






Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342985
PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
Chương I: Những vấn đề cơ bản về phòng chống tham nhũng o
Chương 23 – Bộ luật hình sự:
- Mục A: Các tội phạm tham nhũng (7 tội) - Mục
B: Các tội phạm khác về chức vụ
o NĐ 59/2019 – CP quy định chi tiết về biện pháp thi hành luật phòng chống tham nhũng
o NĐ 130/2020 – CP về kiểm soát tài sản thu nhập
o NQ 03/2020 – HĐTP/ TANDTC – Hướng dẫn xét xử các vụ án tham nhũng o Luật
phòng chống tham nhũng I. Khái niệm và đặc điểm của tham nhũng 1. Khái niệm:
Tham nhũng là một loại “bệnh” của NN
Là mặt trái của quyền lực NN, là hiện tượng tất yếu gắn với tổ chức thực thi quyền lực NN
o Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền
hạn đó vì vụ lợi (Khoản 1 Điều 3 LPCTN) – LPCTN 2018 2. Đặc điểm của tham
nhũng (Dấu hiệu pháp lý của TN) o Chủ thể: Người có chức vụ quyền hạn – Khoản
2 Điều 3 LPCTN 2018
- Dấu hiệu : Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển
dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng
lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định
trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó
a) Cán bộ, công chức, viên chức;
b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan,
đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức;
đ) Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi
thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó
o Hành vi – Mặt tính chất của hành vi: Lợi dụng chức vụ quyền hạn lOMoAR cPSD| 46342985
- Dấu hiệu: Sử dụng chức vụ quyền hạn, Lợi dụng chức vụ quyền hạn, lạm dụng chức vụ quyền hạn
o Mục đích: Vụ lợi ( Khoản 7 Điều 3 LPCTN 2018)
- Dấu hiệu – Vụ lợi: là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền
hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng
- Khoản 1 Điều 354 BLHS 2015
Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận
bất kỳ lợi ích nào sau đây cho chính bản thân người dó hoặc tổ chức khác để làm hoặc
không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm
a) Tiền tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000
đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi
phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục
1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm
b) Lợi ích phi vật chất – NQ 03/2020
- Lợi dụng che đậy, kín đáo, tinh vi
- 3 hành vi tham nhũng khu vực ngoài NN Tham ô tài sản; Nhận hối lộ;
Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
- 7 tội phạm tham nhũng ( Điều 353 359 BLHS 2018)
Tội tham ô tài sản (Đ 353)
Tội nhận hối lộ (Đ 354)
Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Đ 355)
Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Đ 356)
Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Đ 357)
Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng dối với người khác để trục lợi (Đ 358)
Tội giả mạo công tác ( Đ 359)
Tham nhũng : Quyền lực + Lòng tham Kiểm soát quyền lực và kiểm soát lòng tham
- Tìm hiểu 12 hành vi tham nhũng ( BT cá nhân - giấy )
3. Nguyên nhân phát sinh tham nhũng
o Nguyên nhân sâu xa
- Từ bên trong hệ thống tổ chức và thực thi quyền lực NN lOMoAR cPSD| 46342985
Quyền lực công không được hình thành một cách dân chủ và không được thực thi một cách công khai minh bạch
Quyền lực công không được kiểm soát chặt kiểm soát chặt chẽ dẫn đến lạm quyền chuyên quyền
- Thói vụ lợi, tham lam ích kỷ, chủ nghĩa cá nhân
“ Tham nhũng như một con virus không thể tấn công một cơ thể NN khỏe mạnh miễn dịch”
“Tham nhũng như con nước lũ cũng không thể rò rỉ qua một con đê vững chắc được”
“ Hệ thống tổ chức quyền lực mà đúng đắn thì người muốn tham nhũng cũng không thể tham nhũng”
o Nguyên nhân trực tiếp
- Về pháp lý: thủ tục pháp lý rườm rà
- Về kinh tế: trình độ phát triển kinh tế chưa cao, kinh tế thị trường tạo cạnh tranh không
lành mạnh ( doanh nghiệp chấp nhận hối lộ ), chế độ lương đãi ngộ không thỏa đáng
- Về xã hội: Đạo đức xuống cấp, ảnh hưởng tập quán văn hóa ( hiện nay biến tướng
thành hối lộ), trình độ dân trí chưa cao
- Các nguyên nhân khác 4. Hậu
quả của tham nhũng o Về chính trị
- Ảnh hưởng sự tồn vong của chế độ, gây ra bất ổn chính trị o Về
kinh tế ( Nhìn thấy được )
Một vụ án bị chiếm đoạt, thất thoát bao nhiêu ?
