-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phân tích quan điểm về mặt chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam
Phân tích quan điểm về mặt chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam(LLLSD1101)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên lOMoAR cPSD| 40551442 Nguyễn Trung Kiên 11223160 Trương Hoàng An 11220068 Phó Hiếu Anh 11220583 Trương Việt Anh 11220665 Trần Thu Phương 11216802 Nguyễn Minh Thơm 11216814 Bùi Thị Thanh Trúc 11226590
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Phí Thị Lan Phương MỤC LỤC
1. Bước ầu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc ........................................ 4
1.1. Đại hội IV ....................................................................................................... 4
1.1.1 Bối cảnh lịch sử ......................................................................................... 4
1.1.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng ..................................................... 4
1.1.3 Những thành tựu và hạn chế của ại hội ..................................................... 5
1.2 Đại hội V .......................................................................................................... 6
1.2.1 Bối cảnh lịch sử ......................................................................................... 6
1.2.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng ..................................................... 6
1.2.3 Những thành tựu và hạn chế của ại hội ..................................................... 7
2. Thực hiện ường lối ổi mới toàn diện và xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ...... 8
ộ ................................................................................................................................. 8
2.1 Đại hội VI ........................................................................................................ 8
2.1.1 Bối cảnh lịch sử ......................................................................................... 8
2.1.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng ..................................................... 8
2.1.3 Những thành tựu và hạn chế của ại hội ..................................................... 9
2.2 Đại hội VII ..................................................................................................... 10
2.2.1 Bối cảnh lịch sử ....................................................................................... 10
2.2.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng ................................................... 10
2.2.3 Thành tựu và ý nghĩa của ại hội .............................................................. 11
3.1. Đại hội VIII ................................................................................................... 11
3.1.1 Bối cảnh lịch sử ....................................................................................... 11
3.1.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng ................................................... 12
3.1.3. Đánh giá tình hình sau 10 năm ổi mới ................................................... 13
3.2 Đại hội IX ...................................................................................................... 16
3.2.1 Bối cảnh lịch sử ....................................................................................... 16
3.2.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng ................................................... 16
3.2.3. Đánh giá tình hình sau 15 năm ổi mới ................................................... 17
3.3 Đại hội X ........................................................................................................ 17
3.3.1 Bối cảnh lịch sử ....................................................................................... 17 2 lOMoAR cPSD| 40551442
3.3.2 Quan iểm, ường lối của Đảng .................................................................. 19
3.3.3 Thành tựu và ý nghĩa của ại hội .............................................................. 20
4. Đẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi mới ất nước ...................................... 20
4.1. Đại hội XI ..................................................................................................... 20
4.1.1 Bối cảnh ................................................................................................... 20
4.1.2 Nội dung, quan iểm, ường lối của Đảng ................................................ 20
4.1.3 Bài học và các kinh nghiệm mới ............................................................. 21
4.1.4 Thành tựu và ý nghĩa của ại hội .............................................................. 22
4.2. Đại hội XII .................................................................................................... 22
4.2.1. Bối cảnh .................................................................................................. 22
4.2.2. Bài học rút ra sau 5 năm thực hiện nghị quyết Đại hội XI ..................... 22
4.2.3. Nội dung, quan iểm, ường lối của Đảng ............................................... 23
4.2.4 Thành tựu và ý nghĩa của ại hội .............................................................. 24
4.3. Đại hội XIII ................................................................................................... 25
4.3.1. Bối cảnh .................................................................................................. 25
4.3.2. Bài học rút ra sau khi thực hiện nghị quyết Đại hội XII ........................ 25
4.3.3. Nội dung, quan iểm, ường lối của Đảng ............................................... 25
4.3.4 Thành tựu và ý nghĩa của ại hội .............................................................. 27
5. Câu hỏi phần trò chơi .......................................................................................... 28 3 lOMoAR cPSD| 40551442
1. Bước ầu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
1.1. Đại hội IV
1.1.1 Bối cảnh lịch sử - Thế giới:
Các nước xã hội chủ nghĩa bộc lộ những khó khăn về kinh tế - xã hội và sự phát
triển; các thế lực thù ịch bao vây cấm vận và phá hoại sự phát triển của Việt Nam. - Trong nước:
Sau năm 1975, ất nước ã hòa bình, ộc lập, thống nhất, cả nước quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội. Đất nước có nhiều thuận lợi với sức mạnh tổng hợp, ồng thời cũng phải khắc
phục những hậu quả nặng nề của chiến tranh. Điểm xuất phát của Việt Nam về kinh
tế - xã hội còn ở trình ộ thấp.
→ Đại hội IV của Đảng tiến hành sau khi nước ta ã hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước.
1.1.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng
- Đại hội thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ và mục
tiêu Kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1980), Báo cáo tổng kết công tác xây dựng
Đảng quyết ịnh ổi tên Đảng Lao ộng Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam và
sửa ổi Điều lệ Đảng.
- Báo cáo chính trị nêu rõ trong hơn 16 năm qua, nhân dân Việt Nam ã phải ương ầu
với cuộc chiến tranh xâm lược lớn nhất và ác liệt nhất của ế quốc Mỹ ể giải phóng
miền Nam, bảo vệ miền Bắc, ã chiến ấu anh dũng và thắng lợi vẻ vang. Thắng lợi
của Nhân dân ta trong sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước mãi mãi ược ghi vào lịch sử
dân tộc như một trong những trang chói lọi nhất và i vào lịch sử thế giới như một
chiến công vĩ ại của thế kỷ XX. Thắng lợi ó là kết quả tổng hợp của một loạt nhân
tố. Đó là sự lãnh ạo của Đảng với ường lối, phương pháp cách mạng và chiến tranh
cách mạng úng ắn và sáng tạo; cuộc chiến ấu ầy gian khổ, bền bỉ và thông minh
của quân và dân cả nước, ặc biệt là của các ảng bộ, của cán bộ, chiến sĩ công tác
và chiến ấu ở miền Nam và của hàng triệu ồng bào yêu nước trên tuyến ầu Tổ quốc,
sức mạnh của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, của ồng bào miền Bắc vừa xây
dựng vừa chiến ấu ể bảo vệ căn cứ ịa chung của cách mạng cả nước, vừa huy ộng
ngày càng nhiều sức người, sức của cho cuộc chiến ấu trên chiến trường miền Nam;
sự oàn kết liên minh chiến ấu của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia và sự
giúp ỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc, của các nước xã hội chủ nghĩa anh em
khác, của giai cấp công nhân và của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới.
