PHÂN TÍCH HỆ THỐNG E-LOGISTICS CỦA AMAZON | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Hệ thống e-logistics của Amazon là một trong những yếu tố then chốt giúp công ty duy trì vị thế hàng đầu trong ngành thương mại điện tử. Sự kết hợp giữa công nghệ hiện đại, quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả và mạng lưới vận chuyển linh hoạt đã giúp Amazon tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể. Tuy nhiên, công ty cũng cần chú ý đến những thách thức hiện tại để không ngừng phát triển và thích nghi trong một môi trường kinh doanh đầy biến động.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG E-LOGISTICS CỦA AMAZON
Nhóm 1 - Lớp Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 63B
1. Đào Ngọc Hà 6.Hà Thị Duyên
2. Trần Quốc Anh 7.Kiều Ngọc Bảo
3. Bùi Thế Sơn 8.Bàng Thanh Thiên
4. Lại Thị Ph°ơng Lan 9.Nguyễn Thế Toàn
5. Nguyễn Hoàng Dũng
Mục lục
Mục lục 1
1. Tổng quan
2
1.1.
Giới thiệu chung về công ty 2
1.2.
Lịch sử hình thành 2
1.3.
Thành tựu 3
1.4.
Mô hình kinh doanh 5
1.5.
Sản phẩm kinh doanh 9
1.6.
Chuỗi cung ứng của Amazon
10
2. Phân tích hệ thßng e-logistics của Amazon
12
2.1.
Định nghĩa e-logistics và phân biệt 12
2.2. ePayment 14
2.3.
Quản lý kho hàng 15
2.4.
Vận tải 15
2.5.
Dự báo nhu cầu 17
2.6.
Reverse logistics 20
3. Đánh giá °u điểm nh°ợc điểm E-logistics 22
3.1.
¯u điểm 22
3.2.
Nh°ợc điểm và xu h°ớng cải thiện, phát triển 22
3.2.1 Về chuỗi cung ứng của Amazon nói chung 22
3.2.2 Về hệ thống e-logistics của Amazon
23
Tài liệu tham khảo 24
1. Tổng quan
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Amazon.com Inc (mã niêm yết trên sàn NASDAQ: AMZN) là một công ty thương
mại điện tử của Mỹ. Đây hệ thống bán l lớn nhất của Mỹ với doanh thu bán hàng
qua Internet gần gấp ba lần. Amazon công ty kinh doanh đa ngành, đa nghề như
sách, dịch vụ mua bán nhạc, phần mềm tin học,...Quảng cáo của Amazon đập vào mắt
ta bất cứ khi nào ta click vào Internet. Các chuyên gia gọi Amazon một trong những
công ty tiềm năng triển vọng bậc nhất hiện nay. Với doanh thu hàng tỷ đô la/năm
trong vòng 4 năm hình thành và phát triển, ràng siêu thị bán lẻ qua mạng này một
trong những ngưßi khổng lồ của thế giới thương mại điện tử.
Logo hiện tại của Amazon gồm tên công tymột mũi tên á phía bên dưới những
chữ cái. Mũi tên đó bắt đầu từ <a= kết thúc tại <z= thể hiện rằng họ bán tất
cả mọi thứ từ A đến Z, cho thấy sự đa dạng trong những sản phẩm từ Amazon.
Thêm vào đó, dấu mũi tên á bên dưới chữ còn thể hiện một nụ cưßi hài lòng
bất kỳ khách hàng nào cũng sẽ trải nghiệm khi sử dụng dịch vụ của Amazon.
1.2. Lịch sử hình thành
Năm 1994: Jeff Bezos sáng lập Amazon, đặt trụ sá chính tại Seattle, Mỹ
Tháng 7/1995: Amazon bắt đầu kinh doanh sách trực tuyến
Tháng 5/1997: Amazon trá thành công ty đại chúng
Năm 1998: Bắt đầu bán video và nhạc, má rộng thị trưßng quốc tế
bằng việc mua lại những công ty bán sách trực tuyến á Anh và Đức
29/3/1999: Amazon má trang đấu giá cạnh tranh với eBay.
29/9/1999: Amazon khai trương chợ điện từ zShop.com.
Tháng 6/2001: Amazon đã khai trương dịch vụ đăng ký phần mềm trên
website của hãng. Amazon bán máy tính trên mạng.
Năm 2002: Doanh nghiệp thành lập Amazon web services (AWS) 3 nơi
cung cấp dữ liệu về mức độ phổ biến của các trang web, hình lưu
lượng truy cập internet và các số liệu thống kê các nhà tiếp thị
14/4/2004: Amazon tung ra dịch vụ tìm kiếm ( A9.com )
Tháng 2/2005: Amazon đã giới thiệu dịch vụ mới cho phép gửi hàng hóa mã
khách hàng đặt mua tới bất cứ đâu với mức chi phí cố định là 79 USD/năm
Năm 2006: Thành lập Fulfillment by Amazon chuyên quản lý tài sản
các cá nhân và công ty nhỏ
Tháng 9/2007: Amazon khai trương dịch vụ bán nhạc trực tuyến
Amazon MP3 nhằm cạnh tranh với Apple iTunes.
Tháng 12/2007: Amazon bắt tay Warner kinh doanh nhạc số phi DRM.
Năm 2008: Amazon bắt đầu bán nhạc "không DRM= ra toàn cầu.
Tháng 4/2008: Amazon khai trương dịch vụ shopping bằng tin nhắn.
15/9/2008: Trang web IMDb.com của Amazon bắt đầu cho phép ngưßi dùng xem
phim và chương trình truyền hình mà không thu bất kỳ khoản phí nào.
2
Năm 2012: Công ty mua Kiva Systems để tự động hóa hoạt động kinh
doanh và quản lý hàng tồn kho tại chuỗi siêu thị Whole Food Market.
1.3. Thành tựu
- Amazon là thị trưßng thương mại điện tử lớn nhất thế giới.
- Amazon.com đang một vị thế đủ vững chắc để duy trì danh
hiệu nhà địch về kinh doanh trên Internet gần như không
có đối thủ xứng tầm.
- Năm 2020, Amazon đã giao kỷ lục hơn 1 tỷ sản phẩm tới khách
hàng trên toàn cầu trong một mùa mua sắm cuối năm.
- Amazon hiện một trong những thương hiệu g trị nhất thế
giới cũng nằm trong top công ty vốn hóa lớn nhất thế giới
(khoảng 1.700 tỷ USD).
3
* Y¾U TÞ THÀNH CÔNG
- Đa dạng sản phẩm:
Amazon chẳng khác gì một trung tâm thương mại,bạn gần như có thể
mua tất cả mọi thứ trên Amazon.
- Hiểu rõ khách hàng:
Khi truy cập vào website của Amazon, bạn không chỉ nhìn thấy những
chương trình, chính sách ưu đãi đặc biệt sản phẩm tiêu biểu
còn thể thấy được những sản phẩm được đề xuất dành riêng cho
bạn. Amazon luôn theo vết những điều bạn tìm kiếm trên website để từ
đó cung cấp cho bạn những món hàng phù hợp nhất.
- Chính sách đánh giá cụ thể:
4
Amazon khuyến khích ngưßi dùng của mình nhận xét những sản phẩm họ
đã mua.Trên Amazon, ngưßi dùng luôn đưa ra những nhận xét chi tiết, cụ
thể nhất. Do đó khi bạn muốn mua một món hàng nào đó thì chỉ cần đọc
qua những lßi nhận xét là ít nhiều hiểu rõ chất lượng của sản phẩm.
- Không ngừng cải tiến:
Không ngừng sáng tạo phát triển ra nhiều sáng chế độc đáo, ý nghĩa đặc
biệt hữu ích đối với cuộc sống của chúng ta.Tiêu biểu như việc họ quản
hàng hóa, sản phẩm bằng hệ thống tự động và ngưßi máy. Hay như họ đang thử
nghiệm việc giao hàng thông qua máy bay không ngưßi lái. Và đặc biệt hơn, họ
đã phát triển thành công quy trình giao hàng siêu tốc, dựa trên dữ liệu lớn, để
có thể tiến hành giao hàng trước khi khách hàng mua sản phẩm.
1.4. Mô hình kinh doanh
Mô hình cửa hàng ảo:
Mô hình kinh doanh đầu tiên mà Amazon lựa chọn đó là cửa hàng bán lẻ điện tử.
Amazon công ty đầu tiên bán lẻ sách trên mạng internet với những dịch vụ rất thuận
tiện và luôn luôn được cải tiến đề giúp cho trải nghiệm của khách hàng trá nên dễ dàng
thú vị hơn khi mua sắm trên cửa hàng ảo của họ. Amazon chỉ bán hàng trực tuyến
thông qua website mà không duy trì bất kỳ một cửa hàng truyền thống nào. Khách hàng
mua hàng chỉ cần truy cập vào website www.amazon.com tìm thông tin về sản phẩm
mình nhu cầu mua hàng thông qua một nhấp chuột (One 4 Click). Các sản
phẩm được sắp xếp theo ngành hàng dưới dạng các catalog điện tử. Doanh thu của
Amazon thu được từ việc bán hàng trên website.
Với mục tiêu trá thành hãng bán lẻ điện tử lớn nhất toàn cầu luôn tập trung vào
khách hàng, Amazon ngày càng đáp ứng nhu câu phong phú hơn của khách hàng
không chỉ là với mặt hàng sách mà còn má rộng ra các dòng sản phẩm về âm nhạc như
đĩa CD, video, đồ chơi, thiệp điện tử. ngày nay khách hàng thể tìm thấy mọi thứ
trên website của Amazon, từ hàng tiêu dùng cho đến hàng công nghệ.
Bảng 1: Các yếu tố cấu thành mô hình cửa hàng bán lẻ trực tuyến của Amazon
Các nhân tß Nội dung then chßt
Mục tiêu giá trị - Là công ty bán sách trực tuyến đầu tiên và lớn nhất trên thế giới
hoạt động trên phạm vi toàn cầu;
- Đem đến cho khách hàng sự thuận tiện, nhanh chóng, chi phí thấp
khi mua hàng trên website amazon.com;
- Khách hàng có thể tìm thấy những sản phẩm mình cần một cách
dễ dàng với những trải nghiệm thú vị thông qua những tính năng ưu
việt.
5
hình
doanh
- Bán hàng hóa/dịch vụ trên website
thu
Sản phẩm/dịch
- Đa dạng, phong phú từ sách, âm nhạc, đồ chơi cho đến đồ dùng
vụ
gia đình, thực phẩm, thiết bị điện tử, phần mềm… với 17 ngành
hàng và hàng triệu sản phẩm.
Thị trưßng
- Amazon hoạt động trên phạm vi toàn cầu, là công ty TMĐT bán
lẻ hàng đầu thế giới và gần như chưa có đối thủ cạnh tranh nào có
thể vượt qua.
Lợi thế cạnh - Sản phẩm phong phú, đa dạng;
tranh
- Quy trình kinh doanh đơn giản, việc đặt hàng nhanh chóng, dễ
dàng,thanh toán thuận tiện;
- Công nghệ giỏ hàng điện tử thông minh, thanh toán linh hoạt;
- Lịch sử mua hàng của khách hàng được lưu lại làm nền
tảng cho hoạt động marketing nhắc lại một cách hiệu quả;
- Thương hiệu toàn cầu.
Nguồn lực cần - Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, có tầm nhìn chiến lược;
thiết - Mọi hoạt động kinh doanh đều dựa trên nền tảng công nghệ
thông tin và internet.
¯u điểm:
- Sử dụng công nghệ giỏ hàng điện tử thông minh cho phép khách hàng
thể mua hàng nhiều lần không cần phải khai báo lại các thông tin như
tên, địa chỉ giao nhận, số điện thoại, email hay thông tin về thẻ thanh toán;
- Lưu lại lịch sử truy cập website của khách hàng cho phép Amazon thể
hiểu được hành vi nhu cầu của khách hàng để đưa ra những chiến lược
chào hàng và marketing nhắc lại phù hợp với những nhu cầu đó;
- Cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm thú vị về sản phẩm/dịch vụ
trước khi quyết định mua hàng.
