lOMoARcPSD| 59085392
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA VIETCOMBANK GIAI ĐOẠN 2020-2022
Phần 1: Kiến thức nền tảng
- Vietcombank tên đầy đủ Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam,đưc
thành lập chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức ền thân Cc
Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về nh hình tàisản,
vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như nh hình tài chính, kết quả kinh doanh, nh hình lưu
chuyển ền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp
các thông n kinh tế - tài chính chyếu cho người sdụng thông n kế toán trong vic
đánh giá, phân ch dđoán nh hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh ca
doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi phân ch tài chính doanh
nghiệp. Trong hệ thống báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán báo cáo kết quả hot
động kinh doanh một trong những tư liệu cốt yếu trong hệ thống thông n về các doanh
nghiệp. Ngoài ra, báo o lưu chuyển ền tệ và thuyết minh BCTC ng cung cấp rất nhiều
thông n quan trọng sử dụng cho phân ch BCTC.
1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) một BCTC kế toán tổng hợp phản ánh khái quát nh hình
tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái ền tệ theo giá trị
tài sản và nguồn hình thành tài sản. Về bản chất, Bảng KT một bảng cân đối tổng hợp
giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả của doanh nghiệp. Bảng CĐKT
là tài liệu quan trọng để phân ch, đánh giá một cách tổng quát nh hình và kết quả kinh
doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghip.
Bảng cân đối kế toán của Vietcombank
CÁC KHOẢN MỤC CHÍNH
2022 (1)
2021 (2)
2020 (3)
(Đv: Triệu VNĐ)
lOMoARcPSD| 59085392
Các khoản mục tài sản chinh
1.813.815.170,0
0
1.414.986.259,00
Tiền mặt và ền gửi tại chỗ
424.493.787,00
266.330.242,00
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
18.348.534,00
18.011.766,00
Tiền gửi tại NHNN
92.507.809,00
22.506.711,00
Tiền gửi cho vay các tổ chc
n dụng khác
313.637.444,00
225.811.765,00
Chứng khoán
197.670.900,00
173.396.545,00
Chứng khoán kinh doanh
1.499.687,00
2.799.649,00
Chứng khoán đầu tư
196.171.213,00
170.596.896,00
Cho vay
1.120.286.832,0
0
935.009.671,00
Cho vay khách hàng
1.120.286.832,0
0
935.009.671,00
lOMoARcPSD| 59085392
Tài sản khác
68.963.601,00
37.600.423,00
Tài sản cố định
7.985.400,00
8.636.306,00
Tài sản có khác
60.978.201,00
28.964.117,00
Các khoản mục nguồn vốn
chính
1.813.815.170,0
0
1.414.672.587,00
Nợ phải trả
1.678.169.085,0
0
1.305.547.487,00
Các khoản nợ Chính phủ và
NHNN
67.314.816,00
9.468.116,00
Tiền gửi và vay các tổ chc n
dụng khác
232.510.850,00
109.757.777,00
Tiền gửi của khách hàng
1.243.468.471,0
0
1.135.323.913,00
Phát hành giấy tờ có giá
25.337.894,00
17.387.747,00
Các khoản nợ khác
109.533.756,00
33.609.934,00
lOMoARcPSD| 59085392
Vốn chủ sở hữu
136.646.085,00
109.186.429,00
Vốn của tổ chức n dụng
53.130.392,00
42.428.821,00
-Vốn điều lệ
47.325.116,00
37.088.774,00
Qũy của tổ chức n dụng
22.556.958,00
18.173.068,00
Lợi nhuận chưa phân phối
60.733.423,00
48.433.500,00
lOMoARcPSD| 59085392
Về cơ cấu tài sản
-Dư nợ thuần cho vay khách hàng (đã giảm trừ dự phòng rủi ro) năm 2022 đạt 1.120.286
tỷ đồng, tăng so với năm 2021 (năm 2021 đạt 935.009 tỷ đồng) và tăng so với năm 2020 (năm
2020 đạt 820.545 tỷ đồng).
