








Preview text:
Đề bài: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT VÀ LẤY VÍ DỤ THỰC TIỄN
Phân công nhiệm vụ: STT HỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ 4 Ngụy Thị Tú Anh Chiến lược Cocoon 6 Phạm Thị Ngọc Ánh Lý thuyết SWOT 7 Võ Ngọc Cẩm SWOT Cocoon + Thuyết trình 21
Lê Nguyễn Ngọc Khánh SWOT Cocoon + Chỉnh Word 24 Trần Thị Khánh Linh Lý thuyết SWOT 25 Đinh Thị Kiều Loan Chiến lược Cocoon 55 Nguyễn Thị Vân Chiến lược Cocoon 59 Phạm Thị Ánh Vy Chiến lược Cocoon 62 Nguyễn Thị Yến
Lý thuyết SWOT + Thuyết trình I - Công cụ SWOT 1.1. Khái niệm:
SWOT là viết tắt của 4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức).
Ma trận SWOT là một mô hình phân tích kinh doanh được sử dụng phổ biến để đánh
giá vị thế cạnh tranh của một doanh nghiệp. SWOT đánh giá các yếu tố bên trong và bên
ngoài, cũng như tiềm năng hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Và phân tích SWOT
không phải chỉ giới hạn ở các công ty. Các cá nhân cũng có thể sử dụng phân tích SWOT để
tham gia vào quá trình xem xét nội tâm mang tính xây dựng và hình thành các mục tiêu cải thiện cá nhân.
1.2. Các thành phần trong SWOT
➢ Điểm mạnh Strengths (S):
Điểm mạnh là những đặc điểm của doanh nghiệp giúp đem lại lợi thế cạnh tranh so
với đối thủ cạnh tranh.
Để xác định được điểm mạnh thì doanh nghiệp cần trả lời được các câu hỏi:
● Khách hàng yêu thích điều gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của doanh nghiệp?
● Đặc tính thương hiệu thu hút nhất của doanh nghiệp là gì?
● Doanh nghiệp đã làm được gì tốt hơn các đối thủ cạnh tranh trên thị trường?
● Những tài nguyên nào mà chỉ có doanh nghiệp mình có?
➢ Điểm yếu Weaknesses (W):
Điểm yếu là những đặc điểm của doanh nghiệp mà khiến cho doanh nghiệp yếu thế
hơn so với đối thủ cạnh tranh.
● Những trở ngại/thách thức lớn nhất trong kênh bán hàng hiện tại?
● Những vấn đề hoặc khiếu nại thường được đề cập trong các review đánh giá về doanh nghiệp là gì?
● Những tài nguyên nào mà đối thủ có mà doanh nghiệp mình lại không có?
● Thuộc tính thương hiệu tiêu cực nhất đang vướng phải là gì?
➢ Cơ hội Opportunities (O):
Cơ hội là những nhân tố môi trường mà doanh nghiệp có thể khai thác để giành được
lợi thế. Chúng có thể là những đòn bẩy tiềm năng mang lại nhiều cơ hội thành công cho
doanh nghiệp, bao gồm: Nền kinh tế phát triển bùng nổ, cơ hội gia nhập thị trường mới rộng
mở hay chính sách mới đã được áp dụng,. .
● Đâu là phần thị trường tiềm năng mà doanh nghiệp cần hướng đến?
● Những kênh quảng cáo nào tiềm năng nhưng doanh nghiệp vẫn chưa khai thác được?
● Công nghệ mới được áp dụng tại các doanh nghiệp trên thị trường hiện nay là gì?
● Làm thế nào để cải thiện quy trình bán hàng/hỗ trợ khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng?
● Xu hướng tiêu dùng của khách hàng hiện nay là gì?
➢ Thách thức Threats (T):
Thách thức là những nhân tố môi trường có thể gây tác động tiêu cực đến doanh
nghiệp. Mức độ ảnh hưởng của chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng biến của
doanh nghiệp. Các thách thức hay gặp là những áp lực khi thị trường biến động, chi phí
nguyên vật liệu tăng, nguồn cung lao động thắt chặt, sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng
như với cá nhân., sự biến đổi không lường trước của thời tiết, dịch bệnh, thảm họa thiên nhiên,. .
