Phân biệt hướng động và ứng động| Kết nối tri thức

So sánh hướng động và ứng động mang đến cho các bạn câu trả lời hay chính xác nhất về điểm giống và khác nhau của 2 hình thức này. Qua bài so sánh ứng động và hướng động giúp các bạn nắm vững kiến thức

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân biệt hướng động và ứng động| Kết nối tri thức

So sánh hướng động và ứng động mang đến cho các bạn câu trả lời hay chính xác nhất về điểm giống và khác nhau của 2 hình thức này. Qua bài so sánh ứng động và hướng động giúp các bạn nắm vững kiến thức

42 21 lượt tải Tải xuống
1
So sánh hưng đng và ng đng chi tiết nht
1. Hướng đng là gì?
ớng động là hình thc phn ng ca mt b phn nằm trên cơ thể thc vt trưc các kích thích
định hướng t môi trưng. Nếu kích thích đó thu hút và khiến cho thc vt hưng tới thì đó là
hướng dương, ngưc li nếu kích thích đó làm cho thực vt né tránh thì gi là hưng âm.
Khi cây vận động hướng về phía có tác nhân kích thích thì gọi là hướng dương,
khi cây vận động tránh xa phía có tác nhân kích thích thì gọi là hướng âm.
- V bn cht, s un cong ca các b phn ca cây v phía có tác nhân (hay tránh xa phía có tác
nhân) là do s sinh trưởng không đều gia hai phía ca b phn ca cây.
- S sinh trưởng không đều là do s phân b không đều ca auxin (hay hoocmon khác) hai phía
gây ra bởi tác động ca tác nhân kích thích.
- Da vào tác nhân gây ra hướng động, có th chia hướng động thành các kiu:
Hướng sáng
Hướng trọng lực (hướng đất)
Hướng nước
Hướng hóa
Hướng tiếp xúc.
2. ng đng là gì?
Ứng động được hiu là vận động phn ng ca thc vt trưc các kích thích t t môi trưng.
Các kích thích ty không có s định hưng. Ứng động cũng chia thành hai dạng là: Ứng động
không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
*Các loi ng đng thc vt
- Tùy theo tác nhân kích thích: quang ứng động, hoá ứng động, nhit ứng động, điện ứng động….
2
- Tùy theo vận động có gây ra s sinh trưng ca thc vật hay không mà người ta chia ra ng
động sinh trưởng và ứng động không sinh trưng.
Ứng động sinh trưởng là vận động cm ng do s khác bit v tc đ sinh trưng dãn dài ca các
tế bào tại hai phía đi din nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động ca kích thích.
Ứng động không sinh trưởng là kiu ứng động không có s phân chia và ln lên ca các tế bào
(liên quan ch yếu đến hiện tượng sc trưng nước)
3. So sánh hưng đng và ng đng
Gợi ý 1
a. Điểm ging nhau gia ng động và hướng động
Mt s điểm ging nhau gm có:
Cả hai dạng ứng động và hướng động đều chịu các kích thích đến từ môi trường, chịu sự
ảnh hưởng và điều khiển bởi hormone sinh trưởng của loài.
Cả hai đều giúp cho cây trồng có thể thích nghi tốt hơn với môi trường sống hiện tại
Đều có liên quan mật thiết tới sự sinh trưởng không đồng đều của hai phía đối diện
b. Đim khác nhau gia ng động và hướng động
Mt s điểm khác nhau gm có:
