



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008
Luật hiến pháp
Câu 1: Phân tích đôi tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp Việt Nam. Lấy ví dụ minh họa. TRL:
-KN: đối tượng điều chỉnh của ngành LHP là những QHXH cơ bản nhất, qtr nhất mang tính nền tảng của một qg - 3 nhóm:
1. QHXH lĩnh vực CT,KT,VH-XH,GD,KH,CN,ANQP, Chính sách đối ngoại.
+ trong lĩnh vực CT: LHP đ/c QHXH giữa NN với nd, NN với tổ chức CT, NN với nước ngoài. vd chủ quyền QG
+ trong lĩnh vực KT,VH-XH,GD, KH CN,ANQP và CT đối ngoại: LHP đ/c những QHXH liên quan đến mô hình , định hướng giá trị PT của từng lĩnh vực. Vd: mô hình pt KT
2. QHXH giữa NN và CD: quyền và nghĩa vụ cơ bản của người dân Vd: CD từ đủ 18t có quyền bầu cử đại biểu quốc hội
3. QHXH trong cách thức tổ chức và HĐ của BMNN: đây là các QHXH liên quan đến việc xác định các nguyên tắc tổng thể của bộ máy NN
Vd: CTN có quyền bổ nhiệm thủ tướng thông qua QH
Câu 2: Hãy luận giải ngành Luật Hiến Pháp là ngành luật cơ bản và nền tăng trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Cho ví dụ minh họa. TRL: -KN: LHP
Ngành Luật Hiến pháp là một ngành luật cơ bản và nền tảng trong hệ thống pháp luật của Việt Nam. Nó đóng vai trò là khung pháp lý cơ bản và tối cao, điều
chỉnh các mối quan hệ xã hội quan trọng, đảm bảo quyền lực Nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc pháp quyền và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
-LHP là ngành luật cơ bản và nền tảng trong hệ thống PL VN
1. LHP xác lập nền tảng CT_PLí cho BMNN và XH.
Vd: là NN pháp quyền của dân do dân và vì dân
2. LHP là cơ sở pháp lý tối cao để xây dựng và điều chỉnh các ngành luật khác.
Vd: luật HS phải đảm bảo k vi phạm quyền con người đc quy định trong HP ( qyền bào chữa)
3. Đảm bảo quyển và ghi nhận quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cd.
Vd quyền tự do ngôn luận tự do báo chí... từ đó luật báo chí ra đời để cụ thể
4. Quy định tỏ chức và vận hành của BMNN từ TW xuống địa phương
Vd: QH là cơ quan quyền lực nn cao nhất từ đó luật tổ chức quốc hội ra đời quy định vn và quyền hạn của quốc hội
5. đ/c những QHXH cơ bản.
Vd: trong HP khẳng định gd và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Trên cơ sở đó luật gd ra đời
Câu 3: Hãy chứng minh: Đối tượng điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp là các quan hệ xã hội có tính chất cơ bản nhất và quan trọng nhất. Cho ví dụ minh họa.
1. Quan hệ về tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước: •
Hiến pháp quy định về cấu trúc, chức năng và quyền hạn của các cơ quan nhà nước như Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân, và các cơ quan hành
chính địa phương. Điều này đảm bảo rằng quyền lực nhà nước được phân chia rõ ràng và thực hiện theo nguyên tắc pháp quyền. lOMoAR cPSD| 58097008 •
Ví dụ: Hiến pháp Việt Nam quy định Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, có quyền lập pháp, quyết định các chính sách quan trọng và
giám sát hoạt động của Chính phủ.
2. Quan hệ về quyền và tự do của công dân: •
Hiến pháp ghi nhận và bảo vệ các quyền cơ bản của con người và quyền công dân như quyền tự do ngôn luận, quyền bầu cử, quyền tự do tôn giáo và
quyền sở hữu tài sản. Các quyền này là nền tảng để đảm bảo tự do cá nhân và phát triển xã hội. •
Ví dụ: Hiến pháp Việt Nam quy định quyền bầu cử và ứng cử, quyền này đảm bảo mọi công dân có đủ điều kiện đều có quyền tham gia vào quá trình
quyết định chính sách của nhà nước.
3.Quan hệ về các nguyên tắc pháp luật cơ bản: •
Hiến pháp thiết lập các nguyên tắc cơ bản như nguyên tắc bình đẳng, nguyên tắc dân chủ, và nguyên tắc pháp quyền mà tất cả các ngành luật khác phải
tuân theo. Những nguyên tắc này đảm bảo rằng mọi hành động của nhà nước và công dân đều phải tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền của người khác. •
Ví dụ : Nguyên tắc bình đẳng được quy định trong Hiến pháp Việt Nam đảm bảo rằng mọi công dân đều được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, không
phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo hay địa vị xã hội.
Câu 4: Phân tích phương pháp trao quyền của ngành Luật Hiến pháp. Cho ví dụ minh họa.
-KN: pp trao quyền PL quy định cho các chủ thể 1 pv quyền hạn nhất định
1. Trao quyền cho công dân và ghi nhận quyền con người
• Nội dung: Hiến pháp xác định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, đảm bảo công dân có quyền tự dolựa chọn cách thức thực hiện quyền
mà không cần sự cho phép trước của Nhà nước, trừ khi pháp luật có quy định khác. • Ví dụ minh họa:
• Điều 25 Hiến pháp 2013: “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tìnhtheo quy định của pháp luật.”
2. Trao quyền cho các cơ quan nhà nước
• Nội dung: Hiến pháp trao quyền cho các cơ quan trong bộ máy nhà nước để thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền,từ đó đảm bảo bộ máy nhà nước
vận hành thống nhất và hiệu quả. • Ví dụ minh họa:
• Điều 69 Hiến pháp 2013: “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất củanước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
3. Trao quyền cho các tổ chức chính trị - xã hội
• Nội dung: Hiến pháp trao quyền để các tổ chức chính trị - xã hội tham gia quản lý nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quannhà nước và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của hội viên.
• Ví dụ: Điều 9 Hiến pháp 2013: “Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân.”
Câu 5: Phân tích vị trí của Khoa học Luật Hiến pháp Việt nam trong hệ thống các khoa học pháp lý. Cho ví dụ minh họa
-vtr KH LHP làm sáng tỏ những vấn đề lí luận về NN và PL làm cơ sở lí luận cho cơ sở KH luật chuyên ngành khác trọng hệ thống các KH luật học VN.
1. Khoa học Luật Hiến pháp phân tích và làm sáng tỏ những nguyên lý cơ bản của hệ thống pháp luật Việt Nam như: chủ quyền nhân dân, dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền. lOMoAR cPSD| 58097008
Vd: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật do Khoa học Luật Hiến pháp phân tích là cơ sở cho việc xây dựng Luật Dân sự (mọi chủ thể đều bình đẳng trong giao
dịch dân sự) và Luật Hình sự (mọi công dân đều chịu trách nhiệm hình sự như nhau khi vi phạm pháp luật).
2. Nghiên cứu quyền lực nhà nước và cơ cấu bộ máy nhà nước.
Vd: Nghiên cứu về thẩm quyền lập pháp của Quốc hội trong Khoa học Luật Hiến pháp sẽ hỗ trợ Khoa học Luật Hành chính khi phân tích thẩm quyền ban hành
văn bản dưới luật của Chính phủ hoặc bộ, ngành.
3. Nghiên cứu quyền lực nhà nước và cơ cấu bộ máy nhà nước vd Nghiên cứu về thẩm quyền lập pháp của Quốc hội trong Khoa học Luật Hiến pháp sẽ hỗ
trợ Khoa học Luật Hành chính khi phân tích thẩm quyền ban hành văn bản dưới luật của Chính phủ hoặc bộ, ngành.
4. Nền tảng bảo vệ quyền con người và quyền công dân phân tích cơ chế bảo đảm, bảo vệ những quyền này trong thực tiễn.
Vd Quyền tự do cư trú được Khoa học Luật Hiến pháp phân tích về tính chất, phạm vi bảo vệ. Dựa trên đó, Luật Cư trú quy định cụ thể về điều kiện đăng ký hộ
khẩu, tạm trú, thường trú.
