Câu 1: Kinh tế thị trường định hướng xã hôi chủ nghĩa?
Khái niệm: Kinh tế thtrường định hướng chủ nghĩa hội nền kinh tế vận
nh theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần ớng tới từng bước
c lập một hội đó dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh, sự điều tiết của nhàớc do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định ớng
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Một , phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp
với tính quy luật phát triển khách quan
Hai là, do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển
Ba là, do mô hình kinh tế th trường phù hợp với nguyện vọng dân giàu ớc
mạnh, công bằng,n chủ, văn minh của nhânn.
Câu 2: Các nhân tố ảnh hưởng quan h lợi ích kinh tế? Vai trò n nước
trong việc đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích?
Các nhân tố ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế:
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất ảnh hưởng tới tập thể lợi ích kinh tế trong mỗi hoạt động kinh tế trong nền
kinh tế thị trường hoạt động với các chủ thể thể hiểu hoạt động kinh tế của
mỗi chủ thể một khâu trong hoạt động kinh tế tổng thể của hội trong lực
lượng sản xuất phát triển thể hiện qua sự phát triển của liệu sản xuất sức
lao động Kết quả đem lại cho nền kinh tế một lợi ích to lớn ăn chừng độ phát
triển của lực lượng sản xuất ảnh hưởng tới sự phân chia lợi ích của các chủ thể
tự nâng cao hơn về trình độ của lao động sự phát triển hơn về liệu sản xuất
kết quả làm cho tổng thể lợi ích kinh tế lớn hơn đó là một cơ sở quan trọng giúp
các chủ thể tham gia hoạt động đó thể nhận được lợi ích kinh tế cao hơn
ngoài ra sự phát triển của trình độ lực lượng sản xuất của Vũ thể hiện qua chế độ
phân phối tốt hơn đảm bảo tính công bằng tương đối của chủ thể khi tham gia
hoạt động kinh tế.
- Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất:
Quan hệ sản xuất được thể hiện qua quan hệ ở hữu, quan hệ tổ chức, quản
quan hệ phân phối. Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất đóng vai trò quyết định
đối với 2 quan hệ còn lại. Địa vị vị trí của mỗi chủ thể trong hệ thống quan hệ
sản xuất hội được biểu hiện qua quan hệ sở hữu đó. Chủ thể nào nắm giữ
nhiều tư liệu sản xuất nhất chủ thể đó sẽ được nhiều lợi ích kinh tế.
- Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước:
Nhà nước với công cụ là chính sách pháp luật sẽ tác động làm thay đổi mức thu
nhập sự tương quan giữa các chủ thể kinh tế sự can thiệp của nhà nước trong
nền kinh tế thị trường hiện tại là một tất yếu khách quan nhằm hạn chế những thị
trường thất bại.
- Hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế xu hướng tất yếu khi kinh tế thị trường ngày càng
phát triển hội nhập kinh tế để gia tăng lợi ích kinh tế quốc gia cho doanh nghiệp
mỗi chủ thể điều này đã được chứng minh thông qua cácthuyết về thương
mại quốc tế Việt Nam một quốc gia đang phát triển với sức cạnh tranh hàng
hóa chưa cao thì thể nâng cao lợi ích kinh tế của nhóm chủ thể trong khi
hàng hóa nội địa sức cạnh tranh kém hơn hàng ngoại nhập thì việc hội nhập kinh
tế quốc tế sẽ làm cho hàng nội địa bị mất chỗ đứng trên thị trường trong nước.
Vai trò nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp tạo môi trường thuận lợi trong hoạt động tìm kiếm lợi
ích của các chủ thể kinh tế
Môi trườngmô ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động tìm kiếm lợi ích kinh tế
của mỗi chủ thể môi trường thuận lợi sẽ tạo khuyến khích môi trường không
thuận lợi sẽ gây cản trở cho hoạt động đó
Môi trường thuận lợi để được thể hiện ở:
+ Sự ổn định về kinh tế chính trị
+ Môi trường Pháp luật thông thoáng bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ thể
kinh tế trong và ngoài nước.