- Tổng các khoản mục chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu và góp vốn, đầu tư
dài hạn năm 2022 đạt 197.670 tỷ đồng, tăng trưởng 14 % so với m 2021 (năm 2021 đạt tỷ
đồng) tăng trưởng 9,13 % so với năm 2020 (năm 2020 158.885 tđồng). Chứng khoán:
2020-2021 sự tăng trưởng do Thtrường chứng khoán được mở rộng với khoảng 1,5 triệu
tài khoản mở mới (theo BTài chính), các nhà đầu ớc ngoài chiếm số ợng tài khon
không nhỏ (39.204). Từ năm 2021-2022, Chứng khoán nở rộ bới Chính phủ đã gỡ bỏ giãn cách,
Ngân hàng ớc chuyển mình: tái cấu trúc diễn ra phục hồi mạnh mẽ. Đồng thời các
ngành kinh tế khác như bất động sản hoặc ngành y dựng nở rộ trong năm 2022 khiến thị
trường chứng khoán thu hút các gói đầu tư => các khoản mục chứng khoán đầu tư của
Vietcombank tăng mạnh
Biểu đồ về sbiến động của các danh mục tài sản 2020-
của Vietcombank
Tiền mặt ền gửi tại ch
lOMoARcPSD| 59085392
- Tiền mặt và ền gửi tại chỗ: có xu hướng tăng trưởng âm tnăm 2020-2021 (-15,77%)
do đại dịch Covid 19 ảnh hưởng nặng nề lên nền kinh tế, mọi ngành nghbị đình trệ, thiếu
nguồn cung, nhiều doanh nghiệp phá sản. Nhưng t2021-2022 tăng trưởng 1 cách ợt bc
bởi nền kinh tế dần phục hồi sau đại dịch, lượng ền được lưu thông bình thường trở lại, kinh
tế mở cửa giúp các doanh nghiệp vực dậy hoặc thúc đẩy start up.
- Cho vay khách hàng: do năm 2020-2021 nh hình đại dịch covid diễn ra phức tạp
nhhưởng lớn đến nh hình kinh tế của đất nước n nh nh cho vay của ngân hàng cũng
không biến động nhiều, đến năm 2022 sau khi covid được khống chế hơn thì tỉ lệ cho vay đã
nhiều hơn, các doanh nghiệp khách hàng đã ếp tục vay vốn để phục hồi sản xuất kinh
doanh, các nhà máy đi vào hoạt động bình thường trở lại
=> Vtài sản của ngân ng: tài sản cố định gần như không sthay đổi nhiều trong
khoảng thời gian tnăm 2020-2022, các tài sản khác giữa 2 năm 2020 2021 gần như
không có sự biến động, gần như giữ nguyên do các khoản phí phải thu các khoản lãi thu được
từ dịch vụ tài chính gần như hạn chế. Tuy nhiên đến m 2022 khi dịch bệnh được kiểm soát,
nền kinh tế dần phục hồi thì tài sản có khác của ngân hàng tăng hơn 2,1 lần so với m 2021 từ
nguồn đặt coc ền thuê nhà, thuê tài sản cố định, vật liệu, tạm ứng thanh toán thẻ, ền thuê
đất tr ền trước một lần và các tài sản có khác.
lOMoARcPSD| 59085392
Về cơ cấu nguồn vốn
-Tiền gửi của khách hàng năm 2022 đạt 1.243.468 tỷ đồng, chiếm 68.56% tổng ngun
vốn, tăng 9.53% so với m 2021 ( m 2021 1.135.323 tđồng ) tăng 10% so với
năm 2020 (năm 2020 là 1.032.113tđồng). Năm 2021-2022 do nh hình lạm phát cũng
như xu hướng nhiều nước đã nâng lãi suất để đối phó với sức ép lạm phát cao, sự mất giá
của nhiều đồng ền so với USD trên thế giới, Vietcombank cũng đã tăng mạnh lãi suất
ền gửi lên từ 1~1.3% ở các kỳ hạn => dẫn đến sự tăng trưởng mạnh mẽ.
- Các khoản nợ Chính phủ Ngân hàng Nhà nước (bao gồm cả ền gửi Kho bạc Nhà
ớc, ền gửi của Bộ Tài chính, vay Ngân hàng Nhà ớc) năm 2022 đạt 67.314 tỷ đồng
chiếm 3.71% tổng nguồn vốn, tăng ròng 54 tỷ đồng so với năm 2021 và tăng 26 tỷ so với
năm 2020.
