TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------- --------
MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY FRT
GVHD: THS. NGUYỄN THÚY QUỲNH
BẢNG ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM 11
Thành viên MSSV Đánh giá
1. Trần Thị Thu Hiền
2173403010094 100%
2. Trịnh Thu Trang
2173403010056 100%
3. Huỳnh Thị Kim Ngọc
2173403010073 100%
4. Lê Thị Ngọc Trâm
2173403010097 100%
Tháng 11 /2024
1
Mục lục
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT.....3
PHẦN 2: TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT..........................................................................4
2.1. Tỷ số thanh toán.................................................................................................4
1. Tỷ số thanh toán hiện hành................................................................................5
2. Tỷ số thanh toán nhanh.....................................................................................5
3. Tỷ số thanh toán tức thời...................................................................................6
Kết luận.................................................................................................................6
1. Tỷ số thanh toán hiện hành................................................................................7
2. Tỷ số thanh toán nhanh.....................................................................................8
3. Tỷ số thanh toán tức thời...................................................................................8
Kết luận.................................................................................................................9
2.2. Tỷ số quản lý nợ.................................................................................................9
1. Tỷ số nợ...........................................................................................................10
2. Tỷ số thanh toán lãi vay..................................................................................10
Kết luận...............................................................................................................11
1. Tỷ số nợ...........................................................................................................12
2. Tỷ số thanh toán lãi vay..................................................................................12
Kết luận...............................................................................................................13
2.3. Tỷ số quản lý tài sản.........................................................................................13
Kết luận...............................................................................................................18
1. Vòng quay hàng tồn kho.................................................................................19
2. Số ngày tồn kho bình quân..............................................................................20
3. Vòng quay các khoản phải thu........................................................................20
4. Kỳ thu tiền bình quân......................................................................................20
2
5. Vòng quay tài sản cố định...............................................................................21
6. Vòng quay tổng tài sản....................................................................................21
Kết luận...............................................................................................................21
2.4. Tỷ số sinh lời....................................................................................................21
1. Tỷ suất sinh lời căn bản (BEP)........................................................................23
2. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)..................................................................23
3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................................23
4. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS)...................................................24
Kết luận...............................................................................................................24
1. Tỷ suất sinh lời căn bản (BEP)........................................................................25
2. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)..................................................................25
3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................................26
4. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS)...................................................26
Kết luận...............................................................................................................26
2.5. Tỷ số giá thị trường..........................................................................................27
1. Tỷ số giá trên thu nhập (P/E)...........................................................................27
2. Tỷ số giá trên giá trị sổ sách (M/B).................................................................28
Kết luận...............................................................................................................28
1. Tỷ số giá trên thu nhập (P/E)...........................................................................29
2. Tỷ số giá trên giá trị sổ sách (M/B).................................................................29
Kết luận...............................................................................................................30
3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT
Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (gọi tắt FPT Retail) một thành
viên của Tập đoàn FPT Việt Nam, được thành lập vào ngày 8/3/2012 với hai thương
hiệu chính FPT Shop F.Studio By FPT Đại được ủy quyền chính thức của
Apple tại Việt Nam ở cấp độ cao cấp nhất.
Lịch sử hình thành và phát triển:
Tháng 03/2012 CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số được thành lập. Là một trong 07 công ty trực
thuộc CTCP FPT
Tháng 12/2013, FPT Shop chính thức đạt mốc 100 cya hàng.
Năm 2014: FPT Shop đạt mốc 200 cya hàng trên khắp 63 tznh thành. Trở thành nhà
nhập kh{u trực tiếp của IPhone chính hãng.
Năm 2015: FPT Shop đạt được mức tăng trưởng nhanh nhất so với các công ty trực
thuộc cùng Công ty Cổ phần FPT với doanh thu tăng 50% so với năm 2014, lợi nhuận
trước thuế tăng 338,7%.
Năm 2016: FPT Shop đạt mốc 385 cya hàng trên khắp 63 tznh thành. Doanh thu
online tăng gấp đôi, đạt hơn 1.000 tỷ đồng. Khai trươ ng 80 khu trải nghiệm Apple
corner trên toàn quốc.
Tháng 07/2017, Công ty đạt được các giải thưởng uy tín trong ngành bán lẻ như sau:
Top 4 nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam (Bộ Công Thương, 2017) Top 500 nhà bán l
hàng đầu Châu Á Thái Bình Dươ ng (Retail Asia) (Euromonitor, 2017) Trở thành
công ty đại chúng từ tháng 6/2017. Tại 31/12/2017, Công ty có 473 cya hàng trên toàn
quốc (bao gồm cả FPT Shop và F.Studio)
Ngành nghề kinh doanh:
Các sản ph{m thiết bị kỹ thuật số: điện thoại, máy tính, laptop, SmartWatch,...
4
PHẦN 2: TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT
2.1. Tỷ số thanh toán
Bảng 2.1. Chỉ tiêu tỷ số khả năng thanh toán của Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ
thuật số FPT
Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh
2023/2022
+/- Tỷ lệ
(%)
+/- Tỷ lệ
(%)
1. TSNH
(trđ)
10.221.932 9.326.797
11.415.30
8
-895.135 -8,76
2.088.51
1
22,39
2. HTK
(trđ)
4.930.359 6.483.828 8.426.861 1.553.469 31,51
1.943.03
3
29,97
3. Tiền
tương
đương tiền
(trđ)
1.105.210 745.556 960.823 -359.654 -32,54 215.267 28,87
4. Nợ ngắn
hạn (trđ)
9.106.708 8.474.375
11.378.72
3
-632.333 -6,94
2.904.34
8
34,27
5. Tỷ số
thanh toán
hiện hành
(lần)
(=1/4)
1,12 1,10 1,00 -0,02 -1,95 -0,10 -8,85
6. Tỷ số
thanh toán
nhanh (lần)
(=(1-2)/4)
0,58 0,34 0,26 -0,25 -42,26 -0,07
-
21,71
7. Tỷ số
thanh toán
tức thời
(lần)
0,121 0,088 0,084 -0,033 -27,51 -0,004 -4,02
5
(=3/4)
Đồ thị
2021 2022 2023
000
001
002
5. Tỷ số thanh toán hiện hành (lần) (=1/4)
6. Tỷ số thanh toán nhanh (lần) (=(1-2)/4)
7. Tỷ số thanh toán tức thời (lần) (=3/4)
1. Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành của FPT Retail giảm từ 1,12 lần vào năm 2021
xuống 1,10 lần vào năm 2022 và còn 1,00 lần vào năm 2023. Tỷ số này được tính bằng
cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn phản ánh khả năng đáp ứng các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn của công ty không cần phải bán tài sản cố định. Khi tỷ số
thanh toán hiện hành đạt mức trên 1, công ty có đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán toàn
bộ nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, mức giảm qua các năm cho thấy sự suy giảm khả năng
thanh toán của FPT Retail. Nguyên nhân của xu hướng này đến từ sự gia tăng của nợ
ngắn hạn mức tăng không tương xứng trong tài sản ngắn hạn. Cụ thể, tài sản ngắn
hạn giảm 8,76% vào năm 2022, sau đó tăng 22,39% vào năm 2023, trong khi nợ ngắn
hạn tăng mạnh 34,27% vào năm 2023. Điều này cho thấy công ty đã vay thêm nợ ngắn
hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh hoặc bổ sung vốn lưu động. Sự gia tăng nợ
ngắn hạn không đi kèm với tỷ lệ tăng tương ứng của tài sản ngắn hạn khiến khả
năng thanh toán của công ty suy giảm, làm tăng rủi ro thanh khoản khi tài sản ngắn
hạn không còn dư thừa nhiều so với nợ ngắn hạn.
2. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh của FPT Retail giảm mạnh từ 0,58 lần vào năm 2021
xuống còn 0,34 lần vào năm 2022 chz còn 0,26 lần vào năm 2023. Tỷ số này được
tính bằng cách lấy tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho rồi chia cho nợ ngắn hạn. Đây
6
chz số thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn không cần bán hàng tồn kho,
loại tài sản tính thanh khoản thấp hơn so với tiền mặt các khoản phải thu. Mức
giảm sâu qua từng năm cho thấy FPT Retail ngày càng phụ thuộc vào hàng tồn kho để
thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn. Nguyên nhân chính của sự giảm này là do hàng tồn
kho của công ty tăng đáng kể trong hai năm qua (31,51% o năm 2022 29,97%
vào năm 2023), phản ánh chiến lược tích trữ hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường. Bên cạnh đó, tiền mặt các khoản tương đương tiền giảm mạnh 32,54% từ
năm 2021 đến 2022, mặc phục hồi 28,87% vào năm 2023, nhưng vẫn mức
thấp. Sự suy giảm trong lượng tiền mặt các khoản tương đương tiền đã làm giảm
khả năng thanh toán nhanh của công ty, khiến công ty phụ thuộc nhiều vào hàng tồn
kho, vốn có tính thanh khoản thấp hơn, để đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn.
