lO MoARcPSD| 45467232
BÀI TP LỚN
HỌC PHẦN NHP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Phát triển phần mềm Qun cho thuê phương tiện ca công ty xe
khách Mai Linh theo ng ngh Phn mềm”
Nội m 2022
lO MoARcPSD|45467232
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, khoa hc công ngh Việt Nam đã và đang hi nhp
vào dòng chy ca khoa hc công ngh tn tiến trên thế giới. Công ngh thông tin
nước ta phát triển khá nhanh và mạnh, chiếm một vthế quan trọng trong các ngành
khoa hc công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin hc hóa rt
phổ biến ớc ta nh vực quản . Tin hc hóa trong qun giúp cho các n
quản lý điều hành công vic một cách khoa học, chính xác và hiệu qu hơn.
Qun dch v một trong những công việc tương đối phức tp, tốn nhiều thời
gian và công sc. Chính vì thế, tin hc hóa trong lĩnh vực quản lý là một yêu cu tất
yếu. Tuy nhn, mun quản lý tốt chúng ta cn phi có các phần mềm tốt, phn mềm
phải đm bảo có đ bo mật cao, d s dng và nhiều tiện ích.
Qun dịch v mt nhu cu thiết thực trong qun của tt c các cửa hàng
cho thuê. Với số lượng nhiều, chc chn dliệu cn nhập vào rt nhiu dẫn đến việc
quản lý cũng s gặp nhiều khó khan. Chẳng hạn, kkhan trong việc cp nht, sửa
chữa dữ liệu hay khi cn tra cứu thông tin ca bt k xe nào thì chúng ta đu phi
m, rà soát bằng pơng pháp thủ công ,… công việc qun điểm như thế còn làm
tiêu tốn thời gian.
Đề tài được y dựng qua q trình nghiên cứu, m hiểu ti Công ty xe khách
Mai Linh. Với kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo không th tnh những thiếu
sót, nhóm em rt mong được s thông cm ca q thầy cô.
Nhóm em xin tn thành cm ơn!
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU1
1. 1.Tổng quan v đề i 1
1.2. Giới thiu i toán1
1.3. Mục tiêu ca đề tài2
1.4. c đề tài/ hệ thống liên quan3
1.5. Phương pháp phát triển3
lO MoARcPSD|45467232
1.6. Vai trò của thành vn trong dán4
1.7. Phân ng nhim v và kế hoạch triển khai chi tiết4
CHƯƠNG 2: SẢN PHẨM CHUYỂN GIAO GIỮA CÁC PHA TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ10
2.1. Danh mục i liệu, sản phẩm10
2.2. Quy tắc đặt tên11
2.3. Xác định mục tiêu chất lượng ca dán11
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
3.1. Vai trò của việc Xác định u cu đối vi dự án phần mềm
3.2. Phương pháp đánh giá cht lượng ca yêu cu13
3.3. Danh sách các yêu cu của hệ thống13
3.3.1. u cầu về chức năng13
3.3.2. u cầu về sao lưu hồi phục dliệu14
3.3.3. u cầu về bo mt14
3.3.4. u cầu về giao din15
3.3.5. u cầu về sở dữ liệu
3.3.6. u cầu về thi gian xlý16
3.4. Kết quđánh g cht lượng các yêu cu17
CHƯƠNG 4: KIẾN TRÚC PHẦN MỀM18
4.1. Vai trò của kiến trúc phần mm với quá trình pt triển dự án phần mm18
4.2. Mt s kiến trúc phần mềm ph biến
4.2.1. Kiến trúc phân lớp
4.2.2. Kiến trúc kiểu đường ng19
4.2.3. Kiến trúc hướng s kin19
4.2.4. Kiến trúc kiểu ơngc (MVC)19
4.3. Kiến trúc tổng thể ca hệ thống0
4.4. Lựa chọn công ngh phát triển cho hệ thống2
4.5. Kiến trúc phần mm ca hệ thống4
4.6. s dữ liu mức vt 5
4.7. Mt s thiết kế chi tiết theo kiến trúc được chn6
lO MoARcPSD|45467232
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG VÀ KIỂM THHỆ THNG27
5.1. Kết quxây dựng 01 module/nhóm chức ng27
5.2. Kiểm thử h thống27
5.2.1. Tổng quan về kim thử phần mm27
5.2.2. nh kim thđược áp dụng trong đtài
5.2.3. Kế hoạch kim thử32
5.2.4. Kết qu kiểm thử37
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN38
6.1. Đánh giá chất lượng phn mềm 38
6.2. Ưu điểm và nhược điểm ca đề tài38
6.3. Hướng pt triển38
DANH MỤC BNG
Bng 1: Vai trò thành viên trong dự án4
Bng 2: Phân công nhiệm vvà kế hoạch triển khai chi tiết9
Bng 3: Danh mục tài liệu, sn phm
Bng 4: Quy tc đt tên11
Bng 5: Xác đnh mục tiêu cht lượng dự án
Bng 6: Yêu cu v thời gian xlý17
Bng 7: Kim thử chức năng33
Bng 8: Kim thử phi chức năng 34
Bng 9: Công c kiểm th34
Bng 8: Kim thử phi chức năng
lO MoARcPSD|45467232
DANH MỤC NH NH
Hình 1: Mô hình kiến trúc tổng thể20
Hình 2: Kiến tc phần mềm tn nền Web23
Hình 3: Tương tác giữa các thành phn25
Hình 4: Classdiagram chi tiết chức năng Đăn nhập26
Hình 5: Kết qu
Hình 6: Mô hình V
DANH MỤC C T VIẾT TT
STT
Ký hiu viết tt
Chviết đầy đủ
Dịch ra tiếng vit
1
CSDL
Cơ sở dliệu
Cơ sở dliệu
2
SRS
Software Requirement
Specification
BRD
Business Require
Document
FRS
Function Requirement
Specification
MVC
HTML
lO MoARcPSD|45467232
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU
1.1. Tng quan về đề tài
Những m gần đây, ở nước ta công ngh thông tin đãng dng rộng rãi trong
nh vực giáo dục và đào to. Việc ứng dụng phn mềm qun trong các h thống
thông tin đã trợ giúp rất nhiều cho các nhà quản lý. Hệ thng thông tin quản lý cho
thuê ô đã giúp ích cho khâu qun lý, khâu tìm kiếm và cp nhật thông tin đm
bảo khoa hc chính c và nhanh chóng.
Việc áp dng Tơng mại điện tử vào dịch vcho thuê xe cũng điều tất yếu
khi Thương mại điện tử đang là xu ớng phát triển toàn cu. Ti đây s tn ti một
mối quan hệ thương mại hay dịch v trc tiếp giữa người cung cp và khách ng
được tiến hành thông qua Internet. Khách ng có thể dễ dàng tìm kiếm và thuê xe
một cách nhanh chóng, mọi th tc được thực hiện trc tuyến tiết kiệm thời gian tiền
bạc cho c người mua và nời cung cp dch v.
1.2. Gii thiu i toán
Công ty Mai Linh cho thuê các loi ô : 4 ch, 8 ch, 16 chỗ, 30 ch hay 45
ch.
Khách đếnng ty thuê ô tô s làm việc với b phận kế toán. Bộ phn này sẽ
m trong bng báo giá xem loại ô tô khách yêu cu có không?
- Trường hợp không có loi xe khách yêu cu thì sthông báo cho khách
biết.
- Trường hợp có loi xe như kch yêu cu. Bộ phn kế toán s tiến
hànhkim tra trong DANH SÁCH XE, DANH SÁCH ĐẶT XE.
