Phát sinh giao tử và thụ tinh - Môn sinh lý | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Ngày soạn: 10/ 10/ 2020 Tiết 11
Ngày giảng: /10/2020
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1.Kiến thức
- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử động vật. Xác định thực chất của
quá trình thụ tinh, phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân thụ tinh về
mặt di truyền, biến dị
2.Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm
3.Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
*GD đạo đức:Giáo dục nhận thức giới tính cho học sinh
4. Năng lực cần đạt
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực trình bày
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 11 SGK, máy chiếu
HS: Tìm hiểu trước bài
C. Phương pháp kỹ thuât dạy học có thể được sử dung
-Sử dụng phương pháp trực quan, đàm thoại và hoạt động nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp : KTSS (1’)
II. Kiểm tra bài cũ : (4’)
Câu hỏi Đáp án - biểu điểm
Câu1. HSK
Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc
thể trong giảm phân I và II. Kết quả của quá
trình giảm phân?
- Giảm phân I.......4đ
- Giảm phân II.......4đ
- ý nghĩa ................2đ
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’)
Các TB con được tạo thành qua quá trình giảm phân sẽ phát triển thành các giao
tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái. Sự hình thành giao
tử động vật khác với thực vật. Vậy chúng khác nhau như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu bài hôm nay.
2.Các hoạt động
Hoạt động 1. Sự phát sinh giao tử (20 phút)
Mục tiêu: HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử, nêu được những điểm giống nhau và
khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan
Kỹ thuật dạy học được sử dụng: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật đọc tích cực, kỹ thuật chia nhóm
Tiến trình:
Hoạt động thầy trò
- Gv. Chiếu H11. Yêu cầu hs tìm hiểu thông
tin mục I và quan sát hình 11 , cho biết:
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái trên tranh ?
- Hs : Chỉ trên tranh
Trong quá trình phát sinh giao tử đực các tế,
bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần
tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt
đầu khi tinh nguyên bào hình thành. Tế
bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra 2
tinh bào bậc 2, lần phân bào II tạo ra 4 tế
bào con , từ đó phất triển thành 4 tinh trùng
GV bổ sung: Giao tử đực phát sinh từ tuyến
sinh dục đực, các tế bào mầm trong ống
sinh tinh. các tế bào mầm nguyên phân liên
tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào
các tinh nguyên bào lớn lên Tinh bào
bậc 1 GPhân I tạo ra 2 tinh bào bậc 2
Mỗi tinh bào bậc 2 lần phân bào II tạo ra
4 TB con chứa n NST đơn Tinh trùng. .
Hs: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ,
các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều
lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn
nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1.
Tế bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra
một tế bào kích thước nhỏ gọi thể cực
thứ nhất và một tế bào có kích thước lớn gọi
noãn bào bậc2, lần phân bào II cũng tạo
ra một tế bào kích thước nhỏ gọi thể
cực thứ 2 và một tế bào khá lớn gọi là trứng
Gv: Bổ sung hoặc chỉ lại
Gv. Yêu cầu các nhóm thảo luận (Thời gian
3 phút) trả lời câu hỏi
? Nêu những điểm khác nhau giống
nhau bản của 2 quá trình phát sinh
giao tử đực và giao tử cái ?
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét đưa bảng chuẩn
GV: - Kết quả quá trình giảm phân mỗi
noãn bào bậc 1 cho 3 thể cực và1 tế bào
Nội dung
I. Sự phát sinh giao tử.
1.Sự phát sinh giao tử đực
Các tế bào mầm Nguyên Phân liên
tiếp -> Tinh nguyên bào(2 n) - Giảm
phân I 2 tinh bào bậc 2 ( n kép)
Giảm phân II -> 4 TB con (tinh tử) (
n ) tinh trùng ( n )
2.Sự phát sinh giao tử cái
Các tế bào mầm nguyờn Phân liên tiếp
Noãn nguyên bào(2n) Noãn bào bậc
1 -> giảm phân I -> 1 thể cực thứ
nhất( n kép ) và 1 noãn bào bậc 2
Noãn bào bậc 2 giảm phân II ->
1 thể cực ( n )thứ hai một tế bào
trứng
* :Giống nhau
- Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh
nguyên bào) đều thực hiện nguyên
phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc I tinh bào bậc I đều
thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
* Khác nhau:
P/s giao tử cái P/s giao tử đực
- Noãn bào bậc I
qua giảm phân I
cho thể cực thứ
nhất(kích thứơc
nhỏ) noãn bào
bậc II (kích thước
lớn)
- Noãn bào bậc 2
qua giảm phân 2
cho thể cực thứ 2
(kt nhỏ) 1 TB
trứng(kt lớn)
* MỗiKết quả:
- Tinh bào bậc 1
qua giảm phân 1
cho 2 tinh bào
bậc 2
- Mỗi tinh bào
bậc 2 qua giảm
phân 2 cho 2 tinh
tử, các tinh tử
phát sinh thành
tinh trùng
- Từ tinh bào bậc
trứng. Sau này chỉtrứng thụ tinh với tinh
trùng
-Từ mỗi tinh bào bậc1 qua giảm phân cho 4
tinh trùng, các tinh trùng đều chứa bộ NST
đơn bội ( n ) nhưng lại khác nhau về nguồn
gốc NST.