3. Tỷ số thanh toán tức thời
Tỷ số thanh toán tức thời của FPT Retail cũng cho thấy xu hướng giảm qua các
năm, từ 0,121 lần vào năm 2021 xuống còn 0,088 lần vào năm 2022 0,084 lần vào
năm 2023. Tỷ số thanh toán tức thời chz số thanh khoản nghiêm ngặt nhất, chz tính
tiền mặt các khoản tương đương tiền trên nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả
năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn ngay lập tức mà không cần dựa vào
bất kỳ loại tài sản nào khác. Với tỷ số thấp, FPT Retail chz khoảng 8-12% lượng
tiền mặt so với nợ ngắn hạn, điều này cho thấy công ty sẽ gặp khó khăn trong việc đáp
ứng nghĩa vụ tức thời nếu không dựa vào các tài sản khác. Sự giảm trong tỷ số này
phần lớn đến từ sự suy giảm của lượng tiền mặt, mặc dù có sự phục hồi vào năm 2023,
nhưng vẫn chưa đạt đến mức của năm 2021. Đồng thời, nợ ngắn hạn tăng mạnh vào
năm 2023, tạo áp lực lớn hơn lên nhu cầu thanh khoản ngay lập tức của công ty. Tỷ số
thanh toán tức thời thấp cho thấy FPT Retail gặp khó khăn trong việc duy trì lượng
tiền mặt cần thiết để đáp ứng các khoản nợ ngay lập tức, làm tăng rủi ro tài chính trong
trường hợp công ty cần thanh khoản gấp.
Kết luận
Nhìn chung, FPT Retail đã có xu hướng suy giảm trong các chz số thanh khoản
qua các năm. Mặc dù công ty đã gia tăng tài sản ngắn hạn và đặc biệt hàng tồn kho
để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, nhưng điều này đi kèm với việc tăng nợ ngắn hạn và
giảm dần khả năng thanh toán ngay lập tức. Các tỷ số thanh toán nhanh tức thời
giảm sâu cho thấy công ty phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho khó khăn trong việc
7
duy trì lượng tiền mặt sẵn có. Đây dấu hiệu của rủi ro thanh khoản, và công ty cần
xem xét quản tài chính ngắn hạn c{n trọng để tránh những vấn đề về thanh khoản
trong tương lai, đặc biệt nếu thị trường gặp biến động hoặc sự thay đổi trong nhu
cầu tiêu dùng.
Tính toán của MWG
Bảng 2.2. Chỉ tiêu tỷ số khả năng thanh toán của Công ty c phần Đầu Thế
giới Di động
Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh
2023/2022
+/- Tỷ lệ
(%)
+/- Tỷ lệ
(%)
1. TSNH
(trđ)
51.955.258 44.577.607 51.950.338 -7.377.651 -14,20 7.372.731 16,54
2. HTK
(trđ)
29.167.232 25.696.078 21.824.236 -3.471.154 -11,90
-
3.871.842
-
15,07
3. Tiền
tương
đương tiền
(trđ)
4.142.016 5.061.021 5.365.705 919.005 22,19 304.684 6,02
4. Nợ ngắn
hạn (trđ)
42.593.159 26.000.264 30.765.261
-
16.592.895
-38,96 4.764.997 18,33
5. Tỷ số
thanh toán
hiện hành
(lần) (=1/4)
1,22 1,71 1,69 0,49 40,56 -0,03 -1,51
6. Tỷ số
thanh toán
nhanh (lần)
(=(1-2)/4)
0,54 0,73 0,98 0,19 35,74 0,25 34,84
7. Tỷ số
thanh toán
tức thời
0,097 0,195 0,174 0,097 100,17 -0,020 -
10,40
8
(lần) (=3/4)
1. Tỷ số thanh toán hiện hành
MWG: Tỷ số thanh toán hiện hành của MWG có sự cải thiện rõ rệt, từ 1,22 lần
vào năm 2021 lên 1,71 lần vào năm 2022, sau đó giảm nhẹ xuống 1,69 lần vào năm
2023. Đây dấu hiệu cho thấy MWG khả năng duy trì thanh khoản tốt hơn, với
mức tài sản ngắn hạn cao hơn nợ ngắn hạn. Sự gia tăng mạnh trong tỷ số này vào năm
2022 (tăng 40,56%) là do nợ ngắn hạn của công ty giảm gần 39%, từ 42.593.159 triệu
đồng xuống còn 26.000.264 triệu đồng. Mặc tài sản ngắn hạn cũng giảm vào năm
2022, nhưng mức giảm ít hơn so với nợ ngắn hạn, giúp cải thiện khả năng thanh toán
của công ty.
So sánh với FPT Retail: Tỷ số thanh toán hiện hành của FPT Retail lại xu
hướng giảm qua các năm, từ 1,12 lần vào năm 2021 xuống 1,00 lần vào năm 2023.
Điều này cho thấy MWG tình hình thanh khoản tốt hơn, khi FPT Retail phải đối
mặt với rủi ro cao hơn do nợ ngắn hạn tăng tài sản ngắn hạn không tăng đủ để
đắp. MWG có khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn mà không cần phụ
thuộc nhiều vào tài sản dài hạn, trong khi FPT Retail dấu hiệu suy giảm trong khả
năng này.
2. Tỷ số thanh toán nhanh
MWG: Tỷ số thanh toán nhanh của MWG cải thiện qua các năm, từ 0,54 lần
vào năm 2021 lên 0,73 lần vào năm 2022 và đạt 0,98 lần vào năm 2023. Điều này cho
thấy MWG không chz dựa vào hàng tồn kho còn đủ các tài sản ngắn hạn
thanh khoản cao (như tiền mặt các khoản phải thu) để đáp ứng nghĩa vụ ngắn hạn.
Mức tăng ấn tượng này kết quả của việc giảm mạnh hàng tồn kho vào năm 2023
(giảm 15,07%) cùng với việc duy trì tiền mặt ổn định.
So sánh với FPT Retail: Ngược lại, tỷ số thanh toán nhanh của FPT Retail lại
giảm mạnh từ 0,58 lần vào năm 2021 xuống còn 0,26 lần vào năm 2023. Điều này cho
thấy FPT Retail ngày càng phụ thuộc vào hàng tồn kho để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn
hạn gặp khó khăn trong việc duy trì các tài sản ngắn hạn thanh khoản cao. So với
MWG, FPT Retail tình trạng tài chính kém linh hoạt hơn, với tỷ lệ tiền mặt tài
sản ngắn hạn thanh khoản nhanh giảm đáng kể.
3. Tỷ số thanh toán tức thời
9
MWG: Tỷ số thanh toán tức thời của MWG cũng sự tăng đáng kể từ 0,097
lần vào năm 2021 lên 0,195 lần vào năm 2022, trước khi giảm nhẹ xuống 0,174 lần
vào năm 2023. Tỷ số này phản ánh mức tiền mặt các khoản tương đương tiền sẵn
có để thanh toán ngay lập tức các nghĩa vụ ngắn hạn. Mặc dù tỷ số thanh toán tức thời
của MWG vẫn thấp hơn 1, nhưng sự cải thiện qua các năm cho thấy công ty đang tăng
cường khả năng thanh khoản tức thời.
So sánh với FPT Retail: Trong khi đó, tỷ số thanh toán tức thời của FPT Retail
liên tục giảm qua các năm, từ 0,121 lần vào năm 2021 xuống còn 0,084 lần vào năm
2023. Điều này phản ánh sự giảm sút nghiêm trọng trong khả năng thanh khoản ngay
lập tức của FPT Retail, khi công ty gặp khó khăn trong việc duy trì tiền mặt để đáp
ứng các khoản nợ ngắn hạn ngay lập tức. MWG tỷ số thanh toán tức thời cao hơn
FPT Retail, cho thấy khả năng quản lý tài chính ngắn hạn tốt hơn.
Kết luận
Nhìn chung, các chz số thanh toán cho thấy Công ty Cổ phần Đầu Thế giới
Di động (MWG) tình hình tài chính khả năng thanh khoản tốt hơn so với FPT
Retail. MWG đã cải thiện đáng kể các tỷ số thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh và
thanh toán tức thời, nhờ vào việc quản tốt nợ ngắn hạn duy trì tài sản thanh
khoản cao. Trong khi đó, FPT Retail gặp nhiều thách thức về thanh khoản khi các tỷ
số này đều xu hướng giảm, đặc biệt tỷ số thanh toán nhanh thanh toán tức
thời, cho thấy sự phụ thuộc vào hàng tồn kho và thiếu tiền mặt.
Tóm lại, FPT Retail nên cân nhắc cải thiện quản lý dòng tiền và tăng cường các
tài sản ngắn hạn thanh khoản cao để cải thiện khả năng thanh khoản, trong khi MWG
đang duy trì tình trạng tài chính ổn định vàkhả năng ứng phó tốt hơn với các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn.
2.2. Tỷ số quản lý nợ
Bảng 2.3. Tỷ số quản lý nợ của Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh
2022/2021
So sánh 2023/2022
+/- Tỷ lệ
(%)
+/- Tỷ lệ
(%)
1. Tổng nợ
(trđ)
9.106.794 8.474.461 11.379.279 -632.333 -6,94 2.904.818 34,28
2. Tổng tài 10.786.06 10.523.797 13.098.450 -262.272 -2,43 2.574.653 24,47
10
sản (trđ)
9
3. EBIT (trđ) 686.369 717.151 -9.265 30.782 4,48 -726.416 -101,29
4. Lãi vay
(trđ)
132.229 231.528 284.917 99.299 75,10 53.389 23,06
5. Tỷ số nợ
(lần) (=1/2)
0,84 0,81 0,87 -0,04 -4,62 0,06 7,88
6. Tỷ số
thanh toán lãi
vay (lần)
(=3/4)
5,19 3,10 -0,03 -2,09
-
40,33
-3,13 -101,05
2021 2022 2023
-001
000
001
002
003
004
005
006
5. Tỷ số nợ (lần) (=1/2) 6. Tỷ số thanh toán lãi vay (lần) (=3/4)
1. Tỷ số nợ
Tỷ số nợ được tính bằng cách lấy tổng nợ chia cho tổng tài sản phản ánh
mức độ phụ thuộc vào nợ để tài trợ cho tài sản của công ty. Trong giai đoạn từ năm
2021 đến 2023, tỷ số nợ của FPT Retail có xu hướng tăng nhẹ. Cụ thể, tỷ số này giảm
từ 0,84 lần vào năm 2021 xuống 0,81 lần vào năm 2022 nhưng sau đó tăng lên 0,87 lần
vào năm 2023. Mặc sự giảm nhẹ vào năm 2022, tỷ số này tăng mạnh vào năm
2023 (tăng 7,88%), chủ yếu do tổng nợ của công ty tăng 34,28% trong khi tổng tài sản
chz tăng 24,47%. Sự gia tăng tỷ số nợ này cho thấy FPT Retail đang phụ thuộc nhiều
hơn vào nợ để tài trợ cho tài sản của mình, thể do công ty mở rộng hoạt động
hoặc cần bổ sung vốn lưu động. Tỷ số nợ mức 0,87 dấu hiệu của rủi ro tài chính
khi một phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng nợ, điều này sẽ làm tăng gánh
nặng tài chính trong trường hợp doanh thu giảm hoặc chi phí lãi vay tăng. FPT Retail
11
cần quản nợ c{n trọng để tránh gia tăng rủi ro thanh khoản đảm bảo sự ổn định
tài chính dài hạn.
2. Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay đo lường khả năng của công ty trong việc thanh toán
lãi vay từ lợi nhuận hoạt động được tính bằng cách lấy lợi nhuận trước lãi vay
thuế (EBIT) chia cho chi phí lãi vay. Từ năm 2021 đến 2023, tỷ số này của FPT Retail
có xu hướng giảm mạnh, từ 5,19 lần vào năm 2021 xuống còn 3,10 lần vào năm 2022
đến mức âm (-0,03 lần) vào năm 2023. Sự suy giảm này phần lớn do EBIT giảm
mạnh trong năm 2023, từ mức dương các năm trước xuống -9.265 triệu đồng, trong
khi chi phí lãi vay lại tăng cao, tăng 75,10% từ m 2021 đến 2022 tăng thêm
23,06% vào năm 2023. Việc giảm mạnh tỷ số thanh toán lãi vay, đặc biệt là ở mức âm
vào năm 2023, cho thấy FPT Retail không còn khả năng tự thanh toán lãi vay từ lợi
nhuận hoạt động kinh doanh. Nguyên nhân đến từ áp lực cạnh tranh trong ngành hoặc
chi phí hoạt động tăng cao. Điều này buộc công tythể phải tìm cách tái cấu nợ
hoặc huy động thêm vốn từ cổ đông để đáp ứng nghĩa vụ chi trả lãi vay. Sự suy giảm
trong khả năng thanh toán lãi vay dấu hiệu của rủi ro tài chính cao, nếu không
các biện pháp khắc phục, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng duy trì hoạt động ổn
định của FPT Retail trong tương lai.
Kết luận
Tóm lại, hai chz tiêu quản lý nợ của FPT Retail cho thấy công ty đang phải đối
mặt với áp lực tài chính lớn. Tỷ số nợ tăng cho thấy sự phụ thuộc ngày càng cao vào
nợ để tài trợ cho tài sản, trong khi tỷ số thanh toán lãi vay giảm mạnh đến mức âm vào
năm 2023, phản ánh khả năng tự thanh toán lãi vay của công ty đã bị ảnh hưởng
nghiêm trọng. FPT Retail cần phải xem xét lại chiến lược quản nợ tăng cường
hiệu quả hoạt động kinh doanh để cải thiện khả năng thanh toán lãi vay, nhằm giảm
thiểu rủi ro tài chính và đảm bảo sự phát triển bền vững trong dài hạn.
Tính toán của MWG
Bảng 2.4. Tỷ số quản lý nợ của Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động
Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022
+/- Tỷ lệ
(%)
+/- Tỷ lệ
(%)
12
1. Tổng
nợ (trđ)
42.593.159 31.901.514 36.751.679 -10.691.645 -25,10 4.850.165 15,20
2. Tổng
tài sản
(trđ)
62.971.405 55.834.096 60.111.237 -7.137.309 -11,33 4.277.141 7,66
3. EBIT
(trđ)
7.146.012 7.418.499 2.137.410 272.487 3,81 -5.281.089 -71,19
4. Lãi
vay (trđ)
674.428 1.362.144 1.447.718 687.716 101,97 85.574 6,28
5. Tỷ số
nợ (lần)
(=1/2)
0,68 0,57 0,61 -0,11 -15,53 0,04 7,01
6. Tỷ số
thanh
toán lãi
vay
(lần)
(=3/4)
10,60 5,45 1,48 -5,15 -48,60 -3,97 -72,89
1. Tỷ số nợ
Tỷ số nợ của MWG xu hướng giảm nhẹ từ 0,68 lần vào năm 2021 xuống
0,57 lần vào năm 2022, tăng lên 0,61 lần vào năm 2023. Xu hướng này cho thấy
MWG đang duy trì tỷ lệ nợ ở mức ổn định và không tăng quá mức. Năm 2022, MWG
tỷ số nợ giảm mạnh 15,53% so với năm trước, phần lớn do tổng nợ giảm mạnh (-
25,10%) từ 42.593.159 triệu đồng xuống 31.901.514 triệu đồng. Đến năm 2023, tỷ số
nợ của MWG tăng trở lại 7,01% do tổng nợ tăng 15,20% lên 36.751.679 triệu đồng.
Mức tăng này không quá cao vẫn nằm trong tầm kiểm soát nhờ việc tăng tổng tài
sản lên 7,66%.
So sánh với FPT Retail: Tỷ số nợ của FPT Retail xu hướng tăng dần từ
0,84 lần (2021) lên 0,87 lần (2023), trong khi MWG duy trì tỷ số nợ thấp hơn (dưới
0,7 lần). Điều này cho thấy MWG quản lý nợ tốt hơn, duy trì mức độ phụ thuộc vào nợ
thấp hơn so với FPT Retail. MWG đã giảm được tỷ lệ nợ đáng kể trong năm 2022,
trong khi FPT Retail lại tăng tỷ lệ nợ qua cácm. Với tỷ số nợ ổn định và thấp hơn,
MWG có vị thế tài chính an toàn hơn trong việc sy dụng nợ để tài trợ cho tài sản, giảm
thiểu rủi ro tài chính trong trường hợp thị trường biến động.
13
2. Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay của MWG giảm đáng kể qua các năm, từ 10,60 lần vào
năm 2021 xuống còn 5,45 lần vào năm 2022 chz còn 1,48 lần vào năm 2023. Sự
giảm sút này phản ánh việc MWG đang gặp khó khăn trong việc duy trì lợi nhuận đủ
để chi trả lãi vay. Năm 2023, tỷ số này giảm mạnh 72,89% do lợi nhuận trước lãi vay
thuế (EBIT) giảm sâu (-71,19%), từ 7.418.499 triệu đồng xuống còn 2.137.410
triệu đồng, trong khi chi phí lãi vay tiếp tục tăng thêm 6,28%. Tỷ số thanh toán lãi vay
thấp cho thấy khả năng chi trả lãi vay của MWG đang bị đe dọacông ty có thể cần
xem xét các biện pháp để duy trì khả năng thanh toán.
So sánh với FPT Retail: FPT Retail tỷ số thanh toán lãi vay giảm từ 5,19
lần (2021) xuống mức âm (-0,03 lần) vào năm 2023, cho thấy công ty này không còn
khả năng tự chi trả lãi vay từ lợi nhuận hoạt động. So với FPT Retail, MWG vẫn duy
trì được khả năng thanh toán lãi vay tốt hơn (ở mức dương), mặc dù tỷ số thanh toán
lãi vay của MWG cũng giảm mạnh qua các năm. Điều này cho thấy MWG đang chịu
áp lực tài chính nhưng vẫn có khả năng trả lãi, trong khi FPT Retail đang đối mặt với
rủi ro cao hơn khi không còn khả năng chi trả lãi vay từ lợi nhuận hoạt động. Sự khác
biệt này thể hiện rằng MWG có khả năng kiểm soát chi phí lãi vay tốt hơn hoặc có cấu
trúc tài chính ổn định hơn so với FPT Retail.
Kết luận
So với FPT Retail, MWG vị thế tài chính an toàn hơn với tỷ số nợ thấp
khả năng thanh toán lãi vay ổn định hơn, mặc cũng xu hướng giảm dần. MWG
duy trì tỷ lệ nợ ở mức thấp hơn và quản lý tốt các khoản vay, nhờ đó giảm thiểu rủi ro
tài chính. Trong khi đó, FPT Retail có tỷ số nợ tăng cao và tỷ số thanh toán lãi vay
mức âm vào năm 2023, cho thấy sự khó khăn trong việc duy trì thanh khoản khả
năng chi trả lãi vay. MWG cần tiếp tục giám sát lợi nhuận và chi phí lãi vay để duy trì
khả năng thanh toán, trong khi FPT Retail nên xem xét các chiến lược tái cấu trúc nợ
và quản lý dòng tiền nhằm cải thiện tình hình tài chính.
2.3. Tỷ số quản lý tài sản
Bảng 2.5. Tỷ số quản lý tài sản của Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022
+/- Tỷ lệ
(%)
+/- Tỷ lệ
(%)
14
1. Doanh
thu thuần
(trđ)
22.494.961 30.165.801 31.849.650 7.670.840 34,10 1.683.849 5,58
2.