- Phân tích tình hình mọi mặt của ất nước, báo cáo ã nêu lên ba ặc iểm lớn: •
Một là, nước ta ang ở trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn phổ
biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa. •
Hai là, cả nước hòa bình, ộc lập và thống nhất ang tiến lên chủ nghĩa xã hội
với nhiều thuận lợi, song cũng còn nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh
và các tàn dư của chủ nghĩa thực dân mới gây ra. 4 lOMoAR cPSD| 40551442 •
Ba là, hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc ấu tranh “ai thắng ai” giữa cách
mạng và phản cách mạng còn rất gay go và phức tạp.
- Báo cáo cũng chỉ ra rằng, muốn ưa sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ến toàn
thắng, “ iều kiện quyết ịnh trước tiên là phải thiết lập và không ngừng tăng cường
chuyên chính vô sản, thực hiện và không ngừng phát huy quyền làm chủ tập thể
của nhân dân lao ộng”.
- Về xây dựng Đảng, báo cáo trình bày những kinh nghiệm ã tích lũy ược trong mấy
chục năm qua; xác ịnh nhiệm vụ, phương châm và biện pháp công tác ảng trong
giai oạn mới, bảo ảm cho Đảng làm tròn trách nhiệm lãnh ạo Nhân dân cả nước
tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Đại hội quyết ịnh ổi tên Đảng Lao ộng Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam
và thông qua Điều lệ mới của Đảng gồm 11 chương và 59 iều. Điều lệ ã rút gọn 10
nhiệm vụ của ảng viên thành 5 nhiệm vụ, ặt lại chức Tổng Bí thư thay cho chức Bí
thư thứ nhất trước ây, quy ịnh nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Trung ương là 5 năm...
1.1.3 Những thành tựu và hạn chế của ại hội - Thành tựu
Đại hội lần thứ IV của Đảng là ại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc,
thống nhất Tổ quốc, khẳng ịnh và xác ịnh ường lối ưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã
hội. Đại hội ã cổ vũ, ộng viên toàn Đảng. toàn dân ra sức lao ộng sáng tạo ể “xây
dựng lại ất nước ta àng hoàng hơn, to ẹp hơn" theo di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh - Hạn chế
Đại hội lần thứ IV của Đảng còn bộc lộ một số hạn chế như: •
Chưa tổng kết kinh nghiệm 21 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
trong iều kiện thời chiến, vừa hậu phương, vừa là tiền tuyến, vừa xây dựng
chủ hội, vừa chống chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của ế
quốc Mỹ, vừa làm nhiệm vụ chi viện cho chiến trường miền Nam và làm nhiệm vụ quốc tế.
→ Trong iều kiện ó, không thể áp dụng ầy ủ các quy luật kinh tế, không thể hạch
toán kinh tế mà tất yếu phải thực hành chính sách bao cấp ể áp ứng yêu cầu “tất cả
ể ánh thắng giặc Mỹ xâm lược •
Chưa phát hiện những khuyết tật của mô hình chủ nghĩa xã hội ã bộc lộ rõ sau chiến tranh. •
Việc dự kiến thời gian hoàn thành về cơ bản quá trình ưa nền kinh tế của ất
nước từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa trong khoảng 20 năm
ể kết thúc thời kỳ quá ộ; việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng với quy mô
lớn, việc ề ra các chỉ tiêu kinh tế nông nghiệp và công nghiệp vượt quá khả
năng thực tế... là những chủ trương nóng vội, thực tế ã không thực hiện ược. 5 lOMoAR cPSD| 40551442
1.2 Đại hội V
1.2.1 Bối cảnh lịch sử - Thế giới
Mỹ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận “kế hoạch hậu chiến”. Chủ nghĩa
ế quốc và các thế lực phản ộng quốc tế ra sức tuyên truyền xuyên tạc việc quân tình
nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia, gây sức ép với Việt Nam, chia
rẽ ba nước Đông Dương
- Trong nước: Tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội ngày càng trầm trọng.
1.2.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng -
Báo cáo chính trị ã ánh giá toàn diện những thắng lợi mà Đảng và nhân dân
ta ã giành ược trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc từ sau ại thắng mùa xuân
1975. Báo cáo khẳng ịnh: Thành công rực rỡ của Đảng và nhân dân ta ã nhanh chóng
thống nhất ất nước về mặt nhà nước, triển khai thực hiện nhiều chính sách thúc ẩy
quá trình thống nhất về mọi mặt, tăng cường khối oàn kết toàn dân tộc; Thắng lợi
trong cuộc chiến ấu bảo vệ chủ quyền lãnh thổ ã bảo vệ vững chắc ộc lập dân tộc và
chế ộ xã hội chủ nghĩa, tăng cường tình hữu nghị và hợp tác giữa ba nước Việt Nam,
Lào, Campuchia, góp phần củng cố hoà bình và ổn ịnh trong khu vực. -
Xuất phát từ tình hình thực tiễn ất nước, những biến ộng của tình hình quốc
tế và những âm mưu của các thế lực thù ịch chống lại Việt Nam, Báo cáo nêu rõ
trong giai oạn mới của cách mạng, Đảng phải lãnh ạo nhân dân ta thực hiện hai
nhiệm vụ chiến lược: “Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và sẵn sàng chiến ấu,
bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”. Hai nhiệm vụ chiến lược ó
quan hệ mật thiết với nhau. Xây dựng chủ nghĩa xã hội làm cho ất nước lớn mạnh
về mọi mặt thì mới có ủ sức ánh thắng mọi cuộc chiến tranh xâm lược của ịch, bảo
vệ vững chắc Tổ quốc. Ngược lại có tăng cường phòng thủ, bảo vệ vững chắc Tổ
quốc mới có iều kiện ể xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. -
Về tăng cường Nhà nước xã hội chủ nghĩa, phát ộng phong trào cách mạng
của quần chúng, Báo cáo chính trị nêu rõ: Nhân dân lao ộng thực hiện quyền làm
chủ tập thể của mình chủ yếu bằng Nhà nước dưới sự lãnh ạo của Đảng. Tăng cường
Nhà nước là vấn ề cấp bách ể phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Đồng thời, tăng
cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước, cải tiến phương pháp lãnh ạo của các
cấp uỷ ảng với chính quyền là iều kiện ể phát huy vai trò và hiệu lực của Nhà nước. -
Về nâng cao sức chiến ấu của Đảng, Báo cáo chính trị nhấn mạnh: Hiện nay
nhiệm vụ lịch sử mà Đảng phải gánh vác hết sức nặng nề. Cuộc ấu tranh ể xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc ang diễn ra gay gắt và phức tạp. Các loại kẻ thù trong và ngoài
nước tìm mọi cách phá hoại Đảng ta về tư tưởng, tổ chức. Vì vậy, công tác xây dựng
Đảng càng có vị trí ặc biệt quan trọng.
