BT PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG ( T9 )
Họ và tên: Lý Tiến Mạnh
Mã sv: 11217123
Lớp học phần: PLĐC 18
BÀI LÀM
Câu 1: Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức?
Tiêu chí Cán bộ Công chức Viên chức
Khái
niệm
Cán bộ là công dân Việt
Nam, được bầu cử, phê
chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan của Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương, ở cấp
tỉnh, ở cấp huyện, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước.
(Khoản 1 Điều 4 Luật cán
bộ, công chức 2008).
Công chức là công dân Việt Nam,
được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh tương
ứng với vị trí việc làm trong cơ
quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức
CT-XH ở trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
QĐND mà không phải là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng; trong cơ quan,
đơn vị thuộc CAND mà không
phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ
theo chế độ chuyên nghiệp, công
nhân công an, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.
(Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức sửa
đổi 2019)
Viên chức là công dân Việt
Nam được tuyển dụng theo vị
trí việc làm, làm việc tại đơn
vị sự nghiệp công lập theo chế
độ hợp đồng làm việc, hưởng
lương từ quỹ lương của đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật.
(Điều 2 Luật Viên chức 2010)
Chế độ
làm việc
Làm việc theo nhiệm kỳ đã
được bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm.
Làm công việc công vụ mang tính
thường xuyên.
Làm việc theo thời hạn của
hợp đồng làm việc
Chế độ
tiền
lương
Hưởng lương từ ngân sách
nhà nước
Hưởng lương từ ngân sách nhà
nước
Hưởng lương từ quỹ lương
của đơn vị sự nghiệp công lập
Các chế
độ bảo
hiểm
Phải tham gia BHXH bắt
buộc, BHYT
(Điều 2 , Luật BHXH 2014
Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT
sửa đổi 2014)
Phải tham gia BHXH bắt buộc,
BHYT
(Điều 2 Luật BHXH 2014, Khoản
6 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi
2014)
Phải tham gia BHXH bắt
buộc, BHYT
(Điều 2 Luật BHXH 2014,
Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT
sửa đổi 2014)
Không phải tham gia bảo
hiểm thất nghiệp
(Khoản 1 Điều 43 Luật Việc
làm)
Không phải tham gia bảo hiểm
thất nghiệp.
(Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm
2013)
Phải tham gia Bảo hiểm thất
nghiệp.
(Khoản 1 Điều 43 Luật Việc
làm)
Hình
thức xử
lý kỷ luật
- Khiển trách.
- Cảnh cáo.
- Cách chức.
- Bãi nhiệm.
(Điều 15 Nghị định
112/2020/NĐ-CP)
*Đối với công chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý:
- Khiển trách.
- Cảnh cáo.
- Hạ bậc lương.
- Buộc thôi việc.
*Đối với công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý:
- Khiển trách.
- Cảnh cáo.
- Giáng chức.
- Cách chức.
- Buộc thôi việc.
(Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-
CP)
*Đối với viên chức không giữ
chức vụ quản lý:
- Khiển trách.
- Cảnh cáo.
- Buộc thôi việc.
*Đối với viên chức quản lý:
- Khiển trách.
- Cảnh cáo.
- Cách chức.
- Buộc thôi việc.
(Điều 15 Nghị định
112/2020/NĐ-CP)
Câu 2: Phân biệt viên chức nhà nước với người lao động trong doanh nghiệp tư nhân?
Tiêu
chí
Viên chức Người lao động
Khái
niệm
Viên chức công dân Việt Nam được
tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc
tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ
hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật
Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên,
có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng
lao động, được trả lương chịu s quản lý,
điều hành của người sử dụng lao động
Văn
bản
điều
chỉnh
- Luật Viên chức 2010
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP
Bộ luật Lao động 2012
Hình
thức
tuyển
dụng
- Thi tuyển
- Xét tuyển
Thỏa thuận giữa các bên
Căn cứ
tuyển
dụng
Căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc
làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và
quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công
lập
Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của người sử
dụng lao động
Tính
chất
công
việc
Hoạt động nghề nghiệp, chuyên môn
Hoạt động theo yêu cầu của người sử dụng lao
động
Nguồn
lương
Đơn vị sự nghiệp công lập Người sử dụng lao động
Trường
hợp ví
dụ
Giảng viên các trường Đại học thuộc khối
ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh
Nhân viên kinh doanh của một công ty bất
động sản
Câu 3: Liệt kê các tổ chức xã hội ở Việt Nam?
