Phân tích hệ thống thiết kế - quản lý bán vé xem phim | Học viện kỹ thuật mật mã

Bài thi thử Test đầu vào năm 2023 - Tài liệu tham khảo Tiếng Anh ( TA8 ISW) p2 | Đại học Hoa Senđược sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA AN TOÀN THÔNG TIN
================
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài:
QUẢN LÝ BÁN VÉ XEM PHIM
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp:
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hồng Đắc AT160709
Trịnh Thị Quế AT160736
Trần Thị Ngoan AT160731
Bùi Thu Trang AT160752
Hà Nội, tháng 3 năm 2022
ChươngI. LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ nhất là ngành công
nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực
khác nhau. Với khả năng ứng dụng rộng rãi đó cùng với những chính sách phát
triển ngành công nghệ của Nhà nước, cùng với việc không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ cũng như chương trình quản lý các ngành dịch vụ.
Với khả năng ứng dụng rộng rãi của ngành công nghệ thông tin , việc đưa tin
học vào hỗ trợ các công việc quản lý bán vé xem phim cho ngành dịch vụ. Ứng
dụng này nhằm giảm tài được công việc của những người bán vé và người quản
lý về số lượng vé bán, chương trình chiếu phim, giúp người xem có thể xem
thông tin nhanh hơn, người quản lý có thể update chương trình nhanh hơn. Đây
là những ứng dụng rất cần thiết đối với các rạp chiếu phim nhất là các rạp chiếu
phim lớn.
Xuất phát từ nhu cầu đó, nhóm chúng em thực hiện đề tài nghiên cứu hệ thống
quản lý bán vé xem phim . Hệ thống này nhằm nâng cao chất lượng quản lý hệ
thống bán vé tại các rạp, tránh các sai sót vẫn mắc phải khi còn làm các phương
pháp cổ điển. Trọng tâm của đề tài là phân tích, mô phỏng toàn bộ mô hình hệ
thống bán vé xem phim . Người sử dụng dễ dàng làm việc, người xem dễ hiểu.
Hệ thống gồm 3 chương:
ChươngII. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Đặt vấn đề
Giả sử bạn muốn đi xem một bộ phim nhưng việc chờ đợi mua vé tại rạp lại
khiến bạn mất nhiều thời gian và đôi khi lại không như mong muốn vì có thể
không chọn được xuất chiếu như ý mình. Việc này khiến bạn chán nản và gây
lười biếng khi nghĩ đến việc đi xem phim tại rạp. Để khắc phục tình trạng này,
chúng tôi mang đến cho bạn giải pháp nhanh chóng và tiện lợi, ngay từ bây giờ,
bạn có thể ngồi ngay tại nhà, tại công ty, hay tại một nơi nào đó và chỉ với 1 cú
click chuột, bạn hoàn toàn có thể an tâm vì mình đã có chỗ ngồi tại rạp phim và
được xem bộ phim theo ngày và giờ chiếu mình mong muốn.
Ở Việt Nam, hình thức đặt vé online còn khá mới mẻ chính vì vậy đây là thị
trường đầy tiềm năng. Hơn nữa, ngày nay ở Việt Nam, công nghệ thông tin được
áp dụng rộng rãi và hiệu quả tới nhiều lĩnh vực hoạt động của xã hội. Với thực tế
về phát triển công nghệ và thực tiễn ứng dụng ở Việt Nam, cùng với sự quyết
tâm của Đảng và Chính phủ trong định hướng thúc đẩy phát triển ứng dụng
Công nghệ thông tin (CNTT) vào đời sống và nền kinh tế đã làm tăng cao tốc độ
ứng dụng và số lượng người làm việc trực tiếp trên Internet. Cùng với hạ tầng
2
CNTT đã được đầu tư rất nhiều để sẵn sàng cho các ứng dụng tin học hóa. Số
lượng người thường xuyên truy cập Internet để làm việc cập nhật và tìm kiếm
thông tin ngày càng nhiều với tốc độ tăng trưởng 40%/năm.