Kinh doanh trong môi trường đầy bất ổn (2 năm đại dịch, xung đột Nga-Ukraine, áp lực tỷ
giá trên thế giới), Vietcombank vẫn khẳng định được sự tăng trưởng vững vàng của mình
khi vừa phải chịu va đập của thị trường, vừa phải đảm bảo hiệu quả đồng vốn với cổ đông,
đặc biệt khi cổ đông Nhà nước đang nắm giữ 74,8% vốn điều lệ, tăng vốn điều llên
Biểu đồ thhiện tương quan gicác khoản mục nguồn vốn
Nợ phải tr
Vốn chủ sở hữu
Vốn điều lệ
lOMoARcPSD| 59085392
hơn 10.236 tỷ đồng(27.6%) trong năm 2022 thông qua việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu,
phát hành riêng lẻ theo kế hoạch được ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 thông qua.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một BCTC kế toán tổng hợp phản ánh tổng quát
nh hình kết qukinh doanh, nh hình thực hiện nghĩa vụ với Nnước của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán.
BCKQKD tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho người sử dụng thông n thkim
tra, phân ch và đánh giá kết quhoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so
sánh với các kỳ trước và các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát
kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ xu hướng vận động nhằm đưa ra các
quyết định quản lý và quyết định tài chính cho phù hp.
Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietcombank
Khoản mục
2020
2021
2022
Tổng doanh thu
86.707.507 đ
89.659.506 ₫
109.409.328 đ
Thu nhập lãi và các khoản thu nhp
tương tự
69.205.134 đ
70.749.002 ₫
88.112.700 đ
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
10.588.163 đ
11.286.516 ₫
12.425.007 đ
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối
3.906.399 đ
4.374.820 ₫
5.768.445 đ
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán kinh doanh
1.810 đ
104.114 ₫
-115.194 đ
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán đầu tư
-98 đ
-85.126 ₫
81.595 đ
lOMoARcPSD| 59085392
Thu nhập từ hoạt động khác
2.544.714 đ
3.100.370 ₫
2.928.339 đ
Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần
461.385 đ
129.810 ₫
208.436 đ
Tổng chi phí
68.234.989 đ
67.720.461 ₫
79.490.274 đ
Chi phí lãi và các chi phí tương tự
32.919.659 đ
28.349.385 ₫
34.866.222 đ
Chi phí hoạt động dịch v
3.980.846 đ
3.879.443 ₫
5.585.907 đ
Chi phí hoạt động khác
744.461 đ
707.109 ₫
874.378 đ
Chi phí hoạt động
16.038.250 đ
17.574.188 ₫
21.250.512 đ
Chi phí dự phòng rủi ro n dụng
9.974.730 đ
11.760.801 ₫
9.464.218 đ
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4.577.043 đ
5.449.535 ₫
7.449.037 đ
Lợi nhuận sau thuế
18.472.518 đ
21.939.045 ₫
29.919.054 đ
cấu các khoản thu nhập xu hướng chuyển dần theo ớng tăng ttrọng thu nhp
phi lãi
lOMoARcPSD| 59085392
- Doanh thu chủ yếu đến từ 3 nguồn: từ hoạt động cho vay là lớn nhất (gần 80%), từ
hoạt động dịch vụ (hơn 10%), từ kinh doanh ngoại hối lãi. Cụ th
Thu nhập lãi tăng nh từ 2020-2021 (2,23%), tăng mạnh từ 2021-2022
(24,54%)
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tăng đều qua các năm: 2020-2021 (6%),
2021-2022 (10%)
Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối tăng đáng kể qua các năm, đặc biệt tăng
mạnh 2021-2022 (31,86%)
- Chiếm phần lớn từ 3 loại chi phí: Chi phí lãi và các chi phí tương tự( chiếm hơn 40 %),
chi phí hoạt động( chiếm khoảng hơn 20%) và chi phí dự phòng rủi ro n dụng( chiếm
khoảng hơn 10%). Cụ th
Chi phí lãi các chi phí tương tự: giảm 13,88% giai đoạn 2020-2021 sau đó
tăng tr lại 23% vào năm 2022.
