





Preview text:
Nguy n ễ Minh Nh t ự Nhóm 12 • Thành viên Nguy n ễ Minh Nh t ự - 2331540067 (Nhóm tr n ưở g) Nguy n ễ Trung Hậu - 2331540110 Tr n ầ Duy Tân - 2331540109 Lê Anh Hào - 2331540088
Hoàng Quỳnh Như - 2331310319 Tr n ầ Ng c ọ Thảo Vy - 2331310337 Âu Nguy n
ễ Hoàng Thiên Kim - 2331310323 Chu Thị Thu Ph n ươ g - 2331740181 Tr n
ầ Võ Khánh Hà - 2331740216 Nguy n ễ Minh Th ư - 2331730086 • Đề
Phân tích v ịtrí, ch c ứ năng c a ủ gia đình, c ơ s ở xây d n ự g gia đình trong th i ờ kì quá đ ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay. • N i ộ dung I) Gia đình là gì? 1) Khái niệm gia đình Gia đình là m t ộ hình th c ứ c n ộ g đ n ồ g xã h i ộ đ c ặ bi t ệ , đ c
ượ hình thành, duy trì và c n ủ g cố chủ y u ế d a
ự trên cơ sở quan hệ hôn nhân, quan hệ huy t ế th n ố g và quan hệ nuôi d n ưỡ g, cùng v i ớ nh n ữ g quy đ n ị h về quy n ề và nghĩa vụ c a
ủ các thành viên trong gia đình. 2) Các mối quan h ệ c ơ b n ả c a ủ gia đình
• Quan hệ hôn nhân (v ợ và ch n ồ g)
- Hôn nhân và quan hệ hôn nhân là m t ộ quan h ệ c ơ b n ả c a ủ s ự hình thành, t n ồ t i ạ và phát tri n ể gia đình.
- Là cơ sở pháp lý và n n ề t n ả g đ ể hình thành nên các m i ố quan h ệ khác trong gia đình.
• Quan hệ huyết th n ố g (cha, m ẹ và con cái) - Là quan h ệ gi a ữ nh n ữ g ng i ườ cùng dòng máu, đ c ượ n y ả sinh trên c ơ s ở hôn nhân. - Là m i ố quan h ệ t ự nhiên, y u ế t ố m n ạ h mẽ đ ể g n ắ k t
ế các thành viên trong gia đình. • Quan hệ nuôi d n ưỡ g (cha m
ẹ nuôi và con nuôi) Là quan h ệ gi a
ữ cha mẹ nuôi và con nuôi, đ c ượ công nh n ậ b n ằ g th ủ t c ụ pháp lý. [1] Nguy n ễ Minh Nh t ự 3) Các hình th c
ứ gia đình trong l ch ị sử • Hình th c
ứ hôn nhân gia đình huy t ế t c ộ - Đó là giai đo n ạ đầu tiên c a ủ quá trình phát tri n
ể các hình thái hôn nhân và gia đình.
- Quan hệ hôn nhân xây d n ự g theo th ế h : ệ m i ỗ thế h ệ (th ế h ệ cha m , ẹ thế h ệ các con) t o ạ thành nh n ữ g nhóm hôn nhân nh t ấ đ n ị h mà chỉ trong gi i ớ h n ạ đó m i ớ cho phép có quan h ệ tính giao.
