lOMoARcPSD| 61431571
1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
- Khái niệm sản xuất hàng hoá: sxhh là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà đó những người sản xuất ra
sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
- Điều kiện ra đời:
+ Phân công lao động xã hội:
! phân công lao động trong hội là sự phân chia về các ngành, các lĩnh vực khách nhau để tạo ra sự chuyên
môn hoá của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
! là cơ sở của trao đổi hàng hoá
+ sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
! làm cho những người sản xuất độc lập với nhau to nên những lợi ích khác nhau
! buộc các chủ thể kinh tế fai trao đổi với nhau thông qua hình thức hàng hoá
! xuất hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về sở hữu
! là điều kiện đủ để nền sản xuất hàng hoá ra đời và phát triển
2. Phân ch 2 thuộc nh của hàng hoá
a. Khái niệm hàng h: hàng hoá là sản phẩm của lao động, co thể thomãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi và mua bán. Hàng hoá có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.
b.2 thuộc nh của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng của hàng hoá:
+ giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của sản phẩm, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
Nhu cầu đó thể là nhu cầu vật chất, nhu cầu về nh thần, thể nhu cầu về êu dùng cá nhân hoặc
nhu cầu cho sản xuất.
+ Đặc điểm:
! giá trị sử dụng của hàng hoá là phạm trù vĩnh viễn
! chỉ được thể hiện trong việc sử dụng hay êu dùng
! nhằm đáp ứng nhu cầu của người mua
! nền sản xuất ngày càng phát triển, khoa học- công nghệ ngày càng hiện đại, càng giúp con người phát hiện
thêm về các giá trị sử dụng của hàng hoá đó.
- Giá trị của hàng hoá
+ giá trị của hàng hoá cần xem xét giá trị trao đổi
+ giá trị là lao động của người sản xuất kết nh trong hàng hoá + đặc điểm:
! biểu hiện qua mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hoá ! là phạm trù lịch sử
+ giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung và là cơ sở của trao đổi.
3. Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hoá = Vì sao hàng hoá có hai thuộc nh ?
a.Lao động cụ th
- Lao động cụ thể là lao động ích dưới 1 hình thức sản xuất cụ thcủa những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định
- Mỗi lao động cụ thcó mục đích, đối tượng lao động, công cụ phương pháp lao động riêng nên
kết quả riêng
- Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
- Các loại lao động cụ thể khác nhau tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau
- Phân ng lao động ngày càng phát triển, xã hội ngày càng nhiều ngành, nghề khác nhau, các hình thức
lao động ngày càng phong phú, đa dạng nên có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
b.Lao động trừu tượng
Lao động trừu tượng là lao động xã hội của những người sản xuất hàng hoá không kể đến các hình thức
cụ thcủa nó; đó hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh,
trí óc
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá
- Giá trị hàng hoá là lao động trừu tượng của người sản xuất kết nh trong hàng hoá.
Là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau.
lOMoARcPSD| 61431571
-
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá ?
- Lượng giá trị của hàng hoá là lượng lao động hao phí để tạo ra sản phẩm a.Năng suất lao động
- Năng suất lao động là năng lực sản xuất ra sản phẩm của người lao động, được nh bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vthời gian hay số ợng thời gian hao phí trong 1 đơn vị sản xuất.
- Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm thời gian hao phí lao động cần thiết trong 1 đơn vị hàng hoá.
Do vậy, năng suất tăng động tăng thì sẽ làm giảm lượng giá trị trong 1 đơn vị hàng hoá.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:
+ trình độ khéo léo trung bình của người lao động
+ mức phát triển của khoa học và cách áp dụng quy trình khoa học vào quy trình công nghệ
+ điều kiên tự nhiên
+ sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất + quy mô và
hiệu xuất của liệu sản xut b.Tính chất phức tạp của
lao động
- Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi quá trình đào tạo 1 cách lao động, chuyên sâu về chuyên
môn, kĩ năng để có thể thao tác được
- Lao động phức tạp lao động cần qua đào tạo về năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định
- Trong cùng 1 đơn vị lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản
đơn. Lao động phức tạp cũng là lao động giản đơn được nhân bội lên.
c.So sánh năng suất lao động với cường độ lao động
- ờng độ lao động là mức độ khẩn trương, ch cực của hoạt động của lao động trong sản xuất
- Tăng CĐLĐ tăng mức độ khẩn trương, ch cực của hoạt động lao động. Trong chừng mực xét riêng của
CĐLĐ, việc tăng cường độ lao động làm cho tổng sản phẩm tăng. Tổng lượng giá trị của tất cả hàng hoá
gộp lại tăng lên. Song lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết hao phí sản xuất ra 1 đơn vhàng
hoá không thay đổi.
- Yếu tố ảnh hưởng đến CĐLĐ: sức khoẻ, thể chất, tâm lí, trình độ tay nghề, kỉ luật lao động,……
5. Phân ch nội dung, yêu cầu và tác động của quy luật giá trị ? a.Nội dung và yêu cầu
- Quy luật giá trị quy luật kinh tế bản trong sản xuất hàng hoá. đâu sản xuất trao đổi hàng
hoá thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất trao đổi hành hoá phải ến hành dựa trên cơ sở của hao phí lao
động xã họi cần thiết.
+ sản xuất, lượng giá trị của 1 hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
+ trao đổi, ến thành theo nguyên tắc ngang hàng, ly giá trị xã hội làm sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
- Quy luật giá trị hoạt động phát huy tác dụng thông qua giá cả xung quanh giá trị, dưới sự tác động
của cung-cầu
b.Tác động của quy luật giá trị
Điều hiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
+ Điều ết sản xuất: trong sản xuất, thông qua sự biến động của giá cả, người sản xuất sẽ biết được nh
hình cung-cầu của hàng hoá đó quyết định phương hướng sản xuất. (cung=cầu thì ếp tục sản xuất,
cung<cầu thì mở rộng sản xuất và cung>cầu thì thu hẹp sản xuất)
+ Lưu thông hàng hoá: điều ết giá cả thấp đến giá cả cao, từ cung lơn hơn cầu đến cung nhỏ hơn cầu…..
giúp cho phân phôi nguồn hàng hoá hợp lí giữa các vùng và các khu vực.
- Kích thích cải ến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
+ Hàng hoá được trao đổi theo giá trị xã hội. người sản xuất giá trị các biệt nhỏ hơn giá trị xã hội, khi bán
theo giá trị xã hội sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn và ngược lại
+ Biện pháp: cải ến thuật, áp dụng công nghệ mới, đổi mới quản lí, nâng cao tay nghề, thực hành ết
kiệm
+ người sản xuất không ngừng tăng chất lượng phục vụ, quảng cáo, tổ chức khâu bán hàng… làm cho
quá trình lưu thông hiệu quả cao hơn, thanh chóng và thuận ện hơn.
lOMoARcPSD| 61431571
-
- Phân hoá những người sản xuất thành những người giàu- nghèo
+ những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí biệt thấp hơn
hao phí xã hội
+ những người ó hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất kém thì hao phí các biệt cao hơn hao phí xã hội.
Tóm lại, quy luật giá trị vừa tác dụng đào thải cái lạc hậu, lỗi thời, ch thích sự ến bộ, làm cho lực
lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa tác dụng lựa chọn, đánh giá người sản xuất, bảo đẩm sự bình
đẳng. có tác động khách quan trên thị trường.