+ Nếu không n xe thì sẽ thông báo cho khách ny gần nht có thể có loi
xe khách yêu cu. Nếu khách có nhu cu đt trước xe thì ghi li thông tin và yêu cu
ca khách ng vào danh sách đt xe. Khi có xe sẽ ln hệ đ thông o cho kch
hàng. c đó nếu khách ng không có nhu cu nữa thì sxoá nhu cu ca khách
hàng khi danh sách đt xe. Nếu khách ng đồng ý thuê xe thì sẽ tiến hành làm thủ
tục thxe khi ln h cũng được xoá khi danh sách đặt xe.
+ Nếu công ty vn còn xe cho thuê thì tiến nh m th tc, hợp đồng theo
yêu cu ca khách ng. Thời gian, địa điểm khách nhn và trả xe được tho thun
trong HỢP ĐỒNG cho thuê ô tô.
Khách có th thuê nhiều xe, nhiu loại xe kc nhau.
Thủ tc cho thuê xe đơn giản bao gm: chứng minh thư, h khẩu, giy giới thiệu
ca cơ quan, đn th nơi kch ng làm việc hoặc cư trú và đt trước 50% tiền
thuê xe là có th nhận xe theo hợp đng đã kết. 50% tiền thuê xe còn lại sẽ được
kch ng thanh toán khi trả xe. Bộ phn kế toán sviết hoá đơn thanh toán trước
lO MoARcPSD|45467232
2
50% và hợp đồng cho thuê ô tô.c thông tin cần thiết s được ghi vào Danh sách
xe.
Khách ng nhận ô theo thời gian và địa điểm đã tho thuận trong hợp đồng.
Lái xe ca công ty s kiểm tra li hợp đng cho thuê ô và hoá đơn thanh toán khi
khách nhn xe. Nếu đúng, lái xe cùng với khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng như đã
kí kết. Thông tin xe ra khỏi bãi được b phận bãi xe ghi DANH CH XE RA.
Nếu trong thời gian từ lúc kí hợp đồng cho đến khi nhn xe khách hàng mun
huỷ hợp đng thì kch s phải chu 10% tổng số tiền thuê xe. B phận kế toán strả
lại s tiền cho kch, hu hợp đồng và hoá đơn thanh toán. Cập nht lại danh sách
xe.
Khi tr xe, khách hàng phải hoàn tt th tc cho thuê ô với lái xe. i xe
nhận đã thu 50% tin thuê ô còn lại vào hoá đơn thanh toán cho khách và kết thúc
hợp đồng.
Trường hợp khách cm xe quá thời gian quy định (quá giờ, lưu đêm) trong
hợp đồng thì sẽ bnh thêm tiền ph trội theo như bảng giá cho thuê xe ca công ty
quy đnh. Nếu việc quá thời gian do phía công ty gây ra (xe hng, i xe gây tai nn)
gây ra thì kch hàng không phi chu thêm bt c chi phí nào khác.
Lái xe có trách nhim giao tiền thxe ca khách khi hoàn tt th tục cho b
phận kế toán, ký xác nhận vào HOÁ ĐƠN THANH TN do bộ phn kế toán giữ.
Danh sách được cp nht. Thông tin xe đã v i được cp nht trong DANH SÁCH
XE VÀO.
Những ô tô hỏng hoặc cần được bo ỡng s được chuyển sang bộ phn sửa
chữa và nợc lại, xe đã được sa chữa, bảo ỡng xong sẽ được đưa ra bãi. Danh
sách xe vào, Danh sách xe ra được cp nht lại. B phn sửa chữa cũng cp nht lại
DANH SÁCH SỬA CHỮA.
Các b phn phải viết BÁO O nh trạng xe đang cho thuê, xe đã trả, xe
được thuê nhiều nht,… Để cập nht lại bng giá xe cũng như báo cáo cho Giám đc
khi được yêu cầu.
1.3. Mục tiêu đề tài
Giải pp đt ra đây là đưa ra một phương pháp quản mới, dựa tn nn
tảng khoa họcng nghệ p hợp cho việc qun lý, đó phn mềm tin hc giúp cho
q việc cp nhật, m kiếm, thng kê, o cáo được qun trên mt giao diện thng
nhất, đáp ứng được các yêu cu ng tác nghiệp v một cách nhanh gn, đy đ,
chính xác và tiện lợi nhất cho người sdng.
Cn phi phát triển mt phn mềm qun lý xe và cho thuê, đm bảo nhanh
chóng và tiện lợi cho kch ng, đng thời thực hiện phân ch các số liệu quá khứ
qua tng thời gian để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp:
lO MoARcPSD|45467232
3
- Theo dõi tình trạng các xe cho thuê v mặt kthut đxe sn sàng phc
v mỗi khi có khách.
- Tiếp nhn yêu cầu đt hàng trước ca kch và thông báo kp thời để
kchđến thuê khi có xe.
- Theo dõi q tnh cho thuê, từ khi giao xe đến khi khách trả và thanh
toán,giải quyết s cố một cách kp thời nhanh chóng.
- ng ngày và đnh k lp các o cáo hiện trng và tổng hợp v nh
hìnhkinh doanh đ giám đc có các quyết đnh phù hợp đm bảo hot động kinh
doanh hiu qu
1.4. c đ tài/h thng liên quan
Hệ thng quản cho thuê xe ô
Phn mềm qun cho thuê xe ô
Phn mềm qun Cho thxe ô Carforent
Hệ thng quản cho thuê ô tô sdụng PHP / MySQLi với ngun
1.5. Phương pháp phát trin
1.5.1. Phương án lưu trữ
Sdng hình áp dng cho h thống là hình dliu tp trung vì nhng
lợi ích sau:
Với s phát triển công ngh hiện nay thì tốc đ đường truyền, dung lượng b
nhớ không là vn đề lứn, CSDL tập trung giúp chúng ta d dàng sao lưu, phc hồi,
bảo đm an toàn dliu
V mặt phần cứng thì chi phí đầu tư cho hình y không cao
V mặt bảo mật dliệu, cn phân quyn đi với người sử dng h thng, mặt
kc giúp việc quản được chặt chẽ hơn.
