Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn đầu (giai đoạn Chủ nghĩa xã hội) của Chủ nghĩa Cộng sản. Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn hoàn chỉnh của Chủ nghĩa Cộng sản.
Mác và Ăngghen đã vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương pháp biện chứng duy vật để phân tích sự chuyển biến tất yếu từ CNTB lên CNXH. Mác và Ăngghen đã xuất phát từ hiện thực phân tích hiện thực xã hội TBCN chỉ ra xu hướng phát triển tất yếu và khả năng có thể xảy ra trong tương lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: chủ nghĩa xã hội và khoa học
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46672053
Câu 16: Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn
đầu (giai đoạn Chủ nghĩa xã hội) của Chủ nghĩa Cộng sản. Bài làm
* Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo: - Cơ sở khoa học:
Mác và Ăngghen đã vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử, phương pháp biện chứng duy vật để phân tích sự chuyển biến tất yếu từ CNTB lên CNXH.
Mác và Ăngghen đã xuất phát từ hiện thực phân tích hiện thực xã hội TBCN chỉ ra
xu hướng phát triển tất yếu và khả năng có thể xảy ra trong tương lai. Đồng thời Mác
và Ăngghen cũng đã kế thừa những kết quả nghiên cứu về lịch sử loài người như (Học
thuyết Đác-uyn, công trình nghiên cứu của Morgan, ……) để nghiên cứu về xã hội TBCN
Cùng với sự phân tích càng sâu sắc về xã hội TBCN, ngững khái niêm về chủ nghĩa
cộng sản trong tương lai ngày càng được cụ thể hoá. -
Tính chất của dự báo :
Những dự báo về xã hội công sản chủ nghĩa trong tương lai không phải là những
tưởng tượng vô căn cứ mà là dựa trên những kết luận, những họ thuyết khoa học và những
điều kiện hiện thực xã hội TBCN đương thời. -
Tính cách mạng: Mác và Ăngghen đã vận dụng các nguyên lý, quy
luật của của phép biện chứng duy vật, để chỉ ra tính tất yếu của sự ra đời chế độ xã
hội CSCN thy thế cho xã hội TBCN. C.Mác đã rút ra két luận có tính khoa học sâu
sắc và cách mạng triệt để về tính nhất thời lịch sử của CNTB. -
Tính khả năng (có thể xảy ra hay không còn phải phụ thuộc vào điều
kiện lịch sử cụ thể): các quan điểm dự báo về xã hội CSCN tương lai chỉ là sự
“ngoại suy” từ các kết quả nghiên cứu xã hội TBCN đương thời chứ không phải kết
quả nghiên cứu xã hội CSCN có thực. Mác và Ănggen đã nhấn mạnh những đặc
trưng đó chỉ là nêu lên cái có thể có chứ không phải cái đã có, cái nhất định phải là như thế.
* Dự báo về giai đoạn đầu (chủ nghĩa xã hội):
Tư liệu sản xuất đã thuộc về toàn xã hội nhưng vì CNCS “thoát thai” từ xã hội
TBCN nên nó con mang “những dấu vết” của xã hội cũ. 1 lOMoAR cPSD| 46672053 -
Về kinh tế: Ở giai đoạn đầu chế độ tư hữu vẫn còn tồn tại. Việc cải
tạo những QHSX TBCN, cải tạo và xoá bỏ chế độ sở hữu tư nhân về TLSX là một quá trình lâu dài.
Việc phân phối được thực hiện theo nguyên tắc ngang giá. Theo nguyên tắc này
ngườ lao động lĩnh thù lao ngang với số lượng lao động mà người đó công hiến, nghĩa là
phân phôi theo lao động. Sự phân phối này là công bằng, sự cống hiến của mỗi người đề
được đo bằng thước đo hiệu quả lao động.
Nhưng sự phân bố thưo lao động này có tính hạn chế lịch sử, còn có thiếu sót, chưa
thực sự bình đẳng vì nó không tính đến sự không ngang nhau về thể chất, về năng khiếu
và hoàn cảnh gia đình của những người lao động -
Về chính trị: Trong giai đoạn đầu của XHCS nhà nước vẫn tồn tại
nhưng không theo đúng nghĩa của nó mà là nhà nước “nửa nhà nước” và đang dần
đi đến chỗ tự tiêu vong.
Lênin cũng đã nhấn mạnh về sự cần thiết tất yếu của việc xác lập nhà nước chuyên chính vô sản.
Khi đã trở thành giai cấp cầm quyên giai cấp vô sản phải nắm vững công cụ chuyên
chính, kiên quyết trấn áp những thế lực đi ngược lại lợi ích của nhân dân, bảo vệ thành
quả cách mạng nhằm xây dựng thành công CNXH.
Sau khi những cơ sở kinh tế - xã hội cho sự tồn tại của nhà nước mất đi thì nhà nước sẽ tự tiêu vong. * Ý nghĩa.
