Pháp luật về chủ thể kinh doanh( ppt)
Bài 1: khái quát chug về chủ thể kinh doanh
1.
Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp tổ chức tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.( theo
điều 4 luật doanh nghiệp 2020)
Kinh doanh việc thực hiện, thực hiện liên tục một, một số công đoạn từ sản xuất,
phân phối sản phẩm, đầu tư.
Chủ thể kinh doanh: Bao gồm tất cả chủ thể pháp luật cho h quyền hoạt động kinh
doanh một cách hợp pháp.( thể các bán cá, bán thịt ngoài chợ,..)
Bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
Tổ chức kinh doanh: tổ chức giống như chủ thể kinh doanh hình lựa chọn kinh
doanh
Công ty khái niệm con trong khái niệm doanh nghiệp.
- Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần công ty hợp danh.
(điều 4 luật DN 2020)
- Hoạt động chủ yếu nhằm mục đích lợi nhuận. Tuy nhiên một số ng ty hoạt động
mục đích xã hội.
Doanh nghiệp dân doanh
Doanh nghiệp dân doanh doanh nghiệp không vốn của nhà nước trong đó.
Bao gồm các loại hình doanh nghiệp như:
- Doanh nghiệp nhân;
- Công ty TNHH một thành viên;
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Công ty cổ phần;
- Hợp tác xã.
Doanh nghiệp nhân
Quy đinh tại điều 188 luật DN 2020.
- Doanh nghiệp nhân doanh nghiệp do một nhân làm chủ t chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp nhân. Chủ doanh nghiệp
nhân không được đồng thời chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty
hợp danh.
- Doanh nghiệp nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần
vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần
Tập đoàn kinh tế
Quy định tại điều 194 luật DN 2020
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế nhóm công ty mối
quan h với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn
kinh tế, tổng công ty không phải một loại hình doanh nghiệp, không cách pháp
nhân, không phải đăng thành lập theo quy định của Luật này.
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty công ty mẹ, công ty con các ng ty thành viên
khác. Công ty mẹ, công ty con mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng
công ty quyền nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật
2.
phân loại doanh nghiệp dựa trên:
+ tiêu chí quản lý
+ cách pháp nhân
+ tính trách nhiệm
+ mục tiêu
+ vốn p
3.
điều kiện tạo lập doanh nghip
- chủ thể: theo điều 17 Luật doanh nghiệp 2020: tổ chức, nhân quyền thành lập
quản doanh nghiệp tại VN theo quy định của luật này, trừ trường hợp quy định tại
khỏan 2 điều này.
- ngành nghề: quy định trong luật đầu 2020: ngành nghề cấm kinh doanh( vd như mai
túy, khí,..); ngành nghề đầu kinh doanh điều kiện( vd như công ty luật, văn
phòng công chứng, ngành liên quan đến y tế,..); ngành nghề tự do kinh doanh ( vd như
bán quần áo,..)
- vốn: vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp góp. Vốn thể là: tiền VND, giá trị
tài sản, vàng, ngoại tệ t do chuyển đổi, quyền sở hữu tài sản
- tên gọi doanh nghiệp: gồm loại hình doanh nghiệp+ tên riêng. Tên riêng không được
gây nhầm lẫn. Không được sử dụng tên quan nhà nước làm tên riêng. Không sử dụng
trên vi phạm truyền thống, thuần phong mỹ tục
- trụ sở: địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ VN. Gồm : chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Mệnh giá tiền của 200 quốc gia thể coi ngoại tệ tự do chuyển đổi không?=> có
2. Vốn pháp định thể thay tài sản góp vốn không?
3. Ai người định giá tài sản góp vốn? Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp
phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc
do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì
giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
4. Chủ đầu phải đủ 5 điều kiện mới được đăng doanh nghiệp đúng hay sai?
=> sai, ngoài 5 điều kiện v pháp thì doanh nghiệp còn cần điều kiện về kinh
tế(Muốn thành lập doanh nghiệp, tổ chức, nhân phải chuẩn bị điều kiện vật chất cần
thiết để doanh nghiệp ra đời, như nhà xưởng, kho bãi, văn phòng, máy móc thiết bị...
Công việc này do các nhà đầu tiến hành trên s góp vốn đầu dạng tiền mặt,
hiện vật hay tài sản khác. y thuộc lĩnh vực kinh doanh khả năng tài chính của nhà
đầu tư, vốn đầu thành lập mỗi doanh nghiệp quy rất khác nhau. Cân nhắc
một lượng vốn cần đủ để tồn tại, cạnh tranh phát triển công việc của nhà đầu tư.
Sai số khâu tính toán y thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị đào thải do không đủ
sức cạnh tranh....)
4.
hồ đăng doanh nghiệp
5.
quyền nghĩa vụ của doanh nghiệp
- quyền( điều 7 luật doanh nghiệp 2020)
- nghĩa vụ( điều 8 luật doanh nghiệp 2020)
Bài 2 : doanh nghiệp nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp hội, doanh nghiệp vừa
nh
1. hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng thành lập chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại
diện hộ kinh doanh. nhân đăng hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình
ủy quyền làm địa diện hộ kinh doanh chủ hộ kinh doanh.
*Đặc điểm hộ kinh doanh
- địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh( nơi ở, nơi thường trú,...) thì phải thông báo với
quan đăng kinh doanh cấp huyện mới được hoạt động
- đối tượng thành lập: do một nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng thành lập
- ngành nghề: ngành nghề đăng kinh doanh( điều kiện bắt buộc, ngành bị cấm, ngành
không điều kiện)( điều 89 Nghị định 01/2021 -CP)
- tên đăng của hộ kinh doanh( điều 88 Nghị định 01/2021 NĐ-CP)......tên riêng hộ kinh
doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng trong phạm vi cấp huyện.
- chấm dứt hộ kinh doanh( điều 92 nghị định 01/2021 NĐ- CP)
- thu hồi giấy chứng nhận đăng kinh doanh điều 93 nghị định 01/2021
Chịu trách nhiệm pháp hạn gồm chủ của hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của
công ty hợp danh, chủ doanh nghiệp( hộ kinh doanh)
2. Doanh nghiệp nhân ( điều 188)
Doanh nghiệp nhân doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.( chịu trách nhiệm hạn bằng
toàn bộ tài sản của mình)
Doanh nghiệp nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.( chỉ côn ty cổ
phần mới được phát hành chúng khoán)
Mỗi nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp nhân. Chủ doanh nghiệp nhân
không được đồng thời chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.( ch
doanh nghiệp nhân vẫn thể mua cổ phần, góp vốn trong côn ty TNHH hoặc ng ty cổ
phần ,..)
Doanh nghiệp nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
* đặc điểm doanh nghiệp nhân:
- doanh nghiệp do 1 nhân làm chủ sở hữu
- chế độ trách nhiệm: hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
- không cách pháp nhân( không tài sản độc lập, không cấu tổ chức quản chặt
chẽ)
- không phát hành chứng khoán
* trình tự, thủ tục đăng kinh doanh
- phải khai tài sản
- thủ tục lập doanh nghiệp nhân cần được thực hiện tại sở kế hoạch đầu
....
- cấu tổ chức của doanh nghiệp nhân đơn giản, gọn nh
- vốn của doanh nghiệp tư nhân ( duy trì vốn/ thay đổi vốn( tăng hoặc giảm vốn điều lệ- phải
đăng với sở kế hoạch -đầu ))
* quyền nghĩa vụ của doanh nghiệp nhân
Quyền:
- quyền tăng giảm vốn đầu tư( K3 đ189 luật Doanh nghiệp 2020)
- quản doanh nghiệp nhân( điều 190 luật doanh nghiệp 2020)
- cho thuê doanh nghiệp nhân( điều 191 luật doanh nghiệp 2020)
- bán doanh nghiệp nhân( K1 Đ192 luật doanh nghiêp 2020)
Nghĩa vụ
- nghĩa vụ đăng chính xác số vốn(K1 Đ189 luật doanh nghiệp 2020)
- bảo đảm các nghĩa vụ thuế cũng nhưn các nghãi vụ tài chính khác
- báo cáo tài chính theo định kỳ
- thực hiện thông báo cho quan thẩm quyền khi tiến hành cho thuê, bán hoặc tạm ngừng
hoạt động kinh doanh
- chủ doanh nghiệp nhân không được đông thời chủ hộ kinh doanh, thành viên của công
ty hợp danh.
