Phân tích hoạt động kinh doanh xuất/nhập khẩu tại CTCP Tập đoàn Hòa Phát
Phân tích hoạt động kinh doanh xuất/nhập khẩu tại CTCP Tập đoàn Hòa Phát
Môn: Logistics (CĐFPT)
Trường: Trường Cao đẳng Thực hành FPT
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|36041561
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: LOGISTICS ASSIGNMENT
MÔN HỌC: Nghiệp Vụ Thương Mại Quốc Tế
CHUYÊN ĐỀ: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT/ NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
GVHD: Th.s Nguyễn Minh Thông
Nhóm SVTH: Nhóm 7-LO18307_T Đỗ Đức Cảnh PS30103
Nguyễn Thị Thùy Trang PS35141 Trần Thị Tường Vi PS35141
Nguyễn Hoàng Gia Bảo PS35755
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Nhận xét của hội đồng Giảng viên 1:
·····························································································································
·····························································································································
·····························································································································
·····························································································································
·····························································································································
·····························································································································
·····························································································································
·····························································································································
···········································································································
··········································································································· Giảng viên 2:
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
···········································································································
··········································································································· LỜI CẢM ƠN 2
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Nguyễn Minh Thông. Trong quá
trình tìm hiểu và học tập môn Nghiệp Vụ Thương Mại Quốc Tế, chúng em đã nhận được
sự giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình, tâm huyết của thầy. Thầy đã giúp chúng em tích
lũy thêm nhiều kinh nghiệm kiến thức hay và bổ ích. Từ những kiến thức mà cô truyền
đạt, chúng em xin trình bày lại những gì mình tìm hiểu về chủ đề: Phân tích hoạt động
kinh doanh xuất/nhập khẩu tại CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT.
Tuy nhiên, kiến thức về bộ môn của chúng em vẫn còn hạn chế nhất định. Do đó, không
tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn thành bài tiểu luận này. Mong cô xem và
góp ý để bài tiểu luận của chúng em hoàn thiện hơn.
Kính chúc cô thành công trong sự nghiệp “trồng người”. Kính chúc cô luôn dồi dào sức
khỏe để tiếp tục diều dắt nhiều thế hệ tiếp theo đến bến đò tri thức. Nhóm: Nhóm 4-LOG201
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ ASM ST Tên thành viên Y1 Y2 Y3 Y4 Điểm Ký tên T 1 Đỗ Đức Cảnh 100% 100% 100% 100 % 2 Trần Thị Tường Vi 100% 100% 100% 100 % 3 Nguyễn Hoàng Gia Bảo 100% 100% 100% 100 % 4 Nguyễn Thị Thùy Trang 100% 100% 100% 100 % Mục lục 3
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP..........................................................7
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp...................................................................................7 1.1.1.
Tổng quan...................................................................................................7 1.1.2.
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi...............................................................7
1.2. Sự hình thành và phát triển...................................................................................8
1.3. Lĩnh vực hoạt động của tập đoàn Hòa Phát...........................................................9
1.4. Sản phẩm chủ yếu của tập đoàn Hòa Phát............................................................9
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT/NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA TẠI TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT........................................................13
2.1. Hoạt động kinh doanh xuất/nhập khẩu của Tập Đoàn Hòa Phát...........................13
2.1.1 Xuất khẩu........................................................................................................13
2.1.2 Nhập khẩu.......................................................................................................14 2.1.3.
Các phương thức giao dịch mà Hòa Phát đang sử dụng............................14
2.1.4. Điều khoản Incoterms 2020 mà Hòa Phát sử dụng trong kinh doanh xuất nhập
khẩu..........................................................................................................................14
2.2 Quy trình tổ chức thực hiện xuất/nhập khẩu của Tập Đoàn Hòa Phát....................15
2.2.1 Nhập khẩu.......................................................................................................15
2.2.2. Xuất khẩu.......................................................................................................18
2.3 Nhân tố ảnh hưởng hoạt động xuất/nhập khẩu của Tập Đoàn Hòa Phát.................20
2.3.1 Nhân tố chủ quan từ các quốc gia....................................................................20
2.3.1.1 Chiến lược phát triển và hệ thống pháp luật của quốc gia xuất nhập khẩu...20
2.3.1.1.1 Chiến lược phát triển.................................................................................20
2.3.1.1.2 Hệ thống pháp luật.....................................................................................21
2.3.1.2 Nhu cầu sử dụng thép của nước nhập khẩu..................................................21
2.3.1.3 Trình độ phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật...................................................21
2.3.1.4 Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu........................................22
2.3.2 Nhân tố khách quan thế giới............................................................................22 4
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
2.3.2.1 Tỷ giá hoán đổi.............................................................................................22
2.3.2.2 Tình hình kinh tế, chính trị thế giới..............................................................23
2.3.2.3 Điều kiện tự nhiên........................................................................................24
2.3.2.4 Văn hóa........................................................................................................25
2.3.2.5 Phong tục......................................................................................................25
2.3.2.6 Ngôn ngữ......................................................................................................26
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN XUẤT/NHẬP KHẨU
TẠI TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT..........................................................................................27
3.1 Những ưu điểm trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu tại Hòa Phát...27
3.2. Những hạn chế trong hoạt động tổ chức xuất/ nhập khẩu tại Hòa Phát.................27
3.2.1. Xuất khẩu.......................................................................................................27
3.2.2. Nhập khẩu......................................................................................................28
3.3 Rủi ro trong xuất nhập khẩu hàng hóa của Hòa Phát..............................................30
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT/NHẬP KHẨU TẠI
TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT.................................................................................................32
4.1 Nguyên nhân của những hạn chế/rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất
nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp Hòa Phát.........................................................32
4.1.1 Nguyên nhân của những hạn chế của xuất/nhập khẩu:....................................32
4.1.1.1 Xuất Khẩu....................................................................................................32
4.1.1.2 Nhập Khẩu...................................................................................................33
4.1.2 Nguyên nhân của những rủi ro trong quá trình xuất/ nhập khẩu:.....................33
4.2 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động xuất/nhập
khẩu tại Tập đoàn Hòa Phát..........................................................................................34 5
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1.1.
Giới thiệu về doanh nghiệp
Hình 1.1: Logo và biểu tưởng của công ty ( Nguồn: hoaphat.com.vn) 1.1.1. Tổng quan Tên doanh nghiệp:
Công ty Cổ Phần Tập đoàn Hòa Phát Loại hình: Công ty Cổ Phần Trụ sở chính:
66 Nguyễn Du - Hai Bà Trưng - Hà Nội Điện thoại: 024 628 48 666 024 628 33 456 Email: banpr@hoaphat.com.vn Website: hoaphat.com.vn Năm thành lập: Tháng 8 năm 1992
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi: Tầm nhìn:
“Trở thành Tập Đoàn sản xuất công nghiệp với chất lượng dẫn đầu, trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi.” Sứ mệnh:
“Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt được sự
tin yêu của khách hàng.” 6
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Định vị:
“Tập Đoàn Hòa Phát - Thương hiệu Việt Nam - Đẳng cấp toàn cầu.” Giá trị cốt lõi:
“Hòa hợp cùng Phát triển.” 1.2.
Sự hình thành và phát triển
Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát – Công ty đầu
tiên mang thương hiệu Hòa Phát.
Năm 1996: Thành lập Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát.
Năm 2000: Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, nay là Công ty TNHH Thép Hòa Phát Hưng Yên.
Năm 2004: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát.
Tháng 1 - 2007: Tái cấu trúc theo mô hình Tập đoàn, với Công ty mẹ là Công ty
CP Tập đoàn Hòa Phát và các Công ty thành viên.
15/11/2007: Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Tháng 12 - 2009: Khu Liên hợp Gang thép Hòa Phát hoàn thành đầu tư giai đoạn 1.
2012: Hòa Phát tròn 20 năm hình thành và phát triển, đón nhận Huân chương Lao
động Hạng Ba của Chủ tịch nước.
2013: Khu Liên hợp Gang thép Hòa Phát hoàn thành đầu tư giai đoạn 2, nâng tổng
công suất thép Hòa Phát lên 1,15 triệu tấn/năm.
Tháng 2 - 2016: Hoàn thành đầu tư Giai đoạn 3 – Khu liên hợp gang thép Hòa
Phát , nâng công suất thép xây dựng Hòa Phát lên 2 triệu tấn/năm.