→ Nhiệm vụ then chốt của công tác xây dựng Đảng hiện nay là tiếp tục nâng cao
tính giai cấp công nhân, tính tiên phong của Đảng, xây dựng Đảng mạnh mẽ về chính
trị, tư tưởng và tổ chức nhằm bảo ảm thực hiện thắng lợi ường lối của Đảng, nâng 6 lOMoAR cPSD| 40551442
cao năng lực lãnh ạo của Đảng ối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ Tổ quốc; làm cho Đảng ta luôn luôn giữ vững bản chất cách mạng và khoa học,
một ảng thật sự trong sạch, có sức chiến ấu cao, gắn bó chặt chẽ với quần chúng. -
Trong công tác xây dựng Đảng, Đảng ta ã ặc biệt quan tâm tăng cường công
tác lý luận, nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học xã hội. làm cho công tác lý
luận, khoa học gắn chặt với nghiên cứu, xác ịnh và phổ biến ường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước. Đảng ã dành nhiều công sức xây dựng ội ngũ cán bộ của Đảng,
Nhà nước nhằm triển khai và hiện thực hóa chủ trương, ường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước trong các hoạt ộng của thực tiễn cách mạng. -
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng ã thông qua Báo cáo về xây
dựng Đảng của Ban Chấp hành Trung ương do ồng chí Lê Đức Thọ, Uỷ viên Bộ
Chính trị trình bày. Báo cáo phân tích những ưu iểm và nhược iểm trong công tác
xây dựng Đảng và nhấn mạnh: “Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị, Đảng
ta ã có những ưu iểm rất cơ bản, ồng thời cũng bộc lộ những nhược iểm và khuyết
iểm lớn cần ra sức khắc phục”. Báo cáo yêu cầu trong 5 năm tới phải ổi mới và tạo
ra một chuyển biến sâu sắc và căn bản về công tác tư tưởng và công tác tổ chức của
Đảng theo các yêu cầu sau ây: •
Một là, bảo ảm thấu suốt ường lối nâng cao năng lực lãnh ạo và tổ chức về
mọi mặt, kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của ất nước, nhất là về kinh tế. •
Hai là, cải tiến sự lãnh ạo của Đảng gắn với việc ổi mới cơ chế quản lý kinh
tế và việc tinh giản bộ máy của Đảng và Nhà nước. •
Ba là, củng cố cho ược cơ sở Đảng gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ chính
trị xây dựng huyện, quận, xã, phường… xây dựng các tổ chức sản xuất kinh
doanh, các ơn vị chiến ấu và phát ông các phong trào quần chúng. Nâng cao
sức chiến ấu của các cơ sở ảng, phát triển và củng cố ội ngũ của Đảng, kiên
quyết ưa những phần tử cơ hội, thoái hoá biến chất và những người không ủ
tư cách ảng viên ra khỏi Đảng. •
Bốn là, theo quy hoạch tiến hành ổi mới việc ào tạo, bồi dưỡng cán bộ, bố trí
úng và bảo ảm tính kế thừa trong việc xây dựng ội ngũ cốt cán, ra sức xây
dựng nâng cao phẩm chất và năng lực của ội ngũ cán bộ, bảo ảm sự vững
vàng của Đảng trong mọi tình thế. •
Năm là, giữ gìn phát huy truyền thống oàn kết thống nhất của Đảng, thực hiện
ầy ủ nguyên tắc tập trung dân chủ, tiến hành phê bình và tự phê bình thường
xuyên trong sinh hoạt Đảng.
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng ã thông qua Nghị quyết Báo cáo về
xây dựng Đảng và những ề nghị cụ thể về bổ sung Điều lệ Đảng của Ban Chấp hành Trung ương.
1.2.3 Những thành tựu và hạn chế của ại hội - Thành tựu
Đại hội lần thứ V của Đảng là kết quả của một quá trình làm việc nghiêm túc,
tập hợp ý kiến của toàn Đảng ể ề ra nhiệm vụ, phương hướng… nhằm giải quyết
những vấn ề gay gắt nóng bỏng ang ặt ra của cách mạng Việt Nam. Đại hội ánh dấu 7 lOMoAR cPSD| 40551442
một bước chuyển biến mới về sự lãnh ạo của Đảng trên con ường ấu tranh “Tất cả
vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì hạnh phúc của nhân dân - Hạn chế:
Đại hội V ã có những bước phát triển nhận thức mới tìm tòi ổi mới trong bước quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội trước hết là về mặt kinh tế, tuy nhiên, Đại hội chưa thấy hết
sự cần thiết duy trì nền kinh tế nhiều thành phần, chưa xác ịnh những quan iểm kết
hợp kế hoạch với thị trường, về công tác quản lý lưu thông, phân phối; vẫn tiếp tục
chủ trương hoàn thành về cơ bản cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Nam trong vòng 5
năm; vẫn tiếp tục ầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho việc phát triển công nghiệp nặng
một cách tràn lan; không dứt khoát dành thêm vốn và vật tư cho phát triển nông
nghiệp và công nghiệp hàng tiêu dùng.
2. Thực hiện ường lối ổi mới toàn diện và xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ
2.1 Đại hội VI
2.1.1 Bối cảnh lịch sử - Thế giới
Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ang phát triển mạnh, xu thế ối thoại trên thế
giới ang dần thay thế xu thế ối ầu. Đổi mới ã trở thành xu thế của thời ại. Liên Xô
và các nước xã hội chủ nghĩa ều tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Trong nước
Việt Nam ang bị các ế quốc và thế lực thù ịch bao vây, cấm vận và ở tình trạng khủng
hoảng kinh tế - xã hội. Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng ều khan hiếm; lạm
phát tăng từ 300% năm 1985 lên hơn 774% năm 1986. Các hiện tượng tiêu cực, vì
phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra khá phổ biến.
