt có thể áp dụng đối với người
thực hiện hành vi phạm tội được quy định trong quy phạm pháp luật hình sự đó.
Chế tài hành chính: là bộ phận của quy phạm pháp luật hành chính
xác định biện pháp xử lý của Nhà nước đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi
phạm pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm, chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chế tài dân s: là hậu quả pháp lý bất lợi ngoài mong muốn được
áp dụng đối với người có hành vi vi phạm trong quan hệ dân sự khi họ thực
hiện không đúng các nghĩa vụ dân sự.
Chế tài k lut: là biện pháp xử lý của Nhà nước dự kiến áp dụng
đối với các chủ thể có hành vi vi phạm quy định về kỷ luật lao động, học tập,
công tác hoặc vi phạm pháp luật đã bị tòa án tuyên là có tội hoặc bị cơ quan có
thẩm quyền kết luận bằng văn bản về hành vi vi phạm pháp luật.
8.2.2 Các hình thức xử phạt
8.2.2.1 Hình thức xử phạt hình sự (Bộ luật Hình sự 2015)
Hình pht chính
Cảnh cáo (Điều 34): là sự khiển trách công khai của Nhà nước do Tòa
án tuyên phạt đối với người bị kết án. Cảnh cáo được áp dụng đối với người
phạm tội ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ.
Phạt tiền (Điều 35): là hình phạt buộc người hoặc pháp nhân bị kết án
phải nộp một khoản tiền nhất định xung công quỹ Nhà nước. 24
Ci to không giam giữ (Điều 36): là hình thức phạt không buộc
người bị kết án phải cách ly khỏi môi trường sống bình thường mà buộc họ tự
cải tạo dưới sự giám sát, giáo dục của cơ quan, tổ chức, đơn vị quân đội hoặc
cơ sở giáo dục, đào tạo từ 06 tháng đến 03 năm.
Trc xut (Điều 37): là hình phạt buộc người nước ngoài bị kết án phải
rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là hình phạt
chỉ áp dụng đối với người nước ngoài và có thể áp dụng là hình phạt chính
hoặc hình phạt bổ sung.
Tù có thi hn (Điều 38): là hình phạt buộc người bị kết án phải cách
ly xã hội khỏi môi trường sống bình thường để cải tạo tại cơ sở giam giữ trong
một thời hạn nhất định.
Tù chung thân (Điều 39): là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng
đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt
tử hình. Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
T hình (Điều 40): là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người
phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an
ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm về ma túy, tham
nhũng và một số tội phạm đặc biệt nghiêm trọng khác do Bộ luật Hình sự 2015 quy định.
Hình pht b sung
- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định (Điều 41).
- Cấm cư trú (Điều 42). - Quản chế (Điều 43).
- Tước một số quyền công dân (Điều 44).
- Tịch thu tài sản (Điều 45).
Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình
phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. 25
8.2.2.2 Hình thức xử phạt hành chính (Luật Xử lý vi phạm hành chính,20/6/2012)
Cnh cáo (Điều 22): được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm
hành chính không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và áp dụng hình thức xử
phạt cảnh cáo đối với mọi hành vi vi phạm hành chính do người chưa thành
niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện. Cảnh cáo đươc quyết định bằng văn bản.
Pht tin (Điều 23, Điều 24): được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi
phạm hành chính và không thuộc trường hợp bị xử phạt cảnh cáo. Mức phạt
tiền quy định chung trong xử phạt vi phạm hành chính từ 50.000 (năm mươi
ngàn) đồng đến 1.000.000.000 (một tỷ) đồng đối với cá nhân, từ 100.000 (một
trăm ngàn) đồng đến 2.000.000.000 (hai tỷ) đồng đối với tổ chức. Tiền xử phạt
vi phạm hành chính được nộp vào ngân sách nhà nước.
Tước quyn s dng giy phép, chng ch hành ngh có thi hn
hoặc đình chỉ h
o t động có thi hn (Điều 25): là hình thức xử phạt được áp
dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm nghiêm trọng các hoạt động được ghi
trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng
giấy phép, chứng chỉ hành nghề; cá nhân, tổ chức không được tiến hành các
hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó. Đình chỉ h ạ
o t động có thời hạn là hình thức xử phạt được áp
dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính khi thực hiện những hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,… gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả
năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng, sức khỏe con người,
môi trường và trật tự, an toàn xã hội.
Tch thu tang vật, phương tiện vi phm hành chính (Điều 26): là
việc bổ sung vào ngân sách nhà nước vật, tiền, hàng hóa, phương tiện có liên 26
quan trực tiếp đến vi phạm hành chính, được áp dụng đối với vi phạm hành
chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức.
