Phản ứng Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 +
K2SO4 + CO2 + H2O
1. Phản ng hóa học Ba(HCO3)2 + KHSO4 -> BaSO4 + K2SO4 +
CO2 + H2O
Phương trình phản ứng giữa Ba(HCO3)2 KHSO4 được tả n sau:
Ba(HCO3 )2 + 2KHSO4 2H2 O + K2 SO4 + 2CO2 +
BaSO4
Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi. Hiện tượng của phản ứng bao
gồm sự xuất hiện của kết tủa màu trắng (BaSO4) khí không màu (CO2).
Để thực hiện phản ứng Ba(HCO3)2 c dụng với KHSO4, ta thực hiện các
bước sau: Cho 1–2 ml dung dịch Ba(HCO3)2 vào ống nghiệm, sau đó thêm
1–2 ml dung dịch KHSO4 vào cùng ống nghiệm.
Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ba(HCO3)2 c dụng với
KHSO4 thể thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình phân tử ban đầu:
Ba(HCO3 )2 + 2KHSO4 2H2 O + K2 SO4 + 2CO2 +
BaSO4
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng ch chuyển các chất dễ tan
điện li mạnh thành ion, giữ nguyên dạng phân tử cho các chất điện li yếu,
chất kết tủa, chất khí: Ba2+ + 2HCO3- + 2K+ + 2HSO4- 2H2 O +
2K+ + SO42- + 2CO2 + BaSO4
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn bằng cách lược bỏ c ion giống nhau
cả hai Ba2+ + 2HCO3- + 2HSO4- 2H2 O + SO42- + 2CO2 +
BaSO4
2. Tính chất của các chất tham gia phản ứng
2.1. Tính chất của Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2, hay còn được gọi muối bari bicacbonat, được biểu diễn bởi
công thức hóa học Ba(HCO3)2, trong đó Ba đại diện cho nguyên tố bari
HCO3 đại diện cho ion bicacbonat. một muối axit, Ba(HCO3)2 hình thành
thông qua phản ứng giữa axit bazơ. Trong trường hợp này, muối bari
bicacbonat được tạo thành từ sự tương tác giữa axit cacbonic (H2CO3)
hidroxit bari (Ba(OH)2).
Tính chất vật Nhận biết:
- Tính chất vật lí: Ba(HCO3)2 tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt,
bao gồm hai ion chính Ba2+ HCO3-.
- Nhận biết: Khi thêm dung dịch axit HCl vào Ba(HCO3)2, quan sát thấy thoát
ra khí không màu không mùi:
Ba(HCO3 )2 +2HCl→BaCl2 +2H2 O+2CO2
Tính chất hóa học:
- Tác dụng với axit mạnh: Ba(HCO3 )2 + H2 SO4 BaSO4 +
2H2 O + 2CO2
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
Ba(HCO3 )2 + Ca(OH)2 2BaCO3 + 2H2 O
Ba(HCO3 )2 + 2NaOH BaCO3 + Na2 CO3 + 2H2 O
- Phân hủy bởi nhiệt độ cao:
Ba(HCO3 )2 BaCO3 + H2 O + CO2
- Phản ứng trao đổi với CO32–, PO43–:
Ba2+ + CO32- BaCO3
3Ba2+ + 2PO43- Ba3 (PO4 )2
2.2. Tính chất của KHSO4
Muối KHSO4 một hợp chất axit, được tạo thành từ ion K+ ion HSO4¬-
khả năng phân li thành ion H+. Muối này tính axit mạnh tương đương
với axit HCl loãng H2SO4 loãng, n được thể hiện trong phương trình
phân li: KHSO4 K+ + HSO4-.
Thông tin về tính chất vật của KHSO4 n sau:
- Nguyên tử/Phân tử khối: 136.1688 (g/mol)
- Khối lượng riêng: 2245 (kg/m3)
- u sắc: Trắng
- Trạng thái thông thường: Chất rắn
- Nhiệt độ sôi: 300(oC)
- Nhiệt độ nóng chảy: 197(oC)
Tính chất hóa học
Chất KHSO4 thể hiện nhiều tính chất hóa học đặc biệt, bao gồm:
- Chỉ thị màu quỳ tím: Chất KHSO4 khả năng làm đổi màu chỉ thị từ màu
quỳ tím sang màu đỏ.