→ Đổi mới ã trở thành òi hỏi bức thiết của tình hình ất nước.
2.1.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng
- Đại hội khẳng ịnh quyết tâm ổi mới công tác lãnh ạo của Đảng theo tinh thần cách
mạng và khoa học. Đại hội nhận ịnh: Năm năm qua là một oạn ường ầy thử thách
ối với Đảng và nhân dân ta. Cách mạng nước ta diễn ra trong bối cảnh quốc tế và
trong nước có những thuận lợi cơ bản, nhưng cũng có nhiều khó khăn phức tạp.
Thực hiện những nhiệm vụ, mục tiêu do Đại hội thứ V ề ra, nhân dân ta ã anh dũng
phấn ấu ạt ược những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội, giành những thắng lợi to lớn trong cuộc chiến ấu bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
- Từ thực tiễn, Đại hội nêu lên những bài học quan trọng: •
Một là, trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy
dân làm gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao ộng. 8 lOMoAR cPSD| 40551442 •
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành ộng theo
quy luật khách quan. Năng lực nhận thức và hành ộng theo quy luật khách
quan là iều kiện bảo ảm sự lãnh ạo úng ắn của Đảng. •
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời ại trong iều kiện mới. •
Bốn là, phải xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của một Đảng cầm
quyền lãnh ạo nhân dân tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao ộng vừa là mục
tiêu, vừa là ộng lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Cơ chế Đảng lãnh
ạo, nhân dân làm chủ, Nhà nước quản lý ã ược Đại hội lần thứ VI xác ịnh là “cơ
chế chung trong quản lý toàn bộ xã hội”. Phương thức vận ộng quần chúng phải
ược ổi mới theo khẩu hiệu: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Đó là nền nếp
hàng ngày của xã hội mới, thể hiện chế ộ nhân dân lao ộng tự quản lý nhà nước của mình.
- Báo cáo Chính trị chỉ rõ 6 nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy Nhà nước và nhiệm vụ
công tác xây dựng Đảng. •
Thể chế hóa ường lối, chủ trương của Đảng thành pháp luật, chính sách cụ thể. •
Xây dựng chiến lược kinh tế- xã hội và cụ thể hoá chiến lược ó thành những
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. •
Quản lý hành chính – xã hội và hành chính kinh tế, iều hành các hoạt ộng
kinh tế, xã hội trong toàn xã hội theo kế hoạch, giữ vững pháp luật, kỷ cương
nhà nước và trật tự xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh. •
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của Nhà nước, phát hiện những mất cân ối
và ề ra những biện pháp ể khắc phục. •
Thực hiện quy chế làm việc khoa học có hiệu suất cao. •
Xây dựng bộ máy gọn nhẹ, có chất lượng cao, với ội ngũ cán bộ có phẩm chất
chính trị, có năng lực quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội.
- Nâng cao năng lực và sức chiến ấu của Đảng. Đại hội VI của Đảng nhấn mạnh:
Đảng phải ổi mới về nhiều mặt: ổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế; ổi mới
tổ chức; ổi mới ội ngũ cán bộ; ổi mới phong cách lãnh ạo và công tác. - Nâng cao
chất lượng ảng viên và sức mạnh chiến ấu của tổ chức cơ sở, tăng cường oàn kết
nhất trí trong Đảng là nhiệm vụ quan trọng, vừa cơ bản, vừa cấp bách của công tác xây dựng Đảng.
2.1.3 Những thành tựu và hạn chế của ại hội
- Thành tựu, ý nghĩa
Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu bước
phát triển mới trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Các văn kiện của Đại hội
mang tính chất khoa học và cách mạng, lãnh ạo cách mạng Việt Nam tiếp tục phát triển. - Hạn chế 9 lOMoAR cPSD| 40551442
Tuy nhiên, hạn chế của Đại hội VI là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ
tình trạng rối ren trong phân phối, lưu thông.
2.2 Đại hội VII
2.2.1 Bối cảnh lịch sử
- Đất nước sau hơn 4 năm thực hiện công cuộc ổi mới tình hình cơ bản ổn ịnh nhưng
chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội. Công cuộc ổi mới còn nhiều hạn chế,
còn nhiều vấn ề kinh tế - xã hội nóng bỏng cần giải quyết
2.2.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng
- Đại hội thông qua báo cáo Xây dựng Đảng và sửa ổi Điều lệ Đảng, khẳng ịnh vai
trò trách nhiệm của Đảng, ánh giá thực trạng tình hình Đảng và xác ịnh phương
hướng, nhiệm vụ xây dựng Đảng trong thời kỳ mới với những nội dung sau:
- Những quan iểm và nguyên tắc ược Đại hội VII khẳng ịnh: •
Về vai trò lãnh ạo của Đảng, Đại hội VII xác ịnh vai trò của Đảng gắn liền
với việc xây dựng và thực hiện thắng lợi Cương lĩnh, Chiến lược và công
cuộc ổi mới. Đồng thời gắn vai trò của Đảng với hệ thống chính trị. Đảng
lãnh ạo hệ thống chính trị, ồng thời là một bộ phận của hệ thống ấy. Đảng liên
hệ mật thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân, hoạt ộng trong
khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. Đặc biệt trong bối cảnh quốc tế, trong
nước và tình hình Đảng ta hiện nay việc xác ịnh úng và phát huy vai trò của
Đảng càng có ý nghĩa ặc biệt. Đảng lãnh ạo xã hội bằng Cương lĩnh, Chiến
lược, các ịnh hướng về chính sách và chủ trương công tác, bằng công tác
tuyên truyền, thuyết phục, vận ộng, tổ chức, kiểm tra và bằng hành ộng gương mẫu của ảng viên.