+ Đầu xây dựng kết cấu hạ tầng hệ thống đường giao thông, hệ thống cầu
Cống, hệ thống điện nước, hệ thống thông tin liên lạc.
- Điều hòa lợi ích kinh tế giữa cá nhân doanh nghiệp xã hội
Một khuyết tật của kinh tế thị trường sự phân hóa về thu nhập giữa các chủ
thể kinh tế một bộ phận dân ngày càng giàu lên một bộ phận dân ngày
càng nghèo đi gây ra tình trạng phân hóa về thu nhập ngày càng gia tăng.
- Kiểm soát ngăn ngừa các quan hệ lợi ích kinh tế có ảnh hưởng tiêu cực với sự
phát triển của xã hội
+ Các chủ thể để trong nền kinh tế cần nhận thức hành động đúng trong
quan hệ Phân phối thu nhập. Các chủ thể cần hiểu được nguyên tắc phân phối
của nền kinh tế thị trường để tránh những nhận thức sai lệch, những đòi hỏi
không hợp lý về thu nhập.
+ Tập trong nền kinh tế thị trường có những chủ thể tạo ra lợi ích kinh tế bằng
những hoạt động kinh tế vi pháp như buôn lậu làm hàng giả, hàng nhái, lừa đảo,
các hoạt động này chỉ tạo ra lợi ích kinh tế cho chủ thể cá biệt ảnh hưởng không
tốt đến lợi ích kinh tế của chủ đề khác và cả xã hội.
+ Giải quyết những mâu thuẫn ấn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể để là hoàn toàn khách quan. Nếu
không được giải quyết sẽ ảnh hưởng đến động lực của các chủ thể khi tham gia
hoạt động kinh tế do đó nhà nước cần có sự quan tâm đúng mực kịp thời để giải
quyết những mâu thuẫn phát sinh. Đặc biệt là những mâu thuẫn quá lớn đến mức
xung đột.
Câu 3: Tính tất yếu khách quan, nội dung CNH-HĐH ở Việt Nam?
Tính tất yếu của CNH HDH ở VN
*Quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa hiện đạia ở Việt Nam
- ng nghiệp hóa hiện đại hóa q trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ quản hội, từ sử dụng lao động
thủ công sang sử dụng mộtch phổ biến sức lao động với công nghệ, phương
tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp tiến
bộ khoa học công nghệ; nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Đặc điểm của CNH HDH ởớc ta hiện nay:
+ CNH, HDH theo định hướng XHCN thực hiện mục tiêu n giàu nước
mạnh, hội, công bằngn chủ văn minh.
+ CNH, HDH gắn với sự phát triển kinh tế tri thức
+ CNH, HDH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ CNH, HDH trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế Việt Nam tích cực ch
động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp a hiện đại
a
ng nghiệp hóa Quy luật phổ biến của sự phát triển lựcợng sản xuất
Mỗi phương thức sản xuất hội đều tồn tại và phát triển trên cơ s vật
chất kỹ thuật nhất định. cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi hội là hoặc toàn b
hệ thống các yếu t vật chất của lực ợng sản xuất phù hợp với trình độ kỹ
thuật tương ứng.
Vai tcủasở vật chất kỹ thuật:
+ Là điều kiện trọng yếu nhất, quyết định nhất có liên quan đến sự phát triển
về lựcợng sản xuất và năng suất lao động xã hội.
+ Là điều kiện đ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của các thành viên trong
hội
c dụng của công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam:
+ Tạo điều kiện biến đổi về chất lượng sản xuất tăng ng suất lao động tăng
trưởng kinh tế; nâng cao cao gần tính độc lập tự chủ của nền kinh tế tham gia
o quá trình phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng phát triển.