Chi phí dự phòng rủi ro n dụng từ năm 2020-2021 đang tăng 17,91% li
giảm đột ngột 19,53% trong năm 2022.
Biểu đồ doanh thu, chi phí lợi nhuận sau thuế của Vietcombank
lOMoARcPSD| 59085392
Chi phí hoạt động tăng đều qua các năm: 2020-2021 (9,58%), 2021-2022 (
20,92%) - Lợi nhun
Biu đồ lợi nhuận sau thuế của Vietcombank
35
30
25
20
15
10
5
lOMoARcPSD| 59085392
0
2020 2021 2022
Lợi nhuận sau thuế
2020-2021
LN sau thuế hợp nhất năm 2021 so với năm 2020 tăng 3.467 tỷ đồng (18.77%) nguyên
nhân chủ yếu do LN trước thuế hợp nhất tăng so với năm 2020 khoảng 4.339 t
đồng(18.82%), chủ yếu do khoản mục chính sau:
ẢNH HƯỞNG
KM có biến động chủ yếu
Tuyệt đối (T
VND)
Tương đối
(%)
Tăng Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
799.756
3.55%
Tăng thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
1.723.037
7.65%
Tăng thu nhập từ các khoản cho vay đã xử lý bằng
quỹ dự phòng rủi ro
490.505
2.18%
3.013.298
13.38%
Nguyên nhân:
lOMoARcPSD| 59085392
Lãi thuần từ hoạt động DV tăng trong bối cảnh hoạt động dịch vụ btác động
bất bợi do dịch bệnh Covid-19 do VCB chđộng miễn giảm phí htr
khách ng, VCB đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ mới dựa trên
nền tảng số (VCB DigiBank), đặc biệt triển khai phân phối sản phẩm bảo
hiểm theo thỏa thuận với FWD rất hiệu quả.
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tăng chủ yếu do doanh số mua
bán ngoại tệ của VCB tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2020
Thu nhập từ các khoản cho vay đã xử bằng qudự phòng rủi ro tăng ch
yếu do VCB tập trung đẩy mạnh công tác xử, thu hồi các khoản vay đã xử
lý bằng Quỹ dự phòng rủi ro.
2021-2022
Lợi nhuận sau thuế hợp nhất năm 2022 so với năm 2021 tăng 7.980 tỷ đồng (36.37%)
nguyên nhân chyếu do LN trước thuế hợp nhất tăng so với năm 2021 khoảng 9.882 tỷ
đồng (35.95%), chủ yếu do các khoản mục chính sau:
ẢNH HƯỞNG
KM có biến động chủ yếu
Tuyệt đối (T
VND)
Tương đối
(%)
Tăng thu nhập từ lãi ền gửi
1.993
7.25%
Tăng thu nhập từ hoạt động dịch vũ
1.138
4.14%
Tăng Lãi thuần từ hdong kdoanh ngoại hối
1.394
5.07%
Giảm chi phí dự phòng rủi ro n dụng
2.014
7.33%
Hoàn nhập chi phí dphòng giảm giá chứng khoán
đầu tư
173
0.63%
Tăng thu nhập từ thanh lý các khoản đầu tư góp vốn,
mua cổ phần
66
0.24%
Giảm chi phí lãi phát hành giấy tờ có giá
403
1.46%
lOMoARcPSD| 59085392
7.180
26.12%
Nguyên nhân:
Thu nhập từ lãi ền gửi tăng do ảnh hưởng của mặt bằng lãi suất cao trong
năm 2022
Thu nhập từ h dvu tăng do VCB đẩy mạnh triển khai có hiệu quả và đa dạng
các sản phẩm bảo hiểm, thanh toán (dịch vụ thẻ) và tài tr thương mại.
