



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ........................................................................................... 3
1. Giới thiệu công ty ................................................................................................. 3
2. Sự cần thiết của ầu tư - Nhu cầu thị trường .......................................................... 3
3. Giới thiệu về dự án ............................................................................................... 4
3.1. Thông tin về dự án ........................................................................................ 4
3.2. Mục ích: ........................................................................................................ 4
3.3. Mục tiêu ........................................................................................................ 4
3.4. Cấu trúc phân chia công việc: ...................................................................... 5
3.5. Kế hoạch tiến ộ ............................................................................................. 5
4. Nội dung dự án ầu tư ............................................................................................ 5
I. LUẬN CHỨNG VỀ PHÁP LÝ ................................................................................ 5
II. LUẬN CHỨNG VỀ THỊ TRƯỜNG ...................................................................... 6
1. Dự báo nhu cầu về sản phẩm ................................................................................ 6
2. Cạnh tranh và thị trường ....................................................................................... 7
2.1. NET: ............................................................................................................. 7
2.2. Mỹ Hảo: ........................................................................................................ 8
2.3. Unilever: ....................................................................................................... 8
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu ............................................................................... 9
4. Cơ hội và thách thức ............................................................................................. 9
III. LUẬN CHỨNG VỀ SẢN XUẤT - KỸ THUẬT- MARKETING .................... 10
1. Sản phẩm: ........................................................................................................... 10
2. Nguyên liệu: ........................................................................................................ 11
3. Công nghệ sản xuất ............................................................................................. 12
4. Thiết bị: ............................................................................................................... 13
5. Nhân công ........................................................................................................... 14
6. Công trình hạ tầng kỹ thuật ................................................................................ 15
IV. LUẬN CHỨNG VỀ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG ................................................. 16
1.Tác ộng xã hội của Dự án .................................................................................... 16
2.Đánh giá tác ộng môi trường ............................................................................... 17
V. LUẬN CHỨNG VỀ TÀI CHÍNH ......................................................................... 18
1. Tổng vốn ầu tư: ................................................................................................... 18
1.1. Tổng vốn ầu tư: .......................................................................................... 18
1.2. Nguồn vốn .................................................................................................. 19
2. Đánh giá tài chính và hiệu quả của Dự án .......................................................... 19
2.1. Dòng tiền ròng dự án .................................................................................. 19
2.2. Hiệu quả tài chính: ..................................................................................... 22 2 lOMoAR cPSD| 46342576 PHỤ
LỤC.....................................................................................................................21
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu công ty
LIXCO - Công ty Cổ phần Bột giặt LIX có tên tiền thân trước ây là Công ty Kỹ
nghệ hóa phẩm Huân Huân, thành lập và i vào hoạt ộng từ năm 1972 tại quận
Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh với ngành nghề chính là sản xuất các chất tẩy rửa tổng hợp.
Từ năm 1980 tới năm 2003, Công ty thuộc sự quản lý của Nhà nước, ã thay ổi
tên nhiều lần, thực hiện việc sáp nhập và chia tách với Nhà máy Bột giặt Viso,
thành lập thêm Chi nhánh Hà Nội. Cho ến ngày 27/06/2003, Công ty ã chuyển
thành Công ty Cổ phần Bột giặt LIX. Sau hơn 42 năm thành lập, LIXCO ã trở
thành một trong những doanh nghiệp hàng ầu Việt Nam chuyên về lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh chất tẩy rửa như: bột giặt, nước rửa chén, nước xả vải,...
2. Sự cần thiết của ầu tư - Nhu cầu thị trường
Xã hội ngày nay càng phát triển, dẫn ến các nhu cầu sinh hoạt con người cũng
ngày càng cao hơn, hướng tới cuộc sống xanh hơn. Thời iểm hiện tại một số
lượng lớn người tiêu dùng luôn mong muốn và tìm ến những sản phẩm có chất
lượng cao, giá thành tốt, cùng với ó là an toàn với sức khỏe của người sử dụng,
ồng thời cũng có thể một phần nào góp phần vào việc bảo vệ môi trường. Chính
vì vậy xu hướng sản xuất và sử dụng các sản phẩm hữu cơ ã ra ời và nhanh chóng
ược ón nhận một cách rộng rãi. Trên thị trường hiện nay ã xuất hiện rất nhiều
loại sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên ể áp ứng nhu cầu của bộ phận khách
hàng này như nước rửa tay, dầu gội ầu, nước giặt quần áo, nước rửa chén hữu cơ…. 3 lOMoAR cPSD| 46342576
3. Giới thiệu về dự án
3.1. Thông tin về dự án
● Tên dự án: Dự án Phát triển sản phẩm mới - Nước rửa chén bồ hòn SAMINT
● Đơn vị sản xuất: Công ty Cổ phần Bột giặt LIX
● Chủ ầu tư: Công ty Cổ phần Bột giặt LIX
● Vòng ời dự án: 10 năm 3.2. Mục ích:
Phát triển một dòng sản phẩm mới cho công ty có thành phần và công thức tự
nhiên, không gây hại cho môi trường và hệ sinh thái nước, áp ứng ược nhu cầu
an toàn sức khỏe của mọi người. 3.3. Mục tiêu
● Mục tiêu tài chính: Hướng ến doanh số, tối a hóa lợi nhuận thông qua
việc phát triển sản phẩm mới với mức giá phải chăng, tăng doanh số, duy trì thị phần.