5. Định hướng nghiên cứu và phát triển cho toàn bộ hệ thống khoa học pháp lý Việt Nam thông qua việc phân tích các nguyên tắc cơ bản của pháp luật và
tổ chức quyền lực nhà nước.
Vd Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Khoa học Luật Hiến pháp nghiên cứu mối quan hệ giữa Hiến pháp Việt Nam với các điều ước quốc tế, từ đó định hướng cho
Luật Quốc tế về cách thức điều chỉnh và giải quyết xung đột pháp luật. CHƯƠNG 2:
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc trưng, các chức năng cơ bản của Hiến pháp.
- KN: HP là hệ thống các QPPL về
+ chủ quyền quốc gia, chế độ CT, cơ sở KT VH XH
+ địa vị pháp lí của con người và công dân + tổ chức
quyền lực NN - đặc trưng:
+ là đạo luật gốc, luật cơ bản + là luật tổ chức + luật bảo vệ
+ luật có hiệu lực pháp lí tối cao - chức năng:
+ xác lập các nguyên tắc cơ bản của chế độ CT VH XH... + xđ cách thức tổ
chức quyền lực nhà nước
+ là vb xác lập và bv quyền con người và quyền cd
+ nhân dân chính thức trao quyền cho NN + Là đạo luật gốc
+ là văn bản giới hạn quyền lực của các CQNN
Câu 2: Trình bày khái niệm Hiên pháp, các đặc trưng cơ bản của Hiên pháp. Việt Nam có mấy bản Hiến pháp, nêu ý nghĩa của các bản Hiến pháp. lOMoAR cPSD| 58097008
- có 5 bản hiến pháp +bản năm 1946: •
Khẳng định nền độc lập chủ quyền quốc gia •
Thiết lập nền dân chủ, quyền tự do, bình đẳng của công dân •
Nhấn mạnh quyền lực thuộc về nhân dân •
Xác định nguyên tắc của nhà nước pháp quyền •
Tạo tiền đề cho công cuộc xây dựng đất nước +năm 1959: •
Khẳng định thắng lợi của CMXHCN ở miền Bắc •
Xác định con đường pt đất nước theo con đường XHCN •
Gắn liền với NV đấu tranh giải phóng miền nam •
Pt và hoàn thiện hệ thống CT-PL + năm 1980: •
Khắng định thắng lợi của sự nghiệp thống nhất đất nước • Xác lập mô hình NN XHCN •
Củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN •
Phản ánh đặc điểm của nền kt kế hoạch tập trung •
Tăng cường quyền và nghĩa vụ cd + năm 1992: •
Phản ánh thành quả của công cuộc đổi mới (từ 1986) •
Mở rộng quyền tự do DC của cd •
Khẳng định đường lối pt KT, định hướng XHCN •
Tiếp tục khẳng định vtr lãnh đạo của đảng CSVN •
Hoàn thiện tổ chức BMNN theo hương hiệu quả +năm 2013 •
Khẳng định thành tựu sau gần 30 năm đối mới •
Khẳng định mạnh mẽ quyền con ng, quyền cd •
Xác lập nền KT thị trường định hướng XHCN •
Tiếp tục khẳng định vtr lãnh đạo của đảng CSVN •
Hoàn thiện tổ chức BMNN theo hướng NN pháp quyền •
Tăng cường hội nhập quốc tế
Câu 3: Trình bày sự ra đời, ý nghĩa và nội dung cơ bản của Hiến pháp 1946 - hoàn cảnh ra đời: CM tháng
tám thành công, nhưng vẫn còn thù trong, giặc ngoài -nội dung cb:
+ bố cục: 7 chương, 70 điều
+ chính trị: nước VN là 1 nước dân chủ cộng hòa + chế độ KT VH GD KH ANQP: •
Không được qđ từng chương riêng •
Chế độ KT tự do với nhiều TP KT, quy định quyền tư hữu tài sản của CD đc đảm bảo +quyền con người, quyền công dân: lOMoAR cPSD| 58097008 •
Đồng nhất quyền con người và quyền CD •
Đảm bảo quyền con người, tất cả CD đều bình đẳng •
Đề cao quyền tư hữu tài sản + BMNN: •
QH: nghị viện công dân là cơ quan có quyền lực cao nhất đc nhân dân bầu ra theo hình thức bỏ phiếu kín; NV và quyền hạn quy định 1 cách chung chung •
CTN: do nghị viên nhân dân bầu ra trong số các nghị viên; nhiệm kì 5 năm, không đề cập đến nhiệm kì liên tiếp, độ tuổi ứng cử; vừa là nguyên thủ QG
vừ là người đứng đầu CPnắm quyền ban hành quyền chỉ huy quân đội; k phải chịu trách nhiệm nào trừ tội phản quốc. •
CP: CQHC cao nhất; cơ cấu gồm CTN phó CTN, thủ tướng,phó, các bộ trưởng, thứ trưởng •
Chính quyền ĐP: chia thành 4 cấp ( bộ, tỉnh, huyện, xã); có sự phân biệt giữa địa bàn nông thôn và địa bàn đô thị; cấp bộ và huyện không có HĐND, xã
và tỉnh có đủ HĐND và ủy ban hành chính. •
TA-VKS: TA thiết lập theo cấp xét xử(TA tối cao, các tòa phúc thẩm,các toàn đệ nhị cấp và sơ cấp) ; chế độ bổ nhiệm thẩm phán ; kông có VKS chỉ có viện công bố của TA Ý NGHĨA
+ Là bản hiến pháp đầu tiên của nước CHXHCNVN
+ Thể hiện nguyên tắc đoàn kết của nhân dân
+Là bản hiến pháp dân chủ mang tính tiến bộ, nhân văn sâu sắc, phù hợp với giai đoạn này . Câu 4: Trình bày hoàn
cảnh ra đời và ý nghĩa và nội dung cơ bản Hiến pháp năm 1959. - hoàn cảnh ra đời:
+ đất nước chia thành 2 miền
+ bắc: xây dựng CNXH + nam: đấu
tranh chống Mỹ -nội dung cb:
+ bố cục: 10 chương và 112 điều
+ chính trị: NN dân chủ nhân dân + chế dộ: •
quy định về 1 chương KT và XH( chương 2) •
lần đầu tiên quy định chế dộ KT theo CNXH, vạch ra đường lối pt KT •
4 hình thức sở hữu: SH NN, SH tập thể,SH của người lđ riêng lẻ,SH của nhà tư sản dân tộc + quyền con người, quyền CD: •
Đồng nhất quyền con người và quyền CD •
Quyền tư hữu tài sản bị hạn chế •
Quy định thêm những quyền và nghĩa vụ mới +BMNN: • QH:
a. QH là cơ quan quyền lực cao nhất (4 năm)
b. Quyền hạn QH qđ cụ thể hơn; cơ quan quyền lực cao nhất và là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp • CTN :
a. Do QH bầu ra, không nhất thiết là đại biểu QH
b. Nhiệm kì 4 năm, dộ tuổi từ 35t, k đề cập nhiệm kì liên tiếp
c. Quy định thành chương riêng không nằm trg CP lOMoAR cPSD| 58097008
d. Quyền hạn: thay mặt dất nước về đối nội ngoại,khoog điều hành quản lí NN
e. Báo cao công tác và chịu trách nhiệm trc QH • CP:
a. Tên gọi hội đồng chính phủ
b. CQ chấp hành, CQHC NN cao nhất
c. Cơ cấu: thủ tướng các phó thủ tướng các bộ trưởng các chủ nhiệm các ủy ban NN •
Chính quyền địa phương: 3 cấp
a. Tỉnh, tp trực thuộc TW b. Huyện, tp, thị xã c. Xã, thị trấn • TA-VKS:
a. TA tổ chức theo cấp HC lãnh thổ( TAND tối cáo, TAND địa phương, TA quân sự
b. Chế dộ thẩm phán bầu
c. Thành lập VKS, có chức năng kiếm sát chung và kiểm sát các hđ tư pháp Ý NGHĨA
+ Ghi nhận thành quả đấu tranh giữ nước, xây dựng nước của nhân dân ta
+ Khẳng định vai trò của Đảng Lao Dộng VN
Câu 5: Trình bày sự ra đời, ý nghĩa và nội dung cơ bản của Hiến pháp 1980 - hoàn cảnh ra đời:
+ sau chiến dịch HCM thắng lợi, dất nước thống nhất
+ thực hiện 2 nv chung: xây dựng CNXH cả nước và bv Tổ quốc VN XHCN -nội dung cb:
+ bố cục:12 chương, 147 điều + chính trị:
NN chuyên chính vô sản +chế độ: •
Chia làm 3 chương: KT ( chương 2 ), VH GD KH kĩ thuật(3), bảo vệ tổ quốc (4) Nền kt 2 phần: kt quốc doanh và kt sở hữu; sở hữu toàn dân
và sở hữu tập thể +quyền CN, quyền CD: • Chương 5 •
Triệt bỏ quyền sở hữu tư nhân •
Quy định 1 số quyền mới của cd nhưng k mang tính khả thi •