- Sản phẩm đa dạng, phong phú làm tăng khả năng lựa chọn cho khách hàng.
hình kinh doanh chợ điện tử Amazon.com zShops (giờ amazonservices). Đến
năm 1999, khi doanh thu từ việc bán hàng trực tuyến trá nên chậm hơn,
Amazon đã phát triển thêm sản phẩm mang tên zShops để tạo ra doanh thu lớn hơn
cho công ty. Đây thßi điểm Amazon chuyển hướng hoạt động như một nhà tạo thị
trưßng. zShops là tập hợp các cửa hàng bán lẻ trực tuyến tạo thành một chợ điện tử.
zShops cho phép những ngưßi bán khác thể cửa hàng dựa trên nền tảng của
Amazon. Thßi điểm này, Amazon vừa duy trì cửa hàng bán lẻ trực tuyến của mình
6
vừa tạo ra một thị trưßng mới cho những ngưßi bán khác trên toàn thế giới đều có
thể tham gia bán các sản phẩm khác nhau trên chính website của Amazon.
Bằng việc thành lập chợ điện tử zShops, Amazon đã thu hút được hàng
triệu ngưßi bán khác nhau trên toàn cầu tham gia bán hàng dựa trên nền tảng của
Amazon, việc này không chỉ làm cho sản phẩm dịch vụ trên Amazon trá nên
phong phú đa dạng hơn còn giúp Amazon thu được một nguồn doanh thu
lớn từ phí đăng thành viên (39,99 USD/tháng), hoa hồng trên mỗi giao dịch (0.
998/giao dịch) quảng cáo. Bên cạnh đó, Amazon cũng thu thập được một
lượng thông tin khổng lồ về hành vi thói quen mua hàng của khách hàng trực
tuyến và quảng bá thương hiệu đến khách hàng trên toàn thế giới.
Bảng 2: Các yếu tố bản cấu thành hình nhà tạo thị tr°ờng zShop của
Amazon
Các nhân tß Nội dung then chßt
Mục
tiêu giá
- Tạo lập một thị trưßng nơi mà ngưßi tiêu dùng có thể tìm thấy mọi
trị sản phẩm/dịch vụ mà họ cần;
- Tạo lập thị trưßng giúp những ngưßi bán khác trên toàn thế giới có
thể kinh doanh trên chính nền tảng của Amazon.
hình - Phí đăng ký thành viên zShops (39.99$/tháng);
doanh thu - Hoa hồng từ những giao dịch của các cửa hàng trên
zShops (0.99$);
- Quảng cáo.
Sản
- Đa dạng, phong phú từ sách, âm nhạc, đồ chơi cho đến đồ dùng gia
phẩm/dịch vụ
đình, thực phẩm, thiết bị điện tử, phần mềm… với 17 ngành hàng
và hàng triệu sản phẩm.
Thị trưßng - Amazon là công ty TMĐT có quy mô toàn cầu;
- Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Amazon là eBay;
- Hiện nay Amazon là công ty bán lẻ điện tử lớn nhất toàn cầu.
Lợi
thế cạnh
- Phố mua bán trực tuyến lớn với sự tham gia của khoảng 2.8 triệu
tranh
ngưßi bán trên toàn thế giới;
- Sản phẩm/dịch vụ của ngưßi bán được tiếp cận với hàng triệu
khách hàng trên toàn thế giới;
- Cung cấp công cụ Quản lý đơn hàng, vận chuyển và báo
cáo cho ngưßi bán;
- Ngưßi mua có thể kiểm tra và đánh giá uy tín ngưßi bán.
7
Nguồn lực cần - Ngưßi bán tự quản lý mọi hoạt động kinh doanh của mình
trên
thiết zShops, từ đăng thông tin cho đến thực hiện đơn hàng, đổi trả cho
đến marketing;
- Mọi hoạt động kinh doanh đều dựa trên nền tảng công nghệ thông
tin và internet.
¯u điểm:
- Đối với ng°ời mua:
+ Đa dạng hóa trong lựa chọn sản phẩm/ngưßi bán và tiết kiệm
thßi gian chi phí cho ngưßi mua.
+ Độ tin cậy cao: Tất cả những ngưßi bán hàng trên zShops phải
tuân thủ những điều kiện bán hàng khắt khe của Amazon, và họ
được bảo trợ bái Amazon.
- Đối với ng°ời bán:
+ zShops đem đến cho những ngưßi bán hội tiếp cận một
lượng lớn khách hàng quảng thương hiệu trên toàn cầu
với chi phí rất thấp do tận dụng được thương hiệu của Amazon
và lượng khách hàng sẵn có của Amazon.
+ Tận dụng được cơ sá hạ tầng công nghệ của Amazon.
+ Sự đảm bảo và tin cậy.
+ Được tiếp cận cơ sá dữ liệu khách hàng của Amazon.
Mô hình kinh doanh mới này có ba lợi ích chiến l°ợc:
- Thứ nhất, việc chuyển hướng sang một chợ trực tuyến bán đủ mọi thứ
một nỗ lực để cạnh tranh với các trang web cổng giao diện (portal)
của American Online Yahoo, những trang web cung cấp đưßng
links đến hàng triệu trang web khác.
- Thứ hai, mang lại hội chiếm những nguồn thu của các hãng kinh doanh
nhỏ đang chảy vào các trang đấu giá như eBay, Microsoft, Excite@Home,
Lycos, những hãng đồng ý chia sẻ danh mục hàng đấu giá của họ.
- Thứ ba, nắm thêm nhiều thông tin về khách hàng, có thêm hiểu biết về
hành vi và thói quen tiêu dùng của khách hàng để phát triển các dự án
kinh doanh mới, đáp ứng các thị trưßng và khách hàng tiềm năng.
1.5. Sản phẩm kinh doanh
Amazon đã các nhánh bán lẻ đĩa nhạc, bằng Video đĩa DVD,
phần mềm,điện tử tiêu dùng, đồ nhà bếp, dụng cụ. thiết bị làm cỏ, làm vưßn,
đồ chơi trò chơi, đồ trẻ em, quần áo, đ th thao, thực phẩm, trang sức,
đồng hồ, thiết bị chăm sóc nhân y tế, sản phẩm làm đẹp, nhạc cụ, vải
vóc, rau quả, nguyên liệu công nghiệp và khoa học…
8
Đầu tháng 8/2005, Amazon bắt đầu bán sản phẩm dưới nhãn hiệu
riêng: <Pinzon=. Những ứng dụng thương hiệu đầu gợi ra cho công ty ý
tưáng tập trung vào dệt may, dụng cụ nhà bếp và những khóa gia đình khác.
Vào tháng 3- 2007, công ty áp dụng má rộng thương hiệu,đề bao quátđa
dạng danh mục hàng hóa. Đề đăng thiết kế mới từ PINZON viết cách
điệu và chữ O á vị trí kim đồng hồ chỉ một giß. Danh mục các sản phẩm đăng
ký dưới thương hiệu đã phát triển ra bao gồm cả những loại như: sơn. thảm,
giấy dán tưßng, làm tóc, vải,footwear, dụng cụ làm đẹp, trang sức.
Vào 16/5/2007, Amazon công bố dự định triển khai cửa hàng âm nhạc trực
tuyến. Cửa hàng bắt đầu tại Mỹ vào 25/9/2007, kinh doanh việc tải nhạc MP3
không quản quyền kỹ thuật số (DRM). Điều này rất đáng lưu ý bái nó dịch
vụ bán online đầu tiên, nhạc DRM miễn phí từ cả bốn công ty thu âm.
Vào tháng 8/2007, Amazon công bố Amazonfresh- dịch vụ thực phẩm
bán các loại thực phẩm tươi sống ăn sẵn. Đơn hàng của khách thể
được phân phát hoặc gửi hàng đến tận nhà vào sáng sớm.
Năm 2008 Amazon rộng thêm lĩnh vực sản xuất phimgần đây đang
đầu tư cho phim <The stolen Chile= hợp tác với hãng 20th Century Fox.
Hơn nữa, Amazon phục vụ ba ngành công nghiệp chính: internet, bán lẻ
điện tử tiêu dùng.
1.6. Chuỗi cung ứng của Amazon
hình chuỗi cung ứng của Amazon là hình In-House Logistics được
vận hành với sự tổ chức vô cùng bài bản, rõ ràng. Cụ thể:
9
Kho hàng
Amazon với hơn 109 (2015) trung tâm xử hàng hóa trên toàn thế
giới. Nơi kết hợp robot làm việc cùng với con ngưßi. Đây nơi xử hàng
hóa gồm các khâu phân loại, kiểm định, đóng gói và đổi trả.
Toàn b kho ng trong hình chuỗi cung ứng của Amazon đều
được xây dựng á những vị trí mang tính chiến lược cao như: gần các trung
tâm, khu vực đông dân cư hay siêu thị lớn. Ngoài ra, một số kho hàng nhỏ sẽ
được công ty trang bị tại những khu vực ít dân hơn nhằm đảm bảo tính
linh hoạt, nhanh chóng về thßi gian giao hàng.
Amazon cũng thực hiện tối ưu hóa nội bộ trong kho. Điều đáng c ý
hàng hóa không cần phải sắp xếp theo thứ tự nhất định (ví dụ: tiểu thuyết có thể
được xếp cùng ngăn với bàn chải búp bê), đồng thßi cộng với đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp được gọi Picker họ như những ngưßi tài xế công nghệ
thuộc nằm lòng bản đồ kho hàng cộng với các thuật toán hỗ trợ giúp cho việc lấy
hàng nhanh chóng không cần mất thßi gian xếp hàng hóa về đúng vị trí. Đồng
thßi, có thể hoàn tất được nhiều đơn hàng cùng lúc thông qua việc ứng dụng hệ
thống quản lý giúp tối ưu về tuyến đưßng lấy hàng.
Phân phßi
Một trong những điểm khác biệt lớn nhất thể kể đến giữa hình
chuỗi cung ứng của Amazon những nhà bán lẻ trực tuyến khác chính
công ty cung cấp rất nhiều lựa chọn khác nhau về hình thức phân phối, gồm:
- Amazon Prime:
Khách hàng sẽ phải đóng 119$/Năm đổi lại họ sẽ được miễn phí hàng trăm triệu
mặt hàng và cam kết giao hàng Prime trong 2 ngày nhiều khi nhanh là 1 ngày,
- Amazon Now:
Giao hàng miễn phí hay thậm chí giao hàng Prime Now trong vòng
hai giß sau khi đặt hàng.
Amazon Prime & Now chỉ áp dụng trong khu đô thị vào các ngày thưßng trừ
ngày lễ. Để đạt được điều này, công ty đã áp dụng nhiều hình thức tiếp cận khác
nhau, từ cách thức truyền thống đến áp dụng những siêu công nghệ cao cũng
như tận dụng các tuyến giao hàng hiện có qua UPS và FedEx.
Công nghệ
Cách tiếp cận quản lý hình chuỗi cung ứng của Amazon chính ứng
dụng công nghệ cao. Công ty đã áp dụng đa dạng các giải pháp tự động hóa,
robot trong việc lấy và đóng gói đơn đặt hàng và quản lý hàng tồn kho như:
Hệ thống phân phối, giao hàng bằng máy bay không ngưßi lái Drone.
Sử dụng c nút Dash Wand (cho phép ngưßi dùng ra lệnh bằng
giọng nói) Dash Button (một thiết bị IoT nhỏ, cho phép ngưßi
dùng có thể đặt hàng dễ dàng, nhanh chóng chỉ với một nút nhấn).
10
Nhà kho robot: Robot tự động lấy, đóng gói, phân loại các lô
hàng trong kho.
Thu thập dữ liệu trên di động: hình chuỗi cung ứng của
Amazon sử dụng các giải pháp phần mềm thể thu thập d
liệu di động, đồng thßi tích hợp thßi gian thực với hệ thống phụ
trợ, cho phép công ty chia sẻ thông tin đơn hàng tại các vị trí kho
được phân bổ theo địa lý, giúp gia tăng tốc độ giao
hàng
Loa thông minh Amazon Echo ngưßi dùng chỉ cần order bằng
giọng nói ngay sau đó nhân viên của Amazon sẽ ship hàng
đến tận nhà điều này đã làm tăng doanh thu của Amazon n
trong thßi gian ngắn đáng kể.
Điện toán đám mây: Với giải pháp điện toán đám mây Amazon Web
Services có thể tích hợp được phần mềm quản lý tồn kho, công
ty có thể quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả, trơn tru.