● Mục tiêu marketing: Đưa sản phẩm của mình ến với khách hàng giúp
LIX có một vị trí vững chắc trong tiềm thức của người tiêu dùng là sản
phẩm ã có mặt trên thị trường trong một thời gian dài với ộ uy tín cao chất
lượng tốt ồng thời là thương hiệu quan tâm ến sức khỏe của người tiêu dùng.
● Mục tiêu xã hội: Tạo ra những sản phẩm tốt, chất lượng cao, thân thiện
với môi trường trong ngành hàng chăm sóc sức khỏe gia ình và bản thân
với sự nỗ lực và trách nhiệm của doanh nghiệp. 4 lOMoAR cPSD| 46342576
3.4. Cấu trúc phân chia công việc:
3.5. Kế hoạch tiến ộ
● Thời gian quyết
ịnh về sản phẩm : 03/01/2023 - 04/06/2023
● Thời gian thu mua : 05/06/2023 - 12/09/2023 ● Thời gian sản xuất
: 09/09/2023 - 03/11/2023
● Thời gian bắt ầu kinh doanh : 01/01/2024 Thời gian khai thác dự án: 10 năm
4. Nội dung dự án ầu tư Phần I
Luận chứng về mặt pháp lý Phần II
Luận chứng về mặt thị trường Phần III
Luận chứng về mặt Sản xuất - Kỹ thuật – Công nghệ Phần IV
Luận chứng về mặt xã hội và môi trường sinh thái Phần V
Luận chứng về mặt tài chính
I. LUẬN CHỨNG VỀ PHÁP LÝ
- Luật Kinh doanh 2014:
Đây là luật căn cứ ể quản lý hoạt ộng kinh doanh, bao gồm cả ra mắt sản phẩm mới.
- Nghị ịnh số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về quản lý sản
phẩm và hàng hóa ộc hại. 5 lOMoAR cPSD| 46342576
Quy ịnh về quản lý, kiểm tra, kiểm soát và ra mắt các sản phẩm và hàng hóa ộc hại trên thị trường.
- Nghị ịnh số 132/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về quản lý chất
lượng, an toàn, vệ sinh thực phẩm.
Quy ịnh về quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm, bao gồm cả quy
trình kiểm ịnh và chứng nhận sản phẩm thực phẩm trước khi ra mắt thị trường.
- Nghị ịnh số 43/2021/NĐ-CP ngày 07/04/2021 của Chính phủ về hoạt ộng
chứng nhận chất lượng hàng hóa.
Quy ịnh về việc chứng nhận chất lượng hàng hóa, bao gồm cả các quy ịnh liên
quan ến việc ra mắt sản phẩm mới trên thị trường.
II. LUẬN CHỨNG VỀ THỊ TRƯỜNG
1. Dự báo nhu cầu về sản phẩm
● Thị trường chất tẩy rửa nói chung
Thị phần chất tẩy rửa 2022: Thị trường chất tẩy rửa tại Việt Nam phân hóa mạnh, trong
ó các sản phẩm ến từ hai doanh nghiệp FDI Unilever và P&G chiếm hầu hết thị phần.
Hình 2.Thị phần chất tẩy rửa tại Việt Nam năm 2022
● Dự báo thị trường : Thời iểm sau khi dịch COVID-19 bùng phát làm tăng ột
biến nhu cầu sử dụng Thị trường chất tẩy rửa gia dụng toàn cầu ược dự
báo ạt tốc ộ CAGR là 6,2% trong giai oạn dự báo từ 2022 ến 2027. Đại
dịch COVID-19 ã góp phần vào sự gia tăng mạnh mẽ của sản phẩm tẩy rửa gia
dụng trên toàn cầu, chủ yếu do mối quan tâm của người tiêu dùng về vệ sinh và 6 lOMoAR cPSD| 46342576
an toàn . Đây là một lợi thế rất lớn của doanh nghiệp, tuy nhiên việc tận dụng
lợi thế từ thương hiệu như thế nào lại phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược của doanh nghiệp.