6. Phân ch hàng hoá sức lao động
a.Khái niệm
- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và nh thần tồn tại trong cơ thể,
trong 1 con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra 1 giá trị sử dụng
nào đó.
b.Hai điều kiện để sức lao động thành hàng hoá
- Người lao động tự do về thân thể, quyền sở hữu sức lao động của mình bán sức lao động y
trong khoảng thời gian nhất định.
- Người lao động không có đủ tư liệu sinh hoạt để sản xuất không có của cải c.Thuộc nh của hành hoá
sức lao động
- Giá trị của hàng hoá sức lao động
+ do lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
+ chỉ tồn tại trong năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực đó người lao động phải êu dùng
1 lượng tư liệu sản xuất nhất định
+ thời gian lao động xã hội cần thiếể tái sản xuất ra sức lao động sẽ được quy thành thời gian lao động
hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt y + do các bộ phận hợp thanh:
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
! phí tổn đào tạo người lao động
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động_
+ bao hàm yếu tố nh thần, lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng quốc gia, trình đô văn hoá,…
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động:
+ nhằm mục đích thoả mãn như cầu của người mua
+ thể hin ở trình độ êu dùng sức lao động
+ trong quá trình lao động, sức lao động tạo ra 1 lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, phẩn giá trị dôi
ra được gọi là giá trị thặng dư
d.Ý nghĩa việc nghiên cứu lí luận hhsld
Vạch ra nguồn gốc của giá trị thặng dư, đó là lao động không công của công nhân làm thuê tạo ra trong
quá trình sản xuất và bị nhà tư bản chiếm đoạt
- Chỉ rõ bản chất của xã hội tư bản đó là bôc lột sức lao động của người làm thuê.
- Chỉ ra hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
- Chra nguồn gốc, bản chất của ch luỹ bản..vậy lí luận hhsld chỉ ra quá trình phát sinh, phát trin
và diệt vong của chủ nghĩa tư bản.
7. Vì sao hàng hoá sức lao động lại đặc biệt ?
- Giá trị của hàng hoá sức lao động
+ do lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
+ chỉ tồn tại trong năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực đó người lao động phải êu dùng
1 lượng tư liệu sản xuất nhất định
+ thời gian lao động xã hội cần thiết kl;để tái sản xuất ra sức lao động sẽ được quy thành thời gian lao động
xã hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy + do các bộ phận hợp thanh:
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
! phí tổn đào tạo người lao động
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động_
lOMoARcPSD| 61431571
-
+ bao hàm yếu tố nh thần, lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng quốc gia, trình đô văn hoá,…
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động:
+ nhằm mục đích thoả mãn như cầu của người mua
+ thể hin ở trình độ êu dùng sức lao động
+ trong quá trình lao động, sức lao động tạo ra 1 lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, phẩn giá trị dôi
ra được gọi là giá trị thặng dư
8. Phương pháp so sánh giá trị thặng dư ( so sánh gtr tương đối và giá trị tuyệt đối) ?
a.Giá trị thặng dư tuyệt đối
- giá trị thặng dư thu đưc do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu; trong khi năng
suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động không thay đổi
- Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hoá sức lao động phải m mọi cách kéo dài ngày lao động
và tăng cường độ lao động
- Ngày lao động chu ảnh hưởng về mặt sinh nên không thể kéo dài ngay bằng tự nhiên, còn cường độ
lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu đựng của con người. Hơn nữa người lao động còn đòi
rút ngắn thời gian lao động
b.Giá trị thặng dư tương đối
- Là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo dài ngày lao động thặng
dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc rút gn.
- Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu thì phải giảm giá trị sức lao động( giảm giá trị các liệu sinh
hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sản xuất sức lao động) do đó phải ng năng suất lao động trong các
ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt các ngành sản xuất ra liệu sản xuất để chế tạo ra liệu sinh
hoạt đó c.Ý nghĩa
- Nếu gạt bỏ mục đích và nh chất tư bản thì 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nói trên thì nhất là
PPSXGTTD tương đối tác động mạnh mẽ làm tăng năng suất lao động, cải ến thuật, quản sản
xuất thức đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế
- Cùng với sự phát triển CMCN 4.0, năng suát lao động sẽ ến tới rút ngắn thời gian lao động trong ngày
trong tuần cho người loa động, tạo điềukienej đcon người phát triển toàn diện, thực hiện mục đích
của mô hình kinh tế thtrường định hướng xã hội Việt Nam là “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”.
lOMoARcPSD| 61431571
9. Độc quyền
a. Khái niệm: độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và
êu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định ra giá cả độc quyền nhằm thu lợi nhuân độc quyền cao.
b.Nguyên nhân hình thành độc quyền - Sự phát triển
của lực lượng sản xuất:
+ tác động của ến bkhoa học- thuật đòi hỏi các doanh nghiệp phải ứng dụng những ến bộ thuật
mới vào sản xuất kinh doanh và phải có nguồn vốn lớn vì vậy các doanh nghiệp phải đẩy nhanh quá trình
ch tụ và tập trung sản xuất, hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn.
+ cuối thế kỉ 19, những thành tựu khoa hc – kĩ thuật mới xuất hiện như lò luyện kim mới, các máy móc ra
đời, những phương ện vận tải mới xuất hiện đã xuất hiện những nganh sản xuất mới, thúc đẩy tăng
năng suất lao động, tăng khả năng ch luỹ tư bản và tập trung sản xuất
+ sự tác động của các quy luật kinh tế thị trường: quy luật giá trị thặng dư, quy luật ch luỹ ngày càng mạnh
mẽ
- Quan hệ cạnh tranh
+ cạnh tranh làm cho các doanh nghiệp vừa nhỏ phá sản còn tồn tại các doanh nghiệp lớn nhưng cũng
đã dần bị suy yếu
+ để ếp tục sản xuất thì các doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường ch tụ, tập trung sản xuất, liên kết
với nhau thành các doanh nghiệp có quy mô lớn
- Khủng hoảng và sự phát triển của hệ thng n dụng
+ cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1873 toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa làm phá sản doanh nghiệp vừa và
nhỏ; các doanh nghiệp lớn còn tồn tại hình thành các doanh nghiệp độc quyền
+ sự phát triển của hệ thống n dụng làm đòn by mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất; nhất lag hình
thành và phát triển các công ty cổ phần
Như vậy, khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, họ có thể ấn định giá cả độc quyền mua, độc quyền bán để
thu lợi nhuận cao
c.Đặc điểm kinh tế (5)
1. Các tổ chức độc quyền có quy mô ch tụ và tập trung sản xuất
- Sự ch tụ và tập trung sản xuất đếm mức cao, trực ếp dẫn đến hình thành các tổ chức độ quyn
- Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền hoá, các tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết ngang và dần
chuyển sang xu hướng theo liên kết dọc
- Vê mặt lịch sử, các hình thức tổ chức độc quyền bản từ thấp đến cao: cartel, syndicate, trust,
consorum