Gv. Nêu câu hỏi liên hệ
GV: So sánh bộ NST của 4 giao tử được hình
thành?
HS: 4 giao tử đều chứa NST đơn bội (n) nhưng
lại khác nhau về nguồn gốc.
Sự khác nhau về kích thước số lượng của
trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì?
HS suy nghĩ, trả lời:
- Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đảm
bảo quá trình thụ tinh hoàn hảo.
- Trứng số lượng ít, kích thước lớn chứa nhiều
chất dinh dưỡng để nuôi hợp tử phôi (ở giai
đoạn đầu).
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục “em biết” để
tìm hiểu sự phát sinh giao tử ở cây có hoa.
noãn bào bậc 1
qua giảm phân
cho 3 thể cực
1 TB trứng.chỉ
tế bào trứng tham
gia thụ tinh
1 qua giảm phân
cho 4 tinh tử phát
sinh thành 4 tinh
trùng.các tinh
trùng này đều
tham gia thụ tinh
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
Hoạt động 2. Thụ tinh (8 phút)
Mục tiêu: HS xác định được bản chất của quá trình thụ tinh, giải thích được sự khác nhau về
nguồn gốc của NST trong các hợp tử.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân
Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề
Kỹ thuật dạy học được sử dụng: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật đọc tích cực
Tiến trình:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ 2 Tìm hiểu thụ tinh: (: 8’)
Gv. Gọi hs đọc thông tin trả lời câu hỏi:
? Nêu khái niệm thụ tinh ?
Hs: Thụ tinh là sự kết giữa 1 giao tử đực với 1
giao tử cái (hay giữa tinh trùng với một tế bào
trứng tạo thành hợp tử.
- Gv gọi hs trả lời, bổ sung và chốt kiến thức
? Cho biết trạng thái bộ NST trong giao tử hợp
tử ?
HS: -Trong giao tử: đơn bội
-Trong hợp tử : lưỡng bội
II. Thụ tinh.
- Thụ tinh là sự kết giữa 1 giao tử
đực với 1 giao tử cái tạo thành
hợp tử.
- Thực chất của sự thụ tinh sự
kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội
tạo thành bộ nhân lưỡng bội
hợp tử.
Gv . Thực chất của quá trình thụ tinh là gì ?
Hs: Thực chất của sự thụ tinh sự kết hợp của 2
bộ nhân đơn bội ( hay tổ hợp bộ NST của 2 giao tử
đực cái ) tạo thành bộ nhân lưỡng bội hợp tử
có nguồn gốc từ bố và từ mẹ
GV: -Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc một
một ” nghĩa là một giao tử cái chỉ kết hợp với một
giao tử đực . Mỗi lần phóng tinh 200 300
triệu tinh trùng, nhưng chỉ vài nghìn tinh trùng
đến được ống dẫn trứng chỉ vài trăm tinh trùng
đến được với trứng, trong đó chỉ một tinh trùng
vào được trong trứng để thụ tinh vơi trứng
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử
đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ?
- HS nêu được:
Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng
trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử
khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu
nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp
tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc
Gv. Gd đạo đức
? Nếu sự thụ tinh tính chọn lọc thì kết quả sẽ
như thế nào ?
Hs. Vận dụng hiểu biết thức tế nêu được: sẽ gây
nên hiện tượng mất cân bằng về giới
Gv. Giáo dục nhận thức giới tính cho học sinh để
giúp hs những nhìn nhận đúng đắn để tuyên
truyền giáo dục giới tính trong cộng đồng dân
nơi mình sinh sống
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
Hoạt động 3 Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh (8 phút):
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân
Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề
Kỹ thuật dạy học được sử dụng: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật đọc tích cực
Tiến trình:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Gv. Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, trả lời
câu hỏi:
? Nêu ý nghĩa của giảm phân ? ý nghĩa của thụ
III. Ý nghĩa của giảm phân
thụ tinh.
tinh ?