Công ty hợp danh
Tháng 7/2020, ông Nguyễn Văn A cùng hai người bạn của mình B C thành lập công
ty hợp danh ABC. A, B thành viên hợp danh còn C thành viên góp vốn.
Câu hỏi: Phân tích để thấy :
1. Tháng 8/ 2020, công ty TNHH 1 thành viên X do D làm chủ sở hữu muốn góp vốn vào
công ty hợp danh ABC. Công ty X thể trở thành thành viên của công ty ABC không?
=> không thể thành viên hợp danh nhưng thể thành viên góp vn
2. Tháng 12 năm 2020, công ty TNHH 2 thành viên Y ông B đã thỏa thuận để B góp
vốn trở thành thành viên của công ty Y. Ông B được góp vốn o công ty Y không?=>
có
3. Tháng 12/2020, B nhân danh công ty ABC hợp đồng vay E 1 tỷ, hạn thanh toán
tháng 1/2021. Đến hạn thanh toán nợ, ông E yêu cầu phải trả 1 tỷ, ông A phải trả
không?=>
4. Tháng 4/2021, ông A chết, để lại di chúc cho con trai(20 tuổi) thừa kế toàn bộ phần
vốn của mình tại công ty ABC. Hỏi: con trai của ông A thể trở thành viên hợp danh
của công ty ABC không?=>tư ch thành viên hợp danh không thể chuyển nhượng hoặc
thừa kế => không
1.
khái quát chung
Khái niệm công ty hợp danh( là hình sở hữu chung hợp nhất)( k1 điều 177 luật
doanh nghiệp)
“1. Công ty hợp danh doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải ít nhất 02 thành viên chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên chung (sau đây gọi thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty
thể thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn tổ chức, nhân chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.”
2.
đặc điểm
- số lượng thành viên: hai thành viên hợp danh trở lên, thể thêm thành viên góp vốn
- trách nhiệm: hạn đối với thành viên hợp danh, hữu hạn đối với thành viên góp vốn
- không được phát hành bất loại chứng khoán nào( khi phát hành chứng khoán một cánh
ạt thì thành viên hợp danh không thể quản được, thành viên hợp danh hải chịu trách nhiệm
hạn kể c khi không còn thành viên hợp danh)
- cách pháp nhân( tài sản của thành viên góp vốn độc lập với tài sản của công ty)
3.
cấu tổ chức, quản công ty
- hình tổ chức: ( chỉ thành viên hợp danh mới được làm giám đốc của công ty,...)
+ hình 1: hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc/ tổng giám đốc
+ hình 2: hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên không kiêm Giám đốc/Tổng
giám đốc, công ty giám đốc/ tổng giám đốc
Hội đồng thành viên
Mọi thành viên trong công ty hợp lại => thành viên hợp danh. Tất cả thành viên bầu một
người làm Chủ tịch. Chủ tịch sẽ kiêm Giám đốc / Tổng Giám đốc nếu điều lệ công ty không
quy định khác.
Hội đồng thành viên thực hiện công việc thông qua các cuộc họp. Quyết định tất cả công việc
trong công ty. Được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận những vấn đề sau:
a) Định hướng, chiến lược phát triển công ty;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ ng ty;
c) Tiếp nhận thêm thành viên mới;
d) Chấp thuận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ thành viên;
đ) Quyết định dự án đầu tư;
e) Quyết định việc vay huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với giá trị từ 50% vốn
điều lệ của công ty trở lên, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
g) Quyết định mua, bán tài sản giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều l của công ty, trừ trường
hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận được chia số lợi nhuận chia
cho từng thành viên;
i) Quyết định giải thể; yêu cầu phá sản công ty.
Vấn đề triệu tập họp hội đồng thành viên được ưuy định tại điều 183 luật doanh nghiệp 2020
Thành viên hợp danh thay nhau điều hành, kiểm soát quản công ty:
Các thành viên hợp danh đều người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chức danh Giám đốc / Tổng Giám đốc chỉ mang tính hành chính. Nếu điều lệ công ty không
quy định khác, mỗi thành viên hợp danh số phiếu biểu quyết bình đẳng như nhau.
Hạn chế thành viên hợp danh: phân công nhau quản công ty. Ai được phân công chỉ
được hợp đồng liên quan đến lĩnh vực đó.
4.
thành viên hợp danh( điều 17 luật doanh nghiệp 2020)
Đối tượng trở thành thành viên hợp danh bao gồm tất cả những người trên 18 tuổi, không bị
cấm, không phải chủ doanh nghiệp tư nhân thành viên hợp danh của công ty hợp danh
khác, trừ trường hợp được thành viên hợp danh khác đồng ý.
Thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm của công ty trừ trường hợp thành viên hợp
danh đó với thành viên hợp danh khác thỏa thuận.
*.quyền nghĩa vụ ( khỏan 1 điều 181 luật doanh nghiệp 2020)
Nhóm quyền thân nhân( quyền quản )
- Họp, biểu quyết, quyết định về công ty. Nếu điều lệ công ty không quy định khác thì mỗi
thành viên hợp danh sẽ một phiếu biểu quyết.
- Nhân danh công ty kinh doanh, đàm phán, kết hợp đồng, thực hiện hoạt động kinh doanh
của công ty.
- quyền kiểm tra sổ sách, kế toán, tài liệu của công ty khi cần thiết.
- Yêu cầu thành viên hợp danh khác báo cáo tình hình kinh doanh.
Nhóm quyền tài sn:
- Yêu cầu công ty bồi thường thiệt hại nếu sai sót đó không phải của thành viên đó.
- Được chia lợi nhuận.
- Khi giải thể công ty, thành viên hợp danh được chia phần theo phần vốn p.
- Khi thành viên hợp danh chết thể để lại cho người thừa kế.
Nghĩa vụ của thành viên hợp danh được quy định tại khoản 2 điều 181 luật doanh nghiệp
2020
*chấm dứt cách thành viên hợp danh ( khoản 1 điều 185 luật doanh nghiệp 2020)
Lưu ý: thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trấch nhiệm trước ngày chấm dứt cách
thành viên trong thời hạn 2 năm
5.
thành viên góp vốn( điểm c khoản 1 điều 177 luật doanh nghiệp 2020)
Thành viên góp vốn nhân hoặc tổ chức chỉ trịu tách nhiệm về các khỉan nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
*Quyền nghĩa vụ
Quyền :(khỏan 1 điều 187 luật doanh nghiệp 2020)
Nghĩa vụ: khoản 2 điều 187 luật doanh nghiệp 2020
6.
một số vấn đề tài chính
* vốn điều lệ( điều 178 luật doanh nghiệp 2020)
* chia lợi nhuận: thành viên góp vốn được chia theo tỉ lệ vốn góp. Thành viên hợp danh được
chia theo tỉ lệ công ty quy định. Đông thời với lợi nhuận, các thành viên chịu lỗ tương ứng
* chuyển nhượng vn
- thành viên hợp danh không được chuyển nhượng vốn nếu như chưa được các thành viên hợp
danh khác đồng ý
- thành viên góp vốn được quyền chuyển nhượng không cần sự đồng ý
Hợp tác xã
1.
Khái niệm( k1 điều 3 luật hợp tác 2012)
Hợp tác tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, cách pháp nhân, do ít nhất
07 thành viên t nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ng nhu cầu chung của thành viên, trên sở tự chủ,
tự chịu trách nhiệm, bình đẳng dân chủ trong quản lý hợp tác
Liên hiệp hợp tác tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, tư cách pháp nhân, do
ít nhất 4 hợp tác tự nguyện thành lập hợp trác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp c xã thành viên, trên sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng dân chủ trong quản liên hiệp hợp tác xã.
2.
Đặc điểm: tổ chức kinh tế tập thể, các thành viên nhân hoặc tổ chức
- Một tổ chức kinh tế mang tính hội nhân văn sâu sắc
- Một tổ chức kinh tế cách pháp nhân( trụ sở giao dịch, đăng thành lập,
vốn đọc lập với nhân, tên riêng...)