2. Giải pháp
Từ những thuận lợi trên, Website bán vé xem phim có hỗ trợ đặt vé online của
chúng tôi ra đời với phương châm mang đến sự tiện lợi và hiện đại cho người
tiêu dùng Việt Nam. Khi quyết định kinh doanh trên lĩnh vực này, chúng tôi xác
định việc cạnh tranh với những thương hiệu nổi tiếng, đã tạo dựng được thương
hiệu cho mình như Megastar, Rapphimquocgia... là rất khó. Để khắc phục được
điều này và biến nó thành lợi thế cạnh tranh, Website chúng tôi tạo ra sự khác
biệt: hướng tới một phân khúc thị trường nhỏ với đối tượng khách hàng là giới
trẻ, những bộ phim bom tấn cũng như các phim yêu thích sẽ được cập nhật
thường xuyên, đón đầu xu hướng giới trẻ. Đặc biệt chúng tôi còn đưa ra những
chiêu Marketing độc đáo, đường truyền nhanh và ổn định. Với những kiến thức
có được, chúng tôi quyết định tạo một website quản lý việc bán vé xem phim
thay vì một phần mềm trên máy cục bộ. Bởi phần mềm trên máy cục bộ chỉ
người quản lý mới có thể sử dụng được, cũng như có những mặt hạn chế khác,
thay vào đó khi làm một website, chúng tôi đã hướng đến mọi đối tượng.
Website của chúng tôi được thiết kế theo mô hình client Server (Khách-Chủ).
Trong mô hình này, máy khách và máy chủ như tham gia vào một cuộc hội thoại
theo cơ chế “yêu cầu - đáp ứng" (request - response). Một ứng dụng chạy trên
máy khách và yêu cầu dữ liệu từ máy chủ. Phía máy chủ xử lý các yêu cầu từ
phía ứng dụng và chỉ gửi về các dữ liệu được yêu cầu bởi máy khách. Do đó, các
công việc được tách biệt giữa máy khách và máy chủ.
3. Mục đích
Xây dựng được website giúp các rạp phim có thể bán vé cũng như quản lý rạp
một cách tốt, thuận tiện và nhanh chóng hơn. Ngoài ra, hệ thống cũng có thể
giúp các bạn muốn xem phim có thể ở nhà an tâm đặt vé, lựa chọn cho mình
những bộ phim yêu thích với xuất chiếu thích hợp
4. Ý nghĩa
Qua việc xây dựng website này, chúng tôi có thể áp dụng những kiến thức được
bồi dưỡng trong quá trình học tập tại trường vào công việc thực tế. Từ đó, chúng
tôi đã tích lũy cho bản thân những kinh nghiệm quý báu mà sau này sẽ là nền
tảng giúp cho việc lập nghiệp của bản thân.
Ngoài ra nếu website được tiếp tục hoàn thiện, mang vào áp dụng thực tế, chúng
tôi tin rằng sản phẩm tạo thành sẽ giúp ích rất lớn cho các nhà quản lý rạp phim
lẫn người đi xem.
3
5. Mô tả yêu cầu
Sau khi tìm hiểu và khảo sát thực tế tại các rạp chiếu phim, chúng tôi đã xác
định các tác nhân sử dụng website như sau:
- Quản trị viên: Người quản lý hệ thống bán vé xem phim
- Nhân viên bán vé: Người sử dụng website để bán vé xem phim cho khách
hàng.
- Khách hàng: thực hiện đăng ký thành viên tại website thì trở thành thành viên
để truy cập vào hệ thống bán vé xem phim
ChươngIII. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG
1. Biều đồ USE CASE
1.1. Xác định các actor
1.1. Khách hàng
- Khách hàng là người trực tiếp mua vé từ hệ thống, được hệ thống quản lý số
điểm tích lũy, được thanh toán tiền, nhận hóa đơn mua vé.
1.2. Nhân viên
- Là người quản lý mua bán vé, lịch chiếu phim cho rạp.
1.3. Quản trị viên
- Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của rạp, quản lý nhân viên,
việc thống kê được thực hiện hàng tháng.
1.2. Biểu đồ use case tổng quát
4
1.3. Biểu đồ use case chi tiết
3.1. Use case đăng ký tài khoản:
Use case Đăng ký
Actor
Khách hàng, nhân viên, quản trị viên
Brief Description Use case này mô tả cách khách hàng, nhân viên, quản trị
5
viên đăng ký tài khoản để sử dụng hệ thống.
Pre-conditions Có số điện thoại
Basic Flows
(1) Người dùng nhập các thông tin theo form mẫu
và nhấn xác nhận để đăng ký.