● Dự báo nhu cầu tiêu thụ:
Năm 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033
Nhu Đầu 10000 20000 22000 25000 30000 35000 35000 32000 27000 20000 cầu tư
2. Cạnh tranh và thị trường
Nhìn chung trên thị trường nước rửa chén phục vụ cho nhóm nhu cầu rửa sạch nói chung
LIX hiện tại ang có các ối thủ cạnh tranh như: Unilever, Mỹ Hảo, NET… 2.1. NET:
- Hướng ến người tiêu dùng ở khu vực nông thôn, các vùng thị trấn nhỏ và ngoại
thành thành phố. Nhắm ến người tiêu dùng có thu nhập thấp, NET ịnh giá các sản
phẩm với mức giá rất thấp từ 12.000 - 18.000/388ml. Nếu nói về cạnh tranh về giá
NET là thương hiệu có lợi thế nhất. Tuy nhiên NET không SAMINT trung vào
phát triển các sản phẩm, ngoài ra kích cỡ cùng không a dạng, ít chú ý ến việc làm
truyền thông khi phát triển dòng sản phẩm mới.
- NET là công ty có quy mô ngang tầm với LIX, tuy nhiên riêng về mặt công nghệ
và sản phẩm NET chưa có cho mình các công nghệ làm sạch riêng biệt, cũng như
sản phẩm chưa có nhiều công dụng cộng thêm 7 lOMoAR cPSD| 46342576 2.2. Mỹ Hảo:
Mỹ Hảo luôn có trách nhiệm với khách hàng bằng cách a dạng hóa sản phẩm
và dịch vụ, ảm bảo chất lượng, an toàn với môi trường với giá cả cạnh tranh. 2.3. Unilever:
- Sunlight là ối thủ cạnh tranh mạnh trực tiếp cùng ngành mẽ với những lợi thế về
tài chính cũng như thương hiệu. Là người dẫn ầu thị trường Sunlight ã lựa chọn
chiến lược marketing: mở rộng toàn bộ thị trường và mở rộng thị phần. Để mở
rộng thị trường, Sunlight tìm thêm những người sử dụng mới, phát hiện những
công dụng mới của sản phẩm và khuyến khích sử dụng nhiều hơn. Người dẫn ầu
thị trường cũng có thể bảo vệ vị thế bằng cách tăng thị phần chiếm lĩnh, do ó tăng ược khả năng sinh lời
- Sunlight trung vào phân khúc khách hàng trung, cao cấp ở thành thị. Trong khi ó,
Sunlight vẫn ều ặn lên sóng truyền hình, và hàng của Unilever ược xuất hiện ở
trong từng ngõ ngách từ nông thôn ến thành thị, khi hãng này có ội ngũ bán hàng
với 7.000 nhân viên ở khắp các vùng, miền.
- Việt cạnh tranh với thương hiệu lớn như trên ã làm ảnh hưởng khá nhiều ến thị
phần của LIX khu vực nội ịa. Nhận ra iểm bất lợi ấy, ồng thời muốn tăng mức ộ 8 lOMoAR cPSD| 46342576
nhận diện thương hiệu và kỷ vọng óng góp 20% nguồn khách hàng mới mỗi ngày,
LIX chọn phát triển mạnh ở mảng xuất khẩu.
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu
SAMINT theo uổi chiến lược hỗn hợp phân oạn thị trường, bao gồm phân oạn
thị trường theo ịa lý (TP Đà Nẵng), theo nhân khẩu học (những phụ nữ của gia
ình), tâm lý - có lối sống xanh, hành vi - tìm kiếm những sản phẩm hữu cơ và ưa
thích với việc mua sắm trực tuyến. Phân tích khách hàng mục tiêu ● Đặc iểm:
- Tuổi: Khách hàng nữ có trong ộ tuổi 18 – 50
- Thu nhập: trung bình – khá ● Nhu cầu:
- Khách hàng mong muốn duy trì một lối sống lành mạnh và sử dụng sản phẩm
hữu cơ làm dịu nhẹ da tay.
● Mong muốn của khách hàng
- Giá cả hợp lý, công dụng và chất lượng của sản phẩm áp ứng ược nhu cầu mà họ mong muốn.
● Yêu cầu của khách hàng
- Phải ảm bảo sản phẩm không gây hại cho sức khỏe khi ược dùng trong những
iều kiện bình thường. Thông tin ghi trên nhãn, hướng dẫn sử dụng, thận trọng
ặc biệt, cũng như các thông tin khác cung cấp bởi nhà sản xuất, hoặc chủ sở hữu sản phẩm.
- Các sản phẩm phải ảm bảo nguồn nguyên liệu ược lấy từ thiên nhiên, và cam
kết chất lượng sản phẩm theo úng những gì mà thương hiệu ã ề cập.