- 3 Chủ thể:
Ảnh hưởng môi trường đầu tư trong nước Ảnh hưởng kinh tế NN
Ảnh hưởng doanh nghiệp, tính cạnh trạnh lành mạnh trong kinh doanh
Ảnh hưởng người dân về lợi ích hợp pháp o Về xã hội
- Gia tăng bất bình đẳng xã hội, gia tăng khoảng cách giàu – nghèo
II. Tư tưởng HCM, quan điểm của Đảng ( Tự đọc )
Chương II: Pháp luật về phòng chống tham nhũng
I. Khái quát về PL về phòng chống tham nhũng 1. Khái
niệm phòng, chống tham nhũng lOMoAR cPSD| 46342985
o Phòng, chống TN là tổng hợp các biện pháp mà NN áp dụng để phòng ngừa, ngăn
chặn sự phát sinh các hành vi TN, phát hiện, xử lý
- Phát hiện tham nhũng: Qúa trình tìm ra các hành vi tham nhũng được tiến hành bởi các chủ thể cụ thể
- Xử lý tham nhũng: Là áp dụng các biện chế tài ( trừng phạt ) của NN đối với những
người có hành vi tham nhũng và những hành vi khác liên quan đến PCTN
2. Khái niệm, đặc điểm PL phòng, chống tham nhũng
o PL về phòng, chống TN là tổng thể các QPPL do CQNN có thẩm quyền ban hành
điều chỉnh các QHXH trong lĩnh vực phòng chống tham nhũng
o Đặc điểm:
- PL PCTN xác định các hành vi tham nhũng và chế tài tương ứng
- PL PCTN điều chỉnh mối quan hệ giữa các chủ thể trong phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng
- PL PCTN quy định trách nhiệm của các chủ thể trong PCTN
- PL PCTN quy định về tổ chức và hoạt động của các CQ PCTN
- PL PCTN cách thức, phương pháp PCTN
3. Vai trò của PL PCTN o Là cơ sở pháp lý để nhận diện TN o
Tạo khuôn khổ pháp lý để phòng ngừa,
phát hiện, xử lý TN o Là cơ sở pháp lý để các CQ thực hiện CN, NV của
mình trong PCTN o Là cơ sở pháp lý để phát huy vai trò trách nhiệm của CD, tổ chức trong PCTN o
Là chuẩn mực để lựa chọn những xử sự
phù hợp o Là cơ sở pháp lý để tiến hành các hoạt đồng HTQT
II. Pháp luật về phòng ngừa TN
1. PL về phòng ngừa TN o 2.
Các biện pháp phòng ngừa TN
o Công khai minh bạch về tổ chức và hoạt động của CQ, tổ chức, đơn vị
- Cơ sở pháp lý: Mục 1, Chương II Luật PCTN - Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 46342985
- Nội dung cơ bản: Tham nhũng = Độc quyền + bưng bít thông tin (
Không công khai ) – trách nhiệm giải trình ( Hội nghị QT chống Tham nhũng lần thứ 1 )
Nguyên tắc công khai, minh bạch – Điều 3 ( giải thích ý nghĩa công khai, minh bạch )
Nội dung công khai, minh bạch – Điều 10
Hình thức công khai – Điều 11 ( cách thức thực hiện công khai minh bạch
Trách nhiệm thực hiện công khai, minh bạch – Điều 12
Cung cấp thông tin cho báo chí – Điều 13 ( chủ động )
Quyền yêu cầu cung cấp thông tin – Điều 14 ( Luật tiếp cận thông tin – nhóm chủ thể công dân )
Trách nhiệm giải trình – Điều 15
Khái niệm: Khoản 5 Điều 3 ( LPCTN )
Báo cáo, công khai báo cáo về công tác PCTN – Điều 16, 17 o XD và thực hiện
định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong CQ, tổ chức, đơn vị
- Cở sở pháp lý: Mục 2 chương II LPCTN 2018,...
