lOMoARcPSD| 59062190
Chương 6
GDP và GNP khác nhau như thế nào về quan điểm hạch toán trong hệ thống tài khoản
quốc gia (SNA)?
GDP
GNP
Giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ
của một nước
Giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất.
Chỉ tính tổng sản phẩm được tạo ra trong
vùng lãnh thổ của đất nước đó, bất kể là do
công dân nước nào làm ra.
Tính sản phẩm trên mọi vùng lãnh thổ trên thế
giới, miễn là do công dân của đất nước đó làm
ra.
Hạch toán theo: lãnh thổ Hạch toán theo: quyền sở hữu
Phạm vi lãnh thổ: 1 quốc gia/ 1 lãnh thổ Phạm vi lãnh thổ: nhiều quốc gia/ nhiều lãnh
thổ.
Công thức = C + I + G + (X – M) Công thức = C + I + G + (X - M) + NR
GDP lại phản ánh số lượng hàng hóa được
sản xuất ra của một đất nước trong vùng lãnh
thổ của đất nước đó, từ đó tính toán được bình
quân mức thu nhập của người dân trong nước.
GNP cho thấy mức độ tiêu thụ hàng hóa/dịch
vụ của người dân một đất nước bất kể họ đang
ở vùng lãnh thổ nào
Chỉ tiêu nào thể hiện mối quan hệ giữa GDP và GNA (bt2.8* trang 98) ,2.8* Có số liệu
trên lãnh thổ một quốc gia năm 2020 như sau:
Đầu tư ròng: 120
Khấu hao: 480
Lợi nhuận: 540
Tiền lương: 1200
Tiền lãi: 180
Tiêu dùng của hộ gia đình: 1800
Thuế gián thu 120
Tiền thuê 330
Chính phủ chi mua hàng hoá và dịch vụ 345
Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 200
lOMoARcPSD| 59062190
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 150
Xuất khẩu 300
Nhập khẩu 195
Chỉ số giá năm 2017 là 110 và năm 2018 là
125
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng các phương pháp
b. Tính GNP theo giá thị trường và theo chi phí yếu tố
c. Tính GDP thực, GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2018
d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2018 biết GDP danh nghĩa năm 2017 là
2400
Bài làm
In: Đầu tư ròng: 120
De: Khấu hao: 480 π
: Lợi nhuận: 540 W:
Tiền lương: 1200 i:
Tiền lãi: 180
C: Tiêu dùng của hộ gia đình: 1800
Ti: Thuế gián thu 120
R: Tiền thuê: 330
G: Chính phủ chi tiêu: 345
IFFI: thu nhập xuất khẩu: 200
OFFI: thu nhập nhập khẩu: 150
X: Xuất khẩu: 300
M: Nhập khẩu: 195
CPI
2020
: Chỉ số giá 2017: 110
CPI
2019
: Chỉ số giá 2018: 125
lOMoARcPSD| 59062190
a) GDPn theo giá thị trường
- Theo phương pháp thu nhập
GPD = W + R + i + π+ D
e
+ Ti
= 1200 + 330 + 180 + 680 + 540 + 480
= 2850
- Theo phương pháp sản phẩm cuối cùng
I = De + In
= 480 + 120
= 600
GDP = C + I + G + X - M
= 1800 + 600 + 345 + 300 - 195
= 2850
b) GNP theo giá thị trường và chi phí yếu tố:
NFFI = IFFI – OFFI
= 200 - 150
= 50
GNPmp = GDPmp + NFFI
= 2850 + 50
= 2900
GNPtc = GDPmp - Ti
= 2850 - 120
=2730
c. Tính GDP thực, GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2018:
- GDP thực năm 2018:
lOMoARcPSD| 59062190
2018 GDP2018N 2850
GDP
R
= P
2018
x 100=
125
x 100= 2280
- GNP thực năm 2018:
2018 GNP2018N 2900
GNP
R
= P
2018
x 100=
125
x 100= 2320
- Tỉ lệ lạm phát:
I P P x 100= 125−110 x 100= 13,63%
P2017
d. Tốc độ tăng trưởng năm 2018:
- GDP thực năm 2017:
2017 GDP2017N 2400
GDP
R
= P2017 x 100=
110
x 100= 2181
- Tốc độ tăng trưởng:
V2018= GNPGNP2018R 2017GNPR 2017R x 100= 22802181−2181 x 1000=
4,54%
Chương 7
Câu 1: Giải thích Đại dịch Covid-19 đã tác động đến tình hình kinh tế Việt Nam và kinh
tế thế giới như thế nào?