2. Sức mạnh của các tổ chức độ quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- Song song với quá trình ch tụ tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân hàng cũng diễn ra
quá trình ch tụ, tập trung dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng
- Sự xuất hiện của các tổ chức độc quyền trong ngân hàng đã làm cho ngân hàng có vai trò mới: từ trung
gian trong thanh toán và n dụng thì nay đã khống chế mọi hoạt động kinh tế- xã hội
- Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa các tổ chức độc quyền trong ngân hàng với các tổ chc
độc quyền trong công nghiệp
- Sự phát triển của tư bản tài chính dần dàn hình thành một nhóm nhnhững nhà tư bản kếch xù chi phối
về mặt kinh tế, chính trị của toàn xã hội
3. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Kn: xuất khẩu tư bản là xuát khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích thu được giá trị thặng dư và các
nguồn lợi nhuận khác ở các nước xuất khẩu tư bản
- Xuất khẩu tư bản có thể thực hiện dưới hình thức trực ếp và gián ếp
+ trực ếp hình thức xuất khẩu bản để y dựng những nghiệp mới hoặc mua lại những nghiệp
đang hoạt động ở ớc nhận đầu tư trực ếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành 1 chi nhánh
của công ty mẹ ở chính quốc
+ gián ếp là hình thức thông qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cố phiếu, trái phiếu…và thông
qua các định chế tài chính trung gian khác nhà đâu tu không trực ếp tham gia quản hoạt động đầu
4. Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
lOMoARcPSD| 61431571
- Quá trình ch tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về quy mô và phạm vi
tất yếu dẫn tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tue bản độc quyền hình thành các độc
quyn quốc tế
- Cạnh tranh khốc liệt dẫn đến xu hướng thoả hiệp, kí kết các hiệp định, để củng cố địa vị độc quyền
- Hình thành các liên minh độc quyền dưới dạng cartel, syndicate, trust quốc tế
5. Lôi kéo, thúc đy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức để bảo vệ
lợi ích độc quyền
- Do sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều của các cường quốc tư bản tất yếu dẫn đến cuộc đấu
tranh đòi lại lãnh thổ thế gii. đó là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cuộc chiến tranh, thậm
chí chiến tranh thế giới
- Tnhững năm 50 của thế kỉ 20, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã làm sụp đổ và tan
rã hệ thống thuộc địa kiểu cũ, các ường quốc tư bản chuyển sang thi hành chính sách thực dân mới
5 đặc điểm kinh tế đều mối quan hẹ chặt hẽ với nhau, nói lên bản chất sự thống trị của bản độc
quyn. đó cũng biểu hiện của phương thức thực hiện lợi ích của tập đoàn độc quyền trong giai đoạn
phát triển độc quyền của chủ nghĩa tư bản
d.Phân biệt xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá
a. Giống nhau
- Đều là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
- Đều có mục đích chung là chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản
- Đều mở rộng quan hệ sản xuất, tác động tới nền kinh tế, thúc đẩy qtrình sản xuất chuyển kinh tế tự
cung tự cấp thành kinh tế hàng hoá, thúc đẩy sự chuyển biến cơ cấu kinh tế thuần nông thành cơ cấu kinh
tế nông- công nghiệp b. Khác nhau
lOMoARcPSD| 61431571
Điều kiện
dụng
nh
ng hậu quả nặng nề
10. Độc quyền nhà nước
a. Khái niệm:
- Độc quyền nhà nước kiểu độc quyèn trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên sở duy trì sức
mạnh của các tổ chức độc quyền những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật
chất cho sức mạnh vật chất nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị- xã hội
ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kì lịch sử
b. Đặc điểm kinh tế
- Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
+ sự kết hợp về nhân sự được thực hiện thông qua các đảng phái, chính âccs đảng phái này đã tạo cho
bản độc quyền một cơ sxã hội để thực hiên sự thống trị ếp yucj xây dựng đội ngũ công chức cho
bộ máy nhà nước
+ đứng sau các đảng phái các hội chủ các nghiệp độc quyền, các hội chủ các nghiệp thông qua các
đảng phái của giai cấp tư sản, cung cấp kinh phí cho các đảng , quyết định về mặt nhân sự và đường lối
chính trị, kinh tế của các đảng, tham gia vào việc thành lập bộ máy nhà nước ở các cấp
+ thông qua các hội chủ, 1 mặt các đại biểu của các tổ chức độc quyền tham gia vào bộ máy nhà nước với
những cương vị khác nhau, mặt khác các quan chức và nhân viên chính phủ được cài cắm vào ban quản
trcủa các tổ chức độc quyền, nắm giữ những chức vụ trọng yếu chính thứ hoc danh dự, hoặc thành
những người đỡ đầu cho các tổ chức độc quyền
- Sự hình thành và phát triển sơ hữu nhà nước
+ là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư bản độc quyền có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư
bản độc quyền nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của chủ nghĩa tư bản
+ biểu hiện: tăng lên và tăng cường mối quan hệ giữa sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân
xu
t khẩu hàng hoá
Xu
t khẩu tư bản
th
Bn chBtán hàng hoá ra thị trường nước ngoài để c hiện giá
trị và giá trị thặng dư
Xu
t khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục
đích bóc lột giá trị thng dư ở các nước nhập khẩu
t
ư bản
lột
đổi
Mc đícthh đoạn để các nước tư bản ến hành bóc các nước
chậm phát triển thông qua t không ngang giá các
Th đon để các nước tư bản ến hành bóc lột giá trị thng dư
các nước nhập khẩu tư bản bằng rao h xktb cho vay
1
về
các
th
họ
đi
lại t
số ớc đang phát triển, họ nhu c
vốn để đầu tư đổi mới kĩ thuật. khi mộ c có điều
kiện tự nhiên, khkt.. hơn hẳ
ớc khác thì hao phí lao động xã hộ
p -> giá cả hàng hoá thấp, hàng hoá t c cạnh
tranh cao-> lợi nhuận ko nhiề
sẽ m cách xuâts khẩu sang các nước
u kiện sản xuất kém hơn mình để ma suất lợi
nhuận cao.
Mt số ớc lạc hậu về kinh tế hiện đang thiếu tưầu bản, mt
khác ền lương thấp và nguyên liệu rẻt n
i sẽ
rong
u-> có
ng
t
-Đư
và l
-Là
Kết lu-n m cho quan hthương mại giữa cácnướ rên thế
giới gắn kết lại với nhau ợc lợi cho cả c xut
khẩu hàn ợi cho nước nhập khẩu hàng hoá
m cho nước nhập khẩu phụ thuc
c xuất khẩu nhiều
r
g ho
qu
vào
-là
m cho quan hệ sntbcn phát triển và mở rộng a trên đa
bàn quốc tế
thúc đẩy nhanh qía trình phân công lao động vàá ốc tế h
đời sống kinh tế của nhiều
c m cho quá trình cnh,hđh ở các nước nhập
kh
u phát triển nhanh chóng
-để
lại trong cac quốc gia nhập khẩu tư bản
lOMoARcPSD| 61431571
+ hình thức: xây dụng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách, quốc hữu hoá các doanh nghiệp tư
nhân bằng cách mua lại….
+ chức năng: mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo đảm địa bàn rộng rộng cho sự phát triển độc quyền.
tạo đièu kiện thuân lợi cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức độc quyền đầu tư vào ngành sản xuất
kinh doanh khác nhau. Làm chỗ dựa cho sự điều ết kinh tế nhà nước theo chương trình nhất định
+ thể hin việc nhà nước chủ động mở rộng thị trường trong nước bằng việc bao mua sản phẩm của
các doanh nghiệp độc quyền thông qua những hợp đồng được kí kết
- Độc quyền nhà nước trở thành công cđể nhà nước điều ết nền kinh tế + thực hiện dưới
nhiều hình thức: hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn..