1.5.2. Ngôn nglập trình C#
Ngôn ngữ lp trình C# là ngôn nglập tnh chuyên nghiệp bởi:
Là ngôn ngchuyên nghiệp, hiện đại, d hc dễ sdụng
Là ngôn nglập tnh hướng đi tượng
Giúp định hướng thành phn và có cu tc d tìm hiểu và kiểm soát
Biên dịch được tn nhiu nền tng y tính
1.5.3. H qun trị sở dữ liệu SQL Server
SQL Server được tối ưu có th chy trên môi trường CSDL rất lớn n đến
Tera Byte và có th phc v cùng lúc cho hàng ngàn user. 1.6. Vai t ca thành
viên trong dán
lO MoARcPSD|45467232
4
STT
Họ và tên
rAI (nghiêng v
lập trình )
DT (nghiêng v
test)
1
Nguyn Th Vân Anh
2
Đinh Ngc Cường
3
Lê Duy Hưng
4
Đinh Hoàng Linh
5
Đinh Quang Mạnh
6
Nguyn Th Mến
7
Trn Văn Quang
Bng 1: Vai trò thành vn trong dán
1.7. Phân công nhim vvà kế hoch triển khai chi tiết
Nội dung công vic
Người thực hin
Thời gian
Phthuc
Giai đon c đnh
5 ngày
Kho sát
Kho sát các mẫu hóa đơn,
hợp đồng cho thuê xe
Kho sát các mẫu thng kê,
báo cáo, kiểm kê
Tìm hiểu quy trình cho thuê
xe
Tìm hiểu quy trình n giao
xe cho kch hàng
Tìm hiểu quy trình trả xe
Nội dung công vic
Người thực hin
Thời gian
Phthuc
lO MoARcPSD|45467232
5
Tìm hiểu quy trình thng kê,
báo cáo
Tìm hiểu quy trình kiểm kê
Tng hợp
Tng hợp và hoàn thiện các
mẫu hóa đơn, hợp đng cho
thuê
Tng hợp và hoàn thiện các
mẫu thng kê, báo cáo
Tng hợp và hoàn thiện tt
c các quy trình qun hoạt
động cho thuê xe
Giai đon phân tích
Phân ch i liệu tổng hợp
kho sát
Xác đnh yêu cu
Yêu cu chức năng
Yêu cu phi chức năng
Yêu cu h thng
hình a yêu cu
c định các Use case và
các tác nhân
Đặc tả trường hợp sdụng
c định mi quan h gia
các Use case
V sơ đ Use case
lO MoARcPSD|45467232
6
Nội dung công vic
Người thực hin
Thời gian
Phthuc
hình a khái nim
c định các lớp
c đinh mi quan h gia
các lớp
V sơ đ lớp
c định thuc nh, pơng
thức của lớp
y dựng t điển thut ng
hình a tương tác đối
tượng
hình hóa hành vi h
thống
y dựng biểu đ trình tự
y dựng biểu đ cộng tác
c đinh các thành phn
biu đ cng c
V biểu đcng c
hình a hành vi
y dựng biểu đ trng thái
y dựng biểu đ hot động
c định các thành phn
biu đ hoạt đng
V biểu đhoạt đng
Thiết kế chi tiết biểu đồ lớp
lO MoARcPSD|45467232
7
B sung các mi quan h kết
hợp và kh năng điều khiển
được
Nội dung công vic
Người thực hin
Thời gian
Phthuc
B sung các quan hệ ph
thuc dliệu
c định lớp tổng quát và
boor sung các quan hệ kế
thừa
Thiết kế kiến trúc vt
Biểu đ thành phần
Biểu đ triển khai
Giai đon thiết kế
Sdng SQL Sever2005 đ
Thiết kế CSDL
Thiết kếc chức năng
Danh mục quản
Qun Kch ng
Qun xe
Qun i khon người
dùng
Thiết kếc chức năng x
Làm hợp đng thuê xe
In hợp đng
lO MoARcPSD|45467232
8
c nhận đt cọc
c nhận thanh toán
Xem thông tin hợp đng
Thiết kế chức năng thng
kê, báoo
Nội dung công vic
Người thực hin
Thời gian
Phthuc
Thống kê, báo cáo theo
Ngày/Quý/Năm
Thiết kế chức năng tìm
kiếm
Tìm kiếm theo Xe
Tìm kiếm theo Khách ng
Tìm kiếm theo nhiều tu chí
kc nhau
Thiết kế giao diện
Giai đon Lập trình
Xây dựng dliệu
Lp tnh và kiểm thđơn
v các chức năng Danh mục
quản
Lp tnh và kiểm thđơn
v các chức năng x
lO MoARcPSD|45467232
9
Giai đon kim thử tích
hp
Kiểm thử tích hợp các
module chức năng Danh
mục qun
Sửa lỗi tích hợp các module
chức năng Danh mục quản
Kiểm thử tích hợp các
Nội dung công vic
Người thực hin
Thời gian
Phthuc
module chức năng X
Sửa lỗi tích hợp các module
chức năng X
Kiểm thử tích hợp các
module chức năng Thng
kê, báoo
Sửa lỗi tích hợp các module
chức năng Thống kê, báo
cáo
Kiểm thử tích hợp các chức
năng Tìm kiếm
Sửa lỗi tích hợp các chức
năng Tìm kiếm
Tích hợp với h thống
Tng hợp kết quả
Trin khai, vn hành
lO MoARcPSD|45467232
10
Bng 2: Phân công nhiệm vụ kế hoch triển khai chi tiết CHƯƠNG
2: SN PHẨM CHUYỂN GIAO GIA C PHA VÀ TIÊU
CHUẨN ĐÁNH G
2.1. Danh mục tài liu, sn phẩm
STT
Loii
liu/sn
phẩm
Biu
mẫu
Tiêu chun đánh giá
Pha
1
Tài liệu SRS
Yêu cu có cu tc và chi tiết, gm
các yêu cu v chức năng, phi chức
năng và tất c cá case kc hệ
thống cn đáp ứng
Kho sát
dán
2
Tài liệu BRD
Yêu cu tập hợp được đy đ các yêu
cu nghip v và các yêu cu ca các
bên ln quan.
Kho sát
dán
3
Tài liệu FRS
tả, xác đnh được chức năng ca
h thng hoặc thành phần của h
thống.
Phân tích
h thng
4
UI/UX
t thiết kế ca nời dùng và giao
din người ng
Thiết kế
5
Tài liệu Use
Case
Thể hin được s tương tác ca người
dùng với từng chức năng ca h thng
Kiểm th
6
Data Flow
Thể hin được sơ đ lung dliệu,
tả quy tnh, cách xlý dữ liệu từ mức
cơ bản đến chuyên sâu
Kiểm th
Bng 3: Danh mc tài liệu, sản phm
2.2. Quy tc đặt tên
STT
Quy tc
Din tả
lO MoARcPSD|45467232
11
1
Sdng tiếng anh
Luôn sdụng tiếng anh để đt tên hàm và biến
2
Quy ước đặt tên
Nht qn trong việc đt tên, s dng chung một
quy ước cho toàn dự án
3
Nguyên tc S-I-D
+ Short: Tên không được dài, không mất thời
gian gõ và nh
+ Intuitive: tên khi đc n phải cm giác xuôi
tai, gn gũi với văn nói
+ Descriptive: Tên phi tả được ý nghĩa, tác
dụng ca nó, bng cách hiệu qu nhất
4
Tránh viết tắt
Không sử dng t viết tắt
5
Tránh lp từ
Tận dng context để đt n không lp t
6
S ít s nhiều
Áp dụng ngpp snhiều của tiếng anh
Bng 4: Quy tắc đặt tên
2.3. Xác đnh Mục tiêu cht lượng ca dự án
STT
Tên độ đo
Ý nghĩa
Công thức/Cách đo
1
Đúng thời hn
y dựng d án theo đúng tiến
độ, kế hoch đã đưa ra khi bt đu
dán.
Thời gian dán s được qun
dán chu trách nhiệm ước
lượng khi bắt đu dán.
+ Thực hiện o cáo
trong quá trình làm
việc
+ T chức các cuc
hp ng ny, hàng
tuần báo cáo tiến đ
công vic
+ So sánh đi chiếu
thực tế so với kế
hoch
2
Không vượt dự
Sau khi hoàn thiện dán, chi p
+ y dựng dtoán
STT
Tên độ đo
Ý nghĩa
Công thức/Cách đo
lO MoARcPSD|45467232
12
toán
xây dựng không vượt q mức
chi phí đã ước lượng ngay từ ban
đu khi bt đu dự án
Chi phí xây dựng d án s do
quản lý dự án chịu trách nhim
ước lượng khi bắt đu dán
theong văn
2589/BTTTT-
UDCNTT
+ Tng hợp chi p
từng giai đon + So
sánh đối chiếu chi
phí
3
Đầy đ chức
năng đã đnh
Hoàn thiện các chức năng theo
danh mục các chức năng đã phân
ch ngay t ban đu thực hiện d
án.