Tháng 4 - 2016: Thành lập Công ty TNHH Tôn Hòa Phát, bắt đầu triển khai dự án
Tôn mạ màu, tôn mạ kẽm, mạ lạnh các loại công suất 400.000 tấn/năm.
Tháng 2 - 2017: Quy mô 4 triệu tấn/năm với tổng vốn đầu tư 52.000 tỷ đồng, đánh
dấu bước ngoặt phát triển mới của Tập đoàn Hòa Phát.
Tháng 11 - 2020: Tập đoàn Hòa Phát bắt đầu cung cấp sản phẩm thép cuộn cán
nóng thương mại ra thị trường. Sản phẩm giúp tối ưu hệ sinh thái thép Hòa Phát. 7
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Năm 2021: Tập đoàn quyết định thành lập thêm Tổng Công ty Điện máy gia dụng
Hòa Phát với lĩnh vực hoạt động: Đầu tư, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm điện máy - gia dụng. 1.3.
Lĩnh vực hoạt động của tập đoàn Hòa Phát.
Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép
cuộn cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực) -
Nông nghiệp - Bất động sản – Điện máy gia dụng. Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm
tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Với công suất 8 triệu tấn thép
thô/năm, Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
Tập đoàn Hòa Phát giữ thị phần số 1 Việt Nam về thép xây dựng, ống thép và thịt bò Úc. 1.4.
Sản phẩm chủ yếu của tập đoàn Hòa Phát
Lĩnh vực chủ yếu chiếm tỷ trọng doanh thu cao, lợi nhận trên 80% là sản xuất thép.
Các sản phẩm thép tập đoàn Hòa Phát cung cấp bao gồm: Thép xây dựng, thép cuộn cán
nóng (HCR), thép dự ứng lực, thép rút dây, ống thép và tôn mạ màu các loại. Thép xây dựng: Thép thanh vằn: 8
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 Thép cuộn: Thép ống: 9
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Thép cuộn cán nóng ( HCR) Thép dự ứng lực Thép rút dây 10
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Tôn mạ màu các loại
Kết luận: Công ty Hoà Phát là một công ty lớn trong ngành sản xuất thép. Chiếm
hơn 1/3 thị phần thép tại Việt Nam.
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC
HIỆN XUẤT/NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT 11
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
2.1. Hoạt động kinh doanh xuất/nhập khẩu của Tập Đoàn Hòa Phát 2.1.1 Xuất khẩu
Trong 11 tháng vừa qua, Tập đoàn Hòa Phát đã xuất khẩu 914.000 tấn thép xây dựng
thành phẩm, tăng 90% so với cùng kỳ. Riêng trong tháng 11, sản lượng xuất khẩu đạt hơn
100.000 tấn, gấp 2,3 lần so với năm ngoái. Dự kiến, sản lượng xuất khẩu thép xây dựng
thành phẩm cả năm 2021 của Hòa Phát sẽ vượt 1 triệu tấn, gấp đôi 2020, đóng góp gần
30% tổng sản lượng bán hàng.
Thép xây dựng Hòa Phát đã xuất khẩu tới 20 quốc gia thuộc Châu Á, Châu Mỹ, Châu
Phi, Châu Đại Dương. Trong đó, các thị trường xuất khẩu nhiều nhất gồm Canada, Úc,
Hồng Kông, Nhật, Hàn Quốc, Campuchia,...
Hòa Phát đã đẩy mạnh xuất khẩu thành phẩm hơn thời điểm chưa có dịch Covid-19
nhằm phát huy tối đa công suất thiết bị, hiệu quả sản xuất.
Hòa Phát đã đẩy mạnh xuất khẩu thép lớn Việt Nam cũng như khu vực Đông Nam Á
với sản lượng 8 triệu tấn/năm, trong đó có 5 triệu tấn phôi thép và thép xây dựng, 3 triệu
tấn HRC/năm. Nhờ lợi thế luyện thép khép kín từ quặng sắt, thép xây dựng Hòa Phát có
sức cạnh tranh tốt, chất lượng cao, đáp ứng những tiêu chuẩn chất lượng khắt khe của thế
giới như JIS (Nhật Bản), ASTM (Hoa Kỳ), BS (Anh),…
Cuối tháng 10/2021, tổ chức UK Cares, Vương quốc Anh đã cấp Chứng nhận sản
phẩm thép thanh từ D10 đến D40 của Hòa Phát Dung Quất đáp ứng 3 tiêu chuẩn BS
4449:2005, SS 560:2016 và CS2:2012, mác Grade B500B. Đây là chứng nhận cần thiết
khi xuất khẩu vào thị trường Anh, Singapore, Hồng Kông và các nước Trung Đông.
Ngay những tháng cuối năm 2021, thép Hòa Phát đã nhận nhiều đơn đặt hàng lớn cho
năm 2022 từ các thị trường Nhật Bản, Singapore, Hồng Kông, Canada với khối lượng
trên 300.000 tấn thép thanh, thép cuộn chất lượng cao các loại. Đây là tín hiệu cho thấy
thép Hòa Phát sẽ tiếp tục đạt sản lượng cao trên thị trường xuất khẩu trong năm 2022. 12
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 2.1.2 Nhập khẩu
Ngày 28/5, Ủy ban Đầu tư Nước ngoài Liên bang Úc (FIRB) đã chấp thuận phê duyệt
hợp đồng mua 100% cổ phần Dự án mỏ quặng sắt Roper Valley của công ty con tại
Australia thuộc Tập đoàn Hòa Phát.
30% giá thép là than luyện cốc hiện được Hòa Phát nhập khẩu từ Australia – thị
trường cung cấp than luyện cốc lớn nhất thế giới
Australia là thị trường nhập khẩu nguyên liệu đầu vào khá lớn của Hòa Phát.
Năm 2020 tương ứng 325 triệu USD và 705 triệu USD. Dự kiến năm 2021, Hòa Phát
sẽ nhập từ đất nước này 4 triệu tấn quặng, 3,5 triệu tấn than các loại. Với mặt bằng giá
hiện nay, kim ngạch nhập khẩu từ Australia ước đạt 1,44 tỷ USD, gấp đôi so với năm 2020.
2.1.3. Các phương thức giao dịch mà Hòa Phát đang sử dụng
Xuất khẩu trực tiếp: Đây là phương thức phổ biến, trong đó Hòa Phát xuất khẩu
hàng hóa trực tiếp tới các đối tác hoặc khách hàng ở nước ngoài. Công ty có thể thiết lập
các kênh phân phối, hợp đồng và quan hệ trực tiếp với các đối tác để thực hiện giao dịch.
Đặt hàng sản xuất OEM: Đôi khi Hòa Phát có thể nhận đặt hàng sản xuất (OEM -
Original Equipment Manufacturer) từ các công ty hoặc thương hiệu khác để sản xuất và
xuất khẩu hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng. Công ty có thể đảm nhận vai trò sản
xuất và xuất khẩu theo yêu cầu của đối tác.
Hợp tác liên doanh: Tập đoàn Hòa Phát có thể thiết lập các liên doanh với các
công ty nước ngoài để cùng tham gia vào hoạt động xuất khẩu. Qua đó, công ty có thể
chia sẻ nguồn lực, kiến thức và quyền truy cập vào thị trường đối tác.
Các phương thức trên chỉ là một số ví dụ phổ biến mà Tập đoàn Hòa Phát có thể
sử dụng trong hoạt động thương mại. Công ty có thể áp dụng nhiều phương thức khác tùy
thuộc vào yêu cầu của thị trường và đối tác. 13
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
2.1.4. Điều khoản Incoterms 2020 mà Hòa Phát sử dụng trong kinh doanh xuất nhập khẩu
FOB (Free On Board): Đây là một điều khoản thường được sử dụng trong hoạt
động xuất khẩu. Theo điều khoản này, Hòa Phát chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa
đến cảng xuất khẩu đã thỏa thuận, và sau đó chuyển giao hàng hóa cho khách hàng trên
tàu. Từ đó, khách hàng chịu trách nhiệm về chi phí, rủi ro và thủ tục hải quan sau khi
hàng hóa đã được chuyển giao lên tàu.
CIF (Cost, Insurance, and Freight): Điều khoản CIF được sử dụng khi Hòa Phát
cam kết vận chuyển hàng hóa đến cảng đến cảng đã thỏa thuận và chịu trách nhiệm về chi
phí, bảo hiểm và phí vận chuyển. Theo điều khoản này, Tập đoàn Hòa Phát cũng phải
mua bảo hiểm hàng hóa cho khách hàng.