Đồng nhất quyền con người và quyền CD +BMNN: • QH
a. Do nhân dân bầu ra ( 5 năm )
b. Cơ cấu: k có UBTVQH có các UBTTQH
c. QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp, có quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hđ NN d. Chủ tịch QH mang tính chất HC • CTN:
a. CTN tập thể( hội đồng)
b. Do QH bầu ra trong số các đại biểu, không đồng thời là thành viên hội viên hội đồng bộ trưởng lOMoAR cPSD| 58097008
c. Nhiệm kì 5 năm, không đề cập nhiệm kì liên tiếp , độ tuổi ứng cử
d. Báo cáo công tác và chịu trách nhiệm trước QH • CP
a. Tên gọi: hội đồng bộ trưởng
b. Cơ quan chấp hành,CQHCNN cao nhất
c. Cơ cấu:chủ tịch hội đồng bộ trưởng , các phó chủ tịch HĐBT,các bộ trưỏng và chủ nhiệm ủy ban NN Ý NGHĨA
+ HP của VN thống nhất, thời kì quá độ lên CNXH
+ Tổng kết thành quả đấu chan, ý chí, nguyện vọng của nhân dân. Xây dựng CNXH, bảo vệ Tổ Quốc + Khẳng định Đảng lãnh dạo,
nhân dân làm chủ, nhà nước quản lí CHƯƠNG 3:
Câu 1: Phân tích các yếu tố cấu thành hình thức nhà nước, vận dụng trong quy định Hiến pháp 2013.Cho ví dụ minh họa. -Yếu tố cấu thành + 3 Hình thức : •
Hình thức Chính thể: chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân
NN không có vua, quyền lực NN thuộc về nhân dân
VD: QH là CQ quyền lực cao nhất, do nhân dân bầu ra •
Hình thức cấu trúc NN: nn đơn nhất,cơ cấu tổ chức chính quyền gốm 3 nhánh chính Lập pháp: quốc hội Hành pháp: chính phủ Tư pháp: TA _VKS •
Chế độ chính trị: chế độ dân chủ
Câu 2: phân tích hình thức chính thể NN CHXHCNVN
Hình thức chính thể của Việt Nam là chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân . quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân và được thực hiện thông qua các cơ
quan đại diện, chủ yếu là Quốc hội. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, có nhiệm vụ lập pháp, giám sát các hoạt động của Chính phủ và
các cơ quan nhà nước khác.
VD: Trong cuộc bầu cử Quốc hội hàng năm, cử tri (nhân dân) sẽ bầu ra các đại biểu Quốc hội để đại diện cho mình trong việc thông qua các luật và quyết định
các chính sách quan trọng của đất nước.
Câu 3: Trình bày chế độ chính trị của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Hiến pháp 2013. Liên hệ thực tiễn. Đảng CSVN:
Đội tiền phong của giai cấp chủ nghĩa của nhân dân lao động và cảu dân tộc VN
Là lực lượng lãnh đạo nhà nước và xã hội
gắn bố mật thiết với nhân dân chịu sự giám sát của nhân dân
Hoạt động trong khuân khổ hiến pháp và pháp luật Nhà nước CHXHCNVN:
Được tổ chức và hoạt động theo HP và Pl quản lí XH=HP và Pl,thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ Các tính chất CT-XH: lOMoAR cPSD| 58097008 Mặt trận tổ quốc VN
Các tổ chức chỉnh trị-xã hội công dân VN
Hội nhân dân VN Đoàn TNCSHCM
Hội liên hiệp phụ nữ VN Hội cựu chiến binh LIÊN HỆ THỰC TIỄN
Bầu cử QH khóa XV tổ chức dân chủ, tham gia toàn dân
Phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa; chính sách giảm nghèo Lễ thượng cở ở Quảng trường Ba Đình
Câu 4: Bằng quy định của Hiền pháp 2013, Anh/Chị phân tích các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay.
Đảng CSVN: là nhân tố quyết định, có vai trò lãnh đạo toàn diện đối với nhà nước và xã hội, là tổ chức chính trị duy nhất có quyền lãnh đạo
mọi hoạt động của đất nước.
Ví dụ minh họa: Đảng Cộng sản Việt Nam xây dựng các chủ trương, đường lối chính trị lớn như đổi mới (1986), phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
Nhà nước CHXHCNVN là tổ chức thực thi quyền lực nhà nước, có nhiệm vụ quản lý xã hội, bảo vệ lợi ích của nhân dân, và thực hiện các chức
năng như lập pháp, hành pháp và tư pháp. Nhà nước Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc pháp quyền và dân chủ đại diện.
Ví dụ minh họa: Quốc hội bầu ra các cơ quan lãnh đạo của nhà nước như Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, đồng thời giám sát các hoạt động của Chính phủ.
Chính phủ điều hành công việc của đất nước, thực thi các chính sách của Quốc hội và đảm bảo đời sống người dân.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (MTTQVN) là tổ chức chính trị - xã hội quan trọng, làm cầu nối giữa nhân dân với các cơ quan nhà nước. Mặt trận
có vai trò tập hợp các tầng lớp nhân dân, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân, đồng thời tham
gia vào các quá trình ra quyết định chính trị quan trọng.
Ví dụ minh họa: MTTQVN tham gia tổ chức các cuộc vận động lớn của quốc gia như Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa mới” hoặc
tham gia ý kiến trong các quyết sách quan trọng của nhà nước.
Các tổ chức khác: Là các tổ chức trong hệ thống chính trị đóng vai trò hỗ trợ công tác tổ chức và thực thi các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước. Công đoàn VN Hội nông dân VN Đoàn TNCSHCM
Hội liên hiệp phụ nữ VN Hội cựu chiến binh VN
VD: Hội Liên hiệp Phụ nữ cũng tham gia vào các chương trình giáo dục và hỗ trợ phụ nữ trong xã hội CHƯƠNG 4:
Câu 1: Trình bày khái niệm và đặc trưng của quyền con người. Cho ví dụ minh họa. Khái quát các nhóm quyền con người được quy định trong hiến pháp năm 2013.
a. Khái niệm: là những đảm bảo pháp lí toàn cầu có tác dụng baot vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những hành động , sự bỏ lOMoAR cPSD| 58097008
mặc làm hại đến nhân phẩm, những sự được phép và sự tự do cơ bản của con người b. Đặc trưng: 4 1.
Tính phổ biến: không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính,quốc tịch, địa vị xh 2.
Tính không thể chuyển nhượng: là các quyền tự nhiên thiêng liêng bất khả xâm phạm như quyền sống tự do quyền mưu cầu hạnh phúc 3.
Tính không thể phân chia; các quyền con người gắn kết chặt chẽ với nhau, tương hỗ lẫn nhau 4.
Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau: chẳng hản như quyền học tập và thu nhập thông tin là tiền đề để con người thực hiện hđ khác
c. Các nhóm quyền con người:
1. Nhóm quyền trong lĩnh vực hành chính chính trị
-mn đều bình đẳng trc PL
-mn có quyền khiếu nại tố cáo 2. Nhóm quyền về KT-XH
-mn có quyền tự do kinh doanhtrong lĩnh vực ngành nghề mà PL không cấm
- mn có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp
- quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế đc PL bảo vệ
3. Nhóm quyền tự do dân chủ
4. Nhóm quyền tự do cá nhân
Câu 2: Phân tích nguyên tắc hạn chế quyên con người, quyền công dân được quy định trong Hiên pháp 2013. Cho ví dụ minh họa.