* Có 5 loại tổ chức xã hội ở Việt Nam là tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính
trị xã hội nghề nghiệp, các tổ chức tự quản và tổ chức khác.
1. Tổ chức chính trị:
– Là tổ chức mà thành viên cùng hoạt động với nhau vì một khuynh hướng chính trị nhất định.
– Chỉ được công khai thừa nhận nếu quyền lực nhà nước thuộc về một lực lượng nhất định.
– Thanh viên của tổ chức này là đại diện của một giai cấp hay một lực lượng xã hội nên phải bầu
cử mới được gia nhập
– Nhiệm vụ chủ yếu là giành và giữ chính quyền
– Nước Việt Nam có một tổ chức chính trị duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
2. Tổ chức chính trị xã hội:
Tổ chức mang màu sắc chính trị với vai trò đại diện của các tầng lớp trong hội đối với
hoạt động của nhà nước cũng như đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống chính trị, cơ sở của
chính quyền nhân dân.
– Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và chia thành nhiều lớp hoạt động.
– Ở Việt Nam hiện có 6 tổ chức chính trị xã hội là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam
Hội cựu chiến binh Việt Nam.
3. Tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp:
– Thành lập theo sang kiến của nhà nước
– Hình thành theo các quy định của nhà nước và được quản lý chặt chẽ bởi cơ quan nhà nước.
– Hỗ trợ nhà nước giải quyết một số vấn đề xã hội
– Hoạt động tự quản, cấu do nội bộ tổ chức quyết định, hoạt động không mang tính quyền
lực chính trị và hoàn toàn tự nguyện.
4. Tổ chức tự quản
– Thành lập theo sang kiến của nhà nước
– Hình thành theo quy định nhà nước và được quản lý bởi cơ quan nhà nước
– Thực hiện nhiệm vụ tự quản phạm vi nhất định các công việc mà nhà nước không trực tiếp
quản lý.
ví dụ như tổ dân phố..
5. Tổ chức khác
Các hội được thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích hoặc các dấu hiệu khác, được thành
lập trên cơ sở quyền tự do lập hội của công dân ví dụ như hội người mù, các câu lạc bộ…
Câu 4: Phân biệt công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch?
1. Công dân
- Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền
và các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, vấn đề công dân cũng như quyền công dân ngày
càng được chú trọng và bảo vệ hơn, căn cứ để xác định công dân của một nước là quốc tịch của
người đó.
- Người có một quốc tịch là công dân của một quốc gia. Nếu một người có hai hay nhiều quốc
tịch sẽ là công dân của hai hay nhiều quốc gia.
- Theo quy định tại Hiến pháp năm 2013 thì công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là người có quốc tịch Việt Nam. Công dân của Việt Nam ở nước ngoài được nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ.
- Công dân là khái niệm dùng để chỉ một người thuộc về một nhà nước nhất định mà người đó
mang quốc tịch hay nói cách khác công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ xác
định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.
- Ví dụ: Công dân Việt Nam là những người mang quốc tịch Việt Nam.
2. Người nước ngoài
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc
tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
– Theo đó, người nước ngoài là một trong những chủ thể thuộc các trường hợp sau:
+ Mang quốc tịch nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
+ Không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
– Những giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài hoặc Liên hợp quốc cấp, gồm hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
3. Người không quốc tịch
Người không quốc tịch là người không mang quốc tịch của nước nào. Tình trạng không quốc tịch
xảy ra do các nguyên nhân khác nhau như:
1) Mất quốc tịch mà chưa có quốc tịch mới
2) Luật quốc tịch các nước mâu thuẫn nhau
3) Cha mẹ không có quốc tịch và không có nơi thường trú để xác định quốc tịch cho con..
Người không quốc tịch cư trú ở Việt Nam được Nhà nước Việt Nam bảo hộ tính mạng, tài sản và
các quyền lợi chính đáng khác theo pháp luật Việt Nam đồng thời phải tuân theo pháp luật Việt
Nam, tôn trọng phong tục, tập quán của nhân dân Việt Nam.
Ở Việt Nam, khái niệm người không quốc tịch chính thức được quy định từ Luật quốc tịch Việt
Nam năm 1988.