● Nguồn cung cấp hiện tại của doanh nghiệp đang làm ảnh hưởng như thế nào đến giá bán của sản phẩm?
● Thị trường tiêu dùng giảm dẫn đến thay đổi của doanh thu của doanh nghiệp như thế nào?
● Dịch bệnh đã gây ra những khó khăn gì đối với doanh nghiệp?
● Làm sao để thích nghi nhanh với sự biến động của thị trường hiện nay?
1.3. Các chiến lược trong SWOT
Sau khi phân tích kĩ 4 yếu tố của mô hình SWOT bao gồm S, W, O, T thì tổ chức có
thể dựa vào đó để đưa ra 4 loại chiến lược, cụ thể là:
● Chiến lược SO (Chiến lược tấn công): Sử ● Chiến lược WO (Chiến lược phòng thủ):
dụng điểm mạnh để khai thác các cơ hội.
khắc phục những điểm yếu để nắm bắt .
được các cơ hội, đẩy lùi đi những thách thức đang có.
● Chiến lược ST (Chiến lược tự vệ): Là ● Chiến lược WT (Chiến lược “lội ngược
chiến lược sử dụng điểm mạnh để hạn
dòng"): Đưa ra các ý tưởng mới để biến
chế và đối phó với các nguy cơ từ bên
điểm yếu và thách thức thành các yếu tố
ngoài. Chiến lược này giúp doanh nghiệp
có lợi cho doanh nghiệp, khắc phục các
loại bỏ được các rủi ro, khống chế được
điểm yếu để hạn chế rủi ro.
tình hình không thuận lợi cho doanh nghiệp.
1.4. Ưu điểm và nhược điểm
SWOT vẫn có những điểm ưu và nhược điểm và là một nhà lãnh đạo, nhà kinh doanh
sáng suốt thì cần phải nắm rõ được những điểm này để xây dựng được chiến lược kinh
doanh, định hướng phát triển phù hợp nhất cho doanh nghiệp. ❖ Ưu điểm
Ưu điểm: không quá tốn kém để chuẩn bị. Một số báo cáo SWOT không cần đòi hỏi
kiến thức quá chuyên môn; do đó, nhiều nhân viên khác nhau có thể đóng góp vào quá trình
chuẩn bị mà không cần đào tạo hoặc tham khảo ý kiến bên ngoài.
SWOT sẽ giúp rút ra được khá nhiều kết quả chính xác cũng như có thể tối đa hoá,
tận dụng được các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp → giúp doanh nghiệp vượt qua được các rủi ro.
Phân tích SWOT có thể được áp dụng cho hầu hết mọi câu hỏi kinh doanh. Phân tích
có thể liên quan đến một tổ chức, nhóm hoặc cá nhân. Nó cũng có thể phân tích toàn bộ
dòng sản phẩm, những thay đổi đối với thương hiệu, sự mở rộng địa lý hoặc mua lại.
Tạo ý tưởng mới: SWOT có thể giúp tạo ra hệ thống ý tưởng mới cho hoạt động của
doanh nghiệp thông qua việc xem xét những vấn đề trong quá trình phân tích mô hình. Và
không chỉ nâng cao nhận thức về lợi thế mà còn có thể loại bỏ những đe dọa tiềm ẩn. ❖ Nhược điểm
Những kết quả phân tích chưa thực sự chuyên sâu. Bởi việc phân tích SWOT khá
đơn giản và hầu như các mô hình đều sẽ có phản biện.
SWOT chủ yếu là phân tích chủ quan → ảnh hưởng khá lớn đến hiệu suất của công
ty. Các quyết định kinh doanh của công ty phải dựa trên các dữ liệu đáng tin cậy và vì thế
việc phân tích SWOT là chưa đủ điều kiện để có thể kết luận bất kì điều gì.