→ Đại hội VII khẳng ịnh tăng cường sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một
tất yếu vì trong iều kiện nước ta Đảng Cộng sản là lực lượng duy nhất lãnh ạo. •
Về bản chất giai cấp của Đảng, Đại hội VII khẳng ịnh Đảng Cộng sản Việt
Nam là ội tiền phong của giai cấp công nhân Việt Nam, ại biểu trung thành
lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và của cả dân tộc. •
Về nền tảng tư tưởng của Đảng, Đại hội VII khẳng ịnh: Đảng lấy chủ nghĩa
Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng. 10 lOMoAR cPSD| 40551442
Về mục ích của Đảng, Đại hội VII xác ịnh Đảng lãnh ạo nhân dân xây dựng
nước Việt Nam dân chủ, giàu mạnh theo con ường xã hội chủ nghĩa và cuối
cùng là thực hiện lý tưởng cộng sản chủ nghĩa.
- Đại hội VII khẳng ịnh tiếp tục ổi mới, chỉnh ốn Đảng. Đại hội VII coi việc tiếp tục
tự ổi mới, tự chỉnh ốn và nâng cao năng lực lãnh ạo của Đảng là yêu cầu quan trọng
hàng ầu trong công tác xây dựng Đảng, là công việc thường xuyên bảo ảm cho
Đảng ta luôn luôn ngang tầm nhiệm vụ cách mạng.
- Công tác xây dựng Đảng rất quan trọng nên việc ổi mới ,chỉnh ốn Đảng phải ược
chỉ ạo một cách kiên quyết, có bước i vững chắc làm từ Trung ương ến cơ sở, bằng
nhiều biện pháp ồng bộ, gắn với quá trình ổi mới cơ chế quản lý, tăng cường hệ
thống chính trị, cải cách bộ máy Nhà nước, dựa vào nhân dân, thông qua phong
trào cách mạng của nhân dân ể ổi mới, chỉnh ốn Đảng.
2.2.3 Thành tựu và ý nghĩa của ại hội
- Thành công của Đại hội ánh dấu bước trưởng thành mới của Đảng, cột mốc mới
trong tiến trình cách mạng Việt Nam. Đồng chí Đỗ Mười ọc Diễn văn bế mạc Đại
hội. Diễn văn nêu: “Kết quả nổi bật của Đại hội chúng ta là sự nhất trí trên tất cả các
vấn ề lớn thuộc về quan iểm, ường lối có ý nghĩa quyết ịnh ối với vận mệnh của ất
nước. Đại hội là sản phẩm trí tuệ của toàn Đảng và của nhân dân trong việc vận dụng
sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những giá trị của loài người
vào giai oạn hiện nay của sự nghiệp cách mạng nước ta. Kết quả ó khẳng ịnh Đảng
ta kiên trì và tích cực ẩy mạnh công cuộc ổi mới do chính bản thân Đảng khởi xướng
theo những nguyên tắc ã ược xác ịnh… Đổi mới toàn diện, ồng bộ, có nguyên tắc và
có bước i vững chắc, ó là mệnh lệnh của cuộc sống, là quá trình không thể ảo ngược”
3. Đổi mới và ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước
3.1. Đại hội VIII
3.1.1 Bối cảnh lịch sử - Thế giới •
Xung ột vũ trang, mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo, các cuộc khủng bố diễn ra ở khắp nơi •
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ trên thế giới phát triển với trình ộ cao hơn •
CNXH thực lâm vào thoái trào
→ Cần ẩy mạnh công nghiệp hóa hiện ại hóa ể bắt kịp với các nước tư bản trên thế
giới ồng thời giữ vững ộc lập tự chủ - Trong nước •
Đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, cải thiện một bước
ời sống vật chất của ông ảo nhân dân tuy nhiên Việt Nam vẫn là một
nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn ề 11 Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
cần phải giải quyết. Nước ta cũng phải ối ầu với nhiều thách thức như
nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế, “diễn biến hòa bình”; tệ quan liêu, tham
nhũng, nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa
→ Tình hình thế giới và thực tiễn công cuộc ổi mới ặt ra cho Đảng ta những nhiệm vụ và bước i mới.
→ Trong hoàn cảnh ó, Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt
Nam diễn ra từ ngày 28-6 ến 1-7-1996, tại Hội trường Ba Đình, Hà Nội. Dự Đại hội
có 1.198 ảng viên ại diện cho gần 2 triệu 130 nghìn ảng viên trong cả nước.
3.1.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng -
Báo cáo chính trị của ban chấp hành Trung ương tại ại hội VIII ã bổ sung ặc
trưng tổng quát về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là: Dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Bên cạnh ó, tiếp tục cải cách bộ máy nhà
nước, xây dựng và hoàn thiện Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo các quan iểm: •
Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân •
Lấy liên minh công nông và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng Cộng sản lãnh ạo. -
Tổng kết 10 năm ổi mới, Đại hội ã nêu ra 6 bài học chủ yếu qua 10 năm ổi mới : •
Một là, giữ vững mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong quá trình
ổi mới. Nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, kiên
trì chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh •
Hai là, kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu ổi mới kinh tế với ổi mới chính trị lấy ổi
mới kinh tế làm trọng tâm ồng thời từng bước ổi mới chính trị. •
Ba là, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế
thị trường, i ôi với tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước theo ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã
hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái. •
Bốn là, mở rộng và tăng cường khối ại oàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh của cả dân tộc. •
Năm là, mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của
nhân dân thế giới, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh thời ại.sáu là,
tăng cường vai trò lãnh ạo của ảng, coi xây dựng ảng là nhiệm vụ then chốt •
Sáu là, tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt -
Cụ thể với bối cảnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Quan iểm của Đảng bao gồm các nội dung: •
Giữ vững ộc lập, tự chủ, i ôi với mở rộng hợp tác quốc tế, a phương hóa, a
dạng hóa quan hệ ối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chính i ôi với
tranh thủ tối a nguồn lực bên ngoài •
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần
kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạ 12
Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442 •
Hiện ại hóa; kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện ại, tranh thủ
i nhanh vào hiện ại ở những khâu quyết ịnh
Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững •
Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản ể xác ịnh phương án phát
triển, lựa chọn dự án ầu tư và công nghệ •
Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