Đim
phân bit
ng đng
ng đng
Định
nghĩa
Là mt hình thc phn ng ca b
phn trên thân thc vt theo các tác
nhân bên ngoài.
Là hình thc phn ng ca cây trồng trước
mt tác nhân bên ngoài.
ng
kích thích
Biến đổi theo hướng xác định.
Biến đổi theo hướng vô định.
Tc đ
Phn ng chm mt cách t t da vào
Phn ứng nhanh, thay đổi tng ngày và d
3
phn ng
s sinh trưng ca tế bào và liên quan
trc tiếp ti hoocmon.
dàng nhn biết nh có đồng h sinh hc
sc căng trương nưc.
Hình thc
biu hin
ớng sáng, hướng nưc, hưng tiếp
xúc, hướng trng lực, hướng hóa.
Vận động theo sức trương nước trong thc
vt (Ứng động sinh trưởng). Vận động theo
nhịp điệu ca đng h sinh hc (ứng động
không sinh trưởng).
Cơ chế
chung
Do tc đ sinh trưởng không đều ca
các tế bào có trong thc vt. Kết qu
phía đối din trong tế bào sinh trưởng
mt cân bng.
Xut hin do tc đ sinh trưởng không
đồng đều ca các tếo ti hai phía đi
diện nhau, thường xy ra cánh hoa, lá.
Vai trò
chung
Nh có hướng động cây trng biến đổi,
thích ng với môi trưng sng hin ti
tốt hơn.
Phn ứng thích nghi đa dạng của cơ thể
thc vt đi vi các tác nhân vô hưng ti
t môi trưng.
Gi ý 2
a. Ging nhau:
Đều là phản ứng của thực vật trả lời các kích thích của môi trường.
Đều có thể dẫn đến sinh trưởng, thay đổi hình dạng thực vật.
Đều giúp thực vật thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển.
b. Khác nhau:
Đim phân bit
ng đng
ng đng
ng kích
thích
Tác nhân kích thích t 1
phía.
Tác nhân kích thích t có th t
mi phía.
ng ca phn
ng
ng ca phn ứng được
xác định theo hướng tác
nhân kích thích.
ng ca phn ng không xác
định theo hướng tác nhân kích
thích mà ph thuc vào cu to
ca bản thân cơ quan.
Cơ chế
Do ảnh hưởng ca các
Do s thay đi sc trương nước,
4
hoocmôn (phân b không
đồng đều t hai phía của cơ
quan), do trng lực → tốc đ
sinh trưng ca các tế bào
khác nhau.
s co rút ca cht nguyên sinh
→ thay đổi th tích tế bào. Có
th do các hoocmôn làm cho
sinh trưng ca các tế bào mt
trên và dưi khác nhau.
Tc đ
Din ra chm.
Din ra nhanh.
Gi ý 3
1. Ging nhau: Đều là hình thc vận động ca cơ quan thực vt đ phn ng li tác nhân kích
thích t môi trưng -> giúp thc vt tn ti và phát trin.
2/- Khác nhau
*Hướng đng:
- Tác nhân kích thích: t mt hướng xác định.
- ng phn ng của cơ quan thực vt ph thuc hướng kích thích (dương: tới, âm: tránh xa)
- Cơ chế: luôn có s sinh trưởng (không đều ca các tế bào 2 phía của cơ quan).
- Cơ quan thực hin có dng hình tr (thân, r, ..)
- Tc đ: chm.
*ng đng:
- Tác nhân kích thích: không định hướng (hiu qu tác động đồng đều lên các cơ quan của cây).
- ng phn ng ca cq thc vt không ph thuc hưng kích thích (mà ph thuc đặc điểm
cu to của cơ quan phn ng)
- Cơ chế: có s sinh trưởng hoc không có s sinh trưởng (do biến động sức trương của vùng
chuyên trách hoc có rút cht nguyên sinh).
- Cơ quan thực hin có dng hình dp 2 bên (cánh hoa, lá ..)
5
- Tc đ: nhanh.
| 1/5