- Trong hình thái gia đình này, quan h ệ tính giao b ịc m ấ gi a ữ nh n ữ g ng i ườ có dòng máu trực h , ệ nghĩa là c m ấ quan h ệ hôn ph i ố gi a ữ cha m ẹ và các con. - Thực t ế lúc b y ấ gi ờ anh chị em đ n ồ g th i ờ là v , ợ là ch n ồ g c a ủ nhau. • Hình th c
ứ gia đình Pu-na-lu-an - Hình th c ứ gia đình này là m t ộ b c ướ phát tri n ể m i ớ , ti n ế b ộ h n ơ so v i ớ gia đình huy t ế t c ộ . - Sự ti n ế b ộ th ể hi n ệ ở chỗ di n ệ quan h ệ tính giao h n ạ ch ế h n ơ n a ữ : không nh n ữ g c m ấ quan hệ hôn ph i ố gi a ữ thế hệ cha m ẹ v i ớ thế h ệ các con mà còn c m ấ m i ố quan h ệ đó gi a ữ anh, em trai v i
ớ ch ,ị em gái trong cùng m t ộ gia đình. - Như v y ậ , lúc b y ấ giờ m t
ộ nhóm các ch ,ị em gái là v ợ c a ủ m t ộ nhóm các anh, em trai, tr ừ các anh, em trai c a ủ h ọ s n ố g trong cùng m t ộ gia đình. - Các ông ch n ồ g này g i
ọ nhau là Pu-na-hi-an (theo ti n ế g ng i ườ da đ ỏ ở Mỹ có nghĩa là cùng hội cùng thuy n ề hay ng i ườ b n ạ đ n ườ g). • Hình th c
ứ hôn nhân gia đình đ i ố ng u ẫ - Do ý th c ứ xã h i ộ c a ủ con ng i ườ v ề hôn nhân phát tri n ể , t ừ hình th c ứ hôn nhân Pu-na lu-an, các c p
ặ vợ chồng tách ra thành t n ừ g đôi riêng r . ẻ - Hình thành m t ộ hình th c ứ hôn nhân m i ớ : hôn nhân c p ặ đôi hay còn g i ọ là hôn nhân đối ng u ẫ . - Công lao trong vi c ệ tạo ra hình th c ứ hôn nhân này thu c ộ v ề ph ụ n , ữ do h ọ có nhu c u ầ cần sự g n ắ bó cao h n ơ so v i ớ đàn ông, t c ứ là ng i ườ phụ nữ th i ờ đó nh n ậ th y ấ mu n ố đ c ượ thuộc về ch ỉm t ộ ng i ườ đàn ông thôi. [2] Nguy n ễ Minh Nh t ự
II) Vị trí của gia đình trong th i
ờ kì quá độ lên chủ nghĩa xã h i ộ ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay 1) Bi n ế đổi v ề quy mô và k t ế c u ấ gia đình - Gia đình Vi t ệ Nam đã tr i ả qua nhi u ề bi n ế đ i ổ v ề quy mô và k t ế c u ấ d i ướ tác đ n ộ g c a ủ nhi u
ề yếu tố khách quan và chủ quan như phát tri n ể c a ủ kinh tế thị tr n ườ g, công nghi p
ệ hóa, hiện đại hóa, xu th ế toàn c u ầ hóa,…
- Quy mô gia đình ngày nay t n ồ t i ạ xu h n ướ g thu nh ỏ so v i ớ tr c ướ kia, số thành viên
trong gia đình trở nên ít đi. N u ế như gia đình truy n ề th n ố g x a ư có th ể t n ồ t i ạ đ n ế ba b n ố thế hệ cùng chung s n ố g d i ướ m t ộ mái nhà thì hi n
ệ nay, quy mô gia đình hi n ệ đ i ạ đã ngày càng đ c ượ thu nhỏ l i ạ . - Gia đình Vi t ệ Nam hi n
ệ đại chỉ có hai thế hệ cùng s n
ố g chung: cha mẹ - con cái, số
con trong gia đình cũng không nhi u ề nh ư tr c ướ . - Do sự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ , ngày càng xu t ấ hi n ệ nhi u ề h n ơ các gia đình đ n ơ thân nh : ư 1 cụ già s n ố g neo đ n ơ , ng i ườ vợ đ n ơ thân nuôi con, ng i ườ ch n ồ g đ n ơ thân nuôi con,… ? Câu h i ỏ hi u ể bi t ế Vai trò c a ủ ng i ườ ph ụ n ữ trong gia đình x a ư và nay khác nhau nh ư th ế nào? Trước đây, phụ nữ th n ườ g chỉ đ m ả nhi m ệ vai trò n i
ộ trợ và chăm sóc con cái. Tuy nhiên, trong giai đo n ạ quá đ , ộ ph ụ n
ữ đã tham gia vào lao đ n ộ g xã h i ộ và đóng góp vào phát tri n ể kinh t ế gia đình. 2) Bi n ế đổi v
ề quan hệ gia đình - Trong gia đình truy n ề th n ố g, cha m ẹ có uy quy n ề tuy t ệ đ i ố v i ớ con cái. Con cái ph i ả có bổn ph n ậ ph c ụ tùng cha m . ẹ - Trong gia đình hi n ệ nay, m i ố quan h ệ gi a ữ cha m ẹ và con cái đã dân ch ủ h n ơ , con cái đ c ượ quy n ề bày t ỏ ý ki n ế , đ c ượ l a ự ch n ọ , quy t ế đ n ị h nhi u ề v n ấ đ ề liên quan đ n ế b n ả thân mình. - Ngày tr c ướ , ng i ườ ta cứ quan ni m ệ : “Ng i ườ ch n
ồ g sẽ là cây kinh tế cho c ả gia đình, ng i ườ v ợ sẽ ph ụ trách vi c ệ c m ơ n c ướ , gi t ặ dũ, chăm con,…”.