+ Tăngờng củng cố khối liên minh ng nông trí thức, ốc mâm cao vai trò
nh đạo của Đảng.
+ Tăngờng củng cố an ninh quốc phòng.
Nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam
Một tạo lập những điều kiện để chuyển đổi t nền sản xuất xã hội lạc, hậu
sang nền sản xuất xã hội tiến bộ.
Hai thực hiện c nhiệm vđchuyển đổi nền sản xuất hội lạc hậu sang
nền sản xuấthội hiện đại cụ thể:
* Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại
- Cơ khí a, điện khí hóa, tự động a từng bước chuẩn bị sở vật chất kĩ
thuật ngày càng hiện đại để nâng caong suất lao động hội.
- Xây dựng phát triển ngành công nghiệp sản xuất TLSX để sản xuất TLSX
của Lênin
- Phát triển các ngành CN bao gồm: CN nhẹ, CN tiêu dùng; CN thực phẩm,
theo hướng hiện đại; đẩy mạnh CNH, HDH nông nghiệp,ng thôn, xây dựng
nền nông nghiệp xanh sạch từng bước nâng cao đời sống người ng thôn gắn
với xây dựng nông thôn mới.
CNH, HDH gắn liền với nền kinh tế tri thức có những đặc điểm chủ yếu:
+ Tri thức tr thành lực lượng sản xuất trực tiếp nguồn động lực hàng đầu
quyết định sự tăng trưởng phát triển kinh tế.
+ Sự biến đổi sâu sắc nhanh chóng v cấu t chức các phương thức hoạt
động kinh tế.
+ Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế. ng nghệ
thông tin được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực.
+ Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức a; phát triển con người trở
thành nhiệm vụ trung tâm quả hội
+ Toàn cầu a kinh tế c động tích cực hoặc tiêu cực tới nhiều mặt của
đời sống xã hội.
* Chuyển đổi cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợphiệu quả.
- Cơ cấu kinh tế cấu tạo hay cấu trúc của nền kinh tế, là mối quan h tỷ l
giữa các ngành c vùng kinh tế, các thành phần kinh tế. Trong đó cấu
ngành quan trọng nhất quyết định các hình thứccấu kinh tế khác.
- Yêu cầu của việc xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đạihiệu quả:
+ Khai thác, phân bố phát huy hiệu quả các nguồn nhân lực trong nước thu
t có hiệu quả các nguồn nhân lực bên ngoài để phát triển kinh tế hội.
+ Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại o
các ngành, các lĩnh vực các vùng của nền kinh tế.
+ Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế u cầu cảu toàn cầu
a và hội nhập quốc tế.
* Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất p hợp với trình đ phát triển của
lực lượng sản xuất
Mục tiêu của ng nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế nước ta là xây dựng
Chủ nghĩa xã hội vậy phải củng c tăng ờng quan hệ sản xuất ch nghĩa
hội tiến tới khi xác lập địa vị thống tr của quan hệ hội hội chủ nghĩa
trên ba mặt- sở hữu, tổ chức quản lý, phân phối trong toàn bộ nền kinh tế; thế
đồng thời thúc đẩy lực ợng sản xuất phát triển dựa trên sở những thành
tựu khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 4: Phân tíchc độngch cực và tiêu cực của Hội nhập KTQT? Việt Nam
phải làm để hòa nhập không hòa tan.
Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế
- Mở rộng thị trường, cách sử dụng các lợi thế kinh tế của nước ta phục vụ các
mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững chuyển đổi hình tăng
trưởng sang chiều sâu hiệu quả cao.
- Thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu
quả, t từ đó hình thành c nh vực kinh tế mũi nhọn. chọn t đó nâng cao
hiệu quả năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, thế các sản phẩm doanh
nghiệp trong nước, cải thiện được môi trường đầu tư, như thu hút ng nghệ
hiện đại và đầu nước ngoài.