1. Hạn chế phải phù hợp với mục tiêu bảo vệ lợi ích xã hội và an ninh quốc gia
2. Hạn chế phải có căn cứ pháp lý và tuân thủ nguyên tắc không phân biệt
3. Hạn chế phải đảm bảo không làm tổn hại đến bản chất của quyền con người và quyền công dân
VD: nếu một cá nhân phát tán thông tin sai lệch, xuyên tạc về tình hình chính trị, an ninh quốc gia hoặc làm phương hại đến lợi ích cộng đồng, quyền tự do ngôn
luận của họ có thể bị hạn chế hoặc xử lý theo pháp luật
Câu 3: Phân tích vai trò của Hiến pháp đối với bảo vệ quyền con người. Cho ví dụ minh họa.
1. Hiến pháp quy định rõ ràng quyền con người
Hiến pháp 2013 đã quy định cụ thể và chi tiết các quyền con người, quyền công dân trong Chương II. Điều này không chỉ khẳng định những quyền cơ bản mà
mỗi công dân được hưởng, mà còn tạo ra một nền tảng pháp lý vững chắc để bảo vệ quyền lợi của họ khỏi sự xâm phạm.
2. Hiến pháp là công cụ kiểm soát quyền lực nhà nước
Hiến pháp không chỉ quy định quyền con người mà còn thiết lập các cơ chế để kiểm soát quyền lực của nhà nước, ngăn ngừa việc xâm phạm quyền lợi của công
dân. Các quyền con người trong Hiến pháp được bảo vệ thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là các cơ quan tư pháp như Tòa án, Viện Kiểm sát.
Việc nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền phải tuân thủ Hiến pháp và các quy định về quyền con người giúp đảm bảo rằng quyền lợi của công dân không bị xâm phạm hoặc vi phạm. Ví dụ minh họa: •
Viện kiểm sát thực hiện chức năng kiểm sát hoạt động của các cơ quan tố tụng, giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân trong các vụ án, từ đó
đảm bảo quyền được xét xử công bằng. lOMoAR cPSD| 58097008 •
Tòa án có thẩm quyền xem xét và bảo vệ quyền lợi của công dân trong các tranh chấp pháp lý, bảo vệ quyền tài sản, quyền tự do cá nhân, và quyền lợi
hợp pháp khác của công dân.
3. Hiến pháp xác lập trách nhiệm của nhà nước trong bảo vệ quyền con người
Hiến pháp 2013 không chỉ xác định quyền con người mà còn khẳng định trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo vệ và đảm bảo thực thi các quyền này. Các cơ
quan nhà nước có nhiệm vụ thực thi các quyền và tự giác bảo vệ các quyền lợi cơ bản của công dân, bảo vệ tự do cá nhân, bảo vệ danh dự, nhân phẩm và quyền lợi của công dân. Ví dụ minh họa: •
Luật pháp về bảo vệ quyền trẻ em: Hiến pháp 2013 quy định về quyền của trẻ em (Điều 37) và yêu cầu nhà nước có trách nhiệm bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hành vi xâm hại. Các cơ quan nhà nước như Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em có nhiệm vụ thực thi, giám sát và bảo vệ quyền lợi của trẻ em.
4. Hiến pháp là công cụ để giám sát và bảo vệ quyền lợi công dân
Hiến pháp cũng tạo ra cơ chế để công dân có thể bảo vệ quyền lợi của mình khi bị xâm phạm. Điều này thể hiện qua quyền được kiện ra Tòa án, quyền khiếu nại,
tố cáo và yêu cầu các cơ quan nhà nước giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền con người. Ví dụ minh họa: •
Nếu công dân bị xâm phạm quyền lợi (chẳng hạn như quyền bảo vệ tài sản, quyền không bị đối xử phân biệt), họ có thể khiếu nại hoặc kiện ra Tòa án để
yêu cầu bảo vệ quyền lợi của mình. Tòa án có trách nhiệm xét xử các vụ án liên quan đến quyền lợi của công dân và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của họ.
5. Hiến pháp quy định các trường hợp hạn chế quyền con người
Hiến pháp cũng quy định rõ những quyền nào có thể bị hạn chế trong một số tình huống đặc biệt, ví dụ như khi bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội hoặc trong
tình trạng khẩn cấp. Tuy nhiên, những hạn chế này phải tuân theo nguyên tắc pháp lý và không được làm mất đi bản chất của quyền con người. Ví dụ •
Quyền tự do đi lại có thể bị hạn chế trong các tình huống khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh (ví dụ: trong đại dịch COVID-19, quyền tự do đi lại của công
dân đã bị hạn chế để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và ngừng sự lây lan của dịch bệnh). •
Quyền tự do ngôn luận có thể bị hạn chế nếu một cá nhân phát tán thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận hoặc gây ảnh hưởng tiêu cực đến
trật tự an toàn xã hội.
Câu 4: Trình bày các quyền con người về chính trị -dân sự theo Hiến pháp năm 2013. Vận dụng thực tiễn ở Việt Nam hiện nay.
1. Quyền bầu cử và ứng cử
Theo Điều 27 của Hiến pháp 2013, mọi công dân Việt Nam có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan nhà nước. Điều này thể hiện quyền tham gia vào đời sống
chính trị của quốc gia, bao gồm: •
Quyền bầu cử: Công dân có quyền tham gia bầu ra các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp. •
Quyền ứng cử: Công dân có quyền ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Ví dụ minh họa: •
Bầu cử Quốc hội và Hội đồng Nhân dân: Cuộc bầu cử Quốc hội khóa XV và các cuộc bầu cử Hội đồng Nhân dân các cấp ở Việt Nam vào năm 2021 đã
thể hiện quyền bầu cử của công dân. Công dân trên 18 tuổi đều có quyền bầu cử, góp phần vào việc lựa chọn các đại biểu đại diện cho quyền lợi của mình.
2. Quyền tự do ngôn luận và báo chí lOMoAR cPSD| 58097008
Điều 25 của Hiến pháp 2013 quy định quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí. Công dân có quyền bày tỏ ý kiến của mình, tham gia vào các hoạt động truyền
thông và thông tin, cũng như quyền tiếp cận thông tin một cách tự do, miễn là không vi phạm các quy định của pháp luật. •
Quyền tự do ngôn luận: Công dân có quyền bày tỏ ý kiến cá nhân về các vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa, kinh tế mà không bị đàn áp hay trừng phạt. •
Quyền tự do báo chí: Các cơ quan truyền thông có quyền phát hành thông tin, phản ánh tình hình xã hội, chính trị một cách trung thực, khách quan. Ví dụ minh họa: •
Các phương tiện truyền thông trong nước như báo chí, truyền hình, đài phát thanh, cũng như các phương tiện truyền thông trực tuyến tại Việt Nam
đều thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân (miễn là không vi phạm các quy định về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội).
Tuy nhiên, quyền tự do ngôn luận ở Việt Nam cũng có những giới hạn, như trong các trường hợp phát tán thông tin gây phương hại đến an ninh quốc gia hoặc
các tổ chức chính trị.
3. Quyền tự do lập hội, hội họp
Điều 25 của Hiến pháp 2013 cũng quy định quyền tự do lập hội và quyền tự do hội họp của công dân. Đây là quyền con người quan trọng trong việc tham gia vào
các hoạt động chính trị, xã hội và thể hiện quan điểm của mình. •
Quyền lập hội: Công dân có quyền tham gia vào các tổ chức xã hội, chính trị, nghề nghiệp, hoặc các hiệp hội khác phù hợp với luật pháp. •
Quyền hội họp: Công dân có quyền tổ chức và tham gia vào các cuộc họp, hội nghị để trao đổi ý tưởng và bày tỏ quan điểm của mình. Ví dụ minh họa: •
Hội nghị, hội thảo khoa học, xã hội: Các cuộc hội thảo, hội nghị về các vấn đề xã hội, khoa học diễn ra thường xuyên tại Việt Nam, tạo cơ hội cho công
dân bày tỏ quan điểm và đóng góp vào các vấn đề chính trị, xã hội. •
Tuy nhiên, trong thực tế, quyền tự do lập hội và hội họp ở Việt Nam có thể bị hạn chế đối với những hội nhóm có mục đích chính trị trái pháp luật hoặc
gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
4. Quyền không bị xâm phạm về thân thể và quyền tự do cá nhân
Điều 19 của Hiến pháp 2013 khẳng định rằng mọi công dân có quyền không bị xâm phạm về thân thể, quyền tự do cá nhân, không bị bắt giữ, giam giữ một cách
tùy tiện. Quyền này bao gồm: •
Quyền được bảo vệ về thân thể: Không ai có quyền xâm phạm thân thể của người khác. •
Quyền tự do cá nhân: Công dân có quyền tự do trong các hoạt động cá nhân, không bị xâm phạm quyền tự do cá nhân mà không có lý do chính đáng. Ví dụ minh họa: •
Quyền không bị bắt giam vô cớ: Theo quy định của pháp luật, một công dân chỉ có thể bị bắt giam khi có sự đồng ý của Tòa án hoặc có hành vi phạm tội
rõ ràng, điều này bảo vệ quyền tự do cá nhân và quyền không bị xâm phạm về thân thể.