1.5. Ứng dụng thực tế của SWOT
Một số lĩnh vực, vấn đề được doanh nghiệp ứng dụng mô hình SWOT trong kinh doanh:
● Xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp.
● Xây dựng chiến lược truyền thông.
● Đánh giá chất lượng sản phẩm.
● Đưa ra ý tưởng mới.
● Phát triển thế mạnh.
● Loại bỏ hoặc hạn chế điểm yếu ● SWOT bản thân
● Đánh giá, giải quyết các vấn đề cá nhân như nhân sự, cơ cấu tổ chức, tài chính.
II. Cách phân tích mô hình SWOT
2.1. Sơ lược về phân tích mô hình SWOT
Phân tích SWOT là một trong 5 bước hình thành chiến lược sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp, bao gồm:
- Xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp - Phân tích SWOT
- Xác định mục tiêu chiến lược
- Hình thành các mục tiêu và kế hoạch chiến lược
- Xác định cơ chế kiểm soát chiến lược.
—> Phân tích SWOT hợp lý giúp doanh nghiệp hiểu về nguồn lực của mình hơn, nắm bắt
được nguồn lực, cơ hội nào đang có và chưa có để từ đó có thể khắc phục, cải thiện những
điểm chưa tốt và thiếu sót. Là một dự án, một doanh nghiệp lớn thì sai lầm dù là nhỏ nhất
cũng sẽ mang đến rất nhiều tổn thất vì “thương trường là chiến trường”, phân tích SWOT
tốt đồng nghĩa doanh nghiệp đã tạo cho mình một nền tảng vững chắc trên thương trường,
giúp doanh nghiệp lật ngược tình thế, chuyển khó khăn thành cơ hội bởi biết người biết ta trăm trận trăm thắng.
2.2. Cách thực hiện phân tích SWOT
Phân tích SWOT có thể được chia thành nhiều bước với các mục có thể hành động
trước và sau khi phân tích bốn thành phần. Nhìn chung, một phân tích SWOT sẽ bao gồm các bước sau:
+ Bước 1: Xác định mục tiêu.
+ Bước 2: Lập bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên ngoài (cơ hội và thách thức).
+ Bước 3: Lập bảng tổng hợp môi trường kinh doanh bên trong (điểm mạnh và điểm yếu).
+ Bước 4: Lựa chọn yếu tố tối ưu và điền vào bảng SWOT.
+ Bước 5: Phát triển các chiến lược dựa trên bảng SWOT.
+ Bước 6: Kiểm định và đánh giá.
2.3. Ví dụ về phân tích mô hình SWOT của COCOON
2.3.1. Giới thiệu tổng quan về Cocoon - Thương hiệu mỹ phẩm thuần chay
“COCOON - Mỹ phẩm thuần chay - cho nét đẹp thuần Việt”
● Ý nghĩa thương hiệu: Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm thuần chay nổi tiếng của
Việt Nam. Cocoon nghĩa là “cái kén”, cái kén như là “ngôi nhà” để ủ ấp, nuôi dưỡng
con sâu nhỏ để đến một ngày sẽ hóa thành nàng bướm xinh đẹp và lộng lẫy. Từ ý
nghĩa như thế, Cocoon chính là “ngôi nhà” để chăm sóc làn da, mái tóc của người
Việt Nam, giúp cho họ trở nên xinh đẹp, hoàn thiện hơn và tỏa sáng theo cách của chính họ.
● Sứ mệnh: “Hành trình gian nan tìm đến vẻ đẹp thật sự không phải là nhiệm vụ của
riêng bạn, chúng tôi sẽ cùng bạn đi trên hành trình đó. Luôn luôn là như vậy, mãi mãi là như vậy”
● Triết lý: “Chúng tôi là những người yêu thiên nhiên, luôn say đắm trong việc khám
phá các nguyên liệu quen thuộc trong đời sống hằng ngày của người Việt Nam từ rau
củ, trái cây”. Cocoon cho người dùng cảm thụ được một tấm bản đồ về các sản vật
đặc trưng của mỗi miền đất nước, chúng đều được trải qua quá trình sản xuất đáp ứng
tiêu chí CGMP của Bộ Y Tế. “Đối với chúng tôi, những gì đưa lên da phải an toàn,
hiệu quả và không có nguồn gốc từ động vật”.