- Hưởng các chính sách bảo đảm, hỗ trợ ưu đãi của nhà nước
3.
Nguyên tắc hoạt động:
- Nguyên tắc tự nguyện
- Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng
- Nguyên tắc hợp tác cùng phát triển
- Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm
4.
So sánh hợp tác khác so với các loại hình doanh nghiệp
*ppt
5.
tài sản của hợp tác
- vốn góp của thành viên, hợp tác thành viên
- vốn huy động của thành viên, hợp tác thành viên vốn huy động khác
- vốn, tài sản hình thành trong quá trình hoạt động
- khoản trựo cấp, hỗ trợ của nhà nước khảon được tặng cho khác
6.
cấu tổ chức
Đại hội thành viên=> hội đồng thành viên=> giám đốc=> ban kiểm soát
Đại hội thành viên quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại hội
thành viên gồm đại hội thành viên thường niên đại hội thành viên bất thường. Đại hội thành
viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu (sau đây gọi chung
đại hội thành viên). Đại hội thành viên quyền nhiệm vụ theo quy định tại Điều 32 của
Luật
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác 100 thành viên, hợp tác thành viên trở lên thể tổ chức
đại hội đại biểu thành viên.
Đại hội thành viên quyền quyết định các vấn đề quan trọng của hợp tác xã
Đại hội thành viên lần thứ nhất được tiến hành khi ít nhất 75% tổng số thành viên, hợp tác
thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự (Trường hợp không đ điều kiện t phải
hoãn). Cuộc họp của đại hội thành viên lần thứ 2 tiến hành khi ít nhất 50% tổng số thành
viên (Trường hợp không đ điều kiện vẫn tiến hành không phụ thuộc số thành viên)
Mỗi thành viên hoặc đại biểu tham dự Đại hội thành viên một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu
quyết giá trị ngang nhau không phụ thuộc vốn góp hay chức danh
Hội đồng quản trị :
Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác quan quản hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức
bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch thành viên, s lượng thành viên hội đồng
quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu 03 người, tối đa 15 người.
Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác do điều lệ hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu 02 năm, tối đa 05 năm.
Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác để thực hiện quyền hạn
nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
Hội đồng quản trị hợp tác họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng
một lần; hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít
nhất 06 tháng một lần do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị được
chủ tịch hội đồng quản trị ủy quyền triệu tập.
Hội đồng quản trị họp bất thường khi yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên
hội đồng quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên,
giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giám đốc (tổng giám đốc) người điều hành hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giám đốc (tổng giám đốc) quyền hạn nhiệm vụ sau đây:
Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của hội đồng quản trị;
kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác theo ủy quyền của chủ tịch hội
đồng quản trị;
Trình hội đồng quản trị báo cáo tài chính hằng m;
Xây dựng phương án t chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác trình hội đồng quản trị quyết định;
Tuyển dụng lao động theo quyết định của hội đồng quản trị;
Thực hiện quyền hạn nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ, quy chế của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã.
-Trường hợp giám đốc (tổng giám đốc) do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác thuê thì ngoài việc
thực hiện quyền hạn nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này còn phải thực hiện quyền hạn
nhiệm vụ theo hợp đồng lao động thể được mời tham gia cuộc họp đại hội thành viên,
hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát, kiểm soát viên
Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra giám sát hoạt động của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác theo quy định của pháp luật điều lệ.
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên, đại
diện hợp tác thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên ban kiểm soát do
đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.
Hợp tác từ 30 thành viên trở lên, liên hiệp hợp tác từ 10 hợp tác thành viên trở
lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác dưới 30 thành viên, liên hiệp hợp tác
dưới 10 hợp tác thành viên, việc thành lập ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do điều lệ
quy định.
Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban kiểm
soát; nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên
quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:
Kiểm tra, giám sát hot đng của hợp c , liên hip hợp c theo quy
định của pháp lut điều lệ;
Kiểm tra vic chấp hành điều lệ, ngh quyết, quyết định của đại hội thành
viên, hội đồng quản tr quy chế của hợp c xã, liên hip hợp c ;
Giám t hot động ca hi đồng qun trị, gm đốc (tổng giám đốc),
thành vn, hp c xã thành vn theo quy định ca pháp lut, điều lệ, ngh
quyết của đại hội thành vn, quy chế của hợp c , liên hiệp hợp c xã;
Kiểm tra hot động i chính, việc chp hành chế độ kế toán, phân phối thu
nhập, x các khon l, s dng các qu, tài sản, vn vay của hp c ,
liên hiệp hợp tác xã c khon hỗ trợ ca Nhà nước;
Thm định báo cáo kết qu sn xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng
m của hi đồng qun trị trước khi trình đại hội thành viên;
Tiếp nhn kiến ngh liên quan đến hợp c , liên hiệp hợp tác ; giải
quyết theo thm quyền hoặc kiến nghị hi đng qun trị, đại hi tnh viên
giải quyết theo thẩm quyn;
Trưởng ban kiểm st hoặc kiểm st viên được tham d c cuộc họp của
hội đồng quản tr nhưng không đưc quyn biểu quyết;
Thông báo cho hi đồng qun trị và báo cáo trước đi hội tnh viên về kết
qu kim soát; kiến ngh hội đng qun trị, giám đốc (tng gm đốc) khắc
phục nhng yếu kém, vi phm trong hot động của hợp c xã, liên hiệp
hợp c ;
u cầu cung cấp tài liệu, s sách, chng từ nhng tng tin cần thiết để
phục v ng c kiểm tra, giám t nhưng không được sử dng c i liệu,
thông tin đó o mc đích khác;
Chuẩn b cơng trình và triệu tập đại hội thành viên bt tng theo quy
định tại khon 3 Điu 31 của Lut y;
Thc hiện quyền hạn nhim v khác theo quy định ca Luật y điều
lệ.
Thành viên ban kiểm st, kiểm soát vn đưc hưởng thù lao và đưc tr
c chi phí cần thiết khác trong quá trình thc hiện nhim vụ.
Ban kiểm soát hoc kiểm soát viên đưc sử dụng con dấu ca hợp c ,
liên hiệp hợp tác xã để thc hiện nhiệm v của mình.
7.
quy chế pháp lý
* quy trình thành lập hợp tác :
- sáng lập viên tiến hành tuyên truyền, vận động tổ chức hội nghị thành lập hợp tác
- người đại diện hợp pháp phải nộp một bộ hồ ĐKKD hợp tác tại phòng tài chính- kế
hoạch thuộc ủy ban nhân dân huyện( nơi thành lập đặt trụ sở)
- quan ĐKKD xem xét hồ ra quyết định cấp hoặc không cấp chứng nhận ĐKKD hợp
tác
* điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng
- ngành, nghề sản xuất, kinh doanh pháp luật không cm
-hồ đăng theo quy định
- tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác được đặt theo quy định
- trụ sở chính theo quy định
* xác lập tư cách thành viên
Điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã: viên hợp tác thể nhân, hộ gia
định hoặc pháp nhân. Điều kiện để trở thành viên đối với các chủ thể y như sau:
nhân: công dân VN hoặc người nước ngoài trú hợp pahsp tại VN, từ đ 18 tuổi trở
lên, năng lực hành vi dân sự đầy đ
Hộ gia đình: người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật
Pháp nhân: các tổ chức, quan( trừ quỹ hội, quỹ từ thiện) theo quy định của b luật dân
sự theo quy định của điều lệ hợp tác
Tuy nhiên đối với hợp tác tạo việc làm thì thành viên hợp tác chỉ thể nhân. Bên
cạnh đó các trường hợp muốn tham gia hợp tác thì phải nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch
vụ của hợp tác xã, đơn tự nguyện gia nhập tán thành điều lệ của hợp tác xã, góp vốn,
đáp ứng các điều kiện lhasc theo quy định của điều lệ HTX
8.
quyền nghĩa vụ bản của thành viên HTX ( điều 14 15 luật hợp tác 2012)
- về vấn đề vốn góp: thành viên HTX nghĩa vụ góp đủ đúng thời hạn vốn góp cam kết
góp, thành viên được trả lại vốn góp khi rời khỏi HTX
- về quyền quản HTX: quyền tham gia quản các thnahf viên HTX bình đẳng
- về việc phân phối thu nhập
- về trách nhiệm tài sản: thành viên hợp tác nghĩa vụ chịu trách nhiệm về các khoản nợ,
nghĩa vụ tài chính của HTX trong phạm vi vốn gópp
9.
chấm dứt cách thành viên HTX
Chấm dứt tư ch thành viên HTX việc chấm dứt mối quan hệ giữa một thành viên HTX,
đồng thời chấm dứt mọi quyền nghĩa vụ đối với cả hai bên. Tại Khoản 1 Điều 16 Luật
HTX 2012 quy định 07 trường hợp làm chấm dứt cách thành viên HTX, cụ thể như sau
- thành viên nhân chết, bị Toà án tuyên bố đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt theo quy định của pháp luật.
