lOMoARcPSD| 61200861
R2
Họ và tên: Đào Thị Phương MSV: 11203149
Lớp HP: Địa lý thủy văn_03
BÀI LÀM
Bài tập số 1: Phân tích quan hệ giữa chuẩn dòng chảy với chuẩn mưa diện tích lưu vực
của các sông suối tỉnh Lai Châu.
Số liệu ược cho trong bảng 1
Bảng 1: Lượng mưa, dòng chảy và diện tích các lưu vực Tỉnh Lai châu
TT
Sông
Trạm
Diện tích lưu
vực F (km
2
)
Q
0
(m
3
/s)
M
0
(l/skm
2
)
y
0
(mm)
1
Nậm Bum
Nà Hừ
155
13.8
89
2807.7
2
Nậm Mạ
Pa Há
424
25.7
60.6
1911.5
3
Nậm Mu
Nà tăm
458
35.8
78.2
2465
4
Nậm He
Nậm He
219
7.53
34.4
1084.3
5
Nậm Nhé
Nậm Pô
475
15.2
32
1009.2
6
Nậm Rốm
Him Lam
295
9.15
31
978.2
7
Nậm Ngam
Núa Ngam
156
3.68
23.6
743.9
8
Nậm Na
Nậm
Giàng
6740
316.78
47
1482.2
9
Nậm Rốm
Thác Bay
180
6.48
36
1135.3
10
Đà
Laichâu
33800
1183
35
1103.8
11
Nậm Mức
Nậm Mức
2610
71.8
27.5
867.5
Các bước tiến hành:
A, Xây dựng quan hệ chuẩn dòng chảy năm (Q
0
, M
0
, y
0
) với chuẩn mưa năm X
0
. Nhận xét, so
sánh giữa các quan hệ vừa xây dựng.
* Quan hệ Q
0
-X
0
:
lOMoARcPSD| 61200861
= 0,3528 => Q
0
và X
0
không có mối quan hệ gì với nhau.
* Quan hệ M
0
-X
0
:
R
2
= 0,9841 => M
0
và X
0
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Quan hệ Y
0
-X
0
:
lOMoARcPSD| 61200861
R2
R
2
= 0,9841 => Y
0
và X
0
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B, Xây dựng quan hệ giữa chuẩn dòng chảy với diện tích lưu vực. Nhận xét, so sánh giữa các
quan hệ vừa xây dựng.
* Quan hệ Q
0
-F:
R
2
= 0,9947 => Q
0
và F có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau.
* Quan hệ M
0
-F:
lOMoARcPSD| 61200861
R
2
= 0,0268 => M
0
và F không có mối quan hệ gì với nhau.
* Quan hệ Y
0
-F:
= 0,0268 => Y
0
và F không có mối quan hệ gì với nhau.
Bài tập số 2: Phân tích quan hệ giữa lượng dòng chảy năm và lượng mưa năm lưu vực Sêsan.
Số liệu dòng chảy lấy tại tuyến ập Yaly (diện tích khống chế 7454 km
2
), còn ợng
mưa lấy tại các trạm Kontum, Đắc và Plêiku trích từ hồ thiết kế thuỷ iện Yaly Sông Sêsan
(Bảng 2)
Bảng 2: Lượng mưa và dòng chảy năm các trạm lưu vực Sêsan
TT
Năm
N
Lượng mưa năm
Lượng dòng chảy năm
Pleiku
Kontum
Đắc to
Trung bình
Q
M
Y
1
1977
1509
1219,0
1399,9
171.55
2
1978
2118,9
1791,0
2177,7
248.68
3
1979
2784,6
1933,0
2314,7
344.69
4
1980
2423,6
1650,0
2139,8
287.95
lOMoARcPSD| 61200861
R2
5
1981
2661,4
1956,0
2215,7
317.16
6
1982
2473,8
1514,0
2097,7
256.73
7
1983
1939,6
1846,0
1960,5
227.69
8
1984
3174,8
2086,0
2225,3
316.58
9
1985
2173,1
1558,0
2236,7
273.96
10
1986
2540,1
2263,0
2225,9
279.96
11
1987
1731,7
14356,0
1679,4
254.87
12
1988
1796,5
1732,0
1611,3
217.89
13
1989
2236,3
1920,0
2067,9
232.18
14
1990
2751,4
1944,0
1736,3
252.57
15
1991
2598,4
1491,0
1558,9
260.86
16
1992
1960,2
1494,0
1434,7
242.40
17
1993
1907,1
1657,0
1615,3
220.61
18
1994
2370,2
1877,0
1974,6
303.12
19
1995
1606,5
1576,0
1708,5
224.35
* Các bước tiến hành:
Tính lượng mưa bình quân lưu vực theo phương pháp bình quân số học:
- Áp dụng công thức bình quân số học : 

Tính lượng mưa bình quân lưu vực theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương quan:
- Gọi R
i
là hệ số tương quan giữa X
i
và Q ta có:


trong ó R=

Tính ược hệ số tương quan: R
1
=0,80497 ; R
2
= 0,02232; R
3
= 0,72813.