- Nhờ có giảm phân, giao tử mang bộ NST đơn bội
- Qua thụ tinh , giao tử đực kết hợp với giao tử cái
bộ NST lưỡng bội được phục hồi
? Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì ?
HS: - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài
qua các thế hệ cơ thể
GV: Nguyên phân TB lớn lên. Giảm phân số
lượng NST giảm đi một nửa. Thụ tinh khôi
phục lại bộ NST lưỡng bội của loài
? Giải thích sao bộ NST đăc trưng của loài sinh
sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế
hệ cơ thể?
GV: Tiểu kết
? Nêu ý nghĩa của giảm phân thụ tinh về các
mặt di truyền, biến dị và thực tiễn.
- HS: - Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội khác nhau về
nguồn gốc NST
+ Thụ tinh : Kết hợp ngẫu nhiên các giao tử
khôi phục bộ NST lưỡng bội.
- Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những tổ
hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp)
? Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài
sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào
học nào ?
Giảm phân: tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc NST bộ NST đơn bội . Sự kết hợp
ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh tạo ra các
hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau
- Duy trì ổn định bộ NST đặc
trưng của loài qua các thế hệ
thể.
- Xuất biến dị tổ hợp , tạo
nguyên liệu cho chọn giống
tiến hoá.
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
IV, Kiểm tra, đánh giá: (2’)
Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử
2.Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa & Bb khi giảm
phân và thụ tinh sẽ cho ra:
1, Số tổ hợp NST trong giao tử là:
a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST;
c. 9 tổ hợp NST; d. 16 tổ hợp NST
2, số tổ hợp NST trong hợp tử là:
a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST
c. 9 tổ hợp NST d. 16 tổ hợp NST
V: Dặn dò: (1’)
- Học bài theo các câu hỏi trong sgk,
- Học thuộc phần kết luận chung, đọc mục em có biết
-Chuẩn bị bài sau: đọc thông tin bài 12 trả lời các câu hỏi SGK
| 1/6

Preview text:

Ngày soạn: 10/ 10/ 2020 Tiết 11
Ngày giảng: /10/2020
Bài 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1.Kiến thức
- HS trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Xác định thực chất của
quá trình thụ tinh, phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền, biến dị 2.Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm 3.Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
*GD đạo đức:Giáo dục nhận thức giới tính cho học sinh 4. Năng lực cần đạt
- Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực trình bày B. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 11 SGK, máy chiếu HS: Tìm hiểu trước bài
C. Phương pháp kỹ thuât dạy học có thể được sử dung
-Sử dụng phương pháp trực quan, đàm thoại và hoạt động nhóm.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp : KTSS (1’)
II. Kiểm tra bài cũ : (4’) Câu hỏi Đáp án - biểu điểm Câu1. HSK
Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc - Giảm phân I.......4đ
thể trong giảm phân I và II. Kết quả của quá - Giảm phân II.......4đ trình giảm phân?
- ý nghĩa ................2đ III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1’)
Các TB con được tạo thành qua quá trình giảm phân sẽ phát triển thành các giao
tử, nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái. Sự hình thành giao
tử ở động vật khác với thực vật. Vậy chúng khác nhau như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2.Các hoạt động
Hoạt động 1. Sự phát sinh giao tử (20 phút)
Mục tiêu: HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử, nêu được những điểm giống nhau và
khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan

Kỹ thuật dạy học được sử dụng: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật đọc tích cực, kỹ thuật chia nhóm Tiến trình:
Hoạt động thầy trò Nội dung
- Gv. Chiếu H11. Yêu cầu hs tìm hiểu thông I. Sự phát sinh giao tử.
tin mục I và quan sát hình 11 , cho biết:
1.Sự phát sinh giao tử đực
? Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái trên tranh ?