● CSR (Trách nhiệm xã hội): Corporate Social Responsibilities. CSR là một trong
những tiêu chuẩn rất quan trọng để đánh giá doanh nghiệp, bởi chúng là bản cam kết
của doanh nghiệp đối với đạo đức kinh doanh cũng như những đóng góp vào sự phát
triển kinh tế lẫn môi trường bền vững cho địa phương nói riêng và xã hội nói chung.
Đây chính là định hướng xuyên suốt cho các hoạt động của Cocoon trong thời gian vừa qua.
Ra đời từ năm 2013, nhưng đến năm 2019 Cocoon bỗng gây bão trên thị trường mỹ phẩm Việt Nam.
2.3.2. Mô hình SWOT của Cocoon
STRENGTHS (Điểm mạnh)
WEAKNESSES (Điểm yếu)
- Giá trị thương hiệu sâu sắc: Cocoon - Chưa có nguồn lực đủ mạnh để phát
được biết đến là thương hiệu truyền
triển ở các nước khác.
cảm hứng tích cực đến người dùng. - Thương hiệu trẻ nên độ nhận diện
Cocoon luôn lựa chọn con đường phát
thương hiệu thấp so với các đối thủ
triển dựa trên sự bền vững của hệ sinh cạnh tranh.
thái, tôn trọng sự sống của muôn loài và - Thiết kế hộp đựng sản phẩm to nên khó
gắn với các hoạt động bảo vệ môi mang theo khi đi du lịch.
trường, gìn giữ màu xanh cho trái đất - Chưa có sự đa dạng về dung tích của
bằng nhiều chương trình ý nghĩa. các sản phẩm.
- Hãng còn nhận được chứng nhận sản
phẩm "thuần chay" của The Vegan
Society (Hiệp hội Thuần chay thế giới)
và được chứng nhận là “không thử
nghiệm trên động vật và thuần chay’’
bởi tổ chức bảo vệ quyền lợi toàn cầu PETA.
- Giá cả hợp lý, phù hợp phục vụ cho
khách hàng trong phân khúc thấp và trung bình
- Các thiết kế của Cocoon luôn hướng tới
môi trường, tất cả bao bì đều được làm
bằng giấy thân thiện, không cán màng
nhựa, chai lọ nhựa còn có khả năng tái
chế. Đặc biệt, Cocoon còn sáng tạo một
cách khéo léo đầy sự tinh tế khi đưa văn
hóa tranh khắc gỗ Việt Nam vào logo
của các nguyên liệu như: bí đao, cà phê, bưởi,….
- Nguyên liệu “thuần Việt”, có xuất xứ rõ
ràng, đảm bảo an toàn và lành tính.
- Dây chuyền sản xuất, máy móc, công nghệ hiện đại.
- Hoạt động truyền thông liên tục: Social
Media Ads kết hợp Gamification:chiến
dịch khám phá Việt Nam, Minigame
“Vì động vật cần được yêu thương”,
Cùng Cocoon sống xanh mỗi ngày -
Chương trình “Đổi vỏ chai cũ, nhận sản phẩm mới”…
- Tận dụng Influencer Marketing hiệu
quả. Cocoon đã triển khai chiến dịch
quảng cáo sản phẩm hợp tác với nữ
rapper Suboi mang tên: “Queen”’ Chất.
Với Tinh thần “Chất từ trong ra ngoài”
như lời khẳng định, hai bên đã chính
thức cho ra mắt bộ sưu tập “Queen”
Chất gồm 2 sản phẩm làm sạch da chết
dành cho cơ thể và môi từ cà phê Đắk
Lắk nguyên chất. Bộ sưu tập này được
thiết kế bắt mắt với những gam màu
nóng ấn tượng cùng hình tượng nhân
vật truyền cảm hứng Suboi in nổi bật trên bao bì.