GVHB
(trđ)
19.343.448 25.462.623 26.688.006 6.119.175 31,63 1.225.383 4,81
3. HTK
BQ (trđ)
3.378.539 5.707.094 7.455.345 2.328.555 68,92 1.748.251 30,63
4. Phải
thu BQ
(trđ)
1.741.803 1.261.856 466.405 -479.948 -27,55 -795.451 -63,04
5. TSCĐ
BQ (trđ)
111.291 509.612 1.077.454 398.321 357,91 567.842 111,43
6. TS
BQ (trđ)
8.086.824 10.654.933 11.811.124 2.568.110 31,76 1.156.191 10,85
7. Vòng
quay
HTK
(vòng)
(=2/3)
5,73 4,46 3,58 -1,26 -22,07 -0,88 -19,77
8. Số
ngày tồn
kho BQ
(ngày)
(=365/7)
63,75 81,81 101,96 18,06 28,33 20,15 24,63
9. Vòng
quay các
khoản
phải thu
(Vòng)
(=1/4)
12,91 23,91 68,29 10,99 85,11 44,38 185,65
10. Kỳ 28,26 15,27 5,35 -12,99 -45,98 -9,92 -64,99
15
thu tiền
BQ
(Ngày)
(=365/9)
11. Vòng
quay
TSCĐ
(vòng)
(=1/5)
202,13 59,19 29,56 -142,93 -70,71 -29,63 -50,06
12. Vòng
quay
tổng TS
(Vòng)
(=1/6)
2,78 2,83 2,70 0,05 1,78 -0,13 -4,75
2021 2022 2023
000
001
002
003
004
005
006
007
7. Vòng quay HTK (vòng) (=2/3)
Vòng quay hàng tồn kho giảm dần qua các năm, từ 5,73 vòng vào năm 2021
xuống còn 4,46 vòng vào năm 2022 3,58 vòng vào năm 2023. Đây chz số phản
ánh số lần hàng tồn kho được bán hoặc sy dụng trong một kỳ. Mức giảm -22,07%
vào năm 2022 -19,77% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đang gặp khó khăn
trong việc luân chuyển hàng tồn kho, khiến lượng hàng tồn kho bị tích lũy nhiều hơn.
Điều này do công ty mở rộng dự trữ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu trong tương lai hoặc
do tốc độ tiêu thụ hàng hóa giảm.
16
Số ngày tồn kho bình quân tăng lên qua các năm, từ 63,75 ngày vào năm 2021
lên 81,81 ngày vào năm 2022 101,96 ngày vào năm 2023. Chz tiêu này nghịch
đảo của vòng quay hàng tồn kho thể hiện thời gian trung bình hàng hóa lưu lại
trong kho trước khi được bán ra. Sự gia tăng của số ngày tồn kho bình quân với mức
tăng 28,33% vào năm 2022 24,63% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đang giữ
hàng tồn kho trong thời gian dài hơn, thể gây ra rủi ro liên quan đến hàng hóa lỗi
thời hoặc chi phí lưu kho cao. Việc giữ hàng tồn kho trong thời gian lâu hơn có thể ảnh
hưởng đến dòng tiền và khả năng thanh khoản của công ty.
2021 2022 2023
000
010
020
030
040
050
060
070
080
9. Vòng quay các khoản phải thu (Vòng) (=1/4)
Vòng quay các khoản phải thu của FPT Retail tăng mạnh, từ 12,91 vòng vào
năm 2021 lên 23,91 vòng vào năm 2022 và đạt 68,29 vòng vào năm 2023. Chz số này
cho thấy số lần mà công ty thể thu hồi các khoản phải thu trong một kỳ. Mức tăng
đáng kể 85,11% vào năm 2022 và 185,65% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đã cải
thiện rất lớn trong việc thu hồi các khoản phải thu, giúp tăng cường dòng tiền khả
năng thanh khoản. Việc quản chặt chẽ các khoản phải thu giúp công ty giảm thiểu
rủi ro nợ xấu và tăng hiệu quả sy dụng vốn.
Kỳ thu tiền bình quân giảm dần qua các năm, từ 28,26 ngày vào năm 2021
xuống còn 15,27 ngày vào năm 2022 chz còn 5,35 ngày vào năm 2023. Chz số này
phản ánh thời gian trung bình công ty thu hồi được khoản phải thu. Việc giảm kỳ
thu tiền bình quân với mức giảm -45,98% vào năm 2022 -64,99% vào năm 2023
cho thấy FPT Retail đã rút ngắn được thời gian thu hồi nợ, giúp cải thiện dòng tiền
17
giảm thiểu rủi ro mất khả năng thanh toán từ khách hàng. Sự cải thiện này đồng thời
phù hợp với vòng quay các khoản phải thu tăng lên, cho thấy công ty đang thực hiện
các biện pháp hiệu quả trong việc thu hồi công nợ.
2021 2022 2023
000
050
100
150
200
250
11. Vòng quay TSCĐ (vòng) (=1/5)
Vòng quay tài sản cố định giảm mạnh từ 202,13 vòng vào năm 2021 xuống còn
59,19 vòng vào năm 2022 và 29,56 vòng vào năm 2023. Đây chz số phản ánh hiệu
quả sy dụng tài sản cố định để tạo ra doanh thu. Sự sụt giảm -70,71% vào năm 2022 và
-50,06% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail không còn tận dụng tốt tài sản cố định
như trước đây, có thể do việc mở rộng đầu tư vào tài sản cố định hoặc sự suy giảm
về doanh thu từ tài sản cố định. Mức giảm lớn này một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy
công ty cần xem xét lại hiệu quả sy dụng tài sản cố định để tối ưu hóa lợi nhuận.
2021 2022 2023
003
003
003
12. Vòng quay tổng TS (Vòng) (=1/6)
18
Vòng quay tổng tài sản của FPT Retail ổn định hơn so với các chz tiêu khác, từ
2,78 vòng vào năm 2021 lên 2,83 vòng vào năm 2022, nhưng giảm nhẹ xuống còn
2,70 vòng vào năm 2023. Chz số này cho biết số lần tài sản được sy dụng để tạo ra
doanh thu trong một kỳ. Sự thay đổi không đáng kể ở mức tăng 1,78% vào năm 2022
giảm -4,75% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đã duy trì hiệu quả sy dụng tổng
tài sản khá ổn định, nhưng vẫn có dấu hiệu suy giảm nhẹ trong việc tận dụng tài sản để
gia tăng doanh thu. Mức giảm này do ảnh hưởng từ sự suy giảm vòng quay tài sản cố
định, tác động đến khả năng tạo ra doanh thu tổng thể từ các tài sản hiện có.
Kết luận
Nhìn chung, FPT Retail những dấu hiệu tích cực trong quản các khoản
phải thu kỳ thu tiền, thể hiện qua việc tăng vòng quay các khoản phải thu và giảm
thời gian thu hồi nợ, giúp cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên, công ty đang gặp thách thức
trong quản hàng tồn kho tài sản cố định, với vòng quay hàng tồn kho vòng
quay tài sản cố định đều suy giảm, dẫn đến thời gian tồn kho kéo dài hiệu quả sy
dụng tài sản cố định giảm mạnh. Để cải thiện hiệu quả sy dụng tài sản, FPT Retail cần
chú trọng vào việc tăng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và tối ưu hóa việc sy dụng tài
sản cố định, nhằm đảm bảo khả năng sinh lời duy trì dòng tiền ổn định trong dài
hạn.