Trc xut (Điều 27): là hình thức xử phạt buộc người nước ngoài có
hành vi vi phạm hành chính tại Việt Nam phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đối với mỗi vi phạm hành chính, cá nhân tổ chức vi phạm chỉ bị
xử phạt một lần, bằng một hình thức xử phạt chính. Ngoài hình thức xử phạt
chính, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà cơ quan h ặ o c người có thẩm
quyền còn có thể áp dụng kèm theo một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung.
8.2.2.3 Hình thức xử phạt dân sự (Bộ l ậ u t Dân sự 2015)
• Liên quan đến tài sn
- Buộc sửa chữa, bồi thường thiệt hại.
- Khôi phục lại tình trạng ban đầu.
- Hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận…
Bin pháp chế tài khác
- Buộc chấm dứt hành vi vi phạm, buộc xin lỗi. - Cải chính công khai…
8.2.2.4 Hình thức kỷ luật nhà nước (Luật Cán bộ, công chức 2008) - Khiển trách - Cảnh cáo - Hạ bậc lương - Giáng chức - Cách chức - Chuyển công tác - Buộc thôi việc 27 8.2.3Ví dụ
8.2.3.1 Ví dụ về chế tài hình sự
“Người nào mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người
khác, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm” (Điều 154, Bộ luật Hình sự 2015)
Gi định: Đối tượng phải chịu sự điều chỉnh khi vi phạm pháp luật này là
“Người nào mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người khác”.
➢ Quy định: Không nêu cụ thể nhưng ở dạng quy định ngầm. Quy định trong
điều này là không được mua bán chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người.
Chế tài: Biện pháp của nhà nước tác động đến chủ thể trong quy định này là:
“Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm”.
8.2.3.2 Ví dụ về chế tài hành chính
“Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đ ng đến 30.000.000
đ ng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm” (Điều 155, Bộ luật Hình sự 2015).
Gi định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự
điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là người xúc phạm nghiêm trọng
nhân phẩm, danh dự của người khác.
➢ Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy phạm pháp luật nhưng ở
dạng quy định ngầm. Theo đó, quy định trong trường hợp này là không được
xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Chế tài: “Bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm”. Chế tài ở đây
là biện pháp của Nhà nước tác động đến chủ thể vi phạm pháp luật.
8.2.3.3 Ví dụ về chế tài dân sự
“Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị
đe dọa, cưỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự
đó là vô hiệu” (Điều 127, Bộ luật Dân sự 2015) 28
Gi định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị
đe dọa,cưỡng ép”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn
cảnh chịu sự điều chỉnh của quy phạm này đó là khi một bên tham gia giao
dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa.
➢ Quy định: “Quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu”.
Quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối
tượng được nêu ở phần giả định.
Chế tài: Không có.
8.2.3.4 Ví dụ về kỷ luật
- Cán bộ cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, thiếu
trung thực liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Chống đối, cản trở người làm nhiệm vụ kiểm tra; đe dọa, trù
dập người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra gây
khó khăn cho hoạt động kiểm tra.
9. S khác nhau v trách nhim pháp lý ca các vi phm pháp lut
9.1 Khái nim trách nhim pháp lý
Trách nhiệm pháp lý là sự bắt buộc phải chịu những hậu quả pháp lí bất lợi
được pháp luật quy định trong chế tài của quy phạm pháp luật khi chủ thể vi
phạm pháp luật, chẳng hạn việc một người phạm tội phải chịu hình phạt tù về tội mà họ đã phạm.
9.2 S khác nhau các trách nhim pháp lý ca vi phm pháp lut
Dựa vào khái niệm và các đặc điểm của trách nhiệm pháp lý có thể chia
trách nhiệm pháp lý thành như sau: trách nhiệm hình sự, trách nhiệm hành chính,
trách nhiệm dân sự, trách nhiệm kỷ luật. 9.2.1 Khái niệm 29
- Trách nhiệm hình sự là loại trách nhiệm pháp lý nghiêm khắc nhất do
tòa án áp dụng đối với các chủ thể đã thực hiện hành vi phạm tội.
Ví dụ: A vận chuyển ma túy và bị cơ quan công an bắt quả tang. Do đó, A sẽ
phải chịu trách nhiệm pháp lý hình sự.
- Trách nhiệm hành chính là trách nhiệm của một cơ quan , tổ chức hoặc
cá nhân đã thực hiện một vi phạm hành chính, phải gánh chịu một biện pháp
cưỡng chế hành chính tùy theo mức độ vi phạm của họ.