(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin nếu trùng khớp
với dữ liệu đã lưu thì sẽ hiện thông báo trùng và
khởi động lại dòng sự kiện. Nếu thông tin không
trùng sẽ hiện thông báo thành công và thêm tài
khoản vào cơ sở dữ liệu, use case kết thúc.
Alternative Flows
Đăng ký không thành công
Post-conditions actor có thể đăng nhập bằng tài khoản vừa đăng ký
Special
Requirements
Không có
3.2. Use case đăng nhập hệ thống:
6
Use case Đăng nhập hệ thống
Actor khách hàng, nhân viên, quản trị viên
Brief Description Use case này mô tả các bước đăng nhập của actor vào hệ
thống
Pre-conditions Đã có tài khoản
Basic Flows
1. Hệ thống yêu cầu actor nhập tên đăng nhập và mật
khẩu
2. Actor nhập tên đăng nhập, mật khẩu của mình và ấn
nút đăng nhập
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập
4. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công và cho
các actor truy cập vào hệ thống, đồng thời phân
quyền theo vai trò của mỗi actor
Alternative Flows
5. Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng, hệ
thống hiện thông báo yêu cầu đăng nhập lại
Post-conditions Cho phép actor đăng nhập vào hệ thống
Special
Requirements
Không có
3.3. Use case xem lịch chiếu
7
Use case
(tên UC)
Xem lịch chiếu
Actor
(tác nhân)
Khách hàng
Brief Description
(mô tả)
Use case này mô tả các bước Khách hàng
xem lịch chiếu phim
Pre-conditions
(điều kiện)
Khách hàng đã có tài khoản và đăng nhập
vào hệ thống
Basic Flows
(luồng sự kiện
chính)
Xem danh
sách phim đang
chiếu
-Hiển thị danh sách phim
đang chiếu
Xem danh
sách phim sắp
chiếu
-Hiển thị danh sách phim
sắp chiếu
Alternative Flows
(luồng sự kiện
phụ)
Không có
Post-conditions
(hậu điều kiện)
Khách hàng xem được lịch chiếu phim
Special
Requirements
(yêu cầu đặc biệt)
Không có
3.4. Use case chọn vé
8
Use case
(tên UC)
Chọn vé
Actor
(tác nhân)
Khách hàng
Brief Description
(mô tả)
Use case này mô tả các bước Khách hàng tiến hành
chọn vé
Pre-conditions
(điều kiện)
Khách hàng đã có tài khoản và đăng nhập vào hệ
thống
Basic Flows
(luồng sự kiện chính)
Chọn thông tin
-Hiển thị danh sách phim còn vé
bán và yêu cầu chọn phim.
-Khách hàng chọn phim.
-Hiển thị các khung giờ còn ghế
trống và yêu cầu chọn khung
giờ.
-Khách hàng chọn khung giờ.
-Hiển thị danh sách ghế trống và
yêu cầu chọn ghế.
-Khách hàng chọn ghế.
9
Xem vé đã chọn -Hiển thị danh sách vé đã chọn.
Sửa vé
-Hiển thị form sửa vé.
-Khách hàng sửa thông tin vé.
Xoá vé
-Hiển thị danh sách vé và yêu
cầu chọn vé cần xoá.
-Khách hàng chọn vé cần xoá.
Alternative Flows
(luồng sự kiện phụ)
Không có
Post-conditions
(hậu điều kiện)
Khách hàng chọn vé thành công
Special Requirements Không có
3.5. Use case thanh toán
Use case
(tên UC)
Thanh toán
Actor
(tác nhân)
Khách hàng
Brief Description
(mô tả)
Use case này mô tả các bước khách hàng tiến hành
thanh toán vé đã chọn
10
Pre-conditions
(điều kiện)
Đã đăng nhập tài khoản khách hàng và chọn vé
Basic Flows
(luồng sự kiện chính)
Đănng nhập -Hiển thị form đăng nhập
-Khách hàng nhập thông tin
-Hiển thị form thanh toán
Thanh toán bằng
ví điện tử
-Hiển thị yêu cầu xác thực
khách hàng
-Khách hàng nhập thông tin
Thanh toán bằng
thẻ
-Hiển thị yêu cầu xác thực
khách hàng
-Khách hàng nhập thông tin
Xem vé đã thanh
toán
-Hiển thị vé đã được thanh toán
Alternative Flows
(luồng sự kiện phụ)
Xác minh danh tính không thành công khách hàng
phải xác nhận lại
Post-conditions
(hậu điều kiện)
Khách hàng thanh toán thành công
Special Requirements Không có
3.6. Use case quản lý phim
11
Use case Quản lý phim
Actor Nhân viên
Brief Description Use case này mô tả các bước nhân viên tiến hành quản lý
phim
Pre-conditions Đã đăng nhập tài khoản dưới quyền quản trị viên
Basic Flows
1. Nhân viên có thể thêm các phim vào danh sách
phim đang chiếu và sắp chiếu, thêm khung giờ
chiếu phim.