DAP (Delivered at Place): Điều khoản DAP cho phép Hòa Phát chịu trách nhiệm
vận chuyển hàng hóa đến một địa điểm đã thỏa thuận trên quốc tế, nhưng không bao gồm
thủ tục hải quan đến đích. Tại điểm đến, khách hàng sẽ nhận hàng và chịu trách nhiệm về
thủ tục hải quan và chi phí liên quan.
2.2 Quy trình tổ chức thực hiện xuất/nhập khẩu của Tập Đoàn Hòa Phát 2.2.1 Nhập khẩu
Xác định loại hàng hóa cần nhập khẩu
Đàm phán, ký hợp đồng ngoại thương Xin giấy phép nhập khẩu
Nhận bộ chứng từ nhà xuất khẩu
Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu
Đăng ký các chứng nhận liên quan đến lô hàng
Khai báo hải quan nhập khẩu
Mở thông quan hải quan và thanh lý tờ khai
nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển 14
Điều xe vận chuyển hàng hóa về kho
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Rút hàng và trả vỏ rỗng
Thanh toán cho nhà xuất khẩu
Lưu trữ hồ sơ và chứng từ
Hình 2.1: Quy trình nhập khẩu của Tập Đoàn Hòa Phát
Bước 1: Xác định loại hàng hóa cần nhập khẩu: Xác định loại hàng hóa cần
nhập khẩu: Than từ Australia, than antraxit nhập từ Nga, mỏ quặng sắt.
Bước 2: Đàm phán ký hợp đồng ngoại thương: Trong quy trình nhập khẩu hàng
hóa bằng đường biển thì bước đầu tiên là booking tàu. Bước này thực hiện sau khi ký kết
hợp đồng ngoại thương (sale contract).
Các thông tin cần cung cấp cho hãng tàu: Cảng đi (port of loading), Cảng chuyển
tải; Cảng đến (port of discharge), Tên hàng, trọng lượng, Thời gian tàu chạy (ETD), Thời
gian đóng hàng, Các yêu cầu khác.
Kiểm tra và xác nhận các thông tin booking: Cảng đi, cảng đến; Nhiệt độ, độ
thông gió, Loại container, kích cỡ.
Bước 3: Xin giấy phép nhập khẩu: Đối với các mặt hàng cần giấy phép khi nhập
khẩu (Than, quặng sắt….) Thời gian xin giấy phép (ở Cục hoặc Bộ) là từ 7 đến 10 ngày
làm việc, nếu đơn vị không có người đi nộp và nhận hồ sơ trực tiếp mà nộp qua bưu điện
thì bạn nên cộng thêm thời gian gửi thư.
Bước 4: Nhận bộ chứng từ từ nhà xuất khẩu: Trước khi tiến hành nhập một lô
hàng, yêu cầu bên đối tác tiến hành chuẩn bị các chứng từ liên quan bao gồm:
Các chứng từ bắt buộc: Hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại, phiếu đóng
gói hàng hóa, vận đơn, tờ khai hải quan.
Chứng từ thường có: Thư tín dụng, chứng thư bảo hiểm, chứng nhận xuất xứ, chứng nhận kiểm dịch.
Các loại chứng từ khác: Chứng nhận kiểm dịch, chứng nhận hun trùng…. 15
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Bước 5: Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu: Trước ngày tàu cập ít nhất 1
ngày sẽ nhận được thông báo hàng đến từ hãng tàu hoặc đại lý. Tiến hành lấy lệnh giao
hàng (D/O) bao gồm các giấy tờ sau: Giấy giới thiệu, Bill gốc, Giấy ủy quyền (nếu có yêu cầu).
Bước 6: Đăng ký các chứng nhận liên quan đến lô hàng: Tùy thuộc vào từng
loại hàng, mã HS code, … các quy định của Nhà nước để đăng ký các thủ tục để được
cấp các chứng nhận có liên quan.
Bước 7: Khai báo hải quan nhập khẩu: Để có thể tiến hành khai báo hải quan,
cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau: Hợp đồng (contract), Hóa đơn thương mại
(commercial invoice), Phiếu đóng gói (packing list), Vận đơn (bill of lading), Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa C/O (nếu có), Giấy phép nhập khẩu (nếu có), Các chứng từ khác.
Sau bước này sẽ là bước lên tờ khai hải quan.
Hiện nay, có thể khai báo qua mạng qua hệ thống khai báo hải quan điện tử. Để có
thể tiến hành khai báo hải quan qua mạng cần có đầy đủ các giấy tờ sau: Sales contract,
Commercial invoice, Packing list, Bill of lading, C/O, hóa đơn cước (nếu có) và một số
chứng từ liên quan khác. Ngoài những chứng từ trên, cần lưu ý đến chữ ký số để đăng
nhập và truyền tờ khai trên phần mềm khai hải quan điện tử.
Bước 8: Mở thông quan tờ khai và thanh lý tờ khai nhập khẩu hàng hóa
bằng đường biển:
Đầu tiên, tiến hành làm thủ tục hải quan tại cảng.
Tiếp theo, tiến hành mở tờ khai. Để thực hiện được bước này, cần chuẩn bị đầy đủ
các giấy tờ. Bao gồm các giấy tờ sau: Giấy giới thiệu, Tờ khai phân luồng, Invoice,
Packing list, Bill of lading; Các chứng từ cần thiết khác (C/O, hóa đơn cước, giấy phép nhập khẩu, …).
Sau khi hoàn thành việc nộp thuế và tờ khai được thông quan, tiến hành in mã
vạch. Nộp mã vạch + tờ khai đã thông quan cho hải quan giám sát ít nhất là 2 bộ. Hải
quan sẽ đóng dấu lên mã vạch và trả lại cho doanh nghiệp 1 bộ, còn 1 bộ hải quan sẽ giữ.
Bước 9: Điều xe vận chuyển hàng hóa về kho: Sau khi tiến hành thanh lý tờ
khai, đến phòng thương vụ của cảng và mang theo D/O để đóng phí. Tiếp theo, giao cho 16
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
tài xế các chứng từ như: phiếu EIR, D/O, … Để tài xế trình hải quan giám sát cổng và
cho xe rời khỏi cảng chờ hàng về kho.
Bước 10: Rút hàng và trả vỏ container rỗng: Khi xe chở hàng về đến kho, tiến
hành kiểm tra các giấy tờ như: seal, tình trạng container hoặc xe chở hàng, … Sau khi rút
hàng xong, tài xế sẽ mang container trả về cảng hoặc ICD.
Bước 11: Thanh toán cho nhà xuất khẩu: Nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu
Bước 12: Lưu trữ hồ sơ và chứng từ:
Mọi chứng từ, giấy tờ liên quan đến quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường
biển cần phải được lưu trữ kỹ lưỡng. Để đối chiếu trong trường hợp có phát sinh, khiếu nại, …
Các chứng từ cần lưu giữ bao gồm:
Hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế;
hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế.
Hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế.
Hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, …
Chứng từ vận tải, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, …
Sổ sách, chứng từ kế toán. 2.2.2. Xuất khẩu QUY TRÌNH XUẤT KHẨU
Đàm phán, ký hợp đồng ngoại thương Xin giấy phép xuất khẩu Book tàu
Chuẩn bị hàng, đóng hàng, ký mã hiệu, kiểm hàng xuất Làm Invoice, Packing list Mua bảo hiểm( CIF,CIP) Khai báo hải quan 17
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Thanh toán các phí Local charge( LCC), Ocean Freight để nhận bill Giao hàng lên tàu Làm Certificate Origin - C/O Thanh toán tiền hàng
Tổng hợp chứng từ gửi nhà nhập khẩu
Bước 1: Đám phán hợp đồng ngoại thương: Trong bước đầu tiên trong quy
trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường iển, bên chủ hàng và chủ tàu sẽ tiến
hành ký kết hợp đồng. Trong hợp đồng sẽ đưa ra những điều khoản thỏa thuận cụ thể về
hàng hóa, điều kiện giao hàng, trách nhiệm mỗi bên,… Khi đồng ý thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Bước 2: Xin giấy phép xuất khẩu: Trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển, nếu hàng hóa thuộc vào diện phải xin giấy phép thì chủ hàng sẽ
phải làm việc với cơ quan, để có thể xin giấy phép xuất khẩu theo đúng quy định tại Nghị
định 187 và các quy định liên quan khác.
Bước 3: Book tàu: Đặt container rỗng để xếp dỡ hàng hóa. Chủ hàng sẽ tiến hành
ra cảng để xác nhận thông tin đặt tàu.