→ Xây dựng Đảng ngang tầm òi hỏi của thời kỳ ẩy mạnh công nghiệp hóa hiện ại
hóa ất nước là vấn ề có ý nghĩa quyết ịnh hàng ầu : •
Đảng phải tiếp tục tự ổi mới, tự chỉnh ốn, nâng cao hơn nữa sức chiến ấu và
năng lực lãnh ạo của mình từ ó khắc phục cho ược các biểu hiện tiêu cực và yếu kém. •
Cần phải giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp công nhân của Đảng •
Nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất và năng lực cán bộ, ảng viên •
Củng cố Đảng về tổ chức, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ,
chăm lo xây dựng ội ngũ cán bộ, nâng cao sức chiến ấu của tổ chức cơ sở ảng •
Tiếp tục ổi mới phương thức lãnh ạo của ảng và ổi mới công tác kiểm tra và kỉ luật của ảng
3.1.3. Đánh giá tình hình sau 10 năm ổi mới
- Thành tựu và ý nghĩa
Đại hội VIII ánh dấu bước ngoặt của Đảng, ưa ất nước sang thời kỳ mới, ẩy mạnh
công nghiệp hóa , hiện ại hóa, xây dựng nước Việt Nam ộc lập, dân chủ, giàu mạnh,
xã hội công bằng,văn minh theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Đến năm 1996, công cuộc ổi mới ã tiến hành ược 10 năm và ạt ược nhiều thành tựu
quan trọng về mọi mặt. Nước ta ã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, con ường i
lên chủ nghĩa xã hội ngày càng ược xác ịnh rõ hơn. Nhiệm vụ ề ra cho chặng ường
ầu của thời kỳ quá ộ là chuẩn bị tiền ề cho công nghiệp hóa ã cơ bản hoàn thành cho
phép chuyển sang thời kỳ mới ẩy mạnh công nghiệp hóa hiện ại hóa ất nước. Xét
trên tổng thể, việc hoạch ịnh và thực hiện ường lối ổi mới những năm qua về cơ bản
là úng ắn úng ịnh hướng xã hội chủ nghĩa - Hạn chế
Trong quá trình hoạch ịnh và thực hiện ường lối ổi mới những năm qua vẫn còn có
những khuyết iểm, lệch lạc lớn và kéo dài dẫn ến chệch hướng ở lĩnh vực này hay
lĩnh vực khác, ở mức ộ này hay mức ộ khác. Công cuộc xây dựng và hoàn thiện Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ã có những tiến bộ quan trọng, nhưng
còn nhiều khuyết iểm, yếu kém. - Giải pháp
Hội nghị Trung ương 3 khóa VIII ã thông qua Nghị quyết số 03 - NQ/HNTW ngày
18/6/1997 về phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tiếp tục xây dựng Nhà nước 13 Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong sạch, vững mạnh; trong ó, nhấn mạnh ba yêu cầu lớn: •
Một là, tiếp tục phát huy tốt hơn và nhiều hơn quyền làm chủ của nhân dân
qua các hình thức dân chủ ại diện và dân chủ trực tiếp ể nhân dân tham gia
xây dựng và bảo vệ nhà nước 14
Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
Hai là, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam trong sạch, vững mạnh, hoạt ộng có hiệu lực, hiệu quả; cán bộ, công
chức nhà nước thật sự là công bộc, tận tụy phục vụ nhân dân. Ba là, tăng cường
sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước. Nhiệm vụ và giải pháp lớn ược Đảng ề ra
trong Nghị quyết là: mở rộng dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ
của nhân dân trong xây dựng và quản lý nhà nước; nâng cao chất lượng hoạt ộng
và kiện toàn tổ chức Quốc hội; tiếp tục cải cách nền hành chính nhà nước; cải
cách tư pháp; tăng cường sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước.
- Về công tác cán bộ, Đảng chủ trương xây dựng ội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất
và năng lực, có bản lĩnh chính trị vững vàng, ủ về số lượng, ồng bộ về cơ cấu. Các
tiêu chuẩn về cán bộ coi trọng cả ức, tài và lấy ức làm gốc.
- Về công tác xây dựng Đảng, hội nghị TW 6 lần 2 (2/1999) ã ề ra nghị quyết số 10
về một số vấn ề cơ bản và cấp bách: •
Tăng cường sự thống nhất trong Đảng về nhận thức, ý chí và hành ộng, kiên
trì ấu tranh ể ẩy lùi bốn nguy cơ •
Đảng viên phải nói và làm theo nghị quyết, thực hiện úng cương lĩnh, iều lệ
ảng và pháp luật nhà nước. Kiên ịnh những quan iểm có tính nguyên tắc sau: •
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh •
Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Không
chấp nhận a nguyên a ảng. •
Nhà nước Việt Nam là nhà nước của dân do dân và vì dân dưới sự lãnh ạo của Đảng. •
Tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức sinh hoạt và hoạt ộng của Đảng. •
Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính và chủ nghĩa quốc tế trong sáng của giai cấp công nhân
- Nhằm tiếp tục xây dựng và củng cố tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị từ Trung
ương ến cơ sở , hội nghị Trung ương 7 khóa VIII ã xác ịnh rõ hơn chức năng, nhiệm
vụ và tổ chức các ban của Đảng ở các cấp.Cải tiến cách làm việc của các cơ quan
Quốc Hội, của chính phủ và chính quyền ịa phương.Chỉ ạo và sắp xếp tổ chức của
hai ngành kiểm sát và tòa án. Xây dựng quy chế làm việc ổi mới phương thức hoạt
ộng của mặt trận và các tập oàn thể chính trị xã hội
- Trước tình hình mất dân chủ xảy ra nghiêm trọng ở một số ịa phương, Bộ Chính
trị ã ban hành chỉ thị số 30 - CT/TW ngày 18/12/1998 về xây dựng và thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở. Sau ó, Chính phủ, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức trong hệ thống chính trị ã phối hợp và ban hành quy chế dân chủ ở các loại
hình tổ chức cơ sở, ở xã, phường, thị trấn, ở các cơ quan ơn vị và trên các lĩnh vực trên cả nước 15
Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
3.2 Đại hội IX
3.2.1 Bối cảnh lịch sử - Thế giới:
Sau sự kiện ngày 11/9/2001 ở Mỹ, một số nước lớn ã lợi dụng cuộc chiến
chống khủng bố ể tăng cường can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước •
Khu vực ĐNA, châu Á-Thái Bình Dương trở thành khu vực phát triển kinh
tế năng ộng nhưng tiềm ẩn những nhân tố gây mất ổn ịnh
→ Khả năng duy trì hòa bình ổn ịnh trên thế giới và khu vực cho phép chúng ta tập
trung vào nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, ồng thời òi hỏi phải ề cao cảnh
giác, chủ ộng ối phó với các tình huống bất trắc, phức tạp có thể xảy ra. •
Cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục có bước phát triển nhảy vọt, ngày
càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, thúc ẩy sự phát triển kinh tế tri
thức, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế và biến ổi sâu sắc các lĩnh vực
của ời sống xã hội. Tri thức và sở hữu trí tuệ có vai trò ngày càng quan trọng.