2. Nhân viên có thể xóa các phim trong danh sách
phim đang chiếu và sắp chiếu, xóa khung giờ chiếu
phim.
3. Nhân viên có thể chỉnh sửa giờ chiếu phim,
4. kết thúc
Alternative Flows không có
Post-conditions Nhân viên quản lý được lịch chiếu phim
Special
Requirements
Không có
3.7. Use case quản lý hóa đơn
12
Use case Quản lý hóa đơn
Actor Nhân viên
Brief Description Use case này mô tả các bước nhân viên tiến hành quản lý
hóa đơn
Pre-conditions Đã đăng nhập tài khoản dưới quyền nhân viên
Basic Flows
1. Nhân viên chọn chức năng quản lý hóa đơn
2. Nhân viên có thể xem, thống kê, lưu trữ hóa đơn đã
được in, xóa thông tin về hóa đơn của 3 tháng
trước.
3. Gửi thống kê hàng tháng cho quản trị viên
Alternative Flows Xóa không thành công
Post-conditions Nhân viên quản lý được thông tin về hóa đơn
Special
Requirements
Không có
3.8. Quản lý thông tin khách hàng
13
Use case Quản lý thông tin khách hàng
Actor Nhân viên
Brief Description Cho phép Nhân viên thêm, sửa, xóa thông tin về khách
hàng và xem trạng thái Khách hàng (khách hàng vip,
khách hàng thường)
Pre-conditions Nhân viên đã có tài khoản
Basic Flows 1. Nhân viên chọn chức năng quản thông tin
khách hàng.
2. -Nhân viên xem trạng thái khách hàng, cho khách
hàng vào trạng thái thường hoặc vip.
-Nhân viên thêm thông tin về khách hàng.
-Nhân viên sửa thông tin về khách hàng.
-Nhân viên xóa thông tin về khách hàng.
3. Kết thúc.
Alternative Flows Không có
14
| 1/39

Preview text:

HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA AN TOÀN THÔNG TIN ================
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề tài:
QUẢN LÝ BÁN VÉ XEM PHIM
Giáo viên hướng dẫn: Lớp:
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hồng Đắc AT160709
Trịnh Thị Quế AT160736
Trần Thị Ngoan AT160731
Bùi Thu Trang AT160752
Hà Nội, tháng 3 năm 2022 ChươngI. LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ nhất là ngành công
nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực
khác nhau. Với khả năng ứng dụng rộng rãi đó cùng với những chính sách phát
triển ngành công nghệ của Nhà nước, cùng với việc không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ cũng như chương trình quản lý các ngành dịch vụ.
Với khả năng ứng dụng rộng rãi của ngành công nghệ thông tin , việc đưa tin
học vào hỗ trợ các công việc quản lý bán vé xem phim cho ngành dịch vụ. Ứng
dụng này nhằm giảm tài được công việc của những người bán vé và người quản
lý về số lượng vé bán, chương trình chiếu phim, giúp người xem có thể xem
thông tin nhanh hơn, người quản lý có thể update chương trình nhanh hơn. Đây
là những ứng dụng rất cần thiết đối với các rạp chiếu phim nhất là các rạp chiếu phim lớn.
Xuất phát từ nhu cầu đó, nhóm chúng em thực hiện đề tài nghiên cứu hệ thống
quản lý bán vé xem phim . Hệ thống này nhằm nâng cao chất lượng quản lý hệ
thống bán vé tại các rạp, tránh các sai sót vẫn mắc phải khi còn làm các phương
pháp cổ điển. Trọng tâm của đề tài là phân tích, mô phỏng toàn bộ mô hình hệ
thống bán vé xem phim . Người sử dụng dễ dàng làm việc, người xem dễ hiểu. Hệ thống gồm 3 chương: ChươngII.