Các tế bào mầm Nguyên Phân liên - Hs : Chỉ trên tranh
tiếp -> Tinh nguyên bào(2 n) -  Giảm
Trong quá trình phát sinh giao tử đực các , tế phân I 2
 tinh bào bậc 2 ( n kép)
bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần Giảm phân II -> 4 TB con (tinh tử) (
tạo ra nhiều tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt n ) tinh trùng ( n ) 
đầu khi tinh nguyên bào hình thành. Tế
bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra 2 2.Sự phát sinh giao tử cái
tinh bào bậc 2, lần phân bào II tạo ra 4 tế Các tế bào mầm nguyờn Phân liên tiếp
bào con , từ đó phất triển thành 4 tinh trùng Noãn nguyên bào(2n)  Noãn bào bậc
GV bổ sung: Giao tử đực phát sinh từ tuyến 1 -> giảm phân I -> 1 thể cực thứ
sinh dục đực, các tế bào mầm trong ống nhất( n kép ) và 1 noãn bào bậc 2
sinh tinh. các tế bào mầm nguyên phân liên Noãn bào bậc 2 giảm phân II ->
tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào 1 thể cực ( n )thứ hai và một tế bào
 các tinh nguyên bào lớn lên  Tinh bào trứng bậc 1
 GPhân I tạo ra 2 tinh bào bậc 2  Mỗi tinh bào bậc 2
 lần phân bào II tạo ra * Giống nhau:
4 TB con chứa n NST đơn  Tinh trùng..
- Các TB mầm (noãn nguyên bào, tinh
Hs: Trong quá trình phát sinh giao tử cái , nguyên bào) đều thực hiện nguyên
các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều phân liên tiếp nhiều lần.
lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn - Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều
nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử.
Tế bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra * Khác nhau:
một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực P/s giao tử cái P/s giao tử đực
thứ nhất và một tế bào có kích thước lớn gọi
- Noãn bào bậc I - Tinh bào bậc 1
là noãn bào bậc2, lần phân bào II cũng tạo
qua giảm phân I qua giảm phân 1
ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể
cho thể cực thứ cho 2 tinh bào
cực thứ 2 và một tế bào khá lớn gọi là trứng nhất(kích thứơc bậc 2
Gv: Bổ sung hoặc chỉ lại nhỏ) và noãn bào
Gv. Yêu cầu các nhóm thảo luận (Thời gian bậc II (kích thước
3 phút) trả lời câu hỏi lớn)
? Nêu những điểm khác nhau và giống
- Noãn bào bậc 2 - Mỗi tinh bào
nhau cơ bản của 2 quá trình phát sinh
qua giảm phân 2 bậc 2 qua giảm
giao tử đực và giao tử cái ?
cho thể cực thứ 2 phân 2 cho 2 tinh
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
(kt nhỏ) và 1 TB tử, các tinh tử
GV: Nhận xét đưa bảng chuẩn trứng(kt lớn) phát sinh thành
GV: - Kết quả quá trình giảm phân mỗi tinh trùng
noãn bào bậc 1 cho 3 thể cực và1 tế bào
* Kết quả: Mỗi - Từ tinh bào bậc
trứng. Sau này chỉ có trứng thụ tinh với tinh
noãn bào bậc 1 1 qua giảm phân trùng
qua giảm phân cho 4 tinh tử phát
-Từ mỗi tinh bào bậc1 qua giảm phân cho 4
cho 3 thể cực và sinh thành 4 tinh
tinh trùng, các tinh trùng đều chứa bộ NST
1 TB trứng.chỉ có trùng.các tinh
đơn bội ( n ) nhưng lại khác nhau về nguồn
tế bào trứng tham trùng này đều gốc NST. gia thụ tinh tham gia thụ tinh Gv. Nêu câu hỏi liên hệ
GV: So sánh bộ NST của 4 giao tử được hình thành?
HS: 4 giao tử đều chứa NST đơn bội (n) nhưng
lại khác nhau về nguồn gốc.
Sự khác nhau về kích thước và số lượng của
trứng và tinh trùng có ý nghĩa gì?
HS suy nghĩ, trả lời:
- Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đảm
bảo quá trình thụ tinh hoàn hảo.
- Trứng số lượng ít, kích thước lớn chứa nhiều
chất dinh dưỡng để nuôi hợp tử và phôi (ở giai đoạn đầu).
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục “em có biết” để
tìm hiểu sự phát sinh giao tử ở cây có hoa.
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
Hoạt động 2. Thụ tinh (8 phút)
Mục tiêu: HS xác định được bản chất của quá trình thụ tinh, giải thích được sự khác nhau về
nguồn gốc của NST trong các hợp tử.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân
Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề
Kỹ thuật dạy học được sử dụng: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật đọc tích cực
Tiến trình: Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ 2: Tìm hiểu thụ tinh: (8’) II. Thụ tinh.