Sản xuất
Bên cạnh việc cho phép ngưßi bán hoạt động trên nền tảng của mình, Amazon cũng tự
tạo ra các sản phẩm tương tự và bán với mức giá thấp hơn. Công ty cung cấp hàng hóa
với sự đa dạng về nhãn hiệu, từ các mặt hàng gia dụng đến sản phẩm cho trẻ sinh
hay vật nuôi,... Danh sách này hiện vẫn đang không ngừng má rộng.
2. Phân tích hệ thßng e-logistics của Amazon
2.1. Định nghĩa e-logistics và phân biệt
học giả cho rằng: <E-logistics toàn bộ các hoạt động hỗ trợ tất cả các
hoạt động vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ thông qua
giao dịch mua bán điện tử.”
Mặc khác, trong cuốn <Hỏi đáp về Logistics= E-logistics được định nghĩa
thuật ngữ để chỉ việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động logistics.
Từ việc sử dụng các phần mềm quản trị kho hàng, theo dõi hành trình đến
việc áp dụng các thiết bị thông minh, thiết bị di động, tự động hóa từng phần
hoặc hoàn toàn quá trình hoạt động logistics.
thể thấy Elogistics không chỉ đơn thuần Logistics phục vụ cho thương
mại điện tử. Do thương mại điện tử tiếng Anh viết e-commerce nên dễ
sự liên tưáng giữa 2 khái niệm này, nhưng thực tế đó là sự nhầm lẫn.
vậy, E-logistics khái niệm rất rộng, thể hiểu <E-logistics là cơ chế tự
động hóa các quy trình hậu cần, cung cấp dịch vụ quản lý chuỗi cung ứng
thực hiện tích hợp, từ đầu đến cuối cho các bên tham gia quy trình hậu cần=.
11
Sự khác nhau giữa Logistics truyền thßng và E logistics.
Điểm khác biệt lớn nhất của E-logistics so với logistics truyền thống là việc thực
hiện logistics đầu vào (procurement) logistics đầu ra (fulfillment) đều được xử
lý bằng công nghệ thông tin, các quy trình được tự động hóa để đáp ứng số lượng
đơn hàng lớn lên đến hàng triệu đơn mỗi ngày, hàng trăm nghìn chủng loại hàng
hóa với tiến độ giao hàng nhanh chỉ trong 1-2 giß và có độ chính xác
Logistics truyền thßng E- Logistics
Kiểu vận chuyển Số lượng lớn, khối lượng lớn Số lượng nhỏ, theo từng lô
Mục tiêu Chi phí hiệu quả
Tốc độ nhanh hơn và có thể đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Cách thức truyền đạt
Thu thập thông tin qua fax, giấy
Thu thập thông tin qua Internet, dữ
thông tin
tß và hệ thống thông tin quản lý (
liệu điện tử (EDI), radio frequency
MIS)
identification (RFID) và Integrate
IS
Liên kết Chuỗi cung ứng hạn chế
Má rộng trong toàn chuỗi cung ứng
Thßi gian giao hàng Chậm Nhanh
Thßi gian bổ sung Theo lịch trình Theo thực tế
Mô hình phân phối Cung ( đẩy) Cầu ( kéo)
12
Địa điểm đến Tập trung Phân tán
Cấu trúc nhà kho Hàng tuần, hàng tháng Liên tục
2.2. ePayment
Thông qua Amazon Gift Card:
Amazon Gift Card cũng t°ơng tự nh° thẻ điện thoại, bạn thể nạp số tiền
mình trong thẻ vào tài khoản amazon.com rồi dùng số tiền đó đ mua
hàng hóa. Thẻ này thể mua tại các cửa hàng của Amazon hoặc mua trực
tuyến rồi cào thẻ để lấy mã số và nạp tiền vào tài khoản Amazon.
Đặc biệt bạn cũng thể mua lại Amazon gift card từ ng°ời khác hoặc từ
những ng°ời chuyên thu mua bán lại. Giá thành để mua Amazon gift card
trong tr°ờng hợp này th°ờng sẽ phụ thuộc rất nhiều vào thỏa thuận trong
giao dịch giữa bên mua và bán.
Thông qua thanh toán quốc tế Visa hoặc Master:
Điều kiện cần để thanh toán kiểu này cần đăng thẻ Visa hoặc Master.
Khi đăng thẻ xong thì điều kiện đủ bạn cần đủ tiền trong tài khoản
thẻ của mình để thanh toán, sẽ mục thanh toán bằng 2 loại thẻ này để
bạn điền đủ thông tin của thẻ thanh toán trực tuyến khi mua món hàng nào
đó. Nên có địa chỉ ng°ời thân tại Mỹ nếu muốn mua nhiều sản phẩm vì có rất
những sản phẩm không hỗ trợ gửi về Việt Nam.
Thanh toán Amazon bằng thẻ Visa
Tuy nhiên nếu bạn cảm thấy việc thanh toán đơn hàng trên Amazon bằng hai
hình thức trên phức tạp và mất nhiều công đoạn thì bạn nên sử dụng dịch vụ
order hàng hộ. Các công ty dịch vụ này sẽ giúp bạn đặt mua món hàng bạn
cần thanh toán giúp bạn. Bạn chỉ cần thanh toán bằng hình thức thông
th°ờng và nhận món hàng của mình.
2.3. Quản lý kho hàng
Robot Kiva:
+ Kiva tạo nên những robot điều hành (robot <sếp=) có thể định vị những
robot tự hành (tức robot Kiva, robot <lính=) gần nhất với mặt hàng cần
được di chuyển và điều phối robot <lính= đó đi lấy hàng.
+ Robot <lính= sẽ di động xung quanh nhà kho thông qua một loạt những miếng
dán có mã vạch trên sàn. Khi robot tới đúng địa điểm nó sẽ <bò= xuống dưới
kệ, nâng kệ lên và mang đi đến chỗ ngưßi điều phối.
những quy tắc bên trong kho hàng
1. Hàng hóa được sắp xếp lộn xộn
2. Sử dụng Robot AI để lấy hàng
3. Đơn giản hóa quy trình hoạt động
13
4. Không cần phải trữ hàng số lượng lớn mà cần trữ đa dạng hàng hóa
5. Kiểm soát an ninh chặt chẽ
6. Kiểm soát về tốc độ
7. Sử dụng tấm bọc giảm xung chấn để đảm bảo chất lượng
đóng gói hàng hóa
Quá trình xuất kho:
Bước 1: Máy tính kiểm tra vị trí của hàng hóa khi khách đặt hàng.
Bước 2: Một bộ phận (Flowmeister) phân phối hàng
Bước 3: Đơn hàng sẽ được chuyển tới máy quét cầm tay của một nhân viên.
Bước 4: Hàng sẽ được lấy ra đặt vào thùng, sau đó chuyển vào băng tải
dài hơn 10 dặm chạy quanh nhà kho.
Bước 5: Tất cả các thùng trên băng tải sẽ tập trung tại 01 vị trí, á đó
những mã hàng hóa sẽ được sắp xếp phù hợp với số đơn đặt hàng.
Bước 6: Các sản phẩm được qua 1 bước kiểm tra, quét để ghép hàng
theo đơn đặt hàng tương ứng. Nếu như hàng hóa nào cần thiết phải
được gói bọc thì công nhân sẽ nhặt ra và gói thủ công.
Bước 7: Các thùng carton được đóng lại, dán băng dính, cân đo,n nhãn
mác và chuyển bằng 1 dây chuyền đến 1 trong 40 thùng xe tải trong kho.
2.4. Vận tải
Phương thức vận chuyển:
Xe tải của Amazon,UPS và Dịch Vụ B°u Chính Hoa Kỳ (Đ°ờng bộ).
Các xe vận chuyển của Amazon mang các đơn hàng từ Fulfillment
Center đến trung tâm phân loại, nơi các gói hàng được phân phối đến các
phương tiện vận chuyển tiếp theo dựa theo địa điểm và tốc độ vận chuyển.
Prime Air (Hàng không).
Để đáp ứng hình thức vận chuyển trong 2 ngày dành cho hội
viên Prime, những chiếc máy bay chuyên dụng của Amazon từ hơn 20
sân bay rải khắp tất Mỹ sẽ được sử dụng để giao hàng, đảm bảo hàng
được giao đúng hạn trong thßi gian ngắn.
Sử dụng máy bay không ng°ời lái Drone.
Amazon đang thử nghiệm Amazon Prime Air tại một số điểm giao quốc tế
cho khách hàng trong phạm vi 10 dặm với thßi gian 30 phút hoặc nhanh hơn.
Bên cạnh đó, Amazon cũng đang thử nghiệm cho những đơn hàng giao Drone
Delivery với trọng lượng 5 pounds (~2.5kg) tại Anh, Hoa Kỳ và Israel.
Tuy nhiên, thßi gian hoạt động và hành trình của máy bay không
ngưßi lái bị hạn chế, rất khó để đáp ứng việc vận chuyển bằng hàng
không trong mọi điều kiện. Để giải quyết vấn đề này, Amazon đã phát
hành một video khái niệm về "tàu sân bay chuyển phát nhanh".
Công ty đặt tên cho thiết bị này Airtern Fulfillment Center, hay "Trung
tâm thực hiện đơn hàng trên không" (AFC). Kho chứa hàng trên chiếc
14
hàng không mẫu hạm này thể mang theo một số lượng lớn máy bay không
ngưßi lái hàng hóa lửng á độ cao 13.700 mét. Khi đến gần khu vực của
khách hàng, máy bay không ngưßi lái thể mang bưu kiện ra khỏi cabin
đem bưu kiện đi giao. Sau đó, nó sẽ bay trá lại cabin để chß nhiệm vụ tiếp theo.
Robot giao hàng tự động Scout.
Cũng vào đầu năm 2021, Amazon đã công bố thử nghiệm robot phân
phối hàng có tên Scout tại bang Washington, Mỹ. một con robot sáu bánh,
sơn màu xanh dương nổi bật, kích thước bằng một chiếc tủ lạnh nhỏ
thể di chuyển dọc theo vỉa với tốc độ đi bộ của con ngưßi. Khi đến địa điểm
được chỉ định, khách hàng sẽ được thông báo. Sau khi gói hàng được lấy ra,
"cửa tủ" sẽ tự động đóng lại và đơn hàng tiếp theo sẽ được giao.
=> Tùy nhu cầu loại đơn hàng khách hàng lựa chọn phương
thức vận chuyển hợp lý.
Chính sách giao hàng của Amazon:
Amazon đảm bảo thời gian hàng đ°ợc vận chuyển nhanh nhất
chính xác nhất. Khi đơn hàng được <guaranteed delivery=, sẽ được đánh dấu
á đơn xuất ra kèm theo ngày nhận phí vận chuyển nếu có. Nếu khách hàng
không nhận được hàng trước ngày được nhận quy định, Amazon sẽ hoàn hết các
phí vận chuyển hoặc có các chính sách đền bù cho đơn hàng đó.
Dịch vụ Amazon Prime Now
- Amazon Prime mang lại cho khách hàng chính Amazon Prime Now,
cung cấp dịch vụ giao nhận hàng 2 tiếng miễn phí với một số mặt hàng nhất
định, giảm giá đến 5% tổng hóa đơn mặt hàng khi mua sắm trên Amazon.
- Miễn phí vận chuyển trong 2 ngày, áp dụng đối với hàng trăng triệu sản
phẩm khác nhau và không giới hạn số lượng sản phẩm.
Amazon Flex: Amazon Flex một dịch vụ giao hàng hứa hẹn giao hàng
nhanh trong vòng 1-2 giß. Một loạt các mặt hàng đủ điều kiện cho việc phân
phối Amazon Flex thuộc các danh mục của Amazon Prime Now,..
Tracking đơn hàng của Amazon
Khách hàng thể kiểm tra xem đơn hàng của mình đang đi đến đâu nhß vào công cụ
Tracking Đơn hàng của Amazon, ngoài ra Amazon cũng hỗ trợ cung cấp thông tin chi
tiết hơn cho đơn hàng tại trang Track Your Package. Nhß những công cụ này, mọi quá
trình mua hàng từ khâu đầu tiên cho đến khâu cuối cùng đều được rõ ràng, minh bạch.