- Tuy nhiên, ngày nay đã khác vai trò c a ủ ng i ườ ch n ồ g và ng i ườ v ợ trong gia đình có thể linh ho t ạ thay đ i ổ . [3] Nguy n ễ Minh Nh t ự III) Ch c
ứ năng của gia đình trong th i ờ kì quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h i ộ ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay 1) Duy trì nòi gi n ố g - Đây là ch c ứ năng đặc thù c a ủ gia đình, không m t ộ c n ộ g đ n ồ g nào có th ể thay th . ế - Ch c
ứ năng này không chỉ đáp n ứ g nhu c u
ầ tâm, sinh lý tự nhiên c a ủ con ng i ườ , đáp n
ứ g nhu cầu duy trì nòi gi n ố g c a ủ gia đình, dòng h ọ mà còn đáp n ứ g nhu c u ầ v ề s c ứ lao động và duy trì s ự tr n ườ g t n ồ c a ủ xã h i ộ . - Vi c ệ th c ự hi n ệ ch c ứ năng này di n ễ ra trong t n ừ g gia đình, nh n ư g không ch ỉlà vi c ệ riêng c a ủ gia đình mà là v n ấ đ ề xã h i ộ . B i ở vì, th c ự hi n ệ ch c ứ năng này quy t ế đ n ị h đ n ế m t ậ độ dân cư và ngu n ồ l c ự lao đ n ộ g c a ủ m t ộ qu c ố gia và qu c ố t , ế m t ộ y u ế tố c u ấ thành c a ủ t n ồ tại xã hội. - Th c ự hi n ệ ch c ứ năng này liên quan ch t ặ chẽ đ n ế sự phát tri n ể m i ọ m t ặ c a ủ đ i ờ s n ố g xã h i ộ . Vì v y ậ , tùy theo t n ừ g n i ơ , phụ thu c ộ vào nhu c u ầ c a ủ xã h i ộ , ch c ứ năng này đ c ượ th c ự hi n ệ theo xu h n ướ g h n ạ ch ế hay khuy n ế khích. 2) Nuôi d n ưỡ g, giáo d c ụ - Gia đình có trách nhi m ệ nuôi dư n ỡ g, d y
ạ dỗ con cái trở thành ng i ườ có ích cho gia đình, c n ộ g đ n ồ g và xã h i ộ . - Ch c ứ năng này thể hi n ệ tình c m
ả thiêng liêng, trách nhi m ệ c a ủ cha m ẹ v i ớ con cái, đồng thời th ể hi n ệ trách nhi m ệ c a ủ gia đình v i ớ xã h i ộ . - Gia đình có ý nghĩa r t ấ quan tr n ọ g đ i ố v i ớ s
ự hình thành nhân cách, đ o ạ đ c ứ , l i ố s n ố g c a ủ m i ỗ ng i ườ . - Gia đình là m t ộ môi tr n ườ g văn hóa, giáo d c ụ . Trong môi tr n ườ g này, m i ỗ thành viên đ u ề là nh n ữ g ch ủ th ể sang t o ạ nh n
ữ g giá tr ịvăn hóa, ch ủ th ể giáo d c ụ đ n ồ g th i ờ cũng là nh n ữ g ng i ườ thụ h n
ưở g giá trị văn hóa, và là khách thể ch u ị sự giáo d c ụ c a ủ các thành viên trong gia đình. - Gia đình góp ph n ầ to l n ớ vào vi c ệ đào t o ạ thế hệ tr , ẻ thế hệ t n ươ g lai c a ủ xã h i ộ , cung c p ấ và nâng cao ch t ấ l n ượ g ngu n ồ lao đ n ộ g đ ể duy trì s ự tr n ườ g t n ồ c a ủ xã h i ộ ,