- Tác dụng với dung dịch bazơ: KHSO4 tác động với các dung dịch bazơ như
NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, dẫn đến các phản ứng trung hòa như sau:
KHSO4 + KOH K2 SO4 + H2 O
KHSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + K2 SO4 + H2 O
- Tác dụng với kim loại: KHSO4 phản ứng với các kim loại như Zn K theo
các phương trình sau:
KHSO4 + Zn ZnSO4 + K2 SO4 +H2
KHSO4 + K K2 SO4 + H2
- Tác dụng với muối: KHSO4 tương tác với một số muối, tạo thành các sản
phẩm mới đặc tính khác nhau, với điều kiện sản phẩm phải ít tan, bay
hơi, tính axit yếu hơn so với axit ban đầu. Các phản ứng d bao gồm:
KHSO4 + Fe(NO3 )2 Fe2 (SO4 )3 + K2 SO4 + NO +
H2 O
KHSO4 + K2 CO3 K2 SO4 + KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)
KHSO4 + BaCO3 BaSO4 + K2 SO4 + CO2 + H2 O
- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: KHSO4 thể tương tác với muối axit
khác, như KHCO3, tạo thành sản phẩm mới giải phóng CO2 H2O:
KHSO4 + KHCO3 K2 SO4 + CO2 + H2 O
- Phản ứng nhiệt phân: Dưới điều kiện nhiệt độ 160oC, KHSO4 trải qua phản
ứng nhiệt phân tạo ra K2S2O7 nước.
Nhận biết KHSO4
Phương pháp nhận biết KHSO4 thể được thực hiện bằng cách sử dụng
dung dịch chứa ion Ba2+, như dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2, làm thuốc thử.
Khi dung dịch chứa ion Ba2+ tương tác với KHSO4, sẽ xuất hiện kết tủa trắng
BaSO4, hiện tượng đặc trưng cho sự hiện diện của KHSO4.
Phương trình phản ứng hóa học minh họa cho quá trình này là:
BaCl2 + KHSO4 BaSO4 + KCl+HCl
Phương trình ion thể hiện quá trình tạo kết tủa trắng BaSO4 n sau:
Ba2+ + SO42- BaSO4 (trắng)
3. Bài tập vận dụng liên quan
Bài 1: Bari cacbonat (BaCO3) được sử dụng để:
A. Làm bả chuột
B. S dụng trong quá trình sản xuất thủy tinh
C. Sử dụng trong quá trình sản xuất gạch
D. C ba phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari cacbonat được ng dụng đ làm b chuột, sử dụng trong quá trình sản
xuất gạch thủy tinh.
Bài 2: Bari cấu trúc tinh thể theo kiểu o?
A. Lập phương tâm khối
B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện
D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Cấu trúc tinh thể của bari được tả theo dạng lập phương tâm khối.
Bài 3: Dung dịch của chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
tạo ra kết tủa?
A. NaCl B. Fe(NO3)3
C. KCl D. KNO3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Phản ứng: 3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓
Nhiệt phân muối Ba(HCO3)2: Ba(HCO3)2 H2O + CO2↑ + BaCO3↓
Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng: Nhiệt phân muối Ba(HCO3)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong dung
dịch giải phóng khí CO2
Thông tin thêm: Ca(HCO3)2 cũng phản ứng tương tự
Bài 4: Dung dịch của chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
tạo ra kết tủa?
A. NaCl B. Ca(HCO3)2
C. KCl D. KNO3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
Bài 5: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch của chất nào sau
đây không xuất hiện kết tủa?
A. Dung dịch Ba(OH)2.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch Na2CO3.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Phản ứng: Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + CO2↑ + 2H2O
Bài 6: Dung dịch Ba(OH)2 khả năng tác động với tất cả các chất trong
dãy nào sau đây?