4. Cơ hội và thách thức
● Cơ hội: Sau dịch bệnh, chi tiêu của mọi người tiết kiệm hơn, người tiêu dùng
có xu hướng tìm kiếm các sản phẩm thay thế có mức giá rẻ cho các thương
hiệu nước rửa chén có mức giá cao.
Việc phát sinh thêm nhiều phân khúc nhu cầu mới cũng mở ra cho các thương
hiệu nhỏ những thị trường ngách có thể phát triển.
Mua hàng trên thương mại iện tử phát triển, mở ra con ường mới cho các
thương hiệu vừa và nhỏ khi không thắng ược các ông lớn trên kệ hàng.
Khách hàng quan tâm ến những sản phẩm thân thiện với môi trường, an toàn với sức khỏe. 9 lOMoAR cPSD| 46342576
● Thách thức: Trước tiên, họ phải cạnh tranh với các thương hiệu ã ược người
tiêu dùng biết ến và tin tưởng. Điều này òi hỏi họ phải xây dựng lòng tin và
tạo sự khác biệt với các sản phẩm từ thiên nhiên ể thu hút khách hàng.
Ngoài ra, việc xây dựng và quản lý chuỗi cung ứng là một thách thức áng kể. công ty phải
ảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu tự nhiên ổn ịnh và áng tin cậy,
ồng thời tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân phối ể áp
ứng nhu cầu thị trường một cách hiệu quả.
Tiếp cận khách hàng và phân phối sản phẩm cũng gặp khó khăn. Việc xây
dựng mạng lưới phân phối rộng lớn và tìm kiếm các ối tác áng tin cậy ể ưa
sản phẩm ến tay người tiêu dùng òi hỏi sự nỗ lực và khả năng quản lý.
Cùng với ó, tích hợp và quản lý thương hiệu là một nhiệm vụ phức tạp. Các
công ty lớn có nhiều thương hiệu và sản phẩm khác nhau, và việc ảm bảo sự
nhất quán và ồng nhất trong chiến lược tiếp thị và quảng cáo òi hỏi khả năng
quản lý chặt chẽ. Các ối tác trung gian, nhà phân phối hiện tại vẫn ang ưu ái
các thương hiệu a quốc gia hơn. Các thương hiệu khác ang cạnh tranh không
ngừng ặc biệt là các hoạt ộng truyền thông Marketing, nhằm tạo nên sự thân thuộc với khách hàng.
III. LUẬN CHỨNG VỀ SẢN XUẤT - KỸ THUẬT- MARKETING 1. Sản phẩm:
Nước rửa chén nước rửa chén SAMINT organic chiết xuất từ tinh chất bồ hòn Bảng thành phần: STT Tên Hàm Lượng 1 Nước tinh khiết 250ml 2 Enzyme bồ hòn 50ml 3 Tinh dầu bạc hà 0,5ml 4 Glycerin thực vật 20ml 5 dầu dừa nguyên cám 1ml 10 lOMoAR cPSD| 46342576
Sodium Laureth Sulfate nguồn gốc dầu cọ (làm sạch dầu mỡ) 6 25,5ml 7 Acid Chanh (cân bằng PH) 15ml 8
muối khoáng (ổn ịnh dung dịch) 35ml 9 Chất làm ặc 3ml 400ml TỔNG
Phạm vi sử dụng của sản phẩm :
● Sản phẩm vừa là rửa sạch dụng cụ nhà bếp, chén bát xoong nồi vừa bảo vệ làn
da của mình và bảo vệ môi trường cũng như các mục ích làm sạch khác.
● Cung cấp ộ ẩm cần thiết cho da, cùng hương thơm dịu nhẹ.
● Giúp khách hàng cảm thấy thoải mái khi tích hợp ược nhiều tính năng. 2. Nguyên liệu: ST Thành tiền T Tên
Hàm Lượng Đơn Giá (vn ) 1 Nước tinh khiết 250ml 13.000 vn /1m3 3,25 2 Enzyme bồ hòn 50ml 25.000 vn /lít 12500 3 Tinh dầu bạc hà 0,5ml 800.000 vn / lít 400 4 Glycerin thực vật 20ml 70.000 vn /lít 1400 5 dầu dừa nguyên cám 1ml 180.000 vn / lít 180
Sodium Laureth Sulfate nguồn
gốc dầu cọ (làm sạch dầu mỡ) 6 25,5ml 85.000 vn /lít 2167,75 7 Acid Chanh (cân bằng PH) 15ml 50.000 vn /kg 1250 11 lOMoAR cPSD| 46342576 muối khoáng (ổn ịnh dung dịch) 8 35ml 30.000 vn /kg 2625 9 Chất làm ặc 3ml 120.000 vn /kg 950 400ml TỔNG 21476 STT Tên Đơn giá 1 Chai nhựa 1000 vn /1 chai 2 Nhãn dán, 200 vn / 1 nhãn 3 Hộp ựng và in ấn 600 vn /1 hộp
3. Công nghệ sản xuất
Dưới ây là các bước cơ bản ể làm nước rửa chén:
1. Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ:
● Xà phòng: có thể là xà phòng rắn hoặc lỏng.