Nền kinh tế Việt Nam:
lOMoARcPSD| 59062190
- COVID – 19 có tác động sâu rộng đến thị trường lao động, làm cho nền kinh tế trở
nên trì trệ. Do đó nó sẽ tác động mạnh mẽ đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc
làm trên toàn cầu.
- Thể hiện tập trung ở hai yếu tố chính là cung và cầu:
+ Yếu tố cầu: dịch bệnh COVID – 19 cùng với việc thực hiện biện pháp giãn cách
xã hội cần thiết dẫn đến tăng trưởng kinh tế suy giảm, kéo theo sự sụt giảm về cầu
nhập khẩu, tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất và tăng trưởng kinh tế. + Yếu tố
cung: làm đứt gãy chuỗi cung ứng đầu vào và lao động, đình trệ các hoạt động sản
xuất - kinh doanh, dịch vụ, nguyên vật liệu và lực lượng lao động trở nên khan hiếm,
tăng tỷ lệ nghèo và cận nghèo. - Tác động không nhỏ đến thu NSNN
Nền kinh tế thế giới: -
Yếu tố cung:
Biện pháp chống dịch được sử dụng phổ biến là cách li khiến nguồn cung lao động
giảm mạnh. Việc đóng cửa những hoạt động không thiết yếu khiến cho nhiều hoạt
động sản xuất bị ngưng trệ dẫn đến tình trạng tiêu cực đến quá trình sản xuất tiếp theo
của quốc gia.
- Yếu tố cầu:
+ Tác động trực tiếp:
Khi người dân được khuyến cáo hạn chế ra đường, lượng người mua hàng giảm đột
ngột, khiến cầu dịch chuyển song song sang trái và có thể biến mất khỏi thị trường.
Với việc hoạt động sản xuất ngưng trệ, các doanh nghiệp tạm thời ngưng hoạt động,
người lao động có thể bị ngưng việc hay thậm chí rơi vào tình trạng thất nghiệp. Sự
mất mát trong thu nhập khiến cho cầu giảm mạnh.
+ Tác động gián tiếp:
Ảnh hưởng của COVID tới tâm lí của tác nhân kinh tế tiêu cực, khiến cho họ có trạng
thái tâm lí trì hoãn tiêu dùng và đầu tư.
Những khó khăn kinh tế thực có thể lây sang tài chính. Sự phá sản của các doanh
nghiệp có thể tạo ra khủng hoảng nợ, tiền đề đổ vỡ trong hệ thống tài chính của quốc
gia.
- Tác động đến GDP của thế giới
- Cầu gián đoạn, do kinh tế vĩ mô giảm tổng cầu (tức là suy thoái) và sự trì hoãn
mua hàng của người tiêu dùng, cũng như sự chậm trễ đầu tư của cộng đồng doanh
nghiệp.
lOMoARcPSD| 59062190
Câu 2: Chính phủ Việt Nam đã áp dụng các công cụ chính sách kinh tế gì? Phân tích tác
động của các gói hỗ trợ đến sản lượng, việc làm, thất nghiệp của nền kinh tế.
- Chính phủ VN đã áp dụng các công cụ chính sách kinh tế: chính sách tài khóa mở
rộng, chính sách tiền tệ mở rộng.
- Áp dụng chính sách tài khóa mở rộng:
+ Gói hỗ trợ tài khoá 180.000 tỷ đồng: gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất cho một số
ngành, lĩnh vực chịu ảnh hưởng của dịch bệnh. Gói hỗ trợ có thể giúp người được
gia hạn nộp thuế có vốn duy trì việc sản xuất, kinh doanh.
+ Gói hỗ trợ an sinh xã hội 62.000 tỷ đồng: để đảm bảo an sinh, đời sống người
dân, duy trì sản xuất, không để đứt gãy chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng, chuỗi lao
động,
+Giảm thuế 30% đối với doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình và hợp tác xã trong năm
2020:Giảm thuế TNDN phải nộp của năm 2020 đối với DN, hợp tác xã, đơn vị sự
nghiệp và tổ chức khác.
+Gói hỗ trợ an sinh xã hội lần 2 26.000 tđồng.
- Áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng:
+ Gói hỗ trợ tín dụng 250.000 tỷ đồng: các tổ chức tín dụng sẽ tiết giảm chi phí để
dành 250.000 tỷ đồng cho khách ng vay với lãi suất ưu đãi giảm từ 0,5- 1,5%/
năm. Những doanh nghiệp, hộ kinh doanh bảnh hưởng bởi dịch Covid được xem
xét cho vay mới nhằm khôi phục lại hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Giảm lãi suất chiết khấu.