- ng cao trình độ nguồn nhân lực tiềm lực công nghệ khoa học ng
nghệ quốc gia ra thông qua các hợp tác giáo dục đào tạo nghiên cứu khoa
học.
- Tăng hội cho các doanh nghiệp trongớc tiếp cận thị trường quốc tế, thế
nguồn tín dụng các đối tác quốc tế thay đổi công nghệ, h phương thức
quản lý để nâng caong lực cạnh tranh quốc tế.
- Cải thiện tiêu ng trong nước nhân dân được ởng thcác sản phẩm hàng
a ra, đa, ảnh chất lượng và giá cạnh tranh.
- c n hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình nh xu thế phát
triển thế giới, I từ đó y dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển hợp, ý
đề ra chính sách phù hợp
- tiền đcho hội nhập văn hóa, ra bổ sung những giá trị và tiến bộ văn hóa,
n minh thế giới.
- Tạo điều kiện cho cải cách toàn diện hướng tớiy dựng một nhàớc pháp
quyền hội chủ nghĩa.
- Duy trìa bình ổn địnhkhu vực quốc tế.
Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Cạnh tranh gay gắt hơn
- Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia dẫn đến nền kinh tế dễ bị tổn
thương
- Phân phối không công bằng, tăng khoảng cách giàu nghèo.
- Nguy chuyển dịch cấu kinh tế tự nhiên, bất lợi, khi tập trung o c
ngành sử dụng nhiều tài nguyên, in sức lao động, ảnh giá trị gia tăng thấp,
thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu, cạn nguồn tài nguyên, hủy hoại i
trường
Thách thức với quyền lực nhàớc, chủ quyền quốc gia.
Nguy xói mòn truyền thống văna dân tộc,
- Tăng nguy khủng bố quốc tế vấn đề toàn cầu.
Việt Nam cần làm đểa nhập không hòa tan là:
- Tăng cường công tác tư tưởng nâng cao nhận thức
ng cường ng tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của n bộ, và mọi tầng
lớp nhân dân vhội nhập kinh tế quốc tế nói riêng hội nhập kinh tế quốc tế
i chung anh, nâng cao hiểu biết s đồng thuận của cả hội, đặc biệt là
các doanh nghiệp, doanh nhân đối với mức thỏa thuận quốc tế.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh
Chủ động tham gia đầu triển khai các d án xây dựng nguồn nhân lực,
đặc biệt nguồn nhân lực chất lượng cao; tchức c khóa đào tạo sau rồi kinh
nghiệm về kỹ năng hội nhập kinh nghiệm quản trị theo cách toàn cầu.
hoàn thiện cơ sở hạ tầng sản xuất giao thông, thông tin tin dịch v vụ giúp
giảm chi phí sản xuất một tạo điều kiện thuận lợi thu hút vốn công nghệ
tiên tiến thúc đẩy tăng năng suất lao động ảnh của doanh nghiệp
- Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ của Việt Nam
Thứ nhất hoàn thiện b sung đường lối chung vđường lối kinh tế xây dựng
phát triển đất nước.
Thứ hai đẩy mạnhng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế Pháp Luật
Hoàn thiện chế thị trường trên cơ s mới mạnh m v sở hữu, coi trọng
khu vực kinh tế nhân, ăn đội mới sở hữudoanh nghiệp nhà nước.
Cảich hành chính. chính sách kinh tế, cơ chế quảnminh bạch hơn.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật đặc biệt Pháp Luật: đất đai, đầu , thương
mại, tài thế chính thuế.
- Tích cực chủ động tham gia vào các liên kết quốc tế thực hiện đầy đủ cam
kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
Việt Nam đã thực hiện nhiều cải cách chính sách thương mại theo hướng
minh bạchtự do hóa ra
Triển khai đầy đủ nghiêmc các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt
cắt giảm thuế quan, mở cửa dịch vụ
- Xây dựng chiến lược và lộ trình trình hội nhập kinh tế phù hợp
m vị trí của Việt Nam để đ xác định cho khả năng điều kiện hội
nhập của Việt Nam
Nguyên cứu kinh nghiệm của các nước đi trước tránh đi vào những sai lầm
cácớc đi trước đã phải gánh chịu hậu quả
Xây dựng chiến lược hội nhập phải có điều chỉnh linh hoạt
Xác định lộ trình hội nhập một cách hợp.