+ nhà nước sản điều ết kinh tế và thực hiện chính sách kinh tế thông qua các công cụ chyếu ngân
sách, thuế…
+ bộ máy điều ết kinh tế: lập pháp, hành pháp, tư pháp và về mặt nhân sự có sự tham gia của những
đại biểu của tập đoàn độc quyền lớn và các quan chức nhà nước
+ chế điều ết kinh tế độc quyền nhà nước là sự dung hợp 3 cơ chế: thị trường, độc quyền tư nhân
điều ết của nhà nước, nhằm phát huy ch cực hạn chế mặt êu cực để phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư
bản độc quyền
11. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội và các yếu tố khách quan
a. Khái niệm: là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng
ớc xác lập 1 xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều ết của
nhà nước do đảng cộng sản VN lãnh đạo
b. Yếu tố khách quan
- Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với xu hướng phát triển khách quan
của VN trong bối cảnh hiện nay
lOMoARcPSD| 61431571
+ Sự phát triển kinh tế hàng hóa theo các quy luật tất yếu đạt tới trình độ kinh tế thị trường, đó là nh quy
luật. Việt Nam, các điều kiện cho hình thành và phát triển kinh tế hàng hóa luôn tồn tại. Do đó, sự hình
thành kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách quan.
+ Thực ễn lịch sử cho thấy, mặc dù kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa đã đạt tới giai đoạn phát trin
khá cao phồn thịnh ở các nước tư bản phát triển, nhưng những mâu thuẫn vốn có của nó không thể
nào khắc phục được trong lòng xã hội bản. Nền kinh tế thị trường TBCN đang có xu hướng tự ph
định, tự ến hóa.. + Nhân loại muốn ếp tục phát triển không chỉ dừng lại kinh tế thtrường TBCN.
Sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN của Việt Nam là phù hợp với xu thế của thời
đại và đặc điểm phát triển của đất nước.
- Do nh ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển
+ Kinh tế thị trường là phương thức phân bố nguồn lực hiệu quả; là động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển nhanh chóng luôn phát triển theo hướng năng động, kích thích ến bkỹ thuật-công nghệ,
nâng cao NSLĐ, chất lượng sản phẩm và giá thành hạ.
+ Sự phát triển của kinh tế thị trường không hề mâu thuẫn với mục êu của CNXH; là lựa chọn cách làm,
ớc đi đúng quy luật kinh tế khách quan, là phương ện cần thiết để đi đến mục êu CNXH nhanh và
có hiệu quả.
+ Tuy nhiên, cần chú ý tới những thất bại khuyết tật của thị trường để sự can thiệp, điều ết kịp
thời của nhà nước pháp quyền XHCN.
- hình kinh tế thtrường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
+ Phấn đấu vì mục êu dân giàu, ớc mạnh, hội dân chủ, công bằng, văn minh khát vọng của nhân
dân Việt Nam.
+ Nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN về thực chất là quá trình phát triển "rút ngắn" của lịch
sử, chứ không phải "đốt cháy" giai đoạn.
+ Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN sẽ phá vỡ nh chất tự cấp, tự túc của nền kinh tế, đẩy
mạnh phân công lao động, phát triển ngành nghề..
+ Khẳng định, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là bước đi quan trọng nhằm xã
hội hóa nền sản xuất hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhlên sản xuất lớn, là bước
quá độ để đi lên CNXH.
12. Nêu đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở VN
a. Về mục êu
- hướng phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ svật chất- kĩ thuật của CNXH, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- VN đang ở chặng đầu của thời kì quá độ lên CNXH, lực lượng sản xuất còn yếu kém, lạc hậu nên việc sử
dụng chế thtrường cùng các hình thức phương pháp quản của kinh tế thtrường kích thích
sản xuất, khuyến khích năng động, sáng tạo.
b. Về quan hệ sản xuất và thành phần kinh tế
- Sở hữu được hiểu là quan hgiữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất trên
sở chiếm hữu nguồn nhân lực của quá trình sản xuất kết quả lao động tương ứng của quá trình sản
xuất và tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định
- Nội dung kinh tế và nội dung pháp lí của sở hữu thống nhất biện chứng trong 1 chỉnh thể. Nội dung pháp
lí là hình thức để thực hiện lợi ích 1 cách chính đáng. Do đó, trong thực tế, việc thúc đẩy phát triển quan
hệ sở hữu tất yếu cần chú ý tới khía cạnh pháp lí hay cũng như khía cạnh kinh tế của sở hữu
- Là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu và nhiều tành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một trong những động lực quan trọng
c. Quan hệ quản lí nền kinh tế
- Nhà nước quản lí thực hành chế quản lí là nhà nước pháp quyền xhcn của nhân dân, do dân, vì dân
ới sự lãnh đạo của ĐCS, chịu sự giám sát của nhân dân
- Đảng lãnh đạo thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế- xã hội và các chủ trương, quyết sách
lớn trong từng thời kì phát triển, là yếu tố quan trọng bảo đảm nh định hướng xã hội chủ nghĩa
d. Quan hệ phân phối
lOMoARcPSD| 61431571
- Thực hiện phân phối công bằng các yếu tố sản xuất, ếp cận sử dụng các hội và điều kiện phát triển
của mọi chủ thkinh tế để ến tới y dựng xã hội mọi người đều giàu , đồng thời phân phối làm ra
kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế thông qua an sinh và phúc lợi xã hội
- Thực hiện nhiều hình thức phân phối ở VN sẽ có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ến bộ xã hội,
góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho mọi tângf lớp ndan
- Trong các hình thức phân phối đó, phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi
là những hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền kinh tế thi trường
e. Quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
- Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội là đặc trưng phản ánh thuộc nh quan trọng mang nh định
ớng XHCN, bởi ến bộ công bằng xã hội vừalaf điều kiênhj bảo đảm cho sự phát triển bền vững
nền kinh tế, vừa là mục êu thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xhcn mà chúng ta phải thực hiện hoá
từng bước trong suốt thời kì quá độ lên xhcn
Là sự kết hợp về mặt ch cực, ưu diểm của kinh tế thj trường với bản chất ưu việt của cnxh để ớng tới
một nền kinh tế thtrường hiện đại, văn minh. Tuy nhiên đang trong quá trình hình thành và phát trin
tất cả sẽ bộc lộ nhiều yếu kém cần khắc phục và hoàn thiện.