- thành viên hộ gia đình không người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp
luật; thành viên pháp nhân bị giải thể, p sản
- hợp tác bị giải thể, phá sản.
- thành viên tự nguyện ra khỏi HTX.
- thành viên bị khai trừ theo quy định của điều lệ
- thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời gian liên tục quy định của
điều lệ nhưng không q 03 năm. Đối với HTX tạo việc làm, thành viên không làm
việc trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 02 năm.
- tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn
vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ
10.
giải thể hợp tác
Thủ tục giải th
- ra quyết định giải thể thành lậ hội đồng giải th
- hội dồng giải thể tiến hành các thủ tục giải thể hợp tác thêo quy định của PL
- quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng HTX phải xáo tên HTX trong sổ
đăng
Tiêu chí
so sánh
Hợp tác xã
Doanh nghiệp
Đối
tượng
hướng
đến
Các thành viên hợp tác nhằm
đáp ứng nhu cầu chung về hàng
hóa, dịch vụ của thành viên.
Các hoạt động kinh doanh trên
thị trường nhằm mục đích
sinh lợi.
Cơ chế
quản
Quyền quyết định việc quản
công ty thường thuộc về cổ đông,
thành viên chiếm số vốn lớn hơn,
hay nói cách khác, quyền lực
thuộc về người góp nhiều vốn.
Thành viên hợp tác
quyền bình đẳng biểu quyết
ngang nhau không phụ thuộc
vốn góp trong việc quyết định
tổ chức, quản hoạt động
của hợp tác xã.
Phân phối
lợi nhuận
Việc phân phối lợi nhuận chủ yếu
dựa vào mức độ sử dụng sản
phẩm, dịch v của thành viên
hoặc theo công sức lao động
đóng góp của thành viên đối với
hợp tác tạo việc làm.
Việc phân phối lợi nhuận
thường căn cứ trên tỷ lệ sở
hữu vốn của các cổ đông,
thành viên công ty.
Về bản chất, doanh nghiệp một tổ chức kinh tế do các nhà đầu thành lập ra để tiến hành
các hoạt động kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Theo Khoản 21 Điều 3 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu
tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm
kiếm lợi nhuận."
Như vậy, những chủ thể thực hiện những hành vi kinh doanh mới được coi doanh nghiệp.
Cũng theo Điều 3 Luật doanh nghiệp thì:
"Doanh nghiệp tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh".
Như vậy, theo các định nghĩa được quy định tại Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp những
đơn vị tồn tại trước hết mục đích kinh doanh, tức mục đích sinh lời. Điều đó nghĩa là
những đơn vị, thực thể pháp lý, kể cả khi chúng tồn tại trên thương trường, nhưng không lấy
kinh doanh, sinh lời làm mục tiêu chính cho hoạt động của mình thì không phải doanh
nghiệp.
thể thấy rằng, mục đích của HTX tổ chức được thành lập ra để giúp đỡ lẫn nhau, để
phục vụ hỗ trợ cho thành viên thỏa mãn các nhu cầu kinh tế, văn hóa hội của mình,
không mục tiêu sinh lợi, do đó không thể coi HTX doanh nghiệp được. Tuy nhiên, khi
tiến hành các hoạt động kinh tế, HTX cũng phải tuân thủ các nguyên tắc các quy định pháp
luật về kinh doanh. Do vậy, Luật hợp tác xã năm 2012 không xác định HTX là một loại hình
doanh nghiệp, nhưng vẫn quy định” HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp”. Điều
này cần thiết để khẳng định sự bình đẳng trong hoạt động giữa HTX với cách tổ chức
kinh tế cách pháp nhân với các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường của
nước ta hiện nay
Ưu nhược điểm của HTX
Ưu điểm:
thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia;
Việc quản hợp tác thực hiện trên nguyên tắc dân chủ bình đẳng nên mọi
viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
của hợp tác không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn;
Các viên tham gia hợp tác chỉ chịu trách nhiệm trước c hoạt động của hợp tác
trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã.
Nhược điểm
Không khuyến khích được người nhiều vốn;
Nhiều kinh nghiệm quản lý, kinh doanh tham gia hợp tác do nguyên tắc chia lợi
nhuận kết hợp lợi ích của viên với sự phát triển của hợp tác xã;
Việc quản hợp tác phức tạp do số lượng viên đông;
S hữu manh mún của các viên đối với tài sản của mình làm hạn chế các quyết định
của Hợp tác xã.
Công ty cổ phần
I. Khái niệm:
1. Công ty cổ phần doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi cổ phần;
b) Cổ đông thể tổ chức, nhân; số lượng cổ đông tối thiểu 03 không hạn chế số
lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp
quy định tại khoả 3 Điều 120 khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần ( hình duy nhất ) quyền phát hành cổ phần, trái phiếu các loại
chứng khoán khác của công ty.
Công ty chịu trách nhiệm với vốn đăng ; thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn với
phần vốn góp
Điều kiện
- Đối với cổ đông sáng lập/ quản
- Đối với cổ đông mua cổ phần thông thường
II. Quy chế pháp cổ đông của công ty cổ phần
1. Cách thức xác lập hội đồng cổ đông
- Tất cả tổ chức ( cách pháp nhân ), nhân ( được thành lập góp vốn vào doanh
nghiệp ) thể trở thành cổ đông.
- Cổ đông tổ chức, nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành. Không giới hạn số
lượng cổ đông của công ty cổ phần.
- Người thừa kế đương nhiên cổ đông của công ty ; Nếu chưa đủ 18 tuổi -> được thực hiện
thông qua người đại diện
- Xác lập cách cổ đông thông qua:
+ Sở hữu cổ phần từ việc sang lập công ty ( ít nhất 20% cổ phần )
+ Mua cổ phiếu phát hành lần đầu
+ Mua c phần thông qua việc phát hành cổ phiếu
+ Nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
2. Phân loại cổ phần
- Loại cổ phần: cổ phần phổ thông/ ưu đãi
- Đối tượng: nhân/tổ chức
- Vai trò: cổ đồng sáng lập ( nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết )/ cổ đông phổ thông/ Cổ
đông ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu:
III. cấu tổ chức, quản công ty cổ phần
1. Khái niệm: Đại hội đồng cổ đông ( cao nhất )
-
Bầu ra ban ( hội đồng ) quản trị, ban kiểm soát, giám đốc tổng giám đốc. hình 1
Lưu ý: dưới 11 cổ đông, cổ đông sở hữu dưới 50% cổ phần -> không cần Ban Kiểm Soát
-
Đại hội đồng cổ đông -> hội đồng quản trị -> giám đốc/ tổng giảm đốc. hình 2
Lưu ý: 20% thành viên hội đồng quản trị phải hoạt động độc lập, phải kiểm toán nội
b
Đại hội đồng cổ đồng bầu hội đồng quản trị:
-quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty;
-quyết định báo cáo tài chính hằng m
-
Hội đồng quản trị: khoản 1 điều 153
trình độ chuyên n quản trị kinh doanh, không nhất thiết thành viên công ty . thể
thành viên hội đồng quản trị của công ty khác
Thành viên độc lập hội đồng quản trị cái ?