Thời gian giao hàng của Amazon
Thßi gian giao hàng của Amazon khác nhau tùy theo tính chất của đơn
hàng, thông tin về thßi gian giao hàng thưßng được kèm theo vào thông tin
vận chuyển. Nếu bất kỳ trá ngại nào trong thßi gian giao hàng, Amazon
luôn tạo điều kiện tốt nhất để khách hàng của mình được đền bù thỏa đáng.
15
2.5. Dự báo nhu cầu
Các giao dịch mua bán được diễn ra thưßng bắt nguồn từ việc đáp
ứng một nhu cầu mới hoặc nhu cầu hiện tại của khách hàng.
Văn hóa Metrics là từ được sử dụng để tả nỗi ám ảnh về đo lưßng hiệu
suất. Amazon hiện đang quảnkhoảng 500 KPI khác nhau 80% trong số
đó có liên quan đến khách hàng.
Quy trình xử và phát triển đơn hàng của Amazon được thực hiện dựa trên
hình chiến lược CFN (Customer Fulfillment Networking) được biểu diễn
qua sơ đồ dưới đây :
Chúng ta thể thấy Amazon các hệ thống thông tin cũng như phần mềm để
tiến hành phân tích tìm hiểu về nhu cầu của KH và đề xuất tư vấn bán hàng.
- à ô số 8 là dữ liệu của Oracle (Hệ thống quản lý cơ sá dữ liệu), đây là
nơi toàn bộ các dữ liệu về sản phẩm, đơn hàng, khách hàng,… được
thu thập và tập hợp về.
- Tại ô số 6, chúng ta Mạng lưới chọn lọc nhu cầu khách hàng (Net
Perceptions Collaborative Filtering) : Đây là nơi xử lý dữ liệu và đưa ra các
16
thông tin cần thiết cho việc phân tích nhu cầu như khách hàng hay mua gì,
sá thích của KH là gì, nhóm sản phẩm KH thưßng xuyên truy cập,…
- Tương tự như thế, tại ô số 7 phần mềm phân tích nhu cầu kiểm dữ liệu
doanh thu, tại đây dữ liệu về doanh thu sẽ được kiểm kê và phân tích theo nhiều
tiêu thức khác nhau như sản phẩm, phân loại, quốc gia, vùng, miền hay các
đặc điểm khách hàng như tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp,…
- Từ các dữ liệu được phân tích á ô 6,7,8 trên, nhu cầu thích của
khách hàng sẽ được thu hẹp đưa đến ô số 4 5 Tư vấn bán
hàng (Gợi ý các sản phẩm cho khách hàng) Vòng quay mua hàng
(Những sản phẩm bán chạy được liệt theo các tiêu thức phù hợp
với khách hàng sau khi đã phân tích tại ô số 7).
Tổng hợp lại toàn bộ các dữ liệu trên và thông qua xử lý của trí tuệ nhân tạo,
Amazon thể căn cứ vào đó để phân tích nhu cầu của khách hàng cũng
như thị trưßng để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Amazon sá hữu một kho dữ liệu khổng lồ, ông Dalzell - trưáng bộ phận thông
tin của Amazon.com cho biết: <Khác với các nhà bán lẻ trực tuyến khác,
chúng tôi các công nghệ cho phép khách hàng tiếp cận được tới
sản phẩm mà họ thực sự quan tâm.=
<Kho dữ liệu của Amazon một trong các kho dữ liệu lớn nhất thế giới, tại
đây tất cả các dữ liệu đều liên quan tới nhau. Điều này giúp cho Amazon
thể kết hợp toàn b c dữ liệu với nhau phân tích một cách hoàn
chỉnh nhất giúp cải thiện dịch vụ giảm chi phí.= - trích lßi ôngCharlie Bell,
phó GĐ cơ sá hạ tầng công nghệ của Amazon.
Các dữ liệu của Amazon được lưu trữ rất lâu phân tích theo cả chu
ngắn hạn lẫn dài hạn để có thể đưa ra được dự báo về nhu cầu khách hàng.
Các chu kì phân tích dài hạn có thể kể tới như tháng trước, năm trước, cùng
kỳ năm ngoái, thậm chí cùng kì 2-3 năm trước hay chu kì 4-5 năm,…
Ngoài ra Amazon còn 1 hệ thống riêng để phân tích dự báo nhu cầu tên
Amazon Forecast. Amazon hiện còn đang kinh doanh hệ thống này bằng cách
hợp tác với các DN khác để giúp các DN đó phân tích và dự báo nhu cầu.
Amazon Forecast một dịch vụ dự báo theo chuỗi thßi gian, dựa trên công
nghệ trí tuệ nhân tạo AI cùng với công nghệ máy học (Machine Learning)
được xây dựng để phục vụ mục đích phân tích chỉ số kinh doanh.
17
Thông qua Amazon Forecast, Amazon sẽ nhận được các phân tích và dự
báo chi tiết để có thể :
- Xem xét má rộng các HĐ kinh doanh bằng việc dự báo nhu cầu tương lai.
- Tối ưu hoá hàng tồn kho và giảm chi phí lưu trữ bằng các dự báo
chính xác á cấp độ chi tiết về lượng hàng hoá.
- Cải thiện các khả năng sử dụng vốn và giúp hỗ trợ đưa ra các quyết
định kinh doanh mang tính dài hạn.
- Tăng mức độ hài lòng khách hàng bằng các hoạt động dự báo chính
xác về nhu cầu gắn với thßi gian thực.
- Hỗ trợ hoạt động lập kế hoạch cho nhu cầu sản phẩm.
2.6. Reverse logistics
Theo cuốn <Hỏi đáp về Logistics=, Logistics thu hồi (reverse logistics) các
hoạt động nhằm đưa hàng hóa từ khách hàng về lại ngưßi sản xuất hoặc
phân phối nhằm bảo hành, sửa chữa, thay thế, tái chế, hủy bỏ. Hoạt động
này thể đi kèm với các hoạt động xử khủng hoảng, quan hệ với truyền
thông đ góp phần giữ n hình ảnh của doanh nghiệp sản xuất phân
phối.
Hay Reverse Logistics (Logistics ngược, Logistics thu hồi) được hiểu quá
trình lập kế hoạch, thực hiện kiểm soát hiệu quả dòng chảy của nguyên
liệu, bán thành phẩm thông tin liên quan từ các điểm tiêu thụ đến điểm
xuất xứ nhằm mục đích thu hồi lại giá trị hoặc xử lý một cách thích hợp.
- Khi bưu phẩm đến nhà kho của Amazon, chúng sẽ được sắp xếp ngẫu
nhiên với nhau sao cho tối ưu không gian chiếm dụng. Điều này khiến cho
reverse logistics trá nên dễ dàng hơnnhững sản phẩm được gửi trả lại sẽ
không cần phải đ°ợc sắp x¿p theo các danh mục khác nhau.
- Khách hàng thông thưßng có 30 ngày để trả hàng vì bất cứ lý do gì. Khách hàng sẽ
một số lựa chọn để trả hàng: Tự đ°a hàng đ¿n tủ khóa Amazon Hub hoặc những địa
điểm có liên hệ với Amazon (phương thức này miễn phí) hoặc yêu cầu Amazon đ¿n tận
nơi để lấy hàng (phương pháp này khách hàng thưßng phải trả một khoản phí
18
nhỏ). Nếu Amazon thấy giá trị sản phẩm nhỏ hơn chi phí reverse logistics,
khách hàng sẽ được hoàn tiền mà không cần trả lại sản phẩm.
- Do phương pháp thuê ngưßi để nhặt về bưu phẩm rất tốn kém cho Amazon nên
tập đoàn đã sử dụng mô hình trả hàng á các cửa hàng liên k¿t nhằm giảm chi phí.
VD: Điển hình như cách Amazon liên kết với chuỗi cửa hàng Kohl’s. Khách hàng
có thể đến mọi cửa hàng Kohl’s để trả lại hàng Amazon hoàn toàn miễn phí.
=>Amazon mußn khách hàng tự mình đ¿n địa điểm trả hàng cho rẻ
- Khi bưu phẩm được vận chuyển đến nhà kho của Amazon,chúng sẽ
thưßng được xử lý bằng những cách sau:
+ Nhiều sản phẩm sẽ bị tiêu hủy. Năm 2019, ước tính đến 3 triệu sản phẩm bị tiêu
hủy bái Amazon bao gồm laptops, TV cả đồ trang sức. Mặc đây thể là cách
làm hiệu quả về kinh tế nhất, nhưng cả ngưßi tiêu dùng lẫn chính phủ nhiều nước đã
nêu lên những quan ngại về môi trưßng. Điển hình như Pháp đã cấm việc tiêu hủy các
sản phẩm không bán được hay bị trả lại. Phương pháp này khiến Amazon mất điểm
trong mắt ngưßi tiêu dùng, đặc biệt những ngưßi quan tâm đến môi trưßng nên
Amazon cũng đã có những bước nhằm giảm sử dụng phương pháp này.
+ Amazon sử dụng robot để phân loại các hàng hóa bị trả lại,giảm thiểu chi
phí từ việc sử dụng con ngưßi.
+ Nhằm giảm thiểu việc hủy bỏ hàng hóa,Amazon đang tìm kiếm những giải
pháp mới để giải quyết hàng bị trả lại:
Biện pháp 1: Tặng hàng bị trả lại cho những tổ chức từ thiện
Biện pháp 2: Bán lại với giá rẻ hơn
Biện pháp 3: Tìm những thị trưßng sẵn sàng tiêu thụ hàng bị trả lại
19
3.Đánh giá °u điểm nh°ợc điểm E-
logistics 3.1. ¯u điểm
- Công ty cung cấp rất nhiều lựa chọn hình thức phân phối, bao gồm: giao
hàng miễn phí, giao hàng Prime trong 2 ngày thậm chí tùy chọn Prime
Now, sẽ nhận các sản phẩm từ điểm A đến điểm B trong hai giß sau đó.
- Amazon sử dụng một loạt các chiến lược khác nhau 3 từ sử dụng các hình
thức tiếp cận truyền thống đến áp dụng siêu công nghệ cao. Ngoài ra, nhà
bán lẻ cũng tận dụng các tuyến giao hàng hiện có qua FedEx và UPS.
- Nhận đơn đặt hàng nhanh hơn, dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.
3.2. Nh°ợc điểm và xu h°ớng cải thiện, phát triển
3.2.1 Về chuỗi cung ứng của Amazon nói chung
+ Đầu tiên, Amazon phụ thuộc rất nhiều vào các công ty chuyển phát nhanh như FedEx
UPS. Trong những năm gần đây, hình nh thương hiệu của Amazons đã bị ảnh
hưáng bái sự không đáng tin cậy của kết nối dặm cuối cùng hoặc phần cuối cùng của
SCM mà ngưßi tiêu dùng cuối cùng có thể nhìn thấy. Nói cách khác, trong khi các thành
phần khác của SCM dưßng như hoạt động hiệu quả bổ sung bổ sung cho nhau,
thì phần của SCM nơi khách hàng tương tác lại bị thiếu. Do đó, Amazon có thể thiết lập
phương tiện vận chuyển của riêng mình hiện thực hóa việc giao hàng chặng cuối
vượt trội bằng cách tạo ra đội xe và nhân viên giao hàng của riêng mình.
+ Liên quan đến khía cạnh <bullwhip=. Điều này nghĩa là Amazon thể
tích hợp SCM của mình tốt hơn chuyển từ mô hình hợp tác với các nhà
cung cấp sang chế độ điều phối. Điều này đòi hỏi sự chia sẻ thông tin giữa
tất cả các đối tác nhà cung cấp của mình bằng cách sử dụng công nghệ
mới nhất. yêu cầu việc tạo ra một hệ thống CNTT thống nhất thể liên
quan đến tất cả các nhà cung cấp các bên liên quan trong SCM của
chứ không phải riêng Amazon. Điều này sẽ kêu gọi đầu tư đáng kể cũng như
một hình kinh doanh mới trong đó Amazon không hoạt động riêng lẻ
thay vào đó, tập hợp tất cả các yếu tố và thành phần của chuỗi cung ứng lại.
+ Cuối cùng phải thống nhất chuỗi cung ứng của mình ít hơn một hệ thống CNTT
khổng lồ đểkhả năng hiển thị ràng hơn trên từng thành phần của chuỗi cung ứng
cũng như trách nhiệm giải trình minh bạch hơn trong quy trình. Amazon thuê ngoài
một số chức năng điều này dẫn đến các vấn đề về trách nhiệm giải trình. Do đó,
Amazon nên tích hợp toàn bộ chuỗi cung ứng của mình từ đầu đến cuối trong một hệ
thống CNTT duy nhất để các điểm nghẽn có thể được xác định và giải quyết phù hợp.
+ Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với thành công của Amazon mối quan
tâm ngày càng tăng đối với mua sắm trực tuyến hành vi trộm cắp hack danh tính
khiến dữ liệu ngưßi tiêu dùng của họ bị lộ. Do đó, Amazon phải nhanh chóng
20
| 1/22

Preview text:

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG E-LOGISTICS CỦA AMAZON
Nhóm 1 - Lớp Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 63B 1. Đào Ngọc Hà 6. Hà Thị Duyên 2. Trần Quốc Anh 7. Kiều Ngọc Bảo 3. Bùi Thế Sơn 8. Bàng Thanh Thiên 4. Lại Thị Ph°ơng Lan 9. Nguyễn Thế Toàn 5. Nguyễn Hoàng Dũng Mục lục Mục lục 1 1. Tổng quan 2
1.1. Giới thiệu chung về công ty 2 1.2. Lịch sử hình thành 2 1.3. Thành tựu 3 1.4. Mô hình kinh doanh 5 1.5. Sản phẩm kinh doanh 9
1.6. Chuỗi cung ứng của Amazon 10
2. Phân tích hệ thßng e-logistics của Amazon 12
2.1. Định nghĩa e-logistics và phân biệt 12 2.2. ePayment 14 2.3. Quản lý kho hàng 15 2.4. Vận tải 15 2.5. Dự báo nhu cầu 17 2.6. Reverse logistics 20
3. Đánh giá °u điểm nh°ợc điểm E-logistics 22 3.1. ¯u điểm 22
3.2. Nh°ợc điểm và xu h°ớng cải thiện, phát triển 22
3.2.1 Về chuỗi cung ứng của Amazon nói chung 22
3.2.2 Về hệ thống e-logistics của Amazon 23 Tài liệu tham khảo 24 1. Tổng quan
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Amazon.com Inc (mã niêm yết trên sàn NASDAQ: AMZN) là một công ty thương
mại điện tử của Mỹ. Đây là hệ thống bán lẻ lớn nhất của Mỹ với doanh thu bán hàng
qua Internet gần gấp ba lần. Amazon là công ty kinh doanh đa ngành, đa nghề như
sách, dịch vụ mua bán nhạc, phần mềm tin học,...Quảng cáo của Amazon đập vào mắt
ta bất cứ khi nào ta click vào Internet. Các chuyên gia gọi Amazon là một trong những
công ty có tiềm năng và triển vọng bậc nhất hiện nay. Với doanh thu hàng tỷ đô la/năm
trong vòng 4 năm hình thành và phát triển, rõ ràng siêu thị bán lẻ qua mạng này là một
trong những ngưßi khổng lồ của thế giới thương mại điện tử.
Logo hiện tại của Amazon gồm tên công ty và một mũi tên á phía bên dưới những
chữ cái. Mũi tên đó bắt đầu từ cả mọi thứ từ A đến Z, cho thấy sự đa dạng trong những sản phẩm từ Amazon.
Thêm vào đó, dấu mũi tên á bên dưới chữ còn thể hiện một nụ cưßi hài lòng mà
bất kỳ khách hàng nào cũng sẽ trải nghiệm khi sử dụng dịch vụ của Amazon. 1.2. Lịch sử hình thành
● Năm 1994: Jeff Bezos sáng lập Amazon, đặt trụ sá chính tại Seattle, Mỹ
● Tháng 7/1995: Amazon bắt đầu kinh doanh sách trực tuyến
● Tháng 5/1997: Amazon trá thành công ty đại chúng
● Năm 1998: Bắt đầu bán video và nhạc, má rộng thị trưßng quốc tế
bằng việc mua lại những công ty bán sách trực tuyến á Anh và Đức
● 29/3/1999: Amazon má trang đấu giá cạnh tranh với eBay.
● 29/9/1999: Amazon khai trương chợ điện từ zShop.com.
● Tháng 6/2001: Amazon đã khai trương dịch vụ đăng ký phần mềm trên
website của hãng. Amazon bán máy tính trên mạng.
● Năm 2002: Doanh nghiệp thành lập Amazon web services (AWS) 3 nơi
cung cấp dữ liệu về mức độ phổ biến của các trang web, mô hình lưu
lượng truy cập internet và các số liệu thống kê các nhà tiếp thị
● 14/4/2004: Amazon tung ra dịch vụ tìm kiếm ( A9.com )
● Tháng 2/2005: Amazon đã giới thiệu dịch vụ mới cho phép gửi hàng hóa mã
khách hàng đặt mua tới bất cứ đâu với mức chi phí cố định là 79 USD/năm
● Năm 2006: Thành lập Fulfillment by Amazon chuyên quản lý tài sản
các cá nhân và công ty nhỏ
● Tháng 9/2007: Amazon khai trương dịch vụ bán nhạc trực tuyến
Amazon MP3 nhằm cạnh tranh với Apple iTunes.
● Tháng 12/2007: Amazon bắt tay Warner kinh doanh nhạc số phi DRM.
● Năm 2008: Amazon bắt đầu bán nhạc "không DRM= ra toàn cầu.
● Tháng 4/2008: Amazon khai trương dịch vụ shopping bằng tin nhắn.
● 15/9/2008: Trang web IMDb.com của Amazon bắt đầu cho phép ngưßi dùng xem
phim và chương trình truyền hình mà không thu bất kỳ khoản phí nào. 2
● Năm 2012: Công ty mua Kiva Systems để tự động hóa hoạt động kinh
doanh và quản lý hàng tồn kho tại chuỗi siêu thị Whole Food Market. 1.3. Thành tựu
- Amazon là thị trưßng thương mại điện tử lớn nhất thế giới.
- Amazon.com đang có một vị thế đủ vững chắc để duy trì danh
hiệu nhà vô địch về kinh doanh trên Internet mà gần như không có đối thủ xứng tầm.
- Năm 2020, Amazon đã giao kỷ lục hơn 1 tỷ sản phẩm tới khách
hàng trên toàn cầu trong một mùa mua sắm cuối năm.
- Amazon hiện là một trong những thương hiệu giá trị nhất thế
giới và cũng nằm trong top công ty có vốn hóa lớn nhất thế giới (khoảng 1.700 tỷ USD). 3 * Y¾U TÞ THÀNH CÔNG - Đa dạng sản phẩm:
Amazon chẳng khác gì một trung tâm thương mại,bạn gần như có thể
mua tất cả mọi thứ trên Amazon. - Hiểu rõ khách hàng:
Khi truy cập vào website của Amazon, bạn không chỉ nhìn thấy những
chương trình, chính sách ưu đãi đặc biệt và sản phẩm tiêu biểu mà
còn có thể thấy được những sản phẩm được đề xuất dành riêng cho
bạn. Amazon luôn theo vết những điều bạn tìm kiếm trên website để từ
đó cung cấp cho bạn những món hàng phù hợp nhất.
- Chính sách đánh giá cụ thể: 4
Amazon khuyến khích ngưßi dùng của mình nhận xét những sản phẩm họ
đã mua.Trên Amazon, ngưßi dùng luôn đưa ra những nhận xét chi tiết, cụ
thể nhất. Do đó khi bạn muốn mua một món hàng nào đó thì chỉ cần đọc
qua những lßi nhận xét là ít nhiều hiểu rõ chất lượng của sản phẩm. - Không ngừng cải tiến:
Không ngừng sáng tạo và phát triển ra nhiều sáng chế độc đáo, ý nghĩa và đặc
biệt là hữu ích đối với cuộc sống của chúng ta.Tiêu biểu như việc họ quản lý
hàng hóa, sản phẩm bằng hệ thống tự động và ngưßi máy. Hay như họ đang thử
nghiệm việc giao hàng thông qua máy bay không ngưßi lái. Và đặc biệt hơn, họ
đã phát triển thành công quy trình giao hàng siêu tốc, dựa trên dữ liệu lớn, để
có thể tiến hành giao hàng trước khi khách hàng mua sản phẩm. 1.4. Mô hình kinh doanh Mô hình cửa hàng ảo:
Mô hình kinh doanh đầu tiên mà Amazon lựa chọn đó là cửa hàng bán lẻ điện tử.
Amazon là công ty đầu tiên bán lẻ sách trên mạng internet với những dịch vụ rất thuận
tiện và luôn luôn được cải tiến đề giúp cho trải nghiệm của khách hàng trá nên dễ dàng
và thú vị hơn khi mua sắm trên cửa hàng ảo của họ. Amazon chỉ bán hàng trực tuyến
thông qua website mà không duy trì bất kỳ một cửa hàng truyền thống nào. Khách hàng
mua hàng chỉ cần truy cập vào website www.amazon.com tìm thông tin về sản phẩm
mình có nhu cầu và mua hàng thông qua một cú nhấp chuột (One 4 Click). Các sản
phẩm được sắp xếp theo ngành hàng dưới dạng các catalog điện tử. Doanh thu của
Amazon thu được từ việc bán hàng trên website.
Với mục tiêu trá thành hãng bán lẻ điện tử lớn nhất toàn cầu và luôn tập trung vào
khách hàng, Amazon ngày càng đáp ứng nhu câu phong phú hơn của khách hàng
không chỉ là với mặt hàng sách mà còn má rộng ra các dòng sản phẩm về âm nhạc như
đĩa CD, video, đồ chơi, thiệp điện tử. Và ngày nay khách hàng có thể tìm thấy mọi thứ
trên website của Amazon, từ hàng tiêu dùng cho đến hàng công nghệ.
Bảng 1: Các yếu tố cấu thành mô hình cửa hàng bán lẻ trực tuyến của Amazon Các nhân tß Nội dung then chßt
Mục tiêu giá trị - Là công ty bán sách trực tuyến đầu tiên và lớn nhất trên thế giới
hoạt động trên phạm vi toàn cầu;
- Đem đến cho khách hàng sự thuận tiện, nhanh chóng, chi phí thấp
khi mua hàng trên website amazon.com;
- Khách hàng có thể tìm thấy những sản phẩm mình cần một cách
dễ dàng với những trải nghiệm thú vị thông qua những tính năng ưu việt. 5 Mô
hình doanh - Bán hàng hóa/dịch vụ trên website thu
Sản phẩm/dịch - Đa dạng, phong phú từ sách, âm nhạc, đồ chơi cho đến đồ dùng vụ
gia đình, thực phẩm, thiết bị điện tử, phần mềm… với 17 ngành
hàng và hàng triệu sản phẩm. Thị trưßng
- Amazon hoạt động trên phạm vi toàn cầu, là công ty TMĐT bán
lẻ hàng đầu thế giới và gần như chưa có đối thủ cạnh tranh nào có thể vượt qua. Lợi
thế cạnh - Sản phẩm phong phú, đa dạng; tranh
- Quy trình kinh doanh đơn giản, việc đặt hàng nhanh chóng, dễ
dàng,thanh toán thuận tiện;
- Công nghệ giỏ hàng điện tử thông minh, thanh toán linh hoạt;
- Lịch sử mua hàng của khách hàng được lưu lại làm nền
tảng cho hoạt động marketing nhắc lại một cách hiệu quả; - Thương hiệu toàn cầu.
Nguồn lực cần - Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, có tầm nhìn chiến lược; thiết
- Mọi hoạt động kinh doanh đều dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và internet. ● ¯u điểm:
- Sử dụng công nghệ giỏ hàng điện tử thông minh cho phép khách hàng có
thể mua hàng nhiều lần mà không cần phải khai báo lại các thông tin như
tên, địa chỉ giao nhận, số điện thoại, email hay thông tin về thẻ thanh toán;
- Lưu lại lịch sử truy cập website của khách hàng cho phép Amazon có thể
hiểu được hành vi và nhu cầu của khách hàng để đưa ra những chiến lược
chào hàng và marketing nhắc lại phù hợp với những nhu cầu đó;
- Cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm thú vị về sản phẩm/dịch vụ
trước khi quyết định mua hàng.
- Sản phẩm đa dạng, phong phú làm tăng khả năng lựa chọn cho khách hàng.