- Quan điểm của CNXHKH về giai đoạn đầu của xã hội CSCN đã kế thừa những
giá trị lịch sử của CNXHKT.
+ Lên án phê phán chế độ xã hội bất công người bóc lột người, nói lên tiếng nói cua người dân lao động.
+ Kế thừa có chọn lọc những luận điểm có giá trị và chứng minh những luận điểm
đó trên cơ sở khoa học.
+ Góp phần làm thức tỉnh tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động. 2 lOMoAR cPSD| 46672053
Câu 17: Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn
hoàn chỉnh của Chủ nghĩa Cộng sản. Bài làm
* Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo: - Cơ sở khoa học:
Mác và Ăngghen đã vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử, phương pháp biện chứng duy vật để phân tích sự chuyển biến tất yếu từ CNTB lên CNXH.
Mác và Ăngghen đã xuất phát từ hiện thực phân tích hiện thực xã hội TBCN chỉ ra
xu hướng phát triển tất yếu và khả năng có thể xảy ra trong tương lai. Đồng thời Mác
và Ăngghen cũng đã kế thừa những kết quả nghiên cứu về lịch sử loài người như (Học
thuyết Đác-uyn, công trình nghiên cứu của Morgan, ……) để nghiên cứu về xã hội TBCN
Cùng với sự phân tích càng sâu sắc về xã hội TBCN, ngững khái niêm về chủ nghĩa
cộng sản trong tương lai ngày càng được cụ thể hoá.
- Tính chất của dự báo :
Những dự báo về xã hội công sản chủ nghĩa trong tương lai không phải là những
tưởng tượng vô căn cứ mà là dựa trên những kết luận, những họ thuyết khoa học và những
điều kiện hiện thực xã hội TBCN đương thời.
+ Tính cách mạng: Mác và Ăngghen đã vận dụng các nguyên lý, quy luật của của
phép biện chứng duy vật, để chỉ ra tính tất yếu của sự ra đời chế độ xã hội CSCN thy thế
cho xã hội TBCN. C.Mác đã rút ra két luận có tính khoa học sâu sắc và cách mạng triệt để
về tính nhất thời lịch sử của CNTB.
+ Tính khả năng (có thể xảy ra hay không còn phải phụ thuộc vào điều kiện lịch sử
cụ thể): các quan điểm dự báo về xã hội CSCN tương lai chỉ là sự “ngoại suy” từ các kết
quả nghiên cứu xã hội TBCN đương thời chứ không phải kết quả nghiên cứu xã hội CSCN
có thực. Mác và Ănggen đã nhấn mạnh những đặc trưng đó chỉ là nêu lên cái có thể có
chứ không phải cái đã có, cái nhất định phải là như thế.
* Quan điểm của CNXHKH về giai đoạn CNCS hoàn chỉnh. -
Giai đoạn này có các đặc trưng như sau. 3 lOMoAR cPSD| 46672053
+ Lực lượng sản xuất đã phát triển ở trình độ cao. Năng xuất lao động của nên sản
xuất của nền sản xuất XHCN cao hơn TBCN.
+ Chế độ sở hữu xã hội (công hữu) về tư liệu sản xuất được xác lập, không còn phân
chia giai cấp, không còn nhà nước, không còn chế độ người bóc lột người.
+ Nền sản xuất được tiến hành theo một kế hoạch thống nhất trên phạm vi toàn xã hội
+ Trong xã hội CSCN tương lai không còn tồn tại nền sản xuất hàng hoá, không còn tồn tại tiền tệ.
+ Nên sản xuất đã có thể thoả mãn nhu cầu của mọi thành viên trong xã hội * Ý nghĩa
- Quan điểm của CNXHKH về giai đoạn đầu của xã hội CSCN đã kế thừa những giá trị lịch sử của CNXHKT.
+ Lên án phê phán chế độ xã hội bất công người bóc lột người, nói lên tiếng nói cua người dân lao động.
+ Kế thừa có chọn lọc những luận điểm có giá trị và chứng minh những luận điểm
đó trên cơ sở khoa học.
+ Góp phần làm thức tỉnh tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động. 4 lOMoAR cPSD| 46672053 MỤC LỤC
Câu 16: Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn đầu (giai
đoạn Chủ nghĩa xã hội) của Chủ nghĩa Cộng sản............................................................................1
* Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo:.......................................................................................1
* Ý nghĩa..........................................................................................................................................2
Câu 17: Phân tích quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về giai đoạn hoàn chỉnh
của Chủ nghĩa Cộng sản.....................................................................................................................3
* Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo:.......................................................................................3
* Quan điểm của CNXHKH về giai đoạn CNCS hoàn chỉnh..........................................................3
* Ý nghĩa..........................................................................................................................................4 5