● Dung dịch tẩy rửa: chứa các chất hoạt ộng bề mặt như sodium lauryl sulfate.
● Các chất phụ gia: chẳng hạn như chất làm ặc, chất tạo màu và hương liệu.
● Nước: nước là thành phần chính trong nước rửa chén.
2. Đo lường và kết hợp thành phần:
● Xác ịnh tỷ lệ và lượng các thành phần cần thiết dựa trên công thức và mục
ích sử dụng của nước rửa chén.
● Đo lường và kết hợp chính xác các thành phần nguyên liệu theo tỷ lệ ã xác ịnh. 3. Trộn và khuấy ều:
● Đưa các thành phần vào một nồi hoặc thùng lớn và trộn ều ể ảm bảo hòa tan và kết hợp tốt.
● Sử dụng dụng cụ khuấy như máy khuấy hoặc dụng cụ trộn ể ảm bảo các
thành phần ược phân bố ồng ều trong dung dịch. 12 lOMoAR cPSD| 46342576
4. Điều chỉnh pH và ộ nhớt:
● Sử dụng chất iều chỉnh pH như axit citric hoặc kiềm ể iều chỉnh mức ộ
axit hoặc kiềm trong nước rửa chén.
● Nếu cần thiết, thêm chất làm ặc ể tăng ộ nhớt của nước rửa chén.
5. Kiểm tra và iều chỉnh chất lượng:
● Lấy mẫu từ lô sản phẩm và kiểm tra chất lượng, bao gồm kiểm tra pH, ộ
nhớt, ộ trong suốt và hiệu quả tẩy rửa.
● Dựa trên kết quả kiểm tra, iều chỉnh thành phần hoặc quy trình sản xuất ể
ảm bảo chất lượng sản phẩm.
6. Đóng gói và bảo quản:
● Sau khi nước rửa chén ược sản xuất và kiểm tra chất lượng, óng gói vào
các bình ựng phù hợp như chai nhựa, hũ nhôm hoặc túi zip.
● Đảm bảo các bao bì ược niêm phong chặt chẽ và bảo quản nước rửa chén
ở nơi khô ráo, mát mẻ và tránh ánh nắng trực tiếp.
7. Các phụ gia khác: có nhưng thành phần không áng kể
Quy trình sản xuất nước rửa chén gồm 4 công
oạn: Nhập nguyên vật
liệu, Công oạn trộn nguyên liệu, công oạn chiết rót, cuối cùng là óng gói
Ở công oạn ầu tiên, các nguyên liệu ược ịnh lượng úng chuẩn, sau ó ưa vào các
tank phối trộn theo thông số công nghệ, các lỏng ược bơm
chuyển tự ộng từ các bồn chứa vào khu vực sản xuất.
Ở công oạn trộn, bổ sung chất tạo bọt, cũng như tinh chất mùi hương ể là tăng
thêm ộ thơm cho dung dịch. Bên cạnh ó, dung dịch sẽ ược iều chỉnh lại ộ pH
sao cho hợp lý. Sau ó ược trộn ều.
Ở công oạn thứ 3, máy chiết rót qua ường ống dẫn sẽ tiếp nhận dung dịch ã ược
khuấy ều. tại ây, sản phẩm cũng sẽ ược chiết vào chai có dung tích phù hợp.
Tiếp ến, máy óng nhãn sẽ hỗ trợ phần dập ly nhãn mác
Công oạn cuối cùng, óng chai bàn bài bản sau ó lưu kho. Để kiểm tra các tiêu
chuẩn áp dụng, công oạn thành phẩm sẽ ược kiểm nghiệm trước khi ưa ra ngoài thị trường. 4. Thiết bị:
Bảng Chi phí dây chuyền sản xuất gồm máy móc, thiết bị cả hệ thống
Tên máy móc, thiết bị Số lượng Xuất xứ Giá/sản phẩm 13 lOMoAR cPSD| 46342576 Máy trộn 3 Nhật Bản 157.769.400 Máy dán nhãn 3 Nhật Bản 206.640.690 Máy chiết rót 3 Nhật Bản 124.648.350 Máy óng nắp 3 Nhật bản 160.924.518 Máy óng gói 3 Nhật Bản 182.147.100 Máy in date 3 Nhật Bản 116.026.800
Thiết bị kiểm tra chất lượng 3 Hàn quốc 150.000.000 Tổng 1.098.157.000
Yêu cầu của thiết bị:
- Máy khuấy hoặc dụng cụ trộn: Được sử dụng ể khuấy ều các thành phần nguyên
liệu trong quá trình trộn. Máy khuấy nên có khả năng iều chỉnh tốc ộ và ộ mạnh
mẽ của quá trình khuấy ể ảm bảo ều ặn và hiệu quả.