đồng thời mỗi cá nhân t n ừ g b c ướ đ c ượ xã h i ộ hóa. - Th c ự hi n ệ t t ố ch c ứ năng nuôi d n ưỡ g, giáo d c ụ , đòi h i ỏ m i ỗ ngư i ờ làm cha, làm mẹ ph i ả có ki n ế th c ứ c ơ b n ả , t n ươ g đ i ố toàn di n ệ v ề m i ọ m t ặ , văn hóa, h c ọ v n ấ , đ c ặ bi t ệ là ph n ươ g pháp giáo d c ụ . [4] Nguy n ễ Minh Nh t ự 3) Kinh t
ế và tổ chức tiêu dùng - Gia đình tham gia tr c ự ti p ế vào quá trình s n ả xu t ấ và tái s n ả xu t ấ ra t ư li u ệ s n ả xu t ấ . - Gia đình là đ n ơ v ịduy nh t
ấ tham gia vào quá trình s n ả xu t ấ và tái s n ả xu t ấ ra s c ứ lao động cho xã h i ộ . - Vi c ệ sử d n ụ g h p ợ lí các kho n ả thu nh p ậ c a ủ gia đình vào vi c ệ đ m ả b o ả đ i ờ s n ố g v t ậ ch t ấ và tinh th n ầ c a ủ m i ỗ thành viên cùng v i ớ vi c ệ sử d n ụ g quỹ th i ờ gian nhàn r i ỗ để t o ạ ra m t ộ môi tr n ườ g văn hóa lành m n ạ h trong gia đình, nh m ằ nâng cao s c ứ kh e ỏ , đồng thời đ ể duy trì sở thích, s c ắ thái riêng c a ủ m i ỗ ng i ườ . - Thực hi n ệ tốt ch c ứ năng này, không nh n ữ g t o ạ cho gia đình có c ơ sở đ ể tổ ch c ứ t t ố đời sống, nuôi d y
ạ con cái, mà còn đóng góp to l n ớ đ i ố với s ự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ . 4) Thỏa mãn nhu c u
ầ tâm sinh lý, duy trì tình c m ả gia đình - Đây là ch c ứ năng cơ b n ả c a ủ gia đình, bao g m ồ vi c ệ th a ỏ mãn nhu c u ầ tình c m ả , văn hóa, tinh th n
ầ cho các thành viên, đ m ả b o ả s ự cân b n ằ g tâm lý, b o ả vệ chăm sóc s c ứ khỏe ng i ườ ốm, ng i ườ già, trẻ em. - S ự quan tâm, chăm sóc l n ẫ nhau gi a
ữ các thành viên trong gia đình v a ừ là nhu c u ầ tình cảm vừa là trách nhi m ệ , đ o ạ lý, l n ươ g tâm c a ủ m i ỗ ng i ườ . - Do v y ậ , gia đình là chỗ d a ự tình c m ả cho m i ỗ cá nhân, là n i ơ n n ươ g t a ự v ề m t ặ tinh th n ầ chứ không chỉ là n i ơ n n ươ g t a ự v ề v t ậ ch t ấ c a ủ con ng i ườ . - V i ớ việc duy trì tình c m ả gi a
ữ các thành viên, gia đình có ý nghĩa quy t ế đ n ị h đ n ế sự n ổ đ n
ị h và phát triển của xã h i ộ . - Khi quan h ệ tình cảm gia đình r n ạ n t ứ , quan h ệ tình c m ả trong xã h i ộ cũng có nguy cơ bị phá v . ỡ
IV) Cơ sở để xây d n
ự g gia đình trong th i ờ kỳ quá đ
ộ lên chủ nghĩa xã h i ộ ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay 1) Cơ s