Tại sao không được hưởng lương công ty? công ty con của công ty
Ban kiểm soát:
Giam đốc tổng giảm đốc
Điều 17 luật doanh nghiệp
IV: Vốn, tài chính của công ty cổ phần
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi cổ phần. Vốn điều l
của công ty cổ phần tổng mệnh giá cổ phần các loại đã n
Cố phiếu: chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với một/ một số cổ
phần của công ty
- Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ
thông được quyền chào n khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Thời hạn góp vốn: 90 ngày kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng doang nghiệp
trừ trường hợp điều lệ/ hợp đồng đăng mua cổ phần quy định thời hạn khác ngắn
hơn
*công ty hợp danh thời hạn góp vốn do các bên cam kết
Các loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông
Quyền nghĩa vụ của cổ đông phổ thông: điều 115 LDN 2020
+ quyền bình đẳng, không theo tỷ lệ vốn góp( vd quyền họp tại hội đồng cổ
đông,....).
+ quyền theo tỷ lệ vốn p
- Cổ phần ưu đãi : thể hoặc không có
Cổ phần biểu quyết: cổ dông sáng lập, tổ chức được chính phủ ủy quyền( không
được phép chuyển nhượng)
Cổ phân ưu đãi cổ tức
Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Cổ phần ưu đãi khác
+> điều lệ quy định, đại cổ đông quyêt sddinhj
(=>Không phần biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đong, đề cử người vào
HDQT, BKS trừ trường hợp quy định tạ K6 Đ148)
Tăng giảm vốn điều l
ng:
- Phát hành thêm cổ phần
- Chuyển trái phiếu thành cổ phần
- Tả cổ tức bàng cổ phần
- Kết chuyển tahngj bổ sung vốn điều lệ
Giảm:
- Hét thời hạn không góp đủ
- Hoàn lại vốn góp cho cổ đông
- Công ty mua ại cổ phần đã n
Huy động vốn( điều 111 LDN 2020)
Cổ phiếu: chứng khoán vốn
Trái phiếu: chứng khoán nợ
Chủ thể: cổ đông, thành viên
Chủ nợ
Trách nhiệm: tránh nhiệm hữu hn
Không co strasch nhiệm
Hệ quả: thay đôur vốn điều lệ, tác động
Tăng vay vốn, không tác động đến quản
trị công ty
Mua lại cổ phần( điều 132, 133)
Chuyển nhượng cổ phần( điều 127)
Nguyên tắc chung: tự do chuyển nhượng
Ngoài trừ:
- Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập( k2 điều 120)
- Đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Trường hợp do điều l công ty quy định

Preview text:

Pháp luật về chủ thể kinh doanh( có ppt)
Bài 1: khái quát chug về chủ thể kinh doanh
1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.( theo
điều 4 luật doanh nghiệp 2020)
Kinh doanh là việc thực hiện, thực hiện liên tục một, một số công đoạn từ sản xuất,
phân phối sản phẩm, đầu tư.
Chủ thể kinh doanh: Bao gồm tất cả chủ thể mà pháp luật cho họ quyền hoạt động kinh
doanh một cách hợp pháp.( có thể là các bà bán cá, bán thịt ngoài chợ,. )
Bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
Tổ chức kinh doanh: là tổ chức giống như chủ thể kinh doanh là mô hình lựa chọn kinh doanh
Công ty Là khái niệm con trong khái niệm doanh nghiệp.
- Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh. (điều 4 luật DN 2020)
- Hoạt động chủ yếu nhằm mục đích lợi nhuận. Tuy nhiên có một số công ty hoạt động vì mục đích xã hội. Doanh nghiệp dân doanh
Doanh nghiệp dân doanh là doanh nghiệp không có vốn của nhà nước trong đó.
Bao gồm các loại hình doanh nghiệp như: - Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty TNHH một thành viên;
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên; - Công ty cổ phần; - Hợp tác xã.
Doanh nghiệp tư nhân
Quy đinh tại điều 188 luật DN 2020.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp
tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần
vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần Tập đoàn kinh tế
Quy định tại điều 194 luật DN 2020
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối
quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn
kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp
nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty có công ty mẹ, công ty con và các công ty thành viên
khác. Công ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng
công ty có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật
2. phân loại doanh nghiệp dựa trên: + tiêu chí quản lý + tư cách pháp nhân + tính trách nhiệm + mục tiêu + vốn góp
3.điều kiện tạo lập doanh nghiệp
- chủ thể: theo điều 17 Luật doanh nghiệp 2020: tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và
quản lý doanh nghiệp tại VN theo quy định của luật này, trừ trường hợp quy định tại khỏan 2 điều này.
- ngành nghề: quy định trong luật đầu tư 2020: ngành nghề cấm kinh doanh( vd như mai
túy, vũ khí,. ); ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện( vd như công ty luật, văn
phòng công chứng, ngành liên quan đến y tế,. ); ngành nghề tự do kinh doanh ( vd như bán quần áo,. )
- vốn: vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp góp. Vốn có thể là: tiền VND, giá trị
tài sản, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sở hữu tài sản
- tên gọi doanh nghiệp: gồm loại hình doanh nghiệp+ tên riêng. Tên riêng không được
gây nhầm lẫn. Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước làm tên riêng. Không sử dụng
trên vi phạm truyền thống, thuần phong mỹ tục
- trụ sở: là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ VN. Gồm : chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Mệnh giá tiền của 200 quốc gia có thể coi là ngoại tệ tự do chuyển đổi không?=> có
2. Vốn pháp định có thể thay tài sản góp vốn không?
3. Ai là người định giá tài sản góp vốn? Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp
phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc
do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì
giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
4. Chủ đầu tư phải có đủ 5 điều kiện mới được đăng ký doanh nghiệp là đúng hay sai?
=> sai, ngoài 5 điều kiện về pháp lý thì doanh nghiệp còn cần điều kiện về kinh
tế(Muốn thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị điều kiện vật chất cần
thiết để doanh nghiệp ra đời, như nhà xưởng, kho bãi, văn phòng, máy móc thiết bị. .
Công việc này do các nhà đầu tư tiến hành trên cơ sở góp vốn đầu tư ở dạng tiền mặt,
hiện vật hay tài sản khác. Tùy thuộc lĩnh vực kinh doanh và khả năng tài chính của nhà
đầu tư, vốn đầu tư thành lập ở mỗi doanh nghiệp có quy mô rất khác nhau. Cân nhắc
một lượng vốn cần và đủ để tồn tại, cạnh tranh và phát triển là công việc của nhà đầu tư.
Sai số ở khâu tính toán này có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bị đào thải do không đủ sức cạnh tranh. . )
4. hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
5. quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- quyền( điều 7 luật doanh nghiệp 2020)
- nghĩa vụ( điều 8 luật doanh nghiệp 2020)
Bài 2 : doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp vừa và nhỏ 1. hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại
diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình
ủy quyền làm địa diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
*Đặc điểm hộ kinh doanh
- địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh( nơi ở, nơi thường trú,. .) thì phải có thông báo với
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện mới được hoạt động
- đối tượng thành lập: do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập
- ngành nghề: ngành nghề đăng ký kinh doanh( có điều kiện bắt buộc, ngành bị cấm, ngành
không có điều kiện)( điều 89 Nghị định 01/2021 NĐ -CP)
- tên đăng ký của hộ kinh doanh( điều 88 Nghị định 01/2021 NĐ-CP). . . tên riêng hộ kinh
doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
- chấm dứt hộ kinh doanh( điều 92 nghị định 01/2021 NĐ- CP)
- thu hồi giấy chứng nhận đăng lý kinh doanh điều 93 nghị định 01/2021
Chịu trách nhiệm pháp lý vô hạn gồm có chủ của hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của
công ty hợp danh, chủ doanh nghiệp( hộ kinh doanh)
2. Doanh nghiệp tư nhân ( điều 188)
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.( chịu trách nhiệm vô hạn bằng
toàn bộ tài sản của mình)
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.( chỉ có côn ty cổ
phần mới được phát hành chúng khoán)
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân
không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.( chủ
doanh nghiệp tư nhân vẫn có thể mua cổ phần, góp vốn trong côn ty TNHH hoặc công ty cổ phần ,. )
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
* đặc điểm doanh nghiệp tư nhân:
- là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ sở hữu
- chế độ trách nhiệm: vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
- không có tư cách pháp nhân( không có tài sản độc lập, không có cơ cấu tổ chức quản lí chặt chẽ)
- không phát hành chứng khoán
* trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
- phải kê khai tài sản
- thủ tục lập doanh nghiệp tư nhân cần được thực hiện tại sở kế hoạch – đầu tư . .