- Thiết bị óng gói (bao gồm máy óng gói, máy in date, máy óng nắp, máy chiết
rót): bảo ảm niêm phong chặt chẽ, sạch sẽ
- Thiết bị kiểm tra chất lượng: Các thiết bị như pH meter, viscometer (thiết bị o ộ
nhớt), spectrophotometer (thiết bị o màu sắc) ược sử dụng ể kiểm tra chất lượng
nước rửa chén và ảm bảo rằng nó áp ứng các tiêu chuẩn chất lượng yêu cầu.
Nhà xưởng hoặc khu vực sản xuất phải ảm bảo sạch sẽ thoáng mát. 5. Nhân công
Dự kiến hoạt ộng và duy trì sản xuất thì dây chuyền sản xuất cần một số lượng
lao ộng khoảng 8 người bao gồm quản lý nhà máy. Đối với dây chuyền sản xuất thì ội
ngũ nhân công trực tiếp là chuyên viên kỹ thuật iều khiển tự ộng hóa, kết hợp với công
nhân có trình ộ. sau ó căn cứ vào nhu cầu lao ộng thực tế thì hàng năm Nhà máy sẽ bổ
sung số lượng lao ộng cần thiết.
● Yêu cầu về số lượng nhân lực TT Ngành nghề Trình ộ 14 lOMoAR cPSD| 46342576 ĐH
T.cấp Thợ bậc cao Công nhân 1 Tự ộng hoá 1 2 Quản lý nhà máy 1 3
Công nhân vận hành thiết bị 1 1 2 4
Công nhân bảo dưỡng thiết bị 1 5 Bảo vệ 1
6. Công trình hạ tầng kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật, dựa vào nhà máy có sẵn của công ty LIX và hệ thống cơ
sở hạ tầng ã có sẵn như:
Nhà xưởng sản xuất: LIX hiện ang quản lý vận hành Nhà máy LIX Thủ Đức vớ và
Nhà máy LIX Bình Dương với công suất lớn và Nhà máy LIX Bắc Ninh. Với quy mô
và vị trí của các nhà máy cho phép LIX linh hoạt trong việc sản xuất và cung ứng sản
phẩm một cách nhanh chóng và tiện lợi ến khách hàng, ối tác.
Kho thành phẩm: Kho thành phẩm của Lix ược ặt ở các thành phố như Hồ Chí Minh,
Hải Phòng, Ninh Bình ể thuận tiện cho việc phân phối hàng hoá ra thị trường cũng như xuất khẩu.
Diện tích kho: Trên 30000m2
Phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm trong dự án nước rửa chén ược sử dụng ể
thực hiện các hoạt ộng nghiên cứu, phát triển, kiểm tra và ảm bảo chất lượng sản phẩm.
Công trình hạ tầng khác
Cấp iện: Nguồn iện ược ấu nối từ mạng lưới iện hạ thế trên trục giao thông của khu
công nghiệp và ược cung cấp bởi iện lực quốc gia. 15 lOMoAR cPSD| 46342576
Cấp nước: Lấy nước từ hệ thống nước của khu công nghiệp, dẫn vào bể chứa ngầm ,
sau ó ó bơm lên bồn chứa ặt trên mái tạo áp lực ể cấp cho các hoạt ộng sản xuất của dự án.
Thoát nước: Lượng nước thải ra môi trường phải i qua các bồn chứa nước ể qua các
công nghệ xử lý sau ó thoát ra môi trường qua cống nước hoặc kênh. Bãi
ỗ xe: vị trí sát bên các kho bãi hoặc xưởng ể dễ vận chuyển các nguyên vật liệu hay thành phẩm.
Môi trường: Ngoài diện tích bố trí xưởng kho, ường giao thông, một phần diện tích còn
lại sẽ bố trí vườn hoa bồn cỏ và cây bóng mát nhằm góp phần tạo môi trường và khí
hậu tốt nhất ảm bảo sức khoẻ của cán bộ công nhân viên công ty.
IV. LUẬN CHỨNG VỀ XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
1.Tác ộng xã hội của Dự án
● Đối với công ty
- Mở rộng thị trường và tăng doanh số: Ra mắt nước rửa chén Samint từ thiên
nhiên có thể giúp công ty tiếp cận một ối tượng khách hàng mới hoặc mở rộng
thị phần trong ngành nước rửa chén. Sản phẩm tự nhiên có thể thu hút những
người tiêu dùng quan tâm ến sản phẩm an toàn và thân thiện với môi trường.