+ Kiểm thử phần
mềm
+ Tra soát đi st
chức năng phn mềm
trên h thống và trên
tài liu yêu cu
4
Thỏa n yêu
cu khách hàng
Chức năng hoạt đng đúng quy
trình đm bo h thng sử dng
đúng mục tu đ ra.
Chức năng hoạt đng n định,
mức đlỗi khi đưa ra ứng dng
không được vượt quá 1% tổng d
án.
+ Phiếu đánh giá ca
kch hàng v sn
phẩm
Bng 5: Xác định mục tiêu chấtợng d án
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
3.1. Vai trò ca vic c định yêu cu đi với dán phần mềm
Phân tích và định rõ yêu cu là bước trong quy trình phát triển 1 dán phn
mềm. Công vic ở bước này là tìm hiểu xem chúng ta phi pt triển cái gì, chkhông
phải là phát triển như thế o. Đích cui cùng ca khâu phân ch là to ra đc tả yêu
lO MoARcPSD|45467232
13
cu, tài liệu ràng buc giữa khách ng và người phát triển và là cơ sca hợp
đồng.
Hoạt động phân ch hoạt đng phi hợp gia khách ng và người phân
ch (bên phát triển). Kch ng phát biểu yêu cu và nời phân tích hiểu, c th
hóa và biểu diễn li yêu cu. Hoạt đng phân ch giữ một vai trò đc biệt quan trng
trong phát triển phần mềm, giúp cho đm bảo cht lượng ca phần mềm. Phn mềm
thực hiện được chính c, đy đ yêu cu ca người sdụng. Nếu phân ch không
tốt dẫn đến hiểu lm yêu cu thì việc sửa chữa s trở nên rt tốn kém. Chi pđ sửa
chữa sai sót v yêu cu sẽng lên gp bội nếu n sai t đó được phát hiện mun.
3.2. Phương pháp đánh giá chất lưng ca yêu cu
Làm rõ yêu cu (Eliciting requirements): giao tiếp với kch hàng và nời s
dụng đ xác đnh các yêu cu của họ.
Xem xét yêu cu (Analyzing requirements): xác định xem các yêu cu được đt
ra có nh trng không rõ ràng, không hoàn chỉnh, đa nghĩa, hoc u thuẫn hay
không, và gii quyết các vn đđó.
Làm tài liệu yêu cu (Recording requirements): các yêu cầu có thể được ghi li
theo nhiều hình thức, chẳng hn các tài liệu ngôn ng t nhn, các nh hung sử
dụng (use case), câu chuyn sdụng (user story), hoc các đc tả tiến trình.
3.3. Danh sách các yêu cầu ca h thng
3.3.1. Yêu cu v chc năng
Là công c hỗ trợ các nời qun , lưu trvà khai thác thông tin trong hot
động qun và o cáo. H trợ to lập các danh mc kch ng và các hot động
cho thxe của khách ng.
Hệ thống xây dựng tn nn tng web, chy trên tất c các trình duyt ph biến
nhất hin nay. Hệ thng xây dựng đm bảo kh năng sn sàng tích hợp với các h
thống thông tin kc.
Hệ thng xây dựng cho phép:
Qun trị h thng: Qun trị nời dùng, cp quyn s dụng, đăng nhập hệ
thống, sao lưu và phục hi dữ liệu.
Chức năng qun kch hàng: Cập nhật danh sách khách ng, xem danh
sách khách hàng.
Chức năng qun h sơ: Cập nht các danh mục liên quan, cp nhật h sơ
liên quan đến việc cho thuê xe, m kiếm thông tin xe, báo cáo danh sách xe theo yêu
cu.
Chức năng qun lý q tnh cho thuê xe: Cập nht c thông tin phát sinh
trong quá trình qun như thông tin xe trong bãi có th cho thuê, xe đang cho thuê,
lO MoARcPSD|45467232
14
xe đang sửa chữa, thông tin v xe được thuê nhiu…Thống báo cáo v q tnh
cho thô , in báo cáo doanh thu đ theo dõi hoạt động kinh doanh
Chức năng giải quyết s c: Nắm được các sự c th xảy ra và gii quyết
các s c có th xy ra theo hợp đồng cho thuê ô .
Chức năng o cáo: Dựa vào các h sơ dliệu qun lý tn để lập các o
cáo tổng hợp.
3.3.2. Yêu cu về sao lưu phục hi dliệu
Phi chế sao lưu dliệu đnh k (tự đng) và đt xut (thcông) nhm
đm bo an toàn dliệu và phòng chng tình trạng mất t dliệu khi h thống có
s cố xy ra.
Phi cơ chế phc hồi d liệu khi h thng gp sự c nhằm đưa h thng
hot động trở lại nhanh chóng.
3.3.3. Yêu cu v bo mật
Hệ thng cn cài đt và thiết lp các chính sách đđm bảo an ninh thông tin
và tính năng bo mật.
Thiết lp yêu cu thay đi mật khẩu định k đối với tài khoản qun trứng
dụng; giới hạn thời gian chđ đóng phn kết nối khi ứng dụng không nhn được
yêu cu từ người ng;
Hệ thống nằm trong mạng bảo mt với các tầng Firewall dò tìm và phát hiện
tấn công từ bên ngoài, ngăn chn các tấn công lợi dng l hng của ứng dụng web t
bên ngoài
Phát hiện và nn chn các tấn công t bên trong h thống.
Cp nht phần mềm, xđiểm yếu an toàn thông tin và cấu hình tối ưu thiết
b mạng trước khi đưa vào s dng trong mạng;
Phát hiện, phòng chng m nhập và chn lọc phn mm độc hi giữa mạng
Internet và các mạng bên trong;
Tđng sao lưu dự phòng đối với thông tin/dữ liệu p hợp với tn sut thay
đổi ca dliệu;
Hệ thng phải đáp ứng kh năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức
mạng, mức c thực nời s dng, mức CSDL.
Hỗ trnời s dng trao đổi thông tin, d liệu với các hệ thống khác tn
mạng Internet theo các chun v an toàn thông tin như S/MINE v3.0, SSL v3.0,
HTTPS, ...
Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tt c các hot động tn hệ thống.
Toàn b các dliu cn qun lý, phải được lưu trong CSDL được hóa và
pn quyn truy cp chặt ch.

Preview text:

lO M oARcPSD| 45467232 BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Phát triển phần mềm “Quản lý cho thuê phương tiện của công ty xe
khách Mai Linh theo Công nghệ Phần mềm”
Hà Nội – Năm 2022 lO M oARcPSD| 45467232 LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, khoa học công nghệ Việt Nam đã và đang hội nhập
vào dòng chảy của khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới. Công nghệ thông tin ở
nước ta phát triển khá nhanh và mạnh, chiếm một vị thế quan trọng trong các ngành
khoa học công nghệ. Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất
phổ biến ở nước ta là lĩnh vực quản lý. Tin học hóa trong quản lý giúp cho các nhà
quản lý điều hành công việc một cách khoa học, chính xác và hiệu quả hơn.
Quản lý dịch vụ là một trong những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời
gian và công sức. Chính vì thế, tin học hóa trong lĩnh vực quản lý là một yêu cầu tất
yếu. Tuy nhiên, muốn quản lý tốt chúng ta cần phải có các phần mềm tốt, phần mềm
phải đảm bảo có độ bảo mật cao, dễ sử dụng và nhiều tiện ích.