Lãi thuần thoạt động kinh doanh ngoại hối tăng do doanh smua n
ngoại tệ VCB tăng so với cùng kỳ năm 2021
Chí dự phòng rủi ro n dụng giảm do thực hiện tốt các biện pháp kiểm soát,
đảm bảo chất lượng n dng
Chi phí phát hành giấy tờ giá giảm do VCB chđộng mua lại các giấy tờ
giá lãi suất cao phát hành lại bằng giấy tờ giá lãi suất thấp hơn.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59085392
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA VIETCOMBANK GIAI ĐOẠN 2020-2022
Phần 1: Kiến thức nền tảng
- Vietcombank tên đầy đủ là Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam,được
thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục
Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Báo cáo tài chính là Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tàisản,
vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu
chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp
các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc
đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi phân tích tài chính doanh
nghiệp. Trong hệ thống báo cáo tài chính, Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là một trong những tư liệu cốt yếu trong hệ thống thông tin về các doanh
nghiệp. Ngoài ra, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC cũng cung cấp rất nhiều
thông tin quan trọng sử dụng cho phân tích BCTC.
1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (CĐKT) là một BCTC kế toán tổng hợp phản ánh khái quát tình hình
tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị
tài sản và nguồn hình thành tài sản. Về bản chất, Bảng CĐKT là một bảng cân đối tổng hợp
giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả của doanh nghiệp. Bảng CĐKT
là tài liệu quan trọng để phân tích, đánh giá một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán của Vietcombank
CÁC KHOẢN MỤC CHÍNH 2022 (1) 2021 (2) 2020 (3) (Đv: Triệu VNĐ) lOMoAR cPSD| 59085392 1.813.815.170,0 0
Các khoản mục tài sản chinh
1.414.986.259,00 1.326.230.092,00
Tiền mặt và tiền gửi tại chỗ
424.493.787,00 266.330.242,00 316.204.412,00
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 18.348.534,00 18.011.766,00 15.095.394,00 Tiền gửi tại NHNN 92.507.809,00 22.506.711,00 33.139.373,00
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác
313.637.444,00 225.811.765,00 267.969.645,00 Chứng khoán
197.670.900,00 173.396.545,00 158.885.158,00 Chứng khoán kinh doanh 1.499.687,00 2.799.649,00 1.954.061,00 Chứng khoán đầu tư
196.171.213,00 170.596.896,00 156.931.097,00
1.120.286.832,0 935.009.671,00 820.545.467,00 0 Cho vay
1.120.286.832,0 935.009.671,00 820.545.467,00 0 Cho vay khách hàng lOMoAR cPSD| 59085392
Tài sản khác 68.963.601,00 37.600.423,00 28.356.049,00 Tài sản cố định 7.985.400,00 8.636.306,00 8.539.362,00 Tài sản có khác 60.978.201,00 28.964.117,00 19.816.687,00
Các khoản mục nguồn vốn
1.813.815.170,0 1.414.672.587,00 1.326.230.092,00 chính 0
1.678.169.085,0 1.305.547.487,00 1.232.135.113,00 0
Nợ phải trả
Các khoản nợ Chính phủ và 67.314.816,00 9.468.116,00 41.176.995,00 NHNN
Tiền gửi và vay các tổ chức tín
232.510.850,00 109.757.777,00 103.583.833,00 dụng khác
1.243.468.471,0 1.135.323.913,00 1.032.113.567,00 0
Tiền gửi của khách hàng
Phát hành giấy tờ có giá 25.337.894,00 17.387.747,00 21.240.197,00 Các khoản nợ khác 109.533.756,00 33.609.934,00 33.953.811,00 lOMoAR cPSD| 59085392 Vốn chủ sở hữu
136.646.085,00 109.186.429,00 94.094.979,00
Vốn của tổ chức tín dụng 53.130.392,00 42.428.821,00 42.428.821,00 -Vốn điều lệ 47.325.116,00 37.088.774,00 37.088.774,00
Qũy của tổ chức tín dụng 22.556.958,00 18.173.068,00 14.925.803,00
Lợi nhuận chưa phân phối 60.733.423,00 48.433.500,00 36.650.228,00 lOMoAR cPSD| 59085392
Biểu đồ về sự biến động của các danh mục tài sản 2020- của Vietcombank
Tiền mặt và tiền gửi tại chỗ
Về cơ cấu tài sản
-Dư nợ thuần cho vay khách hàng (đã giảm trừ dự phòng rủi ro) năm 2022 đạt 1.120.286
tỷ đồng, tăng so với năm 2021 (năm 2021 đạt 935.009 tỷ đồng) và tăng so với năm 2020 (năm
2020 đạt 820.545 tỷ đồng).