Bước 4: Chuẩn bị hàng hóa, đóng hàng, ký mã hiệu, kiểm tra hàng xuất: chủ
hàng sẽ tiến hành lên kế hoạch để sản xuất hàng hóa, đảm bảo về mặt chất lượng cho đến
số lượng như đã cam kết trong hợp đồng. Sau đó lên kế hoạch lấy container để có thể tiến
hành đóng hàng, kiểm tra hàng và tiến hành niêm phong để xuất hàng.
Bước 5: Làm Invoice – Packing List: Bảng kê khai tất cả các hàng hóa đựng
trong một kiện hàng (hòm, hộp, Container)… Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao
cho người mua có thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ở bên ngoài bao bì.
Bước 6: Mua bảo hiểm: Trong sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển không thể thiếu bước mua bảo hiểm cho lô hàng. Việc này thì chủ hàng 18
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
sẽ liên hệ với công ty bảo hiểm để tiến hành chọn mức bảo hiểm phù hợp với giá trị hàng hóa.
Bước 7: Khai báo hải quan
Khai báo hải quan: chủ hàng có trách nhiệm kê khai chi tiết đầy đủ về hàng hoá
một cách trung thực và chính xác lên một tờ khai để cơ quan kiểm tra. Nội dung bao
gồm: loại hàng, tên hàng, số lượng, giá trị hàng hoá, phương tiện hàng hoá, nước nhập
khẩu. Tờ khai hải quan được xuất trình cùng một số giấy tờ khác như: hợp đồng xuất
khẩu, giấy phép hoá đơn đóng gói.
Xuất trình hàng hoá: hàng hoá xuất khẩu phải được sắp xếp một cách trật tự thuận
tiện cho việc kiểm soát.
Thực hiện các quyết định của hải quan: đây là công việc cuối cùng trong quá trình
hoàn thành thủ tục hải quan.
Bước 8: Làm SI, VGM gửi hãng tàu làm bill
Bước 9: Thanh toán các phí Local charge LCC, Ocean Freight để nhận bill
Bước 10: Giao hàng lên tàu: Bước tiếp theo trong quy trình giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng đường biển chính là cung cấp chi tiết hóa đơn giao nhận để hãng tàu làm
vận đơn. Ở bước này thì sẽ được thực hiện trước bước thực xuất hàng. Quá trình giao
nhận hàng sẽ kết thúc khi phía bên xuất hàng đã nhận được vận đơn đường biển, có thể là
surrendered bill hoặc bill gốc.
Bước 11: Làm Certificate Origin C/O: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam cấp chứng nhận xuất xứ của sản phẩm.
Bước 12: Thanh toán tiền hàng:
Người làm thủ tục xuất nhập khẩu phải hoàn tất bộ chứng từ thanh toán bao gồm: hóa
đơn thương mại (commercial invoice), vận đơn đường biển, giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa (C/O), phiếu đóng gói (packing list) và giấy chứng nhận khử trùng. Trong trường hợp
bạn thanh toán bằng L/C thì bạn phải nộp bộ chứng từ đến ngân hàng bảo lãnh thông báo. 19
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
2.3 Nhân tố ảnh hưởng hoạt động xuất/nhập khẩu của Tập Đoàn Hòa Phát
2.3.1 Nhân tố chủ quan từ các quốc gia
2.3.1.1 Chiến lược phát triển và hệ thống pháp luật của quốc gia xuất nhập khẩu
2.3.1.1.1 Chiến lược phát triển
Nghiên cứu và tìm hiểu thị trường: Hòa Phát nên tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng
về thị trường xuất khẩu và nhập khẩu mà họ muốn tham gia. Điều này bao gồm khả năng
tiêu thụ, quy định và chính sách thương mại, các đối thủ cạnh tranh, xu hướng tiêu dùng,
và các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội khác.
Xây dựng mối quan hệ đối tác: Hòa Phát cần tìm kiếm và thiết lập mối quan hệ
đối tác đáng tin cậy tại quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu. Điều này có thể bao gồm đại lý,
nhà phân phối, đối tác sản xuất địa phương hoặc các tổ chức quốc tế.
Nâng cao chất lượng và tuân thủ quy định: Hòa Phát cần duy trì và nâng cao
chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của thị trường địa phương và quốc tế. Họ cũng
cần tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn chất lượng và quy định xuất nhập khẩu của quốc gia mà họ hoạt động.
2.3.1.1.2 Hệ thống pháp luật
Quy định xuất nhập khẩu: Hòa Phát phải tuân thủ các quy định và quyền lực
liên quan đến xuất nhập khẩu sản phẩm thép trong quốc gia mục tiêu. Điều này có thể
bao gồm việc đăng ký và có giấy phép xuất khẩu, đối tác nhập khẩu, các yêu cầu gắt gao
về chất lượng và hạn chế về sản phẩm nhập khẩu.
Quy định thương mại: Hòa Phát cần tìm hiểu và tuân thủ các quy định thương
mại của quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu. Điều này bao gồm các biện pháp chống phá
giá, trợ cấp và trở ngại.
2.3.1.2. Nhu cầu sử dụng thép của nước nhập khẩu.
Dân số và kích thước thị trường: Quốc gia nhập khẩu có dân số lớn và kích
thước thị trường đủ hấp dẫn để tạo ra nhu cầu sử dụng thép đáng kể cho các sản phẩm của Hòa Phát hay không. 20
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
2.3.1.3. Trình độ phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật
Nhà máy sản xuất: Hòa Phát có thể đầu tư và xây dựng các nhà máy sản xuất
hiện đại và có quy mô đủ lớn để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. Các nhà máy này nên được
trang bị các thiết bị và công nghệ tiên tiến để đảm bảo hiệu suất sản xuất cao và chất lượng sản phẩm.
Hệ thống lưu trữ và vận chuyển: Để xuất khẩu thành công, Hòa Phát cần có hệ
thống lưu trữ và vận chuyển hàng hóa hiệu quả. Điều này bao gồm kho lưu trữ, hệ thống
logistics, phương tiện vận chuyển và quy trình quản lý hàng hóa chặt chẽ.
Công nghệ và quy trình sản xuất: Hòa Phát nên áp dụng các công nghệ và quy
trình sản xuất tiên tiến để tăng cường hiệu suất và chất lượng sản phẩm. Điều này có thể
bao gồm tự động hóa quy trình sản xuất, sử dụng công nghệ thông tin để quản lý và theo
dõi hoạt động sản xuất.
2.3.1.4 Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu
Chất lượng sản phẩm: Khả năng cạnh tranh của Hòa Phát sẽ được ảnh hưởng bởi
chất lượng sản phẩm. Đảm bảo chất lượng cao, tiêu chuẩn về công nghệ luyện kim và đáp
ứng các tiêu chuẩn quốc tế là yếu tố quan trọng để cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
Độ đa dạng sản phẩm: Sự đa dạng về sản phẩm của Hòa Phát có thể giúp nắm
bắt và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong các quốc gia nhập khẩu khác nhau. Điều
này có thể gồm các sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nhiều lĩnh vực.
Chiến lược giá cả: Khả năng cạnh tranh về giá cả có thể là một yếu tố quan trọng.
Hòa Phát cần có khả năng cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh, đồng thời vẫn đảm
bảo lợi nhuận hợp lý. Điều này có thể đạt được thông qua tối ưu hóa quy trình sản xuất,
nguồn nguyên liệu và chi phí vận hành.
Khả năng thích ứng với thị trường địa phương: Sự thích ứng với yêu cầu và thị
hiếu của khách hàng trong từng quốc gia là một lợi thế cạnh tranh. Hòa Phát cần nắm
vững các yếu tố văn hóa, khẩu vị, thị hiếu và quy định địa phương để tùy chỉnh sản phẩm
và chiến lược tiếp thị phù hợp. 21
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Quan hệ đối tác và kênh phân phối: Xây dựng và duy trì mối quan hệ đối tác
đáng tin cậy trong quá trình xuất khẩu là quan trọng. Hòa Phát cần thiết lập mạng lưới đối
tác và kênh phân phối hiệu quả để đảm bảo việc tiếp cận và phân phối sản phẩm tới
khách hàng một cách thuận lợi.
Chiến lược marketing và quảng cáo: Chiến lược marketing và quảng cáo sáng
tạo và hiệu quả có thể giúp tăng cường khả năng cạnh tranh của Hòa Phát. Sử dụng các
phương tiện truyền thông, kênh online và offline, và các chiến dịch quảng cáo.