+ Giảm lãi suất tái cấp vốn:người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối
với người lao động từ 4,5%/năm xuống 4,0%/năm.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59062190 Chương 6
GDP và GNP khác nhau như thế nào về quan điểm hạch toán trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)? GDP GNP
Giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch Giá trị bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ
vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất. của một nước
Chỉ tính tổng sản phẩm được tạo ra trong
Tính sản phẩm trên mọi vùng lãnh thổ trên thế
vùng lãnh thổ của đất nước đó, bất kể là do
giới, miễn là do công dân của đất nước đó làm
công dân nước nào làm ra. ra.
Hạch toán theo: lãnh thổ
Hạch toán theo: quyền sở hữu
Phạm vi lãnh thổ: 1 quốc gia/ 1 lãnh thổ
Phạm vi lãnh thổ: nhiều quốc gia/ nhiều lãnh thổ.
Công thức = C + I + G + (X – M)
Công thức = C + I + G + (X - M) + NR
GDP lại phản ánh số lượng hàng hóa được
GNP cho thấy mức độ tiêu thụ hàng hóa/dịch
sản xuất ra của một đất nước trong vùng lãnh
vụ của người dân một đất nước bất kể họ đang
thổ của đất nước đó, từ đó tính toán được bình ở vùng lãnh thổ nào
quân mức thu nhập của người dân trong nước.
Chỉ tiêu nào thể hiện mối quan hệ giữa GDP và GNA (bt2.8* trang 98) ,2.8* Có số liệu
trên lãnh thổ một quốc gia năm 2020 như sau: Đầu tư ròng: 120 Khấu hao: 480 Lợi nhuận: 540 Tiền lương: 1200 Tiền lãi: 180
Tiêu dùng của hộ gia đình: 1800 Thuế gián thu 120 Tiền thuê 330
Chính phủ chi mua hàng hoá và dịch vụ 345
Thu nhập từ yếu tố xuất khẩu 200 lOMoAR cPSD| 59062190
Thu nhập từ yếu tố nhập khẩu 150 Xuất khẩu 300 Nhập khẩu 195
Chỉ số giá năm 2017 là 110 và năm 2018 là 125
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng các phương pháp
b. Tính GNP theo giá thị trường và theo chi phí yếu tố
c. Tính GDP thực, GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2018
d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2018 biết GDP danh nghĩa năm 2017 là 2400 Bài làm In: Đầu tư ròng: 120 De: Khấu hao: 480 π : Lợi nhuận: 540 W: Tiền lương: 1200 i: Tiền lãi: 180
C: Tiêu dùng của hộ gia đình: 1800 Ti: Thuế gián thu 120 R: Tiền thuê: 330
G: Chính phủ chi tiêu: 345
IFFI: thu nhập xuất khẩu: 200
OFFI: thu nhập nhập khẩu: 150 X: Xuất khẩu: 300 M: Nhập khẩu: 195
CPI2020: Chỉ số giá 2017: 110
CPI2019: Chỉ số giá 2018: 125 lOMoAR cPSD| 59062190
a) GDPn theo giá thị trường
- Theo phương pháp thu nhập GPD = W + R + i + π+ De+ Ti
= 1200 + 330 + 180 + 680 + 540 + 480 = 2850
- Theo phương pháp sản phẩm cuối cùng I = De + In = 480 + 120 = 600 GDP = C + I + G + X - M
= 1800 + 600 + 345 + 300 - 195 = 2850
b) GNP theo giá thị trường và chi phí yếu tố: NFFI = IFFI – OFFI = 200 - 150 = 50 GNPmp = GDPmp + NFFI = 2850 + 50 = 2900 GNPtc = GDPmp - Ti = 2850 - 120 =2730
c. Tính GDP thực, GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2018: - GDP thực năm 2018: lOMoAR cPSD| 59062190 2018 GDP2018N 2850 GDPR = P2018 x 100= 125 x 100= 2280 - GNP thực năm 2018: 2018 GNP2018N 2900 GNPR = P2018 x 100= 125 x 100= 2320 - Tỉ lệ lạm phát: I
P −P x 100= 125−110 x 100= 13,63% P2017
d. Tốc độ tăng trưởng năm 2018: - GDP thực năm 2017: 2017 GDP2017N 2400 GDPR = P2017 x 100= 110 x 100= 2181
- Tốc độ tăng trưởng: V2018= GNPGNP2018R −2017GNPR
2017R x 100= 22802181−2181 x 1000= 4,54% Chương 7
Câu 1: Giải thích Đại dịch Covid-19 đã tác động đến tình hình kinh tế Việt Nam và kinh
tế thế giới như thế nào?