Quản lý dịch vụ là một nhu cầu thiết thực trong quản lý của tất cả các cửa hàng
cho thuê. Với số lượng nhiều, chắc chắn dữ liệu cần nhập vào rất nhiều dẫn đến việc
quản lý cũng sẽ gặp nhiều khó khan. Chẳng hạn, khó khan trong việc cập nhật, sửa
chữa dữ liệu hay khi cần tra cứu thông tin của bất kỳ xe nào thì chúng ta đều phải
tìm, rà soát bằng phương pháp thủ công ,… công việc quản lý điểm như thế còn làm tiêu tốn thời gian.
Đề tài được xây dựng qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tại Công ty xe khách
Mai Linh. Với kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh những thiếu
sót, nhóm em rất mong được sự thông cảm của quý thầy cô.
Nhóm em xin trân thành cảm ơn! MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU1 1.
1.Tổng quan về đề tài 1
1.2. Giới thiệu bài toán1
1.3. Mục tiêu của đề tài2
1.4. Các đề tài/ hệ thống liên quan3
1.5. Phương pháp phát triển3 lO M oARcPSD| 45467232
1.6. Vai trò của thành viên trong dự án4
1.7. Phân công nhiệm vụ và kế hoạch triển khai chi tiết4
CHƯƠNG 2: SẢN PHẨM CHUYỂN GIAO GIỮA CÁC PHA VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ10
2.1. Danh mục tài liệu, sản phẩm10
2.2. Quy tắc đặt tên11
2.3. Xác định mục tiêu chất lượng của dự án11
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
3.1. Vai trò của việc Xác định yêu cầu đối với dự án phần mềm
3.2. Phương pháp đánh giá chất lượng của yêu cầu13
3.3. Danh sách các yêu cầu của hệ thống13
3.3.1. Yêu cầu về chức năng13
3.3.2. Yêu cầu về sao lưu hồi phục dữ liệu14
3.3.3. Yêu cầu về bảo mật14
3.3.4. Yêu cầu về giao diện15
3.3.5. Yêu cầu về cơ sở dữ liệu
3.3.6. Yêu cầu về thời gian xử lý16
3.4. Kết quả đánh giá chất lượng các yêu cầu17
CHƯƠNG 4: KIẾN TRÚC PHẦN MỀM18
4.1. Vai trò của kiến trúc phần mềm với quá trình phát triển dự án phần mềm18
4.2. Một số kiến trúc phần mềm phổ biến
4.2.1. Kiến trúc phân lớp
4.2.2. Kiến trúc kiểu đường ống19
4.2.3. Kiến trúc hướng sự kiện19
4.2.4. Kiến trúc kiểu tương tác (MVC)19
4.3. Kiến trúc tổng thể của hệ thống0
4.4. Lựa chọn công nghệ phát triển cho hệ thống2
4.5. Kiến trúc phần mềm của hệ thống4
4.6. Cơ sở dữ liệu mức vật lý5
4.7. Một số thiết kế chi tiết theo kiến trúc được chọn6 lO M oARcPSD| 45467232
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG VÀ KIỂM THỬ HỆ THỐNG27
5.1. Kết quả xây dựng 01 module/nhóm chức năng27
5.2. Kiểm thử hệ thống27
5.2.1. Tổng quan về kiểm thử phần mềm27
5.2.2. Mô hình kiểm thử được áp dụng trong đề tài
5.2.3. Kế hoạch kiểm thử32
5.2.4. Kết quả kiểm thử37
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN38
6.1. Đánh giá chất lượng phần mềm 38
6.2. Ưu điểm và nhược điểm của đề tài38
6.3. Hướng phát triển38 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Vai trò thành viên trong dự án4
Bảng 2: Phân công nhiệm vụ và kế hoạch triển khai chi tiết9
Bảng 3: Danh mục tài liệu, sản phẩm
Bảng 4: Quy tắc đặt tên11
Bảng 5: Xác định mục tiêu chất lượng dự án
Bảng 6: Yêu cầu về thời gian xử lý17
Bảng 7: Kiểm thử chức năng33
Bảng 8: Kiểm thử phi chức năng 34
Bảng 9: Công cụ kiểm thử 34
Bảng 8: Kiểm thử phi chức năng lO M oARcPSD| 45467232 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Mô hình kiến trúc tổng thể20
Hình 2: Kiến trúc phần mềm trên nền Web23
Hình 3: Tương tác giữa các thành phần25
Hình 4: Classdiagram chi tiết chức năng Đăn nhập26 Hình 5: Kết quả Hình 6: Mô hình V
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT
Ký hiệu viết tắt
Chữ viết đầy đủ
Dịch ra tiếng việt 1 CSDL Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu 2 SRS Software Requirement Specification BRD Business Require Document FRS Function Requirement Specification MVC HTML lO M oARcPSD| 45467232 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1.
Tổng quan về đề tài
Những năm gần đây, ở nước ta công nghệ thông tin đã ứng dụng rộng rãi trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Việc ứng dụng phần mềm quản lý trong các hệ thống
thông tin đã trợ giúp rất nhiều cho các nhà quản lý. Hệ thống thông tin quản lý cho
thuê ô tô đã giúp ích cho khâu quản lý, khâu tìm kiếm và cập nhật thông tin … đảm
bảo khoa học chính xác và nhanh chóng.
Việc áp dụng Thương mại điện tử vào dịch vụ cho thuê xe cũng là điều tất yếu
khi Thương mại điện tử đang là xu hướng phát triển toàn cầu. Tại đây sẽ tồn tại một
mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng
được tiến hành thông qua Internet. Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và thuê xe
một cách nhanh chóng, mọi thủ tục được thực hiện trực tuyến tiết kiệm thời gian tiền
bạc cho cả người mua và người cung cấp dịch vụ. 1.2.
Giới thiệu bài toán
Công ty Mai Linh cho thuê các loại ô tô: 4 chỗ, 8 chỗ, 16 chỗ, 30 chỗ hay 45 chỗ.
Khách đến công ty thuê ô tô sẽ làm việc với bộ phận kế toán. Bộ phận này sẽ
tìm trong bảng báo giá xem loại ô tô khách yêu cầu có không?
- Trường hợp không có loại xe khách yêu cầu thì sẽ thông báo cho khách biết.
- Trường hợp có loại xe như khách yêu cầu. Bộ phận kế toán sẽ tiến
hànhkiểm tra trong DANH SÁCH XE, DANH SÁCH ĐẶT XE.
+ Nếu không còn xe thì sẽ thông báo cho khách ngày gần nhất có thể có loại
xe khách yêu cầu. Nếu khách có nhu cầu đặt trước xe thì ghi lại thông tin và yêu cầu
của khách hàng vào danh sách đặt xe. Khi có xe sẽ liên hệ để thông báo cho khách
hàng. Lúc đó nếu khách hàng không có nhu cầu nữa thì sẽ xoá nhu cầu của khách
hàng khỏi danh sách đặt xe. Nếu khách hàng đồng ý thuê xe thì sẽ tiến hành làm thủ
tục thuê xe khi liên hệ cũng được xoá khỏi danh sách đặt xe.
+ Nếu công ty vẫn còn xe cho thuê thì tiến hành làm thủ tục, hợp đồng theo
yêu cầu của khách hàng. Thời gian, địa điểm khách nhận và trả xe được thoả thuận
trong HỢP ĐỒNG cho thuê ô tô.
Khách có thể thuê nhiều xe, nhiều loại xe khác nhau.