Preview text:

Câu 1: Kinh tế thị trường định hướng xã hôi chủ nghĩa?
Khái niệm: Kinh tế thị trường định hướng chủ nghĩa xã hội là nền kinh tế vận
hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước
xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh, có sự điều tiết của nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Một là, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp
với tính quy luật phát triển khách quan
Hai là, do tính ưu việt của kinh tế thị trường trong thúc đẩy phát triển
Ba là, do mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng dân giàu nước
mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh của nhân dân.
Câu 2: Các nhân tố ảnh hưởng quan hệ lợi ích kinh tế? Vai trò nhà nước
trong việc đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích?
Các nhân tố ảnh hưởng tới quan hệ lợi ích kinh tế:
- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất ảnh hưởng tới tập thể lợi ích kinh tế trong mỗi hoạt động kinh tế trong nền
kinh tế thị trường hoạt động với các chủ thể có thể hiểu hoạt động kinh tế của
mỗi chủ thể là một khâu trong hoạt động kinh tế tổng thể của xã hội trong lực
lượng sản xuất phát triển thể hiện qua sự phát triển của tư liệu sản xuất và sức
lao động Kết quả đem lại cho nền kinh tế một lợi ích to lớn ăn chừng độ phát
triển của lực lượng sản xuất ảnh hưởng tới sự phân chia lợi ích của các chủ thể
tự nâng cao hơn về trình độ của lao động sự phát triển hơn về tư liệu sản xuất
kết quả làm cho tổng thể lợi ích kinh tế lớn hơn đó là một cơ sở quan trọng giúp
các chủ thể tham gia hoạt động đó có thể nhận được lợi ích kinh tế cao hơn
ngoài ra sự phát triển của trình độ lực lượng sản xuất của Vũ thể hiện qua chế độ
phân phối tốt hơn đảm bảo tính công bằng tương đối của chủ thể khi tham gia hoạt động kinh tế.
- Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất:
Quan hệ sản xuất được thể hiện qua quan hệ ở hữu, quan hệ tổ chức, quản lí và
quan hệ phân phối. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất đóng vai trò quyết định
đối với 2 quan hệ còn lại. Địa vị vị trí của mỗi chủ thể trong hệ thống quan hệ
sản xuất xã hội được biểu hiện qua quan hệ sở hữu đó. Chủ thể nào nắm giữ
nhiều tư liệu sản xuất nhất chủ thể đó sẽ được nhiều lợi ích kinh tế.
- Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước:
Nhà nước với công cụ là chính sách pháp luật sẽ tác động làm thay đổi mức thu
nhập và sự tương quan giữa các chủ thể kinh tế sự can thiệp của nhà nước trong
nền kinh tế thị trường hiện tại là một tất yếu khách quan nhằm hạn chế những thị trường thất bại.
- Hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu khi kinh tế thị trường ngày càng
phát triển hội nhập kinh tế để gia tăng lợi ích kinh tế quốc gia cho doanh nghiệp
và mỗi chủ thể điều này đã được chứng minh thông qua các lý thuyết về thương
mại quốc tế Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với sức cạnh tranh hàng
hóa chưa cao thì có thể nâng cao lợi ích kinh tế của nhóm chủ thể là trong khi
hàng hóa nội địa sức cạnh tranh kém hơn hàng ngoại nhập thì việc hội nhập kinh
tế quốc tế sẽ làm cho hàng nội địa bị mất chỗ đứng trên thị trường trong nước.