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1. Đặt vấn đề
Giả sử bạn muốn đi xem một bộ phim nhưng việc chờ đợi mua vé tại rạp lại
khiến bạn mất nhiều thời gian và đôi khi lại không như mong muốn vì có thể
không chọn được xuất chiếu như ý mình. Việc này khiến bạn chán nản và gây
lười biếng khi nghĩ đến việc đi xem phim tại rạp. Để khắc phục tình trạng này,
chúng tôi mang đến cho bạn giải pháp nhanh chóng và tiện lợi, ngay từ bây giờ,
bạn có thể ngồi ngay tại nhà, tại công ty, hay tại một nơi nào đó và chỉ với 1 cú
click chuột, bạn hoàn toàn có thể an tâm vì mình đã có chỗ ngồi tại rạp phim và
được xem bộ phim theo ngày và giờ chiếu mình mong muốn.
Ở Việt Nam, hình thức đặt vé online còn khá mới mẻ chính vì vậy đây là thị
trường đầy tiềm năng. Hơn nữa, ngày nay ở Việt Nam, công nghệ thông tin được
áp dụng rộng rãi và hiệu quả tới nhiều lĩnh vực hoạt động của xã hội. Với thực tế
về phát triển công nghệ và thực tiễn ứng dụng ở Việt Nam, cùng với sự quyết
tâm của Đảng và Chính phủ trong định hướng thúc đẩy phát triển ứng dụng
Công nghệ thông tin (CNTT) vào đời sống và nền kinh tế đã làm tăng cao tốc độ
ứng dụng và số lượng người làm việc trực tiếp trên Internet. Cùng với hạ tầng 2
CNTT đã được đầu tư rất nhiều để sẵn sàng cho các ứng dụng tin học hóa. Số
lượng người thường xuyên truy cập Internet để làm việc cập nhật và tìm kiếm
thông tin ngày càng nhiều với tốc độ tăng trưởng 40%/năm. 2. Giải pháp
Từ những thuận lợi trên, Website bán vé xem phim có hỗ trợ đặt vé online của
chúng tôi ra đời với phương châm mang đến sự tiện lợi và hiện đại cho người
tiêu dùng Việt Nam. Khi quyết định kinh doanh trên lĩnh vực này, chúng tôi xác
định việc cạnh tranh với những thương hiệu nổi tiếng, đã tạo dựng được thương
hiệu cho mình như Megastar, Rapphimquocgia... là rất khó. Để khắc phục được
điều này và biến nó thành lợi thế cạnh tranh, Website chúng tôi tạo ra sự khác
biệt: hướng tới một phân khúc thị trường nhỏ với đối tượng khách hàng là giới
trẻ, những bộ phim bom tấn cũng như các phim yêu thích sẽ được cập nhật
thường xuyên, đón đầu xu hướng giới trẻ. Đặc biệt chúng tôi còn đưa ra những
chiêu Marketing độc đáo, đường truyền nhanh và ổn định. Với những kiến thức
có được, chúng tôi quyết định tạo một website quản lý việc bán vé xem phim
thay vì một phần mềm trên máy cục bộ. Bởi phần mềm trên máy cục bộ chỉ
người quản lý mới có thể sử dụng được, cũng như có những mặt hạn chế khác,
thay vào đó khi làm một website, chúng tôi đã hướng đến mọi đối tượng.
Website của chúng tôi được thiết kế theo mô hình client Server (Khách-Chủ).
Trong mô hình này, máy khách và máy chủ như tham gia vào một cuộc hội thoại
theo cơ chế “yêu cầu - đáp ứng" (request - response). Một ứng dụng chạy trên
máy khách và yêu cầu dữ liệu từ máy chủ. Phía máy chủ xử lý các yêu cầu từ
phía ứng dụng và chỉ gửi về các dữ liệu được yêu cầu bởi máy khách. Do đó, các
công việc được tách biệt giữa máy khách và máy chủ. 3. Mục đích
Xây dựng được website giúp các rạp phim có thể bán vé cũng như quản lý rạp
một cách tốt, thuận tiện và nhanh chóng hơn. Ngoài ra, hệ thống cũng có thể
giúp các bạn muốn xem phim có thể ở nhà an tâm đặt vé, lựa chọn cho mình
những bộ phim yêu thích với xuất chiếu thích hợp 4. Ý nghĩa
Qua việc xây dựng website này, chúng tôi có thể áp dụng những kiến thức được
bồi dưỡng trong quá trình học tập tại trường vào công việc thực tế. Từ đó, chúng
tôi đã tích lũy cho bản thân những kinh nghiệm quý báu mà sau này sẽ là nền
tảng giúp cho việc lập nghiệp của bản thân.