Thủ tục cho thuê xe đơn giản bao gồm: chứng minh thư, hộ khẩu, giấy giới thiệu
của cơ quan, đoàn thể nơi khách hàng làm việc hoặc cư trú và đặt trước 50% tiền
thuê xe là có thể nhận xe theo hợp đồng đã ký kết. 50% tiền thuê xe còn lại sẽ được
khách hàng thanh toán khi trả xe. Bộ phận kế toán sẽ viết hoá đơn thanh toán trước lO M oARcPSD| 45467232 2
50% và hợp đồng cho thuê ô tô. Các thông tin cần thiết sẽ được ghi vào Danh sách xe.
Khách hàng nhận ô tô theo thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng.
Lái xe của công ty sẽ kiểm tra lại hợp đồng cho thuê ô tô và hoá đơn thanh toán khi
khách nhận xe. Nếu đúng, lái xe cùng với khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng như đã
kí kết. Thông tin xe ra khỏi bãi được bộ phận bãi xe ghi DANH SÁCH XE RA.
Nếu trong thời gian từ lúc kí hợp đồng cho đến khi nhận xe khách hàng muốn
huỷ hợp đồng thì khách sẽ phải chịu 10% tổng số tiền thuê xe. Bộ phận kế toán sẽ trả
lại số tiền cho khách, huỷ hợp đồng và hoá đơn thanh toán. Cập nhật lại danh sách xe.
Khi trả xe, khách hàng phải hoàn tất thủ tục cho thuê ô tô với lái xe. Lái xe kí
nhận đã thu 50% tiền thuê ô tô còn lại vào hoá đơn thanh toán cho khách và kết thúc hợp đồng.
Trường hợp khách cầm xe quá thời gian quy định (quá giờ, lưu đêm) trong
hợp đồng thì sẽ bị tính thêm tiền phụ trội theo như bảng giá cho thuê xe của công ty
quy định. Nếu việc quá thời gian do phía công ty gây ra (xe hỏng, lái xe gây tai nạn)
gây ra thì khách hàng không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác.
Lái xe có trách nhiệm giao tiền thuê xe của khách khi hoàn tất thủ tục cho bộ
phận kế toán, ký xác nhận vào HOÁ ĐƠN THANH TOÁN do bộ phận kế toán giữ.
Danh sách được cập nhật. Thông tin xe đã về bãi được cập nhật trong DANH SÁCH XE VÀO.
Những ô tô hỏng hoặc cần được bảo dưỡng sẽ được chuyển sang bộ phận sửa
chữa và ngược lại, xe đã được sửa chữa, bảo dưỡng xong sẽ được đưa ra bãi. Danh
sách xe vào, Danh sách xe ra được cập nhật lại. Bộ phận sửa chữa cũng cập nhật lại DANH SÁCH SỬA CHỮA.
Các bộ phận phải viết BÁO CÁO tình trạng xe đang cho thuê, xe đã trả, xe
được thuê nhiều nhất,… Để cập nhật lại bảng giá xe cũng như báo cáo cho Giám đốc khi được yêu cầu. 1.3. Mục tiêu đề tài
Giải pháp đặt ra ở đây là đưa ra một phương pháp quản lý mới, dựa trên nền
tảng khoa học công nghệ phù hợp cho việc quản lý, đó là phần mềm tin học giúp cho
quá việc cập nhật, tìm kiếm, thống kê, báo cáo được quản lý trên một giao diện thống
nhất, đáp ứng được các yêu cầu công tác nghiệp vụ một cách nhanh gọn, đầy đủ,
chính xác và tiện lợi nhất cho người sử dụng.
Cần phải phát triển một phần mềm quản lý xe và cho thuê, đảm bảo nhanh
chóng và tiện lợi cho khách hàng, đồng thời thực hiện phân tích các số liệu quá khứ
qua từng thời gian để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp: lO M oARcPSD| 45467232 3
- Theo dõi tình trạng các xe cho thuê về mặt kỹ thuật để xe sẵn sàng phục vụ mỗi khi có khách.
- Tiếp nhận yêu cầu đặt hàng trước của khách và thông báo kịp thời để
kháchđến thuê khi có xe.
- Theo dõi quá trình cho thuê, từ khi giao xe đến khi khách trả và thanh
toán,giải quyết sự cố một cách kịp thời nhanh chóng.
- Hàng ngày và định kỳ lập các báo cáo hiện trạng và tổng hợp về tình
hìnhkinh doanh để giám đốc có các quyết định phù hợp đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả 1.4.
Các đề tài/hệ thống liên quan
Hệ thống quản lý cho thuê xe ô tô
Phần mềm quản lý cho thuê xe ô tô
Phần mềm quản lý Cho thuê xe ô tô Carforent
Hệ thống quản lý cho thuê ô tô sử dụng PHP / MySQLi với mã nguồn 1.5.
Phương pháp phát triển
1.5.1. Phương án lưu trữ
Sử dụng mô hình áp dụng cho hệ thống là mô hình dữ liệu tập trung vì những lợi ích sau:
Với sự phát triển công nghệ hiện nay thì tốc độ đường truyền, dung lượng bộ
nhớ không là vấn đề lứn, CSDL tập trung giúp chúng ta dễ dàng sao lưu, phục hồi,
bảo đảm an toàn dữ liệu
Về mặt phần cứng thì chi phí đầu tư cho mô hình này không cao
Về mặt bảo mật dữ liệu, cần phân quyền đối với người sử dụng hệ thống, mặt
khác giúp việc quản lý được chặt chẽ hơn.
1.5.2. Ngôn ngữ lập trình C#
Ngôn ngữ lập trình C# là ngôn ngữ lập trình chuyên nghiệp bởi:
Là ngôn ngữ chuyên nghiệp, hiện đại, dễ học dễ sử dụng
Là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
Giúp định hướng thành phần và có cấu trúc dễ tìm hiểu và kiểm soát
Biên dịch được trên nhiều nền tảng máy tính
1.5.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
SQL Server được tối ưu có thể chạy trên môi trường CSDL rất lớn lên đến
Tera – Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. 1.6. Vai trò của thành viên trong dự án lO M oARcPSD| 45467232 4 STT Họ và tên rAI (nghiêng về DT (nghiêng về lập trình ) test) 1 Nguyễn Thị Vân Anh 2 Đinh Ngọc Cường 3 Lê Duy Hưng 4 Đinh Hoàng Linh 5 Đinh Quang Mạnh 6 Nguyễn Thị Mến 7 Trần Văn Quang
Bảng 1: Vai trò thành viên trong dự án 1.7.