- Tổng các khoản mục chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư và góp vốn, đầu tư
dài hạn năm 2022 đạt 197.670 tỷ đồng, tăng trưởng 14 % so với năm 2021 (năm 2021 đạt tỷ
đồng) và tăng trưởng 9,13 % so với năm 2020 (năm 2020 là 158.885 tỷ đồng). Chứng khoán:
2020-2021 có sự tăng trưởng do Thị trường chứng khoán được mở rộng với khoảng 1,5 triệu
tài khoản mở mới (theo Bộ Tài chính), các nhà đầu tư nước ngoài chiếm số lượng tài khoản
không nhỏ (39.204). Từ năm 2021-2022, Chứng khoán nở rộ bới Chính phủ đã gỡ bỏ giãn cách,
Ngân hàng có bước chuyển mình: tái cấu trúc diễn ra và phục hồi mạnh mẽ. Đồng thời các
ngành kinh tế khác như bất động sản hoặc ngành xây dựng nở rộ trong năm 2022 khiến thị
trường chứng khoán thu hút các gói đầu tư => các khoản mục chứng khoán đầu tư của Vietcombank tăng mạnh lOMoAR cPSD| 59085392
- Tiền mặt và tiền gửi tại chỗ: có xu hướng tăng trưởng âm từ năm 2020-2021 (-15,77%)
do đại dịch Covid 19 ảnh hưởng nặng nề lên nền kinh tế, mọi ngành nghề bị đình trệ, thiếu
nguồn cung, nhiều doanh nghiệp phá sản. Nhưng từ 2021-2022 tăng trưởng 1 cách vượt bậc
bởi nền kinh tế dần phục hồi sau đại dịch, lượng tiền được lưu thông bình thường trở lại, kinh
tế mở cửa giúp các doanh nghiệp vực dậy hoặc thúc đẩy start up.
- Cho vay khách hàng: do năm 2020-2021 tình hình đại dịch covid diễn ra phức tạp
ảnhhưởng lớn đến tình hình kinh tế của đất nước nên tình hình cho vay của ngân hàng cũng
không biến động nhiều, đến năm 2022 sau khi covid được khống chế hơn thì tỉ lệ cho vay đã
nhiều hơn, các doanh nghiệp và khách hàng đã tiếp tục vay vốn để phục hồi sản xuất kinh
doanh, các nhà máy đi vào hoạt động bình thường trở lại
=> Về tài sản của ngân hàng: tài sản cố định gần như không có sự thay đổi nhiều trong
khoảng thời gian từ năm 2020-2022, các tài sản có khác giữa 2 năm 2020 và 2021 gần như
không có sự biến động, gần như giữ nguyên do các khoản phí phải thu các khoản lãi thu được
từ dịch vụ tài chính gần như hạn chế. Tuy nhiên đến năm 2022 khi dịch bệnh được kiểm soát,
nền kinh tế dần phục hồi thì tài sản có khác của ngân hàng tăng hơn 2,1 lần so với năm 2021 từ
nguồn đặt coc tiền thuê nhà, thuê tài sản cố định, vật liệu, tạm ứng thanh toán thẻ, tiền thuê
đất trả tiền trước một lần và các tài sản có khác. lOMoAR cPSD| 59085392
Về cơ cấu nguồn vốn
Biểu đồ thể hiện tương quan giữ các khoản mục nguồn vốn Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Vốn điều lệ
-Tiền gửi của khách hàng năm 2022 đạt 1.243.468 tỷ đồng, chiếm 68.56% tổng nguồn
vốn, tăng 9.53% so với năm 2021 ( năm 2021 là 1.135.323 tỷ đồng ) và tăng 10% so với
năm 2020 (năm 2020 là 1.032.113tỷ đồng). Năm 2021-2022 do tình hình lạm phát cũng
như xu hướng nhiều nước đã nâng lãi suất để đối phó với sức ép lạm phát cao, sự mất giá
của nhiều đồng tiền so với USD trên thế giới, Vietcombank cũng đã tăng mạnh lãi suất
tiền gửi lên từ 1~1.3% ở các kỳ hạn => dẫn đến sự tăng trưởng mạnh mẽ.
- Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (bao gồm cả tiền gửi Kho bạc Nhà
nước, tiền gửi của Bộ Tài chính, vay Ngân hàng Nhà nước) năm 2022 đạt 67.314 tỷ đồng
chiếm 3.71% tổng nguồn vốn, tăng ròng 54 tỷ đồng so với năm 2021 và tăng 26 tỷ so với năm 2020.
Kinh doanh trong môi trường đầy bất ổn (2 năm đại dịch, xung đột Nga-Ukraine, áp lực tỷ
giá trên thế giới), Vietcombank vẫn khẳng định được sự tăng trưởng vững vàng của mình
khi vừa phải chịu va đập của thị trường, vừa phải đảm bảo hiệu quả đồng vốn với cổ đông,
đặc biệt là khi cổ đông Nhà nước đang nắm giữ 74,8% vốn điều lệ, tăng vốn điều lệ lên lOMoAR cPSD| 59085392
hơn 10.236 tỷ đồng(27.6%) trong năm 2022 thông qua việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu,
phát hành riêng lẻ theo kế hoạch được ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 thông qua.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một BCTC kế toán tổng hợp phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán.
BCKQKD là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho người sử dụng thông tin có thể kiểm
tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so
sánh với các kỳ trước và các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát
kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các
quyết định quản lý và quyết định tài chính cho phù hợp.
Báo cáo hoạt động kinh doanh của Vietcombank Khoản mục 2020 2021 2022 Tổng doanh thu 86.707.507 đ 89.659.506 ₫ 109.409.328 đ
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập 69.205.134 đ 70.749.002 ₫ 88.112.700 đ tương tự
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 10.588.163 đ 11.286.516 ₫ 12.425.007 đ
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 3.906.399 đ 4.374.820 ₫ 5.768.445 đ
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 1.810 đ 104.114 ₫ -115.194 đ
Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -98 đ -85.126 ₫ 81.595 đ lOMoAR cPSD| 59085392
Thu nhập từ hoạt động khác 2.544.714 đ 3.100.370 ₫ 2.928.339 đ
Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 461.385 đ 129.810 ₫ 208.436 đ Tổng chi phí 68.234.989 đ 67.720.461 ₫ 79.490.274 đ
Chi phí lãi và các chi phí tương tự 32.919.659 đ 28.349.385 ₫ 34.866.222 đ
Chi phí hoạt động dịch vụ 3.980.846 đ 3.879.443 ₫ 5.585.907 đ Chi phí hoạt động khác 744.461 đ 707.109 ₫ 874.378 đ Chi phí hoạt động 16.038.250 đ 17.574.188 ₫ 21.250.512 đ
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 9.974.730 đ 11.760.801 ₫ 9.464.218 đ
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 4.577.043 đ 5.449.535 ₫ 7.449.037 đ Lợi nhuận sau thuế 18.472.518 đ 21.939.045 ₫ 29.919.054 đ
Cơ cấu các khoản thu nhập có xu hướng chuyển dần theo hướng tăng tỷ trọng thu nhập phi lãi lOMoAR cPSD| 59085392
Biểu đồ doanh thu, chi phí và lợi nhuận sau thuế của Vietcombank
- Doanh thu chủ yếu đến từ 3 nguồn: từ hoạt động cho vay là lớn nhất (gần 80%), từ
hoạt động dịch vụ (hơn 10%), từ kinh doanh ngoại hối lãi. Cụ thể •
Thu nhập lãi tăng nhẹ từ 2020-2021 (2,23%), tăng mạnh từ 2021-2022 (24,54%) •
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tăng đều qua các năm: 2020-2021 (6%), 2021-2022 (10%) •
Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối tăng đáng kể qua các năm, đặc biệt tăng mạnh 2021-2022 (31,86%)
- Chiếm phần lớn từ 3 loại chi phí: Chi phí lãi và các chi phí tương tự( chiếm hơn 40 %),