13. CÔNG NGHIỆP HOÁ – HIỆN ĐẠI HOÁ
a. Khái niệm
- CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản
kinh tế- hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phbiến sức lao động
với công nghệ, phương ện, phương pháp ên ến hiện đại, dựa trên sự phát triển của CN ến bộ
khoa học- công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
b. Tính tất yêu
- luận thực ễn cho thấy, CNH quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất hội
mọi quốc gia đều phải trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau
- Đối với các nươcs trên nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như VN, y dựng sở
vật chất- kĩ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua
CNH, HĐH
c. Nội dung
- Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyn đổi từ nền sản xuất- xã hội lạc hậu sang ến bộ: các
điều kiện chủ yếu cần có: tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực; môi trường quốc tế thuận lợi và trình
độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội văn minh của người dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sx-kt lạc hậu sang hiện đại
14. HỘI NHẬP KINH TẾ
a. Khái niệm: là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa
trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
b. Tính tất yếu
- Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế
- Hội nhập kinh tế quốc tế phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất các nước đang kém
phát triển trong điều kiện hiện nay
c. Tác động -
Tích cực
+ tạo điều kiện mrộng thị trường, ếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
ớc
+ tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hoá, chính tri, củng cố an ninh- quốc phòng
- Tiêu cực
+ gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế ở VN gặp khó khăn
+ gia tăng sự phthuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài
+ phân phối không công bằng về lợi ích và rủi ro cho các nước
+ tạo 1 số thách thức đối với quyền lự nhà nước
+ tăng nguy cơ nh trạng khủng bố quốc tế

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61431571
1. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá
- Khái niệm sản xuất hàng hoá: sxhh là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra
sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán. - Điều kiện ra đời:
+ Phân công lao động xã hội:
! phân công lao động trong xã hội là sự phân chia về các ngành, các lĩnh vực khách nhau để tạo ra sự chuyên
môn hoá của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau
! là cơ sở của trao đổi hàng hoá
+ sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
! làm cho những người sản xuất độc lập với nhau tạo nên những lợi ích khác nhau
! buộc các chủ thể kinh tế fai trao đổi với nhau thông qua hình thức hàng hoá
! xuất hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về sở hữu
! là điều kiện đủ để nền sản xuất hàng hoá ra đời và phát triển
2. Phân tích 2 thuộc tính của hàng hoá
a. Khái niệm hàng hoá: hàng hoá là sản phẩm của lao động, co thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi và mua bán. Hàng hoá có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể.
b.2 thuộc tính của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng của hàng hoá:
+ giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của sản phẩm, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
Nhu cầu đó có thể là nhu cầu vật chất, nhu cầu về tinh thần, có thể nhu cầu về tiêu dùng cá nhân hoặc nhu cầu cho sản xuất. + Đặc điểm:
! giá trị sử dụng của hàng hoá là phạm trù vĩnh viễn
! chỉ được thể hiện trong việc sử dụng hay tiêu dùng
! nhằm đáp ứng nhu cầu của người mua
! nền sản xuất ngày càng phát triển, khoa học- công nghệ ngày càng hiện đại, càng giúp con người phát hiện
thêm về các giá trị sử dụng của hàng hoá đó. - Giá trị của hàng hoá
+ giá trị của hàng hoá cần xem xét giá trị trao đổi
+ giá trị là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá + đặc điểm:
! biểu hiện qua mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất, trao đổi hàng hoá ! là phạm trù lịch sử
+ giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nội dung và là cơ sở của trao đổi.
3. Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hoá = Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính ?
a.Lao động cụ thể
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới 1 hình thức sản xuất cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
- Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng lao động, công cụ và phương pháp lao động riêng nên có kết quả riêng
- Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
- Các loại lao động cụ thể khác nhau tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau
- Phân công lao động ngày càng phát triển, xã hội ngày càng nhiều ngành, nghề khác nhau, các hình thức
lao động ngày càng phong phú, đa dạng nên có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
b.Lao động trừu tượng
Lao động trừu tượng là lao động xã hội của những người sản xuất hàng hoá không kể đến các hình thức
cụ thể của nó; đó là hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc
- Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá
- Giá trị hàng hoá là lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá.
Là cơ sở để so sánh, trao đổi các giá trị sử dụng khác nhau. lOMoAR cPSD| 61431571 -
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá ?
- Lượng giá trị của hàng hoá là lượng lao động hao phí để tạo ra sản phẩm a.Năng suất lao động
- Năng suất lao động là năng lực sản xuất ra sản phẩm của người lao động, được tính bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí trong 1 đơn vị sản xuất.
- Năng suất lao động tăng lên sẽ làm giảm thời gian hao phí lao động cần thiết trong 1 đơn vị hàng hoá.
Do vậy, năng suất tăng động tăng thì sẽ làm giảm lượng giá trị trong 1 đơn vị hàng hoá.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:
+ trình độ khéo léo trung bình của người lao động
+ mức phát triển của khoa học và cách áp dụng quy trình khoa học vào quy trình công nghệ + điều kiên tự nhiên
+ sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất + quy mô và
hiệu xuất của tư liệu sản xuất b.Tính chất phức tạp của lao động
- Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo 1 cách lao động, chuyên sâu về chuyên
môn, kĩ năng để có thể thao tác được
- Lao động phức tạp là lao động cần qua đào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định
- Trong cùng 1 đơn vị lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản
đơn. Lao động phức tạp cũng là lao động giản đơn được nhân bội lên.
c.So sánh năng suất lao động với cường độ lao động
- Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động của lao động trong sản xuất
- Tăng CĐLĐ là tăng mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động. Trong chừng mực xét riêng của
CĐLĐ, việc tăng cường độ lao động làm cho tổng sản phẩm tăng. Tổng lượng giá trị của tất cả hàng hoá
gộp lại tăng lên. Song lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết hao phí sản xuất ra 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi.
- Yếu tố ảnh hưởng đến CĐLĐ: sức khoẻ, thể chất, tâm lí, trình độ tay nghề, kỉ luật lao động,……
5. Phân tích nội dung, yêu cầu và tác động của quy luật giá trị ? a.Nội dung và yêu cầu
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản trong sản xuất hàng hoá. ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng
hoá thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hành hoá phải tiến hành dựa trên cơ sở của hao phí lao
động xã họi cần thiết.
+ sản xuất, lượng giá trị của 1 hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.
+ trao đổi, tiến thành theo nguyên tắc ngang hàng, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
- Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua giá cả xung quanh giá trị, dưới sự tác động của cung-cầu
b.Tác động của quy luật giá trị
Điều hiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
+ Điều tiết sản xuất: trong sản xuất, thông qua sự biến động của giá cả, người sản xuất sẽ biết được tình
hình cung-cầu của hàng hoá đó và quyết định phương hướng sản xuất. (cung=cầu thì tiếp tục sản xuất,
cungcầu thì thu hẹp sản xuất)
+ Lưu thông hàng hoá: điều tiết giá cả thấp đến giá cả cao, từ cung lơn hơn cầu đến cung nhỏ hơn cầu…..
giúp cho phân phôi nguồn hàng hoá hợp lí giữa các vùng và các khu vực.
- Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
+ Hàng hoá được trao đổi theo giá trị xã hội. người sản xuất giá trị các biệt nhỏ hơn giá trị xã hội, khi bán
theo giá trị xã hội sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn và ngược lại
+ Biện pháp: cải tiến kĩ thuật, áp dụng công nghệ mới, đổi mới quản lí, nâng cao tay nghề, thực hành tiết kiệm
+ người sản xuất không ngừng tăng chất lượng phục vụ, quảng cáo, tổ chức khâu bán hàng… làm cho
quá trình lưu thông hiệu quả cao hơn, thanh chóng và thuận tiện hơn. lOMoAR cPSD| 61431571 -
- Phân hoá những người sản xuất thành những người giàu- nghèo
+ những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí biệt thấp hơn hao phí xã hội
+ những người ó hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất kém thì hao phí các biệt cao hơn hao phí xã hội.
Tóm lại, quy luật giá trị vừa có tác dụng đào thải cái lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ, làm cho lực
lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa có tác dụng lựa chọn, đánh giá người sản xuất, bảo đẩm sự bình
đẳng. có tác động khách quan trên thị trường.