Phân công nhiệm vụ và kế hoạch triển khai chi tiết STT
Nội dung công việc Người thực hiện Thời gian Phụ thuộc 1
Giai đoạn xác định 5 ngày 1.1 Khảo sát 1.1.1
Khảo sát các mẫu hóa đơn, hợp đồng cho thuê xe 1.1.2
Khảo sát các mẫu thống kê, báo cáo, kiểm kê 1.1.3
Tìm hiểu quy trình cho thuê xe 1.1.4
Tìm hiểu quy trình bàn giao xe cho khách hàng 1.1.5
Tìm hiểu quy trình trả xe STT
Nội dung công việc Người thực hiện Thời gian Phụ thuộc lO M oARcPSD| 45467232 5 1.1.7
Tìm hiểu quy trình thống kê, báo cáo 1.1.8
Tìm hiểu quy trình kiểm kê 1.2 Tổng hợp 1.2.1
Tổng hợp và hoàn thiện các
mẫu hóa đơn, hợp đồng cho thuê 1.2.2
Tổng hợp và hoàn thiện các mẫu thống kê, báo cáo 1.2.3
Tổng hợp và hoàn thiện tất
cả các quy trình quản lí hoạt động cho thuê xe 2
Giai đoạn phân tích 2.1
Phân tích tài liệu tổng hợp khảo sát 2.2
Xác định yêu cầu 2.2.1 Yêu cầu chức năng 2.2.2 Yêu cầu phi chức năng 2.3.3 Yêu cầu hệ thống 2.3
Mô hình hóa yêu cầu 2.3.1
Xác định các Use case và các tác nhân 2.3.2
Đặc tả trường hợp sử dụng 2.3.3
Xác định mối quan hệ giữa các Use case 2.3.4 Vẽ sơ đồ Use case lO M oARcPSD| 45467232 6 STT
Nội dung công việc Người thực hiện Thời gian Phụ thuộc 2.4
Mô hình hóa khái niệm 2.4.1 Xác định các lớp 2.4.2
Xác đinh mối quan hệ giữa các lớp 2.4.3 Vẽ sơ đồ lớp 2.4.4
Xác định thuộc tính, phương thức của lớp 2.4.5
Xây dựng từ điển thuật ngữ 2.5
Mô hình hóa tương tác đối tượng 2.5.1 Mô hình hóa hành vi hệ thống 2.5.2
Xây dựng biểu đồ trình tự 2.5.3
Xây dựng biểu đồ cộng tác 2.5.3.1 Xác đinh các thành phần biểu đồ cộng tác 2.5.3.2 Vẽ biểu đồ cộng tác 2.6
Mô hình hóa hành vi 2.6.1
Xây dựng biểu đồ trạng thái 2.6.2
Xây dựng biểu đồ hoạt động 2.6.2.1
Xác định các thành phần biểu đồ hoạt động 2.6.2.2
Vẽ biểu đồ hoạt động 2.7
Thiết kế chi tiết biểu đồ lớp lO M oARcPSD| 45467232 7 2.7.1
Bổ sung các mối quan hệ kết
hợp và khả năng điều khiển được STT
Nội dung công việc Người thực hiện Thời gian Phụ thuộc 2.7.2
Bổ sung các quan hệ phụ thuộc dữ liệu 2.7.3
Xác định lớp tổng quát và boor sung các quan hệ kế thừa 2.8
Thiết kế kiến trúc vật lí 2.8.1 Biểu đồ thành phần 2.8.2 Biểu đồ triển khai 3
Giai đoạn thiết kế 3.1
Sử dụng SQL Sever2005 để
Thiết kế CSDL 3.2
Thiết kế các chức năng
Danh mục quản lý 3.2.1 Quản lý Khách hàng 3.2.3 Quản lý xe 3.2.4
Quản lý tài khoản người dùng 3.3
Thiết kế các chức năng xử lí 3.3.1 Làm hợp đồng thuê xe 3.3.1.1 In hợp đồng lO M oARcPSD| 45467232 8 3.3.1.2 Xác nhận đặt cọc 3.3.1.3 Xác nhận thanh toán 3.3.2 Xem thông tin hợp đồng 3.4
Thiết kế chức năng thống kê, báo cáo STT
Nội dung công việc Người thực hiện Thời gian Phụ thuộc 3.4.1 Thống kê, báo cáo theo Ngày/Quý/Năm 3.5
Thiết kế chức năng tìm kiếm 3.5.1 Tìm kiếm theo Xe 3.5.2 Tìm kiếm theo Khách hàng 3.5.3
Tìm kiếm theo nhiều tiêu chí khác nhau 3.6
Thiết kế giao diện 4
Giai đoạn Lập trình 4.1
Xây dựng dữ liệu 4.2
Lập trình và kiểm thử đơn
vị các chức năng Danh mục quản lý 4.3
Lập trình và kiểm thử đơn
vị các chức năng xử lý lO M oARcPSD| 45467232 9 5
Giai đoạn kiểm thử tích hợp 5.1
Kiểm thử tích hợp các
module chức năng Danh mục quản lý 5.2
Sửa lỗi tích hợp các module
chức năng Danh mục quản lý 5.3
Kiểm thử tích hợp các STT
Nội dung công việc Người thực hiện Thời gian Phụ thuộc
module chức năng Xử lý 5.4
Sửa lỗi tích hợp các module
chức năng Xử lý 5.5
Kiểm thử tích hợp các
module chức năng Thống kê, báo cáo 5.6
Sửa lỗi tích hợp các module
chức năng Thống kê, báo cáo 5.7
Kiểm thử tích hợp các chức
năng Tìm kiếm 5.8
Sửa lỗi tích hợp các chức
năng Tìm kiếm 5.9
Tích hợp với hệ thống 5.10
Tổng hợp kết quả 6
Triển khai, vận hành lO M oARcPSD| 45467232 10
Bảng 2: Phân công nhiệm vụ và kế hoạch triển khai chi tiết CHƯƠNG
2: SẢN PHẨM CHUYỂN GIAO GIỮA CÁC PHA VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
2.1. Danh mục tài liệu, sản phẩm STT Loại tài Biểu
Tiêu chuẩn đánh giá Pha liệu/sản mẫu phẩm 1 Tài liệu SRS
Yêu cầu có cấu trúc và chi tiết, gồm Khảo sát
các yêu cầu về chức năng, phi chức dự án
năng và tất cả cá case khác mà hệ thống cần đáp ứng 2 Tài liệu BRD
Yêu cầu tập hợp được đầy đủ các yêu Khảo sát
cầu nghiệp vụ và các yêu cầu của các dự án bên liên quan. 3 Tài liệu FRS
Mô tả, xác định được chức năng của Phân tích
hệ thống hoặc thành phần của hệ hệ thống thống. 4 UI/UX
Mô tả thiết kế của người dùng và giao Thiết kế diện người dùng 5 Tài liệu Use
Thể hiện được sự tương tác của người Kiểm thử
dùng với từng chức năng của hệ thống Case 6 Data Flow
Thể hiện được sơ đồ luồng dữ liệu, mô Kiểm thử
tả quy trình, cách xử lý dữ liệu từ mức cơ bản đến chuyên sâu
Bảng 3: Danh mục tài liệu, sản phẩm
2.2. Quy tắc đặt tên STT Quy tắc Diễn tả lO M oARcPSD| 45467232 11 1 Sử dụng tiếng anh
Luôn sử dụng tiếng anh để đặt tên hàm và biến 2 Quy ước đặt tên
Nhất quán trong việc đặt tên, sử dụng chung một quy ước cho toàn dự án 3 Nguyên tắc S-I-D
+ Short: Tên không được dài, không mất thời gian gõ và nhớ
+ Intuitive: tên khi đọc lên phải cảm giác xuôi
tai, gần gũi với văn nói
+ Descriptive: Tên phải mô tả được ý nghĩa, tác
dụng của nó, bằng cách hiệu quả nhất 4 Tránh viết tắt
Không sử dụng từ viết tắt 5 Tránh lặp từ
Tận dụng context để đặt tên không lặp từ 6 Số ít số nhiều
Áp dụng ngữ pháp số nhiều của tiếng anh
Bảng 4: Quy tắc đặt tên
2.3. Xác định Mục tiêu chất lượng của dự án STT Tên độ đo Ý nghĩa Công thức/Cách đo 1 Đúng thời hạn
Xây dựng dự án theo đúng tiến + Thực hiện báo cáo
độ, kế hoạch đã đưa ra khi bắt đầu trong quá trình làm dự án. việc
Thời gian dự án sẽ được quản lý + Tổ chức các cuộc
dự án chịu trách nhiệm ước họp hàng ngày, hàng
lượng khi bắt đầu dự án. tuần báo cáo tiến độ công việc + So sánh đối chiếu thực tế so với kế hoạch 2
Không vượt dự Sau khi hoàn thiện dự án, chi phí + Xây dựng dự toán STT Tên độ đo Ý nghĩa Công thức/Cách đo lO M oARcPSD| 45467232 12 toán
xây dựng không vượt quá mức theo công văn
chi phí đã ước lượng ngay từ ban 2589/BTTTT-
đầu khi bắt đầu dự án UDCNTT
Chi phí xây dựng dự án sẽ do + Tổng hợp chi phí
quản lý dự án chịu trách nhiệm từng giai đoạn + So
ước lượng khi bắt đầu dự án sánh đối chiếu chi phí 3 Đầy đủ chức
Hoàn thiện các chức năng theo + Kiểm thử phần năng đã định
danh mục các chức năng đã phân mềm
tích ngay từ ban đầu thực hiện dự án. + Tra soát đối soát chức năng phần mềm trên hệ thống và trên tài liệu yêu cầu 4
Thỏa mãn yêu Chức năng hoạt động đúng quy + Phiếu đánh giá của
cầu khách hàng trình đảm bảo hệ thống sử dụng khách hàng về sản phẩm đúng mục tiêu đề ra.