Vai trò nhà nước trong việc đảm bảo hài hòa quan hệ lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp tạo môi trường thuận lợi trong hoạt động tìm kiếm lợi
ích của các chủ thể kinh tế
Môi trường vĩ mô ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động tìm kiếm lợi ích kinh tế
của mỗi chủ thể môi trường thuận lợi sẽ tạo khuyến khích môi trường không
thuận lợi sẽ gây cản trở cho hoạt động đó
Môi trường thuận lợi để được thể hiện ở:
+ Sự ổn định về kinh tế chính trị
+ Môi trường Pháp luật thông thoáng bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ thể
kinh tế trong và ngoài nước.
+ Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hệ thống đường giao thông, hệ thống cầu
Cống, hệ thống điện nước, hệ thống thông tin liên lạc.
- Điều hòa lợi ích kinh tế giữa cá nhân doanh nghiệp xã hội
Một khuyết tật của kinh tế thị trường là sự phân hóa về thu nhập giữa các chủ
thể kinh tế một bộ phận dân cư ngày càng giàu lên một bộ phận dân cư ngày
càng nghèo đi gây ra tình trạng phân hóa về thu nhập ngày càng gia tăng.
- Kiểm soát ngăn ngừa các quan hệ lợi ích kinh tế có ảnh hưởng tiêu cực với sự phát triển của xã hội
+ Các chủ thể để trong nền kinh tế cần có nhận thức và hành động đúng trong
quan hệ Phân phối thu nhập. Các chủ thể cần hiểu được nguyên tắc phân phối
của nền kinh tế thị trường để tránh những nhận thức sai lệch, những đòi hỏi
không hợp lý về thu nhập.
+ Tập trong nền kinh tế thị trường có những chủ thể tạo ra lợi ích kinh tế bằng
những hoạt động kinh tế vi pháp như buôn lậu làm hàng giả, hàng nhái, lừa đảo,
các hoạt động này chỉ tạo ra lợi ích kinh tế cho chủ thể cá biệt ảnh hưởng không
tốt đến lợi ích kinh tế của chủ đề khác và cả xã hội.
+ Giải quyết những mâu thuẫn ấn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể để là hoàn toàn khách quan. Nếu
không được giải quyết sẽ ảnh hưởng đến động lực của các chủ thể khi tham gia
hoạt động kinh tế do đó nhà nước cần có sự quan tâm đúng mực kịp thời để giải
quyết những mâu thuẫn phát sinh. Đặc biệt là những mâu thuẫn quá lớn đến mức xung đột.
Câu 3: Tính tất yếu khách quan, nội dung CNH-HĐH ở Việt Nam?
Tính tất yếu của CNH HDH ở VN
*Quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam
- Công nghiệp hóa hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý xã hội, từ sử dụng lao động
thủ công sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương
tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến
bộ khoa học công nghệ; nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Đặc điểm của CNH HDH ở nước ta hiện nay:
+ CNH, HDH theo định hướng XHCN thực hiện mục tiêu dân giàu nước
mạnh, xã hội, công bằng dân chủ văn minh.
+ CNH, HDH gắn với sự phát triển kinh tế tri thức
+ CNH, HDH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ CNH, HDH trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam tích cực chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế.
* Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa
Công nghiệp hóa là Quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất
Mỗi phương thức sản xuất xã hội đều có tồn tại và phát triển trên cơ sở vật
chất kỹ thuật nhất định. cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi xã hội là hoặc toàn bộ
hệ thống các yếu tố vật chất của lực lượng sản xuất phù hợp với trình độ kỹ thuật tương ứng.
Vai trò của cơ sở vật chất kỹ thuật:
+ Là điều kiện trọng yếu nhất, quyết định nhất có liên quan đến sự phát triển
về lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội.