ở chính tr ị- xã h i ộ - Thi t ế lập chính quy n ề nhà n c ướ c a ủ giai c p
ấ công nhân và nhân dân lao đ n ộ g. - Nhà n c ướ xã h i ộ ch ủ nghĩa v i ớ t ư cách là c ơ s ở vi c ệ xây d n ự g gia đình th ể hi n ệ rõ nét nh t ấ ở hệ th n ố g pháp lu t ậ , nh t
ấ là Luật hôn nhân và gia đình cùng v i ớ h ệ th n ố g chính sách xã h i ộ đ m ả b o ả l i ợ ích c a
ủ công dân, các thành viên trong gia đình, đ m ả b o ả sự bình đ n ẳ g gi i ớ , chính sách dân s , ố việc làm, y t , ế b o ả hi m ể xã h i ộ . . [5] Nguy n ễ Minh Nh t ự 2) Cơ s ở kinh t ế - xã h i ộ - Sự phát tri n ể c a ủ l c ự l n ượ g s n ả xu t ấ t n ươ g n ứ g v i ớ trình đ ộ c a ủ l c ự l n ượ g s n ả xu t ấ là quan hệ sản xuất m i ớ c a ủ xã h i ộ xã h i ộ ch ủ nghĩa. - C t ố lõi của quan h ệ s n ả xu t ấ m i ớ y ấ là ch ế đ ộ s ở h u ữ xã h i ộ ch ủ nghĩa đ i ố v i ớ t ư li u ệ s n ả xu t ấ t n ừ g b c ướ hình thành và c n ủ g c ố thay th ế ch ế đ ộ s ở h u ữ t ư nhân v ề t ư li u ệ s n ả xuất. - Ngu n ồ g c ố của s ự áp b c ứ bóc l t ộ và b t
ấ bình đẳng trong xã h i ộ và gia đình d n ầ d n ầ bị xóa b , ỏ t o
ạ cơ sở kinh tế cho vi c ệ xây d n ự g quan h ệ bình đ n
ẳ g trong gia đình và gi i ả phóng ph ụ n ữ trong xã h i ộ . 3) Cơ s ở văn hóa - Sự phát tri n ể c a ủ hệ th n ố g giáo d c ụ - đào t o ạ , khoa h c ọ - công ngh ệ góp ph n ầ nâng cao trình đ ộ dân trí, cung c p
ấ cho các thành viên gia đình ki n ế th c ứ , nh n ậ th c ứ m i ớ làm n n ề tảng cho vi c ệ hình thành nh n ữ g giá tr ịchu n ẩ m c ự m i ớ . - Nh n
ữ g giá trị văn hóa đ c ượ xây d n ự g trên n n ề t n ả g h ệ t ư t n ưở g chính tr ịc a ủ giai c p ấ công nhân t n ừ g b c ướ hình thành và d n ầ d n ầ gi ữ vai trò chi ph i ố n n ề t n ả g văn hóa, tinh thần của xã hội. - Nh n ữ g y u ế tố văn hóa, phong t c ụ t p ậ quán, l i ố s n ố g l c ạ h u ậ do xã h i ộ cũ đ ể l i ạ t n ừ g b c ướ b ịloại b . ỏ - Thi u
ế đi cơ sở văn hóa, ho c ặ c ơ s ở văn hóa không đi li n ề v i ớ c ơ s ở kinh t , ế chính tr ,ị thì vi c ệ xây d n ự g gia đình sẽ l c ệ h l c ạ , không đ t ạ hi u ệ qu ả cao. 4) Ch ế đ ộ hôn nhân ti n ế bộ - D a ự trên cơ s ở t ự nguy n ệ d a ự trên tình yêu nam n . ữ - Bao g m ồ quy n ề t
ự do ly hôn khi tình yêu không còn. - Xu t ấ phát t ừ hôn nhân m t ộ v ợ - một ch n ồ g, v ợ ch n ồ g bình đ n ẳ g. - B o ả đ m ả v ề m t ặ pháp lý. [6]