Ngoài ra nếu website được tiếp tục hoàn thiện, mang vào áp dụng thực tế, chúng
tôi tin rằng sản phẩm tạo thành sẽ giúp ích rất lớn cho các nhà quản lý rạp phim lẫn người đi xem. 3 5. Mô tả yêu cầu
Sau khi tìm hiểu và khảo sát thực tế tại các rạp chiếu phim, chúng tôi đã xác
định các tác nhân sử dụng website như sau:
- Quản trị viên: Người quản lý hệ thống bán vé xem phim
- Nhân viên bán vé: Người sử dụng website để bán vé xem phim cho khách hàng.
- Khách hàng: thực hiện đăng ký thành viên tại website thì trở thành thành viên
để truy cập vào hệ thống bán vé xem phim ChươngIII.
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Biều đồ USE CASE 1.1. Xác định các actor 1.1. Khách hàng
- Khách hàng là người trực tiếp mua vé từ hệ thống, được hệ thống quản lý số
điểm tích lũy, được thanh toán tiền, nhận hóa đơn mua vé. 1.2. Nhân viên
- Là người quản lý mua bán vé, lịch chiếu phim cho rạp. 1.3. Quản trị viên
- Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của rạp, quản lý nhân viên,
việc thống kê được thực hiện hàng tháng.
1.2. Biểu đồ use case tổng quát 4
1.3. Biểu đồ use case chi tiết 3.1.
Use case đăng ký tài khoản: Use case Đăng ký Actor
Khách hàng, nhân viên, quản trị viên Brief Description
Use case này mô tả cách khách hàng, nhân viên, quản trị 5
viên đăng ký tài khoản để sử dụng hệ thống. Pre-conditions Có số điện thoại Basic Flows
● (1) Người dùng nhập các thông tin theo form mẫu
và nhấn xác nhận để đăng ký. ●
(2) Hệ thống kiểm chứng thông tin nếu trùng khớp
với dữ liệu đã lưu thì sẽ hiện thông báo trùng và
khởi động lại dòng sự kiện. Nếu thông tin không
trùng sẽ hiện thông báo thành công và thêm tài
khoản vào cơ sở dữ liệu, use case kết thúc.
Alternative Flows Đăng ký không thành công Post-conditions
actor có thể đăng nhập bằng tài khoản vừa đăng ký Special Không có Requirements 3.2.
Use case đăng nhập hệ thống: 6 Use case Đăng nhập hệ thống Actor
khách hàng, nhân viên, quản trị viên Brief Description
Use case này mô tả các bước đăng nhập của actor vào hệ thống Pre-conditions Đã có tài khoản Basic Flows
1. Hệ thống yêu cầu actor nhập tên đăng nhập và mật khẩu
2. Actor nhập tên đăng nhập, mật khẩu của mình và ấn nút đăng nhập
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập
4. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công và cho
các actor truy cập vào hệ thống, đồng thời phân
quyền theo vai trò của mỗi actor Alternative Flows
5. Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không đúng, hệ
thống hiện thông báo yêu cầu đăng nhập lại Post-conditions
Cho phép actor đăng nhập vào hệ thống Special Không có Requirements 3.3. Use case xem lịch chiếu 7 Use case Xem lịch chiếu (tên UC) Actor Khách hàng (tác nhân) Brief Description
Use case này mô tả các bước Khách hàng (mô tả) xem lịch chiếu phim Pre-conditions
Khách hàng đã có tài khoản và đăng nhập (điều kiện) vào hệ thống Basic Flows Xem danh -Hiển thị danh sách phim sách phim đang (luồng sự kiện đang chiếu chiếu chính) Xem danh -Hiển thị danh sách phim sách phim sắp sắp chiếu chiếu Alternative Flows (luồng sự kiện Không có phụ) Post-conditions
Khách hàng xem được lịch chiếu phim (hậu điều kiện) Special Requirements Không có (yêu cầu đặc biệt) 3.4. Use case chọn vé 8 Use case Chọn vé (tên UC) Actor Khách hàng (tác nhân) Brief Description
Use case này mô tả các bước Khách hàng tiến hành (mô tả) chọn vé Pre-conditions
Khách hàng đã có tài khoản và đăng nhập vào hệ (điều kiện) thống Basic Flows Chọn thông tin
-Hiển thị danh sách phim còn vé vé
bán và yêu cầu chọn phim. (luồng sự kiện chính) -Khách hàng chọn phim.