Câu 5: Kể tên các thủ tục hành chính mà em biết ?
Các thủ tục hành chính mà em biết là:
- Thủ tục đăng ký kinh doanh;
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thủ tục làm hộ chiếu;
- Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng;
- Thủ tục hộ khẩu
- Thủ tục thông qua và ban hành văn bản như Thủ tục thông qua và ban hành văn bản hành
chính, quyết định hành chính;
- Thủ tục tuyển dụng cán bộ, công chức;
- Thủ tục khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
- Thủ tục thuế, phí, lệ phí;
- Thủ tục cung cấp thông tin;
- Thủ tục hải quan;
- Thủ tục kiểm tra phòng cháy chữa cháy;
- Thủ tục kiểm tra an toàn lao động
- Thủ tục ban hành quyết định quy phạm;
- Thủ tục ban hành quyết định nội bộ cá biệt;
- Thủ tục bổ nhiệm cán bộ…
Câu 6: Lấy ví dụ 2 tình huống có chứa quan hệ pháp luật hành chính?
+ Ví dụ quan hệ nội dung: Quan hệ giữa Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện với Chánh thanh
tra huyện, khi tiến hành thủ tục cách chức đối với Chánh thanh tra huyện, và thống nhất với
Chánh thanh tra tỉnh (khoản 2 điều 20 Luật thanh tra ngày 15/6/2004 quy định Chánh thanh tra
huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống
nhất với Chánh thanh tra tỉnh).
+ Ví dụ quan hệ thủ tục: Quan hệ giữa thủ tướng chính phủ Việt Nam với Bộ trưởng, thủ trưởng
cơ quan ngang bộ của chính phủ được phát sinh khi bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực
hiện việc kiến nghị với Thủ tướng chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương trái với các văn bản quy phạm pháp luật của
nhà nước hoặc của các bộ/ cơ quan ngang bộ về ngành, lĩnh vực do bộ/ cơ quan ngang bộ phụ
trách.

Preview text:

BT PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG ( T9 )
Họ và tên: Lý Tiến Mạnh Mã sv: 11217123 Lớp học phần: PLĐC 18 BÀI LÀM
Câu 1: Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức? Tiêu chí Cán bộ Công chức Viên chức
Công chức là công dân Việt Nam,
được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh tương
ứng với vị trí việc làm trong cơ
Cán bộ là công dân Việt
quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức
Nam, được bầu cử, phê
Viên chức là công dân Việt
CT-XH ở trung ương, cấp tỉnh, cấp
chuẩn, bổ nhiệm giữ chức
Nam được tuyển dụng theo vị
huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc
vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trí việc làm, làm việc tại đơn
QĐND mà không phải là sĩ quan, trong cơ quan của Đảng,
vị sự nghiệp công lập theo chế
quân nhân chuyên nghiệp, công
độ hợp đồng làm việc, hưởng
Khái Nhà nước, tổ chức chính trị - nhân quốc phòng; trong cơ quan, lương từ quỹ lương của đơn vị
niệm xã hội ở trung ương, ở cấp đơn vị thuộc CAND mà không
tỉnh, ở cấp huyện, trong biên
sự nghiệp công lập theo quy
phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ
chế và hưởng lương từ ngân định của pháp luật.
theo chế độ chuyên nghiệp, công sách nhà nước.
nhân công an, trong biên chế và
(Điều 2 Luật Viên chức 2010)
(Khoản 1 Điều 4 Luật cán
hưởng lương từ ngân sách nhà
bộ, công chức 2008). nước.
(Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019)
Làm việc theo nhiệm kỳ đã Chế độ
Làm công việc công vụ mang tính Làm việc theo thời hạn của
được bầu cử, phê chuẩn, bổ làm việc thường xuyên. hợp đồng làm việc nhiệm.
Chế độ Hưởng lương từ ngân sách Hưởng lương từ ngân sách nhà Hưởng lương từ quỹ lương tiền nhà nước nước
của đơn vị sự nghiệp công lập lương Phải tham gia BHXH bắt
Phải tham gia BHXH bắt buộc, Phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT BHYT buộc, BHYT
(Điều 2 Luật BHXH 2014, (Điều 2 Luật BHXH 2014, Khoản (Điều 2 Luật BHXH 2014,
Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT 6 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi

Khoản 6 Điều 1 Luật BHYT
Các chế sửa đổi 2014) 2014) sửa đổi 2014) độ bảo hiểm Không phải tham gia bảo
Không phải tham gia bảo hiểm
Phải tham gia Bảo hiểm thất hiểm thất nghiệp thất nghiệp. nghiệp.