5. Quyền về quyền lực nhà nước và các cơ quan nhà nước
Hiến pháp 2013 cũng quy định quyền tham gia của công dân vào các hoạt động của nhà nước, thông qua quyền bầu cử, ứng cử, tham gia xây dựng các chính
sách, pháp luật. Công dân có quyền yêu cầu các cơ quan nhà nước đáp ứng các quyền lợi hợp pháp của mình và bảo vệ quyền lợi đó.
Vận dụng thực tiễn ở Việt Nam hiện nay
Dưới sự bảo vệ của Hiến pháp 2013, quyền con người về chính trị và dân sự tại Việt Nam đã có những bước phát triển trong thực tiễn. Các công dân có quyền
tham gia vào các cuộc bầu cử, ứng cử và tham gia vào các tổ chức chính trị, xã hội. Tuy nhiên, trong thực tiễn, một số quyền vẫn gặp phải những hạn chế:
1. Quyền tự do ngôn luận: Mặc dù công dân có quyền tự do ngôn luận, nhưng các quy định về bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự xã hội đôi khi dẫn đến
việc kiểm soát các hoạt động truyền thông và thông tin. Những người phát tán thông tin bị coi là đe dọa an ninh quốc gia có thể bị xử lý. lOMoAR cPSD| 58097008
2. Quyền tự do lập hội và hội họp: Các tổ chức và hội nhóm có hoạt động chính trị độc lập không được phép thành lập mà không có sự chấp thuận của cơ
quan nhà nước. Điều này giới hạn quyền tự do lập hội và hội họp của công dân trong một số trường hợp.
3. Quyền tự do biểu tình: Quyền tự do biểu tình của công dân, mặc dù không được quy định trực tiếp trong Hiến pháp 2013, nhưng cũng bị giới hạn bởi
các quy định của pháp luật, yêu cầu công dân phải tuân thủ quy trình và không làm tổn hại đến an ninh quốc gia.
Câu 5: Trình bày khái niệm Quốc tịch, ý nghĩa của chế định Quốc tịch trong Hiến pháp. Căn cứ thôi Quốc tịch Việt Nam.
a. KN: QT là qh pháp lý chính trị có tính chất lâu dài, bền vững, ổn định cao về mặt thời gian, không bị giới hạn về mặt không gian giữa cá nhân cụ
thể với chính quyền NN nhất định. b. Ý nghĩa: Đc NN bảo hộ
Chịu sự phán sử của NN
Hưởng đẩy đủ các quyền và thực hiện nghĩa vụ
Câu 6: Phân tích nguyên tắc quyền con người, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp 2013. Cho ví dụ minh họa.
1. nguyên tắc các quyền con người, quyền cd, đc coong nhận, tôn trọng, bảo vệ, đảm bảo, theo HP và PL - cơ sở pháp lý: khoản 1 điều 4 HP2013 - ND:
cộng nhận, thừa nhận và ghi nhận vào bv PL
tôn trọng: o tùy tiện hạn chế quyền
bảo vệ: ngăn ngừa và trừng phạt sự xâm phạm quyền
bảo đảm: tạo ra các điều kiện đảm bảo để quyền con người đc thực hiện
- VD: quyền tự do ngôn luận
2. nguyên tắc quyền con người quyền công dân o tách rời nghĩa vụ - cs pháp lí:
khoản 1 điều 15,43,47 HP 2013 -ND:
quyền và nv phải luôn đi đôi với nhau , o ai chỉ đc hưởng quyền lợi mà không thực hiện nv và ngược lại
NN đảm bảo cho con người và cd những quyền lợi hợp pháp nhưng mặt khác cũng đòi hỏi mn, mọi cd phải thực hiện nghiêm chỉnh nvu của mình
-VD: công dân được hưởng các phúc lợi xã hội, GD và y tế nhưng họ cũng phải có nghĩa vụ đóng thuế
Câu 7: Trình bày các quyền con người về kinh tế, xã hội và văn hóa theo Hiến pháp nam 2013, Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay. 1. Quyền dân sự:
- quyền sống, tự do và an toàn cá nhân -quyền không bị phân biệt đối xử.... 2. Quyền ctri: -quyền tự do ngôn luận - quyền tự do lập hội
-quyền tự do lập họp 1 cách hòa bình
- quyền qly dất nước: 1 cách trực tiếp hoặc thông qua đại biểu 3. Quyền kinh tế: -quyền tự do kinh doanh lOMoAR cPSD| 58097008
-quyền lđ, quyền nghỉ ngơi
-quyền sở hữu tài sản Liên hệ: •
Quyền sở hữu tài sản: Mặc dù quyền sở hữu tài sản của công dân được công nhận, thực tế vẫn còn một số vấn đề như tình trạng đất đai thuộc sở hữu
toàn dân, người dân không có quyền sở hữu đất mà chỉ có quyền sử dụng lâu dài. Điều này đôi khi gây khó khăn cho việc chuyển nhượng tài sản đất đai và làm
giảm khả năng bảo vệ quyền lợi của người dân. •
Quyền lao động: Quyền lựa chọn nghề nghiệp và làm việc được công nhận trong Hiến pháp, tuy nhiên, vẫn còn những bất cập trong việc thực hiện
quyền này, ví dụ như vấn đề thiếu việc làm, mức lương chưa phù hợp, tình trạng lao động bị bóc lột, nhất là trong khu vực phi chính thức và khu vực nông thôn. •
Quyền kinh doanh: Việt Nam đã cải cách mạnh mẽ trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân và đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên,
vẫn còn những rào cản pháp lý, thủ tục hành chính phức tạp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. 4. Quyền xã hội
- quyền hưởng an sinh xã hội
-quyền hưởng hỗ trợ từ gđ
-quyền đc hưởng skhoe về thể chất về tinh thần LH •
Chăm sóc sức khỏe: Quyền được chăm sóc sức khỏe là một trong những quyền quan trọng của công dân, và Việt Nam đã đạt được một số tiến bộ trong
việc phát triển y tế công cộng. Tuy nhiên, còn tồn tại sự chênh lệch về chất lượng dịch vụ y tế giữa các khu vực thành thị và nông thôn, sự quá tải tại các
bệnh viện lớn và sự thiếu hụt bác sĩ, nhân viên y tế tại các vùng sâu, vùng xa. •
Quyền học tập: Quyền học tập được công nhận trong Hiến pháp, và Việt Nam đã đạt được những thành tựu lớn trong việc phổ cập giáo dục, đặc biệt là
giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Tuy nhiên, vấn đề chất lượng giáo dục và cơ hội học tập cho các nhóm yếu thế vẫn là thách thức, với sự bất bình đẳng
giữa các vùng, các khu vực xã hội và các trường học khác nhau. Bảo vệ xã hội: Mặc dù có nhiều chương trình hỗ trợ người nghèo, người yếu thế, các
nhóm dân tộc thiểu số, và các nhóm dễ bị tổn thương khác, nhưng thực tế, mức độ bao phủ và hiệu quả của các chương trình bảo vệ xã hội vẫn còn chưa
đồng đều, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa. 5. Quyền VH -quyền được giáo dục
-quyền đc tham gia và hưởng thụ đời sống văn hóa Liên hệ thực tiễn VN hiên nay: •
Quyền tiếp cận văn hóa: Việt Nam có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể phong phú, và đã có những chính sách nhằm bảo vệ và phát triển các giá
trị văn hóa dân tộc. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi công dân đều có thể tiếp cận các giá trị văn hóa này do các yếu tố kinh tế, vùng miền, hoặc hạn chế
về cơ sở vật chất và phương tiện. •
Quyền sáng tạo văn hóa: Quyền sáng tạo nghệ thuật của công dân được công nhận, nhưng việc sáng tạo văn hóa, nghệ thuật ở Việt Nam vẫn còn chịu sự
kiểm duyệt và một số hạn chế nhất định, đặc biệt là trong các lĩnh vực nhạy cảm liên quan đến chính trị, tôn giáo, và các vấn đề xã hội. lOMoAR cPSD| 58097008 CHƯƠNG 5:
Câu 1: Tại Điều 50 Hiến pháp 2013 quy định “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội nhập, hợp
tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”. Anh/chị phân tích quy định trên. Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam.