Trình ộ làm chủ thông tin, tri thức có ý nghĩa quyết ịnh sự phát triển. •
Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ bao trùm hầu hết các lĩnh vực - Trong nước: •
Tình hình ất nước ta sau 15 năm ổi mới ã ạt ược nhiều thành tựu quan trọng,
tạo thế và lực ể thúc ẩy công cuộc ổi mới i vào chiều sâu. Tuy nhiên bên cạnh
ó, chúng ta vẫn còn phải ối phó với những thách thức: tụt hậu xa hơn về kinh
tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới, chệch hướng xã hội chủ
nghĩa, nạn tham nhũng quan liêu, “diễn biến hoà bình” do các thế lực thù ịch gây ra.
→ Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới là
vấn ề có ý nghĩa sống còn của Đảng và nhân dân ta. Đại hội ại biểu toàn quốc lần
thứ IX diễn ra trong hoàn cảnh ó, nhằm hoạch ịnh ường lối cho sự phát triển của ất
nước trong những năm 2001- 2005 và 2001-2010.
3.2.2 Quan iểm, ường lối chính trị của Đảng -
Đảng và nhân dân ta quyết tâm xây dựng ất nước theo con ường XHCN trên
nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Khẳng ịnh lấy chủ nghĩa
Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành
ộng là bước phát triển quan trọng trong nhận thức và tư duy lý luận của Đảng ta -
Động lực chủ yếu ể phát ất nước là ại oàn kết toàn dân với cơ sở liên minh
giữa công nhân với nông dân và tri thức do Đảng lãnh ạo, kết hợp hài hòa các lợi
ích cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy mọi tiềm năng và nguồn lực của các thành
phần kinh tế, của toàn xã hội. Báo cáo Chính trị “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc,
tiếp tục ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hoá hiện ại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa” ã trình bày 10 vấn ề 2 vấn ề chính trị: •
Đẩy mạnh cải cách tổ chức và hoạt ộng của Nhà nước, phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế. •
Xây dựng, chỉnh ốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng. -
Đảng, Nhà nước chủ trương thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường ịnh hướng XHCN 16
Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
3.2.3. Đánh giá tình hình sau 15 năm ổi mới
- Thành tựu và ý nghĩa
Nhìn chung, ại hội lần thứ IX của Đảng tiếp tục ẩy mạnh công cuộc ổi mới, ánh dấu
bước trưởng thành trong nhận thức về vận dụng sáng tạo chủ nghĩa MácLênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, phát triển và cụ thể hóa Cương lĩnh chính trị năm 1991 của
Đảng trong những năm ầu thế kỷ XXI. Đại hội IX của Đảng có ý nghĩa trọng ại mở
ường cho ất nước ta nắm lấy cơ hội, vượt qua thách thức tiến vào thế kỷ mới, thiên
niên kỷ mới, thực hiện mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Tình hình ất nước ta sau 15 năm ổi mới ã ạt ược nhiều thành tựu quan trọng, tạo thế
và lực ể thúc ẩy công cuộc ổi mới i vào chiều sâu. Đường lối ổi mới ược sự hưởng
ứng rộng rãi, nhanh chóng i vào cuộc sống và ạt nhiều thành tựu trên tất cả các lĩnh
vực về kinh tế, chính trị, xã hội, ối ngoại, an ninh quốc phòng. Những thành tựu,
ưu iểm, tiến bộ ạt ược chứng tỏ ường lối ổi mới của Đảng là úng, bước í của công
cuộc ổi mới về cơ bản là phù hợp. - Hạn chế
Chúng ta còn phải ối phó với những thách thức: Nền kinh tế phát triển chưa vững
chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp; Một số vấn ề văn hoá - xã hội bức xúc và gay
gắt chậm ược giải quyết; Cơ chế, chính sách không ồng bộ và chưa tạo ộng lực mạnh
ể phát triển; Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống
ở một bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên là rất nghiêm trọng. - Giải pháp:
Đại hội IX khẳng ịnh những kinh nghiệm, bài học ổi mới mà các Đại hội VI, VII,
VIII của Đảng ã úc rút vẫn có giá trị lớn, nhất là các bài học chủ yếu sau: •
Một là, trong quá trình ổi mới phải kiên trì mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. •
Hai là, ổi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi ích của nhân dân phù hợp với
thực tiễn, luôn luôn sáng tạo. •
Ba là, ổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại. •
Bốn là, ường lối úng ắn của Đảng là nhân tố quyết ịnh thành công của sự nghiệp ổi mới.
- Ngày 27/3/2003 Ban bí thư ã ra chỉ thị số 23-CT/TW về ẩy mạnh nghiên cứu tuyên
truyền giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh trong giai oạn mới nhằm làm cho toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân nhận thức sâu sắc nguồn gốc, nội dung, giá trị, vai trò của tư
tưởng Hồ Chí Minh, kiên ịnh và làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh ngày càng giữ vai trò chủ ạo trong ời sống tinh thần của xã hội ta
3.3 Đại hội X
3.3.1 Bối cảnh lịch sử
- Sau ại hội IX, tình hình thế giới diễn biến rất mau lẹ, phức tạp; sự nghiệp ẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện ại hóa, hội nhập quốc tế và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta ang ặt
ra những vấn ề mới rất cấp thiết 17 Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
→ Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ sự nghiệp ổi mới của ất nước. 18
Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
3.3.2 Quan iểm, ường lối của Đảng
- Đại hội X ã tổng kết một số vấn ề lý luận - thực tiễn của 20 năm ổi mới. Sau khi
ánh giá quá trình ổi mới, chỉ rõ những thành tựu, khuyết iểm, yếu kém, Đại hội ã
chỉ ra những bài học cần thiết ể tiếp tục hoàn thiện ường lối chỉ ạo ẩy mạnh sự
nghiệp ổi mới trong những năm tiếp theo, gồm: •
Một là, trong quá trình ổi mới phải kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. •
Hai là, ổi mới toàn diện, ồng bộ, có kế thừa, có bước i, hình thức và cách làm phù hợp. •
Ba là, ổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò
chủ ộng, sáng tạo của nhân dân, xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới. •
Bốn là, phát huy cao ộ nội lực, ồng thời ra sức khai thác ngoại lực, kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong iều kiện mới. •
Năm là, nâng cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng, không ngừng
ổi mới tổ chức và hoạt ộng của hệ thống chính trị, xây dựng và từng bước
hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo ảm quyền lực thuộc về nhân dân.