6. Phân tích hàng hoá sức lao động a.Khái niệm
- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể,
trong 1 con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra 1 giá trị sử dụng nào đó.
b.Hai điều kiện để sức lao động thành hàng hoá
- Người lao động có tự do về thân thể, có quyền sở hữu sức lao động của mình và bán sức lao động ấy
trong khoảng thời gian nhất định.
- Người lao động không có đủ tư liệu sinh hoạt để sản xuất và không có của cải c.Thuộc tính của hành hoá
sức lao động
- Giá trị của hàng hoá sức lao động
+ do lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
+ chỉ tồn tại trong năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực đó người lao động phải tiêu dùng
1 lượng tư liệu sản xuất nhất định
+ thời gian lao động xã hội cần thiếtđể tái sản xuất ra sức lao động sẽ được quy thành thời gian lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy + do các bộ phận hợp thanh:
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
! phí tổn đào tạo người lao động
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động_
+ bao hàm yếu tố tinh thần, lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng quốc gia, trình đô văn hoá,…
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động:
+ nhằm mục đích thoả mãn như cầu của người mua
+ thể hiện ở trình độ tiêu dùng sức lao động
+ trong quá trình lao động, sức lao động tạo ra 1 lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, phẩn giá trị dôi
ra được gọi là giá trị thặng dư
d.Ý nghĩa việc nghiên cứu lí luận hhsld
Vạch ra nguồn gốc của giá trị thặng dư, đó là lao động không công của công nhân làm thuê tạo ra trong
quá trình sản xuất và bị nhà tư bản chiếm đoạt
- Chỉ rõ bản chất của xã hội tư bản đó là bôc lột sức lao động của người làm thuê.
- Chỉ ra hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
- Chỉ ra nguồn gốc, bản chất của tích luỹ tư bản..vì vậy lí luận hhsld chỉ ra quá trình phát sinh, phát triển
và diệt vong của chủ nghĩa tư bản.
7. Vì sao hàng hoá sức lao động lại đặc biệt ?
- Giá trị của hàng hoá sức lao động
+ do lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
+ chỉ tồn tại trong năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực đó người lao động phải tiêu dùng
1 lượng tư liệu sản xuất nhất định
+ thời gian lao động xã hội cần thiết kl;để tái sản xuất ra sức lao động sẽ được quy thành thời gian lao động
xã hội cần thiết để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy + do các bộ phận hợp thanh:
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
! phí tổn đào tạo người lao động
! giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con của người lao động_ lOMoAR cPSD| 61431571 -
+ bao hàm yếu tố tinh thần, lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng quốc gia, trình đô văn hoá,…
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động:
+ nhằm mục đích thoả mãn như cầu của người mua
+ thể hiện ở trình độ tiêu dùng sức lao động
+ trong quá trình lao động, sức lao động tạo ra 1 lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, phẩn giá trị dôi
ra được gọi là giá trị thặng dư
8. Phương pháp so sánh giá trị thặng dư ( so sánh gtr tương đối và giá trị tuyệt đối) ?
a.Giá trị thặng dư tuyệt đối
- Là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu; trong khi năng
suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động không thay đổi
- Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hoá sức lao động phải tìm mọi cách kéo dài ngày lao động
và tăng cường độ lao động
- Ngày lao động chịu ảnh hưởng về mặt sinh lí nên không thể kéo dài ngay bằng tự nhiên, còn cường độ
lao động cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu đựng của con người. Hơn nữa người lao động còn đòi
rút ngắn thời gian lao động
b.Giá trị thặng dư tương đối
- Là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian lao động tất yếu, do đó kéo dài ngày lao động thặng
dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc rút gọn.
- Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu thì phải giảm giá trị sức lao động( giảm giá trị các tư liệu sinh
hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sản xuất sức lao động) do đó phải tăng năng suất lao động trong các
ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu sinh
hoạt đó c.Ý nghĩa
- Nếu gạt bỏ mục đích và tính chất tư bản thì 2 phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nói trên thì nhất là
PPSXGTTD tương đối có tác động mạnh mẽ làm tăng năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật, quản lí sản
xuất thức đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế
- Cùng với sự phát triển CMCN 4.0, năng suát lao động sẽ tiến tới rút ngắn thời gian lao động trong ngày
và trong tuần cho người loa động, tạo điềukienej để con người phát triển toàn diện, thực hiện mục đích
của mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội ở Việt Nam là “ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. lOMoAR cPSD| 61431571
9. Độc quyền
a. Khái niệm: độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và
tiêu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định ra giá cả độc quyền nhằm thu lợi nhuân độc quyền cao.
b.Nguyên nhân hình thành độc quyền - Sự phát triển
của lực lượng sản xuất:
+ tác động của tiến bộ khoa học- kĩ thuật đòi hỏi các doanh nghiệp phải ứng dụng những tiến bộ kĩ thuật
mới vào sản xuất kinh doanh và phải có nguồn vốn lớn vì vậy các doanh nghiệp phải đẩy nhanh quá trình
tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn.
+ cuối thế kỉ 19, những thành tựu khoa học – kĩ thuật mới xuất hiện như lò luyện kim mới, các máy móc ra
đời, những phương tiện vận tải mới xuất hiện đã xuất hiện những nganh sản xuất mới, thúc đẩy tăng
năng suất lao động, tăng khả năng tích luỹ tư bản và tập trung sản xuất
+ sự tác động của các quy luật kinh tế thị trường: quy luật giá trị thặng dư, quy luật tích luỹ ngày càng mạnh mẽ - Quan hệ cạnh tranh
+ cạnh tranh làm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản còn tồn tại các doanh nghiệp lớn nhưng cũng đã dần bị suy yếu
+ để tiếp tục sản xuất thì các doanh nghiệp còn tồn tại phải tăng cường tích tụ, tập trung sản xuất, liên kết
với nhau thành các doanh nghiệp có quy mô lớn
- Khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng
+ cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1873 toàn bộ thế giới tư bản chủ nghĩa làm phá sản doanh nghiệp vừa và
nhỏ; các doanh nghiệp lớn còn tồn tại hình thành các doanh nghiệp độc quyền
+ sự phát triển của hệ thống tín dụng làm đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất; nhất lag hình
thành và phát triển các công ty cổ phần
Như vậy, khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, họ có thể ấn định giá cả độc quyền mua, độc quyền bán để thu lợi nhuận cao
c.Đặc điểm kinh tế (5)
1. Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung sản xuất
- Sự tích tụ và tập trung sản xuất đếm mức cao, trực tiếp dẫn đến hình thành các tổ chức độ quyền
- Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền hoá, các tổ chức độc quyền hình thành theo liên kết ngang và dần
chuyển sang xu hướng theo liên kết dọc
- Vê mặt lịch sử, các hình thức tổ chức độc quyền cơ bản từ thấp đến cao: cartel, syndicate, trust, consortium