Ví dụ: A điều khiển xe máy và bị cơ quan công an yêu cầu dừng lại để kiểm
tra n ng độ c n. Kết quả kiểm tra n ng độ c n của A vượt quá mức quy định
nên sẽ bị xử phạt hành ch nh theo quy định của pháp luật.
- Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm của một chủ thế phải gánh chịu
những biện pháp cưỡng chế nhà nước nhất định khi xâm phạm đến tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tự do, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp.
Ví dụ: A lái xe máy, do không để ý đã đâm đổ bờ tường của ủy ban nhân
dân xã. Do đó, A phải chịu trách nhiệm dân sự như xin lỗi và buộc phải b i
thường khắc phục lại bờ tường bị đổ do mình gây ra.
- Trách nhiệm kỷ luật nhà nước là trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với
cán bộ, công chức, viên chức do vi phạm kỷ luật, vi phạm quy tắc hay nghĩa vụ
trong hoạt động công vụ hoặc vi phạm pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách
nhiệm hình sự dựa trên Luật Cán bộ, công chức 2008.
Ví dụ: A làm việc tại công ty cổ phần X. Trong thời gian làm việc, A thường
xuyên đi làm muộn và không hoàn thành đúng thời hạn các công việc được
giao. Do đó, ban giám đốc đã tiến hành kỷ luật A trước toàn thể cán bộ
nhân viên tại đơn vị, đ ng thời giảm trừ lương của A trong tháng đó. 9.2.2 Căn cứ phát sinh:
- Trách nhiệm hình sự: Qua thời gian điều tra, truy tố, xét xử, có kết luận
của tòa án thì người vi phạm mới phải chịu trách nhiệm pháp lý do hành vi mình gây ra. 30
- Trách nhiệm hành chính: Khi bị cơ quan nhà nước phát hiện có hành
vi vi phạm thì lập tức ra quyết định xử phạt hành chính và người vi phạm phải
thực hiện trách nhiệm hành chính của mình.
- Trách nhiệm dân sự: + Sau khi thỏa thuận thành công thì người có có
lỗi phải bồi thường thiệt hại.
+ Nếu không thỏa thuận được, thì được giải quyết
tại tòa án dân sự, sau khi có quyết định của tòa án thì người có lỗi phải bồi
thường thiệt hại và có biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có).
- Trách nhiệm kỷ luật nhà nước: Khi phát hiện Cán bộ, công chức có
hành vi vi phạm quy định pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền phải ra quyết
định xử lý kỷ luật đối với cá nhân đó. 9.2.3 Mục đích
- Trách nhiệm hình sự: Để răn đe, trừng phạt các cá nhân, pháp nhân
thương mại phạm tội. Bên cạnh đó, cũng giáo dục họ c ó ý thức tuân theo pháp
luật và các quy tắc của cuộc sống, để khuyên họ hoàn lương và bắt đầu lại cuộc
sống mới, không phạm tội mới, hay tái phạm,…
- Trách nhiệm hành chính: Nhằm bảo vệ, ổn định trật tự quản lý trên các
lĩnh vực vực quản lý hành chính nhà nước và loại trừ những vi phạm pháp luật
hạn chế những hậu quả xấu có thể xảy ra do hành vi vi phạm đó gây ra.
- Trách nhiệm dân sự: Nhằm răn đe những đối tượng có hành vi vi phạm
pháp luật phải có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho người bị hại do hành vi vi
phạm gây ra nhằm khắc phục những tổn thất do họ gây ra. -
Trách nhiệm kỷ luật nhà nước: Đảm bảo trật tự nội bộ của cơ quan, tổ chức. 31
KT LUN
Xã hội ngày càng phát triển , con người ngày càng có nhiều điều kiện để nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần, hướng tới một cuộc sống tốt đẹp hơn. Tuy nhiên,
cuộc sống sẽ thực sự trọn vẹn nếu bên cạnh việc tích cực lao động nâng cao đời sống
vật chất, con người biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và có trách nhiệm với cuộc
sống của chính bản thân mình và người khác. Trên thực tế có nhiều nguyên nhân
khiến cho điều đó chưa thực hiện được như mong muốn của xã hội tiến bộ , mà một
trong những nguyên nhân lớn nhất là tình trạng vi phạm pháp luật vẫn còn xảy ra
thường xuyên trong đời sống xã hội. Để làm được điều đó mỗi cá nhân trong xã hội
phải nâng cao ý thức pháp luật, hạn chế tối đa các hành vi vi phạm pháp luật bởi vi
phạm pháp luật không chỉ ảnh hưởng tới bản thân chủ thể mà còn ảnh hưởng đến
những người xung quanh và toàn xã hội. Bài tiểu luận với đề tài “ Phân biệt các loại
vi phạm pháp luật ” của chúng em nhằm mục đích giúp các bạn có thêm những nhận thức về k ế
i n thức pháp luật , các hành vi vi phạm pháp luật để từ đó có hiểu biết, ý
thức tuân thủ pháp luật. Vì đây là một đề tài cần sự tìm hiểu của nhiều khía cạnh, góc
độ khác nhau mà khuôn khổ bài tiểu luận có hạn nên có thể những phân tích của
chúng em chưa thực sự sâu sắc và còn nhiều thiếu sót. Nhóm 4 chúng em rất mong
nhận được sự góp ý từ thầy để bài làm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! 32
TÀI LIU THAM KHO
Tài liu tham kho:
1. Luât cán bộ, công chức 2008
2. Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017)