- Mạng lưới phân phối rộng rãi trong
nước. Hiện tại, thương hiệu Cocoon đã
có mặt tại hơn 300 điểm bán tại các hệ
thống phân phối mỹ phẩm như:
Watsons, Sammi Shop, Hasaki… và
nhiều hệ thống khác trên toàn quốc.
Ngoài ra, Cocoon cũng bán trực tuyến
trên 2 website chính thức là cocoonvietnam.com và
myphamthuanchay.com cùng với các
kênh thương mại điện tử như Shopee,
Lazada… vô cùng uy tín và được đánh giá cao.
OPPORTUNITIES (Cơ hội) THREATS (Thách thức)
- Tuyên ngôn “Beauty without cruelty” - Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế
của nhà hoạt động vì quyền động vật
có chức năng tương tự trên thị trường
Lady Muriel Dowding chính là phát
hiện nay, cụ thể là thương hiệu
súng khởi xướng cho làn sóng làm đẹp Thorakao, Sao Thái dương…
nhân đạo trên thế giới. Sẽ là tàn nhẫn - Do các chiến dịch Marketing tập trung
nếu để làm đẹp cho mình, con người
chủ yếu vào xu hướng sống xanh nên
phải gây hại đến hơn 500.000 con vật
thương hiệu đang bị giới hạn về phát
mỗi năm. Không ít thương hiệu mỹ
triển các xu hướng khác.
phẩm thế giới đã chọn hướng đi nhân - Tình trạng hàng giả trà trộn.
đạo này, có thể kể đến e.l.f, Aesop, Le - Cạnh tranh gay gắt với mỹ phẩm quốc
Labo, Tata Harper… Nhưng ở Việt tế.
Nam, mỹ phẩm được chứng nhận thuần - Yếu tố thiên tai và ô nhiễm môi trường
chay duy nhất có thể kể đến – chỉ có
làm ảnh hưởng quá trình sản xuất.
một cái tên: Cocoon -> rất ít đối thủ - Tâm lý chuộng hàng ngoại của người
cạnh tranh trong lĩnh vực này. Việt.
- Trào lưu sử dụng mỹ phẩm thuần chay,
có nguồn gốc từ thiên nhiên ngày càng
được mọi người hưởng ứng mạnh mẽ và tích cực.
- Thương mại điện tử phát triển, giúp
thương hiệu dễ dàng mở rộng cách thức
tiếp cận đến khách hàng và mở rộng
kênh phân phối sản phẩm.
- Đa dạng hóa sản phẩm.
- Người dân ngày càng có niềm tin đối
với sản phẩm trong nước, kèm theo sự
hưởng ứng từ nhà nước: “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”.
- Khách hàng ngày càng trẻ hóa, mở ra
cơ hội cho Cocoon mở rộng phân khúc
khách hàng, mở rộng thị phần.
2.3.3. Chiến lược của Cocoon:
➢ Chiến lược ST: Sử dụng sức mạnh để đối phó với các nguy cơ (Chiến lược định
hướng và tiếp cận khách hàng)
● S: Dấu ấn mạnh mẽ với những cam kết thuần chay của mình tạo nên nét riêng biệt về
thương hiệu Cocoon trên thị trường. Thông qua chiến lược của Cocoon, người dùng
đã có thêm hy vọng về một thương hiệu thuần Việt chỉn chu về cả về chất lượng bên
trong lẫn hình thức bên ngoài.
● T: Thị trường mỹ phẩm màu mỡ nên sự cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt, bên cạnh
coccon còn có nhiều dược mỹ phẩm/ mỹ phẩm Việt Nam đi theo hướng thành phần
lành tính ra đời. Không chỉ thế, ở thị trường mỹ phẩm nước ngoài cũng có nhiều
thương hiệu sử dụng thành phần từ thiên nhiên như Hàn Quốc, Thái Lan…với giá thành thấp hơn. Chiến lược:
● Cocoon liên tục cải tiến và cập nhật thêm các sản phẩm được làm từ những nguồn
nguyên liệu thiên nhiên khác nhau như: bí đao, cafe, hoa hồng,bưởi, nghệ…Tận dụng
những thành phần quen thuộc với người dân Việt Nam để mang đến cảm giác an toàn
cho khách hàng, cùng sức mạnh về công nghệ đã chiếm được vị thế cao trong lòng họ.