2.3.2. Nhân tố khách quan thế giới
2.3.2.1. Tỷ giá hoán đổi
Tỷ giá hoán đổi có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
thép Hòa Phát, đặc biệt là khi Hòa Phát phải nhập khẩu nguyên liệu từ các quốc gia khác
để sản xuất các sản phẩm của mình.
Hòa Phát có thể sử dụng nhiều loại ngoại tệ khác nhau để thực hiện các hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa của mình. Tuy nhiên, đồng tiền chủ yếu được sử dụng trong các
giao dịch quốc tế của Hòa Phát là USD (Đô la Mỹ) và JPY (Yên Nhật).
Khi đồng tiền của một quốc gia tăng giá trị so với đồng tiền của quốc gia khác, sản
phẩm được xuất khẩu từ quốc gia đó sẽ trở nên đắt hơn đối với khách hàng ở các quốc gia
khác. Ngược lại, khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá trị so với đồng tiền của quốc
gia khác, sản phẩm được xuất khẩu từ quốc gia đó sẽ trở nên rẻ hơn đối với khách hàng ở các quốc gia khác.
Vì vậy, nếu đồng tiền của Việt Nam tăng giá trị so với đồng tiền của các quốc gia
khác, công ty Hòa Phát sẽ phải trả nhiều tiền hơn để mua nguyên liệu nhập khẩu. Điều
này sẽ làm tăng chi phí sản xuất và có thể dẫn đến giá thành sản phẩm tăng lên. Ngược
lại, nếu đồng tiền của Việt Nam giảm giá trị so với đồng tiền của các quốc gia khác, công
ty Hòa Phát sẽ được hưởng lợi từ việc giảm chi phí nhập khẩu nguyên liệu và có thể giảm
giá thành sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Do đó, công ty Hòa Phát cần quản lý và dự báo tình hình tỷ giá hoán đổi để tối ưu
hóa hoạt động xuất nhập khẩu của mình. Ngoài ra, công ty cũng có thể sử dụng các công 22
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
cụ tài chính như hợp đồng tương lai hoặc tùy chọn ngoại tệ để giảm thiểu rủi ro từ biến
động tỷ giá hoán đổi.
2.3.2.2 Tình hình kinh tế, chính trị thế giới
Tình hình kinh tế và chính trị thế giới có ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất nhập
khẩu của Hòa Phát, đặc biệt là khi Hòa Phát phải thực hiện các giao dịch với các đối tác thương mại quốc tế.
Về mặt kinh tế, nền kinh tế toàn cầu có thể đối mặt với các thách thức và khó khăn
như suy thoái kinh tế, lạm phát, giá dầu tăng cao, hay giảm giá trị của các đồng tiền trên
thế giới. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng và các đối
tác thương mại của Hòa Phát, gây ra sự thay đổi trong nhu cầu và giá cả của các sản
phẩm được xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Ngoài ra, các biện pháp thương mại bảo hộ và các
đàm phán thương mại có thể dẫn đến sự thay đổi trong các quy định và giá cả của các sản phẩm.
Về mặt chính trị, các sự kiện như chiến tranh, khủng hoảng chính trị, các biện
pháp trừng phạt và các hạn chế thương mại có thể tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu
của Hòa Phát. Các biện pháp trừng phạt có thể dẫn đến việc giảm thiểu các giao dịch
thương mại giữa các quốc gia và làm giảm nhu cầu của các đối tác thương mại của Hòa
Phát. Trong khi đó, khủng hoảng chính trị và chiến tranh có thể dẫn đến gián đoạn trong
chuỗi cung ứng và ảnh hưởng đến khả năng sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
Do đó, để đối phó với những ảnh hưởng này, Hòa Phát cần phải theo dõi và đánh
giá tình hình kinh tế và chính trị thế giới để có kế hoạch và chiến lược phù hợp cho hoạt
động xuất nhập khẩu của mình. Hòa Phát cũng có thể áp dụng các biện pháp đa dạng hóa
các đối tác thương mại, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, và sử dụng
các công cụ tài chính để giảm thiểu rủi ro từ biến động giá cả và tỷ giá ngoại tệ.
2.3.2.3 Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu của Hòa
Phát, đặc biệt là khi Hòa Phát phải nhập khẩu các nguyên liệu từ các quốc gia khác để sản
xuất các sản phẩm của mình hoặc xuất khẩu các sản phẩm đó đến các quốc gia khác. 23
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Một số điều kiện tự nhiên như bão, lụt, động đất, hạn hán, hoặc thiên tai có thể ảnh
hưởng đến sản xuất, vận chuyển và lưu thông hàng hóa. Ví dụ, một cơn bão có thể làm
gián đoạn các hoạt động vận chuyển và gây ra thiệt hại cho các cảng biển và kho hàng.
Ngoài các yếu tố thời tiết và thiên tai, các yếu tố môi trường khác như ô nhiễm và
biến đổi khí hậu cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của Hòa Phát. Các
quy định về môi trường cũng có thể ảnh hưởng đến việc sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
Vì vậy, để đối phó với những ảnh hưởng này, Hòa Phát cần phải quản lý các rủi ro
từ các yếu tố tự nhiên và tìm cách giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn cung cấp nguyên
liệu từ một quốc gia hoặc khu vực duy nhất. Hòa Phát cũng có thể xây dựng các chiến
lược phát triển sản phẩm mới hoặc đa dạng hóa nguồn cung cấp để giảm thiểu rủi ro từ các yếu tố tự nhiên. 2.3.2.4 Văn hóa
Văn hóa của một quốc gia có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn và sản xuất các loại
sản phẩm. Ví dụ, nếu văn hóa ở một quốc gia có tính cách tiêu dùng cao, Công ty thép
Hòa Phát có thể phải sản xuất những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của thị trường đó.
Văn hóa của các quốc gia khác nhau có thể ảnh hưởng đến cách thức thương lượng và ký
kết hợp đồng. Việc thương lượng và ký kết hợp đồng yêu cầu sự kiên nhẫn và thận trọng,
trong khi ở những quốc gia khác, chủ động và quyết đoán là thứ cần thiết. Công ty thép
Hòa Phát cần phải hiểu và thích nghi với những tập tục và thói quen văn hóa khác nhau
trong các thị trường xuất khẩu và nhập khẩu, để đạt được sự thành công trong hoạt động xuất nhập khẩu. 2.3.2.5 Phong tục
Phong tục về thời gian: Phong tục về thời gian khác nhau giữa các quốc gia có
thể gây ra khó khăn trong việc thực hiện các giao dịch xuất nhập khẩu. Ví dụ, trong một
số nền văn hóa, việc đến trễ một vài phút có thể được coi là chấp nhận được, trong khi đó
ở các quốc gia khác, đến trễ một vài phút có thể được coi là không tôn trọng đối tác kinh doanh. 24
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Phong tục về quan niệm về giá trị của hàng hóa: Phong tục về quan niệm giá trị
của hàng hóa cũng có thể khác nhau giữa các quốc gia. Ví dụ, trong một số quốc gia, việc
đàm phán giá cả là một phần quan trọng của quá trình kinh doanh, trong khi đó ở các
quốc gia khác, việc đàm phán giá cả có thể được coi là không lịch sự và thiếu tôn trọng.
Phong tục về cách thức đàm phán và đàm phán: Phong tục về cách thức đàm
phán và đàm phán có thể khác nhau giữa các quốc gia. Ví dụ, trong một số quốc gia, việc
đưa ra lời đề nghị đầu tiên có thể được coi là thô lỗ và thiếu tôn trọng, trong khi đó ở các
quốc gia khác, việc đưa ra lời đề nghị đầu tiên là một phầncủa quá trình đàm phán và
được coi là bình thường.
Phong tục về mối quan hệ kinh doanh: Phong tục về mối quan hệ kinh doanh
cũng có thể khác nhau giữa các quốc gia. Ví dụ, trong một số quốc gia, việc thiết lập mối
quan hệ kinh doanh dựa trên sự tin tưởng và mối quan hệ cá nhân là rất quan trọng, trong
khi đó ở các quốc gia khác, việc tập trung vào các thỏa thuận và hợp đồng là điều được coi là quan trọng. 2.3.2.6 Ngôn ngữ
Giao tiếp với đối tác kinh doanh: Ngôn ngữ sử dụng trong giao tiếp với đối tác
kinh doanh có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình giao tiếp và đàm phán. Nếu
không hiểu rõ ngôn ngữ và văn hóa của đối tác kinh doanh, Công ty thép Hòa Phát có thể
gặp khó khăn trong việc hiểu rõ yêu cầu và mong muốn của đối tác kinh doanh, từ đó ảnh
hưởng đến quá trình đàm phán và thương lượng.