3. Luật tố tụng hình sự 2015
4. Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
5. Luật tố tụng hành chính 2015 6. Bộ luật Dân sự 2015
7. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
8. Giáo trình Đại cương về Nhà nước và Pháp luật
9. Văn bản quy phạm pháp luật dành cho học phần Pháp luật đại cương.
10. Giáo trình Đại cương về nhà nước và pháp luật – xuất bản 2020
Chương 2 – Đại cương về pháp luật .
11. Giáo trình “Lý luận chung về nhà nước và pháp luật” Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Tư Pháp.
12. Sách giáo khoa “Giáo dục công dân lớp 12”, NXB Giáo dục Việt Nam
13. https://hocluat.vn/so-sanh-cac-loai-trach-nhiem-phap-ly/
14. http://dmslawfirm.com.vn/vi-pham-phap-luat-va-trach-nhiem-phap-l - y nc41
15. https://hocluat.vn/so-sanh-v - i pham-hanh-chinh-va-to - i pham/
16. https://danluat.thuvienphapluat.vn/phan-biet-trach-nhiem-hinh-s - u dan-s - u hanh- chinh-va-ky-luat-179666.aspx
17. https://luathoangphi.vn/vi-pham-hanh-chinh-la-gi/
18. http://luatviet.co/khai-niem-va-dac-diem-cua-toi-pham/n20170524045758712.html
19. ttps://luatduonggia.vn/trach-nhiem-ky-luat-la-gi-phan-biet-trach-nhiem-k - y luat-oi- cac-loai-trach-nhiem-phap-l - y khac/
20. https://luatminhkhue.vn/trach-nhiem-ky-luat-la-gi---qu - y dinh-v - e trachnhiem-k - y luat.aspx
21. https://prezi.com/zjfr-lyxarps/cac-loai-vi-pham-phap-luat-v - a trach-nhiem-phap- ly/?fallback=1
22. https://timviec365.vn/blog/che-tai-la-g - i new7345.html
23. https://lawkey.vn/hinh-thuc-xu-ly-ky-luat/
24. https://hocluat.vn/khai-niem-dac-diem-v - a cac-yeu-t - o cau-thanh-vi-pham-hanh- chinh/
25. https://diendanphapluat.vn/khai-niem-khach-the-cua-toi-pham-va-s - u phan-loai- cua-no/ 33
26. https://luathungson.vn/khach-the-la-gi.html
27. https://luatsubaoho.com/phapluat/khai-niem-va-dac-diem-khach-the-cua-toi-pham/
28. https://luathoangphi.vn/khach-the-la-gi/
29. https://luatduonggia.vn/khach-the-la-g -
i phan-tich-khach-the-cua-toi-pham-va-cho- vi-du/
NHIM V CA MI THÀNH VIÊN
1. Ngô Th Phương Trang ( nhóm trưởng )
- Tìm hiểu sự khác nhau về trách nhiệm pháp lý của các loại vi phạm pháp luật ( Mục 9 của II )
- Tổng hợp và chỉnh sửa Word
- Phân chia nhiệm vụ cho các thành viên
2. Phm Mai Ngân
- Tìm hiểu về sự khác nhau giữa về các chế tài xử lý vi phạm ( Mục 8 II)
3. Ngô Th Thu Hà
- Tìm hiểu về khái niệm, các dấu hiệu cơ bản, phân loại của vi phạm pháp luật ( Mục I )
- Viết lời mở đầu và lời kết cho tiểu luận
4. Hoàng Th Phương Thảo
- Tìm hiểu sự khác nhau về khái niệm, đặc điểm, căn cứ pháp lý, đối tượng điều chỉn ,
h tính nguy hiểm của các vi phạm pháp luật
( Từ mục 1 -> mục 6 của II)
- Tổng hợp và chỉnh sửa Powerpoint
5. Lê Nguyễn Thành Đạt
- Tìm hiểu sự khác nhau về các yếu tố cấu thành của các vi phạm pháp luật ( Mục 7 của II) 34