Chức năng hoạt động ổn định,
mức độ lỗi khi đưa ra ứng dụng
không được vượt quá 1% tổng dự án.
Bảng 5: Xác định mục tiêu chất lượng dự án
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
3.1. Vai trò của việc Xác định yêu cầu đối với dự án phần mềm
Phân tích và định rõ yêu cầu là bước trong quy trình phát triển 1 dự án phần
mềm. Công việc ở bước này là tìm hiểu xem chúng ta phải phát triển cái gì, chứ không
phải là phát triển như thế nào. Đích cuối cùng của khâu phân tích là tạo ra đặc tả yêu lO M oARcPSD| 45467232 13
cầu, là tài liệu ràng buộc giữa khách hàng và người phát triển và là cơ sở của hợp đồng.
Hoạt động phân tích là hoạt động phối hợp giữa khách hàng và người phân
tích (bên phát triển). Khách hàng phát biểu yêu cầu và người phân tích hiểu, cụ thể
hóa và biểu diễn lại yêu cầu. Hoạt động phân tích giữ một vai trò đặc biệt quan trọng
trong phát triển phần mềm, giúp cho đảm bảo chất lượng của phần mềm. Phần mềm
thực hiện được chính xác, đầy đủ yêu cầu của người sử dụng. Nếu phân tích không
tốt dẫn đến hiểu lầm yêu cầu thì việc sửa chữa sẽ trở nên rất tốn kém. Chi phí để sửa
chữa sai sót về yêu cầu sẽ tăng lên gấp bội nếu như sai sót đó được phát hiện muộn.
3.2. Phương pháp đánh giá chất lượng của yêu cầu
Làm rõ yêu cầu (Eliciting requirements): giao tiếp với khách hàng và người sử
dụng để xác định các yêu cầu của họ.
Xem xét yêu cầu (Analyzing requirements): xác định xem các yêu cầu được đặt
ra có ở tình trạng không rõ ràng, không hoàn chỉnh, đa nghĩa, hoặc mâu thuẫn hay
không, và giải quyết các vấn đề đó.
Làm tài liệu yêu cầu (Recording requirements): các yêu cầu có thể được ghi lại
theo nhiều hình thức, chẳng hạn các tài liệu ngôn ngữ tự nhiên, các tình huống sử
dụng (use case), câu chuyện sử dụng (user story), hoặc các đặc tả tiến trình.
3.3. Danh sách các yêu cầu của hệ thống
3.3.1. Yêu cầu về chức năng
Là công cụ hỗ trợ các người quản lý, lưu trữ và khai thác thông tin trong hoạt
động quản lý và báo cáo. Hỗ trợ tạo lập các danh mục khách hàng và các hoạt động
cho thuê xe của khách hàng.
Hệ thống xây dựng trên nền tảng web, chạy trên tất cả các trình duyệt phổ biến
nhất hiện nay. Hệ thống xây dựng đảm bảo khả năng sẵn sàng tích hợp với các hệ thống thông tin khác.
Hệ thống xây dựng cho phép:
Quản trị hệ thống: Quản trị người dùng, cấp quyền sử dụng, đăng nhập hệ
thống, sao lưu và phục hồi dữ liệu.
Chức năng quản lý khách hàng: Cập nhật danh sách khách hàng, xem danh sách khách hàng.
Chức năng quản lý hồ sơ: Cập nhật các danh mục liên quan, cập nhật hồ sơ
liên quan đến việc cho thuê xe, tìm kiếm thông tin xe, báo cáo danh sách xe theo yêu cầu.
Chức năng quản lý quá trình cho thuê xe: Cập nhật các thông tin phát sinh
trong quá trình quản lý như thông tin xe trong bãi có thể cho thuê, xe đang cho thuê, lO M oARcPSD| 45467232 14
xe đang sửa chữa, thông tin về xe được thuê nhiều…Thống kê báo cáo về quá trình
cho thuê ô tô, in báo cáo doanh thu để theo dõi hoạt động kinh doanh
Chức năng giải quyết sự cố: Nắm được các sự cố có thể xảy ra và giải quyết
các sự cố có thể xảy ra theo hợp đồng cho thuê ô tô.
Chức năng báo cáo: Dựa vào các hồ sơ dữ liệu quản lý ở trên để lập các báo cáo tổng hợp.
3.3.2. Yêu cầu về sao lưu phục hồi dữ liệu
Phải có cơ chế sao lưu dữ liệu định kỳ (tự động) và đột xuất (thủ công) nhằm
đảm bảo an toàn dữ liệu và phòng chống tình trạng mất mát dữ liệu khi hệ thống có sự cố xảy ra.
Phải có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố nhằm đưa hệ thống
hoạt động trở lại nhanh chóng.
3.3.3. Yêu cầu về bảo mật
Hệ thống cần cài đặt và thiết lập các chính sách để đảm bảo an ninh thông tin và tính năng bảo mật.
Thiết lập yêu cầu thay đổi mật khẩu định kỳ đối với tài khoản quản trị ứng
dụng; giới hạn thời gian chờ để đóng phiên kết nối khi ứng dụng không nhận được
yêu cầu từ người dùng;
Hệ thống nằm trong mạng bảo mật với các tầng Firewall dò tìm và phát hiện
tấn công từ bên ngoài, ngăn chặn các tấn công lợi dụng lỗ hỏng của ứng dụng web từ bên ngoài
Phát hiện và ngăn chặn các tấn công từ bên trong hệ thống.
Cập nhật phần mềm, xử lý điểm yếu an toàn thông tin và cấu hình tối ưu thiết
bị mạng trước khi đưa vào sử dụng trong mạng;
Phát hiện, phòng chống xâm nhập và chặn lọc phần mềm độc hại giữa mạng
Internet và các mạng bên trong;
Tự động sao lưu dự phòng đối với thông tin/dữ liệu phù hợp với tần suất thay đổi của dữ liệu;
Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức
mạng, mức xác thực người sử dụng, mức CSDL.
Hỗ trợ người sử dụng trao đổi thông tin, dữ liệu với các hệ thống khác trên
mạng Internet theo các chuẩn về an toàn thông tin như S/MINE v3.0, SSL v3.0, HTTPS, ...
Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tất cả các hoạt động trên hệ thống.
Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã hóa và
phân quyền truy cập chặt chẽ.