Hiểu rõ các quy định và luật pháp: Ngôn ngữ cũng có thể ảnh hưởng đến khả
năng của Công ty thép Hòa Phát trong việc hiểu và tuân thủ các quy định và luật pháp
liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu không hiểu rõ ngôn ngữ trong các
tài liệu pháp lý, Công ty thép Hòa Phát có thể vi phạm các quy định và luật pháp liên
quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa, từ đó ảnh hưởng đến quyền lợi và hoạt động của tổ chức.
Kết nối với đối tác và khách hàng: Ngôn ngữ cũng có thể ảnh hưởng đến khả
năng của Công ty thép Hòa Phát trong việc kết nối với đối tác và khách hàng trên thị 25
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
trường quốc tế. Nếu không sử dụng được ngôn ngữ phù hợp và không hiểu rõ văn hóa
kinh doanh của đối tác và khách hàng, Công ty thép Hòa Phát có thể gặp khó khăn trong
việc thiết lập mối quan hệ kinh doanh mới và duy trì các mối quan hệ hiện có.
Kết luận: Không chỉ cung cấp đủ cho thị trường trong nước, Hoà Phát cũng cung cấp
hơn 1 triệu tấn thép mỗi năm cho thị trường xuất khẩu, mở rộng khắp năm châu. Với khả
năng sản xuất số lượng lớn cùng chất lượng tốt, Hoà phát xuất khẩu tới hơn 30 quốc gia,
trong đó có các thị trường cực kỳ khó tính như Nhật, Mỹ, Hàn Quốc,...
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
XUẤT/NHẬP KHẨU TẠI TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
3.1 Những ưu điểm trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu tại Hòa Phát
Nguồn nhân lực: Tập đoàn Hòa Phát là một trong những tập đoàn hàng đầu Việt
Nam về lĩnh vực sản xuất công nghiệp và cung cấp dịch vụ. Nhân lực được chia thành
những nhóm như nhân sự nội bộ, nhân viên văn phòng, nhân viên kinh doanh và nhân 26
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
viên chuyên môn được phân bổ trên toàn cầu thuộc hơn 420 công ty trực thuộc, cộng với
hơn 92.000 đối tác kinh doanh trong và ngoài nước. Nó giúp đảm bảo rằng tất cả các quy
trình và hệ thống của tập đoàn được thực hiện một cách trơn tru và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Chất lượng dịch vụ: Với nguồn nhân lực dồi dào đã giúp tập đoàn Hòa Phát tiếp
cận được nhiều đối tác khách hàng, xây dựng mối quan hệ tốt và giữ liên lạc với các bên
liên quan để giải quyết các vấn đề xảy ra
Uy tín, trách nhiệm: Với kinh nghiệm 30 năm trong lĩnh vực sản xuất thép,Hòa
Phát đã xây dựng được thương hiệu và chỗ đứng cho riêng mình. Top 10 doanh nghiệp tư
nhân lớn nhất Việt Nam năm 2022, Top 10 cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa lớn nhất
thị trường. Là đối tác lớn nhất, chiếm 16% kim ngạch xuất khẩu của Úc vào Việt Nam.
Thời gian giao hàng: Với nguồn nhân lực dồi dào cùng với kinh nghiệm nhiều
năm xuất khẩu, Hòa Phát luôn đặt sứ mệnh, giá trị cốt lõi: “Cung cấp sản phẩm dẫn đầu,
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng.”
Mạng lưới phân phối: Dây chuyền công nghệ hiện đại được nhập khẩu từ châu Âu,
Tôn Hòa Phát cung cấp các dòng sản phẩm chính như tôn tẩy gỉ (PO), tôn cán nguội (Full
hard), tôn mạ kẽm (GI), tôn mạ hợp kim nhôm kẽm (GL), tôn mạ màu, đặc biệt là dòng
tôn mạ ứng dụng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt (sơn SPE, sơn PVDF), sử dụng
rộng rãi cho các công trình dân dụng, công nghiệp trong nước và xuất khẩu tới các thị trường trên thế giới.
Tôn Hòa Phát đã tăng độ phủ, có chỗ đứng trên thị trường nội địa và chinh phục
nhiều thị trường xuất khẩu như EU, Mỹ, Australia, Nhật Bản, Trung Quốc và một số
nước Đông Nam Á (Indonesia, Malaysia)…. Sản phẩm Tôn Hòa Phát đã được khách
hàng đối tác đánh giá cao về chất lượng và dịch vụ sau bán hàng.
Cơ sở hạ tầng: Với vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, từ hệ
thống giao thông nội bộ, hệ thống điện, nước, xử lý nước thải tập trung … , các KCN của
Hòa Phát luôn hấp dẫn các nhà đầu tư và có tỷ lệ lấp đầy cao. Hòa Phát giữ vững ngôi vị
là nhà sản xuất ống thép số 1 Việt Nam với trên 31% thị phần. 27
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
3.2. Những hạn chế trong hoạt động tổ chức xuất/ nhập khẩu tại Hòa Phát 3.2.1. Xuất khẩu
Việc tổ chức thực hiện xuất khẩu hàng hóa tại tập đoàn Hòa Phát có thể gặp phải
một số hạn chế như sau:
Đối thủ cạnh tranh mạnh: Các sản phẩm xuất khẩu của Hòa Phát đang phải cạnh
tranh với các sản phẩm tương tự của các đối thủ như VNSteel, Hoa Sen Group, Pomina,
Vinausteel. Điều này đòi hỏi Hòa Phát phải tìm cách tăng tính cạnh tranh của sản phẩm,
đồng thời đưa ra chiến lược giá cả và quảng bá sản phẩm hiệu quả.
Sự thay đổi của quy định xuất khẩu: Quy định xuất khẩu thường xuyên thay đổi
và có thể gây ra khó khăn cho các tổ chức xuất khẩu. Điều này đòi hỏi Hòa Phát phải cập
nhật kiến thức và thực hiện các nghiệp vụ xuất khẩu theo cách thích hợp.
Rủi ro về chất lượng và an toàn: Việc xuất khẩu các sản phẩm thép đòi hỏi sự
đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm. Nếu sản phẩm không đáp ứng được các yêu
cầu về chất lượng và an toàn, sẽ ảnh hưởng đến uy tín của Hòa Phát trên thị trường xuất
khẩu. Đặc biệt là đối với các thị trường khó tính và xuất khẩu nhiều nhất JIS (Nhật Bản), ASTM (Hoa Kỳ), BS (Anh),…
Chi phí vận chuyển và thủ tục hải quan: Chi phí vận chuyển và thực hiện các
thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng hóa có thể rất đắt đỏ và tốn nhiều thời gian. Điều này
đòi hỏi Hòa Phát phải có chiến lược quản lý chi phí và tối ưu hóa các quy trình để giảm
thiểu chi phí vận chuyển và thủ tục hải quan.
Ảnh hưởng của các yếu tố địa chính trị và kinh tế: Các yếu tố địa chính trị và
kinh tế có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Hòa Phát. Các biện pháp
chính sách và thay đổi về thuế quan, thị trường và chính sách kinh tế toàn cầu có thể ảnh
hưởng đến giá cả và khả năng tiếp cận thị trường của Hòa Phát. Ảnh hưởng của tỷ giá
đồng tiền cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
Tóm lại, hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Hòa Phát có thể gặp phải nhiều hạn
chế và khó khăn. Để giảm thiểu các rủi ro và tối ưu hóa các quy trình, Hòa Phát cần đầu
tư nhiều thời gian và nguồn lực để nghiên cứu và áp dụng các biện pháp quản lý và kiểm
soát rủi ro thích hợp. Ngoài ra, việc tìm kiếm và duy trì các đối tác và thị trường mới đòi 28
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
hỏi sự linh hoạt và sáng tạo để tận dụng các cơ hội kinh doanh và phát triển các mối quan
hệ kinh doanh bền vững. Chiến lược phát triển sản phẩm và chiến lược giá cả cũng là
những thách thức quan trọng mà Hòa Phát cần đối mặt để tăng tính cạnh tranh của sản
phẩm và nắm bắt được xu hướng của thị trường, bởi thị trường khó tính luôn đặt lợi ích
cao nên cần nghiên cứu rõ ràng chiến lược trong tương lai. 3.2.2. Nhập khẩu
Thủ tục hải quan phức tạp: Việc nhập khẩu hàng hóa đòi hỏi tuân thủ nhiều quy
định pháp luật và các thủ tục hải quan khác nhau tùy theo từng loại hàng hóa, điều khoản
Incoterms theo thỏa thuận. Điều này có thể gây ra khó khăn và tốn nhiều thời gian cho quá trình nhập khẩu.