2. Sức mạnh của các tổ chức độ quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- Song song với quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân hàng cũng diễn ra
quá trình tích tụ, tập trung dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng
- Sự xuất hiện của các tổ chức độc quyền trong ngân hàng đã làm cho ngân hàng có vai trò mới: từ trung
gian trong thanh toán và tín dụng thì nay đã khống chế mọi hoạt động kinh tế- xã hội
- Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa các tổ chức độc quyền trong ngân hàng với các tổ chức
độc quyền trong công nghiệp
- Sự phát triển của tư bản tài chính dần dàn hình thành một nhóm nhỏ những nhà tư bản kếch xù chi phối
về mặt kinh tế, chính trị của toàn xã hội
3. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Kn: xuất khẩu tư bản là xuát khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục đích thu được giá trị thặng dư và các
nguồn lợi nhuận khác ở các nước xuất khẩu tư bản
- Xuất khẩu tư bản có thể thực hiện dưới hình thức trực tiếp và gián tiếp
+ trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp
đang hoạt động ở nước nhận đầu tư trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành 1 chi nhánh
của công ty mẹ ở chính quốc
+ gián tiếp là hình thức thông qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cố phiếu, trái phiếu…và thông
qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đâu tu không trực tiếp tham gia quản lí hoạt động đầu tư
4. Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền lOMoAR cPSD| 61431571
- Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về quy mô và phạm vi
tất yếu dẫn tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tue bản độc quyền và hình thành các độc quyền quốc tế
- Cạnh tranh khốc liệt dẫn đến xu hướng thoả hiệp, kí kết các hiệp định, để củng cố địa vị độc quyền
- Hình thành các liên minh độc quyền dưới dạng cartel, syndicate, trust quốc tế
5. Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
- Do sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều của các cường quốc tư bản tất yếu dẫn đến cuộc đấu
tranh đòi lại lãnh thổ thế giới. đó là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cuộc chiến tranh, thậm
chí chiến tranh thế giới
- Từ những năm 50 của thế kỉ 20, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã làm sụp đổ và tan
rã hệ thống thuộc địa kiểu cũ, các ường quốc tư bản chuyển sang thi hành chính sách thực dân mới
5 đặc điểm kinh tế đều có mối quan hẹ chặt hẽ với nhau, nói lên bản chất sự thống trị của tư bản độc
quyền. đó cũng là biểu hiện của phương thức thực hiện lợi ích của tập đoàn độc quyền trong giai đoạn
phát triển độc quyền của chủ nghĩa tư bản
d.Phân biệt xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hoá a. Giống nhau
- Đều là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
- Đều có mục đích chung là chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản
- Đều mở rộng quan hệ sản xuất, tác động tới nền kinh tế, thúc đẩy quá trình sản xuất chuyển kinh tế tự
cung tự cấp thành kinh tế hàng hoá, thúc đẩy sự chuyển biến cơ cấu kinh tế thuần nông thành cơ cấu kinh
tế nông- công nghiệp b. Khác nhau lOMoAR cPSD| 61431571 xuấ t khẩu hàng hoá Xu ất khẩu tư bản
Bản chấBtán hàng hoá ra thị trường nước ngoài để c hiện giá
Xu ất khẩu giá trị ra nước ngoài nhằm mục thự
trị và giá trị thặng dư
đích bóc lột giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu t ư bản Mục đíc l t ộ h t
hủ đoạn để các nước tư bản tiến hành bóc các nư Thủớ c
đoạn để các nước tư bản tiến hành bóc lột giá trị thặng dư
đổi chậm phát triển thông qua t không ngang giá ở c c ác
ác nước nhập khẩu tư bản bằng rao h xktb cho vay
số nước đang phát triển, họ có nhu c ở 1
về vốn để đầu tư đổi mới kĩ thuật. khi mộ c có điều
Một số nước lạc hậu về kinh tế hiện đang thiếu tưầu bản, mặt
nướ kiện tự nhiên, khkt.. hơn hẳ
khác tiền lương thấp và nguyên liệu rẻt n
các nước khác thì hao phí lao động xã hộ i sẽ
thấ p -> giá cả hàng hoá thấp, hàng hoá t c cạnh rong
nướ tranh cao-> lợi nhuận ko nhiề u-> có
họ sẽ tìm cách xuâts khẩu sang các nước ng
điề u kiện sản xuất kém hơn mình để ma ỷ suất lợi lại t nhuận cao.
Kết luậ-n Làm cho quan hệ thương mại giữa cácnướ rên r th Làm ế
c ho quan hệ sntbcn phát triển và mở rộng a trên địa t
giới gắn kết lại với nhau ợc lợi cho cả nướ g c x h u o ấ b t àn quốc tế
-Đư khẩu hàn ợi cho nước nhập khẩu hàng hoá qu t
húc đẩy nhanh qía trình phân công lao động vàá ốc tế hoá
và l m cho nước nhập khẩu phụ thuộc
vào đời sống kinh tế của nhiều -Là c xuất khẩu nhiều
nướ c m cho quá trình cnh,hđh ở các nước nhập nướ -là
khẩ u phát triển nhanh chóng
-để lại trong cac quốc gia nhập khẩu tư bản Điều kiện dụng nhữ ng hậu quả nặng nề
10. Độc quyền nhà nước a. Khái niệm:
- Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyèn trong đó nhà nước nắm giữ vị thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức
mạnh của các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật
chất cho sức mạnh vật chất nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính trị- xã hội
ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kì lịch sử b. Đặc điểm kinh tế
- Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
+ sự kết hợp về nhân sự được thực hiện thông qua các đảng phái, chính âccs đảng phái này đã tạo cho tư
bản độc quyền một cơ sở xã hội để thực hiên sự thống trị và tiếp yucj xây dựng đội ngũ công chức cho bộ máy nhà nước
+ đứng sau các đảng phái là các hội chủ các xí nghiệp độc quyền, các hội chủ các xí nghiệp thông qua các
đảng phái của giai cấp tư sản, cung cấp kinh phí cho các đảng , quyết định về mặt nhân sự và đường lối
chính trị, kinh tế của các đảng, tham gia vào việc thành lập bộ máy nhà nước ở các cấp
+ thông qua các hội chủ, 1 mặt các đại biểu của các tổ chức độc quyền tham gia vào bộ máy nhà nước với
những cương vị khác nhau, mặt khác các quan chức và nhân viên chính phủ được cài cắm vào ban quản
trị của các tổ chức độc quyền, nắm giữ những chức vụ trọng yếu chính thứ hoặc danh dự, hoặc thành
những người đỡ đầu cho các tổ chức độc quyền
- Sự hình thành và phát triển sơ hữu nhà nước
+ là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư bản độc quyền có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư
bản độc quyền nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của chủ nghĩa tư bản
+ biểu hiện: tăng lên và tăng cường mối quan hệ giữa sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân lOMoAR cPSD| 61431571
+ hình thức: xây dụng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách, quốc hữu hoá các doanh nghiệp tư
nhân bằng cách mua lại….
+ chức năng: mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo đảm địa bàn rộng rộng cho sự phát triển độc quyền.
tạo đièu kiện thuân lợi cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức độc quyền đầu tư vào ngành sản xuất
kinh doanh khác nhau. Làm chỗ dựa cho sự điều tiết kinh tế nhà nước theo chương trình nhất định
+ thể hiện ở việc nhà nước chủ động mở rộng thị trường trong nước bằng việc bao mua sản phẩm của
các doanh nghiệp độc quyền thông qua những hợp đồng được kí kết
- Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế + thực hiện dưới
nhiều hình thức: hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn..