Gv. Gọi hs đọc thông tin trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh là sự kết giữa 1 giao tử
? Nêu khái niệm thụ tinh ?
đực với 1 giao tử cái tạo thành
Hs: Thụ tinh là sự kết giữa 1 giao tử đực với 1 hợp tử.
giao tử cái (hay giữa tinh trùng với một tế bào - Thực chất của sự thụ tinh là sự
trứng tạo thành hợp tử.
kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội
- Gv gọi hs trả lời, bổ sung và chốt kiến thức
tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở
? Cho biết trạng thái bộ NST trong giao tử và hợp hợp tử. tử ?
HS: -Trong giao tử: đơn bội
-Trong hợp tử : lưỡng bội
Gv . Thực chất của quá trình thụ tinh là gì ?
Hs: Thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2
bộ nhân đơn bội ( hay tổ hợp bộ NST của 2 giao tử
đực và cái ) tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử
có nguồn gốc từ bố và từ mẹ
GV: -Sự thụ tinh diễn ra theo nguyên tắc “ một –
một ” nghĩa là một giao tử cái chỉ kết hợp với một
giao tử đực . Mỗi lần phóng tinh có 200 – 300
triệu tinh trùng, nhưng chỉ có vài nghìn tinh trùng
đến được ống dẫn trứng và chỉ vài trăm tinh trùng
đến được với trứng, trong đó chỉ một tinh trùng
vào được trong trứng để thụ tinh vơi trứng
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử
đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các
tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc ? - HS nêu được:
Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng
trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử
khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu
nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp
tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc Gv. Gd đạo đức
? Nếu sự thụ tinh có tính chọn lọc thì kết quả sẽ như thế nào ?
Hs. Vận dụng hiểu biết thức tế nêu được: sẽ gây
nên hiện tượng mất cân bằng về giới
Gv. Giáo dục nhận thức giới tính cho học sinh để
giúp hs có những nhìn nhận đúng đắn để tuyên
truyền giáo dục giới tính trong cộng đồng dân cư nơi mình sinh sống

Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
Hoạt động 3: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh (8 phút)
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân
Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề
Kỹ thuật dạy học được sử dụng: kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật đọc tích cực
Tiến trình: Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Gv. Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, trả lời III. Ý nghĩa của giảm phân và câu hỏi: thụ tinh.
? Nêu ý nghĩa của giảm phân ? ý nghĩa của thụ tinh ?
- Nhờ có giảm phân, giao tử mang bộ NST đơn bội - Duy trì ổn định bộ NST đặc
- Qua thụ tinh , giao tử đực kết hợp với giao tử cái trưng của loài qua các thế hệ cơ
 bộ NST lưỡng bội được phục hồi thể.
? Giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì ?
- Xuất biến dị tổ hợp , tạo
HS: - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài nguyên liệu cho chọn giống và qua các thế hệ cơ thể tiến hoá.
GV: Nguyên phân  TB lớn lên. Giảm phân số 
lượng NST giảm đi một nửa. Thụ tinh  khôi
phục lại bộ NST lưỡng bội của loài
? Giải thích vì sao bộ NST đăc trưng của loài sinh
sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? GV: Tiểu kết
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các
mặt di truyền, biến dị và thực tiễn.
- HS: - Về mặt di truyền:
+ Giảm phân: tạo bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST
+ Thụ tinh : Kết hợp ngẫu nhiên các giao tử 
khôi phục bộ NST lưỡng bội.
- Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử mang những tổ
hợp NST khác nhau (biến dị tổ hợp)
? Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài
sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào ?
Giảm phân: tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về
nguồn gốc NST có bộ NST đơn bội . Sự kết hợp
ngẫu nhiên các giao tử trong thụ tinh tạo ra các
hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
IV, Kiểm tra, đánh giá: (2’)
Khoanh tròn vào các chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử
2.Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa & Bb khi giảm
phân và thụ tinh sẽ cho ra:
1, Số tổ hợp NST trong giao tử là:
a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST;
c. 9 tổ hợp NST; d. 16 tổ hợp NST
2, số tổ hợp NST trong hợp tử là: a. 4 tổ hợp NST b. 8 tổ hợp NST c. 9 tổ hợp NST d. 16 tổ hợp NST V: Dặn dò: (1’)
- Học bài theo các câu hỏi trong sgk,
- Học thuộc phần kết luận chung, đọc mục em có biết
-Chuẩn bị bài sau: đọc thông tin bài 12 trả lời các câu hỏi SGK