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân đơn giản, gọn nhẹ
- vốn của doanh nghiệp tư nhân ( duy trì vốn/ thay đổi vốn( tăng hoặc giảm vốn điều lệ- phải
có đăng ký với sở kế hoạch -đầu tư ))
* quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân Quyền:
- quyền tăng giảm vốn đầu tư( K3 đ189 luật Doanh nghiệp 2020)
- quản lý doanh nghiệp tư nhân( điều 190 luật doanh nghiệp 2020)
- cho thuê doanh nghiệp tư nhân( điều 191 luật doanh nghiệp 2020)
- bán doanh nghiệp tư nhân( K1 Đ192 luật doanh nghiêp 2020) Nghĩa vụ
- nghĩa vụ đăng ký chính xác số vốn(K1 Đ189 luật doanh nghiệp 2020)
- bảo đảm các nghĩa vụ thuế cũng nhưn các nghãi vụ tài chính khác
- báo cáo tài chính theo định kỳ
- thực hiện thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi tiến hành cho thuê, bán hoặc tạm ngừng hoạt động kinh doanh
- chủ doanh nghiệp tư nhân không được đông thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên của công ty hợp danh. Công ty hợp danh
Tháng 7/2020, ông Nguyễn Văn A cùng hai người bạn của mình là B và C thành lập công
ty hợp danh ABC. A, B là thành viên hợp danh còn C là thành viên góp vốn.
Câu hỏi: Phân tích để thấy rõ:
1. Tháng 8/ 2020, công ty TNHH 1 thành viên X do D làm chủ sở hữu muốn góp vốn vào

công ty hợp danh ABC. Công ty X có thể trở thành thành viên của công ty ABC không?
=> không thể là thành viên hợp danh nhưng có thể là thành viên góp vốn
2. Tháng 12 năm 2020, công ty TNHH 2 thành viên Y và ông B đã thỏa thuận để B góp

vốn trở thành thành viên của công ty Y. Ông B có được góp vốn vào công ty Y không?=>
3. Tháng 12/2020, B nhân danh công ty ABC kí hợp đồng vay E 1 tỷ, hạn thanh toán là
tháng 1/2021. Đến hạn thanh toán nợ, ông E yêu cầu phải trả 1 tỷ, ông A có phải trả không?=> có
4. Tháng 4/2021, ông A chết, để lại di chúc cho con trai(20 tuổi) thừa kế toàn bộ phần

vốn của mình tại công ty ABC. Hỏi: con trai của ông A có thể trở thành viên hợp danh
của công ty ABC không?=>tư cách thành viên hợp danh không thể chuyển nhượng hoặc thừa kế => không 1. khái quát chung
Khái niệm công ty hợp danh( là mô hình sở hữu chung hợp nhất)( k1 điều 177 luật
doanh nghiệp)
“1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty
có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.” 2. đặc điểm
- số lượng thành viên: hai thành viên hợp danh trở lên, có thể thêm thành viên góp vốn
- trách nhiệm: vô hạn đối với thành viên hợp danh, hữu hạn đối với thành viên góp vốn
- không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào( khi phát hành chứng khoán một cánh ồ
ạt thì thành viên hợp danh không thể quản lý được, thành viên hợp danh hải chịu trách nhiệm
vô hạn kể cả khi không còn là thành viên hợp danh)
- có tư cách pháp nhân( tài sản của thành viên góp vốn độc lập với tài sản của công ty)
3. cơ cấu tổ chức, quản lý công ty
- mô hình tổ chức: ( chỉ có thành viên hợp danh mới được làm giám đốc của công ty,. .)
+ mô hình 1: hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc/ tổng giám đốc
+ mô hình 2: hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên không kiêm Giám đốc/Tổng
giám đốc, công ty có giám đốc/ tổng giám đốc Hội đồng thành viên
Mọi thành viên trong công ty hợp lại => thành viên hợp danh. Tất cả thành viên bầu một
người làm Chủ tịch. Chủ tịch sẽ kiêm Giám đốc / Tổng Giám đốc nếu điều lệ công ty không có quy định khác.
Hội đồng thành viên thực hiện công việc thông qua các cuộc họp. Quyết định tất cả công việc
trong công ty. Được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận những vấn đề sau:
a) Định hướng, chiến lược phát triển công ty;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
c) Tiếp nhận thêm thành viên mới;
d) Chấp thuận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ thành viên;
đ) Quyết định dự án đầu tư;
e) Quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với giá trị từ 50% vốn
điều lệ của công ty trở lên, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
g) Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của công ty, trừ trường
hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
h) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận được chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên;
i) Quyết định giải thể; yêu cầu phá sản công ty.
Vấn đề triệu tập họp hội đồng thành viên được ưuy định tại điều 183 luật doanh nghiệp 2020
Thành viên hợp danh thay nhau điều hành, kiểm soát và quản lý công ty:
Các thành viên hợp danh đều là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chức danh Giám đốc / Tổng Giám đốc chỉ mang tính hành chính. Nếu điều lệ công ty không
có quy định khác, mỗi thành viên hợp danh số phiếu biểu quyết bình đẳng như nhau.
Hạn chế thành viên hợp danh: phân công nhau quản lý công ty. Ai được phân công gì chỉ
được ký hợp đồng liên quan đến lĩnh vực đó.
4.thành viên hợp danh( điều 17 luật doanh nghiệp 2020)
Đối tượng trở thành thành viên hợp danh bao gồm tất cả những người trên 18 tuổi, không bị
cấm, không phải chủ doanh nghiệp tư nhân và là thành viên hợp danh của công ty hợp danh
khác, trừ trường hợp được thành viên hợp danh khác đồng ý.
Thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm của công ty trừ trường hợp thành viên hợp
danh đó với thành viên hợp danh khác có thỏa thuận.
*.quyền và nghĩa vụ ( khỏan 1 điều 181 luật doanh nghiệp 2020)
Nhóm quyền thân nhân( quyền quản lý)
- Họp, biểu quyết, quyết định về công ty. Nếu điều lệ công ty không có quy định khác thì mỗi
thành viên hợp danh sẽ có một phiếu biểu quyết.
- Nhân danh công ty kinh doanh, đàm phán, ký kết hợp đồng, thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty.
- Có quyền kiểm tra sổ sách, kế toán, tài liệu của công ty khi cần thiết.
- Yêu cầu thành viên hợp danh khác báo cáo tình hình kinh doanh. Nhóm quyền tài sản:
- Yêu cầu công ty bồi thường thiệt hại nếu sai sót đó không phải của thành viên đó. - Được chia lợi nhuận.
- Khi giải thể công ty, thành viên hợp danh được chia phần theo phần vốn góp.
- Khi thành viên hợp danh chết có thể để lại cho người thừa kế.
Nghĩa vụ của thành viên hợp danh được quy định tại khoản 2 điều 181 luật doanh nghiệp 2020
*chấm dứt tư cách thành viên hợp danh ( khoản 1 điều 185 luật doanh nghiệp 2020)
Lưu ý: thành viên hợp danh vẫn phải liên đới chịu trấch nhiệm trước ngày chấm dứt tư cách
thành viên trong thời hạn 2 năm
5.thành viên góp vốn( điểm c khoản 1 điều 177 luật doanh nghiệp 2020)
Thành viên góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức chỉ trịu tách nhiệm về các khỉan nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty *Quyền và nghĩa vụ
Quyền :(khỏan 1 điều 187 luật doanh nghiệp 2020)
Nghĩa vụ: khoản 2 điều 187 luật doanh nghiệp 2020
6. một số vấn đề tài chính
* vốn điều lệ( điều 178 luật doanh nghiệp 2020)

* chia lợi nhuận: thành viên góp vốn được chia theo tỉ lệ vốn góp. Thành viên hợp danh được
chia theo tỉ lệ công ty quy định. Đông thời với lợi nhuận, các thành viên chịu lỗ tương ứng * chuyển nhượng vốn
- thành viên hợp danh không được chuyển nhượng vốn nếu như chưa được các thành viên hợp danh khác đồng ý
- thành viên góp vốn được quyền chuyển nhượng mà không cần sự đồng ý Hợp tác xã
1. Khái niệm( k1 điều 3 luật hợp tác xã 2012)
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất
07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ,
tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do
ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp trác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.