+ nhà nước tư sản điều tiết kinh tế và thực hiện chính sách kinh tế thông qua các công cụ chủ yếu ngân sách, thuế…
+ bộ máy điều tiết kinh tế: lập pháp, hành pháp, tư pháp và về mặt nhân sự có sự tham gia của những
đại biểu của tập đoàn độc quyền lớn và các quan chức nhà nước
+ cơ chế điều tiết kinh tế độc quyền nhà nước là sự dung hợp 3 cơ chế: thị trường, độc quyền tư nhân và
điều tiết của nhà nước, nhằm phát huy tích cực hạn chế mặt tiêu cực để phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư bản độc quyền
11. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội và các yếu tố khách quan
a. Khái niệm: là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng
bước xác lập 1 xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của
nhà nước do đảng cộng sản VN lãnh đạo b. Yếu tố khách quan
- Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với xu hướng phát triển khách quan
của VN trong bối cảnh hiện nay lOMoAR cPSD| 61431571
+ Sự phát triển kinh tế hàng hóa theo các quy luật tất yếu đạt tới trình độ kinh tế thị trường, đó là tính quy
luật. Ở Việt Nam, các điều kiện cho hình thành và phát triển kinh tế hàng hóa luôn tồn tại. Do đó, sự hình
thành kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách quan.
+ Thực tiễn lịch sử cho thấy, mặc dù kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa đã đạt tới giai đoạn phát triển
khá cao và phồn thịnh ở các nước tư bản phát triển, nhưng những mâu thuẫn vốn có của nó không thể
nào khắc phục được trong lòng xã hội tư bản. Nền kinh tế thị trường TBCN đang có xu hướng tự phủ
định, tự tiến hóa.. + Nhân loại muốn tiếp tục phát triển không chỉ dừng lại ở kinh tế thị trường TBCN.
Sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN của Việt Nam là phù hợp với xu thế của thời
đại và đặc điểm phát triển của đất nước. -
Do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển
+ Kinh tế thị trường là phương thức phân bố nguồn lực hiệu quả; là động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất
phát triển nhanh chóng và luôn phát triển theo hướng năng động, kích thích tiến bộ kỹ thuật-công nghệ,
nâng cao NSLĐ, chất lượng sản phẩm và giá thành hạ.
+ Sự phát triển của kinh tế thị trường không hề mâu thuẫn với mục tiêu của CNXH; là lựa chọn cách làm,
bước đi đúng quy luật kinh tế khách quan, là phương tiện cần thiết để đi đến mục tiêu CNXH nhanh và có hiệu quả.
+ Tuy nhiên, cần chú ý tới những thất bại và khuyết tật của thị trường để có sự can thiệp, điều tiết kịp
thời của nhà nước pháp quyền XHCN. -
Mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
+ Phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh là khát vọng của nhân dân Việt Nam.
+ Nước ta quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN về thực chất là quá trình phát triển "rút ngắn" của lịch
sử, chứ không phải "đốt cháy" giai đoạn.
+ Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN sẽ phá vỡ tính chất tự cấp, tự túc của nền kinh tế, đẩy
mạnh phân công lao động, phát triển ngành nghề..
+ Khẳng định, phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là bước đi quan trọng nhằm xã
hội hóa nền sản xuất xã hội, là bước đi tất yếu của sự phát triển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn, là bước
quá độ để đi lên CNXH.
12. Nêu đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở VN a. Về mục tiêu
- Là hướng phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của CNXH, nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- VN đang ở chặng đầu của thời kì quá độ lên CNXH, lực lượng sản xuất còn yếu kém, lạc hậu nên việc sử
dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lí của kinh tế thị trường là kích thích
sản xuất, khuyến khích năng động, sáng tạo.
b. Về quan hệ sản xuất và thành phần kinh tế
- Sở hữu được hiểu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất trên
cơ sở chiếm hữu nguồn nhân lực của quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của quá trình sản
xuất và tái sản xuất ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định
- Nội dung kinh tế và nội dung pháp lí của sở hữu thống nhất biện chứng trong 1 chỉnh thể. Nội dung pháp
lí là hình thức để thực hiện lợi ích 1 cách chính đáng. Do đó, trong thực tế, việc thúc đẩy phát triển quan
hệ sở hữu tất yếu cần chú ý tới khía cạnh pháp lí hay cũng như khía cạnh kinh tế của sở hữu
- Là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu và nhiều tành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một trong những động lực quan trọng
c. Quan hệ quản lí nền kinh tế
- Nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản lí là nhà nước pháp quyền xhcn của nhân dân, do dân, vì dân
dưới sự lãnh đạo của ĐCS, chịu sự giám sát của nhân dân
- Đảng lãnh đạo thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế- xã hội và các chủ trương, quyết sách
lớn trong từng thời kì phát triển, là yếu tố quan trọng bảo đảm tính định hướng xã hội chủ nghĩa d. Quan hệ phân phối lOMoAR cPSD| 61431571
- Thực hiện phân phối công bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện phát triển
của mọi chủ thể kinh tế để tiến tới xây dựng xã hội mọi người đều giàu có, đồng thời phân phối làm ra
kết quả làm ra chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế thông qua an sinh và phúc lợi xã hội
- Thực hiện nhiều hình thức phân phối ở VN sẽ có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội,
góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho mọi tângf lớp ndan
- Trong các hình thức phân phối đó, phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi
là những hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền kinh tế thi trường
e. Quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
- Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội là đặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định
hướng XHCN, bởi tiến bộ và công bằng xã hội vừalaf điều kiênhj bảo đảm cho sự phát triển bền vững
nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xhcn mà chúng ta phải thực hiện hoá
từng bước trong suốt thời kì quá độ lên xhcn
Là sự kết hợp về mặt tích cực, ưu diểm của kinh tế thj trường với bản chất ưu việt của cnxh để hướng tới
một nền kinh tế thị trường hiện đại, văn minh. Tuy nhiên đang trong quá trình hình thành và phát triển
tất cả sẽ bộc lộ nhiều yếu kém cần khắc phục và hoàn thiện.
13. CÔNG NGHIỆP HOÁ – HIỆN ĐẠI HOÁ a. Khái niệm
- CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản
lí kinh tế- xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động
với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của CN và tiến bộ
khoa học- công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao. b. Tính tất yêu
- Lí luận và thực tiễn cho thấy, CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà
mọi quốc gia đều phải trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau
- Đối với các nươcs trên nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như VN, xây dựng cơ sở
vật chất- kĩ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH c. Nội dung
- Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất- xã hội lạc hậu sang tiến bộ: các
điều kiện chủ yếu cần có: tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực; môi trường quốc tế thuận lợi và trình
độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội văn minh của người dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sx-kt lạc hậu sang hiện đại
14. HỘI NHẬP KINH TẾ
a. Khái niệm: là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa
trên sự chia sẻ lợi ích, đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung b. Tính tất yếu
- Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế
- Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém
phát triển trong điều kiện hiện nay c. Tác động - Tích cực
+ tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước
+ tạo cơ hội để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ tạo điều kiện thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực văn hoá, chính tri, củng cố an ninh- quốc phòng - Tiêu cực
+ gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế ở VN gặp khó khăn
+ gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài
+ phân phối không công bằng về lợi ích và rủi ro cho các nước
+ tạo 1 số thách thức đối với quyền lự nhà nước
+ tăng nguy cơ tình trạng khủng bố quốc tế