Ta ược bảng sau:
Bảng 2: Lượng mưa và dòng chảy năm các trạm lưu vực Sêsan
NNăm
NNăm
Lượng mưa năm
Lượng dòng chảy năm
lOMoARcPSD| 61200861
Pleiku
Kontum
Đắc to
Trung
bình (số
học)
Trung bình
(Tỉ lệ
tương
quan)
Q
M
Y
1
1977
1509
1219
1399,9
1376,0
1392,6
171,55
23,0
725,8
2
1978
2118,9
1791
2177,7
2029,2
2050,3
248,68
33,4
1052,1
3
1979
2784,6
1933
2314,7
2344,1
2391,0
344,69
46,2
1458,3
4
1980
2423,6
1650
2139,8
2071,1
2115,6
287,95
38,6
1218,2
5
1981
2661,4
1956
2215,7
2277,7
2315,8
317,16
42,5
1341,8
6
1982
2473,8
1514
2097,7
2028,5
2083,4
256,73
34,4
1086,2
7
1983
1939,6
1846
1960,5
1915,4
1921,5
227,69
30,5
963,3
8
1984
3174,8
2086
2225,3
2495,4
2550,9
316,58
42,5
1339,4
9
1985
2173,1
1558
2236,7
1989,3
2028,3
273,96
36,8
1159,1
10
1986
2540,1
2263
2225,9
2343,0
2356,2
279,96
37,6
1184,4
11
1987
1731,7
1435,6
1679,4
1615,6
1633,3
254,87
34,2
1078,3
12
1988
1796,5
1732
1611,3
1713,3
1714,9
217,89
29,2
921,8
13
1989
2236,3
1920
2067,9
2074,7
2092,2
232,18
31,1
982,3
14
1990
2751,4
1944
1736,3
2143,9
2181,1
252,57
33,9
1068,6
15
1991
2598,4
1491
1558,9
1882,8
1938,3
260,86
35,0
1103,6
16
1992
1960,2
1494
1434,7
1629,6
1651,9
242,4
32,5
1025,5
17
1993
1907,1
1657
1615,3
1726,5
1738,3
220,61
29,6
933,3
18
1994
2370,2
1877
1974,6
2073,9
2099,5
303,12
40,7
1282,4
19
1995
1606,5
1576
1708,5
1630,3
1633,5
224,35
30,1
949,2
A, quan hệ giữa lượng mưa trung bình lưu vực theo phương pháp bình quân số học:
* Quan h :
lOMoARcPSD| 61200861
R2
= 0,6801 =>  có mối quan hệ với nhau.
R
2
= 0,6801 =>  có mối quan hệ với nhau.
* Quan h :
R
2
= 0,6801 =>  có mối quan hệ với nhau.
B, quan hệ giữa lượng mưa trung bình lưu vực theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương
quan:
* Quan h :
* Quan hệ
:
lOMoARcPSD| 61200861
R
2
= 0,6965 =>  có mối quan hệ với nhau.
* Quan h :
R
2
= 0,6965 =>  có mối quan hệ với nhau.
* Quan h :
lOMoARcPSD| 61200861
R2
= 0,6965 => mối quan hệ với nhau.
- R
2
tính theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương quan > R
2
của phương pháp bình quân số học.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61200861 R2
Họ và tên: Đào Thị Phương MSV: 11203149
Lớp HP: Địa lý thủy văn_03 BÀI LÀM
Bài tập số 1: Phân tích quan hệ giữa chuẩn dòng chảy với chuẩn mưadiện tích lưu vực
của các sông suối tỉnh Lai Châu.