Phân tích quy định tại Điều 50 Hiến pháp 2013
1. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ:
o Độc lập và tự chủ có nghĩa là Việt Nam cần xây dựng một nền kinh tế không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài quá mức. Điều này đòi hỏi phải
giảm bớt sự phụ thuộc vào nguồn lực nước ngoài, từ đó phát huy tối đa tiềm năng nội lực, đặc biệt là trong các lĩnh vực sản xuất, tài chính, và năng lượng.
o Tự chủ còn thể hiện ở khả năng đối phó với các cú sốc từ bên ngoài, ví dụ như khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thiên tai, hoặc các yếu tố không
kiểm soát được từ thị trường quốc tế.
2. Phát huy nội lực:
o Việt Nam cần tận dụng tối đa nguồn lực trong nước, bao gồm nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, và vốn đầu tư nội địa để phát triển. Điều
này yêu cầu sự cải cách mạnh mẽ trong các chính sách, khuyến khích sự sáng tạo, đổi mới và phát triển của các doanh nghiệp trong nước.
o Nội lực còn là sự phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, và tăng cường khả năng tự cung tự cấp trong các ngành chiến lược.
3. Hội nhập, hợp tác quốc tế:
o Việt Nam cần mở rộng mối quan hệ hợp tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế để tham gia vào các chuỗi cung ứng toàn cầu, chia sẻ công nghệ
và kinh nghiệm phát triển. Điều này giúp nền kinh tế Việt Nam không chỉ phát triển bền vững mà còn có thể đón nhận các cơ hội mới từ các thị
trường quốc tế. o Tuy nhiên, hội nhập quốc tế cũng đòi hỏi Việt Nam phải duy trì sự độc lập, tránh bị phụ thuộc vào các quốc gia khác.
4. Phát triển văn hóa:
o Phát triển kinh tế không thể tách rời với phát triển văn hóa. Văn hóa là yếu tố quan trọng để xây dựng bản sắc dân tộc, nâng cao đời sống tinh
thần của nhân dân và tạo nên sức mạnh cộng đồng. Việc phát triển văn hóa phải gắn liền với việc bảo tồn các giá trị truyền thống, đồng thời
tiếp thu các giá trị văn hóa tiên tiến từ thế giới.
5. Tiến bộ và công bằng xã hội:
o Trong quá trình phát triển, cần bảo đảm công bằng xã hội, giúp người dân, đặc biệt là những nhóm yếu thế như người nghèo, dân tộc thiểu số,
và người lao động, có cơ hội thụ hưởng các thành quả của phát triển kinh tế.
o Tiến bộ xã hội bao gồm việc đảm bảo quyền lợi cơ bản cho mọi công dân, như quyền được học hành, chăm sóc sức khỏe, và tham gia vào các hoạt động xã hội.
6. Bảo vệ môi trường:
o Phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường, tránh tình trạng phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề về ô nhiễm, suy thoái tài nguyên
thiên nhiên. Điều này đòi hỏi phải có chiến lược phát triển bền vững, sử dụng nguồn lực hiệu quả và đầu tư vào công nghệ xanh, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên cho thế hệ tương lai.
7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước: lOMoAR cPSD| 58097008
o Công nghiệp hóa và hiện đại hóa là quá trình Việt Nam đang triển khai để chuyển đổi từ một nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công
nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghệ cao, và dịch vụ. Điều này không chỉ nâng cao năng lực sản xuất mà còn giúp tăng
trưởng kinh tế bền vững, tạo việc làm và nâng cao chất lượng sống của người dân.
Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay:
1. Độc lập và tự chủ kinh tế: Việt Nam đã đạt được một số thành tựu trong phát triển nền kinh tế độc lập, như gia tăng sản xuất nội địa và cải cách thị
trường tài chính. Tuy nhiên, vẫn còn phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài, đặc biệt là công nghệ và nguyên liệu.
2. Phát huy nội lực: Chính sách phát triển doanh nghiệp trong nước đã có hiệu quả, nhưng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa còn thấp,
nhất là trong bối cảnh toàn cầu hóa.
3. Hội nhập quốc tế: Việt Nam tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do (CPTPP, EVFTA, RCEP), mở ra cơ hội xuất khẩu và thu hút đầu tư, nhưng vẫn
cần cải cách thể chế và nâng cao năng lực cạnh tranh.
4. Phát triển văn hóa: Chính phủ đã bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc, nhưng vẫn gặp khó khăn trong bảo vệ di sản văn hóa truyền thống và phát
triển văn hóa trong xã hội hiện đại.
5. Tiến bộ và công bằng xã hội: Chính sách an sinh xã hội đã giúp cải thiện đời sống người dân, nhưng khoảng cách giàu nghèo và chênh lệch vùng miền vẫn còn lớn.
6. Bảo vệ môi trường: Việt Nam đối mặt với vấn đề ô nhiễm và biến đổi khí hậu, mặc dù đã có nỗ lực thúc đẩy phát triển bền vững, nhưng cần cải thiện
thêm trong việc bảo vệ môi trường.
7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước: Việt Nam đã tiến bộ trong công nghiệp hóa và phát triển các ngành công nghiệp chế tạo và công nghệ thông
tin, nhưng vẫn còn khó khăn trong việc chuyển đổi công nghiệp nặng và phát triển ngành công nghiệp công nghệ cao.
Câu 2: Tại khoản 1, Điều 51, Hiến pháp 2013 quy định "Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo". Anh/ chị phân tích quy định trên. Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay.
1. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường, nhưng có sự điều tiết của Nhà nước theo các nguyên
lý xã hội chủ nghĩa, đảm bảo công bằng xã hội và bảo vệ quyền lợi người dân.
2. Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế: Việt Nam công nhận các hình thức sở hữu khác nhau (nhà nước, tư nhân, FDI, tập thể), thúc đẩy sự
phát triển của các thành phần kinh tế đa dạng, tạo sự cạnh tranh và sáng tạo.
3. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo: Mặc dù có sự tham gia của các thành phần kinh tế khác, nhưng nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong các ngành,
lĩnh vực chiến lược, đảm bảo ổn định kinh tế và an ninh quốc gia.
Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay:
1. Nền kinh tế thị trường đã phát triển mạnh mẽ, nhưng Nhà nước vẫn giữ vai trò điều tiết qua các chính sách kinh tế.
2. Các thành phần kinh tế như tư nhân, FDI ngày càng phát triển, đóng góp lớn vào nền kinh tế.
3. Kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò quan trọng trong các ngành chiến lược như năng lượng, viễn thông, ngân hàng, nhưng hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp nhà nước vẫn cần cải thiện.
Câu 3: Tại khoản 1, Điều 60, Hiến pháp 2013 quy định "Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại”. Anh/ chị phân tích quy định trên. Liên hệ thực tiễn hiện nay ở nước ta. lOMoAR cPSD| 58097008
Điều 60, Khoản 1, Hiến pháp 2013 quy định Nhà nước và xã hội có trách nhiệm xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, giữ gìn bản sắc dân tộc,
đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
1. Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến: Quy định này không chỉ nêu rõ vai trò của Nhà nước mà còn nhấn
mạnh sự tham gia của xã hộ .Phát triển văn hóa hiện đại, phù hợp với xu hướng thời đại nhưng vẫn bảo tồn được những giá trị truyền thống.