● Đặc biệt trong năm 2021 - 2022, Cocoon đã đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
➢ Chiến lược SO: Phát huy sức mạnh để tận dụng cơ hội (Chiến lược về sản phẩm)
● S: Tẩy tế bào chết từ cà phê ĐăkLăk, xịt bưởi kích mọc tóc được đón nhận tích cực.
● O: Xu hướng tiêu dùng mỹ phẩm ngày càng tăng, đặc biệt xu hướng tiêu dùng các
sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên của cả thế giới lẫn Việt Nam là cơ hội rất lớn cho
các sản phẩm tẩy da chết cà phê Daklak Cocoon. Chiến lược:
● Sản phẩm tẩy tế bào chết được nhiều sự tín nhiệm, tin tưởng và ủng hộ, cocoon đã
tiếp tục phát huy đưa ra các sản phẩm tẩy tế bào chết môi, mặt…
● Sản phẩm kích mọc tóc được bán nhanh, nhân cơ hội đó tung ra sản phẩm về dầu gội, dầu ủ.
➢ Chiến lược WO: Khắc phục điểm yếu để khai thác cơ hội (Chiến lược quảng cáo)
● W: Là thương hiệu còn rất mới trên thị trường nhưng Cocoon, nên độ nhận diện
thương hiệu còn thấp hơn so với đối thủ
● O: Ít đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực mỹ phẩm thuần chay
Xu hướng theo đuổi lối sống xanh và mỹ phẩm thuần chay đang tăng mạnh
Người tiêu dùng bị ảnh hưởng nhiều bởi người nổi tiếng Chiến lược:
● Cocoon đã thúc đẩy quảng cáo kết hợp giữa câu chuyện đẹp với hình ảnh thương hiệu độc nhất.
● Đẩy mạnh các chiến dịch marketing định vị thương hiệu "Mỹ phẩm thuần chay" qua: OOHs, KOLs, Blogger…
● Thực hiện nhiều chương trình với thông điệp và mục đích bảo vệ môi trường, tiết kiệm điện…
● Tham gia tài trợ cho các cuộc thi marketing tìm ra những idea mới mẻ cho thương hiệu.
➢ Chiến lược WT: hạn chế điểm yếu để né tránh các nguy cơ
● W: Thiết kế bằng giấy, không có nhiều màu sắc nổi bật, bắt mắt gây sự chú ý.
● T: Tâm lý chuộng hàng ngoại với mẫu mã, bao bì đa dạng.
Sự xuất hiện của các sản phẩm thay thế có chức năng tương tự. Chiến lược:
● Cocoon đẩy mạnh thiết kế bao bì sản phẩm ít màu sắc nhưng nhã nhặn, thẩm mỹ, đồng nhất.
● Mọi thành phần, công dụng, cách dùng… đều được in rõ ràng trên sản phẩm.
● Logo, tem đảm bảo, ngày sản xuất, mã vạch… đều được in trên bao bì và vỏ hộp.
Document Outline
- 1.2.Các thành phần trong SWOT
- ➢Điểm yếu Weaknesses (W):
- ➢Cơ hội Opportunities (O):
- ➢Thách thức Threats (T):
- 1.3.Các chiến lược trong SWOT
- 1.4.Ưu điểm và nhược điểm
- ❖Ưu điểm
- ❖Nhược điểm
- 1.5.Ứng dụng thực tế của SWOT
- II. Cách phân tích mô hình SWOT
- 2.2.Cách thực hiện phân tích SWOT
- 2.3.Ví dụ về phân tích mô hình SWOT của COCOON
- ➢Chiến lược SO: Phát huy sức mạnh để tận dụng cơ hộ
- ➢Chiến lược WO: Khắc phục điểm yếu để khai thác cơ
- ➢Chiến lược WT: hạn chế điểm yếu để né tránh các ng