chi phí hoạt động( chiếm khoảng hơn 20%) và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng( chiếm
khoảng hơn 10%). Cụ thể •
Chi phí lãi và các chi phí tương tự: giảm 13,88% giai đoạn 2020-2021 sau đó
tăng trở lại 23% vào năm 2022. •
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng từ năm 2020-2021 đang tăng 17,91% lại
giảm đột ngột 19,53% trong năm 2022. lOMoAR cPSD| 59085392 •
Chi phí hoạt động tăng đều qua các năm: 2020-2021 (9,58%), 2021-2022 ( 20,92%) - Lợi nhuận
Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của Vietcombank 35 30 25 20 15 10 5 lOMoAR cPSD| 59085392 0 2020 2021 2022 Lợi nhuận sau thuế 2020-2021
LN sau thuế hợp nhất năm 2021 so với năm 2020 tăng 3.467 tỷ đồng (18.77%) nguyên
nhân chủ yếu do LN trước thuế hợp nhất tăng so với năm 2020 khoảng 4.339 tỷ
đồng(18.82%), chủ yếu do khoản mục chính sau: ẢNH HƯỞNG
KM có biến động chủ yếu Tuyệt đối (Tỷ Tương đối VND) (%)
Tăng Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 799.756 3.55%
Tăng thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 1.723.037 7.65%
Tăng thu nhập từ các khoản cho vay đã xử lý bằng 490.505 2.18% quỹ dự phòng rủi ro 3.013.298 13.38% Nguyên nhân: lOMoAR cPSD| 59085392 •
Lãi thuần từ hoạt động DV tăng trong bối cảnh hoạt động dịch vụ bị tác động
bất bợi do dịch bệnh Covid-19 và do VCB chủ động miễn giảm phí hỗ trợ
khách hàng, VCB đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ mới dựa trên
nền tảng số (VCB DigiBank), đặc biệt là triển khai phân phối sản phẩm bảo
hiểm theo thỏa thuận với FWD rất hiệu quả. •
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tăng chủ yếu do doanh số mua
bán ngoại tệ của VCB tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2020 •
Thu nhập từ các khoản cho vay đã xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro tăng chủ
yếu do VCB tập trung đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi các khoản vay đã xử
lý bằng Quỹ dự phòng rủi ro. 2021-2022
Lợi nhuận sau thuế hợp nhất năm 2022 so với năm 2021 tăng 7.980 tỷ đồng (36.37%)
nguyên nhân chủ yếu do LN trước thuế hợp nhất tăng so với năm 2021 khoảng 9.882 tỷ
đồng (35.95%), chủ yếu do các khoản mục chính sau: ẢNH HƯỞNG
KM có biến động chủ yếu Tuyệt đối (Tỷ Tương đối VND) (%)
Tăng thu nhập từ lãi tiền gửi 1.993 7.25%
Tăng thu nhập từ hoạt động dịch vũ 1.138 4.14%
Tăng Lãi thuần từ hdong kdoanh ngoại hối 1.394 5.07%
Giảm chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 2.014 7.33%
Hoàn nhập chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán 173 0.63% đầu tư
Tăng thu nhập từ thanh lý các khoản đầu tư góp vốn, 66 0.24% mua cổ phần
Giảm chi phí lãi phát hành giấy tờ có giá 403 1.46% lOMoAR cPSD| 59085392 7.180 26.12% Nguyên nhân: •
Thu nhập từ lãi tiền gửi tăng do ảnh hưởng của mặt bằng lãi suất cao trong năm 2022 •
Thu nhập từ h dvu tăng do VCB đẩy mạnh triển khai có hiệu quả và đa dạng
các sản phẩm bảo hiểm, thanh toán (dịch vụ thẻ) và tài trợ thương mại. •
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tăng do doanh số mua bán
ngoại tệ VCB tăng so với cùng kỳ năm 2021 •
Chí dự phòng rủi ro tín dụng giảm do thực hiện tốt các biện pháp kiểm soát,
đảm bảo chất lượng tín dụng •
Chi phí phát hành giấy tờ có giá giảm do VCB chủ động mua lại các giấy tờ
có giá có lãi suất cao và phát hành lại bằng giấy tờ có giá có lãi suất thấp hơn.