 Nền kinh tế Việt Nam: lOMoAR cPSD| 59062190
- COVID – 19 có tác động sâu rộng đến thị trường lao động, làm cho nền kinh tế trở
nên trì trệ. Do đó nó sẽ tác động mạnh mẽ đến tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm trên toàn cầu.
- Thể hiện tập trung ở hai yếu tố chính là cung và cầu:
+ Yếu tố cầu: dịch bệnh COVID – 19 cùng với việc thực hiện biện pháp giãn cách
xã hội cần thiết dẫn đến tăng trưởng kinh tế suy giảm, kéo theo sự sụt giảm về cầu
nhập khẩu, tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất và tăng trưởng kinh tế. + Yếu tố
cung: làm đứt gãy chuỗi cung ứng đầu vào và lao động, đình trệ các hoạt động sản
xuất - kinh doanh, dịch vụ, nguyên vật liệu và lực lượng lao động trở nên khan hiếm,
tăng tỷ lệ nghèo và cận nghèo. -
Tác động không nhỏ đến thu NSNN
 Nền kinh tế thế giới: - Yếu tố cung:
Biện pháp chống dịch được sử dụng phổ biến là cách li khiến nguồn cung lao động
giảm mạnh. Việc đóng cửa những hoạt động không thiết yếu khiến cho nhiều hoạt
động sản xuất bị ngưng trệ dẫn đến tình trạng tiêu cực đến quá trình sản xuất tiếp theo của quốc gia. - Yếu tố cầu: + Tác động trực tiếp:
Khi người dân được khuyến cáo hạn chế ra đường, lượng người mua hàng giảm đột
ngột, khiến cầu dịch chuyển song song sang trái và có thể biến mất khỏi thị trường.
Với việc hoạt động sản xuất ngưng trệ, các doanh nghiệp tạm thời ngưng hoạt động,
người lao động có thể bị ngưng việc hay thậm chí rơi vào tình trạng thất nghiệp. Sự
mất mát trong thu nhập khiến cho cầu giảm mạnh. + Tác động gián tiếp:
Ảnh hưởng của COVID tới tâm lí của tác nhân kinh tế tiêu cực, khiến cho họ có trạng
thái tâm lí trì hoãn tiêu dùng và đầu tư.
Những khó khăn kinh tế thực có thể lây sang tài chính. Sự phá sản của các doanh
nghiệp có thể tạo ra khủng hoảng nợ, tiền đề đổ vỡ trong hệ thống tài chính của quốc gia. -
Tác động đến GDP của thế giới -
Cầu gián đoạn, do kinh tế vĩ mô giảm tổng cầu (tức là suy thoái) và sự trì hoãn
mua hàng của người tiêu dùng, cũng như sự chậm trễ đầu tư của cộng đồng doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 59062190
Câu 2: Chính phủ Việt Nam đã áp dụng các công cụ chính sách kinh tế gì? Phân tích tác
động của các gói hỗ trợ đến sản lượng, việc làm, thất nghiệp của nền kinh tế. -
Chính phủ VN đã áp dụng các công cụ chính sách kinh tế: chính sách tài khóa mở
rộng, chính sách tiền tệ mở rộng. -
Áp dụng chính sách tài khóa mở rộng:
+ Gói hỗ trợ tài khoá 180.000 tỷ đồng: gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất cho một số
ngành, lĩnh vực chịu ảnh hưởng của dịch bệnh. Gói hỗ trợ có thể giúp người được
gia hạn nộp thuế có vốn duy trì việc sản xuất, kinh doanh.
+ Gói hỗ trợ an sinh xã hội 62.000 tỷ đồng: để đảm bảo an sinh, đời sống người
dân, duy trì sản xuất, không để đứt gãy chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng, chuỗi lao động,
+Giảm thuế 30% đối với doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình và hợp tác xã trong năm
2020:Giảm thuế TNDN phải nộp của năm 2020 đối với DN, hợp tác xã, đơn vị sự
nghiệp và tổ chức khác.
+Gói hỗ trợ an sinh xã hội lần 2 26.000 tỷ đồng.
- Áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng:
+ Gói hỗ trợ tín dụng 250.000 tỷ đồng: các tổ chức tín dụng sẽ tiết giảm chi phí để
dành 250.000 tỷ đồng cho khách hàng vay với lãi suất ưu đãi giảm từ 0,5- 1,5%/
năm. Những doanh nghiệp, hộ kinh doanh bị ảnh hưởng bởi dịch Covid được xem
xét cho vay mới nhằm khôi phục lại hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Giảm lãi suất chiết khấu.
+ Giảm lãi suất tái cấp vốn:người sử dụng lao động vay trả lương ngừng việc đối
với người lao động từ 4,5%/năm xuống 4,0%/năm.