Điều này có thể tạo ra sự tăng trưởng doanh số và củng cố vị thế cạnh tranh của
công ty trong thị trường nước rửa chén.
- Tạo thêm giá trị cho thương hiệu: Sản phẩm nước rửa chén Samint từ thiên nhiên
có thể giúp công ty xây dựng và nâng cao giá trị thương hiệu. Nó phản ánh cam
kết của công ty ối với bảo vệ môi trường và sự quan tâm ến sức khỏe của khách
hàng. Việc cung cấp một sản phẩm chất lượng cao, an toàn và thân thiện với môi
trường có thể xây dựng lòng tin và sự tín nhiệm từ phía khách hàng, tạo nền tảng
cho sự phát triển bền vững và tăng trưởng của công ty.
- Nâng cao hình ảnh và danh tiếng: Ra mắt nước rửa chén Samint từ thiên nhiên
có thể tạo ra sự chú ý và quan tâm từ công chúng và cộng ồng. Công ty sẽ ược
công nhận là một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội, óng góp vào việc bảo vệ
môi trường và cung cấp những sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng. Điều này
có thể xây dựng và nâng cao hình ảnh, danh tiếng và uy tín của công ty trong
mắt khách hàng và các bên liên quan khác như cơ quan chính phủ, tổ chức phi
chính phủ và các ối tác kinh doanh.
- Thúc ẩy sáng tạo và nghiên cứu: Dự án ra mắt sản phẩm nước rửa chén Samint
từ thiên nhiên có thể thúc ẩy sáng tạo và nghiên cứu trong công ty. Để phát triển 16 lOMoAR cPSD| 46342576
và sản xuất một sản phẩm mới, công ty áp dụng những công nghệ mới, tiên tiến và hiện ại
● Đối với xã hội
- Cải thiện sức khỏe con người: Sản phẩm nước rửa chén Samint từ thiên nhiên
không chứa các chất hóa học gây hại, như các chất tẩy và chất bảo quản có thể
gây kích ứng da và ảnh hưởng ến sức khỏe con người. Việc sử dụng sản phẩm
an toàn này có thể giảm nguy cơ mắc các vấn ề sức khỏe liên quan ến việc tiếp
xúc với các chất hóa học ộc hại.
- Tạo công ăn việc làm: Việc ra mắt sản phẩm mới tạo ra nhu cầu nhân lực ể sản
xuất, quảng bá và phân phối nước rửa chén Samint từ thiên nhiên. Điều này có
thể mang lại cơ hội việc làm cho người lao ộng trong cộng ồng, óng góp vào sự
phát triển kinh tế và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Tăng cường ý thức về bảo vệ môi trường và sức khỏe: Dự án này có thể giúp
tăng cường ý thức của người tiêu dùng về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi
trường và sức khỏe cá nhân. Việc chọn sử dụng sản phẩm từ thiên nhiên và không
gây hại có thể khuyến khích mọi người thực hiện những hành ộng bảo vệ môi
trường hơn và chăm sóc sức khỏe cá nhân của mình.
- Lan tỏa tác ộng tích cực cho ngành công nghiệp: Khi công ty ra mắt sản phẩm
nước rửa chén Samint từ thiên nhiên thành công, iều này có thể tạo ra một sự lan
tỏa tác ộng tích cực ến ngành công nghiệp nước rửa chén nói chung. Các công
ty khác trong ngành có thể bắt chước và theo uổi xu hướng sản phẩm từ thiên
nhiên, góp phần vào sự phát triển bền vững và chăm sóc môi trường hơn trong ngành công nghiệp này.
- Đảm bảo các khoản óng góp ối với cộng ồng như: Thuế, các nghĩa vụ và óng góp xã hội khác.
2.Đánh giá tác ộng môi trường ● Nguồn thải
Trong quá trình sản xuất nước rửa chén Samint từ thiên nhiên, dự án này có thể
phát sinh một số nguồn thải khác nhau. Đầu tiên là chất thải hóa học, bao gồm
các chất tẩy rửa, chất tạo màu, chất tạo mùi và các chất phụ gia khác ược sử dụng
trong quá trình sản xuất.
Thứ hai là nước thải, phát sinh từ quá trình rửa chén và sản xuất nước rửa chén.
Nước thải này chứa các chất bẩn, chất tẩy rửa và chất phụ gia.
Cuối cùng, chất thải bao bì cũng ược sinh ra từ quá trình óng gói sản phẩm. Bao
bì như chai nhựa, hộp carton, túi nilon và nhãn mác ều tạo thành chất thải bao bì. 17 lOMoAR cPSD| 46342576
Việc quản lý và xử lý chất thải bao bì này úng cách là cần thiết, bằng cách tái
chế, tái sử dụng hoặc áp dụng các quy trình xử lý thích hợp.