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3,
MgCl2
Phản ứng hóa học: Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O + 2CO2↑
Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường
Cách thực hiện phản ứng: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch
HCl
Hiện ợng nhận biết phản ứng: xuất hiện khí không màu CO2 thoát ra
Thông tin thêm: Tương tự như Ba(HCO3)2, các muối hiđrocacbonat như
NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2 cũng phản ứng với HCl sinh ra khí CO2
dụ minh họa
Bài 7: Dãy nào sau đây gồm các kim loại có cùng kiểu cấu trúc tinh thể
lập phương tâm khối?
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Na, K, Ca đều cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối.
Bài 8: Hiện tượng xảy ra khi khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch
Ba(OH)2 :
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau một khoảng thời gian, kết tủa trắng mới xuất hiện.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Bài 9: Hiện tượng xảy ra khi khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch
Ba(OH)2 :
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau một khoảng thời gian, kết tủa trắng mới xuất hiện.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Bài 10: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên
dạng t do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ những kim loại được sản xuất bằng phương pháp điện
phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ thường không tồn tại trong t nhiên dạng tự do
chúng hoạt động hóa học mạnh thường nh thành hợp chất ổn định.
Bài 11: Khi khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ba(OH)2, hiện tượng
xảy ra là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau một khoảng thời gian, kết tủa trắng mới xuất hiện.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B

Preview text:

Phản ứng Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
1. Phản ứng hóa học Ba(HCO3)2 + KHSO4 -> BaSO4 + K2SO4 +
CO2 + H2O
Phương trình phản ứng giữa Ba(HCO3)2 và KHSO4 được mô tả như sau:
Ba(HCO3​ )2​ + 2KHSO4 ​ → 2H2​ O + K2​ SO4​ + 2CO2​ ↑ + BaSO4​ ↓
Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi. Hiện tượng của phản ứng bao
gồm sự xuất hiện của kết tủa màu trắng (BaSO4) và khí không màu (CO2).
Để thực hiện phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với KHSO4, ta thực hiện các
bước sau: Cho 1–2 ml dung dịch Ba(HCO3)2 vào ống nghiệm, sau đó thêm
1–2 ml dung dịch KHSO4 vào cùng ống nghiệm.
Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với
KHSO4 có thể thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình phân tử ban đầu:
Ba(HCO3​ )2​ + 2KHSO4​ → 2H2​ O + K2​ SO4​ + 2CO2​ ↑ + BaSO4​ ↓
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách chuyển các chất dễ tan và
điện li mạnh thành ion, và giữ nguyên dạng phân tử cho các chất điện li yếu,
chất kết tủa, và chất khí: Ba2+ + 2HCO3- ​ + 2K+ + 2HSO4-​ → 2H2​ O +
2K+ + SO42-​ + 2CO2​ ↑ + BaSO4​ ↓
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn bằng cách lược bỏ các ion giống nhau
ở cả hai Ba2+ + 2HCO3-​ + 2HSO4- ​ → 2H2​ O + SO42-​ + 2CO2​ ↑ + BaSO4​ ↓
2. Tính chất của các chất tham gia phản ứng
2.1. Tính chất của Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2, hay còn được gọi là muối bari bicacbonat, được biểu diễn bởi
công thức hóa học Ba(HCO3)2, trong đó Ba đại diện cho nguyên tố bari và
HCO3 đại diện cho ion bicacbonat. Là một muối axit, Ba(HCO3)2 hình thành
thông qua phản ứng giữa axit và bazơ. Trong trường hợp này, muối bari
bicacbonat được tạo thành từ sự tương tác giữa axit cacbonic (H2CO3) và hidroxit bari (Ba(OH)2).
Tính chất vật lí và Nhận biết:
- Tính chất vật lí: Ba(HCO3)2 tồn tại trong dung dịch dưới dạng trong suốt,
bao gồm hai ion chính là Ba2+ và HCO3-.