Preview text:

So sánh hướng động và ứng động chi tiết nhất
1. Hướng động là gì?
Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận nằm trên cơ thể thực vật trước các kích thích
định hướng từ môi trường. Nếu kích thích đó thu hút và khiến cho thực vật hướng tới thì đó là
hướng dương, ngược lại nếu kích thích đó làm cho thực vật né tránh thì gọi là hướng âm.
• Khi cây vận động hướng về phía có tác nhân kích thích thì gọi là hướng dương,
• khi cây vận động tránh xa phía có tác nhân kích thích thì gọi là hướng âm.
- Về bản chất, sự uốn cong của các bộ phận của cây về phía có tác nhân (hay tránh xa phía có tác
nhân) là do sự sinh trưởng không đều giữa hai phía của bộ phận của cây.
- Sự sinh trưởng không đều là do sự phân bố không đều của auxin (hay hoocmon khác) ở hai phía
gây ra bởi tác động của tác nhân kích thích.
- Dựa vào tác nhân gây ra hướng động, có thể chia hướng động thành các kiểu: • Hướng sáng
• Hướng trọng lực (hướng đất) • Hướng nước • Hướng hóa • Hướng tiếp xúc.
2. Ứng động là gì?
Ứng động được hiểu là vận động phản ứng của thực vật trước các kích thích tố từ môi trường.
Các kích thích tố này không có sự định hướng. Ứng động cũng chia thành hai dạng là: Ứng động
không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
*Các loại ứng động ở thực vật
- Tùy theo tác nhân kích thích: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động…. 1
- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng
động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các
tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.
Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào
(liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)
3. So sánh hướng động và ứng động Gợi ý 1
a. Điểm giống nhau giữa ứng động và hướng động
Một số điểm giống nhau gồm có:
• Cả hai dạng ứng động và hướng động đều chịu các kích thích đến từ môi trường, chịu sự
ảnh hưởng và điều khiển bởi hormone sinh trưởng của loài.
• Cả hai đều giúp cho cây trồng có thể thích nghi tốt hơn với môi trường sống hiện tại
• Đều có liên quan mật thiết tới sự sinh trưởng không đồng đều của hai phía đối diện
b. Điểm khác nhau giữa ứng động và hướng động
Một số điểm khác nhau gồm có: Điểm Hướng động Ứng động phân biệt
Là một hình thức phản ứng của bộ Định
Là hình thức phản ứng của cây trồng trước
phận trên thân thực vật theo các tác nghĩa một tác nhân bên ngoài. nhân bên ngoài. Hướng
Biến đổi theo hướng xác định.
Biến đổi theo hướng vô định. kích thích Tốc độ
Phản ứng chậm một cách từ từ dựa vào Phản ứng nhanh, thay đổi từng ngày và dễ 2
phản ứng sự sinh trưởng của tế bào và liên quan
dàng nhận biết nhờ có đồng hồ sinh học và trực tiếp tới hoocmon. sức căng trương nước.
Vận động theo sức trương nước trong thực
Hình thức Hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp
vật (Ứng động sinh trưởng). Vận động theo
biểu hiện xúc, hướng trọng lực, hướng hóa.
nhịp điệu của đồng hồ sinh học (ứng động không sinh trưởng).
Do tốc độ sinh trưởng không đều của
Xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không Cơ chế
các tế bào có trong thực vật. Kết quả là đồng đều của các tế bào tại hai phía đối chung
phía đối diện trong tế bào sinh trưởng diện nhau, thường xảy ra ở cánh hoa, lá. mất cân bằng.
Nhờ có hướng động cây trồng biến đổi, Phản ứng thích nghi đa dạng của cơ thể Vai trò
thích ứng với môi trường sống hiện tại thực vật đối với các tác nhân vô hướng tới chung tốt hơn. từ môi trường. Gợi ý 2 a. Giống nhau:
• Đều là phản ứng của thực vật trả lời các kích thích của môi trường.
• Đều có thể dẫn đến sinh trưởng, thay đổi hình dạng thực vật.
• Đều giúp thực vật thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển. b. Khác nhau:
Điểm phân biệt Hướng động Ứng động Hướng kích
Tác nhân kích thích từ 1
Tác nhân kích thích từ có thể từ thích phía. mọi phía.
Hướng của phản ứng không xác
Hướng của phản ứng được Hướng của phản
định theo hướng tác nhân kích
xác định theo hướng tác ứng
thích mà phụ thuộc vào cấu tạo nhân kích thích. của bản thân cơ quan. Cơ chế Do ảnh hưởng của các
Do sự thay đổi sức trương nước, 3 hoocmôn (phân bố không
sự co rút của chất nguyên sinh
đồng đều từ hai phía của cơ → thay đổi thể tích tế bào. Có
quan), do trọng lực → tốc độ thể do các hoocmôn làm cho
sinh trưởng của các tế bào sinh trưởng của các tế bào mặt khác nhau. trên và dưới khác nhau. Tốc độ Diễn ra chậm. Diễn ra nhanh. Gợi ý 3
1. Giống nhau: Đều là hình thức vận động của cơ quan thực vật để phản ứng lại tác nhân kích
thích từ môi trường -> giúp thực vật tồn tại và phát triển. 2/- Khác nhau *Hướng động:
- Tác nhân kích thích: từ một hướng xác định.
- Hướng phản ứng của cơ quan thực vật phụ thuộc hướng kích thích (dương: tới, âm: tránh xa)
- Cơ chế: luôn có sự sinh trưởng (không đều của các tế bào ở 2 phía của cơ quan).
- Cơ quan thực hiện có dạng hình trụ (thân, rễ, ..) - Tốc độ: chậm. *Ứng động:
- Tác nhân kích thích: không định hướng (hiệu quả tác động đồng đều lên các cơ quan của cây).
- Hướng phản ứng của cq thực vật không phụ thuộc hướng kích thích (mà phụ thuộc đặc điểm
cấu tạo của cơ quan phản ứng)
- Cơ chế: có sự sinh trưởng hoặc không có sự sinh trưởng (do biến động sức trương của vùng
chuyên trách hoặc có rút chất nguyên sinh).
- Cơ quan thực hiện có dạng hình dẹp 2 bên (cánh hoa, lá ..) 4 - Tốc độ: nhanh. 5