2. Đặc điểm: là tổ chức kinh tế tập thể, có các thành viên là cá nhân hoặc tổ chức
- Một tổ chức kinh tế mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc
- Một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân( có trụ sở giao dịch, đăng ký thành lập,
vốn đọc lập với cá nhân, có tên riêng. .)
- Hưởng các chính sách bảo đảm, hỗ trợ và ưu đãi của nhà nước
3. Nguyên tắc hoạt động: - Nguyên tắc tự nguyện
- Nguyên tắc dân chủ, bình đẳng
- Nguyên tắc hợp tác cùng phát triển
- Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm
4. So sánh hợp tác xã khác gì so với các loại hình doanh nghiệp *ppt
5. tài sản của hợp tác xã
- vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên
- vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác
- vốn, tài sản hình thành trong quá trình hoạt động
- khoản trựo cấp, hỗ trợ của nhà nước và khảon được tặng cho khác 6. cơ cấu tổ chức
Đại hội thành viên=> hội đồng thành viên=> giám đốc=> ban kiểm soát
Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại hội
thành viên gồm đại hội thành viên thường niên và đại hội thành viên bất thường. Đại hội thành
viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu (sau đây gọi chung là
đại hội thành viên). Đại hội thành viên có quyền và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 32 của Luật
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có 100 thành viên, hợp tác xã thành viên trở lên có thể tổ chức
đại hội đại biểu thành viên.
Đại hội thành viên có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của hợp tác xã
Đại hội thành viên lần thứ nhất được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành viên, hợp tác
xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự (Trường hợp không đủ điều kiện thì phải
hoãn). Cuộc họp của đại hội thành viên lần thứ 2 tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành
viên (Trường hợp không đủ điều kiện vẫn tiến hành không phụ thuộc số thành viên)
Mỗi thành viên hoặc đại biểu tham dự Đại hội thành viên có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu
quyết có giá trị ngang nhau không phụ thuộc vốn góp hay chức danh
Hội đồng quản trị :
Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức
bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên hội đồng
quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.
Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do điều lệ hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện quyền hạn
và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
Hội đồng quản trị hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng
một lần; hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít
nhất 06 tháng một lần do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị được
chủ tịch hội đồng quản trị ủy quyền triệu tập.
Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên
hội đồng quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên,
giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giám đốc (tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Giám đốc (tổng giám đốc) có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của hội đồng quản trị;
Ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo ủy quyền của chủ tịch hội đồng quản trị;
Trình hội đồng quản trị báo cáo tài chính hằng năm;
Xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trình hội đồng quản trị quyết định;
Tuyển dụng lao động theo quyết định của hội đồng quản trị;
Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
-Trường hợp giám đốc (tổng giám đốc) do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê thì ngoài việc
thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này còn phải thực hiện quyền hạn
và nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể được mời tham gia cuộc họp đại hội thành viên, hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát, kiểm soát viên
Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên, đại
diện hợp tác xã thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên ban kiểm soát do
đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.
Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên, liên hiệp hợp tác xã có từ 10 hợp tác xã thành viên trở
lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác xã có dưới 30 thành viên, liên hiệp hợp tác xã có
dưới 10 hợp tác xã thành viên, việc thành lập ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do điều lệ quy định.
Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban kiểm
soát; nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên
và có quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:
● Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy
định của pháp luật và điều lệ;
● Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành
viên, hội đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
● Giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc),
thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật, điều lệ, nghị
quyết của đại hội thành viên, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
● Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu
nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước;
● Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng
năm của hội đồng quản trị trước khi trình đại hội thành viên;
● Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giải
quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị hội đồng quản trị, đại hội thành viên
giải quyết theo thẩm quyền;
● Trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp của
hội đồng quản trị nhưng không được quyền biểu quyết;
● Thông báo cho hội đồng quản trị và báo cáo trước đại hội thành viên về kết
quả kiểm soát; kiến nghị hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) khắc
phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
● Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để
phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu,
thông tin đó vào mục đích khác;
● Chuẩn bị chương trình và triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy
định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này;
● Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và điều lệ.
● Thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên được hưởng thù lao và được trả
các chi phí cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
● Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được sử dụng con dấu của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của mình. 7.quy chế pháp lý
* quy trình thành lập hợp tác xã :
- sáng lập viên tiến hành tuyên truyền, vận động và tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã
- người đại diện hợp pháp phải nộp một bộ hồ sơ ĐKKD hợp tác xã tại phòng tài chính- kế
hoạch thuộc ủy ban nhân dân huyện( nơi thành lập và đặt trụ sở)
- cơ quan ĐKKD xem xét hồ sơ và ra quyết định cấp hoặc không cấp chứng nhận ĐKKD hợp tác xã
* điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký
- ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm
-hồ sơ đăng ký theo quy định
- tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định
- có trụ sở chính theo quy định
* xác lập tư cách thành viên
Điều kiện trở thành thành viên của hợp tác xã: Xã viên hợp tác xã có thể là cá nhân, hộ gia
định hoặc pháp nhân. Điều kiện để trở thành xã viên đối với các chủ thể này như sau:
Cá nhân: là công dân VN hoặc người nước ngoài cư trú hợp pahsp tại VN, từ đủ 18 tuổi trở
lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Hộ gia đình: có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật
Pháp nhân: là các tổ chức, cơ quan( trừ quỹ xã hội, quỹ từ thiện) theo quy định của bộ luật dân
sự và theo quy định của điều lệ hợp tác xã
Tuy nhiên đối với hợp tác xã tạo việc làm thì thành viên hợp tác xã chỉ có thể là cá nhân. Bên
cạnh đó các trường hợp muốn tham gia hợp tác xã thì phải có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch
vụ của hợp tác xã, có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã, góp vốn,
đáp ứng các điều kiện lhasc theo quy định của điều lệ HTX
8. quyền và nghĩa vụ cơ bản của thành viên HTX ( điều 14 và 15 luật hợp tác xã 2012)
- về vấn đề vốn góp: thành viên HTX có nghĩa vụ góp đủ và đúng thời hạn vốn góp cam kết
góp, thành viên được trả lại vốn góp khi rời khỏi HTX
- về quyền quản lý HTX: quyền tham gia quản lý các thnahf viên HTX là bình đẳng
- về việc phân phối thu nhập
- về trách nhiệm tài sản: thành viên hợp tác xã có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về các khoản nợ,
nghĩa vụ tài chính của HTX trong phạm vi vốn gópp
9. chấm dứt tư cách thành viên HTX
Chấm dứt tư cách thành viên HTX là việc chấm dứt mối quan hệ giữa một thành viên và HTX,
đồng thời chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ đối với cả hai bên. Tại Khoản 1 Điều 16 Luật
HTX 2012 có quy định 07 trường hợp làm chấm dứt tư cách thành viên HTX, cụ thể như sau
- thành viên là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù theo quy định của pháp luật.
- thành viên là hộ gia đình không có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp
luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản
- hợp tác xã bị giải thể, phá sản.
- thành viên tự nguyện ra khỏi HTX.
- thành viên bị khai trừ theo quy định của điều lệ
- thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời gian liên tục quy định của
điều lệ nhưng không quá 03 năm. Đối với HTX tạo việc làm, thành viên không làm
việc trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 02 năm.
- tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn
vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ
10. giải thể hợp tác xã
Thủ tục giải thể
- ra quyết định giải thể và thành lậ hội đồng giải thể
- hội dồng giải thể tiến hành các thủ tục giải thể hợp tác xã thêo quy định của PL
- cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký HTX phải xáo tên HTX trong sổ đăng ký
Tiêu chí Hợp tác xã Doanh nghiệp so sánh Đối
Các thành viên hợp tác xã nhằm Các hoạt động kinh doanh trên tượng
đáp ứng nhu cầu chung về hàng thị trường và nhằm mục đích hướng
hóa, dịch vụ của thành viên. sinh lợi. đến Cơ
chế Quyền quyết định việc quản lý Thành viên hợp tác xã có quản lý
công ty thường thuộc về cổ đông, quyền bình đẳng và biểu quyết
thành viên chiếm số vốn lớn hơn, ngang nhau không phụ thuộc
hay nói cách khác, quyền lực vốn góp trong việc quyết định
thuộc về người góp nhiều vốn.
tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã.