Chi phí cao: Việc vận chuyển hàng hóa qua biên giới và thực hiện các thủ tục hải
quan đòi hỏi một khoản chi phí đáng kể, bao gồm cả chi phí vận chuyển, lưu kho và các khoản phí pháp lý khác.
Thay đổi thường xuyên của quy định nhập khẩu: Quy định nhập khẩu hàng hóa
thường xuyên thay đổi và có thể gây ra khó khả năng thất thoát hàng hóa hoặc bị cấm
nhập khẩu vào các thị trường đích. Điều này đòi hỏi các tổ chức phải cập nhật kiến thức
và thực hiện các nghiệp vụ nhập khẩu theo cách thích hợp.
Rủi ro về chất lượng và an toàn: Việc nhập khẩu hàng hóa có thể gặp phải rủi ro
về chất lượng và an toàn. Đặc biệt đây là ngành công nghiệp nặng cần chú trọng hơn về
sức khỏe công nhân khi phải kiểm tra nguyên liệu đầu vào là than luyện cốc… Điều này
đòi hỏi các tổ chức phải đảm bảo chất lượng và an toàn của hàng hóa trước khi nhập khẩu
và thực hiện các biện pháp kiểm soát rủi ro khi cần thiết.
Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác và thị trường mới: Việc tìm kiếm đối tác
và thị trường mới để mở rộng hoạt động xuất khẩu có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là
trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt. Các tổ chức phải đầu tư nhiều thời gian, tiền
bạc và nỗ lực để tìm kiếm các đối tác và thị trường mới, và đồng thời phải nắm vững kiến
thức về thị trường và văn hóa kinh doanh của các quốc gia khác nhau.
Ảnh hưởng của các yếu tố địa chính trị và kinh tế: Các yếu tố địa chính trị và
kinh tế có thể ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các tổ chức. Các 29
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
biện pháp chính sách và thay đổi về thuế quan, thị trường và chính sách kinh tế toàn cầu
có thể ảnh hưởng đến giá cả và khả năng tiếp cận thị trường của các tổ chức.
Tóm lại, hoạt động nhập khẩu nguyên liệu tại Hòa Phát cũng gặp phải nhiều hạn
chế và khó khăn. Để giảm thiểu các rủi ro và tối ưu hóa các quy trình, Hòa Phát cần đầu
tư nhiều thời gian và nguồn lực để nghiên cứu và áp dụng các biện pháp quản lý và kiểm
soát rủi ro thích hợp. Ngoài ra, việc tìm kiếm và duy trì các đối tác và thị trường mới đòi
hỏi sự linh hoạt và sáng tạo để tận dụng các cơ hội kinh doanh và phát triển các mối quan
hệ kinh doanh bền vững. Chiến lược phát triển sản phẩm và chiến lược giá cả cũng là
những thách thức quan trọng mà Hòa Phát cần đối mặt để tăng tính cạnh tranh của sản
phẩm và nắm bắt được xu hướng của thị trường.
3.3. Rủi ro trong xuất nhập khẩu hàng hóa của Hòa Phát.
Rủi ro tỷ giá hối đoái:Với một doanh nghiệp lớn trong việc xuất nhập khẩu hàng
hóa, việc biến động tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến việc kinh doanh. 3 ngoại
tệ ảnh hưởng đến rủi ro tỷ giá của Hòa Phát là đồng USD, EUR và AUD.
Rủi ro pháp lý: Việc giao thương với nhiều quốc gia trên thế giới sẽ khiến Hòa
Phát phải quan tâm nhiều đến quy định, thông lệ, văn hóa của các nước khác nhau. Đôi
khi sai sót xảy ra, khiến doanh nghiệp đối mặt với các vấn đề pháp lý liên quan đến một
số lĩnh vực kinh doanh, bao gồm hải quan, hợp đồng, tiền tệ, trách nhiệm pháp lý và
quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến sản phẩm.
Rủi ro tín dụng và tài chính: “Muốn buôn bán được hàng, tất phải cho nợ”, Điều này đã
trở thành một quy tắc bất thành văn trong kinh doanh. Do đó khi kinh doanh trên phạm vi
quốc tế, rủi ro với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi khách hàng không thanh toán hoặc
không trả được nợ là một trong những vấn đề quan trọng mà Hòa Phát phải đối phó.
Rủi ro về chất lượng: Khi xuất khẩu và hàng hóa được vận chuyển, nếu có sai
sót về chất lượng, khách hàng có quyền khiếu nại và sẽ gây tổn thất lớn cho doanh nghiệp
về vấn đề đền bù hoặc thu hồi và giao cho khách lô hàng khác đáp ứng chất lượng. Điều
này sẽ gây tổn thất về tiền cũng như uy tín của công ty. 30
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Nếu chất lượng hàng nhập khẩu sai lệch so với thỏa thuận ban đầu, sẽ phải đợi
người bán thu hồi và bàn giao lô hàng khác, điều này ảnh hưởng đến thời gian và khiến
một công ty chuyên sản xuất như Hòa Phát bị đình trệ.
Rủi ro về vận chuyển: Doanh nghiệp có thể gặp phải một loạt các rủi ro về vận
chuyển và hậu cần (logistics), các rủi ro trong xuất khẩu hàng hóa này có thể khác nhau
tùy thuộc vào hàng hóa được vận chuyển và các yêu cầu vận chuyển. Ví dụ một số mặt
hàng cần bảo quản lạnh, không được tiếp xúc với nhiệt độ cao, nếu có rủi ro xảy ra, sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa, gây tổn thất cho doanh nghiệp.
Trong nhập khẩu, đôi khi có xảy ra rủi ro về vận chuyển khiến doanh nghiệp đình
trệ sản xuất vì thiếu nguyên vật liệu.
Rủi ro về nhu cầu và thị trường:Rất khó để nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu thị
trường của các quốc gia khác, điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng dự báo sản xuất của Hòa Phát.
Về nhập khẩu, khi thị trường không đáp ứng đủ nguyên vật liệu cho sản xuất của
Hòa Phát, sẽ gây tổn thất lớn.
Rủi ro do điều kiện tư nhiên:Đây là nhóm các rủi ro có nhiều tác động đến hoạt
động xuất khẩu hàng hoá, những rủi ro về điều kiện tự nhiên có thể là thiên tai, lũ lụt,
dịch bệnh, động đất, sóng thần,… Là những rủi ro khó có thể dự đoán và dễ gây tổn thất nghiêm trọng.
Rủi ro về chính trị:Các nền chính trị khác nhau sẽ ảnh hưởng nhiều đến hoạt
động xuất nhập khẩu. Chiến tranh lạnh hay cấm vận là các vấn đề mà Hòa Phát cần quan
tâm và tránh phải giao dịch thương mại với các quốc gia này.
Rủi ro trong ký kết hợp đồng:Trong khâu soạn thảo và ký kết hợp đồng có thể
xuất hiện nhiều rủi ro do trong hợp đồng chứa đựng nhiều sơ hở, gây bất lợi thiệt hại cho
doanh nghiệp. Vì vậy nếu các doanh nghiệp xuất khẩu không kiểm tra lại kỹ càng các
điều khoản ghi trong hợp đồng thì sau khi hợp đồng đã được ký thì việc có thể sửa lại 31
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
những khoản bất lợi cho doanh nghiệp mình là khó khăn, phải được sự đồng ý của tất cả các bên tham gia.
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
XUẤT/NHẬP KHẨU TẠI TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
4.1. Nguyên nhân của những hạn chế/rủi ro trong hoạt động tổ chức thực hiện xuất
nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp Hòa Phát.
4.1.1. Nguyên nhân của những hạn chế của xuất/nhập khẩu: 4.1.1.1. Xuất Khẩu:
Đối với đối thủ cạnh tranh: Do điều kiện sản xuất của Hòa Phát với các công ty đối thủ khác nhau.