Tính toán của MWG
Bảng 2.6. Tỷ số quản lý tài sản của Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động
Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022
+/- Tỷ lệ
(%)
+/- Tỷ lệ
(%)
1. Doanh
thu thuần
(trđ)
122.958.106 133.404.778 118.279.788 10.446.672 8,50 -15.124.990 -11,34
2. GVHB
(trđ)
95.325.974 102.542.735 95.759.175 7.216.761 7,57 -6.783.560 -6,62
3. HTK
BQ (trđ)
24.294.705 27.431.655 23.760.157 3.136.951 12,91 -3.671.498 -13,38
4. Phải thu
BQ (trđ)
2.378.687 3.081.470 4.079.835 702.783 29,55 998.366 32,40
5. TSCĐ 8.471.066 9.687.336 8.113.820 1.216.271 14,36 -1.573.517 -16,24
19
BQ (trđ)
6. TS BQ
(trđ)
54.501.143 59.402.751 57.972.667 4.901.608 8,99 -1.430.084 -2,41
7. Vòng
quay HTK
(vòng)
(=2/3)
3,92 3,74 4,03 -0,19 -4,73 0,29 7,81
8. Số ngày
tồn kho
BQ (ngày)
(=365/7)
93,02 97,64 90,57 4,62 4,97 -7,08 -7,25
9. Vòng
quay các
khoản phải
thu (Vòng)
(=1/4)
51,69 43,29 28,99 -8,40 -16,25 -14,30 -33,03
10. Kỳ thu
tiền BQ
(Ngày)
(=365/9)
7,06 8,43 12,59 1,37 19,40 4,16 49,33
11. Vòng
quay
TSCĐ
(vòng)
(=1/5)
14,52 13,77 14,58 -0,74 -5,13 0,81 5,86
12. Vòng
quay tổng
TS (Vòng)
(=1/6)
2,26 2,25 2,04 -0,01 -0,46 -0,21 -9,15
1. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho của MWG duy trì mức ổn định, từ 3,92 vòng vào
năm 2021 giảm nhẹ xuống 3,74 vòng vào năm 2022 tăng nhẹ lên 4,03 vòng vào
năm 2023. Mức giảm -4,73% vào năm 2022 tăng 7,81% vào năm 2023 cho thấy
20

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ----------------
MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY FRT
GVHD: THS. NGUYỄN THÚY QUỲNH
BẢNG ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM 11 Thành viên MSSV Đánh giá 1. Trần Thị Thu Hiền 2173403010094 100% 2. Trịnh Thu Trang 2173403010056 100% 3. Huỳnh Thị Kim Ngọc 2173403010073 100% 4. Lê Thị Ngọc Trâm 2173403010097 100% Tháng 11 /2024 1 Mục lục
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT.....3
PHẦN 2: TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT..........................................................................4
2.1. Tỷ số thanh toán.................................................................................................4
1. Tỷ số thanh toán hiện hành................................................................................5
2. Tỷ số thanh toán nhanh.....................................................................................5
3. Tỷ số thanh toán tức thời...................................................................................6
Kết luận................................................................................................................. 6
1. Tỷ số thanh toán hiện hành................................................................................7
2. Tỷ số thanh toán nhanh.....................................................................................8
3. Tỷ số thanh toán tức thời...................................................................................8
Kết luận................................................................................................................. 9
2.2. Tỷ số quản lý nợ.................................................................................................9
1. Tỷ số nợ...........................................................................................................10
2. Tỷ số thanh toán lãi vay..................................................................................10
Kết luận............................................................................................................... 11
1. Tỷ số nợ...........................................................................................................12
2. Tỷ số thanh toán lãi vay..................................................................................12
Kết luận............................................................................................................... 13
2.3. Tỷ số quản lý tài sản.........................................................................................13
Kết luận............................................................................................................... 18
1. Vòng quay hàng tồn kho.................................................................................19
2. Số ngày tồn kho bình quân..............................................................................20
3. Vòng quay các khoản phải thu........................................................................20
4. Kỳ thu tiền bình quân......................................................................................20 2
5. Vòng quay tài sản cố định...............................................................................21
6. Vòng quay tổng tài sản....................................................................................21
Kết luận............................................................................................................... 21
2.4. Tỷ số sinh lời....................................................................................................21
1. Tỷ suất sinh lời căn bản (BEP)........................................................................23
2. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)..................................................................23
3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................................23
4. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS)...................................................24
Kết luận............................................................................................................... 24
1. Tỷ suất sinh lời căn bản (BEP)........................................................................25
2. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)..................................................................25
3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................................26
4. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần (ROS)...................................................26
Kết luận............................................................................................................... 26
2.5. Tỷ số giá thị trường..........................................................................................27
1. Tỷ số giá trên thu nhập (P/E)...........................................................................27
2. Tỷ số giá trên giá trị sổ sách (M/B).................................................................28
Kết luận............................................................................................................... 28
1. Tỷ số giá trên thu nhập (P/E)...........................................................................29
2. Tỷ số giá trên giá trị sổ sách (M/B).................................................................29
Kết luận............................................................................................................... 30 3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT
Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (gọi tắt là FPT Retail) là một thành
viên của Tập đoàn FPT Việt Nam, được thành lập vào ngày 8/3/2012 với hai thương
hiệu chính là FPT Shop và F.Studio By FPT – Đại lý được ủy quyền chính thức của
Apple tại Việt Nam ở cấp độ cao cấp nhất.
Lịch sử hình thành và phát triển:
Tháng 03/2012 CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số được thành lập. Là một trong 07 công ty trực thuộc CTCP FPT
Tháng 12/2013, FPT Shop chính thức đạt mốc 100 cya hàng.
Năm 2014: FPT Shop đạt mốc 200 cya hàng trên khắp 63 tznh thành. Trở thành nhà
nhập kh{u trực tiếp của IPhone chính hãng.
Năm 2015: FPT Shop đạt được mức tăng trưởng nhanh nhất so với các công ty trực
thuộc cùng Công ty Cổ phần FPT với doanh thu tăng 50% so với năm 2014, lợi nhuận trước thuế tăng 338,7%.
Năm 2016: FPT Shop đạt mốc 385 cya hàng trên khắp 63 tznh thành. Doanh thu
online tăng gấp đôi, đạt hơn 1.000 tỷ đồng. Khai trươ ng 80 khu trải nghiệm Apple corner trên toàn quốc.
Tháng 07/2017, Công ty đạt được các giải thưởng uy tín trong ngành bán lẻ như sau:
Top 4 nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam (Bộ Công Thương, 2017) Top 500 nhà bán lẻ
hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dươ ng (Retail Asia) (Euromonitor, 2017) Trở thành
công ty đại chúng từ tháng 6/2017. Tại 31/12/2017, Công ty có 473 cya hàng trên toàn
quốc (bao gồm cả FPT Shop và F.Studio)
Ngành nghề kinh doanh:
Các sản ph{m thiết bị kỹ thuật số: điện thoại, máy tính, laptop, SmartWatch,... 4
PHẦN 2: TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT
2.1. Tỷ số thanh toán
Bảng 2.1. Chỉ tiêu tỷ số khả năng thanh toán của Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022 +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ (%) (%) 1. TSNH 11.415.30 2.088.51 10.221.932 9.326.797 -895.135 -8,76 22,39 (trđ) 8 1 2. HTK 1.943.03 4.930.359 6.483.828 8.426.861 1.553.469 31,51 29,97 (trđ) 3 3. Tiền và tương 1.105.210 745.556 960.823 -359.654 -32,54 215.267 28,87 đương tiền (trđ) 4. Nợ ngắn 11.378.72 2.904.34 9.106.708 8.474.375 -632.333 -6,94 34,27 hạn (trđ) 3 8 5. Tỷ số thanh toán hiện hành 1,12 1,10 1,00 -0,02 -1,95 -0,10 -8,85 (lần) (=1/4) 6. Tỷ số thanh toán - 0,58 0,34 0,26 -0,25 -42,26 -0,07 nhanh (lần) 21,71 (=(1-2)/4) 7. Tỷ số 0,121 0,088 0,084 -0,033 -27,51 -0,004 -4,02 thanh toán tức thời (lần) 5 (=3/4) Đồ thị 002 001
5. Tỷ số thanh toán hiện hành (lần) (=1/4) 000 2021 6. Tỷ số thanh 2022
toán nhanh (lần) (=(1-2)/4) 2023
7. Tỷ số thanh toán tức thời (lần) (=3/4)
1. Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành của FPT Retail giảm từ 1,12 lần vào năm 2021
xuống 1,10 lần vào năm 2022 và còn 1,00 lần vào năm 2023. Tỷ số này được tính bằng
cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn và phản ánh khả năng đáp ứng các nghĩa
vụ tài chính ngắn hạn của công ty mà không cần phải bán tài sản cố định. Khi tỷ số
thanh toán hiện hành đạt mức trên 1, công ty có đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán toàn
bộ nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, mức giảm qua các năm cho thấy sự suy giảm khả năng
thanh toán của FPT Retail. Nguyên nhân của xu hướng này đến từ sự gia tăng của nợ
ngắn hạn và mức tăng không tương xứng trong tài sản ngắn hạn. Cụ thể, tài sản ngắn
hạn giảm 8,76% vào năm 2022, sau đó tăng 22,39% vào năm 2023, trong khi nợ ngắn
hạn tăng mạnh 34,27% vào năm 2023. Điều này cho thấy công ty đã vay thêm nợ ngắn
hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh hoặc bổ sung vốn lưu động. Sự gia tăng nợ
ngắn hạn mà không đi kèm với tỷ lệ tăng tương ứng của tài sản ngắn hạn khiến khả
năng thanh toán của công ty suy giảm, làm tăng rủi ro thanh khoản khi tài sản ngắn
hạn không còn dư thừa nhiều so với nợ ngắn hạn.
2. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh của FPT Retail giảm mạnh từ 0,58 lần vào năm 2021
xuống còn 0,34 lần vào năm 2022 và chz còn 0,26 lần vào năm 2023. Tỷ số này được
tính bằng cách lấy tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho rồi chia cho nợ ngắn hạn. Đây 6
là chz số thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho,
loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn so với tiền mặt và các khoản phải thu. Mức
giảm sâu qua từng năm cho thấy FPT Retail ngày càng phụ thuộc vào hàng tồn kho để
thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn. Nguyên nhân chính của sự giảm này là do hàng tồn
kho của công ty tăng đáng kể trong hai năm qua (31,51% vào năm 2022 và 29,97%
vào năm 2023), phản ánh chiến lược tích trữ hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường. Bên cạnh đó, tiền mặt và các khoản tương đương tiền giảm mạnh 32,54% từ
năm 2021 đến 2022, mặc dù có phục hồi 28,87% vào năm 2023, nhưng vẫn ở mức
thấp. Sự suy giảm trong lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền đã làm giảm
khả năng thanh toán nhanh của công ty, khiến công ty phụ thuộc nhiều vào hàng tồn
kho, vốn có tính thanh khoản thấp hơn, để đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn.