- Ý nghĩa của biện pháp: - Nội dung:
Các loại định mức, tiêu chuẩn, chế độ - Điều 18, 19
Chuẩn mực phải tuân thủ: 2 nhóm chế độ
Lợi ích: Xe, điện thoại, nhà ở ( Xu hướng vượt quá hưởng lợi ) VD: Đi xe quá quy định
Kỹ thuật: ( xu hướng giảm xuống ) VD: rút ruột công trình
Chủ thể có trách nhiệm xây dựng, ban hành và thực hiện – Điều 18
Kiểm tra , thanh tra và xử lý vi phạm – Điều 19
o Thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong CQ, tổ chức, đơn vị
- Cơ sở pháp lý: Mục 3 chương II - Ý
nghĩa của biện pháp - Nội dung:
Quy tắc ứng xử - Khoản 1 Điều 20: Những việc phải làm hoặc không được làm phù hợp
với PL và đắc thù nghề nghiệp nhằm đảm bảo liêm chính, trách nhiệm, đạo đức công vụ lOMoAR cPSD| 46342985
Thẩm quyền ban hành quy tắc ứng cử - Điều 21
Tặng quà và nhận quà tặng – Điều 22, NĐ 59
Kiểm soát xung đột lợi ích – Điều 23
Khái niệm xung đột lợi ích Khoản 8 Điều 3 LPCTN 2018 o Chuyển đổi vị trí công
tác của người có chức vụ, quyền hạn trong CQ, tổ chức, đơn vị
- Cơ sở pháp lý: Mục 4 chương II - Ý nghĩa: - Nội dung:
Mục địch, đối tượng, nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tắc – Điều 24
Vị trí công tác và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi – Điều 25
Kế hoạch chuyển dổi vị trí công tác – Điều 26 o CCJC. ứng dụng KHCN trong
quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt
- Cở sở pháp lý: Mục 5 chương 2 Luật PCTN - Ý nghĩa - Nội dung Cải cách HC4 Ứng dụng KHCN
o Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong CQ, tổ chức, đơn vị
- Cơ sở pháp lý: Mục 6, chương II
NĐ 130/2020 NĐ – CP về kiểm soát thu nhập tài sản của người có chức vụ
- Ý nghĩa của biện pháp này - Nội dung:
Tiểu mục 1: Thẩm quyền, trách nhiệm của CQ, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong kiểm soát thu nhập, tài sản
Tiểu mục 2: Kê khai tài sản, thu nhập ( Quan trọng )
Đối tượng: Cán bộ, công chức,....
Kê khai tài sản nào: Tài sản thu nhập của mình, của vợ/
chồng, con chưa thành niên; quyền SD đất, nhà ở, công trình XD và TS khác gắn liền
với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản
khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50tr đồng trở lên; tài sản, tài khoản ở nước ngoài; tổng
thu nhập giữa 2 lần kê khai Kê khai lần đầu:
Kê khai bổ sung – có biến động về tài sản từ 300tr đồng trở lên
Kê khai hằng năm: 105 vị trí ( NĐ 130)
Kê khai phục vụ công tác cán bộ
Đảm bảo tính trung thực khi kê khai tài sản – LPCTN 2018: lOMoAR cPSD| 46342985
- Đề cao tính trung thực – đạo đức công vụ;
- Quy định về hệ thống CQ kiểm soát thu nhập tài sản (8 loại cơ quan – bán chuyên trách)
Theo dõi biến động tài sản thu nhập
Phân tích, đánh giá bản kê khai
Phát hiện, tiến hành xác minh, yêu cầu ngăn chặn Xử lý
kỷ luật nếu kê khai không trung thực:
Cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, buộc thôi việc, bỏ ra khỏi quy hoạch
Gạch tên ra khỏi DS ứng cử
Không bổ nhiệm nếu đang dự kiến
Tiểu mục 3: Xác minh tài sản, thu nhập
Tiểu mục 4: Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản thu nhập
III, Phát hiện tham nhũng - Chương III LPCTN 2018) 1. Công
tác kiểm tra và tự kiểm tra của CQ, tổ chức đơn vị
o Chủ thể thực hiện – Điều 55, 56
- Người đứng đầu CQNN
- Người đứng đầu CQ tổ chức, đơn vị o Đối tượng – Điều 55, 56
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi QL - Người có chức vụ quyền hạn
thuộc phạm vị QL o Nội dung kiểm tra – Điều 55, 56
- Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức vụ quyền hạn o Hình thức kiểm
tra – Điều 58 - 2 hình thức:
Thường xuyên: Đột xuất o Căn cứ tiến
hành kiểm tra – Điều 58
- Căn cứ theo chương trình kế hoạch được lập sẵn
- Căn cứ theo dấu hiệu của tham nhũng, và các sai phạm Điều 57 – quy định về chủ
thể nào, đối tượng, nội dung ? - Chủ thể: Khoản 1
- Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức người có chức vụ quyền hạn
- Nội dung: Hành vi vi phạm PLPCTN
Mục đích: Ngăn chặn tham nhũng
2. Phát hiện tham nhũng thông qua HĐ giám sát, thanh tra, kiểm toán- Chủ thể:
3. Phản ánh, tố cáo, báo cáo về hành vi tham nhũng