Phân phối Việc phân phối lợi nhuận chủ yếu Việc phân phối lợi nhuận
lợi nhuận dựa vào mức độ sử dụng sản thường căn cứ trên tỷ lệ sở
phẩm, dịch vụ của thành viên hữu vốn của các cổ đông,
hoặc theo công sức lao động thành viên công ty.
đóng góp của thành viên đối với
hợp tác xã tạo việc làm.
Về bản chất, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế do các nhà đầu tư thành lập ra để tiến hành
các hoạt động kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Theo Khoản 21 Điều 3 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu
tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận."
Như vậy, những chủ thể thực hiện những hành vi kinh doanh mới được coi là doanh nghiệp.
Cũng theo Điều 3 Luật doanh nghiệp thì:
"Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh".
Như vậy, theo các định nghĩa được quy định tại Luật doanh nghiệp thì doanh nghiệp là những
đơn vị tồn tại trước hết vì mục đích kinh doanh, tức vì mục đích sinh lời. Điều đó có nghĩa là
những đơn vị, thực thể pháp lý, kể cả khi chúng tồn tại trên thương trường, nhưng không lấy
kinh doanh, sinh lời làm mục tiêu chính cho hoạt động của mình thì không phải là doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng, mục đích của HTX là tổ chức được thành lập ra để giúp đỡ lẫn nhau, để
phục vụ và hỗ trợ cho thành viên thỏa mãn các nhu cầu kinh tế, văn hóa và xã hội của mình,
không vì mục tiêu sinh lợi, do đó không thể coi HTX là doanh nghiệp được. Tuy nhiên, khi
tiến hành các hoạt động kinh tế, HTX cũng phải tuân thủ các nguyên tắc và các quy định pháp
luật về kinh doanh. Do vậy, Luật hợp tác xã năm 2012 không xác định HTX là một loại hình
doanh nghiệp, nhưng vẫn quy định” HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp”. Điều
này là cần thiết để khẳng định sự bình đẳng trong hoạt động giữa HTX với tư cách là tổ chức
kinh tế có tư cách pháp nhân với các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường của nước ta hiện nay
Ưu và nhược điểm của HTX Ưu điểm:
• Có thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia;
• Việc quản lý hợp tác xã thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng nên mọi xã
viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
của hợp tác xã không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn;
• Các xã viên tham gia hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trước các hoạt động của hợp tác
trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã. Nhược điểm
• Không khuyến khích được người nhiều vốn;
• Nhiều kinh nghiệm quản lý, kinh doanh tham gia hợp tác xã do nguyên tắc chia lợi
nhuận kết hợp lợi ích của xã viên với sự phát triển của hợp tác xã;
• Việc quản lý hợp tác xã phức tạp do số lượng xã viên đông;
• Sở hữu manh mún của các xã viên đối với tài sản của mình làm hạn chế các quyết định của Hợp tác xã. Công ty cổ phần I. Khái niệm:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp
quy định tại khoả 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần ( mô hình duy nhất ) có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại
chứng khoán khác của công ty.
Công ty chịu trách nhiệm với vốn đăng ký ; thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn với phần vốn góp ❖ Điều kiện
- Đối với cổ đông sáng lập/ quản lý
- Đối với cổ đông mua cổ phần thông thường
II. Quy chế pháp lý cổ đông của công ty cổ phần
1. Cách thức xác lập hội đồng cổ đông
- Tất cả tổ chức ( có tư cách pháp nhân ), cá nhân ( được thành lập và góp vốn vào doanh
nghiệp ) có thể trở thành cổ đông.
- Cổ đông là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành. Không giới hạn số
lượng cổ đông của công ty cổ phần.
- Người thừa kế đương nhiên là cổ đông của công ty ; Nếu chưa đủ 18 tuổi -> được thực hiện
thông qua người đại diện
- Xác lập tư cách cổ đông thông qua:
+ Sở hữu cổ phần từ việc sang lập công ty ( ít nhất 20% cổ phần )
+ Mua cổ phiếu phát hành lần đầu
+ Mua cổ phần thông qua việc phát hành cổ phiếu
+ Nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho 2. Phân loại cổ phần
- Loại cổ phần:
cổ phần phổ thông/ ưu đãi
- Đối tượng: cá nhân/tổ chức
- Vai trò: cổ đồng sáng lập ( nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết )/ cổ đông phổ thông/ Cổ đông ưu đãi
- Số lượng cổ phiếu:
III. Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty cổ phần
1. Khái niệm: Đại hội đồng cổ đông ( cao nhất )
- Bầu ra ban ( hội đồng ) quản trị, ban kiểm soát, giám đốc và tổng giám đốc. Mô hình 1
Lưu ý: dưới 11 cổ đông, cổ đông sở hữu dưới 50% cổ phần -> không cần Ban Kiểm Soát
- Đại hội đồng cổ đông -> hội đồng quản trị -> giám đốc/ tổng giảm đốc. Mô hình 2
Lưu ý: 20% thành viên hội đồng quản trị phải hoạt động độc lập, phải có kiểm toán nội bộ
Đại hội đồng cổ đồng bầu hội đồng quản trị:
-quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty;
-quyết định báo cáo tài chính hằng năm -​
Hội đồng quản trị: khoản 1 điều 153
Có trình độ chuyên môn quản trị kinh doanh, không nhất thiết là thành viên công ty . có thể là
thành viên hội đồng quản trị của công ty khác
Thành viên độc lập hội đồng quản trị là cái gì?
Tại sao không được hưởng lương công ty? Và công ty con của công ty Ban kiểm soát:
Giam đốc – tổng giảm đốc

Điều 17 luật doanh nghiệp
IV: Vốn, tài chính của công ty cổ phần • Vốn điều lệ
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Vốn điều lệ
của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán
Cố phiếu: chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với một/ một số cổ phần của công ty
- Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ
thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Thời hạn góp vốn: 90 ngày kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký doang nghiệp
trừ trường hợp điều lệ/ hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định thời hạn khác ngắn hơn
*công ty hợp danh có thời hạn góp vốn do các bên cam kết
Các loại cổ phần:
- Cổ phần phổ thông
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông: điều 115 LDN 2020
+ quyền bình đẳng, không theo tỷ lệ vốn góp( vd quyền họp tại hội đồng cổ đông,. . ).
+ quyền theo tỷ lệ vốn góp
- Cổ phần ưu đãi :có thể có hoặc không có
Cổ phần biểu quyết: cổ dông sáng lập, tổ chức được chính phủ ủy quyền( không
được phép chuyển nhượng)
Cổ phân ưu đãi cổ tức
Cổ phần ưu đãi hoàn lại
+> điều lệ quy định, đại cổ đông quyêt sddinhj Cổ phần ưu đãi khác
(=>Không có phần biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đong, đề cử người vào
HDQT, BKS trừ trường hợp quy định tạ K6 Đ148)
• Tăng giảm vốn điều lệ Tăng:
- Phát hành thêm cổ phần
- Chuyển trái phiếu thành cổ phần
- Tả cổ tức bàng cổ phần
- Kết chuyển tahngj dư bổ sung vốn điều lệ Giảm:
- Hét thời hạn không góp đủ
- Hoàn lại vốn góp cho cổ đông
- Công ty mua ại cổ phần đã bán
• Huy động vốn( điều 111 LDN 2020)
Cổ phiếu: chứng khoán vốn
Trái phiếu: chứng khoán nợ
Chủ thể: cổ đông, thành viên Chủ nợ
Trách nhiệm: tránh nhiệm hữu hạn Không co strasch nhiệm
Hệ quả: thay đôur vốn điều lệ, tác động Tăng vay vốn, không tác động đến quản trị công ty
Mua lại cổ phần( điều 132, 133)
Chuyển nhượng cổ phần( điều 127)
Nguyên tắc chung: tự do chuyển nhượng Ngoài trừ:
- Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập( k2 điều 120)
- Đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết
- Trường hợp do điều lệ công ty quy định