(Khoản 1 Điều 43 Luật Việc (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm) 2013) làm)
*Đối với công chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý:
*Đối với viên chức không giữ - Khiển trách. chức vụ quản lý: - Cảnh cáo. - Khiển trách. - Hạ bậc lương. - Khiển trách. - Cảnh cáo. - Buộc thôi việc. - Cảnh cáo. - Buộc thôi việc. Hình
*Đối với công chức giữ chức vụ - Cách chức.
*Đối với viên chức quản lý: thức xử lãnh đạo, quản lý:
lý kỷ luật - Bãi nhiệm. - Khiển trách. - Khiển trách.
(Điều 15 Nghị định - Cảnh cáo. - Cảnh cáo. 112/2020/NĐ-CP) - Cách chức. - Giáng chức. - Buộc thôi việc. - Cách chức.
(Điều 15 Nghị định - Buộc thôi việc. 112/2020/NĐ-CP)
(Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ- CP)
Câu 2: Phân biệt viên chức nhà nước với người lao động trong doanh nghiệp tư nhân? Tiêu Viên chức Người lao động chí
Viên chức là công dân Việt Nam được
tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc
Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, Khái
tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ
có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng niệm
hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ
lao động, được trả lương và chịu sự quản lý,
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo
điều hành của người sử dụng lao động quy định của pháp luật Văn bản - Luật Viên chức 2010 Bộ luật Lao động 2012 điều
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP chỉnh Hình thức - Thi tuyển
Thỏa thuận giữa các bên tuyển - Xét tuyển dụng
Căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc Căn cứ
làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và
Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của người sử tuyển
quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công dụng lao động dụng lập Tính chất
Hoạt động theo yêu cầu của người sử dụng lao
Hoạt động nghề nghiệp, chuyên môn công động việc Nguồn
Đơn vị sự nghiệp công lập
Người sử dụng lao động lương Trường
Giảng viên các trường Đại học thuộc khối
Nhân viên kinh doanh của một công ty bất hợp ví ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh động sản dụ
Câu 3: Liệt kê các tổ chức xã hội ở Việt Nam?
* Có 5 loại tổ chức xã hội ở Việt Nam là tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính
trị xã hội nghề nghiệp, các tổ chức tự quản và tổ chức khác. 1. Tổ chức chính trị:
– Là tổ chức mà thành viên cùng hoạt động với nhau vì một khuynh hướng chính trị nhất định.
– Chỉ được công khai thừa nhận nếu quyền lực nhà nước thuộc về một lực lượng nhất định.
– Thanh viên của tổ chức này là đại diện của một giai cấp hay một lực lượng xã hội nên phải bầu cử mới được gia nhập
– Nhiệm vụ chủ yếu là giành và giữ chính quyền
– Nước Việt Nam có một tổ chức chính trị duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
2. Tổ chức chính trị xã hội:
– Tổ chức mang màu sắc chính trị với vai trò là đại diện của các tầng lớp trong xã hội đối với
hoạt động của nhà nước cũng như đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống chính trị, cơ sở của chính quyền nhân dân.
– Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và chia thành nhiều lớp hoạt động.
– Ở Việt Nam hiện có 6 tổ chức chính trị xã hội là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam và
Hội cựu chiến binh Việt Nam.
3. Tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp:
– Thành lập theo sang kiến của nhà nước
– Hình thành theo các quy định của nhà nước và được quản lý chặt chẽ bởi cơ quan nhà nước.
– Hỗ trợ nhà nước giải quyết một số vấn đề xã hội
– Hoạt động tự quản, cơ cấu do nội bộ tổ chức quyết định, hoạt động không mang tính quyền
lực chính trị và hoàn toàn tự nguyện. 4. Tổ chức tự quản
– Thành lập theo sang kiến của nhà nước
– Hình thành theo quy định nhà nước và được quản lý bởi cơ quan nhà nước
– Thực hiện nhiệm vụ tự quản ở phạm vi nhất định các công việc mà nhà nước không trực tiếp quản lý.
ví dụ như tổ dân phố.. 5. Tổ chức khác
Các hội được thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích hoặc các dấu hiệu khác, được thành
lập trên cơ sở quyền tự do lập hội của công dân ví dụ như hội người mù, các câu lạc bộ…
Câu 4: Phân biệt công dân, người nước ngoài, người không quốc tịch? 1. Công dân
- Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền
và các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, vấn đề công dân cũng như quyền công dân ngày
càng được chú trọng và bảo vệ hơn, căn cứ để xác định công dân của một nước là quốc tịch của người đó.