3. Tỷ số thanh toán tức thời
Tỷ số thanh toán tức thời của FPT Retail cũng cho thấy xu hướng giảm qua các
năm, từ 0,121 lần vào năm 2021 xuống còn 0,088 lần vào năm 2022 và 0,084 lần vào
năm 2023. Tỷ số thanh toán tức thời là chz số thanh khoản nghiêm ngặt nhất, chz tính
tiền mặt và các khoản tương đương tiền trên nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả
năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn ngay lập tức mà không cần dựa vào
bất kỳ loại tài sản nào khác. Với tỷ số thấp, FPT Retail chz có khoảng 8-12% lượng
tiền mặt so với nợ ngắn hạn, điều này cho thấy công ty sẽ gặp khó khăn trong việc đáp
ứng nghĩa vụ tức thời nếu không dựa vào các tài sản khác. Sự giảm trong tỷ số này
phần lớn đến từ sự suy giảm của lượng tiền mặt, mặc dù có sự phục hồi vào năm 2023,
nhưng vẫn chưa đạt đến mức của năm 2021. Đồng thời, nợ ngắn hạn tăng mạnh vào
năm 2023, tạo áp lực lớn hơn lên nhu cầu thanh khoản ngay lập tức của công ty. Tỷ số
thanh toán tức thời thấp cho thấy FPT Retail gặp khó khăn trong việc duy trì lượng
tiền mặt cần thiết để đáp ứng các khoản nợ ngay lập tức, làm tăng rủi ro tài chính trong
trường hợp công ty cần thanh khoản gấp. Kết luận
Nhìn chung, FPT Retail đã có xu hướng suy giảm trong các chz số thanh khoản
qua các năm. Mặc dù công ty đã gia tăng tài sản ngắn hạn và đặc biệt là hàng tồn kho
để hỗ trợ hoạt động kinh doanh, nhưng điều này đi kèm với việc tăng nợ ngắn hạn và
giảm dần khả năng thanh toán ngay lập tức. Các tỷ số thanh toán nhanh và tức thời
giảm sâu cho thấy công ty phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho và khó khăn trong việc 7
duy trì lượng tiền mặt sẵn có. Đây là dấu hiệu của rủi ro thanh khoản, và công ty cần
xem xét quản lý tài chính ngắn hạn c{n trọng để tránh những vấn đề về thanh khoản
trong tương lai, đặc biệt nếu thị trường gặp biến động hoặc có sự thay đổi trong nhu cầu tiêu dùng. Tính toán của MWG
Bảng 2.2. Chỉ tiêu tỷ số khả năng thanh toán của Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022 +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ (%) (%) 1. TSNH 51.955.258 44.577.607 51.950.338 -7.377.651 -14,20 7.372.731 16,54 (trđ) 2. HTK - - 29.167.232 25.696.078 21.824.236 -3.471.154 -11,90 (trđ) 3.871.842 15,07 3. Tiền và tương 4.142.016 5.061.021 5.365.705 919.005 22,19 304.684 6,02 đương tiền (trđ) 4. Nợ ngắn - 42.593.159 26.000.264 30.765.261 -38,96 4.764.997 18,33 hạn (trđ) 16.592.895 5. Tỷ số thanh toán 1,22 1,71 1,69 0,49 40,56 -0,03 -1,51 hiện hành (lần) (=1/4) 6. Tỷ số thanh toán 0,54 0,73 0,98 0,19 35,74 0,25 34,84 nhanh (lần) (=(1-2)/4) 7. Tỷ số 0,097 0,195 0,174 0,097 100,17 -0,020 - thanh toán 10,40 tức thời 8 (lần) (=3/4)
1. Tỷ số thanh toán hiện hành
MWG: Tỷ số thanh toán hiện hành của MWG có sự cải thiện rõ rệt, từ 1,22 lần
vào năm 2021 lên 1,71 lần vào năm 2022, sau đó giảm nhẹ xuống 1,69 lần vào năm
2023. Đây là dấu hiệu cho thấy MWG có khả năng duy trì thanh khoản tốt hơn, với
mức tài sản ngắn hạn cao hơn nợ ngắn hạn. Sự gia tăng mạnh trong tỷ số này vào năm
2022 (tăng 40,56%) là do nợ ngắn hạn của công ty giảm gần 39%, từ 42.593.159 triệu
đồng xuống còn 26.000.264 triệu đồng. Mặc dù tài sản ngắn hạn cũng giảm vào năm
2022, nhưng mức giảm ít hơn so với nợ ngắn hạn, giúp cải thiện khả năng thanh toán của công ty.
So sánh với FPT Retail: Tỷ số thanh toán hiện hành của FPT Retail lại có xu
hướng giảm qua các năm, từ 1,12 lần vào năm 2021 xuống 1,00 lần vào năm 2023.
Điều này cho thấy MWG có tình hình thanh khoản tốt hơn, khi FPT Retail phải đối
mặt với rủi ro cao hơn do nợ ngắn hạn tăng và tài sản ngắn hạn không tăng đủ để bù
đắp. MWG có khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn mà không cần phụ
thuộc nhiều vào tài sản dài hạn, trong khi FPT Retail có dấu hiệu suy giảm trong khả năng này.
2. Tỷ số thanh toán nhanh
MWG: Tỷ số thanh toán nhanh của MWG cải thiện qua các năm, từ 0,54 lần
vào năm 2021 lên 0,73 lần vào năm 2022 và đạt 0,98 lần vào năm 2023. Điều này cho
thấy MWG không chz dựa vào hàng tồn kho mà còn có đủ các tài sản ngắn hạn có
thanh khoản cao (như tiền mặt và các khoản phải thu) để đáp ứng nghĩa vụ ngắn hạn.
Mức tăng ấn tượng này là kết quả của việc giảm mạnh hàng tồn kho vào năm 2023
(giảm 15,07%) cùng với việc duy trì tiền mặt ổn định.
So sánh với FPT Retail: Ngược lại, tỷ số thanh toán nhanh của FPT Retail lại
giảm mạnh từ 0,58 lần vào năm 2021 xuống còn 0,26 lần vào năm 2023. Điều này cho
thấy FPT Retail ngày càng phụ thuộc vào hàng tồn kho để đáp ứng các nghĩa vụ ngắn
hạn và gặp khó khăn trong việc duy trì các tài sản ngắn hạn thanh khoản cao. So với
MWG, FPT Retail có tình trạng tài chính kém linh hoạt hơn, với tỷ lệ tiền mặt và tài
sản ngắn hạn thanh khoản nhanh giảm đáng kể.
3. Tỷ số thanh toán tức thời 9
MWG: Tỷ số thanh toán tức thời của MWG cũng có sự tăng đáng kể từ 0,097
lần vào năm 2021 lên 0,195 lần vào năm 2022, trước khi giảm nhẹ xuống 0,174 lần
vào năm 2023. Tỷ số này phản ánh mức tiền mặt và các khoản tương đương tiền sẵn
có để thanh toán ngay lập tức các nghĩa vụ ngắn hạn. Mặc dù tỷ số thanh toán tức thời
của MWG vẫn thấp hơn 1, nhưng sự cải thiện qua các năm cho thấy công ty đang tăng
cường khả năng thanh khoản tức thời.
So sánh với FPT Retail: Trong khi đó, tỷ số thanh toán tức thời của FPT Retail
liên tục giảm qua các năm, từ 0,121 lần vào năm 2021 xuống còn 0,084 lần vào năm
2023. Điều này phản ánh sự giảm sút nghiêm trọng trong khả năng thanh khoản ngay
lập tức của FPT Retail, khi công ty gặp khó khăn trong việc duy trì tiền mặt để đáp
ứng các khoản nợ ngắn hạn ngay lập tức. MWG có tỷ số thanh toán tức thời cao hơn
FPT Retail, cho thấy khả năng quản lý tài chính ngắn hạn tốt hơn. Kết luận
Nhìn chung, các chz số thanh toán cho thấy Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới
Di động (MWG) có tình hình tài chính và khả năng thanh khoản tốt hơn so với FPT
Retail. MWG đã cải thiện đáng kể các tỷ số thanh toán hiện hành, thanh toán nhanh và
thanh toán tức thời, nhờ vào việc quản lý tốt nợ ngắn hạn và duy trì tài sản thanh
khoản cao. Trong khi đó, FPT Retail gặp nhiều thách thức về thanh khoản khi các tỷ
số này đều có xu hướng giảm, đặc biệt là tỷ số thanh toán nhanh và thanh toán tức
thời, cho thấy sự phụ thuộc vào hàng tồn kho và thiếu tiền mặt.
Tóm lại, FPT Retail nên cân nhắc cải thiện quản lý dòng tiền và tăng cường các
tài sản ngắn hạn thanh khoản cao để cải thiện khả năng thanh khoản, trong khi MWG
đang duy trì tình trạng tài chính ổn định và có khả năng ứng phó tốt hơn với các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn.
2.2. Tỷ số quản lý nợ
Bảng 2.3. Tỷ số quản lý nợ của Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh So sánh 2023/2022 2022/2021 +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ (%) (%) 1. Tổng nợ 9.106.794 8.474.461 11.379.279 -632.333 -6,94 2.904.818 34,28 (trđ) 2. Tổng tài
10.786.06 10.523.797 13.098.450 -262.272 -2,43 2.574.653 24,47 10 sản (trđ) 9 3. EBIT (trđ) 686.369 717.151 -9.265 30.782 4,48 -726.416 -101,29 4. Lãi vay 132.229 231.528 284.917 99.299 75,10 53.389 23,06 (trđ) 5. Tỷ số nợ 0,84 0,81 0,87 -0,04 -4,62 0,06 7,88 (lần) (=1/2) 6. Tỷ số thanh toán lãi - 5,19 3,10 -0,03 -2,09 -3,13 -101,05 vay (lần) 40,33 (=3/4) 006 005 004 003 002 001 000 2021 2022 2023 -001
5. Tỷ số nợ (lần) (=1/2)
6. Tỷ số thanh toán lãi vay (lần) (=3/4) 1. Tỷ số nợ
Tỷ số nợ được tính bằng cách lấy tổng nợ chia cho tổng tài sản và phản ánh
mức độ phụ thuộc vào nợ để tài trợ cho tài sản của công ty. Trong giai đoạn từ năm
2021 đến 2023, tỷ số nợ của FPT Retail có xu hướng tăng nhẹ. Cụ thể, tỷ số này giảm
từ 0,84 lần vào năm 2021 xuống 0,81 lần vào năm 2022 nhưng sau đó tăng lên 0,87 lần
vào năm 2023. Mặc dù có sự giảm nhẹ vào năm 2022, tỷ số này tăng mạnh vào năm
2023 (tăng 7,88%), chủ yếu do tổng nợ của công ty tăng 34,28% trong khi tổng tài sản
chz tăng 24,47%. Sự gia tăng tỷ số nợ này cho thấy FPT Retail đang phụ thuộc nhiều
hơn vào nợ để tài trợ cho tài sản của mình, có thể là do công ty mở rộng hoạt động
hoặc cần bổ sung vốn lưu động. Tỷ số nợ ở mức 0,87 là dấu hiệu của rủi ro tài chính
khi một phần lớn tài sản của công ty được tài trợ bằng nợ, điều này sẽ làm tăng gánh
nặng tài chính trong trường hợp doanh thu giảm hoặc chi phí lãi vay tăng. FPT Retail 11
cần quản lý nợ c{n trọng để tránh gia tăng rủi ro thanh khoản và đảm bảo sự ổn định tài chính dài hạn.
2. Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay đo lường khả năng của công ty trong việc thanh toán
lãi vay từ lợi nhuận hoạt động và được tính bằng cách lấy lợi nhuận trước lãi vay và
thuế (EBIT) chia cho chi phí lãi vay. Từ năm 2021 đến 2023, tỷ số này của FPT Retail
có xu hướng giảm mạnh, từ 5,19 lần vào năm 2021 xuống còn 3,10 lần vào năm 2022
và đến mức âm (-0,03 lần) vào năm 2023. Sự suy giảm này phần lớn do EBIT giảm
mạnh trong năm 2023, từ mức dương ở các năm trước xuống -9.265 triệu đồng, trong
khi chi phí lãi vay lại tăng cao, tăng 75,10% từ năm 2021 đến 2022 và tăng thêm
23,06% vào năm 2023. Việc giảm mạnh tỷ số thanh toán lãi vay, đặc biệt là ở mức âm
vào năm 2023, cho thấy FPT Retail không còn khả năng tự thanh toán lãi vay từ lợi
nhuận hoạt động kinh doanh. Nguyên nhân đến từ áp lực cạnh tranh trong ngành hoặc
chi phí hoạt động tăng cao. Điều này buộc công ty có thể phải tìm cách tái cơ cấu nợ
hoặc huy động thêm vốn từ cổ đông để đáp ứng nghĩa vụ chi trả lãi vay. Sự suy giảm
trong khả năng thanh toán lãi vay là dấu hiệu của rủi ro tài chính cao, nếu không có
các biện pháp khắc phục, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng duy trì hoạt động ổn
định của FPT Retail trong tương lai. Kết luận
Tóm lại, hai chz tiêu quản lý nợ của FPT Retail cho thấy công ty đang phải đối
mặt với áp lực tài chính lớn. Tỷ số nợ tăng cho thấy sự phụ thuộc ngày càng cao vào
nợ để tài trợ cho tài sản, trong khi tỷ số thanh toán lãi vay giảm mạnh đến mức âm vào
năm 2023, phản ánh khả năng tự thanh toán lãi vay của công ty đã bị ảnh hưởng
nghiêm trọng. FPT Retail cần phải xem xét lại chiến lược quản lý nợ và tăng cường
hiệu quả hoạt động kinh doanh để cải thiện khả năng thanh toán lãi vay, nhằm giảm
thiểu rủi ro tài chính và đảm bảo sự phát triển bền vững trong dài hạn. Tính toán của MWG
Bảng 2.4. Tỷ số quản lý nợ của Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022 +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ (%) (%) 12 1. Tổng 42.593.159 31.901.514 36.751.679 -10.691.645 -25,10 4.850.165 15,20 nợ (trđ) 2. Tổng tài sản 62.971.405 55.834.096 60.111.237 -7.137.309 -11,33 4.277.141 7,66 (trđ) 3. EBIT 7.146.012 7.418.499 2.137.410 272.487 3,81 -5.281.089 -71,19 (trđ) 4. Lãi 674.428 1.362.144 1.447.718 687.716 101,97 85.574 6,28 vay (trđ) 5. Tỷ số nợ (lần) 0,68 0,57 0,61 -0,11 -15,53 0,04 7,01 (=1/2) 6. Tỷ số thanh toán lãi 10,60 5,45 1,48 -5,15 -48,60 -3,97 -72,89 vay (lần) (=3/4) 1. Tỷ số nợ
Tỷ số nợ của MWG có xu hướng giảm nhẹ từ 0,68 lần vào năm 2021 xuống
0,57 lần vào năm 2022, và tăng lên 0,61 lần vào năm 2023. Xu hướng này cho thấy
MWG đang duy trì tỷ lệ nợ ở mức ổn định và không tăng quá mức. Năm 2022, MWG
có tỷ số nợ giảm mạnh 15,53% so với năm trước, phần lớn do tổng nợ giảm mạnh (-
25,10%) từ 42.593.159 triệu đồng xuống 31.901.514 triệu đồng. Đến năm 2023, tỷ số
nợ của MWG tăng trở lại 7,01% do tổng nợ tăng 15,20% lên 36.751.679 triệu đồng.
Mức tăng này không quá cao và vẫn nằm trong tầm kiểm soát nhờ việc tăng tổng tài sản lên 7,66%.
So sánh với FPT Retail: Tỷ số nợ của FPT Retail có xu hướng tăng dần từ
0,84 lần (2021) lên 0,87 lần (2023), trong khi MWG duy trì tỷ số nợ thấp hơn (dưới
0,7 lần). Điều này cho thấy MWG quản lý nợ tốt hơn, duy trì mức độ phụ thuộc vào nợ
thấp hơn so với FPT Retail. MWG đã giảm được tỷ lệ nợ đáng kể trong năm 2022,
trong khi FPT Retail lại tăng tỷ lệ nợ qua các năm. Với tỷ số nợ ổn định và thấp hơn,
MWG có vị thế tài chính an toàn hơn trong việc sy dụng nợ để tài trợ cho tài sản, giảm
thiểu rủi ro tài chính trong trường hợp thị trường biến động. 13
2. Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay của MWG giảm đáng kể qua các năm, từ 10,60 lần vào
năm 2021 xuống còn 5,45 lần vào năm 2022 và chz còn 1,48 lần vào năm 2023. Sự
giảm sút này phản ánh việc MWG đang gặp khó khăn trong việc duy trì lợi nhuận đủ
để chi trả lãi vay. Năm 2023, tỷ số này giảm mạnh 72,89% do lợi nhuận trước lãi vay
và thuế (EBIT) giảm sâu (-71,19%), từ 7.418.499 triệu đồng xuống còn 2.137.410
triệu đồng, trong khi chi phí lãi vay tiếp tục tăng thêm 6,28%. Tỷ số thanh toán lãi vay
thấp cho thấy khả năng chi trả lãi vay của MWG đang bị đe dọa và công ty có thể cần
xem xét các biện pháp để duy trì khả năng thanh toán.
So sánh với FPT Retail: FPT Retail có tỷ số thanh toán lãi vay giảm từ 5,19
lần (2021) xuống mức âm (-0,03 lần) vào năm 2023, cho thấy công ty này không còn
khả năng tự chi trả lãi vay từ lợi nhuận hoạt động. So với FPT Retail, MWG vẫn duy
trì được khả năng thanh toán lãi vay tốt hơn (ở mức dương), mặc dù tỷ số thanh toán
lãi vay của MWG cũng giảm mạnh qua các năm. Điều này cho thấy MWG đang chịu
áp lực tài chính nhưng vẫn có khả năng trả lãi, trong khi FPT Retail đang đối mặt với
rủi ro cao hơn khi không còn khả năng chi trả lãi vay từ lợi nhuận hoạt động. Sự khác
biệt này thể hiện rằng MWG có khả năng kiểm soát chi phí lãi vay tốt hơn hoặc có cấu
trúc tài chính ổn định hơn so với FPT Retail. Kết luận
So với FPT Retail, MWG có vị thế tài chính an toàn hơn với tỷ số nợ thấp và
khả năng thanh toán lãi vay ổn định hơn, mặc dù cũng có xu hướng giảm dần. MWG
duy trì tỷ lệ nợ ở mức thấp hơn và quản lý tốt các khoản vay, nhờ đó giảm thiểu rủi ro
tài chính. Trong khi đó, FPT Retail có tỷ số nợ tăng cao và tỷ số thanh toán lãi vay ở
mức âm vào năm 2023, cho thấy sự khó khăn trong việc duy trì thanh khoản và khả
năng chi trả lãi vay. MWG cần tiếp tục giám sát lợi nhuận và chi phí lãi vay để duy trì
khả năng thanh toán, trong khi FPT Retail nên xem xét các chiến lược tái cấu trúc nợ
và quản lý dòng tiền nhằm cải thiện tình hình tài chính.