- Đại hội X có sự tiếp thu, bổ sung hai ặc trưng mới của Chủ nghĩa xã hội mà nhân
dân ta xây dựng so với cương lĩnh năm 1991, ó là: dân giàu, nước mạnh, công
bằng, dân chủ, văn minh, có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa - Đại hội X
xác ịnh nhiệm vụ then chốt là xây dựng, chỉnh ốn Đảng. Đây là thành tố ầu tiên
của chủ ề Đại hội. Chính vì Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền duy nhất
lãnh ạo cách mạng Việt Nam; mọi thành tựu và khuyết iểm của công cuộc ổi mới,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ều gắn liền với trách nhiệm lãnh ạo và hoạt ộng của
Đảng. Trong tình hình cơ hội và thách thức an xen nhau, òi hỏi xây dựng, chỉnh ốn
Đảng phải áp ứng bằng ược yêu cầu vừa kiên ịnh sự lãnh ạo của Đảng, vừa nâng
cao năng lực lãnh ạo và sức chiến ấu của Đảng ể Đảng ngang tầm với trọng trách
của mình. Muốn vậy, Đảng cần : •
Đảng phải nâng cao năng lực hoạch ịnh ường lối, chính sách; năng lực tổ
chức chỉ ạo thực hiện, tổng kết lý luận thực tiễn, phải tạo thống nhất nhận
thức và hành ộng trong Đảng; lãnh ạo Mặt trận và các oàn thể quần chúng,
tăng cường mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhân dân. •
Nâng cao sức chiến ấu của Đảng là làm cho từng cán bộ, ảng viên, từng tổ
chức ảng, nói chung là toàn Đảng phải có ý chí vươn lên, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ ược giao; thường xuyên rèn luyện phẩm chất ạo ức, kiên quyết ấu
tranh với tiêu cực, tham nhũng, suy thoái, ấu tranh chống các tư tưởng, quan
iểm và hành ộng sai trái, thù ịch. •
Phải xây dựng, chỉnh ốn Đảng toàn diện về chính trị, tư tưởng, tổ chức, từ ội
ngũ cán bộ ến phương thức lãnh ạo của Đảng.
→ Điểm mới của Đại hội X là ã làm sáng tỏ bản chất của Đảng: Đảng Cộng sản Việt
Nam là ội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời là ội tiên phong của nhân dân
lao ộng và của dân tộc Việt Nam; ại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, 19 Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40551442
của nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam. Là ại biểu trung thành lợi ích của
giai cấp công nhân, của nhân dân lao ộng và của dân tộc.
- Ba nội dung mới trong ại hội X là: •
Cho phép ảng viên làm kinh tế tư nhân, kể cả tư bản tư nhân, nhưng yêu cầu
phải tuân thủ Điều lệ Đảng, nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước,
ồng thời nêu cao tính tiền phong gương mẫu của người ảng viên → Đây là
chủ trương úng ắn, vừa phù hợp với thực tế, vừa ộng viên mọi nguồn lực vào
thực hiện mục tiêu của Đảng là “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh”. •
“Phát huy sức mạnh toàn dân tộc” , iểm mới ở ây là xóa mọi mặc cảm, ịnh
kiến, phân biệt ối xử về quá khứ, thành phần giai cấp; tôn trọng những ý kiến
khác nhau không trái với lợi ích của dân tộc •
“Đẩy mạnh toàn diện công cuộc ổi mới”. Đại hội nhấn mạnh cần tập trung
vào các lĩnh vực chủ yếu: Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh
hướng XHCN, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa, hiện ại hóa gắn với
kinh tế tri thức. Mở rộng quan hệ ối ngoại, chủ ộng, tích cực hội nhập kinh tế
quốc tế, Việt Nam là bạn, ối tác tin cậy của các nước trong cộng ồng quốc tế
3.3.3 Thành tựu và ý nghĩa của ại hội -
Đại hội X của Đảng là dấu mốc quan trọng trong tiến trình ẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước. Các văn kiện ược thông qua tại ại hội X là kết tinh
trí tuệ và ý chí của toàn Đảng, toàn dân quyết tâm ổi mới toàn diện, phát triển với
tốc ộ nhanh và bền vững hơn trong thời kỳ mới. -
Thành công của Đại hội X của Đảng cổ vũ mạnh mẽ toàn Đảng, toàn dân và
toàn quân ta tiến lên tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức, tiếp tục ổi mới mạnh
mẽ, toàn diện và ồng bộ hơn, phát triển với tốc ộ nhanh hơn và bền vững hơn
4. Đẩy mạnh toàn diện, ồng bộ công cuộc ổi mới ất nước
4.1. Đại hội XI 4.1.1 Bối cảnh -
Đại hội XI diễn ra sau sự kiện cả nước vừa kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội -
Tình hình thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp. Hòa bình, hợp tác và phát triển
vẫn là xu thế lớn, nhưng chiến tranh cục bộ, xung ột vũ trang, khủng bố, tranh chấp
lãnh thổ diễn biến phức tạp. Thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng, suy thoái,… - Trong
nước, các thế lực thù ịch tiếp tục chống phá, kích ộng bạo loạn, ẩy mạnh hoạt ộng
“diễn biến hòa bình”.
=> Tiếp tục ặt công tác tư tưởng bảo vệ tổ quốc lên hàng ầu, ồng thời tăng cường hội
nhập, tiếp tục ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa
4.1.2 Nội dung, quan iểm, ường lối của Đảng
- Nguyễn Phú Trọng làm tổng bí thư 20
Downloaded by Mai Mai Mai (abcdefghis@gmail.com)