- Người có một quốc tịch là công dân của một quốc gia. Nếu một người có hai hay nhiều quốc
tịch sẽ là công dân của hai hay nhiều quốc gia.
- Theo quy định tại Hiến pháp năm 2013 thì công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là người có quốc tịch Việt Nam. Công dân của Việt Nam ở nước ngoài được nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ.
- Công dân là khái niệm dùng để chỉ một người thuộc về một nhà nước nhất định mà người đó
mang quốc tịch hay nói cách khác công dân là người dân của một nước. Quốc tịch là căn cứ xác
định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.
- Ví dụ: Công dân Việt Nam là những người mang quốc tịch Việt Nam.
2. Người nước ngoài
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc
tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
– Theo đó, người nước ngoài là một trong những chủ thể thuộc các trường hợp sau:
+ Mang quốc tịch nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
+ Không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
– Những giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài hoặc Liên hợp quốc cấp, gồm hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
3. Người không quốc tịch
Người không quốc tịch là người không mang quốc tịch của nước nào. Tình trạng không quốc tịch
xảy ra do các nguyên nhân khác nhau như:
1) Mất quốc tịch mà chưa có quốc tịch mới
2) Luật quốc tịch các nước mâu thuẫn nhau
3) Cha mẹ không có quốc tịch và không có nơi thường trú để xác định quốc tịch cho con..
Người không quốc tịch cư trú ở Việt Nam được Nhà nước Việt Nam bảo hộ tính mạng, tài sản và
các quyền lợi chính đáng khác theo pháp luật Việt Nam đồng thời phải tuân theo pháp luật Việt
Nam, tôn trọng phong tục, tập quán của nhân dân Việt Nam.
Ở Việt Nam, khái niệm người không quốc tịch chính thức được quy định từ Luật quốc tịch Việt Nam năm 1988.
Câu 5: Kể tên các thủ tục hành chính mà em biết ?
Các thủ tục hành chính mà em biết là:
- Thủ tục đăng ký kinh doanh;
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thủ tục làm hộ chiếu;
- Thủ tục cấp Giấy phép xây dựng; - Thủ tục hộ khẩu
- Thủ tục thông qua và ban hành văn bản như Thủ tục thông qua và ban hành văn bản hành
chính, quyết định hành chính;
- Thủ tục tuyển dụng cán bộ, công chức;
- Thủ tục khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
- Thủ tục thuế, phí, lệ phí;
- Thủ tục cung cấp thông tin; - Thủ tục hải quan;
- Thủ tục kiểm tra phòng cháy chữa cháy;
- Thủ tục kiểm tra an toàn lao động
- Thủ tục ban hành quyết định quy phạm;
- Thủ tục ban hành quyết định nội bộ cá biệt;
- Thủ tục bổ nhiệm cán bộ…
Câu 6: Lấy ví dụ 2 tình huống có chứa quan hệ pháp luật hành chính?
+ Ví dụ quan hệ nội dung: Quan hệ giữa Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện với Chánh thanh
tra huyện, khi tiến hành thủ tục cách chức đối với Chánh thanh tra huyện, và thống nhất với
Chánh thanh tra tỉnh (khoản 2 điều 20 Luật thanh tra ngày 15/6/2004 quy định Chánh thanh tra
huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống
nhất với Chánh thanh tra tỉnh).
+ Ví dụ quan hệ thủ tục: Quan hệ giữa thủ tướng chính phủ Việt Nam với Bộ trưởng, thủ trưởng
cơ quan ngang bộ của chính phủ được phát sinh khi bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực
hiện việc kiến nghị với Thủ tướng chính phủ đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương trái với các văn bản quy phạm pháp luật của
nhà nước hoặc của các bộ/ cơ quan ngang bộ về ngành, lĩnh vực do bộ/ cơ quan ngang bộ phụ trách.