- Nhận biết: Khi thêm dung dịch axit HCl vào Ba(HCO3)2, quan sát thấy thoát ra khí không màu và không mùi:
Ba(HCO3​ )2​ +2HCl→BaCl2​ +2H2​ O+2CO2​ Tính chất hóa học:
- Tác dụng với axit mạnh: Ba(HCO3​ )2​
+ H2​ SO4 ​ → BaSO4 ​ + 2H2​ O + 2CO2​
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
Ba(HCO3​ )2 ​ + Ca(OH)2​ → 2BaCO3​ + 2H2​ O
Ba(HCO3​ )2 ​ + 2NaOH → BaCO3​ + Na2​ CO3​ + 2H2​ O
- Phân hủy bởi nhiệt độ cao:
Ba(HCO3​ )2 ​ → BaCO3​ + H2​ O + CO2​
- Phản ứng trao đổi với CO32–, PO43–:
Ba2+ + CO32-​ → BaCO3​ ↓
3Ba2+ + 2PO43- ​ → Ba3​ (PO4​ )2​ ↓
2.2. Tính chất của KHSO4
Muối KHSO4 là một hợp chất axit, được tạo thành từ ion K+ và ion HSO4¬-
có khả năng phân li thành ion H+. Muối này có tính axit mạnh tương đương
với axit HCl loãng và H2SO4 loãng, như được thể hiện trong phương trình
phân li: KHSO4 → K+ + HSO4-.
Thông tin về tính chất vật lý của KHSO4 như sau:
- Nguyên tử/Phân tử khối: 136.1688 (g/mol)
- Khối lượng riêng: 2245 (kg/m3) - Màu sắc: Trắng
- Trạng thái thông thường: Chất rắn - Nhiệt độ sôi: 300(oC)
- Nhiệt độ nóng chảy: 197(oC) Tính chất hóa học
Chất KHSO4 thể hiện nhiều tính chất hóa học đặc biệt, bao gồm:
- Chỉ thị màu quỳ tím: Chất KHSO4 có khả năng làm đổi màu chỉ thị từ màu quỳ tím sang màu đỏ.
- Tác dụng với dung dịch bazơ: KHSO4 tác động với các dung dịch bazơ như
NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, dẫn đến các phản ứng trung hòa như sau:
KHSO4 ​ + KOH → K2​ SO4​ + H2​ O
KHSO4​ + Ba(OH)2​ → BaSO4​ + K2​ SO4​ + H2​ O
- Tác dụng với kim loại: KHSO4 phản ứng với các kim loại như Zn và K theo các phương trình sau:
KHSO4​ + Zn → ZnSO4​ + K2​ SO4​ +H2​
KHSO4​ + K → K2​ SO4​ + H2​
- Tác dụng với muối: KHSO4 tương tác với một số muối, tạo thành các sản
phẩm mới có đặc tính khác nhau, với điều kiện là sản phẩm phải ít tan, bay
hơi, và có tính axit yếu hơn so với axit ban đầu. Các phản ứng ví dụ bao gồm: KHSO4​ + Fe(NO3​ )2​ → Fe2​ (SO4​ )3​ + K2​ SO4​ + NO + H2​ O
KHSO4 ​ + K2​ CO3 ​ → K2​ SO4​ + KHCO3​ (tỉ lệ mol 1:1)
KHSO4 ​ + BaCO3 ​ → BaSO4​ + K2​ SO4​ + CO2 ​ + H2​ O
- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: KHSO4 có thể tương tác với muối axit
khác, như KHCO3, tạo thành sản phẩm mới và giải phóng CO2 và H2O:
KHSO4​ + KHCO3​ → K2​ SO4​ + CO2​ + H2​ O
- Phản ứng nhiệt phân: Dưới điều kiện nhiệt độ 160oC, KHSO4 trải qua phản
ứng nhiệt phân tạo ra K2S2O7 và nước. Nhận biết KHSO4
Phương pháp nhận biết KHSO4 có thể được thực hiện bằng cách sử dụng
dung dịch chứa ion Ba2+, như dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2, làm thuốc thử.