Mô hình kinh doanh chợ điện tử Amazon.com zShops (giờ là amazonservices). Đến
năm 1999, khi doanh thu từ việc bán hàng trực tuyến trá nên chậm hơn,
Amazon đã phát triển thêm sản phẩm mang tên zShops để tạo ra doanh thu lớn hơn
cho công ty. Đây là thßi điểm Amazon chuyển hướng hoạt động như là một nhà tạo thị
trưßng. zShops là tập hợp các cửa hàng bán lẻ trực tuyến tạo thành một chợ điện tử.
zShops cho phép những ngưßi bán khác có thể má cửa hàng dựa trên nền tảng của
Amazon. Thßi điểm này, Amazon vừa duy trì cửa hàng bán lẻ trực tuyến của mình 6
vừa tạo ra một thị trưßng mới cho những ngưßi bán khác trên toàn thế giới đều có
thể tham gia bán các sản phẩm khác nhau trên chính website của Amazon.
Bằng việc thành lập chợ điện tử zShops, Amazon đã thu hút được hàng
triệu ngưßi bán khác nhau trên toàn cầu tham gia bán hàng dựa trên nền tảng của
Amazon, việc này không chỉ làm cho sản phẩm dịch vụ trên Amazon trá nên
phong phú và đa dạng hơn mà còn giúp Amazon thu được một nguồn doanh thu
lớn từ phí đăng ký thành viên (39,99 USD/tháng), hoa hồng trên mỗi giao dịch (0.
998/giao dịch) và quảng cáo. Bên cạnh đó, Amazon cũng thu thập được một
lượng thông tin khổng lồ về hành vi và thói quen mua hàng của khách hàng trực
tuyến và quảng bá thương hiệu đến khách hàng trên toàn thế giới.
Bảng 2: Các yếu tố cơ bản cấu thành mô hình nhà tạo thị tr°ờng zShop của Amazon
Các nhân tß Nội dung then chßt
Mục tiêu giá - Tạo lập một thị trưßng nơi mà ngưßi tiêu dùng có thể tìm thấy mọi trị
sản phẩm/dịch vụ mà họ cần;
- Tạo lập thị trưßng giúp những ngưßi bán khác trên toàn thế giới có
thể kinh doanh trên chính nền tảng của Amazon. Mô
hình - Phí đăng ký thành viên zShops (39.99$/tháng); doanh thu
- Hoa hồng từ những giao dịch của các cửa hàng trên zShops (0.99$); - Quảng cáo. Sản
- Đa dạng, phong phú từ sách, âm nhạc, đồ chơi cho đến đồ dùng gia phẩm/dịch vụ
đình, thực phẩm, thiết bị điện tử, phần mềm… với 17 ngành hàng
và hàng triệu sản phẩm. Thị trưßng
- Amazon là công ty TMĐT có quy mô toàn cầu;
- Đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Amazon là eBay;
- Hiện nay Amazon là công ty bán lẻ điện tử lớn nhất toàn cầu.
Lợi thế cạnh - Phố mua bán trực tuyến lớn với sự tham gia của khoảng 2.8 triệu tranh
ngưßi bán trên toàn thế giới;
- Sản phẩm/dịch vụ của ngưßi bán được tiếp cận với hàng triệu
khách hàng trên toàn thế giới;
- Cung cấp công cụ Quản lý đơn hàng, vận chuyển và báo cáo cho ngưßi bán;
- Ngưßi mua có thể kiểm tra và đánh giá uy tín ngưßi bán. 7 Nguồn lực cần
- Ngưßi bán tự quản lý mọi hoạt động kinh doanh của mình trên thiết
zShops, từ đăng thông tin cho đến thực hiện đơn hàng, đổi trả cho đến marketing;
- Mọi hoạt động kinh doanh đều dựa trên nền tảng công nghệ thông tin và internet. ● ¯u điểm: - Đối với ng°ời mua:
+ Đa dạng hóa trong lựa chọn sản phẩm/ngưßi bán và tiết kiệm
thßi gian chi phí cho ngưßi mua.
+ Độ tin cậy cao: Tất cả những ngưßi bán hàng trên zShops phải
tuân thủ những điều kiện bán hàng khắt khe của Amazon, và họ
được bảo trợ bái Amazon. - Đối với ng°ời bán:
+ zShops đem đến cho những ngưßi bán cơ hội tiếp cận một
lượng lớn khách hàng và quảng bá thương hiệu trên toàn cầu
với chi phí rất thấp do tận dụng được thương hiệu của Amazon
và lượng khách hàng sẵn có của Amazon.
+ Tận dụng được cơ sá hạ tầng công nghệ của Amazon.
+ Sự đảm bảo và tin cậy.
+ Được tiếp cận cơ sá dữ liệu khách hàng của Amazon.
Mô hình kinh doanh mới này có ba lợi ích chiến l°ợc:
- Thứ nhất, việc chuyển hướng sang một chợ trực tuyến bán đủ mọi thứ
là một nỗ lực để cạnh tranh với các trang web cổng giao diện (portal)
của American Online và Yahoo, những trang web cung cấp đưßng
links đến hàng triệu trang web khác.
- Thứ hai, nó mang lại cơ hội chiếm những nguồn thu của các hãng kinh doanh
nhỏ đang chảy vào các trang đấu giá như eBay, Microsoft, Excite@Home, và
Lycos, những hãng đồng ý chia sẻ danh mục hàng đấu giá của họ.
- Thứ ba, nắm thêm nhiều thông tin về khách hàng, có thêm hiểu biết về
hành vi và thói quen tiêu dùng của khách hàng để phát triển các dự án
kinh doanh mới, đáp ứng các thị trưßng và khách hàng tiềm năng. 1.5. Sản phẩm kinh doanh
Amazon đã má các nhánh bán lẻ đĩa nhạc, bằng Video và đĩa DVD,
phần mềm,điện tử tiêu dùng, đồ nhà bếp, dụng cụ. thiết bị làm cỏ, làm vưßn,
đồ chơi trò chơi, đồ trẻ em, quần áo, đồ thể thao, thực phẩm, trang sức,
đồng hồ, thiết bị chăm sóc cá nhân và y tế, sản phẩm làm đẹp, nhạc cụ, vải
vóc, rau quả, nguyên liệu công nghiệp và khoa học… 8
Đầu tháng 8/2005, Amazon bắt đầu bán sản phẩm dưới nhãn hiệu
riêng: tưáng tập trung vào dệt may, dụng cụ nhà bếp và những khóa gia đình khác.
Vào tháng 3- 2007, công ty áp dụng má rộng thương hiệu,đề bao quát và đa
dạng danh mục hàng hóa. Đề đăng ký thiết kế mới có từ PINZON viết cách
điệu và chữ O á vị trí kim đồng hồ chỉ một giß. Danh mục các sản phẩm đăng
ký dưới thương hiệu đã phát triển ra bao gồm cả những loại như: sơn. thảm,
giấy dán tưßng, làm tóc, vải,footwear, dụng cụ làm đẹp, trang sức.
Vào 16/5/2007, Amazon công bố dự định triển khai cửa hàng âm nhạc trực
tuyến. Cửa hàng bắt đầu tại Mỹ vào 25/9/2007, kinh doanh việc tải nhạc MP3
không quản lý quyền kỹ thuật số (DRM). Điều này rất đáng lưu ý bái vì nó là dịch
vụ bán online đầu tiên, nhạc DRM miễn phí từ cả bốn công ty thu âm.
Vào tháng 8/2007, Amazon công bố Amazonfresh- dịch vụ thực phẩm
bán các loại thực phẩm tươi sống và ăn sẵn. Đơn hàng của khách có thể
được phân phát hoặc gửi hàng đến tận nhà vào sáng sớm.
Năm 2008 Amazon má rộng thêm lĩnh vực sản xuất phim và gần đây đang
đầu tư cho phim Hơn nữa, Amazon phục vụ ba ngành công nghiệp chính: internet, bán lẻ và điện tử tiêu dùng.
1.6. Chuỗi cung ứng của Amazon
Mô hình chuỗi cung ứng của Amazon là mô hình In-House Logistics được
vận hành với sự tổ chức vô cùng bài bản, rõ ràng. Cụ thể: 9 Kho hàng
Amazon với hơn 109 (2015) trung tâm xử lý hàng hóa trên toàn thế
giới. Nơi kết hợp robot làm việc cùng với con ngưßi. Đây là nơi xử lý hàng
hóa gồm các khâu phân loại, kiểm định, đóng gói và đổi trả.
Toàn bộ kho hàng trong mô hình chuỗi cung ứng của Amazon đều
được xây dựng á những vị trí mang tính chiến lược cao như: gần các trung
tâm, khu vực đông dân cư hay siêu thị lớn. Ngoài ra, một số kho hàng nhỏ sẽ
được công ty trang bị tại những khu vực ít dân cư hơn nhằm đảm bảo tính
linh hoạt, nhanh chóng về thßi gian giao hàng.
Amazon cũng thực hiện tối ưu hóa nội bộ trong kho. Điều đáng chú ý là
hàng hóa không cần phải sắp xếp theo thứ tự nhất định (ví dụ: tiểu thuyết có thể
được xếp cùng ngăn với bàn chải và búp bê), đồng thßi cộng với đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp được gọi là Picker họ như những ngưßi tài xế công nghệ
thuộc nằm lòng bản đồ kho hàng cộng với các thuật toán hỗ trợ giúp cho việc lấy
hàng nhanh chóng vì không cần mất thßi gian xếp hàng hóa về đúng vị trí. Đồng
thßi, có thể hoàn tất được nhiều đơn hàng cùng lúc thông qua việc ứng dụng hệ
thống quản lý giúp tối ưu về tuyến đưßng lấy hàng. Phân phßi
Một trong những điểm khác biệt lớn nhất có thể kể đến giữa mô hình
chuỗi cung ứng của Amazon và những nhà bán lẻ trực tuyến khác chính là
công ty cung cấp rất nhiều lựa chọn khác nhau về hình thức phân phối, gồm: - Amazon Prime:
Khách hàng sẽ phải đóng 119$/Năm đổi lại họ sẽ được miễn phí hàng trăm triệu
mặt hàng và cam kết giao hàng Prime trong 2 ngày nhiều khi nhanh là 1 ngày, - Amazon Now:
Giao hàng miễn phí hay thậm chí là giao hàng Prime Now trong vòng hai giß sau khi đặt hàng.
Amazon Prime & Now chỉ áp dụng trong khu đô thị vào các ngày thưßng trừ
ngày lễ. Để đạt được điều này, công ty đã áp dụng nhiều hình thức tiếp cận khác
nhau, từ cách thức truyền thống đến áp dụng những siêu công nghệ cao cũng
như tận dụng các tuyến giao hàng hiện có qua UPS và FedEx. Công nghệ
Cách tiếp cận quản lý mô hình chuỗi cung ứng của Amazon chính là ứng
dụng công nghệ cao. Công ty đã áp dụng đa dạng các giải pháp tự động hóa,
robot trong việc lấy và đóng gói đơn đặt hàng và quản lý hàng tồn kho như:
○ Hệ thống phân phối, giao hàng bằng máy bay không ngưßi lái Drone.
○ Sử dụng các nút Dash Wand (cho phép ngưßi dùng ra lệnh bằng
giọng nói) và Dash Button (một thiết bị IoT nhỏ, cho phép ngưßi
dùng có thể đặt hàng dễ dàng, nhanh chóng chỉ với một nút nhấn). 10
○ Nhà kho robot: Robot tự động lấy, đóng gói, phân loại các lô hàng trong kho.
○ Thu thập dữ liệu trên di động: Mô hình chuỗi cung ứng của
Amazon sử dụng các giải pháp phần mềm có thể thu thập dữ
liệu di động, đồng thßi tích hợp thßi gian thực với hệ thống phụ
trợ, cho phép công ty chia sẻ thông tin đơn hàng tại các vị trí kho
được phân bổ theo địa lý, giúp gia tăng tốc độ giao hàng
○ Loa thông minh Amazon Echo ngưßi dùng chỉ cần order bằng
giọng nói là ngay sau đó nhân viên của Amazon sẽ ship hàng
đến tận nhà điều này đã làm tăng doanh thu của Amazon lên
trong thßi gian ngắn đáng kể.