2.3. Tỷ số quản lý tài sản
Bảng 2.5. Tỷ số quản lý tài sản của Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022 +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ (%) (%) 14 1. Doanh thu thuần 22.494.961 30.165.801 31.849.650 7.670.840 34,10 1.683.849 5,58 (trđ) 2. GVHB 19.343.448 25.462.623 26.688.006 6.119.175 31,63 1.225.383 4,81 (trđ) 3. HTK 3.378.539 5.707.094 7.455.345 2.328.555 68,92 1.748.251 30,63 BQ (trđ) 4. Phải thu BQ 1.741.803 1.261.856 466.405 -479.948 -27,55 -795.451 -63,04 (trđ) 5. TSCĐ 111.291 509.612 1.077.454 398.321 357,91 567.842 111,43 BQ (trđ) 6. TS 8.086.824 10.654.933 11.811.124 2.568.110 31,76 1.156.191 10,85 BQ (trđ) 7. Vòng quay HTK 5,73 4,46 3,58 -1,26 -22,07 -0,88 -19,77 (vòng) (=2/3) 8. Số ngày tồn kho BQ 63,75 81,81 101,96 18,06 28,33 20,15 24,63 (ngày) (=365/7) 9. Vòng quay các khoản 12,91 23,91 68,29 10,99 85,11 44,38 185,65 phải thu (Vòng) (=1/4) 10. Kỳ 28,26 15,27 5,35 -12,99 -45,98 -9,92 -64,99 15 thu tiền BQ (Ngày) (=365/9) 11. Vòng quay TSCĐ 202,13 59,19 29,56 -142,93 -70,71 -29,63 -50,06 (vòng) (=1/5) 12. Vòng quay tổng TS 2,78 2,83 2,70 0,05 1,78 -0,13 -4,75 (Vòng) (=1/6)
7. Vòng quay HTK (vòng) (=2/3) 007 006 005 004 003 002 001 000 2021 2022 2023
Vòng quay hàng tồn kho giảm dần qua các năm, từ 5,73 vòng vào năm 2021
xuống còn 4,46 vòng vào năm 2022 và 3,58 vòng vào năm 2023. Đây là chz số phản
ánh số lần mà hàng tồn kho được bán hoặc sy dụng trong một kỳ. Mức giảm -22,07%
vào năm 2022 và -19,77% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đang gặp khó khăn
trong việc luân chuyển hàng tồn kho, khiến lượng hàng tồn kho bị tích lũy nhiều hơn.
Điều này do công ty mở rộng dự trữ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu trong tương lai hoặc
do tốc độ tiêu thụ hàng hóa giảm. 16
Số ngày tồn kho bình quân tăng lên qua các năm, từ 63,75 ngày vào năm 2021
lên 81,81 ngày vào năm 2022 và 101,96 ngày vào năm 2023. Chz tiêu này là nghịch
đảo của vòng quay hàng tồn kho và thể hiện thời gian trung bình mà hàng hóa lưu lại
trong kho trước khi được bán ra. Sự gia tăng của số ngày tồn kho bình quân với mức
tăng 28,33% vào năm 2022 và 24,63% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đang giữ
hàng tồn kho trong thời gian dài hơn, có thể gây ra rủi ro liên quan đến hàng hóa lỗi
thời hoặc chi phí lưu kho cao. Việc giữ hàng tồn kho trong thời gian lâu hơn có thể ảnh
hưởng đến dòng tiền và khả năng thanh khoản của công ty.
9. Vòng quay các khoản phải thu (Vòng) (=1/4) 080 070 060 050 040 030 020 010 000 2021 2022 2023
Vòng quay các khoản phải thu của FPT Retail tăng mạnh, từ 12,91 vòng vào
năm 2021 lên 23,91 vòng vào năm 2022 và đạt 68,29 vòng vào năm 2023. Chz số này
cho thấy số lần mà công ty có thể thu hồi các khoản phải thu trong một kỳ. Mức tăng
đáng kể 85,11% vào năm 2022 và 185,65% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đã cải
thiện rất lớn trong việc thu hồi các khoản phải thu, giúp tăng cường dòng tiền và khả
năng thanh khoản. Việc quản lý chặt chẽ các khoản phải thu giúp công ty giảm thiểu
rủi ro nợ xấu và tăng hiệu quả sy dụng vốn.
Kỳ thu tiền bình quân giảm dần qua các năm, từ 28,26 ngày vào năm 2021
xuống còn 15,27 ngày vào năm 2022 và chz còn 5,35 ngày vào năm 2023. Chz số này
phản ánh thời gian trung bình mà công ty thu hồi được khoản phải thu. Việc giảm kỳ
thu tiền bình quân với mức giảm -45,98% vào năm 2022 và -64,99% vào năm 2023
cho thấy FPT Retail đã rút ngắn được thời gian thu hồi nợ, giúp cải thiện dòng tiền và 17
giảm thiểu rủi ro mất khả năng thanh toán từ khách hàng. Sự cải thiện này đồng thời
phù hợp với vòng quay các khoản phải thu tăng lên, cho thấy công ty đang thực hiện
các biện pháp hiệu quả trong việc thu hồi công nợ.
11. Vòng quay TSCĐ (vòng) (=1/5) 250 200 150 100 050 000 2021 2022 2023
Vòng quay tài sản cố định giảm mạnh từ 202,13 vòng vào năm 2021 xuống còn
59,19 vòng vào năm 2022 và 29,56 vòng vào năm 2023. Đây là chz số phản ánh hiệu
quả sy dụng tài sản cố định để tạo ra doanh thu. Sự sụt giảm -70,71% vào năm 2022 và
-50,06% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail không còn tận dụng tốt tài sản cố định
như trước đây, có thể là do việc mở rộng đầu tư vào tài sản cố định hoặc sự suy giảm
về doanh thu từ tài sản cố định. Mức giảm lớn này là một dấu hiệu tiêu cực, cho thấy
công ty cần xem xét lại hiệu quả sy dụng tài sản cố định để tối ưu hóa lợi nhuận.
12. Vòng quay tổng TS (Vòng) (=1/6) 003 003 003 2021 2022 2023 18
Vòng quay tổng tài sản của FPT Retail ổn định hơn so với các chz tiêu khác, từ
2,78 vòng vào năm 2021 lên 2,83 vòng vào năm 2022, nhưng giảm nhẹ xuống còn
2,70 vòng vào năm 2023. Chz số này cho biết số lần tài sản được sy dụng để tạo ra
doanh thu trong một kỳ. Sự thay đổi không đáng kể ở mức tăng 1,78% vào năm 2022
và giảm -4,75% vào năm 2023 cho thấy FPT Retail đã duy trì hiệu quả sy dụng tổng
tài sản khá ổn định, nhưng vẫn có dấu hiệu suy giảm nhẹ trong việc tận dụng tài sản để
gia tăng doanh thu. Mức giảm này do ảnh hưởng từ sự suy giảm vòng quay tài sản cố
định, tác động đến khả năng tạo ra doanh thu tổng thể từ các tài sản hiện có. Kết luận
Nhìn chung, FPT Retail có những dấu hiệu tích cực trong quản lý các khoản
phải thu và kỳ thu tiền, thể hiện qua việc tăng vòng quay các khoản phải thu và giảm
thời gian thu hồi nợ, giúp cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên, công ty đang gặp thách thức
trong quản lý hàng tồn kho và tài sản cố định, với vòng quay hàng tồn kho và vòng
quay tài sản cố định đều suy giảm, dẫn đến thời gian tồn kho kéo dài và hiệu quả sy
dụng tài sản cố định giảm mạnh. Để cải thiện hiệu quả sy dụng tài sản, FPT Retail cần
chú trọng vào việc tăng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và tối ưu hóa việc sy dụng tài
sản cố định, nhằm đảm bảo khả năng sinh lời và duy trì dòng tiền ổn định trong dài hạn. Tính toán của MWG
Bảng 2.6. Tỷ số quản lý tài sản của Công ty cổ phần Đầu tư Thế giới Di động Chz tiêu 2021 2022 2023 So sánh 2022/2021 So sánh 2023/2022 +/- Tỷ lệ +/- Tỷ lệ (%) (%) 1. Doanh thu thuần 122.958.106 133.404.778 118.279.788 10.446.672 8,50 -15.124.990 -11,34 (trđ) 2. GVHB 95.325.974 102.542.735 95.759.175 7.216.761 7,57 -6.783.560 -6,62 (trđ) 3. HTK 24.294.705 27.431.655 23.760.157 3.136.951 12,91 -3.671.498 -13,38 BQ (trđ) 4. Phải thu 2.378.687 3.081.470 4.079.835 702.783 29,55 998.366 32,40 BQ (trđ) 5. TSCĐ 8.471.066 9.687.336 8.113.820 1.216.271 14,36 -1.573.517 -16,24 19 BQ (trđ) 6. TS BQ 54.501.143 59.402.751 57.972.667 4.901.608 8,99 -1.430.084 -2,41 (trđ) 7. Vòng quay HTK 3,92 3,74 4,03 -0,19 -4,73 0,29 7,81 (vòng) (=2/3) 8. Số ngày tồn kho 93,02 97,64 90,57 4,62 4,97 -7,08 -7,25 BQ (ngày) (=365/7) 9. Vòng quay các khoản phải 51,69 43,29 28,99 -8,40 -16,25 -14,30 -33,03 thu (Vòng) (=1/4) 10. Kỳ thu tiền BQ 7,06 8,43 12,59 1,37 19,40 4,16 49,33 (Ngày) (=365/9) 11. Vòng quay TSCĐ 14,52 13,77 14,58 -0,74 -5,13 0,81 5,86 (vòng) (=1/5) 12. Vòng quay tổng 2,26 2,25 2,04 -0,01 -0,46 -0,21 -9,15 TS (Vòng) (=1/6)
1. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho của MWG duy trì ở mức ổn định, từ 3,92 vòng vào
năm 2021 giảm nhẹ xuống 3,74 vòng vào năm 2022 và tăng nhẹ lên 4,03 vòng vào
năm 2023. Mức giảm -4,73% vào năm 2022 và tăng 7,81% vào năm 2023 cho thấy 20