2. Bản sắc dân tộc: Giữ gìn các yếu tố văn hóa đặc trưng như tiếng Việt, lễ hội, phong tục tập quán.
3. Tiếp thu tinh hoa nhân loại: Học hỏi và tiếp nhận các giá trị văn hóa tiên tiến từ các nền văn hóa khác.
Liên hệ thực tiễn: •
Văn hóa Việt Nam hiện nay kết hợp giữa bảo tồn truyền thống (như lễ hội, di sản văn hóa) và phát triển văn hóa hiện đại (như âm nhạc, điện ảnh). •
Hội nhập quốc tế giúp Việt Nam học hỏi các tinh hoa văn hóa thế giới, nhưng cũng đối diện với thách thức giữ gìn bản sắc trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 4: Tại khoản 1, Điều 61, Hiến pháp 2013 quy định “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài”. Anh/ chị phân tích quy định trên. Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay. Phân tích:
1. "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu":
o Quốc sách hàng đầu: Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển của đất nước. Giáo dục không chỉ là một yếu tố
phụ trợ mà là yếu tố nền tảng trong chiến lược phát triển quốc gia. o Giáo dục: Là chìa khóa để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân,
thúc đẩy sự tiến bộ xã hội và tạo ra những thay đổi tích cực trong mọi lĩnh vực của đất nước.
2. "Nâng cao dân trí":
o Dân trí: Đây là chỉ số phản ánh trình độ học vấn, nhận thức và hiểu biết của người dân về các vấn đề xã hội, khoa học, chính trị. Việc nâng cao
dân trí là cách thức quan trọng để giúp người dân có đủ kiến thức để tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước và cải thiện đời sống. o Nâng
cao dân trí còn giúp giảm thiểu tình trạng mù chữ, cải thiện khả năng tiếp cận thông tin và công nghệ, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững.
3. "Phát triển nguồn nhân lực":
o Nguồn nhân lực: Là yếu tố quyết định đến năng suất lao động và sự phát triển kinh tế của đất nước. Giáo dục giúp tạo ra nguồn nhân lực có
trình độ cao, đáp ứng nhu cầu của các ngành nghề, tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng và kiến thức để phục vụ cho sự phát triển của xã hội.
4. "Bồi dưỡng nhân tài":
o Nhân tài: Là những cá nhân có tài năng xuất sắc, có khả năng đóng góp to lớn cho sự phát triển của đất nước. Việc phát hiện, đào tạo và phát
triển nhân tài từ các cấp học sẽ giúp xây dựng đội ngũ lãnh đạo, nhà khoa học, kỹ sư, nghệ sĩ, và các chuyên gia có năng lực, đóng góp vào sự
phát triển mạnh mẽ của xã hội.
Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay:
1. Giáo dục và cải cách giáo dục:
o Chính phủ đã liên tục thực hiện các cải cách giáo dục, bao gồm việc đổi mới chương trình học, phương pháp giảng dạy, và chú trọng đến việc
phát triển toàn diện học sinh, sinh viên. o Tuy nhiên, hệ thống giáo dục vẫn đối diện với một số thách thức như sự bất bình đẳng trong tiếp
cận giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, chất lượng giáo dục chưa đồng đều giữa các vùng miền, và sự thiếu hụt nhân lực chất lượng cao.
2. Các chương trình nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài đang được chú trọng, mặc dù vẫn cần giải quyết các
vấn đề về giữ chân nhân tài và nâng cao chất lượng đào tạo. lOMoAR cPSD| 58097008
Câu 5: Tại khoản 1, Điều 62, Hiến pháp 2013 quy định "Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước". Anh/ chị phân tích quy định trên.
Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam.
1. "Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu":
o Quốc sách hàng đầu: Điều này thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của khoa học và công nghệ trong chiến lược phát triển quốc gia. Khoa học
và công nghệ không chỉ là yếu tố hỗ trợ mà còn là yếu tố quyết định đối với sự phát triển bền vững và mạnh mẽ của đất nước. o Khoa học và
công nghệ: Là nền tảng của mọi tiến bộ trong xã hội hiện đại, từ cải tiến sản xuất, nâng cao năng suất lao động đến phát triển các lĩnh vực như
y tế, giáo dục, môi trường, quốc phòng.
2. "Giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước":
o Vai trò then chốt: Khoa học và công nghệ không chỉ ảnh hưởng đến nền kinh tế mà còn tác động mạnh mẽ đến các lĩnh vực xã hội khác như
môi trường, giáo dục, y tế, và văn hóa. Sự phát triển của khoa học và công nghệ là yếu tố quyết định giúp đất nước phát triển mạnh mẽ và bền
vững. o Kinh tế - xã hội: Khoa học và công nghệ sẽ đóng góp vào việc chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ dựa vào tài nguyên sang dựa
vào tri thức, sáng tạo và đổi mới. Ngoài ra, khoa học và công nghệ cũng góp phần giải quyết các vấn đề xã hội như giảm nghèo, bảo vệ môi
trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam:
1. Đầu tư vào khoa học và công nghệ:
o Việt Nam đã chú trọng đầu tư vào khoa học công nghệ thông qua các chiến lược quốc gia và chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo. Tuy
nhiên, ngân sách đầu tư vẫn còn hạn chế và chưa tạo ra sự đột phá lớn.
2. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa:
o Việt Nam đang phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao (như công nghệ thông tin, điện tử, sinh học), nhưng vẫn gặp khó khăn trong
việc chuyển giao và áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đặc biệt là ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp:
o Các xu hướng khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới sáng tạo đang phát triển mạnh, nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin và fintech. Việt Nam
cũng đã triển khai các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
4. Thách thức phát triển khoa học và công nghệ:
o Các thách thức lớn bao gồm chất lượng nguồn nhân lực khoa học công nghệ còn hạn chế, thiếu cơ sở hạ tầng nghiên cứu, và thiếu đầu tư vào
nghiên cứu cơ bản, cũng như ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất.
Câu 6: Tại khoản 1, Điều 63, Hiến pháp 2013 quy định "Nhà nước có chính sách bảo vệ môi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả bền vững các nguồn tài nguyên
thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chông thiên tai, ứng phó với biên đôi khí hâu". Anh/chị phân tích quy định trên. Liên hệ
thực tiễn ở Việt Nam.
Phân tích quy định tại Điều 63, Hiến pháp 2013:
1. Chính sách bảo vệ môi trường: lOMoAR cPSD| 58097008
Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và thực hiện các chính sách bảo vệ môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo vệ sức khỏe con người
và các hệ sinh thái tự nhiên. Môi trường phải được giữ gìn trong lành, không bị ô nhiễm nghiêm trọng.
2. Quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, bền vững:
o Tài nguyên thiên nhiên phải được khai thác và sử dụng hợp lý, tránh tình trạng khai thác quá mức và cạn kiệt tài nguyên. Mục tiêu là phát triển
kinh tế mà không làm tổn hại đến các tài nguyên của đất nước, bảo vệ tài nguyên cho thế hệ tương lai.
3. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học:
o Nhà nước cần có các biện pháp bảo vệ và gìn giữ sự đa dạng sinh học, bảo vệ các loài động vật, thực vật quý hiếm, và duy trì các hệ sinh thái
tự nhiên. Điều này không chỉ bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên mà còn duy trì sự cân bằng sinh thái.
4. Phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu:
o Nhà nước cần chủ động xây dựng chiến lược phòng ngừa, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và biến đổi khí hậu gây ra. Điều này bao gồm các
biện pháp như bảo vệ cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực dự báo, và giảm thiểu tác động của các thảm họa tự nhiên.
Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam:
1. Bảo vệ môi trường:
o Việt Nam đã ban hành các luật như Luật Bảo vệ môi trường (2014), nhưng ô nhiễm không khí, nước và rác thải vẫn là vấn đề lớn, đặc biệt ở các
thành phố lớn và khu công nghiệp.
o Các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng như "Chống rác thải nhựa" đang được triển khai.
2. Quản lý tài nguyên thiên nhiên:
o Chính phủ đã thực hiện các chính sách bảo vệ tài nguyên, cấm khai thác rừng bừa bãi, và khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo. Tuy nhiên,
tình trạng khai thác khoáng sản và phá rừng vẫn diễn ra ở một số khu vực.
3. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học:
o Việt Nam có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, nhưng việc bảo vệ động vật quý hiếm và hệ sinh thái vẫn gặp khó khăn do sự phát
triển đô thị hóa và khai thác tài nguyên quá mức.
4. Ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu:
o Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn từ thiên tai và biến đổi khí hậu. Nhà nước đã xây dựng các biện pháp ứng phó như nâng cấp hạ tầng và tái định
cư cho các khu vực bị ảnh hưởng. CHƯƠNG 6:
Câu 1: Tại Điều 12, Hiến pháp 2013 quy định "Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòà bình,
hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyên
và toàn vẹn lãnh thô, không can thiệp vào cộng việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi; tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp
phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiên bộ xã hôi trên thế giới.". Anh/ chị phân tích quy định trên. Liên hệ thực tiễn hiện nay ở nước ta.
Phân tích quy định tại Điều 12, Hiến pháp 2013:
1. Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ: lOMoAR cPSD| 58097008 o
o Việt Nam kiên định với đường lối đối ngoại độc lập và tự chủ, không phụ thuộc vào bất kỳ quốc gia hay tổ chức nào. Điều này thể hiện rõ sự
chủ động và tự quyết trong chính sách đối ngoại của đất nước, bảo vệ lợi ích quốc gia, không bị chi phối bởi yếu tố bên ngoài.
2. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển:
o Chính sách đối ngoại của Việt Nam hướng tới hòa bình, ổn định khu vực và thế giới, đồng thời thúc đẩy hợp tác với các quốc gia để phát triển
kinh tế, xã hội. Việt Nam luôn đề cao quan hệ hữu nghị và hợp tác trong các vấn đề quốc tế.
3. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế:
o Việt Nam chủ trương mở rộng và phát triển quan hệ với nhiều quốc gia và khu vực khác nhau, không tập trung vào một đối tác duy nhất. Điều
này giúp Việt Nam nâng cao vị thế quốc tế và tránh rủi ro từ sự lệ thuộc vào một quốc gia hay khu vực.
4. Chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế:
o Việt Nam chủ động tham gia vào các tổ chức quốc tế, đàm phán và ký kết các hiệp định hợp tác quốc tế. Việc này không chỉ giúp tăng cường
quan hệ kinh tế, chính trị, mà còn bảo vệ quyền lợi của đất nước trong các vấn đề toàn cầu như môi trường, an ninh, và phát triển.
5. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ:
o Việt Nam luôn khẳng định lập trường bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, đặc biệt trong các vấn đề tranh chấp biên giới, biển đảo.
Chính sách đối ngoại phải đảm bảo rằng không có sự can thiệp từ các quốc gia khác vào công việc nội bộ của đất nước.
6. Tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và các điều ước quốc tế:
o Việt Nam cam kết tuân thủ các nguyên tắc của Liên hợp quốc và các điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên, thể hiện sự tôn trọng và tuân
thủ luật pháp quốc tế.
7. Là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế:
o Việt Nam phấn đấu trở thành đối tác tin cậy của cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào các tổ chức và diễn đàn quốc tế, đồng thời đóng góp
vào các hoạt động quốc tế vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam hiện nay:
1. Quan hệ quốc tế:
o Việt Nam tiếp tục duy trì quan hệ tốt đẹp với các nước lớn và các quốc gia trong khu vực như Mỹ, Trung Quốc,
Nhật Bản, Ấn Độ và ASEAN, đồng thời phát triển quan hệ với các tổ chức quốc tế như Liên hợp quốc, WTO, APEC, ASEM.
Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn quốc tế, góp phần thúc đẩy hòa bình, ổn định và phát triển khu vực và thế giới, đặc biệt trong các
vấn đề an ninh, môi trường và phát triển bền vững.
2. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ:
o Chính phủ Việt Nam kiên quyết bảo vệ chủ quyền, quyền lợi hợp pháp đối với biển Đông, thực hiện các biện pháp ngoại giao và pháp lý để giải
quyết các tranh chấp với các quốc gia liên quan. Việt Nam cũng khẳng định lập trường rõ ràng về bảo vệ chủ quyền biển đảo của mình trên các diễn đàn quốc tế.
3. Hội nhập kinh tế quốc tế:
o Việt Nam đã ký kết và thực thi nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA, giúp mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài. lOMoAR cPSD| 58097008
o Các sáng kiến về hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học công nghệ được thúc đẩy mạnh mẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế quốc gia.
4. Chính sách đối ngoại trong bối cảnh toàn cầu hóa:
o Trong bối cảnh toàn cầu hóa và biến đổi khí hậu, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các sáng kiến quốc tế như Hiệp định Paris về biến đổi khí
hậu, góp phần vào các nỗ lực toàn cầu trong việc giải quyết các vấn đề lớn của nhân loại.
Câu 2: Tại Điều 64, Hiến pháp 2013 quy định “Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân. Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc
phòng toàn dân và an ninh nhân dân mà nòng cốt là lực lượng vũ trang nhân dân; phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước để bảo vệ vững chắc Tổ quốc,
góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới. Cơ quan, tổ chức, công dân phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.". Anh/ chị phân
tích quy định trên. Liên hệ thực tiễn hiện nay ở nước ta.
Phân tích quy định tại Điều 64, Hiến pháp 2013:
1. Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân: Quy định này khẳng định rằng việc bảo vệ Tổ quốc không chỉ là trách nhiệm của Nhà nước mà còn là nghĩa
vụ của toàn dân. Mọi công dân và tổ chức đều phải tham gia vào công cuộc bảo vệ đất nước, bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.
2. Củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân: Nhà nước xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân, với sự tham gia của mọi tầng lớp
trong xã hội. Quốc phòng toàn dân bao gồm cả lực lượng quân đội, công an và người dân, cùng nhau bảo vệ đất nước. An ninh nhân dân là bảo vệ quyền
lợi, cuộc sống và tài sản của công dân.
3. Lực lượng vũ trang nhân dân là nòng cốt: Quân đội và công an là lực lượng chủ yếu trong công tác bảo vệ Tổ quốc. Họ giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ
biên giới và đối phó với các tình huống khẩn cấp.
4. Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước: Bảo vệ Tổ quốc không chỉ dựa vào quân sự mà còn phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước từ kinh tế,
văn hóa, khoa học, công nghệ, và ngoại giao. Sự kết hợp này tạo ra một sức mạnh toàn diện trong việc bảo vệ đất nước.
5. Bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới: Việt Nam không chỉ tập trung bảo vệ an ninh quốc gia mà còn đóng góp vào hòa bình, ổn định khu vực và
thế giới thông qua các hoạt động ngoại giao, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
6. Cơ quan, tổ chức, công dân phải thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh: Nhà nước yêu cầu tất cả các cơ quan, tổ chức và công dân thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ quốc phòng và an ninh, từ việc bảo vệ trật tự trong nước đến tham gia các hoạt động quốc phòng và an ninh khi cần thiết.
Liên hệ thực tiễn hiện nay ở Việt Nam:
1. Quốc phòng toàn dân: Việt Nam duy trì mô hình quốc phòng toàn dân, trong đó mọi công dân đều có trách nhiệm tham gia bảo vệ Tổ quốc. Quân đội
và công an không chỉ bảo vệ an ninh trật tự mà còn tham gia vào các nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn và hỗ trợ phát triển xã hội.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân: Quân đội nhân dân và công an nhân dân đóng vai trò nòng cốt trong bảo vệ đất nước, đặc biệt là bảo vệ biên giới, biển
đảo và ứng phó với các tình huống khẩn cấp.
3. Ứng phó với các thách thức an ninh: Việt Nam tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác bảo vệ hòa bình, chống khủng bố, giải quyết tranh chấp biên
giới bằng biện pháp hòa bình. Các tổ chức quân sự và ngoại giao cũng hoạt động mạnh mẽ để duy trì sự ổn định khu vực.
4. Phát huy sức mạnh tổng hợp: Việt Nam đã và đang tích cực kết hợp các yếu tố như ngoại giao, hợp tác kinh tế và khoa học để bảo vệ Tổ quốc và tăng
cường an ninh quốc gia. Chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ của Việt Nam cũng góp phần củng cố an ninh quốc gia và bảo vệ lợi ích đất nước. CHƯƠNG 7: BMNN
Câu 1: Trình bày chức năng cơ bản của các cơ quan nhà nước được quy định trong Hiến pháp 2013. Cho ví dụ minh họa.