○ Điện toán đám mây: Với giải pháp điện toán đám mây Amazon Web
Services có thể tích hợp được phần mềm quản lý tồn kho, công
ty có thể quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả, trơn tru. Sản xuất
Bên cạnh việc cho phép ngưßi bán hoạt động trên nền tảng của mình, Amazon cũng tự
tạo ra các sản phẩm tương tự và bán với mức giá thấp hơn. Công ty cung cấp hàng hóa
với sự đa dạng về nhãn hiệu, từ các mặt hàng gia dụng đến sản phẩm cho trẻ sơ sinh
hay vật nuôi,... Danh sách này hiện vẫn đang không ngừng má rộng.
2. Phân tích hệ thßng e-logistics của Amazon
2.1. Định nghĩa e-logistics và phân biệt
Có học giả cho rằng: hoạt động vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ thông qua
giao dịch mua bán điện tử.”
Mặc khác, trong cuốn thuật ngữ để chỉ việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động logistics.
Từ việc sử dụng các phần mềm quản trị kho hàng, theo dõi hành trình đến
việc áp dụng các thiết bị thông minh, thiết bị di động, tự động hóa từng phần
hoặc hoàn toàn quá trình hoạt động logistics.
Có thể thấy Elogistics không chỉ đơn thuần là Logistics phục vụ cho thương
mại điện tử. Do thương mại điện tử tiếng Anh viết là e-commerce nên dễ có
sự liên tưáng giữa 2 khái niệm này, nhưng thực tế đó là sự nhầm lẫn.
Vì vậy, E-logistics là khái niệm rất rộng, có thể hiểu động hóa các quy trình hậu cần, cung cấp dịch vụ quản lý chuỗi cung ứng và
thực hiện tích hợp, từ đầu đến cuối cho các bên tham gia quy trình hậu cần=. 11
Sự khác nhau giữa Logistics truyền thßng và E logistics.
Điểm khác biệt lớn nhất của E-logistics so với logistics truyền thống là việc thực
hiện logistics đầu vào (procurement) và logistics đầu ra (fulfil ment) đều được xử
lý bằng công nghệ thông tin, các quy trình được tự động hóa để đáp ứng số lượng
đơn hàng lớn lên đến hàng triệu đơn mỗi ngày, hàng trăm nghìn chủng loại hàng
hóa với tiến độ giao hàng nhanh chỉ trong 1-2 giß và có độ chính xác Logistics truyền thßng E- Logistics Kiểu vận chuyển
Số lượng lớn, khối lượng lớn
Số lượng nhỏ, theo từng lô Mục tiêu Chi phí hiệu quả
Tốc độ nhanh hơn và có thể đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Cách thức truyền đạt Thu thập thông tin qua fax, giấy Thu thập thông tin qua Internet, dữ thông tin
tß và hệ thống thông tin quản lý ( liệu điện tử (EDI), radio frequency MIS)
identification (RFID) và Integrate IS Liên kết Chuỗi cung ứng hạn chế
Má rộng trong toàn chuỗi cung ứng Thßi gian giao hàng Chậm Nhanh Thßi gian bổ sung Theo lịch trình Theo thực tế Mô hình phân phối Cung ( đẩy) Cầu ( kéo) 12 Địa điểm đến Tập trung Phân tán Cấu trúc nhà kho Hàng tuần, hàng tháng Liên tục 2.2. ePayment Thông qua Amazon Gift Card:
Amazon Gift Card cũng t°ơng tự nh° thẻ điện thoại, bạn có thể nạp số tiền
mình có trong thẻ vào tài khoản amazon.com rồi dùng số tiền đó để mua
hàng hóa. Thẻ này có thể mua tại các cửa hàng của Amazon hoặc mua trực
tuyến rồi cào thẻ để lấy mã số và nạp tiền vào tài khoản Amazon.
Đặc biệt bạn cũng có thể mua lại Amazon gift card từ ng°ời khác hoặc từ
những ng°ời chuyên thu mua và bán lại. Giá thành để mua Amazon gift card
trong tr°ờng hợp này th°ờng sẽ phụ thuộc rất nhiều vào thỏa thuận trong
giao dịch giữa bên mua và bán.
Thông qua thanh toán quốc tế Visa hoặc Master:
Điều kiện cần để thanh toán kiểu này là cần đăng ký thẻ Visa hoặc Master.
Khi đăng ký thẻ xong thì điều kiện đủ là bạn cần có đủ tiền trong tài khoản
thẻ của mình để thanh toán, sẽ có mục thanh toán bằng 2 loại thẻ này để
bạn điền đủ thông tin của thẻ thanh toán trực tuyến khi mua món hàng nào
đó. Nên có địa chỉ ng°ời thân tại Mỹ nếu muốn mua nhiều sản phẩm vì có rất
những sản phẩm không hỗ trợ gửi về Việt Nam.
Thanh toán Amazon bằng thẻ Visa
Tuy nhiên nếu bạn cảm thấy việc thanh toán đơn hàng trên Amazon bằng hai
hình thức trên phức tạp và mất nhiều công đoạn thì bạn nên sử dụng dịch vụ
order hàng hộ. Các công ty dịch vụ này sẽ giúp bạn đặt mua món hàng bạn
cần và thanh toán giúp bạn. Bạn chỉ cần thanh toán bằng hình thức thông
th°ờng và nhận món hàng của mình. 2.3. Quản lý kho hàng Robot Kiva:
+ Kiva tạo nên những robot điều hành (robot robot tự hành (tức robot Kiva, robot được di chuyển và điều phối robot + Robot dán có mã vạch trên sàn. Khi robot tới đúng địa điểm nó sẽ kệ, nâng kệ lên và mang đi đến chỗ ngưßi điều phối.
những quy tắc bên trong kho hàng
1. Hàng hóa được sắp xếp lộn xộn
2. Sử dụng Robot AI để lấy hàng
3. Đơn giản hóa quy trình hoạt động 13
4. Không cần phải trữ hàng số lượng lớn mà cần trữ đa dạng hàng hóa
5. Kiểm soát an ninh chặt chẽ
6. Kiểm soát về tốc độ
7. Sử dụng tấm bọc giảm xung chấn để đảm bảo chất lượng đóng gói hàng hóa Quá trình xuất kho:
Bước 1: Máy tính kiểm tra vị trí của hàng hóa khi khách đặt hàng.
Bước 2: Một bộ phận (Flowmeister) phân phối hàng
Bước 3: Đơn hàng sẽ được chuyển tới máy quét cầm tay của một nhân viên.
Bước 4: Hàng sẽ được lấy ra đặt vào thùng, sau đó chuyển vào băng tải
dài hơn 10 dặm chạy quanh nhà kho.
Bước 5: Tất cả các thùng trên băng tải sẽ tập trung tại 01 vị trí, á đó
những mã hàng hóa sẽ được sắp xếp phù hợp với số đơn đặt hàng.
Bước 6: Các sản phẩm được qua 1 bước kiểm tra, quét để ghép hàng
theo đơn đặt hàng tương ứng. Nếu như hàng hóa nào cần thiết phải
được gói bọc thì công nhân sẽ nhặt ra và gói thủ công.
Bước 7: Các thùng carton được đóng lại, dán băng dính, cân đo, dán nhãn
mác và chuyển bằng 1 dây chuyền đến 1 trong 40 thùng xe tải trong kho. 2.4. Vận tải
Phương thức vận chuyển:
● Xe tải của Amazon,UPS và Dịch Vụ B°u Chính Hoa Kỳ (Đ°ờng bộ).
Các xe vận chuyển của Amazon mang các đơn hàng từ Fulfillment
Center đến trung tâm phân loại, nơi các gói hàng được phân phối đến các
phương tiện vận chuyển tiếp theo dựa theo địa điểm và tốc độ vận chuyển. ● Prime Air (Hàng không).
Để đáp ứng hình thức vận chuyển trong 2 ngày dành cho hội
viên Prime, những chiếc máy bay chuyên dụng của Amazon từ hơn 20
sân bay rải khắp tất Mỹ sẽ được sử dụng để giao hàng, đảm bảo hàng
được giao đúng hạn trong thßi gian ngắn.
● Sử dụng máy bay không ng°ời lái Drone.
Amazon đang thử nghiệm Amazon Prime Air tại một số điểm giao quốc tế
cho khách hàng trong phạm vi 10 dặm với thßi gian 30 phút hoặc nhanh hơn.
Bên cạnh đó, Amazon cũng đang thử nghiệm cho những đơn hàng giao Drone
Delivery với trọng lượng 5 pounds (~2.5kg) tại Anh, Hoa Kỳ và Israel.
Tuy nhiên, thßi gian hoạt động và hành trình của máy bay không
ngưßi lái bị hạn chế, rất khó để đáp ứng việc vận chuyển bằng hàng
không trong mọi điều kiện. Để giải quyết vấn đề này, Amazon đã phát
hành một video khái niệm về "tàu sân bay chuyển phát nhanh".
Công ty đặt tên cho thiết bị này là Airtern Fulfil ment Center, hay "Trung
tâm thực hiện đơn hàng trên không" (AFC). Kho chứa hàng trên chiếc 14
hàng không mẫu hạm này có thể mang theo một số lượng lớn máy bay không
ngưßi lái và hàng hóa lơ lửng á độ cao 13.700 mét. Khi đến gần khu vực của
khách hàng, máy bay không ngưßi lái có thể mang bưu kiện ra khỏi cabin và
đem bưu kiện đi giao. Sau đó, nó sẽ bay trá lại cabin để chß nhiệm vụ tiếp theo.
● Robot giao hàng tự động Scout.
Cũng vào đầu năm 2021, Amazon đã công bố thử nghiệm robot phân
phối hàng có tên Scout tại bang Washington, Mỹ. Nó là một con robot sáu bánh,
sơn màu xanh dương nổi bật, có kích thước bằng một chiếc tủ lạnh nhỏ và có
thể di chuyển dọc theo vỉa hè với tốc độ đi bộ của con ngưßi. Khi đến địa điểm
được chỉ định, khách hàng sẽ được thông báo. Sau khi gói hàng được lấy ra,
"cửa tủ" sẽ tự động đóng lại và đơn hàng tiếp theo sẽ được giao.
=> Tùy nhu cầu và loại đơn hàng mà khách hàng lựa chọn phương
thức vận chuyển hợp lý.
Chính sách giao hàng của Amazon:
Amazon đảm bảo thời gian và hàng đ°ợc vận chuyển là nhanh nhất và
chính xác nhất. Khi đơn hàng được á đơn xuất ra kèm theo ngày nhận và phí vận chuyển nếu có. Nếu khách hàng
không nhận được hàng trước ngày được nhận quy định, Amazon sẽ hoàn hết các
phí vận chuyển hoặc có các chính sách đền bù cho đơn hàng đó. Dịch vụ Amazon Prime Now
- Amazon Prime mang lại cho khách hàng chính là Amazon Prime Now,
cung cấp dịch vụ giao nhận hàng 2 tiếng miễn phí với một số mặt hàng nhất
định, giảm giá đến 5% tổng hóa đơn mặt hàng khi mua sắm trên Amazon.
- Miễn phí vận chuyển trong 2 ngày, áp dụng đối với hàng trăng triệu sản
phẩm khác nhau và không giới hạn số lượng sản phẩm.
Amazon Flex: Amazon Flex là một dịch vụ giao hàng hứa hẹn giao hàng
nhanh trong vòng 1-2 giß. Một loạt các mặt hàng đủ điều kiện cho việc phân
phối Amazon Flex thuộc các danh mục của Amazon Prime Now,..
Tracking đơn hàng của Amazon
Khách hàng có thể kiểm tra xem đơn hàng của mình đang đi đến đâu nhß vào công cụ
Tracking Đơn hàng của Amazon, ngoài ra Amazon cũng hỗ trợ cung cấp thông tin chi
tiết hơn cho đơn hàng tại trang Track Your Package. Nhß những công cụ này, mọi quá
trình mua hàng từ khâu đầu tiên cho đến khâu cuối cùng đều được rõ ràng, minh bạch.
Thời gian giao hàng của Amazon
Thßi gian giao hàng của Amazon khác nhau tùy theo tính chất của đơn
hàng, thông tin về thßi gian giao hàng thưßng được kèm theo vào thông tin
vận chuyển. Nếu có bất kỳ trá ngại nào trong thßi gian giao hàng, Amazon
luôn tạo điều kiện tốt nhất để khách hàng của mình được đền bù thỏa đáng. 15 2.5. Dự báo nhu cầu
Các giao dịch mua và bán được diễn ra thưßng bắt nguồn từ việc đáp
ứng một nhu cầu mới hoặc nhu cầu hiện tại của khách hàng.