Số liệu ược cho trong bảng 1
Bảng 1: Lượng mưa, dòng chảy và diện tích các lưu vực Tỉnh Lai châu TT Sông Trạm Diện tích lưu Q0 (m3/s) M0 y0 X0 vực F (km2) (l/skm2) (mm) (mm) 1 Nậm Bum Nà Hừ 155 13.8 89 2807.7 2935 2 Nậm Mạ Pa Há 424 25.7 60.6 1911.5 2345 3 Nậm Mu Nà tăm 458 35.8 78.2 2465 2563 4 Nậm He Nậm He 219 7.53 34.4 1084.3 1824 5 Nậm Nhé Nậm Pô 475 15.2 32 1009.2 1804 6 Nậm Rốm Him Lam 295 9.15 31 978.2 1758 7 Nậm Ngam Núa Ngam 156 3.68 23.6 743.9 1725 8 Nậm Na Nậm 6740 316.78 47 1482.2 Giàng 9 Nậm Rốm Thác Bay 180 6.48 36 1135.3 10 Đà Laichâu 33800 1183 35 1103.8 11 Nậm Mức Nậm Mức 2610 71.8 27.5 867.5 Các bước tiến hành:
A, Xây dựng quan hệ chuẩn dòng chảy năm (Q0, M0, y0) với chuẩn mưa năm X0. Nhận xét, so
sánh giữa các quan hệ vừa xây dựng. * Quan hệ Q0-X0: lOMoAR cPSD| 61200861
= 0,3528 => Q0 và X0 không có mối quan hệ gì với nhau. * Quan hệ M0-X0 :
R2= 0,9841 => M0 và X0 có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. * Quan hệ Y0-X0 : lOMoAR cPSD| 61200861 R2
R2= 0,9841 => Y0 và X0 có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B, Xây dựng quan hệ giữa chuẩn dòng chảy với diện tích lưu vực. Nhận xét, so sánh giữa các quan hệ vừa xây dựng. * Quan hệ Q0-F:
R2= 0,9947 => Q0 và F có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau. * Quan hệ M0-F: lOMoAR cPSD| 61200861
R2= 0,0268 => M0 và F không có mối quan hệ gì với nhau. * Quan hệ Y0-F:
= 0,0268 => Y0 và F không có mối quan hệ gì với nhau.
Bài tập số 2: Phân tích quan hệ giữa lượng dòng chảy năm và lượng mưa năm lưu vực Sêsan.
Số liệu dòng chảy lấy tại tuyến ập Yaly (diện tích khống chế là 7454 km2), còn lượng
mưa lấy tại các trạm Kontum, Đắc tô và Plêiku trích từ hồ sơ thiết kế thuỷ iện Yaly Sông Sêsan (Bảng 2)
Bảng 2: Lượng mưa và dòng chảy năm các trạm lưu vực Sêsan N Lượng mưa năm Lượng dòng chảy năm
TT Năm Pleiku Kontum Đắc to Trung bình Q M Y 1 1977 1509 1219,0 1399,9 171.55 2 1978 2118,9 1791,0 2177,7 248.68 3 1979 2784,6 1933,0 2314,7 344.69 4 1980 2423,6 1650,0 2139,8 287.95 lOMoAR cPSD| 61200861 R2 5 1981 2661,4 1956,0 2215,7 317.16 6 1982 2473,8 1514,0 2097,7 256.73 7 1983 1939,6 1846,0 1960,5 227.69 8 1984 3174,8 2086,0 2225,3 316.58 9 1985 2173,1 1558,0 2236,7 273.96 10 1986 2540,1 2263,0 2225,9 279.96 11 1987 1731,7 14356,0 1679,4 254.87 12 1988 1796,5 1732,0 1611,3 217.89 13 1989 2236,3 1920,0 2067,9 232.18 14 1990 2751,4 1944,0 1736,3 252.57 15 1991 2598,4 1491,0 1558,9 260.86 16 1992 1960,2 1494,0 1434,7 242.40 17 1993 1907,1 1657,0 1615,3 220.61 18 1994 2370,2 1877,0 1974,6 303.12 19 1995 1606,5 1576,0 1708,5 224.35 * Các bước tiến hành:
Tính lượng mưa bình quân lưu vực theo phương pháp bình quân số học:
- Áp dụng công thức bình quân số học : 𝑥̅ 𝑁 𝑁𝑖=1𝑥̅𝑖
Tính lượng mưa bình quân lưu vực theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương quan:
- Gọi Ri là hệ số tương quan giữa Xi và Q ta có: 𝑥̅ =
𝑅 𝑖=1𝑥̅𝑖𝑅𝑖 trong ó R=∑ℕ𝑖=1𝑅𝑖
Tính ược hệ số tương quan: R1=0,80497 ; R2= 0,02232; R3= 0,72813. Ta ược bảng sau:
Bảng 2: Lượng mưa và dòng chảy năm các trạm lưu vực Sêsan NNăm NNăm Lượng mưa năm Lượng dòng chảy năm lOMoAR cPSD| 61200861 Trung Trung bình (Tỉ lệ
Pleiku Kontum Đắc to bình (số Q M Y tương học) quan) 1 1977 1509 1219 1399,9 1376,0 1392,6 171,55 23,0 725,8 2 1978 2118,9 1791 2177,7 2029,2 2050,3 248,68 33,4 1052,1 3 1979 2784,6 1933 2314,7 2344,1 2391,0 344,69 46,2 1458,3 4 1980 2423,6 1650 2139,8 2071,1 2115,6 287,95 38,6 1218,2 5 1981 2661,4 1956 2215,7 2277,7 2315,8 317,16 42,5 1341,8 6 1982 2473,8 1514 2097,7 2028,5 2083,4 256,73 34,4 1086,2 7 1983 1939,6 1846 1960,5 1915,4 1921,5 227,69 30,5 963,3 8 1984 3174,8 2086 2225,3 2495,4 2550,9 316,58 42,5 1339,4 9 1985 2173,1 1558 2236,7 1989,3 2028,3 273,96 36,8 1159,1 10 1986 2540,1 2263 2225,9 2343,0 2356,2 279,96 37,6 1184,4 11 1987 1731,7 1435,6 1679,4 1615,6 1633,3 254,87 34,2 1078,3 12 1988 1796,5 1732 1611,3 1713,3 1714,9 217,89 29,2 921,8 13 1989 2236,3 1920 2067,9 2074,7 2092,2 232,18 31,1 982,3 14 1990 2751,4 1944 1736,3 2143,9 2181,1 252,57 33,9 1068,6 15 1991 2598,4 1491 1558,9 1882,8 1938,3 260,86 35,0 1103,6 16 1992 1960,2 1494 1434,7 1629,6 1651,9 242,4 32,5 1025,5 17 1993 1907,1 1657 1615,3 1726,5 1738,3 220,61 29,6 933,3 18 1994 2370,2 1877 1974,6 2073,9 2099,5 303,12 40,7 1282,4 19 1995 1606,5 1576 1708,5 1630,3 1633,5 224,35 30,1 949,2
A, quan hệ giữa lượng mưa trung bình lưu vực theo phương pháp bình quân số học:
* Quan hệ 𝒙̅ − 𝑸 : lOMoAR cPSD| 61200861 R2
= 0,6801 => 𝑥̅ 𝑣à 𝑄 có mối quan hệ với nhau.
* Quan hệ 𝒙̅ − 𝑴 :
R2= 0,6801 => 𝑥̅ 𝑣à 𝑀 có mối quan hệ với nhau.
* Quan hệ 𝒙̅ − 𝒀 :
R2= 0,6801 => x và Y có mối quan hệ với nhau.
B, quan hệ giữa lượng mưa trung bình lưu vực theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương quan:
* Quan hệ 𝒙̅ − 𝑸 : lOMoAR cPSD| 61200861
R2= 0,6965 => 𝑥̅ 𝑣à 𝑄 có mối quan hệ với nhau.
* Quan hệ 𝒙̅ − 𝑴 :
R2= 0,6965 => 𝑥̅ 𝑣à 𝑀 có mối quan hệ với nhau.
* Quan hệ 𝒙̅ − 𝒀 : lOMoAR cPSD| 61200861 R2
= 0,6965 => x và Y có mối quan hệ với nhau.
- R2 tính theo phương pháp tỷ lệ hệ số tương quan > R2 của phương pháp bình quân số học.