+ Là điều kiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của các thành viên trong xã hội
Tác dụng của công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam:
+ Tạo điều kiện biến đổi về chất lượng sản xuất tăng năng suất lao động tăng
trưởng kinh tế; nâng cao cao gần tính độc lập tự chủ của nền kinh tế tham gia
vào quá trình phân công lao động và hợp tác quốc tế ngày càng phát triển.
+ Tăng cường củng cố khối liên minh công nông trí thức, ốc mâm cao vai trò lãnh đạo của Đảng.
+ Tăng cường củng cố an ninh quốc phòng.
Nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt Nam
Một là tạo lập những điều kiện để chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội lạc, hậu
sang nền sản xuất xã hội tiến bộ.
Hai là thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất xã hội hiện đại cụ thể:
* Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại
- Cơ khí hóa, điện khí hóa, tự động hóa từng bước chuẩn bị cơ sở vật chất kĩ
thuật ngày càng hiện đại để nâng cao năng suất lao động xã hội.
- Xây dựng phát triển ngành công nghiệp sản xuất TLSX để sản xuất TLSX của Lênin
- Phát triển các ngành CN bao gồm: CN nhẹ, CN tiêu dùng; CN thực phẩm,
theo hướng hiện đại; đẩy mạnh CNH, HDH nông nghiệp, nông thôn, xây dựng
nền nông nghiệp xanh sạch từng bước nâng cao đời sống người nông thôn gắn
với xây dựng nông thôn mới.
CNH, HDH gắn liền với nền kinh tế tri thức có những đặc điểm chủ yếu:
+ Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là nguồn động lực hàng đầu
quyết định sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Sự biến đổi sâu sắc nhanh chóng về cơ cấu tổ chức các phương thức hoạt động kinh tế.
+ Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế. Công nghệ
thông tin được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực.
+ Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hóa; phát triển con người trở
thành nhiệm vụ trung tâm quả xã hội
+ Toàn cầu hóa kinh tế có tác động tích cực hoặc tiêu cực tới nhiều mặt của đời sống xã hội.
* Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý có hiệu quả.
- Cơ cấu kinh tế là cấu tạo hay cấu trúc của nền kinh tế, là mối quan hệ tỷ lệ
giữa các ngành các vùng kinh tế, các thành phần kinh tế. Trong đó cơ cấu
ngành là quan trọng nhất quyết định các hình thức cơ cấu kinh tế khác.
- Yêu cầu của việc xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả:
+ Khai thác, phân bố và phát huy hiệu quả các nguồn nhân lực trong nước thu
hút có hiệu quả các nguồn nhân lực bên ngoài để phát triển kinh tế xã hội.
+ Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại vào
các ngành, các lĩnh vực các vùng của nền kinh tế.
+ Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu cảu toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế.
* Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Mục tiêu của công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế nước ta là xây dựng
Chủ nghĩa xã hội vì vậy phải củng cố tăng cường quan hệ sản xuất chủ nghĩa
xã hội tiến tới khi xác lập địa vị thống trị của quan hệ xã hội xã hội chủ nghĩa
trên ba mặt- sở hữu, tổ chức quản lý, phân phối trong toàn bộ nền kinh tế; thế
đồng thời thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển dựa trên cơ sở những thành
tựu khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 4: Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của Hội nhập KTQT? Việt Nam
phải làm gì để hòa nhập không hòa tan.
Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế
- Mở rộng thị trường, cách sử dụng các lợi thế kinh tế của nước ta phục vụ các
mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững và chuyển đổi mô hình tăng
trưởng sang chiều sâu hiệu quả cao.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu
quả, tả từ đó hình thành các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn. chọn từ đó nâng cao
hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, thế các sản phẩm và doanh
nghiệp trong nước, cải thiện được môi trường đầu tư, như thu hút công nghệ
hiện đại và đầu tư nước ngoài.
- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực công nghệ khoa học công
nghệ quốc gia ra thông qua các hợp tác giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học.
- Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế, thế
nguồn tín dụng và các đối tác quốc tế thay đổi công nghệ, hệ phương thức
quản lý để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
- Cải thiện tiêu dùng trong nước nhân dân được hưởng thụ các sản phẩm hàng
hóa ra, đa, ảnh chất lượng và giá cạnh tranh.
- Các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát
triển thế giới, I từ đó xây dựng và điều chỉnh chiến lược phát triển hợp lý, ý
đề ra chính sách phù hợp
- Là tiền đề cho hội nhập văn hóa, ra bổ sung những giá trị và tiến bộ văn hóa, văn minh thế giới.
- Tạo điều kiện cho cải cách toàn diện hướng tới xây dựng một nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa.
- Duy trì hòa bình ổn định ở khu vực quốc tế.
Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế: - Cạnh tranh gay gắt hơn
- Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia dẫn đến nền kinh tế dễ bị tổn thương
- Phân phối không công bằng, tăng khoảng cách giàu nghèo.
- Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên, bất lợi, khi tập trung vào các
ngành sử dụng nhiều tài nguyên, in sức lao động, ảnh giá trị gia tăng thấp,
thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu, cạn nguồn tài nguyên, hủy hoại môi trường
Thách thức với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia.
Nguy cơ xói mòn truyền thống văn hóa dân tộc,
- Tăng nguy cơ khủng bố quốc tế và vấn đề toàn cầu.
Việt Nam cần làm để hòa nhập không hòa tan là:
- Tăng cường công tác tư tưởng nâng cao nhận thức
Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức của cán bộ, và mọi tầng
lớp nhân dân về hội nhập kinh tế quốc tế nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế
nói chung anh, nâng cao hiểu biết và sự đồng thuận của cả xã hội, đặc biệt là
các doanh nghiệp, doanh nhân đối với mức thỏa thuận quốc tế.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh
Chủ động tham gia đầu tư và triển khai các dự án xây dựng nguồn nhân lực,
đặc biệt nguồn nhân lực chất lượng cao; tổ chức các khóa đào tạo sau rồi kinh
nghiệm về kỹ năng hội nhập kinh nghiệm quản trị theo cách toàn cầu.
hoàn thiện cơ sở hạ tầng sản xuất giao thông, thông tin tin dịch vụ vụ giúp
giảm chi phí sản xuất một và tạo điều kiện thuận lợi thu hút vốn công nghệ
tiên tiến thúc đẩy tăng năng suất lao động ảnh của doanh nghiệp
- Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ của Việt Nam
Thứ nhất hoàn thiện bổ sung đường lối chung về đường lối kinh tế xây dựng
và phát triển đất nước.
Thứ hai đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế Pháp Luật
Hoàn thiện cơ chế thị trường trên cơ sở ở mới mạnh mẽ về sở hữu, coi trọng
khu vực kinh tế tư nhân, ăn đội mới sở hữu và doanh nghiệp nhà nước.
Cải cách hành chính. chính sách kinh tế, cơ chế quản lý minh bạch hơn.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật đặc biệt là Pháp Luật: đất đai, đầu tư, thương
mại, tài thế chính thuế.
- Tích cực chủ động tham gia vào các liên kết quốc tế và thực hiện đầy đủ cam
kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
Việt Nam đã thực hiện nhiều cải cách chính sách thương mại theo hướng
minh bạch và tự do hóa ra
Triển khai đầy đủ nghiêm túc các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt là
cắt giảm thuế quan, mở cửa dịch vụ
- Xây dựng chiến lược và lộ trình trình hội nhập kinh tế phù hợp
Làm rõ vị trí của Việt Nam để để xác định cho khả năng và điều kiện hội nhập của Việt Nam
Nguyên cứu kinh nghiệm của các nước đi trước tránh đi vào những sai lầm
mà các nước đi trước đã phải gánh chịu hậu quả
Xây dựng chiến lược hội nhập phải có điều chỉnh linh hoạt
Xác định rõ lộ trình hội nhập một cách hợp lý.