Ngoài ra còn có nước thải và chất thải rắn sinh hoạt của công nhân.
● Xử lý môi trường: Khi công ty ối mặt với vấn ề chất thải trong quá trình sản xuất
và muốn xử lý chất thải ể tránh ô nhiễm môi trường, có nhiều phương pháp có
thể áp dụng. Dưới ây là một số phương pháp xử lý chất thải phổ biến:
- Tách chất thải: Quá trình này nhằm tách chất thải thành các thành phần riêng biệt
ể xử lý. Ví dụ, trong trường hợp chất thải rắn, công ty có thể sử dụng quy trình
phân loại và tái chế ể tách các vật liệu tái chế như giấy, nhựa, kim loại và thủy tinh.
- Xử lý vật liệu hữu cơ: Chất thải hữu cơ như thức ăn thừa, bã cà phê, hoặc các
chất hữu cơ khác có thể ược xử lý bằng các phương pháp như phân hủy sinh học,
ủ phân, hoặc sản xuất thành phân bón hữu cơ.
- Xử lý chất thải hóa học: Chất thải hóa học như hóa chất ộc hại, chất tẩy rửa, hoặc
các chất phụ gia khác có thể ược xử lý bằng cách sử dụng quy trình xử lý chất
thải nguy hại, như tái chế, tái sử dụng hoặc xử lý bằng công nghệ phù hợp.
- Xử lý nước thải: Trong quá trình sản xuất, nước thải có thể ược tạo ra từ rửa
chén, quá trình sản xuất hoặc làm sạch máy móc. Công ty có thể áp dụng các
phương pháp xử lý nước thải như xử lý bằng hệ thống xử lý nước, sử dụng hệ
thống lọc, hoặc áp dụng các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp phù hợp.
- Tái chế và tái sử dụng: Đối với các vật liệu và sản phẩm có thể tái chế và tái sử
dụng, công ty có thể thực hiện chính sách và quy trình nhằm khuyến khích tái
chế và tái sử dụng. Việc này giúp giảm lượng chất thải tạo ra và sử dụng lại tài
nguyên một cách bền vững.
- Quản lý chất thải: Để ảm bảo việc xử lý chất thải hiệu quả, công ty phải quản lý
chất thải nghiêm ngặt từ ầu tới khi thải ra môi trường.
V. LUẬN CHỨNG VỀ TÀI CHÍNH
1. Tổng vốn ầu tư:
1.1. Tổng vốn ầu tư: 1.290.598.399 VNĐ Trong ó: Dụng cụ sản xuất 150.000.000 VNĐ Thiết bị sản xuất 1.100.000.000 VNĐ 18 lOMoAR cPSD| 46342576
Chi phí chuẩn bị, triển khai Dự án 39.798.399 VNĐ 1.2. Nguồn vốn Trong ó: Vốn vay 1.000.000.000 VNĐ Vốn tự có của công ty 290.598.399 VNĐ
2. Đánh giá tài chính và hiệu quả của Dự án
2.1. Dòng tiền ròng dự án 19 lOMoAR cPSD| 46342576
Xác ịnh dòng tiền theo quan iểm của chủ ầu tư Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A. Dòng tiền vào của dự án
1.000.000.000 758.333.333 1.428.333.333 1.562.333.333 1.763.333.333 2.098.333.333 2.433.333.333 2.433.333.333 2.232.333.333 1.897.333.333 1.795.000.000 Doanh thu
670.000.000 1.340.000.000 1.474.000.000 1.675.000.000 2.010.000.000 2.345.000.000 2.345.000.000 2.144.000.000 1.809.000.000 1.340.000.000 Vốn vay 1.000.000.000 Khấu hao 88.333.333 88.333.333 88.333.333 88.333.333 88.333.333 88.333.333 88.333.333 88.333.333 88.333.333 88.333.333 Thanh lý tài sản 366.666.667
B. Dòng tiền ra 1.290.598.399 1.051.104.690 1.363.104.690 1.425.504.690 1.519.104.690 1.675.104.690 1.831.104.690 1.831.104.690 1.737.504.690 1.581.504.690 1.363.104.690 Tổng CP
912.000.000 1.224.000.000 1.286.400.000 1.380.000.000 1.536.000.000 1.692.000.000 1.692.000.000 1.598.400.000 1.442.400.000 1.224.000.000 Trả vay
139.104.690 139.104.690 139.104.690 139.104.690 139.104.690 139.104.690 139.104.690 139.104.690 139.104.690 139.104.690 Đầu tư ban ầu 1.290.598.399