Chất lượng hàng hoá: Hòa Phát có nhiều mặt hàng hóa nên chất lượng không thể
ổn định giữa các mặt hàng, đối thủ cạnh tranh tập trung phát triển một hoặc nhiều mặt
hàng nào đó khiến Hòa Phát không thể cạnh tranh mặt hàng đó.
Giá cả và chiết khấu: Với cùng mặt hàng cùng chất lượng nhưng giá cả đối thủ
thấp hơn khiến cho Hòa Phát không thể cạnh tranh. Mức chiết khấu khi mua số lượng lớn
hàng hóa cũng có thể khiến Hòa Phát gặp khó khăn khi xuất nhập khẩu
Kết quả sản xuất, kinh doanh: Mỗi doanh nghiệp đều có chiến lược kinh doanh,
tập trung vào một hoặc ba sản phẩm làm trọng tâm hoặc bán đa dạng sản phẩm nhưng
chất lượng đều nhau. Nền kinh tế, tài chính, điều kiện sản xuất tốt góp phần làm cho năng
suất và chất lượng cũng tăng theo nên có nhiều lợi thế cạnh tranh về giá cả,.... Cùng với
đó các chủ thể có mục đích lợi ích khác nhau nên cạnh tranh là điều tất yếu.
Sự thay đổi của quy định xuất khẩu: Ở mỗi quốc gia xuất/ nhập khẩu của Hòa
Phát đều có những quy định xuất khẩu riêng. Nếu có sự thay đổi sẽ khiến doanh nghiệp
gặp khó khăn,chưa có sự chuẩn bị trước với cái thay đổi của quy định xuất/ nhập khẩu
Rủi ro về chất lượng và an toàn: Trong quá trình sản xuất vô tình xảy ra vài vấn
đề làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và trong quá trình vận chuyển, điều kiện vận
chuyển không đáp ứng tiêu chuẩn làm cho hàng hóa bị ảnh hưởng. 32
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Chi phí vận chuyển và thủ tục hải quan: Do sự ảnh hưởng của các yếu tố địa
chính trị và kinh tế khiến cho đa số các quốc gia mà Hòa Phát muốn xuất khẩu có quy
định nhập khẩu khá khắt khe và có tiêu chuẩn về chất lượng cao nên chi phí và thời gian
sẽ cần có đầy đủ chứng từ xuất khẩu do đó chi phí sẽ nhiều hơn để phù hợp. Và rủi ro
trong quá trình vận chuyển sẽ cao hơn. 4.1.1.2 Nhập Khẩu
Chi phí cao: Vì nguồn nhập khẩu của hòa phát có khoảng cách địa lí khá xa.
Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác và thị trường mới: Hòa Phát sản xuất
chủ yếu để phục vụ trong nước và lượng hàng sản xuất để xuất khẩu của Hòa Phát khá ít,
nên Hòa Phát chen chân vào thị trường xuất khẩu trễ hơn so với các đối thủ khác vì thế
việc Hòa Phát kiếm được khách hàng mới và tiềm năng ở thị trường mới là rất khó khăn.
Ảnh hưởng của các yếu tố địa lí chính trị và kinh tế: Mỗi nước sẽ có một
đường lối về nền chính trị, kinh tế khác nhau nên sẽ ảnh hưởng đến quá trình nhập khẩu.
Về địa lí thì Hòa Phát nhập khẩu từ Nam Phi nên sẽ cần vận chuyển chi phí cao và cần thời gian.
4.1.2 Nguyên nhân của những rủi ro trong quá trình xuất/ nhập khẩu:
Rủi ro tỷ giá hối đoái: Vì tỷ giá hối đoái giữa Việt Nam đồng với các loại tiền tệ
khác ở các quốc gia mà Hòa Phát có quan hệ mua bán biến động liên tục vậy nên việc ký
kết hợp đồng ở thời điểm tỷ giá hối đoái tăng sẽ gây tổn thất không nhỏ.
Rủi ro pháp lý: Việc giao thương với nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới bắt
buộc Hòa Phát phải có đủ nguồn nhân lực để thông thạo về quy định, thông lệ, văn hóa
của các nước. Nếu xảy ra sai sót về nhân sự không thông hiểu tập quán kinh doanh của
nước đối tác sẽ gây rất nhiều rác rối và ảnh hưởng nặng nề tới quan hệ kinh doanh.
Rủi ro tín dụng và tài chính: Vì Hòa Phát chưa nhiều danh tiếng trên thị trường
quốc tế nên việc có được đối tác đã là khó và khi có đối tác, việc cho nợ để có khách
hàng là luật đã có từ lâu trong môi trường kinh doanh. Và việc cho nợ hay khách hàng
không thể chi trả món nợ là một tổn thất to lớn cho Hòa Phát. 33
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Rủi ro về chất lượng:Trong quá trình sản xuất và vận chuyển hàng hóa gặp phải
vấn đề, rủi ro dẫn đến lỗi hoặc hư hỏng không đảm bảo chất lượng trong quá trình xuất nhập khẩu cuarb Hòa Phá
Rủi ro về vận chuyển: Trong quá trình vận chuyển hàng hóa của Hòa phát xảy ra
các rủi ro như cướp biển, thời tiết xấu, thiên tai, tàu bị hư hỏng,... làm ảnh hưởng đến quá
trình vận chuyển hàng hóa của Hòa Phát.
Rủi ro về nhu cầu và thị trường: Mỗi thị trường đều có mức độ tiêu thụ riêng,
nếu nhu cầu thị trường giảm thì sản xuất của Hòa Phát sẽ sai lệch và hàng tồn kho nhiều
làm tổn thất chi phí lưu kho, bảo quản.
Rủi ro trong ký kết hợp đồng: Do sai sót và bị bất lợi trong quá trình ký kết hợp đồng.
4.2 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
xuất/nhập khẩu tại Tập đoàn Hòa Phát
Đối thủ cạnh tranh: Trong xuất khẩu, Hòa Phát có thể tham gia các thị trường có
nhu cầu lớn trong các loại sản phẩm mà Hòa Phát có ưu thế hơn so với các đối thủ khác.
Tránh các thị trường đã được thâu tóm bởi các đối thủ cạnh tranh, nhằm giảm thiểu phí
tổn để thu hút khách hàng từ các thị trường này.
Trong nhập khẩu, Hòa Phát đã có nguồn cung lâu dài và lớn mạnh từ Nam Phi,
nên Hòa Phát cần quản trị nhà cung ứng tốt, để giữ mối quan hệ hợp tác lâu dài, tránh bị
các đối thủ khác chen chân vào chiếm phần.
Sự thay đổi của quy định xuất nhập khẩu: Hòa Phát cần có sự chuẩn bị trước
các thay đổi của quy định.
Rủi ro về chất lượng và an toàn: Trong quy trình sản xuất, cần có sự giám sát
chặt chẽ, để bảo đảm chất lượng sản phẩm đầu ra không có sự sai sót. Và trong quá trình
vận chuyển, bảo quản cũng cần đáp ứng đủ điều kiện bảo quản tốt nhất cho hàng hóa,
tránh để hàng hóa bị hư hỏng, xảy ra vấn đề. 34
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
Chi phí vận chuyển và thủ tục hải quan: Chuẩn bị trước các giấy tờ liên quan,
để khi nhận được đơn hàng thì có thể nhanh chóng làm bộ chứng từ để tránh tốn thời gian và chi phí.
Chi phí nhập khẩu của Hòa Phát khá cao: Hòa Phát cần tích cực tìm kiếm đối
tác ở các nước lân cận để ít tốn chi phí hơn. Hoặc có một hợp đồng lâu dài để giảm chi phí.
Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác và thị trường mới: Tăng lượng sản xuất để xuất
khẩu, đầu tư tìm kiếm các đối tác mới để thâm nhập sâu, rộng hơn với nhiều thị trường.
Rủi ro tỷ giá hối đoái: Lựa chọn thời điểm ký kết hợp đồng hợp lý, để giảm tổn
thất do tỷ lệ hối đoái biến động.
Rủi ro tín dụng và tài chính: Việc cho nợ sẽ gây nhiều rủi ro về tài chính cho
Hòa Phát, tuy nhiên nếu có thể kiểm soát được điều này, Hòa Phát sẽ thu hút được nhiều
khách hàng. Và có thể cho các đối tác có uy tín nợ.
Rủi ro về nhu cầu thị trường: Đầu tư tìm hiểu kỹ càng các thị trường mà tập
đoàn muốn tham gia, lập các kế hoạch dự báo sản xuất ít sai sót nhất. 35
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com)