Khi dung dịch chứa ion Ba2+ tương tác với KHSO4, sẽ xuất hiện kết tủa trắng
BaSO4, là hiện tượng đặc trưng cho sự hiện diện của KHSO4.
Phương trình phản ứng hóa học minh họa cho quá trình này là:
BaCl2​ + KHSO4​ → BaSO4​ ↓ + KCl+HCl
Phương trình ion thể hiện quá trình tạo kết tủa trắng BaSO4 như sau:
Ba2+ + SO42-​ → BaSO4​ ↓ (trắng)
3. Bài tập vận dụng liên quan
Bài 1: Bari cacbonat (BaCO3) được sử dụng để:
A. Làm bả chuột
B. Sử dụng trong quá trình sản xuất thủy tinh
C. Sử dụng trong quá trình sản xuất gạch D. Cả ba phương án trên Đáp án: D Hướng dẫn giải
Bari cacbonat được ứng dụng để làm bả chuột, sử dụng trong quá trình sản xuất gạch và thủy tinh.
Bài 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối B. Lục phương C. Lập phương tâm diện D. Khác Đáp án: A Hướng dẫn giải
Cấu trúc tinh thể của bari được mô tả theo dạng lập phương tâm khối.
Bài 3: Dung dịch của chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa? A. NaCl B. Fe(NO3)3 C. KCl D. KNO3 Đáp án: B Hướng dẫn giải
Phản ứng: 3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓
Nhiệt phân muối Ba(HCO3)2: Ba(HCO3)2 → H2O + CO2↑ + BaCO3↓
Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng: Nhiệt phân muối Ba(HCO3)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong dung
dịch và giải phóng khí CO2
Thông tin thêm: Ca(HCO3)2 cũng phản ứng tương tự
Bài 4: Dung dịch của chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa? A. NaCl B. Ca(HCO3)2 C. KCl D. KNO3 Đáp án: B Hướng dẫn giải
Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
Bài 5: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch của chất nào sau
đây không xuất hiện kết tủa?
A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch Na2CO3. Đáp án: C Hướng dẫn giải
Phản ứng: Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O
Bài 6: Dung dịch Ba(OH)2 có khả năng tác động với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4 Đáp án: A Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2
Phản ứng hóa học: Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O + 2CO2↑
Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường
Cách thực hiện phản ứng: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng: Có xuất hiện khí không màu CO2 thoát ra
Thông tin thêm: Tương tự như Ba(HCO3)2, các muối hiđrocacbonat như
NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2 cũng phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 Ví dụ minh họa
Bài 7: Dãy nào sau đây gồm các kim loại có cùng kiểu cấu trúc tinh thể
là lập phương tâm khối?
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba. C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba. Đáp án: A Hướng dẫn giải
Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối.
Bài 8: Hiện tượng xảy ra khi khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau một khoảng thời gian, kết tủa trắng mới xuất hiện.
D. Không xuất hiện kết tủa. Đáp án: B
Bài 9: Hiện tượng xảy ra khi khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau một khoảng thời gian, kết tủa trắng mới xuất hiện.
D. Không xuất hiện kết tủa. Đáp án: B
Bài 10: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại được sản xuất bằng phương pháp điện phân. Đáp án: B Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ thường không tồn tại trong tự nhiên ở dạng tự do vì
chúng hoạt động hóa học mạnh và thường hình thành hợp chất ổn định.
Bài 11: Khi khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ba(OH)2, hiện tượng xảy ra là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau một khoảng thời gian, kết tủa trắng mới xuất hiện.
D. Không xuất hiện kết tủa. Đáp án: B
Document Outline

  • Phản ứng Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 +
    • 1. Phản ứng hóa học Ba(HCO3)2 + KHSO4 -> BaSO4 + K
    • 2. Tính chất của các chất tham gia phản ứng
      • 2.1. Tính chất của Ba(HCO3)2
      • 2.2. Tính chất của KHSO4
    • 3. Bài tập vận dụng liên quan