-Hiển thị các khung giờ còn ghế
trống và yêu cầu chọn khung giờ.
-Khách hàng chọn khung giờ.
-Hiển thị danh sách ghế trống và yêu cầu chọn ghế. -Khách hàng chọn ghế. 9
Xem vé đã chọn -Hiển thị danh sách vé đã chọn. -Hiển thị form sửa vé. Sửa vé
-Khách hàng sửa thông tin vé.
-Hiển thị danh sách vé và yêu Xoá vé cầu chọn vé cần xoá.
-Khách hàng chọn vé cần xoá. Alternative Flows Không có (luồng sự kiện phụ) Post-conditions
Khách hàng chọn vé thành công (hậu điều kiện) Special Requirements Không có 3.5. Use case thanh toán Use case Thanh toán (tên UC) Actor Khách hàng (tác nhân) Brief Description
Use case này mô tả các bước khách hàng tiến hành thanh toán vé đã chọn (mô tả) 10 Pre-conditions
Đã đăng nhập tài khoản khách hàng và chọn vé (điều kiện) Basic Flows Đănng nhập
-Hiển thị form đăng nhập (luồng sự kiện chính)
-Khách hàng nhập thông tin -Hiển thị form thanh toán
Thanh toán bằng -Hiển thị yêu cầu xác thực ví điện tử khách hàng
-Khách hàng nhập thông tin
Thanh toán bằng -Hiển thị yêu cầu xác thực thẻ khách hàng
-Khách hàng nhập thông tin
Xem vé đã thanh -Hiển thị vé đã được thanh toán toán Alternative Flows
Xác minh danh tính không thành công khách hàng (luồng sự kiện phụ) phải xác nhận lại Post-conditions
Khách hàng thanh toán thành công (hậu điều kiện) Special Requirements Không có 3.6. Use case quản lý phim 11 Use case Quản lý phim Actor Nhân viên Brief Description
Use case này mô tả các bước nhân viên tiến hành quản lý phim Pre-conditions
Đã đăng nhập tài khoản dưới quyền quản trị viên Basic Flows
1. Nhân viên có thể thêm các phim vào danh sách
phim đang chiếu và sắp chiếu, thêm khung giờ chiếu phim.
2. Nhân viên có thể xóa các phim trong danh sách
phim đang chiếu và sắp chiếu, xóa khung giờ chiếu phim.
3. Nhân viên có thể chỉnh sửa giờ chiếu phim, 4. kết thúc Alternative Flows không có Post-conditions
Nhân viên quản lý được lịch chiếu phim Special Không có Requirements 3.7. Use case quản lý hóa đơn 12 Use case Quản lý hóa đơn Actor Nhân viên Brief Description
Use case này mô tả các bước nhân viên tiến hành quản lý hóa đơn Pre-conditions
Đã đăng nhập tài khoản dưới quyền nhân viên Basic Flows
1. Nhân viên chọn chức năng quản lý hóa đơn
2. Nhân viên có thể xem, thống kê, lưu trữ hóa đơn đã
được in, xóa thông tin về hóa đơn của 3 tháng trước.
3. Gửi thống kê hàng tháng cho quản trị viên
Alternative Flows Xóa không thành công Post-conditions
Nhân viên quản lý được thông tin về hóa đơn Special Không có Requirements 3.8.
Quản lý thông tin khách hàng 13 Use case
Quản lý thông tin khách hàng Actor Nhân viên
Brief Description Cho phép Nhân viên thêm, sửa, xóa thông tin về khách
hàng và xem trạng thái Khách hàng (khách hàng vip, khách hàng thường) Pre-conditions
Nhân viên đã có tài khoản Basic Flows 1. Nhân
viên chọn chức năng quản lý thông tin khách hàng.
2. -Nhân viên xem trạng thái khách hàng, cho khách
hàng vào trạng thái thường hoặc vip.
-Nhân viên thêm thông tin về khách hàng.
-Nhân viên sửa thông tin về khách hàng.
-Nhân viên xóa thông tin về khách hàng. 3. Kết thúc. Alternative Flows Không có 14