Văn hóa Metrics là từ được sử dụng để mô tả nỗi ám ảnh về đo lưßng hiệu
suất. Amazon hiện đang quản lí khoảng 500 KPI khác nhau và 80% trong số
đó có liên quan đến khách hàng.
Quy trình xử lý và phát triển đơn hàng của Amazon được thực hiện dựa trên
mô hình chiến lược CFN (Customer Fulfillment Networking) được biểu diễn qua sơ đồ dưới đây :
Chúng ta có thể thấy Amazon có các hệ thống thông tin cũng như phần mềm để
tiến hành phân tích tìm hiểu về nhu cầu của KH và đề xuất tư vấn bán hàng.
- à ô số 8 là dữ liệu của Oracle (Hệ thống quản lý cơ sá dữ liệu), đây là
nơi toàn bộ các dữ liệu về sản phẩm, đơn hàng, khách hàng,… được
thu thập và tập hợp về.
- Tại ô số 6, chúng ta có Mạng lưới chọn lọc nhu cầu khách hàng (Net
Perceptions Collaborative Filtering) : Đây là nơi xử lý dữ liệu và đưa ra các 16
thông tin cần thiết cho việc phân tích nhu cầu như khách hàng hay mua gì,
sá thích của KH là gì, nhóm sản phẩm KH thưßng xuyên truy cập,… -
Tương tự như thế, tại ô số 7 là phần mềm phân tích nhu cầu kiểm kê dữ liệu
doanh thu, tại đây dữ liệu về doanh thu sẽ được kiểm kê và phân tích theo nhiều
tiêu thức khác nhau như sản phẩm, phân loại, quốc gia, vùng, miền hay là các
đặc điểm khách hàng như tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp,…
- Từ các dữ liệu được phân tích á ô 6,7,8 trên, nhu cầu và sá thích của
khách hàng sẽ được thu hẹp và đưa đến ô số 4 và 5 là Tư vấn bán
hàng (Gợi ý các sản phẩm cho khách hàng) và Vòng quay mua hàng
(Những sản phẩm bán chạy được liệt kê theo các tiêu thức phù hợp
với khách hàng sau khi đã phân tích tại ô số 7).
Tổng hợp lại toàn bộ các dữ liệu trên và thông qua xử lý của trí tuệ nhân tạo,
Amazon có thể căn cứ vào đó để phân tích nhu cầu của khách hàng cũng
như thị trưßng để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Amazon sá hữu một kho dữ liệu khổng lồ, ông Dalzell - trưáng bộ phận thông
tin của Amazon.com cho biết: chúng tôi có các cơ sá công nghệ cho phép khách hàng tiếp cận được tới
sản phẩm mà họ thực sự quan tâm.=
đây tất cả các dữ liệu đều có liên quan tới nhau. Điều này giúp cho Amazon
có thể kết hợp toàn bộ các dữ liệu với nhau và phân tích một cách hoàn
chỉnh nhất giúp cải thiện dịch vụ và giảm chi phí.= - trích lßi ôngCharlie Bell,
phó GĐ cơ sá hạ tầng công nghệ của Amazon.
Các dữ liệu của Amazon được lưu trữ rất lâu và phân tích theo cả chu kì
ngắn hạn lẫn dài hạn để có thể đưa ra được dự báo về nhu cầu khách hàng.
Các chu kì phân tích dài hạn có thể kể tới như tháng trước, năm trước, cùng
kỳ năm ngoái, thậm chí cùng kì 2-3 năm trước hay chu kì 4-5 năm,…
Ngoài ra Amazon còn có 1 hệ thống riêng để phân tích và dự báo nhu cầu có tên
Amazon Forecast. Amazon hiện còn đang kinh doanh hệ thống này bằng cách
hợp tác với các DN khác để giúp các DN đó phân tích và dự báo nhu cầu.
Amazon Forecast là một dịch vụ dự báo theo chuỗi thßi gian, dựa trên công
nghệ trí tuệ nhân tạo AI cùng với công nghệ máy học (Machine Learning) và
được xây dựng để phục vụ mục đích phân tích chỉ số kinh doanh. 17
Thông qua Amazon Forecast, Amazon sẽ nhận được các phân tích và dự
báo chi tiết để có thể :
- Xem xét má rộng các HĐ kinh doanh bằng việc dự báo nhu cầu tương lai.
- Tối ưu hoá hàng tồn kho và giảm chi phí lưu trữ bằng các dự báo
chính xác á cấp độ chi tiết về lượng hàng hoá.
- Cải thiện các khả năng sử dụng vốn và giúp hỗ trợ đưa ra các quyết
định kinh doanh mang tính dài hạn.
- Tăng mức độ hài lòng khách hàng bằng các hoạt động dự báo chính
xác về nhu cầu gắn với thßi gian thực.
- Hỗ trợ hoạt động lập kế hoạch cho nhu cầu sản phẩm. 2.6. Reverse logistics
Theo cuốn hoạt động nhằm đưa hàng hóa từ khách hàng về lại ngưßi sản xuất hoặc
phân phối nhằm bảo hành, sửa chữa, thay thế, tái chế, hủy bỏ. Hoạt động
này có thể đi kèm với các hoạt động xử lý khủng hoảng, quan hệ với truyền
thông để góp phần giữ gìn hình ảnh của doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
Hay Reverse Logistics (Logistics ngược, Logistics thu hồi) được hiểu là quá
trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát hiệu quả dòng chảy của nguyên
liệu, bán thành phẩm và thông tin liên quan từ các điểm tiêu thụ đến điểm
xuất xứ nhằm mục đích thu hồi lại giá trị hoặc xử lý một cách thích hợp.
- Khi bưu phẩm đến nhà kho của Amazon, chúng sẽ được sắp xếp ngẫu
nhiên với nhau sao cho tối ưu không gian chiếm dụng. Điều này khiến cho
reverse logistics trá nên dễ dàng hơn vì những sản phẩm được gửi trả lại sẽ
không cần phải đ°ợc sắp x¿p theo các danh mục khác nhau.
- Khách hàng thông thưßng có 30 ngày để trả hàng vì bất cứ lý do gì. Khách hàng sẽ có
một số lựa chọn để trả hàng: Tự đ°a hàng đ¿n tủ khóa Amazon Hub hoặc những địa
điểm có liên hệ với Amazon (phương thức này miễn phí) hoặc yêu cầu Amazon đ¿n tận
nơi để lấy hàng (phương pháp này khách hàng thưßng phải trả một khoản phí 18
nhỏ). Nếu Amazon thấy giá trị sản phẩm nhỏ hơn chi phí reverse logistics,
khách hàng sẽ được hoàn tiền mà không cần trả lại sản phẩm.
- Do phương pháp thuê ngưßi để nhặt về bưu phẩm rất tốn kém cho Amazon nên
tập đoàn đã sử dụng mô hình trả hàng á các cửa hàng liên k¿t nhằm giảm chi phí.
VD: Điển hình như cách Amazon liên kết với chuỗi cửa hàng Kohl’s. Khách hàng
có thể đến mọi cửa hàng Kohl’s để trả lại hàng Amazon hoàn toàn miễn phí.
=>Amazon mußn khách hàng tự mình đ¿n địa điểm trả hàng cho rẻ
- Khi bưu phẩm được vận chuyển đến nhà kho của Amazon,chúng sẽ
thưßng được xử lý bằng những cách sau:
+ Nhiều sản phẩm sẽ bị tiêu hủy. Năm 2019, ước tính có đến 3 triệu sản phẩm bị tiêu
hủy bái Amazon bao gồm laptops, TV và cả đồ trang sức. Mặc dù đây có thể là cách
làm hiệu quả về kinh tế nhất, nhưng cả ngưßi tiêu dùng lẫn chính phủ nhiều nước đã
nêu lên những quan ngại về môi trưßng. Điển hình như Pháp đã cấm việc tiêu hủy các
sản phẩm không bán được hay bị trả lại. Phương pháp này khiến Amazon mất điểm
trong mắt ngưßi tiêu dùng, đặc biệt là những ngưßi quan tâm đến môi trưßng nên
Amazon cũng đã có những bước nhằm giảm sử dụng phương pháp này.
+ Amazon sử dụng robot để phân loại các hàng hóa bị trả lại,giảm thiểu chi
phí từ việc sử dụng con ngưßi.
+ Nhằm giảm thiểu việc hủy bỏ hàng hóa,Amazon đang tìm kiếm những giải
pháp mới để giải quyết hàng bị trả lại:
Biện pháp 1: Tặng hàng bị trả lại cho những tổ chức từ thiện
Biện pháp 2: Bán lại với giá rẻ hơn
Biện pháp 3: Tìm những thị trưßng sẵn sàng tiêu thụ hàng bị trả lại 19
3. Đánh giá °u điểm nh°ợc điểm E- logistics 3.1. ¯u điểm
- Công ty cung cấp rất nhiều lựa chọn hình thức phân phối, bao gồm: giao
hàng miễn phí, giao hàng Prime trong 2 ngày và thậm chí tùy chọn Prime
Now, sẽ nhận các sản phẩm từ điểm A đến điểm B trong hai giß sau đó.
- Amazon sử dụng một loạt các chiến lược khác nhau 3 từ sử dụng các hình
thức tiếp cận truyền thống đến áp dụng siêu công nghệ cao. Ngoài ra, nhà
bán lẻ cũng tận dụng các tuyến giao hàng hiện có qua FedEx và UPS.
- Nhận đơn đặt hàng nhanh hơn, dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.
3.2. Nh°ợc điểm và xu h°ớng cải thiện, phát triển
3.2.1 Về chuỗi cung ứng của Amazon nói chung
+ Đầu tiên, Amazon phụ thuộc rất nhiều vào các công ty chuyển phát nhanh như FedEx
và UPS. Trong những năm gần đây, hình ảnh thương hiệu của Amazons đã bị ảnh
hưáng bái sự không đáng tin cậy của kết nối dặm cuối cùng hoặc phần cuối cùng của
SCM mà ngưßi tiêu dùng cuối cùng có thể nhìn thấy. Nói cách khác, trong khi các thành
phần khác của SCM dưßng như hoạt động hiệu quả và bổ sung và bổ sung cho nhau,
thì phần của SCM nơi khách hàng tương tác lại bị thiếu. Do đó, Amazon có thể thiết lập
phương tiện vận chuyển của riêng mình và hiện thực hóa việc giao hàng chặng cuối
vượt trội bằng cách tạo ra đội xe và nhân viên giao hàng của riêng mình.
+ Liên quan đến khía cạnh tích hợp SCM của mình tốt hơn và chuyển từ mô hình hợp tác với các nhà
cung cấp sang chế độ điều phối. Điều này đòi hỏi sự chia sẻ thông tin giữa
tất cả các đối tác và nhà cung cấp của mình bằng cách sử dụng công nghệ
mới nhất. → yêu cầu việc tạo ra một hệ thống CNTT thống nhất có thể liên
quan đến tất cả các nhà cung cấp và các bên liên quan trong SCM của nó
chứ không phải riêng Amazon. Điều này sẽ kêu gọi đầu tư đáng kể cũng như
một mô hình kinh doanh mới trong đó Amazon không hoạt động riêng lẻ mà
thay vào đó, tập hợp tất cả các yếu tố và thành phần của chuỗi cung ứng lại.
+ Cuối cùng là phải thống nhất chuỗi cung ứng của mình ít hơn một hệ thống CNTT
khổng lồ để có khả năng hiển thị rõ ràng hơn trên từng thành phần của chuỗi cung ứng
cũng như trách nhiệm giải trình và minh bạch hơn trong quy trình. Amazon thuê ngoài
một số chức năng và điều này dẫn đến các vấn đề về trách nhiệm giải trình. Do đó,
Amazon nên tích hợp toàn bộ chuỗi cung ứng của mình từ đầu đến cuối trong một hệ
thống CNTT duy nhất để các điểm nghẽn có thể được xác định và giải quyết phù hợp.
+ Một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với thành công của Amazon là mối quan
tâm ngày càng tăng đối với mua sắm trực tuyến vì hành vi trộm cắp và hack danh tính
khiến dữ liệu ngưßi tiêu dùng của họ bị lộ. Do đó, Amazon phải nhanh chóng 20